SlideShare a Scribd company logo
1 of 137
Download to read offline
Công nghệ sản xuất rượu,bia
và nước giải khát
Phân biệt rượu & bia
Rượu
Mùi Ethanol
Vị Cay nồng
Màu sắc Trong suốt
Độ trong Trong suốt
Hàm lượng ethanol >30%
Hàm lượng CO2
Không
Nguyên liệu Nước
Tinh bột: gạo
VSV: men thuốc bắc
Bia
Mùi Tinh dầu
hops
Vị Đắng
Màu sắc Vàng rơm
Độ trong Trong suốt
Hàm lượng ethanol <5%
Hàm lượng CO2 Có
Nguyên liệu Nước loại
O2
Tinh bột: malt
(barley)
Hops
VSV: Nấm men
Quy trình sản xuất bia
Brewing process
• (1) Nghiền
• (2) Nấu malt
• (3) Lọc
• (4) Đường hóa
• (5) Lọc ly tâm
• (6) Làm lạnh
• (7) Lên men nổi
• (8) Lên men phụ
• (9) Lọc
• (10) Bảo ôn
• (11) Chiết chai
Quy trình sản xuất bia
• Water
• Appearance, taste, aroma
• Total hardness
• Carbonate hardness / Non-carbonate
hardness
• Calcium hardness
• Magnesia hardness
• Residual alkalinity
• Residual chlorine
• NO3
• Conductivity
• p- and m-values
• Microbiology
Chemical, technical and
microbiological analysis
 Whole hops Hop products
• Hand evaluation Appearance
• Purity of type Aroma
• Moisture content Contents of α-acids
• Contents of α-acids
* Pha sinh lí: Thời kì này kéo dài từ lúc bắt đầu sấy cho đến khi nhiệt độ đạt 45 0C và
hàm ẩm giảm đến 30%. Đặc điêím của giai đoạn này là rễ và lá mầm vẫn phát triển. Vì
độ ẩm và nhiệt độ thích hợp nên quá trình này diễn ra với cường độ khá mạnh.
* Pha enzym: Giai đoạn này nằm trong khoảng từ 45 0C đến 70 0C và hàm ẩm còn
10% (đối với malt vàng), còn trên 20% (đối với malt đen). Đặc điểm của giai đoạn này
là hoạt động sống của hạt bị ức chế rất mạnh, sự phát triển của rễ và lá mầm bị ngừng
lại, nhưng hoạt động của hệ enzym thủy phân vẫn tiếp tục diễn ra, đặc biệt mạnh ở thời
gian đầu của pha này. Trong thời kì này, dưới tác dụng của enzym amylase một ít tinh
bột được đường hóa. Dưới tác dụng của enzym protease một số protein bị thủy phân và
còn nhiều quá trình enzym khác. Các quá trình này phụ thuộc rất lớn vào độ ẩm và khi
độ ẩm của hạt còn 15% thì các quá trình này bị đình chỉ.
* Pha hóa học: Pha này nằm trong khoảng nhiệt độ từ 700C đến 1050C và độ ẩm giảm
xuống dưới 4%. Thời gian kéo dài của pha này phụ thuộc vào tốc độ các phản ứng xảy
ra trong nội nhủ. Đặc điểm của những phản ứng xảy ra ở giai đoạn này là sự tạo thành
các chất thơm, vị đặc trưng, các chất màu và sự biến tính của protein.
Các quá trình xảy ra trong khi sấy malt
16
• Malt
• Appearance, aroma, taste
• Screenings
• Moisture content
• Appearance, Aroma and run-off
of congress wort
• Extract content
• Saccharification time
• Final attenuation
• pH-value
• Colour / Colour after boiling
• Fine-coarse difference
• Viscosity
• Tenderness
• Total nitrogen, Protein content
• Soluble nitrogen
• FAN
• Hartong VZ 45 °C
• DMS-Precursor
• Mildew contamination
(Fusarium)
Chemical, technical and
microbiological analysis
Làm sạch & nghiền nhỏ
• Làm sạch
• Mục đích: Loại bỏ tạp chất bám vào malt, ngũ cốc trong quá trình vận chuyển và bảo
quản
• Nghiền nhỏ
• Mục đích:
– Tăng bề mặt tiếp xúc với nước
– Tăng tốc dộ thấm nước vào hạt
– Đảm bảo tối đa chuyển hóa các chất trích ly
– Làm vỏ trấu dai dễ tách ra khi nghiền, không gây vị xấu
Phương pháp TMA xác định mức độ thủy phân tình bột của malt sau khi nảy mầm
Ảnh hưởng của thời gian nảy mầm và
phương pháp nghiền
Malt Thời gian nảy mầm
3 5 7
Tỉ lệ vỡ (%)
Tỉ lệ hạt nguyên
Tỉ lệ trích ly (nghiền thô)
Tỉ lệ tích ly (nghiền mịn)
Tỉ lệ trích ly (nghiền búa)
62
3
73.9
80.2
78.6
83
2
78.6
80.8
81.4
91
1
79.7
80.9
81.7
Malt được làm ẩm trước khi nghiền để làm vỏ malt dai hơn, nội nhũ dễ bể, chất màu chất đắng khó hòa
tan vào trong dịch đường hóa, là lớp vật liệu lọc (vỏ trấu), giúp trương ở sơ bộ, không có hiện tượng hồ
hóa cục bộ
Chỉ nên nghiền đập dẹp chứ không nghiền mịn, đảm bảo tách hết nội nhũ khỏi vỏ
Các chất tanin cao phân tử, đặc biệt anthocyanin giữ vai trò làm đục bia khi chúng kết hợp với protein cao
phân tử và gây ra vị khó chịu. Tanin phân tử thấp có tính khử giú tránh oxy hòa tan trong dịch lên men
* Cả anthocyanin và tanin đều có trong vỏ trấu và nội nhũ
Đường hóa
• Định nghĩa: đường hóa là quá trình chuyển tinh bột của malt đại mạch thành đường lên
men
• Các phương pháp đường hóa:
• Sử dụng acid
• Sử dụng enzyme amylase:
– Enzyme amylase từ nấm mốc
– Ezyme amylase từ quá trình
nảy mầm
Hoạt tính của α, β-amylase
• Nấu nguyên liệu: Mục đích: Chuyển các chất của malt và nguyên liệu thay thế từ trạng
thái không hòa tan sang trạng thái hòa tan nhờ hoạt động của các enzyme thủy phân.
• α-amylase: enzyme dịch hóa điển hình
– Đặc tính: α-amylase được hoạt hóa bởi các ion hóa trị 1: Cl>Br>I và bền nhiệt khi
có mặt của ion Ca
– α-amylase bị kiềm hãm bởi các ion kim loại nặng như: Cu2+, Hg2+
– α-amylase kém bền trong môi trường acid nhưng khá bền nhiệt
– Trong malt đại mạch: nhiệt độ tối thích của α-amylase là 72o – 76o, pH tối thích là
5.3 – 5.8
• β-amylase
– Đặc tính: Có chủ yếu ở thực vật, không có trong vi khuẩn. β-amylase rất bền khi
không có ion Ca và bị kiềm hãm bởi các ion kim loại nặng như: Cu2+, Hg2+
– Trong malt đại mạch: nhiệt độ tối thích của β-amylase là 650C, và pH tối thích là 5.1
và nhiệt độ vô hoạt β-amylase là 710C
• γ-amylase
– Có chủ yếu ở nấm mốc, vi khuẩn. Trong malt đại mạch, nhiệt độ tối thích là 500C,
pH tối thích là 3.5 – 5.5
• endo- β -glucanase
– Được sản xuất từ vi khuẩn Bacillus subtillis bằng cách lên men chìm. Noài ra
enzyme này còn có trong malt đại mạch có hàm lượng enzyme này cao. Nhiệt độ
tối ưu là 45 – 50oC. pH tối ưu 4.7 – 5.0
Enzymes
Các en zyme
Enzyme pH tối ưu Nhiệt độ tối ưu Nhiệt độ phân hủy
Α-amylase 5.7 70 - 75 80
β-amylase 4.7 – 4.8 60 - 65 70
aminopeptidase 7.2 40 - 45 55
arabinosidase 4.6 – 4.7 40 60
carboxypeptidase 5.2 50- 60 70
xenlulase 4.5 – 5.0 20
Dextrinase giới hạn 5.1 55 - 60 65
Endo- β- 1,3 glucanase 4.7 – 5.0 40 - 50 55
Endopeptidase 5.0 – 5.2 50 – 60 70
Exo-β-glucanase 4.5 40
Exoendoxylanase 5.0 4.5
β-glucanse hòa tan 6.6 - 7.0 62 73
Invertase 5.5 50 55
Maltase 6.0 35 - 40
β-manosidase 3.0 – 6.0 55 70
Lipase 6.8 35 - 40 60
Photphatase 4.5 – 5.0 50 - 53 70
Nhiệt độ
Because of the fact that yeast can ferment only mono-, di- and trisaccharides, the
carbohydrates in starch has to be degraded to sugars
Monosccaharide (Glucose) Start up sugar
Disaccharide (Maltose) Main fermenting sugar
Trisaccharide (Maltotriose) Post fermenting sugar
25
Practice of mashing
Rest
temperature
Name of rest active Enzyme Effect in mash
35 – 45 °C β-glucan rest β-glucanase Viscosity reduction
45 – 50 °C Protein rest Peptidase Amino acid formation
62 – 65 °C Maltose rest β-amylase Maltose formation
72 – 75 °C Saccharification rest α-amylase Dextrin formation
76 – 78 °C Final mash pumping
temperature
α-amylase keeps active, post
saccharification
 Correlation mash water vs. total grist:
• Pale beers 4-5,0 hl/100 kg grist fast enzyme reactions
• Dark beers 3-3,5 hl/100 kg grist slower enzyme reaction,
more dextrin, increased
caramelized aroma
substances
Các biện pháp nâng cao hiệu
suất đường hóa
Các biện pháp nâng cao hiệu suất đường hóa
Làm mềm nước và hạ độ kiềm của nó bằng cách bổ sung CaSO4 hoặc CaCl2.
Hạ pH của dung dịch bằng cách bổ sung acid lactic.
Bổ sung chế phẩm enzyme thủy phân vào dịch bột.
27
Effect of temperature on starch
degradation
 Long maltose rest
 Forms a lot of fermentable
extract
Production of beer with
high low
Alcohol content
 Short maltose rest
 Longer saccharification rest
.  a lot of dextrins
 Control of starch degradation
• Iodine test (high molecular starch close in iodine
molecules and effects a blue or black colouring)
• Determination of sugar spectrum by HPLC
• Determination of final attenuation lauteringAdjuncts BoilingMalt
Enzymes
29
• α-Amylase
• Endo enzyme
• Breaks 1,4-connections
• Temperature optimum: 70 – 75 °C
• pH optimum: 5,6 – 5,8
• Inactivation: > 80 °C
• Dextrins
• Breaks 1,4- and 1,6-connections
• Temperature optimum: 55 – 60 °C
• pH optimum: 5,1
• Inactivation: > 65 °C
Starch degrading enzymes
 β-Amylase
• Exo enzyme
• Breaks 1,4-connections
• Temperature optimum: 60 – 65 °C
• pH optimum: 5,4 – 5,6
• Inactivation: > 70 °C
 Maltase
• Temperature optimum: 35 – 40 °C
• pH optimum: 6,0
 Saccharins
• Temperature optimum: 50 °C
• pH optimum: 5,5
pH for mashing
31
• pH of mash and/or wort is very
important for brewing operations
• Normal pH 5,6–5,9
• Optimal pH:
• Mash pH : 5,4–5,6
• Wort pH : 5,1–5,2
• Adjustment of pH:
• Reduction of carbonate hardness
• Burtonization of brew water
(CaCl2/CaSO4)
• Acid malt
• Biological acidification (lactic acid)
• Technical lactic acid or mineral acids
(does not conform to the German
purity law)
Effect of pH
32
Advantages of an optimal pH
 Optimization and shortening of mashing times
• Better extract solution
• More fermentable sugars
• Higher final attenuation
• Low colouration
• Lowering of viscosity
• Good protein solution
 Better fermentations
 Smoother bitterness (beer taste)
 Disadvantage
• Lower yield of bitter substance
Đường hóa một giai đoạn
Đường đi của 1/3 bã
Đường đi của 2/3 nước trong
Đường hóa phân đoạn(phương pháp đun sôi) từng phần
nhỏ riêng rẽ của khối cháo được đun chín một cách thứ tự
sau đó mới hòa chung vào khối cháo.
Đường hóa toàn khối(phương pháp ngâm) toàn bộ khối
cháo được đường hóa cùng một lúc, từ lúc đầu đến điểm
cuối, ở nhiệt độ 750C không qua thời gian đun sôi.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trìn
đường hóa
• Nhiệt độ
• pH
• Thời gian đường hóa
• Chất lượng malt đại mạch
• Phương pháp đường hóa
1h 2h 3h
520C
520C
520C
570C
570C
720C
620C
620C
620C
720C
1000C
1000C
720C
720C
720C
760C
760C
760C
1000C
Quy trình ngâm chiết
Quy trình đun sôi một lần
Quy trình đun sôi hai lần
Đường hóa ba giai đoạn ( Sx bia vàng)
Đường hóa ba giai đoạn
Đường hóa hai giai đoạn
nồi gạo
gạo
nồi malt
300 – 320
720 – 750
830
900
H2SO4
600
malt lót 1
malt lót 2
300 – 320
400, 30’
500 – 550
630 – 650
720 – 750
780
Gạo không có hệ đệm photphat,
nên không tự hạ pH
tránh hồ hóa
cục bộ
Thủy phân tinh bột
tận thu tinh bột sót
trong quá trình lọc
Lọc
Đun sôi tiếp tục
lên 90oC
1/2
1/2
Đường hóa hai giai đoạn có sử dụng
thế liệu
Lọc
Tinh bột
ethanol H2O
I2
MaltThế liệu
Part mash
. 100 °C
 a lot of starch
 less enzymes
Main mash 63
°C  73 °C
 less starch 
a lot of enzymes
Đường hóa hai giai đoạn có sử dụng
thế liệu
52oC 62oC 72oC
Free Alpha Amino Nitrogen (FAN)
Kết quả làm sáng tỏ rằng
mạch nha là nguồn chính
của chất đạm ( 10-12 % w
/ w protein ) trong khi gạo
là nguồn carbohydrate để
sản xuất bia ( 70 % w / w
tinh bột ) mà thường cao
hơn so với mạch nha lúa
mạch ( 58 % w / w tinh
bột ) .
Nhiệt độ
Biến đổi carbhohydrate trong dịch wort
Malt carbohydrate
(%total wort solids)
Wort carbohydrate
(%total wort solids)
Starch
Glucans and pentosans
Fructans
-
Maltotriose
Maltose
Sucrose
Glucose
Fructose
Total
85.8
2.5
1.4
-
0.6
1.0
5.1
1.7
0.7
98.8%
Dextrins, glucans and
pentosans
Maltotetraose
Maltotriose
Maltose
Sucrose
Glucose and fructose
Total
22.2
6.1
14.0
41.1
5.5
8.9
97.8
Nấm men không lên men được dextrin
Enzymes
Practice of mashing
Rest
temperatur
e
Name of rest active
Enzyme
Effect in mash
35 – 45 °C β-glucan rest β-glucanase Viscosity reduction
45 – 50 °C Protein rest Peptidase Amino acid formation
62 – 65 °C Maltose rest β-amylase Maltose formation
72 – 75 °C Saccharification rest α-amylase Dextrin formation
76 – 78 °C Final mash pumping
temperature
α-amylase keeps active, post
saccharification
 Correlation mash water vs. total grist:
• Pale beers 4-5,0 hl/100 kg grist fast enzyme reactions
• Dark beers 3-3,5 hl/100 kg grist slower enzyme reaction,
more dextrin, increased
caramelized, aroma substances
 Việc tăng nhanh nhiệt độ qua khoảng hoạt động của enzim ß – amylaza sẽ hạn chế được sự tạo
