SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
Download to read offline
Chương 4: Glucid 
I. Khái niệm về glucid (hydratcacbon) 
II. Monosaccharide 
III. Polysaccharide 
IV. Sự chuyển hóa của glucid trong chế 
biến và bảo quản thực phẩm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 1 
I. Khái niệm về glucid 
(hydratcacbon) 
1. Định nghĩa 
2. Vai trò của glucid 
3. Phân loại glucid 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 2
1. Định nghĩa 
 Bản chất hóa học: polyhydroxy aldehyde hoặc 
polyhydroxy keton 
 TP nguyên tố: C, H, O (N, S, P…) 
 CTCT đặc trưng: Cm(H2O)n  hydratcacbon 
Ngoại lệ: 
– đường desoxyribose – C5H10O4 
– acid lactic C3H6O3 
 hydratcacbon chỉ mang ý nghĩa lịch sử 
 Hàm lượng glucid: 
– Rất cao/mô thực vật (80% kl khô) 
– Không đáng kể/mô động vật (2% kl khô) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 3 
2. Vai trò của glucid 
 Trong cơ thể sinh vật: 
– Cung cấp năng lượng chủ yếu (60% 
NL) 
– Tạo cấu trúc, tạo hình (xenlulose). 
– Bảo vệ (mucopolysaccharide) 
– Tương tác đặc hiệu (polysaccharide 
trên màng tế bào hồng cầu hay trên 
thành tế bào một số vi sinh vật) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 4
2. Vai trò của glucid 
 Trong công nghệ thực phẩm 
– Chất liệu cơ bản của ngành sản xuất lên 
men (rượu, bia, nước giải khát, mì chính, 
acid amin, vitamin, kháng sinh) 
– Tạo kết cấu: 
• Tạo sợi, tạo màng, tạo gel, tạo độ đặc, độ 
cứng, độ đàn hồi (miến, giấy bọc kẹo, mứt 
quả, kem đá, giò lụa…) 
• Tạo kết cấu đặc thù: độ phồng nở của 
bánh phồng tôm, tạo bọt cho bia, độ xốp 
cho bánh mì, tạo vị chua cho sữa chua 
• Tạo bao vi thể để cố định enzyme và cố 
định tế bào (sâm banh) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 5 
2. Vai trò của glucid 
 Trong công nghệ thực phẩm 
– Tạo chất lượng: 
• Chất tạo ngọt 
• Tạo màu sắc và hình thơm (đường trong 
phản ứng Maillard) 
• Tạo tính chất lưu biến: độ dai, độ trong, 
độ giòn, độ dẻo… 
• Giữ mùi 
• Tạo ẩm, giảm hoạt độ nước làm thuận 
lợi cho quá trình gia công cũng như bảo 
quản (mứt) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 6
3. Phân loại glucid 
Dựa cấu tạo, có 2 nhóm lớn: 
 Glucid đơn giản: monosaccharide 
 Glucid phức tạp: polysaccharide gồm 2 
phân nhóm nhỏ: 
– Polysaccharide loại 1 (oligosaccharide) 
– Polysaccharide loại 2 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 7 
II. MONOSACCHARIDE 
1. Đặc tính cấu tạo của monosaccharide 
2. Các dạng cấu tạo của monosaccharide 
3. Các dạng monosaccharide quan trọng 
4. Tính chất của monosaccharide 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 8
1.Đặc tính cấu tạo của monosaccharide 
Monosaccharide = dẫn xuất aldehyde / keton 
của các polyol (rượu đa chức) 
CHO 
CHOH 
CH2OH 
aldehyde glycerinic 
CH2OH 
C O 
CH2 glycerin OH 
Dihydroxyaceton 
CH2OH 
CHOH 
CH2OH 
(aldose) 
(ketose) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 9 
Tên gọi của monosaccharide 
 Loại dẫn xuất: 
– aldehyde  aldo- 
– ketone  keto- 
 Số lượng C: triose (3C), tetrose (4C), 
pentose (5C), hexose (6C), heptose (7C) 
 Vị trí nhóm chức: đánh số được bắt đầu từ 
nguyên tử C ở đầu mạch có nhóm cacbonyl 
(CO) để cho nguyên tử C này có chỉ số nhỏ 
nhất. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 10
CHO 
CHOH 
CH2OH 
Aldehyde glycerinic 
Aldotriose Aldotetrose 
CH2OH 
C = O 
CH2OH 
Dihydroxyaketon 
Ví dụ 
CHO 
CHOH 
CHOH 
CH2OH 
CH2OH 
C=O 
CHOH 
CH2OH 
ketotriose ketotetrose 
CHO 
CHOH 
CHOH 
CHOH 
CH2OH 
CH2OH 
C=O 
CHOH 
CHOH 
CH2OH 
Aldopentose 
ketopentose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 11 
2. Các dạng cấu tạo của 
monosaccharide 
 Cấu tạo mạch thẳng: Đồng phân 
lập thể L/D 
 Cấu tạo mạch vòng: Đồng phân 
lâp thể / 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 12
CẤU TẠO DẠNG MẠCH THẲNG 
Vì trong cấu tạo monosaccharide có nhiều 
C bất đối nên có nhiều đồng phân lập thể 
khác nhau. Người ta chia ra đồng phân 
dạng D, L chỉ về đồng phân cấu hình và 
thêm dấu (+), (-) chỉ sự quay cực trái, 
phải. 