thành đường có khả năng lên men. Paul R. Witt đề xuất giải pháp tạo ra bia có nồng độ cồn
thấp, quá trình đường hóa được thực hiện ở nhiệt độ 78 – 800C trong thời gian 30-60 phút với
sự tham gia của các chế phẩm enzym alpha-amylase và xellulase để giảm độ nhớt của dịch
đường. Bia sau lọc cần được pha loãng với nước và axit hóa để tạo ra thành phẩm chứa không
Đường hóa 1 giai đoạn
Đường hóa 2 giai đoạn
Hồ hóa, phá vỡ
cấu trúc hạt
proteinase
γ-amylase
α-amylase
Giảm độ nhớt dd
β-amylase
α-amylase
Đường hóa 3 giai đoạn
Đường hóa 2 giai đoạn tăng cường
Quy trình sản xuất bia chứa ít hơn 0,5% cồn: dịch đường có nồng độ chất khô nằm trong khoảng từ 7,0 đến
7,5% trọng lượng tiếp xúc với nấm men ở nhiệt độ thấp, thường là -0,4°C hoặc thấp hơn. Hoặc theo phương
pháp tiếp xúc lạnh, dịch đường với hàm lượng đường ít nhất là 14% trọng lượng được tiếp xúc với nấm men
ở nhiệt độ nằm trong khoảng từ 38°F (3,30C) đến 45°F (7,20C) trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 giờ
Đường hóa 2 giai đoạn Hochkurz
Quy trình sản xuất bia dành cho người ăn kiêng có độ cồn và hàm lượng hydratcacbon thấp, ít calo gồm có: dịch đường được
lên men chính để đạt độ lên men thực khoảng 40-85% sau đó bia non được đun sôi để giảm hàm lượng cồn xuống 1%, bổ
sung nấm men và tiếp tục lên men để thu về bia thành phẩm.
Theo Rolf Hiefner, dịch đường có nồng độ 11-11,5% sau khi thêm khoảng 2% lượng mạch nha và thêm vào một lượng hoa
houblon nhiều hơn các quy trình sản xuất thông thường. Quá trình lên men ở nhiệt độ 5-100C có thể làm nhiệt độ tăng đến 20
0C do sự tỏa nhiệt của quá trình lên men. 2/5-3/5 bia sẽ được tách ra khỏi thiết bị lên men, trộn với 8-15% nước sôi, đun nóng
trong điều kiện thiếu oxy cho đến khi nồng độ cồn xuống đến 1-2% khối lượng. Sau khi làm lạnh bia có độ cồn thấp sẽ được
trộn với phần còn lại. Sản phẩm được lọc và được lên men tiếp trong điều kiện có bổ sung CO2
Các yếu tố tác động tới quá trình
đường hóa
• Chất lượng malt: Nếu thủy phân ở 50oC quá
lâu thì bia ít bọt, hậu vị kém
• Nhiệt độ và tỷ lệ nước với bột malt: Nên trộn
bột với nước ở nhiệt độ 35 – 37oC để enzyme
hoạt động phá vỡ thành tế bào, tạo điều kiện
các ezyme khác tấn công nội nhũ hạt
• Điều kiện tiếp xúc giữa enzyme và thành phần
malt:
• Khuấy: Chỉnh tốc độ khuấy phù hợp. Khi gia
nhiệt cần tăng tốc độ quay để tản nhiệt đều,
khi giữ nhiệt chỉnh tốc độ chậm lại tránh thất
thoát nhiệt. Cánh khuấy còn tạo điều kiện cho
oxy thâm nhập, tạo các β-glucan liên kết tạo
mạng khó lọc
• Sự oxy hóa dịch hèm: Một số nguyên nhân
làm bia có màu xậm: Dịch hèm chảy từ trên
cao xuống, vận tốc cánh khuấy cao, tạo xoáy
khi bơm dịch qua các khu vực.
Acid hóa dịch đường
• Rút ngắn, tối ưu hóa quá trình đường hóa
• Độ lên men cuối cùng đạt cao hơn
• Sự thủy phân protein sâu hơn, tạo ra nhiều protein khối lượng phân tử thấp nhiều hơn
• Giảm độ nhớt
• Lọc dịch đường nhanh hơn
• Hạn chế sự tăng màu khi đun sôi dịch đường
• Năng suất tăng, giảm khả năng tạo độ lắng
• Ổn định hàm lượng kẽm
• Nhiều bọt và bền bọt hơn
• Vị bia hài hòa hơn
• Phương pháp:
• Phân hủy các hợp chất carbonate trong nước sản xuất bia
• Bổ sung malt chua
• Thêm acid hoặc nhờ quá trình lên men
• axit hóa dịch đường trước khi lên men có hàm lượng đường nằm trong khoảng từ 12 đến 20 độ Plato
bằng axit thực phẩm đến độ pH nằm trong khoảng từ 4,0 đến 4,6; điều chỉnh bước lên men theo
lượng nấm men và nhiệt độ tiếp xúc từ 0 đến 7°C trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 giờ ra bia
thành phẩm được bổ sung các chất thơm
• Đình chỉ quá trình lên men bằng cách bơm dịch vào hệ thống đun sôi khoảng 40-50 phút đến khi độ
cồn đạt khoảng 1,5% khối lượng
Vùng đang
bị thủy phân Mixen bao
bọc protein Mạng mixen
Mixen riêng
lẻ có tuaQuá trình thủy phân β-glucan
Tinh
bột
• extraction and transformation of hop
components,
• wort sterilisation,
• increased coloration of the wort,
• formation and precipitation of protein-
polyphenols
• complexes,
• destruction of all enzymes,
• acidification of the wort,
• removal of dimethylsulphide (DMS),
• wort concentration,
• formation of specific taste and flavour.
Đun sôi dich wort
Lọc dịch đường hóa
Rửa bã dịch hèm
Lọc dịch hèm
Nồng độ dịch đầu Tỉ lệ dịch đầu : nước rửa
14 1 : 0.7
16 1 : 1
18 1 : 1.2
20 1 : 1.5
22 1 : 1.9
78oC
Bia
Bã
Không khí
70C
Dịch cháo sau khi thủy phân bao gồm chất hòa tan và không hòa tan. Vì vậy, phải lọc
để tách các chất không hòa tan ra khỏi dung dịch. Qúa trình này được tiến hành theo hai
bước sau: Lọc dịch đường và Rửa bã
• Target of lautering:
– Production of high quality wort with
minimised rest wort extract in the
spent grains
• The husks of malt form a natural filter
layer through which the wort flows
• The process of lautering is divided into
two sections:
• Dissolved substances running out
– Elution of the spent grains (sparging)
– Elution of the spent grains by second
worts to an extract of 0,8 - 2 %
– (last runnings concentration)
Lautering with lauter tun
Độ acid tự nhiên do phospho kali tồn tại ở các dạng KH2PO4 , K 2HPO4 và K 3PO4 có trong malt quyết
định.
KH2PO4 có tính acid: K2PO4 → HPO4
2- + H+
KH2PO4 có phản ứng như một kiềm yếu: HPO4
2- + H+ + OH- → H2PO4
- + OH-
K3PO4 có phản ứng như một kiềm mạnh: PO4
3- + H+ + OH- → HPO4
2- + OH-
Kể từ khi các lớp lọc được hình thành dần dần do sự lắng trấu , độ đục cao vào đầu của quá trình Lauter . Như
vậy , dịch nha được bơm trong chu kỳ ( cái gọi là đục dịch wort) vào đầu của quá trình Lauter cho đến khi độ
đục đã đạt đến một giá trị ban đầu đủ thấp (xấp xỉ . < 50 EBC )
manhole
raking gear device
raking knife
down pipe
shaft guide
sparging water
level probe
mash storage
spent grains
removing deviceheadwaters
• Quá trình lautering là nhanh hơn khi các wort được pha loãng và
nóng ( max . 78 ° C ) » độ nhớt thấp
• Sau đó vẫn được trích xuất trong ngũ cốc còn sót lại bằng cách
được rửa sạch với nước nóng . Quá trình này được gọi là
sparging . Các vùng nước thu được được gọi là worts thứ hai .
• Quá trình này thường mất từ ​​45 đến 75 phút .
• Quá trình này có thể phù hợp với sản phẩm .
• Nếu quá nhiều nước được sử dụng, trấu được tẩy ra và màu sắc
và hương vị của dịch nha thu được kém.
• Trong trường hợp sử dụng nước quá ít,
quá nhiều trích lại trong các loại ngũ cốc
không hết, chi phí tăng.
• Thông thường 4-5 hl được sử dụng cho mỗi hạt 1000kg
• Mục đích
• Kinh tế có
• Năng suất trích tối đa
• Dịch wort trong
• Chất lượng wort cao
• Tiết kiệm thời gian
Lautering with lauter tun
Hemicellulose: Là phức hệ gồm: pentosan, hexosan và acid uronic. Chúng tham gia kiến tạo
nên thành tế bào. Trong quá trình ươm mầm nhóm enzyme sitase thủy phân hemicellulose tạo
bước đột phá để các enzyme khác có thể xâm nhập vào bên trong tế bào.
Các hợp chất pectin và các hợp chất keo:
Mặt tích cực: tạo cho bia vị đậm đà, tăng khả năng tạo và giữ bọt cho sản phẩm.
Mặt tiêu cực: tạo cho dịch đường có độ nhớt cao, khó lọc.
Các hợp chất chứa nitơ:
Protein: Hàm lượng protein cao: bia dễ bị đục, khó bảo quản. Hàm lượng protein thấp: quá
trình lên men không triệt để, bia kém bọt, vị kém đậm đà và kéo theo một số chỉ số non yếu
khác. Hàm lượng protein tốt nhất cho sản xuất bia là 8 – 10%. Protein phức tạp(proteic) kém
hòa tan hoặc hòa tan không bền vững nên trong công nghệ sản xuất bia chúng là một trong
những tác nhân gây đục bia.
Albumose và pepton: chúng có tác dụng tốt trong việc tạo, giữ bọt và tăng vị đạm đà cho bia.
Acid amin: Là nguồn cung cấp nitơ cho nấm men, tham gia vào phản ứng melanoid.
Chất đắng và chất chát: Trong đại mạch thuộc nhóm lipid, gây vị đắng khó chịu cho bia. Cần
loại trừ bằng cách ngâm hạt trong môi trường kiềm nhẹ.
Fitin: Là muối đồng thời của canxi, magie và acid inozicphosphoric C6H6O6(H2 PO3)6 thường
nằm ở vỏ là nguồn cung cấp phospho cho nấm men.
Lautering with lauter tun
Nấu dịch đường với hops
• Mục đích:
• Vô hoạt các enzyme có trong malt: α-amylase
• Tiệt trùng dịch wort
• Trích ly và đồng phân hóa các chất đắng của hops
• Đông tụ protein, ảnh hưởng khả năng kết trong dịch wort ( protein cao phân tử )
• Hình thành phức hợp giữa protein và polyphenol
• Hình thành các hợp chất tạo hương vị và màu cho sản phẩm
• Hình thành các hợp chất có tính khử, giảm hàm lượng oxy hòa tan trong dịch
wort giúp wort có khả năng hạn chế sự oxy hóa ở các công đoạn chế biến tiếp
theo
• Giảm pH của dịch wort
• Cô đặc dịch wort do sự bốc hơi nước ( tỉ lệ bốc hơi: 8% - 10% )
• Bay hơi một số hợp chất dễ bay hơi hình thành trong quá trình đường hóa
• Bay hơi một số hợp chất có nguồn gốc từ hops
Đun sôi hopps
• Ổn định dịch đường: tiệt trùng dịch đường,
vô hoạt α-amylase, loại bỏ các chất tạo keo
cao phân tử
• Tăng mùi và màu: Loại bỏ các chất bay hơi
không mong muốn (dimetylsulfit và S. methyl
methionine), phản ứng caramel hóa (gia
nhiệt cục bộ, hình dạng nồi, pH),
• Ảnh hưởng bọt bia: phương pháp bổ sung
hoa hops (1/3 lượng hops ít thơm, giàu tanin
tạo kẹo tụ, 1/3 lượng tiếp sau 30 phút mang
vị đắng, 1/3 lượng còn lại tạo mùi thơm cho
bia)
• Cô đặc: ảnh hưởng tới màu, độ bền bọt, chi
phí sản xuất cao
Wort baffle
plate
Jet pump
64
Solution and isomerisation of
hop substances
• Hops are added to the boiling wort to give a bitter taste (to offset the sweetness
of the sugars from malts) and give a desired hop flavour
• Hops will aid in the precipitation of protein and aid as a preservative
• The bitter substance losses until finished beer are approximately 65 - 70 %
• The addition/s will be calculated in amount of α-acid. The times and amounts
depend on the beer type being brewed
• The longer boiling takes place, the more the hops will be isomerisized
• Hop oils are very volatile at higher temperatures
• Typical hop additition for a Pils:
Hops
addition
Partition
of α-acid dosing
Moment Hops products
I 50 % 10 min after start boiling Bitter hops Extract
II 35 % 30 min after start boiling Bitter hops
Aroma hops
Extract
Pellets
III 15 % 5 min before cast out Aroma hops Pellets
Nấu dịch đường với hops
Mol, Wt <5000 5-10000 10-50000 50-100000 >100000
Boiled for 95 min
Not boil
0.0175
0.0336
0.0125
0.0185
0.0040
0.0101
0.0010
0.0023
0
0.0028
Sự thay đổi hàm lượng protein trong dịch wort
System boiling Temperature (oC) Boiling time (min) Evaporation
Copper
Intermal/Extermal
Low pressure
High temperature
Thin film heating
100
102 – 103
103 – 104
130 – 140
100
120 – 150
60 – 80
55 – 65
2.5 – 3
35 - 40
12 – 16
8
6 – 7
6 – 8
4 – 4.7
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình bốc hơi
66
• During wort boiling several processes take place:
• Sterilization of wort
• Evaporation of water (3-4 % total evaporation)
• Deactivation of enzyme reactions
• Solution and isomerisation of hop substances
• Colouring of wort
• Coagulation of proteins
• Evaporation of negative aroma substances
• Compounds of
• Proteins and tannins
• Insoluble bonds = clumps
• The clumps which are formed during boiling are called hot break
• These protein clumps should be taken out completely
• Good break formation can be achieved by:
• Longer boiling time
• Intensive movement of boiling wort
• Lower pH (optimum 5,0 - 5,2)
• Target: approx. 2-3 mg coaguable, nitrogen containing substances /100 ml wort
Coagulation of protein
Condensate
Steam
Internal boiler
Wort
Làm lạnh và lắng dịch wort
• Mục đích: Loại các cặn bẩn ra khỏi dịch wort sau khi nấu với hops
• Phương pháp
Dịch wort
Tách bã hoa
Làm nguội đến 90oC
Lắng ly tâm
Làm lạnh
Lên men
Các hạt keo có khối lượng nhỏ khó lắng. Li tâm tạo
điều kiện các hạt nhỏ hợp với nhau thành phân tử lớn
và dễ lắng
Tạo liên kết protein và tannoid bền
Nhiệt độ <90oC, độ nhớt tăng, khó lắng
Xả cặn
Thùng whirlpool
(lọc nóng)
Bia
Bia vào
Bia ra
Bia vào
Bia ra
Sục khí oxy vào trong dịch wort
• Mục đích: Cung cấp đủ lượng oxy cần thiết cho tế bào nấm men sống và phát triển, đặc
biệt trong quá trình sinh sản
• Nồng độ oxy cao: sp bậc hai sinh ra nhiều, oxy hóa hợp chất phenolic
• Nồng độ oxy thấp: tế bào phát triển ko tốt, không có được sự cân bằng động
• Phương pháp:
• Bổ sung oxy dạng không khí vô trùng từ máy nén: bổ sung khí dọc ống truyền (xuôi
chiều) hay vào thùng lên men
• Bổ sung oxy ở các bình oxy: theo ngược chiều với dòng chảy dịch đường
• Liều lượng: 35 ml KK/ 1lit dịch đường hoặc 5 – 8 mg O2/ lit dịch đường
Nhiệt độ (0C) Từ không khí Từ bình oxy
0
3
5
8
10
15
20
11.6
-
10.4
-
9.3
8.3
7.4
69
64
61
56
54
48
-
• The aeration of cold wort is the only time during the entire beer production process
that oxygen is deliberately added
• Yeast needs oxygen to multiply
• The oxygen is taken up by the yeast within a few hours and does not damage the
wort quality
• To dissolve the air in cold wort the air must be injected as very small bubbles and
turbulently mixed with the cold wort. An oxygen content of 8 to 9 mg/l is aimed for
69
Wort aeration
Stages involved in a typical
manufacturing-scale fermentation
1 L
10 L-50 L 50-500 L
Nhân giống: sục khí O2 cho nấm men phá triển sinh khối
Chất lượng bia trong quá trình lên men:
Chu kì 1, 2: do nấm men chua làm quen với môi trường sau đó thu hồi men giống sang
Chu kì 3, 4: Chất lượng bia tốt nhất do tế bào trưởng thành, hàm lượng glycogen dự trữ cao
Chu kì cuối: chất lượng giảm do tế bào thoái hóa, kết lắng chậm, hàm lượng diacetyl sinh ra
trước đó chưa chuyển hóa hết
Nấm men đưa vào trang thái cân bằng động không đủ thời gian lên men đường triệt để, không
sinh hương do không có giai đoạn phát triển sinh khối
Bổ sung nấm men
• Mục đích: cho nấm men thực hiện quá trình lên men
• Phương pháp: Bổ sung trên đường ống dẫn dịch đường
(xuôi chiều) hay trực tiếp vào thùng lên men
• Liều lượng: Lên men nổi: 5.106 – 8.106 tế bào/ ml
Lên men chìm: 8.106 – 12.106 tế bào/ml
Lautering
Các thông số kiểm tra
• Nhiệt độ lên men
• Áp suất trên bề mặt
• Hàm lượng đường giảm đi: độ Balling ( oP )
• Tỉ trọng dung dịch: sử dụng tỉ trọng kế đo tỉ trọng sau khi loại CO2
• Hàm lượng rượu sinh ra
• Khả năng lên men = tỉ trọng ban đầu – tỉ trọng cuối * 100
tỉ trọng ban đầu
• Mật số tế bào nấm men, tỉ lệ nấm men nảy chồi, tỉ lệ nấm men chết
• pH của dịch lên men: sử dụng pH kế
• Ưu điểm thiết bị lên men chìm kiểu đứng
– Vốn đầu tư thấp hơn 25%
– Giảm tổn thất bia
– Tăng tính hữu dụng, thu hồi CO2 dễ
– Giảm tổn thất chất đắng
– Chiếm diện tích sản xuất nhỏ.
– Khi nấm men tiếp xúc với dịch đường tại -1oC một số aldehid được tạo ra trong quá
trình sản xuất malt sẽ bị khử, nồng độ của các axit béo mạch dài bị giảm. Trong khi
đó nồng độ của vitamin, axit nucleic và một số thành phần vi lượng được giữ gần như
là không đổi, bia giữ được mùi thơm đặc trương.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
lên men
• Chất lượng nấm men sản xuất
• Lượng nấm men gieo cấy ban đầu
• Nồng độ chất hòa tan của dịch đường hóa
• Nhiệt độ của dịch lên men: sinh sp bậc 2 → thời gian tồn trữ
• Áp suất bề mặt: giữ áp lực giai đoạn cuối do CO2 tạo bọt mịn, chống oxy hóa hợp
chất phenolic, ức chế nấm men phát triển
• Hàm lượng oxy: tốc độ phát triển sinh khối, oxy hóa mùi màu
• Nồng độ rượu của sản phẩm lên men: 5% nấm men ngưng nảy chồi
• Cường độ khấy đảo dịch lên men: lên men yếu, lên men rỉ đường
• Sự sinh tổng hợp các sản phẩm bậc hai
– Glycerin: tạo vị ngọt dịu cho bia, tạo ra trong giai đoạn phát triển sinh khối
– Rượu bậc cao: ↑ sinh khối, diacetyl → 2,3 buatandiol, oxi hóa aldehyde
– Acid hữu cơ: khử amin, tạo thành oxoacid
– Ester và aldehyde: rượu + acid béo, acid hữu cơ (gđ ổn định bia)
– Acetoin, diacetyl và 2,3-butadiol: phát triển sinh khối
– Hydro sulfua và mercaptan: phân hủy tế bào nấm men
Chuyển hóa đường thành etanol và các sản phẩm bậc 2
D-glucose
Glycerate-3-photphate
pyruvate
acetaldehyde
ETANOL
isobutanol
L-leucine
isoamylacetate
Phosphoenol-pyruvate
Polysacharide, Purine, L-histidine
L-serin
L-cystein
L-glycocol
L-tryptophan
L-tyrosine
L-phenylanine phenylpyruvate
2-phenyletanol2-phenylacetateL-alanine
ACETYLCoA
acid
Lipid Ester acid
Ethylacetate
Acetate
KREB
cycle
L-glutamate
L-lysine
L-Ornithine
L-proline
L-arginine
Ure
L-Aspartate
L-Homoserine L-methionine
L-Threonine
2-cetobutyrate
2-acetohydroxylbutyrate 2,3-pentandione
Amylacetate
L-isoleucine
Saccharomyces carlsbergensis
Saccharomyces cerevisiae
Three Major Stress Factors for
Brewing Yeast
• A. Chemical stress
• Ethanol
• CO2
• Toxic products form their own metabolism e.g. higher alcohols,
medium length fatty acids, etc.
• Oxidative or free radicals
• Acid
• B. Physical stress
• Osmotic pressure
• Hydrostatic pressure
• Temperature fluctuations
• C. Physiological stress
• Anaerobiosis or hypoxic conditions
• Nutrient limitations or lack of nutrient
during yeast storage
• Starvation
• Yeast generation (age)
77
• Break down of sugar
• Protein compounds
• Break down of total nitrogen substances to about 20-25 %,
• Amino acids are taken from yeast
• High molecular N falls out aided
by the fall in pH
• pH-fall
• Acid formation by yeast, from pH 5,2 to pH 4,4
• Colour lightening
• Direct correlation with pH fall
• Fall out of tannins and melanoidins
• Extraction of colour into the foam surface
• Yeast cells absorb some of the colour
• Reduction of bitter substances and tannins
• Bitter substances are extracted by the pH
movement, tannins react with proteins to for
protein-tannin complexes
Changes from wort to beer
78
• Bottom yeast
• Saccharomyces
carlsbergensis
• After fermentation settles
down on tank bottom
• Fermenting temperature:
5-12 °C
• Fermenting time about 8 days
• Flocculation:
- Forms sludge with
protein → flocculation
• Powdery yeast:
- No flocculation, keeps
floating
Division of culture yeast
 Top fermenting yeast
• Saccharomyces cerevisiae
• Floats to beer surface after
fermentation
• Fermenting temperature:
15-25 °C
• Fermenting time about 5 days
• Forms associations of budding
79
• The characteristic feature of every living organism are growth and
multiplication. To maintain life a continual transformation of substances
(metabolism) is necessary.
• Nitrogen metabolism
• Yeast requires nitrogen compounds primarily to form ist own cellular
proteins.
• The main nitrogen sources for yeast are therefore amino acids and lower
peptides.
• Fat metabolism
• Fat is a kind of carbohydrate reserved for the yeast cell, after
fermentation, fat should not remain in the beer.
• Metabolism of inorganic substances
• Yeast metabolism depends on an adequate supply of inorganic
substances and growth factors and their effect should not be
underestimated.
Yeast metabolism (nitrogen-, fat-
and inorganic substances)
81
• Building and enrichment of CO2 in beer
• CO2 washes weak volatiles out
• Inhibits certain germs
• Responsible for the sparkle and foam stability
• Is controlled through pressure and temperature
• Clarification
• Sedimentation of yeast, undissolved protein and
tannins
• Building of by-products (will be partly broken down)
• By-products are intermediate or end products of yeast
metabolism
• May have a positive or negative influence on the smell
and taste of beer
• Negative taste components must be broken down
during maturation
Changes from wort to beer
Changes from wort to beer
83
• Wort at kettle full
• Extract
• Colour
• Iodine test
• pH-value
• DMS-P /DMSfree
• Coagulable
nitrogen
• TBN
• Solids
 Wort at cast out
• Extract
• Colour
• Iodine test
• pH-value
• DMS-P /DMSfree
• Coagulable
nitrogen
• TBN
• Bitter units
• break
 Wort at mid of
cooling
• Extract
• Colour
• Iodine test
• pH-value
• DMS-P /DMSfree
• Coagulable
nitrogen
• TBN
• Bitter units
Chemical, technical and microbiological
analysis
84
• Wort at start fermenting
• Extract
• Colour
• pH-value
• Coagulable nitrogen
• FAN
• Bitter units
• Oxygen content
• Zinc content
• Trub (visual)
• Final attenuation
• Sensory
 Wort at start fermenting
• Microbiology
• Yeast cells (cells/ml)
 Pitching yeast
• Microbiology (pure culture)
• Yeast cells (cells/ml)
• Dead/live percentage
 Sterile air
• Microbiology
 CO2
• Microbiology
• Purity
Chemical, technical and microbiological
analysis
Lên men nổi
Lên men chìm
SG/Sugar, pH, alcohol, cell concentration?
Kiểm soát chất lượng lên men bia
Kiểm soát chất lượng lên men bia
optimate
3.7
4.2
4.7
5.2
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
.0
.15
.20
1040
1030
1020
1010
1040
1030
1020
1010
1050
.12 .24 .36 .48 .60 .72
.2 .4 .7 .8 .10
.100
.50
.100
.50
.0
.0
t0
pH
S/G
ester
fa
S/G
ester
pH
t0
fa
SUGAR
fuselalcohol
fuselalcohol
SUGAR
t0
Lên men chìm
Lên men nổi
yeast
So sánh các quá trình lên men bia
Giải thích hình
• pH giảm chủ yếu do CO2. Trong lên men nổi, CO2 hòa tan vào trong dd sau
đó đạt trạng thái bão hòa, không hòa tan nữa và pH không giảm. Trong lên
men chìm do giữ áp lực giai đoạn cuối nên pH tiếp tục giảm.
• CO2 hòa tan phụ thuộc vào áp lực CO2, nhiệt độ thấp
• Do nhiệt độ lên men thấp, lên men chìm không lên men triệt để (<20P)
• Khi nhiệt độ cao, nấm men phát triển sinh khối mạnh, sản phẩm bậc 2 và
rượu bâc cao sinh ra nhiều (chủ yếu giai đoạn phát triển sinh khối)
• Ester tăng nhanh do phản ứng giữa oxoacid và rượu
• C6H12O6 → CO2 + H2O + phát triển sinh khối + 38ATP + 674kcal
• → C2H5OH + 2CO2
• Không đo tỉ trọng bằng chiết quang kế do nấm men không sử dụng đường
cho sinh rượu mà còn cho việc phát triển sinh khối của chúng.
• CO2 mất đi, tỉ trọng giảm
• Hàm lượng ethanol sinh ra trong những ngày đầu tiên khi lên men do có hô
hấp cổ chai với hàm lượng glucose 1000mg/l
Sự sinh tổng hợp các ester
Sự sinh tổng hợp các ester
• Các hợp chất tạo hương chính
• Fruit ester: tạo hương trái cây
• Phenols: có mùi gia vị
• Diacetyl: có mùi bơ
• Chúng tạo cho bia có chất lượng
xấu hay tốt tùy vào hàm lượng chúng
trong bia thành phẩm.
Khi bị oxy hóa tạo mùi xấu (H2S, NH3)
+ Fusel alcohol: gây nhức đầu
+ Fatty acid: gây mùi xà phòng
alcohol
aldehyde
oxoacid pool
pyruvic
acid
sterolsacetyl CoA
biosynthesis
saturated
fatty acid
unsaturated
fatty acid
wort
sugars
Wort amino acid
Ehrlich pathway
ester
yeast
diacetyl
2,3-butadiol
lên men
chính lên men
phụ
Processing of Yeast amino acids yields various
compounds affecting the scent and taste of beer
oxoacid
khử amin
& CO2
Khử O2 trong nước
Bỏ H2SO4 từ nồi gạo sang nồi malt
Phân huiy3 tế bào chết
Tự phân nấm men
trong malt, tế bào nấm men
Aldehyde & Ester
Higher alcohol
Hương vị trong bia
Alcohol: hương vị rượu, cay
đắng , acetone , cảm giác "
nóng " ở họng
Nguyên nhân có thể : propanol ,
butanol , isobutanol , và
isoamyl alcohol cũng như rượu
phenolic như tyrosol thường
chịu trách nhiệm cho hương vị
rượu
Astringent : Đắng, chát
Nguyên nhân có thể :
Polyphenols hoặc tannin là
nguyên nhân của các hương vị
như vậy . Tannin được tìm thấy
trong vỏ trấu của hạt. Ngâm hạt
quá lâu hoặc ngũ cốc đã được
quá xay hoặc nghiền có thể giải
phóng tannin. Khi nghiền, nếu
độ pH vượt quá 5,2-5,6 cũng
vậy. Hops cũng có thể trong
việc tạo ra chất làm đắng.
Dimethyl sulfide ( DMS )
Vị : rau nấu chín , kem ngô
Nguyên nhân có thể: S - methyl methionine ( SMM ) được tạo ra trong quá trình làm malt và sau đó được
chuyển đổi vào DMS khi đun nóng. Hạt sậm màu có DMS ít hơn. Khi đun sôi dịch nha , DMS sẽ bốc hơi.
Tránh các DMS ngưng tụ nhỏ giọt trở lại vào dịch nha. Cuối cùng , khi lên men mạnh với rất nhiều sản CO2
giúp làm sạch DMS do bong bóng mang DMS đi
Husky/Grainy
Vị: hạt tươi
Nguyên nhân có thể : Nghiền hạt quá mức có thể gây hương vị xấu từ vỏ trấu còn sót, mùi xấu.
Skunky
Nguyên nhân có thể : Khi hoa bia được tiếp xúc với tia UV từ ánh sáng mặt trời hoặc ánh đèn huỳnh quang ,
các axit alpha bị bẻ gãy và phản ứng với hydro sulfide mà men bia tạo ra
Esters dễ bay hơi (ethyl 3-methylbutyrate, ethyl 2-methyl-butyrate, ethyl 2-ethylpropionate, ethyl nicotinate,
diethyl succinate, ethyl lactate, ethyl phenylacetate, ethyl formate, ethyl furoate and ethyl cinnamate) được
tổng hợp trong quá trình ổn định bia
Acid đắng: bị suy giảm trong quá trình tồn trữ. Sự mất mát này cao nhất trong thời gian 4-5 tuần đầu nhưng
vẫn tiếp tục với tốc độ giảm trong suốt thời gian sau đó . Flavanol dime biến mất nhanh hơn so với monome .
Ngược lại , sau thời gian khoảng 5 tuần , nồng độ của tannoids bắt đầu tăng
Hương vị trong bia
Acid and Dimethyl sulfite
Acetaldehyde & Ester
Acetaldehyde & Ester
Acetaldehyde & Ester
Acetaldehyde & Ester
Sự hình thành diacetyl và 2,3-pentandiol
Diacetyl
Acetonine
2,3butandiol
NADH
NAD+
NADH
NAD+
α-acetolactate
Pyruvate
CO2 + H2
2,3-dihydroxyl isovalerate
α-keto-isovalerate
valin
α-acetohydroxylbutyrate
Threonine
2,3-dihydroxyl-3-methylvalerate
α-keto-i3-methylvalerate
Isoleusine
α-ketobutyrate
2,3-pentandione
2,3-pentandiol
NADH
NAD+
thiaminepyrophosphate
acetaldehyde
TPP
NADPH
NADP+
H2O
-NH2
CO2 + H2
• Giảm pH:
• Sự thay đổi thế oxy hóa khử và cường độ màu: polyphenol
oxi hóa & lắng
• Sự kết màng của nấm men: tế bào tiết niêm dịch, tạo mạng
lắng xuống
• Sự tạo bọt: α-acid đắng, CO2, peptide
– Protein trong lúa mạch
– Các chất tạo vị đắng
– Leucetin (phụ gia)
• Ảnh hưởng không tốt cho bọt bia: lipid, acid béo
• Các protein tạo bọt chủ yếu là các protein vận chuyển lipid
(LTP1), có trong lúa mạch. Do biến tính làm mất cấu trúc bậc
ba kết gel với nhau hình thành bọt
Các biến đổi khác của quá trình lên men
Giai đoạn ổn định
• Mục đích: tăng chất lượng cảm quan của sản phẩm
• Các biến đổi xảy ra trong giai đoạn ổn định
• Giảm các chất khí và các chất dễ bay hơi sinh ra trong giai đoạn lên men
tạo hương vị xấu cho sản phẩm như: H2S và các sản phẩm chứa lưu huỳnh,
diacetyl, tăng hương vị thơm ngon cho sản phẩm
• Giảm hiện tượng đục mờ trong bia non
• Tăng độ bền sinh học của sản phẩm
• Các yếu tố ảnh hưởng chính: nhiệt độ, thời gian
• Phương pháp thực hiện
• Lên men chìm: trước khi kết thúc lên men, hạ nhiệt ở đáy cone xuống 5oC,
95% thể tích bia có nhiệt độ cao thúc đẩy giảm hàm lượng diacetyl
• Sau 24h làm lạnh, ta thải bỏ cặn nấm men và hạ nhiệt dịch bia non xuống
5oC, giúp tạo hương cho bia
• Loại bỏ enzyme protease giúp ổn định bọt bia, tránh quá trình tự phân của
nấm men và hạ nhiệt bia non còn 1oC trong 2 ngày – 9 ngày
• Lên men nổi
• Thời gian lên men chính kết thúc sau 48 – 60 giờ lên men ở nhiệt độ 24oC
• Hàm lượng diacetyl giảm nhanh chóng ( 0.1mg / lit), tăng hương vị cho bia
• Loại bỏ nấm men bằng cách vớt bọt trên bề mặt thiết bị & thải cặn nấm men
• Bia tồn trữ ở 1oC trong 48h – 120h
• Ảnh hưởng hương vị bia
• Hàm lượng diacetyl < 0.1mg / lit
• Các sulfua, acid béo, aldehyde giảm trong giai đoạn ổn định
• Tốc độ giảm phụ thuộc vào chất lượng nấm men, nhiệt độ, thời gian tồn trữ
• Nhiệt độ giảm, áp suất tăng: hàm lượng CO2 tăng, loại bỏ các chất mùi xấu
• Nấm men còn lại trong bia: 1.106 – 4.106 tế bào / ml
Giai đoạn ổn định
• Biến đổi diacetyl
• Gia nhiệt dịch bia non lên khoảng 90oC trong thời gian 8 – 10 phút để chuyển hóa acetolactate thành diacetyl,
sau đó dùng phương pháp cố định tế bào nấm men để chuyển diacetyl thành acetoin
• Biến đổi các hợp chất sulfur
• Giảm sau 5 – 7 ngày tồn trữ ở nhiệt độ thấp
• Hàm lượng H2S sinh ra trong giai đoạn lên men chính phụ thuộc vào phương pháp lên men, tỉ lệ threonine và
methionine, thời gian đun sôi dịch wort để S-methyl methionine thành dimethyl sulfide
• Các dimethyl sulfide bị khử thành dimethyl sulfoxide. Ngưỡng cảm dimethyl sulfoxide là 35 – 40g/l. Dimethyl
sulfoxide bị loại khỏi bia nhờ CO2
• Biến đổi của aldehyde
• Acetaldehyde là thành phần aldehyde chủ yếu trong bia (80%), sinh ra trong quá trình lên men chính (gđ phát
triển sinh khối) do sự oxy hóa ethanol. Trong giai đoạn ổn định acetaldehyde giảm xuống còn 2 – 7 mg/l (do
khử thành ethanol). Ngưỡng cảm acetaldehyde là 10 mg/l
Giai đoạn ổn định
111
Ageing of beer
• Biến đổi các acid béo dễ bay hơi
• Nhiệt độ lên men bia ảnh hưởng đến hàm lượng acid béo (từ 4C đến 10C).
Các acid béo có 8C sinh ra trong lên men chính và 10C sinh ra trong giai
đoạn ổn định. Nhiệt độ bia cao khó loại acid béo 10C (capric acid)ra khỏi bia
• Ngưỡng cảm capric acid là 10mg/l, gây mùi khó chịu
• Biến đổi chất lượng do oxy
• Thời gian sử dụng bia tối đa 1 năm khi tồn trữ ở điều kiện bình thường
• Sự xáo trộn trong vận chuyển, tăng nhiệt độ, tiếp xúc với ánh sáng làm tổn
thất CO2 và hấp phụ O2
• Sự đa dạng về hương vị, mùi thơm
• Có 800 các hợp chất khác nhau kết hợp lại
• Các hương vị chính: vị đắng của hops, vị cồn của ethanol, vị tê lưỡi của
CO2 . . . Các hương vị thứ cấp: vị trái cây của ester, vị cồn cao phân tử, các
hợp chất sulfua.
Giai đoạn ổn định
• Mục đích: rút ngắn thời gian ổn định, tăng chất lượng sản phẩm
• Phương pháp: Bổ sung vào giai đoạn ổn định trước khi lọc
• Màu
• Bổ sung màu caramel với độ màu 50.0000EBC và có nồng độ chất
khô 65%
• Rẻ hơn so với sử dụng chocolate malt
• Hương vị
• Vị đắng: bổ sung dịch trích của hops đã được đồng phân hóa vào
trước giai đoạn lọc
• Vị ngọt : bổ sung dịch đường vào trong bia
• Hương thơm
• Bổ sung tinh dấu trích từ hops
• Bổ sung SO2: chống oxy hóa các hợp chất thơm, liều lượng: 20mg/l
Giai đoạn ổn định
• Mục đích: tránh hiện tượng đục mờ của bia
• Nguyên nhân:
• β-glucans
• α-glucans (starch)
• pentosan có trong lúa mạch ( thế liệu )
• Xác chết của VSV
• Hình thành các hợp chất calcium oxalate từ wort
• Cơ chế:
• Đục keo tăng trong giai đoạn tồn trữ do hình thành phức protein-polyphenol
• Hai dạng dimer của proanthocyanidins trong lúa mạch nảy mầm
Ổn định độ bền keo
protein phức không hòa tan
• Phương pháp
• Loại protein
– Protein có nguồn gốc từ malt
– Bia đục có hàm lượng proline (MW>10000) cao
(>2mg/l)
– Loại protein bằng cách thủy phân, enzyme, hấp phụ
• Loại polyphenol
– Polyphenol có trong malt và trong hops
– Loại polyphenol: sử dụng malt không có polyphenol
hoặc dùng nhựa hấp thụ
• Bão hòa CO2 cho bia thành phẩm
– Tăng giá trị cảm quan, loại DMS
– Chống hiện tượng oxy hóa, kéo dài thời gian bảo quản
• Hàm lượng CO2 trong bia 2g/l (lên men chính) → 5g/l (bia)
• Phương pháp: Tăng áp suất bê mặt, giảm nhiệt độ
Sục khí CO2 vào dịch bia sau khi lọc
Ổn định độ bền keo
Polyvinylpolypyrolidone
(PVPP)
Sự hiện diện Oxy khi ổn định bia
Người ta tin rằng Cu + / Cu2 + và các ion Fe2 + / Fe3 + là một phần của một chức
năng hỗn hợp hệ thống oxy hóa trong đó polyphenols , đường, isohumulones và rượu
có thể hoạt động như các nhà tài trợ electron. Các anion superoxide có thể được proton
hóa để hình thành các gốc tự do perhydroxyl ( OOH ) có hoạt lực mạnh hơn. Các phản
ứng của các ôxy tăng theo superoxide anion < gốc perhydroxyl < gốc hydroxyl
Gốc rượu trong ổn định bia
Phản ứng polyme hóa được gây ra bởi acetaldehyde hình thành do men hoặc bằng oxy
hóa rượu , thông qua sự hình thành của các cầu ethyl giữa flavanol
Gốc aminoacid trong ổn định bia
Nồng độ tương ứng aldehyde tăng theo thời gian ổn định bia , đặc biệt khi oxy đã có
mặt. Sự hình thành gia tăng andehyde do bia tiếp xúc với mức oxy cao. Nhiệt độ cao ,
độ pH thấp và việc bổ sung rượu bậc cao dẫn đến tăng nồng độ của andehyde .
các phản ứng được xúc tác bởi các ion Fe và Cu
Gốc lipid trong ổn định bia
1. Những axit chủ yếu được hình hành từ triacylglycerol
bởi hoạt động acid hóa của lúa mạch và enzyme lipase
trong mạch nha xảy ra trong quá trình đường hóa dịch
wort
2. Các sulfite được hình thành bởi nấm men trong khi
lên men. Qua quá trình tồn trữ, nồng độ sulfite giảm
dần.
3. β -damascenone là carotenoid các hợp chất cacbonyl
hình thành bởi sự suy thoái của neoxanthin , đó là
thành phần cơ bản của bia
• Causes for beer spoilage: Oxygen, heat, light, microorganisms
• Stimulation of turbidities: Oxygen, heat, light, shaking, temperature
changes, heavy metal ions
• Target: Keep stability of beer for whole time of shelf
life
Shelf life - stabilisation
colloidal
stability
Fine distributed particles (proteins and
polyphenols) are splicing to
macromolecules and become visible
(Brown’s movement of molecules)
microbiological
stability
 avoiding of turbidities  quality of smell and
taste
taste
stability
Stability
Chill haze Preliminary stage of steady haze, built by
cooling down of beer and is degenerated
with warming up of beer again
Steady haze
Loose binding
complex degradation
products
close linkage
complex polyphenols
by oxygen,
heat, light,
cooling energy,
motion, heavy
metal
• Actions in production:
• Low protein value of malt (protein rest, hot trub removal, cold ageing removes
cold trub)
• Rest alkalinity of brewing water < 5 °d
• Not too much washing out of malt polyphenols (short sparging)
• Keep oxygen away (degassed water, exhaust air, using of pure CO2)
• Quick start of fermentation, high final attenuation
Principle of formation of colloidal
turbidity
complex protein degradation
products
complex polyphenols
Làm trong và lọc bia
• Mục đích: Loại bỏ các phần tử gây đục cho bia
• Phương pháp:
• Lọc:
• Nguyên tắc:
– Các hạt có kích thước lớn sẽ được giữ lại trên vật liệu lọc
– Hấp phụ các hạt có kích thước bé hơn, thậm chí các hạt hòa tan dạng keo
• Vật liệu lọc
– Khối lọc: được làm bằng xơ bông trộn với amian rồi ép thành bánh
– Tấm lọc: sợi cellulose được dệt và ép thành tấm
– Bột diatomit
• Ưu điểm: Làm cho bia có màu sáng
• Nhược điểm: Làm giảm nồng độ chất khô, lượng CO2, khả năng tạo bọt
• Ly tâm: Tách các hạt phân tán ra khỏi pha lỏng bằng lực ly tâm
– Ưu điểm: thành phần hóa học không thay đổi đáng kể
– Nhược điểm: Có tính khử yếu nên khả năng đục lạnh cao hơn bia lọc
Sục khí CO2
• CO2 phun dạng bọt khí kích thước càng nhỏ càng tốt
• Cần có thời gian để CO2 liên kết chặt chẽ với bia
• Chất lượng CO2 phải đảm bảo không có O2, VSV
Làm lạnh
Proteins – functional properties
V. Foaming formation
126
FOAM FORMATION
FOAM BREAKDOWN
Lọc dịch bã hèm
Thanh trùng
Quy trình vô chai, đóng két
Quy trình vô chai, đóng két
New bottles
returned bottles Depalletiser Decarter Sorter Washer Inspector Filler
Crowner PasteuriserLabeller
Check
fill-level
ScraterPalletiserFill bottles in
warehouse
Pallets Scrate washer
Filler Inspector
Washer
Quy trình rửa chai
Chai
vào
Chai
ra
Loại nhãn
Bể ngâm xút
Phun sơ bộ Phun sút
Phun nước
loại sút Phun nước
Bia thừa
ổn định bia non Đo độ đầy của chaiVô bia, đóng nắp
Dán nhãnThanh trùngĐóng két
Quy trình bia sau lên men
Tiêu chuẩn bia
134
• Green beer
• Apparent extract
• Colour
• pH-value
• Alcohol
• Coagulable nitrogen
• FAN
• Bitterness
• Oxygen content
• CO2-content
• Degree of fermentation
• Diacetyl
 Green beer
• Foam
• Sensory
• Microbiology= negative results
• Yeast cells (cells/ml)
 Filter aid (e.g.: kieselguhr, PVPP)
• Soluble calcium and iron
• Colour
• pH-value
• Water equivalent/swelling
capacity
• Particle size
• Sensory
• Microbiology
Chemical, technical and microbiological
analysis
135
• Beer before filling
• Original extract
• Residual extract
• Degree of attenuation
• pH-value
• Alcohol
• Coagulable nitrogen
• Bitter substances
• Oxygen content
• CO2-content
• Foam
• Colour
• Diacetyl
• Turbidity
• Sensory
• Colloidal stability
• Flavour stability
• Microbiology
Chemical, technical and microbiological
analysis
136
• Sensory stability
• Avoiding sensory (taste/smell) changes for
a maximum amount of time
• Aroma – Taste – Foam – Colour
• Colloidal stability
• Avoiding chemical and physical turbidities
and sediments
• Microbiological stability
• Avoiding of microbiological contaminations
and microbiological damages e.g. bad, lost
beer

• Product quality has to be preserved until best-
before date
• Work of quality control is it to control and
monitor product and process and with it ensure
product quality
Requirements for beverage
production
Công nghệ sản xuất bia vàng

More Related Content

What's hot

Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamhopchuanhopquy
 
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasFood chemistry-09.1800.1595
 
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lon
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lonDo an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lon
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lonNguyen Thanh Tu Collection
 
168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quanhuyen2204
 
cn sản xuất đường
cn sản xuất đườngcn sản xuất đường
cn sản xuất đườngVu Binh
 
công nghệ sản xuất bia
công nghệ sản xuất biacông nghệ sản xuất bia
công nghệ sản xuất biaVu Binh
 
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeChuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeNguyen Thanh Tu Collection
 
Cong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongCong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongLuong NguyenThanh
 
đồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpđồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpLô Vĩ Vi Vi
 
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitQuy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitlimonking
 
Bai giang cong nghe sx bia
Bai giang cong nghe sx biaBai giang cong nghe sx bia
Bai giang cong nghe sx biaDung Truongvo
 
Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Linh Nguyen
 

What's hot (20)

Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc pham
 
A not-a
A not-aA not-a
A not-a
 
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
 
Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!
Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!
Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!
 
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lon
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lonDo an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lon
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lon
 
168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan
 
cn sản xuất đường
cn sản xuất đườngcn sản xuất đường
cn sản xuất đường
 
Các quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntpCác quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntp
 
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ongKhảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
 
công nghệ sản xuất bia
công nghệ sản xuất biacông nghệ sản xuất bia
công nghệ sản xuất bia
 
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeChuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
 
Sx ruou vang
Sx ruou vangSx ruou vang
Sx ruou vang
 
Cong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau quaCong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau qua
 
Sản xuất sữa chua
Sản xuất sữa chuaSản xuất sữa chua
Sản xuất sữa chua
 
Cong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongCong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duong
 
đồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpđồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộp
 
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitQuy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
 
Bai giang cong nghe sx bia
Bai giang cong nghe sx biaBai giang cong nghe sx bia
Bai giang cong nghe sx bia
 
Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2
 

Similar to Công nghệ sản xuất bia vàng

PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙNPHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙNToàn Tỉnh
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337dungtrt1905
 
Bai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_meditedBai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_meditedTATHIQUYEN1
 
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàng
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàngNhững biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàng
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàngTrần Công Nhất
 
Công nghệ sản xuất bia.pptx
Công nghệ sản xuất bia.pptxCông nghệ sản xuất bia.pptx
Công nghệ sản xuất bia.pptxThLmonNguyn
 
1.condenesd milk sua dac co duong
1.condenesd milk  sua dac co duong1.condenesd milk  sua dac co duong
1.condenesd milk sua dac co duongCang Nguyentrong
 
259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rum259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rumTATHIQUYEN1
 
259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rum259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rumTATHIQUYEN1
 
Quy-trinh-san-xuat-ruou (1).docx
Quy-trinh-san-xuat-ruou (1).docxQuy-trinh-san-xuat-ruou (1).docx
Quy-trinh-san-xuat-ruou (1).docxLethanhphat12042001
 
Thanh phan hoa hoc.pptx
Thanh phan hoa hoc.pptxThanh phan hoa hoc.pptx
Thanh phan hoa hoc.pptxThLmonNguyn
 
Rượu vang.pptx
Rượu vang.pptxRượu vang.pptx
Rượu vang.pptxThLmonNguyn
 
Thanh phan hoa hoc.pptx
Thanh phan hoa hoc.pptxThanh phan hoa hoc.pptx
Thanh phan hoa hoc.pptxThLmonNguyn
 
Sấy malt trong sản xuất bia đen
Sấy malt trong sản xuất bia đenSấy malt trong sản xuất bia đen
Sấy malt trong sản xuất bia đenThảo Phạm
 

Similar to Công nghệ sản xuất bia vàng (20)

PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙNPHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
 
Công nghệ lên men bia
Công nghệ lên men biaCông nghệ lên men bia
Công nghệ lên men bia
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337
 
Sản xuất rượu vang
Sản xuất rượu vangSản xuất rượu vang
Sản xuất rượu vang
 
Bai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_meditedBai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_medited
 
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàng
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàngNhững biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàng
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàng
 
Công nghệ sản xuất bia.pptx
Công nghệ sản xuất bia.pptxCông nghệ sản xuất bia.pptx
Công nghệ sản xuất bia.pptx
 
Cafe2
Cafe2Cafe2
Cafe2
 
Sx rượu chương 2
Sx rượu chương 2Sx rượu chương 2
Sx rượu chương 2
 
1.condenesd milk sua dac co duong
1.condenesd milk  sua dac co duong1.condenesd milk  sua dac co duong
1.condenesd milk sua dac co duong
 
259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rum259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rum
 
259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rum259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rum
 
Quy-trinh-san-xuat-ruou (1).docx
Quy-trinh-san-xuat-ruou (1).docxQuy-trinh-san-xuat-ruou (1).docx
Quy-trinh-san-xuat-ruou (1).docx
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Sản xuất phô mai
Sản xuất phô maiSản xuất phô mai
Sản xuất phô mai
 
Thanh phan hoa hoc.pptx
Thanh phan hoa hoc.pptxThanh phan hoa hoc.pptx
Thanh phan hoa hoc.pptx
 
Rượu vang.pptx
Rượu vang.pptxRượu vang.pptx
Rượu vang.pptx
 
Thanh phan hoa hoc.pptx
Thanh phan hoa hoc.pptxThanh phan hoa hoc.pptx
Thanh phan hoa hoc.pptx
 
Phu gia thuc pham
Phu gia thuc phamPhu gia thuc pham
Phu gia thuc pham
 
Sấy malt trong sản xuất bia đen
Sấy malt trong sản xuất bia đenSấy malt trong sản xuất bia đen
Sấy malt trong sản xuất bia đen
 

More from Food chemistry-09.1800.1595

Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmFood chemistry-09.1800.1595
 

More from Food chemistry-09.1800.1595 (20)

Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_cocCong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
 
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
GiaotrinhkiemnghiemluongthucGiaotrinhkiemnghiemluongthuc
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
 
Hoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc phamHoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc pham
 
Food freezing
Food freezingFood freezing
Food freezing
 
Beer ingredients
Beer ingredientsBeer ingredients
Beer ingredients
 
Thực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lýThực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lý
 
Chế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộpChế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộp
 
Chemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processingChemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processing
 
Cong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong miaCong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong mia
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
 
mau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc phammau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc pham
 
vitamin va khoang
vitamin va khoangvitamin va khoang
vitamin va khoang
 
lipid va bien doi sinh hoa
lipid va bien doi sinh hoalipid va bien doi sinh hoa
lipid va bien doi sinh hoa
 
glucid va bien doi sinh hoa
glucid va bien doi sinh hoaglucid va bien doi sinh hoa
glucid va bien doi sinh hoa
 
protein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoaprotein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoa
 
nuoc thuc pham
nuoc thuc phamnuoc thuc pham
nuoc thuc pham
 
Bao quan nong san
Bao quan nong sanBao quan nong san
Bao quan nong san
 
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cươngHóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
 
Chế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cươngChế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cương
 
Hóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệpHóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệp
 

Công nghệ sản xuất bia vàng

  • 1. Công nghệ sản xuất rượu,bia và nước giải khát
  • 2.
  • 3. Phân biệt rượu & bia Rượu Mùi Ethanol Vị Cay nồng Màu sắc Trong suốt Độ trong Trong suốt Hàm lượng ethanol >30% Hàm lượng CO2 Không Nguyên liệu Nước Tinh bột: gạo VSV: men thuốc bắc Bia Mùi Tinh dầu hops Vị Đắng Màu sắc Vàng rơm Độ trong Trong suốt Hàm lượng ethanol <5% Hàm lượng CO2 Có Nguyên liệu Nước loại O2 Tinh bột: malt (barley) Hops VSV: Nấm men
  • 4. Quy trình sản xuất bia
  • 5.
  • 6.
  • 8.
  • 9. • (1) Nghiền • (2) Nấu malt • (3) Lọc • (4) Đường hóa • (5) Lọc ly tâm • (6) Làm lạnh • (7) Lên men nổi • (8) Lên men phụ • (9) Lọc • (10) Bảo ôn • (11) Chiết chai Quy trình sản xuất bia
  • 10.
  • 11.
  • 12.
  • 13. • Water • Appearance, taste, aroma • Total hardness • Carbonate hardness / Non-carbonate hardness • Calcium hardness • Magnesia hardness • Residual alkalinity • Residual chlorine • NO3 • Conductivity • p- and m-values • Microbiology Chemical, technical and microbiological analysis  Whole hops Hop products • Hand evaluation Appearance • Purity of type Aroma • Moisture content Contents of α-acids • Contents of α-acids
  • 14. * Pha sinh lí: Thời kì này kéo dài từ lúc bắt đầu sấy cho đến khi nhiệt độ đạt 45 0C và hàm ẩm giảm đến 30%. Đặc điêím của giai đoạn này là rễ và lá mầm vẫn phát triển. Vì độ ẩm và nhiệt độ thích hợp nên quá trình này diễn ra với cường độ khá mạnh. * Pha enzym: Giai đoạn này nằm trong khoảng từ 45 0C đến 70 0C và hàm ẩm còn 10% (đối với malt vàng), còn trên 20% (đối với malt đen). Đặc điểm của giai đoạn này là hoạt động sống của hạt bị ức chế rất mạnh, sự phát triển của rễ và lá mầm bị ngừng lại, nhưng hoạt động của hệ enzym thủy phân vẫn tiếp tục diễn ra, đặc biệt mạnh ở thời gian đầu của pha này. Trong thời kì này, dưới tác dụng của enzym amylase một ít tinh bột được đường hóa. Dưới tác dụng của enzym protease một số protein bị thủy phân và còn nhiều quá trình enzym khác. Các quá trình này phụ thuộc rất lớn vào độ ẩm và khi độ ẩm của hạt còn 15% thì các quá trình này bị đình chỉ. * Pha hóa học: Pha này nằm trong khoảng nhiệt độ từ 700C đến 1050C và độ ẩm giảm xuống dưới 4%. Thời gian kéo dài của pha này phụ thuộc vào tốc độ các phản ứng xảy ra trong nội nhủ. Đặc điểm của những phản ứng xảy ra ở giai đoạn này là sự tạo thành các chất thơm, vị đặc trưng, các chất màu và sự biến tính của protein. Các quá trình xảy ra trong khi sấy malt
  • 15.
  • 16. 16 • Malt • Appearance, aroma, taste • Screenings • Moisture content • Appearance, Aroma and run-off of congress wort • Extract content • Saccharification time • Final attenuation • pH-value • Colour / Colour after boiling • Fine-coarse difference • Viscosity • Tenderness • Total nitrogen, Protein content • Soluble nitrogen • FAN • Hartong VZ 45 °C • DMS-Precursor • Mildew contamination (Fusarium) Chemical, technical and microbiological analysis
  • 17. Làm sạch & nghiền nhỏ • Làm sạch • Mục đích: Loại bỏ tạp chất bám vào malt, ngũ cốc trong quá trình vận chuyển và bảo quản • Nghiền nhỏ • Mục đích: – Tăng bề mặt tiếp xúc với nước – Tăng tốc dộ thấm nước vào hạt – Đảm bảo tối đa chuyển hóa các chất trích ly – Làm vỏ trấu dai dễ tách ra khi nghiền, không gây vị xấu Phương pháp TMA xác định mức độ thủy phân tình bột của malt sau khi nảy mầm
  • 18. Ảnh hưởng của thời gian nảy mầm và phương pháp nghiền Malt Thời gian nảy mầm 3 5 7 Tỉ lệ vỡ (%) Tỉ lệ hạt nguyên Tỉ lệ trích ly (nghiền thô) Tỉ lệ tích ly (nghiền mịn) Tỉ lệ trích ly (nghiền búa) 62 3 73.9 80.2 78.6 83 2 78.6 80.8 81.4 91 1 79.7 80.9 81.7 Malt được làm ẩm trước khi nghiền để làm vỏ malt dai hơn, nội nhũ dễ bể, chất màu chất đắng khó hòa tan vào trong dịch đường hóa, là lớp vật liệu lọc (vỏ trấu), giúp trương ở sơ bộ, không có hiện tượng hồ hóa cục bộ Chỉ nên nghiền đập dẹp chứ không nghiền mịn, đảm bảo tách hết nội nhũ khỏi vỏ Các chất tanin cao phân tử, đặc biệt anthocyanin giữ vai trò làm đục bia khi chúng kết hợp với protein cao phân tử và gây ra vị khó chịu. Tanin phân tử thấp có tính khử giú tránh oxy hòa tan trong dịch lên men * Cả anthocyanin và tanin đều có trong vỏ trấu và nội nhũ
  • 19. Đường hóa • Định nghĩa: đường hóa là quá trình chuyển tinh bột của malt đại mạch thành đường lên men • Các phương pháp đường hóa: • Sử dụng acid • Sử dụng enzyme amylase: – Enzyme amylase từ nấm mốc – Ezyme amylase từ quá trình nảy mầm
  • 20. Hoạt tính của α, β-amylase • Nấu nguyên liệu: Mục đích: Chuyển các chất của malt và nguyên liệu thay thế từ trạng thái không hòa tan sang trạng thái hòa tan nhờ hoạt động của các enzyme thủy phân. • α-amylase: enzyme dịch hóa điển hình – Đặc tính: α-amylase được hoạt hóa bởi các ion hóa trị 1: Cl>Br>I và bền nhiệt khi có mặt của ion Ca – α-amylase bị kiềm hãm bởi các ion kim loại nặng như: Cu2+, Hg2+ – α-amylase kém bền trong môi trường acid nhưng khá bền nhiệt – Trong malt đại mạch: nhiệt độ tối thích của α-amylase là 72o – 76o, pH tối thích là 5.3 – 5.8 • β-amylase – Đặc tính: Có chủ yếu ở thực vật, không có trong vi khuẩn. β-amylase rất bền khi không có ion Ca và bị kiềm hãm bởi các ion kim loại nặng như: Cu2+, Hg2+ – Trong malt đại mạch: nhiệt độ tối thích của β-amylase là 650C, và pH tối thích là 5.1 và nhiệt độ vô hoạt β-amylase là 710C • γ-amylase – Có chủ yếu ở nấm mốc, vi khuẩn. Trong malt đại mạch, nhiệt độ tối thích là 500C, pH tối thích là 3.5 – 5.5 • endo- β -glucanase – Được sản xuất từ vi khuẩn Bacillus subtillis bằng cách lên men chìm. Noài ra enzyme này còn có trong malt đại mạch có hàm lượng enzyme này cao. Nhiệt độ tối ưu là 45 – 50oC. pH tối ưu 4.7 – 5.0
  • 21.
  • 23. Các en zyme Enzyme pH tối ưu Nhiệt độ tối ưu Nhiệt độ phân hủy Α-amylase 5.7 70 - 75 80 β-amylase 4.7 – 4.8 60 - 65 70 aminopeptidase 7.2 40 - 45 55 arabinosidase 4.6 – 4.7 40 60 carboxypeptidase 5.2 50- 60 70 xenlulase 4.5 – 5.0 20 Dextrinase giới hạn 5.1 55 - 60 65 Endo- β- 1,3 glucanase 4.7 – 5.0 40 - 50 55 Endopeptidase 5.0 – 5.2 50 – 60 70 Exo-β-glucanase 4.5 40 Exoendoxylanase 5.0 4.5 β-glucanse hòa tan 6.6 - 7.0 62 73 Invertase 5.5 50 55 Maltase 6.0 35 - 40 β-manosidase 3.0 – 6.0 55 70 Lipase 6.8 35 - 40 60 Photphatase 4.5 – 5.0 50 - 53 70
  • 24. Nhiệt độ Because of the fact that yeast can ferment only mono-, di- and trisaccharides, the carbohydrates in starch has to be degraded to sugars Monosccaharide (Glucose) Start up sugar Disaccharide (Maltose) Main fermenting sugar Trisaccharide (Maltotriose) Post fermenting sugar
  • 25. 25 Practice of mashing Rest temperature Name of rest active Enzyme Effect in mash 35 – 45 °C β-glucan rest β-glucanase Viscosity reduction 45 – 50 °C Protein rest Peptidase Amino acid formation 62 – 65 °C Maltose rest β-amylase Maltose formation 72 – 75 °C Saccharification rest α-amylase Dextrin formation 76 – 78 °C Final mash pumping temperature α-amylase keeps active, post saccharification  Correlation mash water vs. total grist: • Pale beers 4-5,0 hl/100 kg grist fast enzyme reactions • Dark beers 3-3,5 hl/100 kg grist slower enzyme reaction, more dextrin, increased caramelized aroma substances
  • 26. Các biện pháp nâng cao hiệu suất đường hóa Các biện pháp nâng cao hiệu suất đường hóa Làm mềm nước và hạ độ kiềm của nó bằng cách bổ sung CaSO4 hoặc CaCl2. Hạ pH của dung dịch bằng cách bổ sung acid lactic. Bổ sung chế phẩm enzyme thủy phân vào dịch bột.
  • 27. 27 Effect of temperature on starch degradation  Long maltose rest  Forms a lot of fermentable extract Production of beer with high low Alcohol content  Short maltose rest  Longer saccharification rest .  a lot of dextrins  Control of starch degradation • Iodine test (high molecular starch close in iodine molecules and effects a blue or black colouring) • Determination of sugar spectrum by HPLC • Determination of final attenuation lauteringAdjuncts BoilingMalt
  • 29. 29 • α-Amylase • Endo enzyme • Breaks 1,4-connections • Temperature optimum: 70 – 75 °C • pH optimum: 5,6 – 5,8 • Inactivation: > 80 °C • Dextrins • Breaks 1,4- and 1,6-connections • Temperature optimum: 55 – 60 °C • pH optimum: 5,1 • Inactivation: > 65 °C Starch degrading enzymes  β-Amylase • Exo enzyme • Breaks 1,4-connections • Temperature optimum: 60 – 65 °C • pH optimum: 5,4 – 5,6 • Inactivation: > 70 °C  Maltase • Temperature optimum: 35 – 40 °C • pH optimum: 6,0  Saccharins • Temperature optimum: 50 °C • pH optimum: 5,5
  • 31. 31 • pH of mash and/or wort is very important for brewing operations • Normal pH 5,6–5,9 • Optimal pH: • Mash pH : 5,4–5,6 • Wort pH : 5,1–5,2 • Adjustment of pH: • Reduction of carbonate hardness • Burtonization of brew water (CaCl2/CaSO4) • Acid malt • Biological acidification (lactic acid) • Technical lactic acid or mineral acids (does not conform to the German purity law) Effect of pH
  • 32. 32 Advantages of an optimal pH  Optimization and shortening of mashing times • Better extract solution • More fermentable sugars • Higher final attenuation • Low colouration • Lowering of viscosity • Good protein solution  Better fermentations  Smoother bitterness (beer taste)  Disadvantage • Lower yield of bitter substance
  • 33. Đường hóa một giai đoạn Đường đi của 1/3 bã Đường đi của 2/3 nước trong Đường hóa phân đoạn(phương pháp đun sôi) từng phần nhỏ riêng rẽ của khối cháo được đun chín một cách thứ tự sau đó mới hòa chung vào khối cháo. Đường hóa toàn khối(phương pháp ngâm) toàn bộ khối cháo được đường hóa cùng một lúc, từ lúc đầu đến điểm cuối, ở nhiệt độ 750C không qua thời gian đun sôi.
  • 34. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trìn đường hóa • Nhiệt độ • pH • Thời gian đường hóa • Chất lượng malt đại mạch • Phương pháp đường hóa 1h 2h 3h 520C 520C 520C 570C 570C 720C 620C 620C 620C 720C 1000C 1000C 720C 720C 720C 760C 760C 760C 1000C Quy trình ngâm chiết Quy trình đun sôi một lần Quy trình đun sôi hai lần
  • 35. Đường hóa ba giai đoạn ( Sx bia vàng)
  • 36.
  • 37. Đường hóa ba giai đoạn
  • 38. Đường hóa hai giai đoạn nồi gạo gạo nồi malt 300 – 320 720 – 750 830 900 H2SO4 600 malt lót 1 malt lót 2 300 – 320 400, 30’ 500 – 550 630 – 650 720 – 750 780 Gạo không có hệ đệm photphat, nên không tự hạ pH tránh hồ hóa cục bộ Thủy phân tinh bột tận thu tinh bột sót trong quá trình lọc Lọc Đun sôi tiếp tục lên 90oC 1/2 1/2
  • 39. Đường hóa hai giai đoạn có sử dụng thế liệu Lọc Tinh bột ethanol H2O I2 MaltThế liệu
  • 40. Part mash . 100 °C  a lot of starch  less enzymes Main mash 63 °C  73 °C  less starch  a lot of enzymes
  • 41. Đường hóa hai giai đoạn có sử dụng thế liệu 52oC 62oC 72oC
  • 42. Free Alpha Amino Nitrogen (FAN) Kết quả làm sáng tỏ rằng mạch nha là nguồn chính của chất đạm ( 10-12 % w / w protein ) trong khi gạo là nguồn carbohydrate để sản xuất bia ( 70 % w / w tinh bột ) mà thường cao hơn so với mạch nha lúa mạch ( 58 % w / w tinh bột ) .
  • 44. Biến đổi carbhohydrate trong dịch wort Malt carbohydrate (%total wort solids) Wort carbohydrate (%total wort solids) Starch Glucans and pentosans Fructans - Maltotriose Maltose Sucrose Glucose Fructose Total 85.8 2.5 1.4 - 0.6 1.0 5.1 1.7 0.7 98.8% Dextrins, glucans and pentosans Maltotetraose Maltotriose Maltose Sucrose Glucose and fructose Total 22.2 6.1 14.0 41.1 5.5 8.9 97.8 Nấm men không lên men được dextrin
  • 45.
  • 47. Practice of mashing Rest temperatur e Name of rest active Enzyme Effect in mash 35 – 45 °C β-glucan rest β-glucanase Viscosity reduction 45 – 50 °C Protein rest Peptidase Amino acid formation 62 – 65 °C Maltose rest β-amylase Maltose formation 72 – 75 °C Saccharification rest α-amylase Dextrin formation 76 – 78 °C Final mash pumping temperature α-amylase keeps active, post saccharification  Correlation mash water vs. total grist: • Pale beers 4-5,0 hl/100 kg grist fast enzyme reactions • Dark beers 3-3,5 hl/100 kg grist slower enzyme reaction, more dextrin, increased caramelized, aroma substances  Việc tăng nhanh nhiệt độ qua khoảng hoạt động của enzim ß – amylaza sẽ hạn chế được sự tạo thành đường có khả năng lên men. Paul R. Witt đề xuất giải pháp tạo ra bia có nồng độ cồn thấp, quá trình đường hóa được thực hiện ở nhiệt độ 78 – 800C trong thời gian 30-60 phút với sự tham gia của các chế phẩm enzym alpha-amylase và xellulase để giảm độ nhớt của dịch đường. Bia sau lọc cần được pha loãng với nước và axit hóa để tạo ra thành phẩm chứa không
  • 48. Đường hóa 1 giai đoạn
  • 49. Đường hóa 2 giai đoạn Hồ hóa, phá vỡ cấu trúc hạt proteinase γ-amylase α-amylase Giảm độ nhớt dd β-amylase α-amylase
  • 50. Đường hóa 3 giai đoạn
  • 51. Đường hóa 2 giai đoạn tăng cường Quy trình sản xuất bia chứa ít hơn 0,5% cồn: dịch đường có nồng độ chất khô nằm trong khoảng từ 7,0 đến 7,5% trọng lượng tiếp xúc với nấm men ở nhiệt độ thấp, thường là -0,4°C hoặc thấp hơn. Hoặc theo phương pháp tiếp xúc lạnh, dịch đường với hàm lượng đường ít nhất là 14% trọng lượng được tiếp xúc với nấm men ở nhiệt độ nằm trong khoảng từ 38°F (3,30C) đến 45°F (7,20C) trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 giờ
  • 52. Đường hóa 2 giai đoạn Hochkurz Quy trình sản xuất bia dành cho người ăn kiêng có độ cồn và hàm lượng hydratcacbon thấp, ít calo gồm có: dịch đường được lên men chính để đạt độ lên men thực khoảng 40-85% sau đó bia non được đun sôi để giảm hàm lượng cồn xuống 1%, bổ sung nấm men và tiếp tục lên men để thu về bia thành phẩm. Theo Rolf Hiefner, dịch đường có nồng độ 11-11,5% sau khi thêm khoảng 2% lượng mạch nha và thêm vào một lượng hoa houblon nhiều hơn các quy trình sản xuất thông thường. Quá trình lên men ở nhiệt độ 5-100C có thể làm nhiệt độ tăng đến 20 0C do sự tỏa nhiệt của quá trình lên men. 2/5-3/5 bia sẽ được tách ra khỏi thiết bị lên men, trộn với 8-15% nước sôi, đun nóng trong điều kiện thiếu oxy cho đến khi nồng độ cồn xuống đến 1-2% khối lượng. Sau khi làm lạnh bia có độ cồn thấp sẽ được trộn với phần còn lại. Sản phẩm được lọc và được lên men tiếp trong điều kiện có bổ sung CO2
  • 53. Các yếu tố tác động tới quá trình đường hóa • Chất lượng malt: Nếu thủy phân ở 50oC quá lâu thì bia ít bọt, hậu vị kém • Nhiệt độ và tỷ lệ nước với bột malt: Nên trộn bột với nước ở nhiệt độ 35 – 37oC để enzyme hoạt động phá vỡ thành tế bào, tạo điều kiện các ezyme khác tấn công nội nhũ hạt • Điều kiện tiếp xúc giữa enzyme và thành phần malt: • Khuấy: Chỉnh tốc độ khuấy phù hợp. Khi gia nhiệt cần tăng tốc độ quay để tản nhiệt đều, khi giữ nhiệt chỉnh tốc độ chậm lại tránh thất thoát nhiệt. Cánh khuấy còn tạo điều kiện cho oxy thâm nhập, tạo các β-glucan liên kết tạo mạng khó lọc • Sự oxy hóa dịch hèm: Một số nguyên nhân làm bia có màu xậm: Dịch hèm chảy từ trên cao xuống, vận tốc cánh khuấy cao, tạo xoáy khi bơm dịch qua các khu vực.
  • 54. Acid hóa dịch đường • Rút ngắn, tối ưu hóa quá trình đường hóa • Độ lên men cuối cùng đạt cao hơn • Sự thủy phân protein sâu hơn, tạo ra nhiều protein khối lượng phân tử thấp nhiều hơn • Giảm độ nhớt • Lọc dịch đường nhanh hơn • Hạn chế sự tăng màu khi đun sôi dịch đường • Năng suất tăng, giảm khả năng tạo độ lắng • Ổn định hàm lượng kẽm • Nhiều bọt và bền bọt hơn • Vị bia hài hòa hơn • Phương pháp: • Phân hủy các hợp chất carbonate trong nước sản xuất bia • Bổ sung malt chua • Thêm acid hoặc nhờ quá trình lên men • axit hóa dịch đường trước khi lên men có hàm lượng đường nằm trong khoảng từ 12 đến 20 độ Plato bằng axit thực phẩm đến độ pH nằm trong khoảng từ 4,0 đến 4,6; điều chỉnh bước lên men theo lượng nấm men và nhiệt độ tiếp xúc từ 0 đến 7°C trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 giờ ra bia thành phẩm được bổ sung các chất thơm • Đình chỉ quá trình lên men bằng cách bơm dịch vào hệ thống đun sôi khoảng 40-50 phút đến khi độ cồn đạt khoảng 1,5% khối lượng Vùng đang bị thủy phân Mixen bao bọc protein Mạng mixen Mixen riêng lẻ có tuaQuá trình thủy phân β-glucan Tinh bột
  • 55. • extraction and transformation of hop components, • wort sterilisation, • increased coloration of the wort, • formation and precipitation of protein- polyphenols • complexes, • destruction of all enzymes, • acidification of the wort, • removal of dimethylsulphide (DMS), • wort concentration, • formation of specific taste and flavour. Đun sôi dich wort
  • 56. Lọc dịch đường hóa Rửa bã dịch hèm Lọc dịch hèm Nồng độ dịch đầu Tỉ lệ dịch đầu : nước rửa 14 1 : 0.7 16 1 : 1 18 1 : 1.2 20 1 : 1.5 22 1 : 1.9 78oC Bia Bã Không khí
  • 57.
  • 58. 70C Dịch cháo sau khi thủy phân bao gồm chất hòa tan và không hòa tan. Vì vậy, phải lọc để tách các chất không hòa tan ra khỏi dung dịch. Qúa trình này được tiến hành theo hai bước sau: Lọc dịch đường và Rửa bã
  • 59. • Target of lautering: – Production of high quality wort with minimised rest wort extract in the spent grains • The husks of malt form a natural filter layer through which the wort flows • The process of lautering is divided into two sections: • Dissolved substances running out – Elution of the spent grains (sparging) – Elution of the spent grains by second worts to an extract of 0,8 - 2 % – (last runnings concentration) Lautering with lauter tun Độ acid tự nhiên do phospho kali tồn tại ở các dạng KH2PO4 , K 2HPO4 và K 3PO4 có trong malt quyết định. KH2PO4 có tính acid: K2PO4 → HPO4 2- + H+ KH2PO4 có phản ứng như một kiềm yếu: HPO4 2- + H+ + OH- → H2PO4 - + OH- K3PO4 có phản ứng như một kiềm mạnh: PO4 3- + H+ + OH- → HPO4 2- + OH- Kể từ khi các lớp lọc được hình thành dần dần do sự lắng trấu , độ đục cao vào đầu của quá trình Lauter . Như vậy , dịch nha được bơm trong chu kỳ ( cái gọi là đục dịch wort) vào đầu của quá trình Lauter cho đến khi độ đục đã đạt đến một giá trị ban đầu đủ thấp (xấp xỉ . < 50 EBC )
  • 60. manhole raking gear device raking knife down pipe shaft guide sparging water level probe mash storage spent grains removing deviceheadwaters • Quá trình lautering là nhanh hơn khi các wort được pha loãng và nóng ( max . 78 ° C ) » độ nhớt thấp • Sau đó vẫn được trích xuất trong ngũ cốc còn sót lại bằng cách được rửa sạch với nước nóng . Quá trình này được gọi là sparging . Các vùng nước thu được được gọi là worts thứ hai . • Quá trình này thường mất từ ​​45 đến 75 phút . • Quá trình này có thể phù hợp với sản phẩm . • Nếu quá nhiều nước được sử dụng, trấu được tẩy ra và màu sắc và hương vị của dịch nha thu được kém. • Trong trường hợp sử dụng nước quá ít, quá nhiều trích lại trong các loại ngũ cốc không hết, chi phí tăng. • Thông thường 4-5 hl được sử dụng cho mỗi hạt 1000kg • Mục đích • Kinh tế có • Năng suất trích tối đa • Dịch wort trong • Chất lượng wort cao • Tiết kiệm thời gian Lautering with lauter tun
  • 61. Hemicellulose: Là phức hệ gồm: pentosan, hexosan và acid uronic. Chúng tham gia kiến tạo nên thành tế bào. Trong quá trình ươm mầm nhóm enzyme sitase thủy phân hemicellulose tạo bước đột phá để các enzyme khác có thể xâm nhập vào bên trong tế bào. Các hợp chất pectin và các hợp chất keo: Mặt tích cực: tạo cho bia vị đậm đà, tăng khả năng tạo và giữ bọt cho sản phẩm. Mặt tiêu cực: tạo cho dịch đường có độ nhớt cao, khó lọc. Các hợp chất chứa nitơ: Protein: Hàm lượng protein cao: bia dễ bị đục, khó bảo quản. Hàm lượng protein thấp: quá trình lên men không triệt để, bia kém bọt, vị kém đậm đà và kéo theo một số chỉ số non yếu khác. Hàm lượng protein tốt nhất cho sản xuất bia là 8 – 10%. Protein phức tạp(proteic) kém hòa tan hoặc hòa tan không bền vững nên trong công nghệ sản xuất bia chúng là một trong những tác nhân gây đục bia. Albumose và pepton: chúng có tác dụng tốt trong việc tạo, giữ bọt và tăng vị đạm đà cho bia. Acid amin: Là nguồn cung cấp nitơ cho nấm men, tham gia vào phản ứng melanoid. Chất đắng và chất chát: Trong đại mạch thuộc nhóm lipid, gây vị đắng khó chịu cho bia. Cần loại trừ bằng cách ngâm hạt trong môi trường kiềm nhẹ. Fitin: Là muối đồng thời của canxi, magie và acid inozicphosphoric C6H6O6(H2 PO3)6 thường nằm ở vỏ là nguồn cung cấp phospho cho nấm men. Lautering with lauter tun
  • 62. Nấu dịch đường với hops • Mục đích: • Vô hoạt các enzyme có trong malt: α-amylase • Tiệt trùng dịch wort • Trích ly và đồng phân hóa các chất đắng của hops • Đông tụ protein, ảnh hưởng khả năng kết trong dịch wort ( protein cao phân tử ) • Hình thành phức hợp giữa protein và polyphenol • Hình thành các hợp chất tạo hương vị và màu cho sản phẩm • Hình thành các hợp chất có tính khử, giảm hàm lượng oxy hòa tan trong dịch wort giúp wort có khả năng hạn chế sự oxy hóa ở các công đoạn chế biến tiếp theo • Giảm pH của dịch wort • Cô đặc dịch wort do sự bốc hơi nước ( tỉ lệ bốc hơi: 8% - 10% ) • Bay hơi một số hợp chất dễ bay hơi hình thành trong quá trình đường hóa • Bay hơi một số hợp chất có nguồn gốc từ hops
  • 63. Đun sôi hopps • Ổn định dịch đường: tiệt trùng dịch đường, vô hoạt α-amylase, loại bỏ các chất tạo keo cao phân tử • Tăng mùi và màu: Loại bỏ các chất bay hơi không mong muốn (dimetylsulfit và S. methyl methionine), phản ứng caramel hóa (gia nhiệt cục bộ, hình dạng nồi, pH), • Ảnh hưởng bọt bia: phương pháp bổ sung hoa hops (1/3 lượng hops ít thơm, giàu tanin tạo kẹo tụ, 1/3 lượng tiếp sau 30 phút mang vị đắng, 1/3 lượng còn lại tạo mùi thơm cho bia) • Cô đặc: ảnh hưởng tới màu, độ bền bọt, chi phí sản xuất cao Wort baffle plate Jet pump
  • 64. 64 Solution and isomerisation of hop substances • Hops are added to the boiling wort to give a bitter taste (to offset the sweetness of the sugars from malts) and give a desired hop flavour • Hops will aid in the precipitation of protein and aid as a preservative • The bitter substance losses until finished beer are approximately 65 - 70 % • The addition/s will be calculated in amount of α-acid. The times and amounts depend on the beer type being brewed • The longer boiling takes place, the more the hops will be isomerisized • Hop oils are very volatile at higher temperatures • Typical hop additition for a Pils: Hops addition Partition of α-acid dosing Moment Hops products I 50 % 10 min after start boiling Bitter hops Extract II 35 % 30 min after start boiling Bitter hops Aroma hops Extract Pellets III 15 % 5 min before cast out Aroma hops Pellets
  • 65. Nấu dịch đường với hops Mol, Wt <5000 5-10000 10-50000 50-100000 >100000 Boiled for 95 min Not boil 0.0175 0.0336 0.0125 0.0185 0.0040 0.0101 0.0010 0.0023 0 0.0028 Sự thay đổi hàm lượng protein trong dịch wort System boiling Temperature (oC) Boiling time (min) Evaporation Copper Intermal/Extermal Low pressure High temperature Thin film heating 100 102 – 103 103 – 104 130 – 140 100 120 – 150 60 – 80 55 – 65 2.5 – 3 35 - 40 12 – 16 8 6 – 7 6 – 8 4 – 4.7 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình bốc hơi
  • 66. 66 • During wort boiling several processes take place: • Sterilization of wort • Evaporation of water (3-4 % total evaporation) • Deactivation of enzyme reactions • Solution and isomerisation of hop substances • Colouring of wort • Coagulation of proteins • Evaporation of negative aroma substances • Compounds of • Proteins and tannins • Insoluble bonds = clumps • The clumps which are formed during boiling are called hot break • These protein clumps should be taken out completely • Good break formation can be achieved by: • Longer boiling time • Intensive movement of boiling wort • Lower pH (optimum 5,0 - 5,2) • Target: approx. 2-3 mg coaguable, nitrogen containing substances /100 ml wort Coagulation of protein Condensate Steam Internal boiler Wort
  • 67. Làm lạnh và lắng dịch wort • Mục đích: Loại các cặn bẩn ra khỏi dịch wort sau khi nấu với hops • Phương pháp Dịch wort Tách bã hoa Làm nguội đến 90oC Lắng ly tâm Làm lạnh Lên men Các hạt keo có khối lượng nhỏ khó lắng. Li tâm tạo điều kiện các hạt nhỏ hợp với nhau thành phân tử lớn và dễ lắng Tạo liên kết protein và tannoid bền Nhiệt độ <90oC, độ nhớt tăng, khó lắng Xả cặn Thùng whirlpool (lọc nóng) Bia Bia vào Bia ra Bia vào Bia ra
  • 68. Sục khí oxy vào trong dịch wort • Mục đích: Cung cấp đủ lượng oxy cần thiết cho tế bào nấm men sống và phát triển, đặc biệt trong quá trình sinh sản • Nồng độ oxy cao: sp bậc hai sinh ra nhiều, oxy hóa hợp chất phenolic • Nồng độ oxy thấp: tế bào phát triển ko tốt, không có được sự cân bằng động • Phương pháp: • Bổ sung oxy dạng không khí vô trùng từ máy nén: bổ sung khí dọc ống truyền (xuôi chiều) hay vào thùng lên men • Bổ sung oxy ở các bình oxy: theo ngược chiều với dòng chảy dịch đường • Liều lượng: 35 ml KK/ 1lit dịch đường hoặc 5 – 8 mg O2/ lit dịch đường Nhiệt độ (0C) Từ không khí Từ bình oxy 0 3 5 8 10 15 20 11.6 - 10.4 - 9.3 8.3 7.4 69 64 61 56 54 48 -
  • 69. • The aeration of cold wort is the only time during the entire beer production process that oxygen is deliberately added • Yeast needs oxygen to multiply • The oxygen is taken up by the yeast within a few hours and does not damage the wort quality • To dissolve the air in cold wort the air must be injected as very small bubbles and turbulently mixed with the cold wort. An oxygen content of 8 to 9 mg/l is aimed for 69 Wort aeration
  • 70. Stages involved in a typical manufacturing-scale fermentation 1 L 10 L-50 L 50-500 L Nhân giống: sục khí O2 cho nấm men phá triển sinh khối Chất lượng bia trong quá trình lên men: Chu kì 1, 2: do nấm men chua làm quen với môi trường sau đó thu hồi men giống sang Chu kì 3, 4: Chất lượng bia tốt nhất do tế bào trưởng thành, hàm lượng glycogen dự trữ cao Chu kì cuối: chất lượng giảm do tế bào thoái hóa, kết lắng chậm, hàm lượng diacetyl sinh ra trước đó chưa chuyển hóa hết Nấm men đưa vào trang thái cân bằng động không đủ thời gian lên men đường triệt để, không sinh hương do không có giai đoạn phát triển sinh khối
  • 71. Bổ sung nấm men • Mục đích: cho nấm men thực hiện quá trình lên men • Phương pháp: Bổ sung trên đường ống dẫn dịch đường (xuôi chiều) hay trực tiếp vào thùng lên men • Liều lượng: Lên men nổi: 5.106 – 8.106 tế bào/ ml Lên men chìm: 8.106 – 12.106 tế bào/ml Lautering
  • 72. Các thông số kiểm tra • Nhiệt độ lên men • Áp suất trên bề mặt • Hàm lượng đường giảm đi: độ Balling ( oP ) • Tỉ trọng dung dịch: sử dụng tỉ trọng kế đo tỉ trọng sau khi loại CO2 • Hàm lượng rượu sinh ra • Khả năng lên men = tỉ trọng ban đầu – tỉ trọng cuối * 100 tỉ trọng ban đầu • Mật số tế bào nấm men, tỉ lệ nấm men nảy chồi, tỉ lệ nấm men chết • pH của dịch lên men: sử dụng pH kế • Ưu điểm thiết bị lên men chìm kiểu đứng – Vốn đầu tư thấp hơn 25% – Giảm tổn thất bia – Tăng tính hữu dụng, thu hồi CO2 dễ – Giảm tổn thất chất đắng – Chiếm diện tích sản xuất nhỏ. – Khi nấm men tiếp xúc với dịch đường tại -1oC một số aldehid được tạo ra trong quá trình sản xuất malt sẽ bị khử, nồng độ của các axit béo mạch dài bị giảm. Trong khi đó nồng độ của vitamin, axit nucleic và một số thành phần vi lượng được giữ gần như là không đổi, bia giữ được mùi thơm đặc trương.
  • 73.
  • 74. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men • Chất lượng nấm men sản xuất • Lượng nấm men gieo cấy ban đầu • Nồng độ chất hòa tan của dịch đường hóa • Nhiệt độ của dịch lên men: sinh sp bậc 2 → thời gian tồn trữ • Áp suất bề mặt: giữ áp lực giai đoạn cuối do CO2 tạo bọt mịn, chống oxy hóa hợp chất phenolic, ức chế nấm men phát triển • Hàm lượng oxy: tốc độ phát triển sinh khối, oxy hóa mùi màu • Nồng độ rượu của sản phẩm lên men: 5% nấm men ngưng nảy chồi • Cường độ khấy đảo dịch lên men: lên men yếu, lên men rỉ đường • Sự sinh tổng hợp các sản phẩm bậc hai – Glycerin: tạo vị ngọt dịu cho bia, tạo ra trong giai đoạn phát triển sinh khối – Rượu bậc cao: ↑ sinh khối, diacetyl → 2,3 buatandiol, oxi hóa aldehyde – Acid hữu cơ: khử amin, tạo thành oxoacid – Ester và aldehyde: rượu + acid béo, acid hữu cơ (gđ ổn định bia) – Acetoin, diacetyl và 2,3-butadiol: phát triển sinh khối – Hydro sulfua và mercaptan: phân hủy tế bào nấm men
  • 75. Chuyển hóa đường thành etanol và các sản phẩm bậc 2 D-glucose Glycerate-3-photphate pyruvate acetaldehyde ETANOL isobutanol L-leucine isoamylacetate Phosphoenol-pyruvate Polysacharide, Purine, L-histidine L-serin L-cystein L-glycocol L-tryptophan L-tyrosine L-phenylanine phenylpyruvate 2-phenyletanol2-phenylacetateL-alanine ACETYLCoA acid Lipid Ester acid Ethylacetate Acetate KREB cycle L-glutamate L-lysine L-Ornithine L-proline L-arginine Ure L-Aspartate L-Homoserine L-methionine L-Threonine 2-cetobutyrate 2-acetohydroxylbutyrate 2,3-pentandione Amylacetate L-isoleucine Saccharomyces carlsbergensis Saccharomyces cerevisiae
  • 76. Three Major Stress Factors for Brewing Yeast • A. Chemical stress • Ethanol • CO2 • Toxic products form their own metabolism e.g. higher alcohols, medium length fatty acids, etc. • Oxidative or free radicals • Acid • B. Physical stress • Osmotic pressure • Hydrostatic pressure • Temperature fluctuations • C. Physiological stress • Anaerobiosis or hypoxic conditions • Nutrient limitations or lack of nutrient during yeast storage • Starvation • Yeast generation (age)
  • 77. 77 • Break down of sugar • Protein compounds • Break down of total nitrogen substances to about 20-25 %, • Amino acids are taken from yeast • High molecular N falls out aided by the fall in pH • pH-fall • Acid formation by yeast, from pH 5,2 to pH 4,4 • Colour lightening • Direct correlation with pH fall • Fall out of tannins and melanoidins • Extraction of colour into the foam surface • Yeast cells absorb some of the colour • Reduction of bitter substances and tannins • Bitter substances are extracted by the pH movement, tannins react with proteins to for protein-tannin complexes Changes from wort to beer
  • 78. 78 • Bottom yeast • Saccharomyces carlsbergensis • After fermentation settles down on tank bottom • Fermenting temperature: 5-12 °C • Fermenting time about 8 days • Flocculation: - Forms sludge with protein → flocculation • Powdery yeast: - No flocculation, keeps floating Division of culture yeast  Top fermenting yeast • Saccharomyces cerevisiae • Floats to beer surface after fermentation • Fermenting temperature: 15-25 °C • Fermenting time about 5 days • Forms associations of budding
  • 79. 79 • The characteristic feature of every living organism are growth and multiplication. To maintain life a continual transformation of substances (metabolism) is necessary. • Nitrogen metabolism • Yeast requires nitrogen compounds primarily to form ist own cellular proteins. • The main nitrogen sources for yeast are therefore amino acids and lower peptides. • Fat metabolism • Fat is a kind of carbohydrate reserved for the yeast cell, after fermentation, fat should not remain in the beer. • Metabolism of inorganic substances • Yeast metabolism depends on an adequate supply of inorganic substances and growth factors and their effect should not be underestimated. Yeast metabolism (nitrogen-, fat- and inorganic substances)
  • 80.
  • 81. 81 • Building and enrichment of CO2 in beer • CO2 washes weak volatiles out • Inhibits certain germs • Responsible for the sparkle and foam stability • Is controlled through pressure and temperature • Clarification • Sedimentation of yeast, undissolved protein and tannins • Building of by-products (will be partly broken down) • By-products are intermediate or end products of yeast metabolism • May have a positive or negative influence on the smell and taste of beer • Negative taste components must be broken down during maturation Changes from wort to beer
  • 82. Changes from wort to beer
  • 83. 83 • Wort at kettle full • Extract • Colour • Iodine test • pH-value • DMS-P /DMSfree • Coagulable nitrogen • TBN • Solids  Wort at cast out • Extract • Colour • Iodine test • pH-value • DMS-P /DMSfree • Coagulable nitrogen • TBN • Bitter units • break  Wort at mid of cooling • Extract • Colour • Iodine test • pH-value • DMS-P /DMSfree • Coagulable nitrogen • TBN • Bitter units Chemical, technical and microbiological analysis
  • 84. 84 • Wort at start fermenting • Extract • Colour • pH-value • Coagulable nitrogen • FAN • Bitter units • Oxygen content • Zinc content • Trub (visual) • Final attenuation • Sensory  Wort at start fermenting • Microbiology • Yeast cells (cells/ml)  Pitching yeast • Microbiology (pure culture) • Yeast cells (cells/ml) • Dead/live percentage  Sterile air • Microbiology  CO2 • Microbiology • Purity Chemical, technical and microbiological analysis
  • 86.
  • 87. Lên men chìm SG/Sugar, pH, alcohol, cell concentration?
  • 88. Kiểm soát chất lượng lên men bia
  • 89. Kiểm soát chất lượng lên men bia
  • 91. 3.7 4.2 4.7 5.2 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 .0 .15 .20 1040 1030 1020 1010 1040 1030 1020 1010 1050 .12 .24 .36 .48 .60 .72 .2 .4 .7 .8 .10 .100 .50 .100 .50 .0 .0 t0 pH S/G ester fa S/G ester pH t0 fa SUGAR fuselalcohol fuselalcohol SUGAR t0 Lên men chìm Lên men nổi yeast So sánh các quá trình lên men bia
  • 92. Giải thích hình • pH giảm chủ yếu do CO2. Trong lên men nổi, CO2 hòa tan vào trong dd sau đó đạt trạng thái bão hòa, không hòa tan nữa và pH không giảm. Trong lên men chìm do giữ áp lực giai đoạn cuối nên pH tiếp tục giảm. • CO2 hòa tan phụ thuộc vào áp lực CO2, nhiệt độ thấp • Do nhiệt độ lên men thấp, lên men chìm không lên men triệt để (<20P) • Khi nhiệt độ cao, nấm men phát triển sinh khối mạnh, sản phẩm bậc 2 và rượu bâc cao sinh ra nhiều (chủ yếu giai đoạn phát triển sinh khối) • Ester tăng nhanh do phản ứng giữa oxoacid và rượu • C6H12O6 → CO2 + H2O + phát triển sinh khối + 38ATP + 674kcal • → C2H5OH + 2CO2 • Không đo tỉ trọng bằng chiết quang kế do nấm men không sử dụng đường cho sinh rượu mà còn cho việc phát triển sinh khối của chúng. • CO2 mất đi, tỉ trọng giảm • Hàm lượng ethanol sinh ra trong những ngày đầu tiên khi lên men do có hô hấp cổ chai với hàm lượng glucose 1000mg/l
  • 93.
  • 94. Sự sinh tổng hợp các ester
  • 95. Sự sinh tổng hợp các ester • Các hợp chất tạo hương chính • Fruit ester: tạo hương trái cây • Phenols: có mùi gia vị • Diacetyl: có mùi bơ • Chúng tạo cho bia có chất lượng xấu hay tốt tùy vào hàm lượng chúng trong bia thành phẩm. Khi bị oxy hóa tạo mùi xấu (H2S, NH3) + Fusel alcohol: gây nhức đầu + Fatty acid: gây mùi xà phòng alcohol aldehyde oxoacid pool pyruvic acid sterolsacetyl CoA biosynthesis saturated fatty acid unsaturated fatty acid wort sugars Wort amino acid Ehrlich pathway ester yeast diacetyl 2,3-butadiol lên men chính lên men phụ
  • 96. Processing of Yeast amino acids yields various compounds affecting the scent and taste of beer oxoacid khử amin & CO2 Khử O2 trong nước Bỏ H2SO4 từ nồi gạo sang nồi malt Phân huiy3 tế bào chết Tự phân nấm men trong malt, tế bào nấm men
  • 99. Hương vị trong bia Alcohol: hương vị rượu, cay đắng , acetone , cảm giác " nóng " ở họng Nguyên nhân có thể : propanol , butanol , isobutanol , và isoamyl alcohol cũng như rượu phenolic như tyrosol thường chịu trách nhiệm cho hương vị rượu Astringent : Đắng, chát Nguyên nhân có thể : Polyphenols hoặc tannin là nguyên nhân của các hương vị như vậy . Tannin được tìm thấy trong vỏ trấu của hạt. Ngâm hạt quá lâu hoặc ngũ cốc đã được quá xay hoặc nghiền có thể giải phóng tannin. Khi nghiền, nếu độ pH vượt quá 5,2-5,6 cũng vậy. Hops cũng có thể trong việc tạo ra chất làm đắng.
  • 100. Dimethyl sulfide ( DMS ) Vị : rau nấu chín , kem ngô Nguyên nhân có thể: S - methyl methionine ( SMM ) được tạo ra trong quá trình làm malt và sau đó được chuyển đổi vào DMS khi đun nóng. Hạt sậm màu có DMS ít hơn. Khi đun sôi dịch nha , DMS sẽ bốc hơi. Tránh các DMS ngưng tụ nhỏ giọt trở lại vào dịch nha. Cuối cùng , khi lên men mạnh với rất nhiều sản CO2 giúp làm sạch DMS do bong bóng mang DMS đi Husky/Grainy Vị: hạt tươi Nguyên nhân có thể : Nghiền hạt quá mức có thể gây hương vị xấu từ vỏ trấu còn sót, mùi xấu. Skunky Nguyên nhân có thể : Khi hoa bia được tiếp xúc với tia UV từ ánh sáng mặt trời hoặc ánh đèn huỳnh quang , các axit alpha bị bẻ gãy và phản ứng với hydro sulfide mà men bia tạo ra Esters dễ bay hơi (ethyl 3-methylbutyrate, ethyl 2-methyl-butyrate, ethyl 2-ethylpropionate, ethyl nicotinate, diethyl succinate, ethyl lactate, ethyl phenylacetate, ethyl formate, ethyl furoate and ethyl cinnamate) được tổng hợp trong quá trình ổn định bia Acid đắng: bị suy giảm trong quá trình tồn trữ. Sự mất mát này cao nhất trong thời gian 4-5 tuần đầu nhưng vẫn tiếp tục với tốc độ giảm trong suốt thời gian sau đó . Flavanol dime biến mất nhanh hơn so với monome . Ngược lại , sau thời gian khoảng 5 tuần , nồng độ của tannoids bắt đầu tăng Hương vị trong bia
  • 101. Acid and Dimethyl sulfite
  • 106. Sự hình thành diacetyl và 2,3-pentandiol Diacetyl Acetonine 2,3butandiol NADH NAD+ NADH NAD+ α-acetolactate Pyruvate CO2 + H2 2,3-dihydroxyl isovalerate α-keto-isovalerate valin α-acetohydroxylbutyrate Threonine 2,3-dihydroxyl-3-methylvalerate α-keto-i3-methylvalerate Isoleusine α-ketobutyrate 2,3-pentandione 2,3-pentandiol NADH NAD+ thiaminepyrophosphate acetaldehyde TPP NADPH NADP+ H2O -NH2 CO2 + H2
  • 107. • Giảm pH: • Sự thay đổi thế oxy hóa khử và cường độ màu: polyphenol oxi hóa & lắng • Sự kết màng của nấm men: tế bào tiết niêm dịch, tạo mạng lắng xuống • Sự tạo bọt: α-acid đắng, CO2, peptide – Protein trong lúa mạch – Các chất tạo vị đắng – Leucetin (phụ gia) • Ảnh hưởng không tốt cho bọt bia: lipid, acid béo • Các protein tạo bọt chủ yếu là các protein vận chuyển lipid (LTP1), có trong lúa mạch. Do biến tính làm mất cấu trúc bậc ba kết gel với nhau hình thành bọt Các biến đổi khác của quá trình lên men
  • 108. Giai đoạn ổn định • Mục đích: tăng chất lượng cảm quan của sản phẩm • Các biến đổi xảy ra trong giai đoạn ổn định • Giảm các chất khí và các chất dễ bay hơi sinh ra trong giai đoạn lên men tạo hương vị xấu cho sản phẩm như: H2S và các sản phẩm chứa lưu huỳnh, diacetyl, tăng hương vị thơm ngon cho sản phẩm • Giảm hiện tượng đục mờ trong bia non • Tăng độ bền sinh học của sản phẩm • Các yếu tố ảnh hưởng chính: nhiệt độ, thời gian • Phương pháp thực hiện • Lên men chìm: trước khi kết thúc lên men, hạ nhiệt ở đáy cone xuống 5oC, 95% thể tích bia có nhiệt độ cao thúc đẩy giảm hàm lượng diacetyl • Sau 24h làm lạnh, ta thải bỏ cặn nấm men và hạ nhiệt dịch bia non xuống 5oC, giúp tạo hương cho bia • Loại bỏ enzyme protease giúp ổn định bọt bia, tránh quá trình tự phân của nấm men và hạ nhiệt bia non còn 1oC trong 2 ngày – 9 ngày
  • 109. • Lên men nổi • Thời gian lên men chính kết thúc sau 48 – 60 giờ lên men ở nhiệt độ 24oC • Hàm lượng diacetyl giảm nhanh chóng ( 0.1mg / lit), tăng hương vị cho bia • Loại bỏ nấm men bằng cách vớt bọt trên bề mặt thiết bị & thải cặn nấm men • Bia tồn trữ ở 1oC trong 48h – 120h • Ảnh hưởng hương vị bia • Hàm lượng diacetyl < 0.1mg / lit • Các sulfua, acid béo, aldehyde giảm trong giai đoạn ổn định • Tốc độ giảm phụ thuộc vào chất lượng nấm men, nhiệt độ, thời gian tồn trữ • Nhiệt độ giảm, áp suất tăng: hàm lượng CO2 tăng, loại bỏ các chất mùi xấu • Nấm men còn lại trong bia: 1.106 – 4.106 tế bào / ml Giai đoạn ổn định
  • 110. • Biến đổi diacetyl • Gia nhiệt dịch bia non lên khoảng 90oC trong thời gian 8 – 10 phút để chuyển hóa acetolactate thành diacetyl, sau đó dùng phương pháp cố định tế bào nấm men để chuyển diacetyl thành acetoin • Biến đổi các hợp chất sulfur • Giảm sau 5 – 7 ngày tồn trữ ở nhiệt độ thấp • Hàm lượng H2S sinh ra trong giai đoạn lên men chính phụ thuộc vào phương pháp lên men, tỉ lệ threonine và methionine, thời gian đun sôi dịch wort để S-methyl methionine thành dimethyl sulfide • Các dimethyl sulfide bị khử thành dimethyl sulfoxide. Ngưỡng cảm dimethyl sulfoxide là 35 – 40g/l. Dimethyl sulfoxide bị loại khỏi bia nhờ CO2 • Biến đổi của aldehyde • Acetaldehyde là thành phần aldehyde chủ yếu trong bia (80%), sinh ra trong quá trình lên men chính (gđ phát triển sinh khối) do sự oxy hóa ethanol. Trong giai đoạn ổn định acetaldehyde giảm xuống còn 2 – 7 mg/l (do khử thành ethanol). Ngưỡng cảm acetaldehyde là 10 mg/l Giai đoạn ổn định
  • 112. • Biến đổi các acid béo dễ bay hơi • Nhiệt độ lên men bia ảnh hưởng đến hàm lượng acid béo (từ 4C đến 10C). Các acid béo có 8C sinh ra trong lên men chính và 10C sinh ra trong giai đoạn ổn định. Nhiệt độ bia cao khó loại acid béo 10C (capric acid)ra khỏi bia • Ngưỡng cảm capric acid là 10mg/l, gây mùi khó chịu • Biến đổi chất lượng do oxy • Thời gian sử dụng bia tối đa 1 năm khi tồn trữ ở điều kiện bình thường • Sự xáo trộn trong vận chuyển, tăng nhiệt độ, tiếp xúc với ánh sáng làm tổn thất CO2 và hấp phụ O2 • Sự đa dạng về hương vị, mùi thơm • Có 800 các hợp chất khác nhau kết hợp lại • Các hương vị chính: vị đắng của hops, vị cồn của ethanol, vị tê lưỡi của CO2 . . . Các hương vị thứ cấp: vị trái cây của ester, vị cồn cao phân tử, các hợp chất sulfua. Giai đoạn ổn định
  • 113. • Mục đích: rút ngắn thời gian ổn định, tăng chất lượng sản phẩm • Phương pháp: Bổ sung vào giai đoạn ổn định trước khi lọc • Màu • Bổ sung màu caramel với độ màu 50.0000EBC và có nồng độ chất khô 65% • Rẻ hơn so với sử dụng chocolate malt • Hương vị • Vị đắng: bổ sung dịch trích của hops đã được đồng phân hóa vào trước giai đoạn lọc • Vị ngọt : bổ sung dịch đường vào trong bia • Hương thơm • Bổ sung tinh dấu trích từ hops • Bổ sung SO2: chống oxy hóa các hợp chất thơm, liều lượng: 20mg/l Giai đoạn ổn định
  • 114. • Mục đích: tránh hiện tượng đục mờ của bia • Nguyên nhân: • β-glucans • α-glucans (starch) • pentosan có trong lúa mạch ( thế liệu ) • Xác chết của VSV • Hình thành các hợp chất calcium oxalate từ wort • Cơ chế: • Đục keo tăng trong giai đoạn tồn trữ do hình thành phức protein-polyphenol • Hai dạng dimer của proanthocyanidins trong lúa mạch nảy mầm Ổn định độ bền keo protein phức không hòa tan
  • 115.
  • 116.
  • 117. • Phương pháp • Loại protein – Protein có nguồn gốc từ malt – Bia đục có hàm lượng proline (MW>10000) cao (>2mg/l) – Loại protein bằng cách thủy phân, enzyme, hấp phụ • Loại polyphenol – Polyphenol có trong malt và trong hops – Loại polyphenol: sử dụng malt không có polyphenol hoặc dùng nhựa hấp thụ • Bão hòa CO2 cho bia thành phẩm – Tăng giá trị cảm quan, loại DMS – Chống hiện tượng oxy hóa, kéo dài thời gian bảo quản • Hàm lượng CO2 trong bia 2g/l (lên men chính) → 5g/l (bia) • Phương pháp: Tăng áp suất bê mặt, giảm nhiệt độ Sục khí CO2 vào dịch bia sau khi lọc Ổn định độ bền keo Polyvinylpolypyrolidone (PVPP)
  • 118. Sự hiện diện Oxy khi ổn định bia Người ta tin rằng Cu + / Cu2 + và các ion Fe2 + / Fe3 + là một phần của một chức năng hỗn hợp hệ thống oxy hóa trong đó polyphenols , đường, isohumulones và rượu có thể hoạt động như các nhà tài trợ electron. Các anion superoxide có thể được proton hóa để hình thành các gốc tự do perhydroxyl ( OOH ) có hoạt lực mạnh hơn. Các phản ứng của các ôxy tăng theo superoxide anion < gốc perhydroxyl < gốc hydroxyl
  • 119. Gốc rượu trong ổn định bia Phản ứng polyme hóa được gây ra bởi acetaldehyde hình thành do men hoặc bằng oxy hóa rượu , thông qua sự hình thành của các cầu ethyl giữa flavanol
  • 120. Gốc aminoacid trong ổn định bia Nồng độ tương ứng aldehyde tăng theo thời gian ổn định bia , đặc biệt khi oxy đã có mặt. Sự hình thành gia tăng andehyde do bia tiếp xúc với mức oxy cao. Nhiệt độ cao , độ pH thấp và việc bổ sung rượu bậc cao dẫn đến tăng nồng độ của andehyde . các phản ứng được xúc tác bởi các ion Fe và Cu
  • 121. Gốc lipid trong ổn định bia 1. Những axit chủ yếu được hình hành từ triacylglycerol bởi hoạt động acid hóa của lúa mạch và enzyme lipase trong mạch nha xảy ra trong quá trình đường hóa dịch wort 2. Các sulfite được hình thành bởi nấm men trong khi lên men. Qua quá trình tồn trữ, nồng độ sulfite giảm dần. 3. β -damascenone là carotenoid các hợp chất cacbonyl hình thành bởi sự suy thoái của neoxanthin , đó là thành phần cơ bản của bia
  • 122. • Causes for beer spoilage: Oxygen, heat, light, microorganisms • Stimulation of turbidities: Oxygen, heat, light, shaking, temperature changes, heavy metal ions • Target: Keep stability of beer for whole time of shelf life Shelf life - stabilisation colloidal stability Fine distributed particles (proteins and polyphenols) are splicing to macromolecules and become visible (Brown’s movement of molecules) microbiological stability  avoiding of turbidities  quality of smell and taste taste stability Stability
  • 123. Chill haze Preliminary stage of steady haze, built by cooling down of beer and is degenerated with warming up of beer again Steady haze Loose binding complex degradation products close linkage complex polyphenols by oxygen, heat, light, cooling energy, motion, heavy metal • Actions in production: • Low protein value of malt (protein rest, hot trub removal, cold ageing removes cold trub) • Rest alkalinity of brewing water < 5 °d • Not too much washing out of malt polyphenols (short sparging) • Keep oxygen away (degassed water, exhaust air, using of pure CO2) • Quick start of fermentation, high final attenuation Principle of formation of colloidal turbidity complex protein degradation products complex polyphenols
  • 124. Làm trong và lọc bia • Mục đích: Loại bỏ các phần tử gây đục cho bia • Phương pháp: • Lọc: • Nguyên tắc: – Các hạt có kích thước lớn sẽ được giữ lại trên vật liệu lọc – Hấp phụ các hạt có kích thước bé hơn, thậm chí các hạt hòa tan dạng keo • Vật liệu lọc – Khối lọc: được làm bằng xơ bông trộn với amian rồi ép thành bánh – Tấm lọc: sợi cellulose được dệt và ép thành tấm – Bột diatomit • Ưu điểm: Làm cho bia có màu sáng • Nhược điểm: Làm giảm nồng độ chất khô, lượng CO2, khả năng tạo bọt • Ly tâm: Tách các hạt phân tán ra khỏi pha lỏng bằng lực ly tâm – Ưu điểm: thành phần hóa học không thay đổi đáng kể – Nhược điểm: Có tính khử yếu nên khả năng đục lạnh cao hơn bia lọc
  • 125. Sục khí CO2 • CO2 phun dạng bọt khí kích thước càng nhỏ càng tốt • Cần có thời gian để CO2 liên kết chặt chẽ với bia • Chất lượng CO2 phải đảm bảo không có O2, VSV Làm lạnh
  • 126. Proteins – functional properties V. Foaming formation 126 FOAM FORMATION FOAM BREAKDOWN
  • 129. Quy trình vô chai, đóng két
  • 130. Quy trình vô chai, đóng két New bottles returned bottles Depalletiser Decarter Sorter Washer Inspector Filler Crowner PasteuriserLabeller Check fill-level ScraterPalletiserFill bottles in warehouse Pallets Scrate washer Filler Inspector Washer
  • 131. Quy trình rửa chai Chai vào Chai ra Loại nhãn Bể ngâm xút Phun sơ bộ Phun sút Phun nước loại sút Phun nước Bia thừa
  • 132. ổn định bia non Đo độ đầy của chaiVô bia, đóng nắp Dán nhãnThanh trùngĐóng két Quy trình bia sau lên men
  • 134. 134 • Green beer • Apparent extract • Colour • pH-value • Alcohol • Coagulable nitrogen • FAN • Bitterness • Oxygen content • CO2-content • Degree of fermentation • Diacetyl  Green beer • Foam • Sensory • Microbiology= negative results • Yeast cells (cells/ml)  Filter aid (e.g.: kieselguhr, PVPP) • Soluble calcium and iron • Colour • pH-value • Water equivalent/swelling capacity • Particle size • Sensory • Microbiology Chemical, technical and microbiological analysis
  • 135. 135 • Beer before filling • Original extract • Residual extract • Degree of attenuation • pH-value • Alcohol • Coagulable nitrogen • Bitter substances • Oxygen content • CO2-content • Foam • Colour • Diacetyl • Turbidity • Sensory • Colloidal stability • Flavour stability • Microbiology Chemical, technical and microbiological analysis
  • 136. 136 • Sensory stability • Avoiding sensory (taste/smell) changes for a maximum amount of time • Aroma – Taste – Foam – Colour • Colloidal stability • Avoiding chemical and physical turbidities and sediments • Microbiological stability • Avoiding of microbiological contaminations and microbiological damages e.g. bad, lost beer  • Product quality has to be preserved until best- before date • Work of quality control is it to control and monitor product and process and with it ensure product quality Requirements for beverage production