Sự phân biệt D, L (trên công thức hình 
chiếu) dựa vào cấu tạo monosaccharide 
đơn giản nhất là glyceraldehyde ( so sánh vị 
trí OH ở C* gần với nhóm CH2OH) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 13 
Đồng phân lập thể L/D 
O H 
C 
H C OH 
CH2OH 
L – glyceraldehyde 
(L – aldotriose) (D – aldotriose) 
D – glyceraldehyde 
O H 
C 
HO C H 
CH2OH 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 14
Đồng phân lập thể L/D 
O H 
C 
H C OH H C OH 
H C OH 
CH2OH 
O H 
C 
HO C H 
CH2OH 
L – aldotetrose D – aldotetrose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 15 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 16
Cấu tạo vòng 
Một số phản ứng xảy ra với aldehyt thông 
thường nhưng không xảy ra với một số 
monosaccharide  nhóm –CHO còn tồn tại 
dạng nào khác dạng mạch thẳng 
Monosaccharide dễ dàng tạo hợp chất ester với 
metanol, thu được hỗn hợp 2 đồng phân có 
chứa nhóm OCH3  monosaccharide có chứa 1 
nhóm OH đặc biệt khác với nhóm OH thông 
thường 
Số đồng phân lập thể > 2n tính theo C*  dự 
đoán ngoài dạng mạch thẳng, monosaccharide 
còn có cấu tạo vòng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 17 
Công thức mạch vòng bán axetal 
Vòng bán axetal = cacbonyl (C=O) + 
OH (thường gần CH2OH) 
 nhóm OH – glucoside ở vị trí C1 (aldose) hoặc C2 (ketose): 
–Vòng 5 cạnh (furanose) = C1 với 
C4, C2 với C5 
–Vòng 6 cạnh (piranose) = C1 với 
C5, C2 với C6 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 18
Công thức mạch vòng bán axetal 
HO H 
C 
H C OH 
HO C H 
C H OH 
H C 
O 
CH2OH 
 – D – glucose 
H OH 
C 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C 
O 
CH2OH 
 – D – glucose 
H 
H C OH 
HO 
O 
C 
C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D – glucose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 19 
Công thức vòng theo Haworth 
Vòng monosaccharide đặt trên 1 mặt phẳng 
gồm các nguyên tử cacbon và cầu nối oxy 
Các cạnh đậm nét  gần mắt người quan sát 
Các nhóm OH và H: 
– trái  trên 
– phải  dưới 
OH glucoside: 
–   phải  dưới 
–   trái  trên 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 20
Công thức vòng theo Haworth 
H 
1 
H C OH 
HO 
O 
C 
C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
5 
6 
D – glucose 
6 
5 
CH2OH 
O 
H 
OH 1 
H 
OH 
OH 
H 
HO 
H 
-D-glucopiranose 
6 
CH2OH 
O 
OH 
H 
OH 
5 
H 
1 
HO H 
OH 
H 
-D- glucopiranose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 21 
Công thức vòng theo Haworth 
6 1 
O 
HOOH 
HOCH2 CH2OH 
H H 
4 3 
5 
HO 
H 
2 
O 
HO 
6 
HOCH2 
OH 
H H CH2OH 
4 3 
HO 
H 
2 
1 
5 
CH2OH 
O 
C 
C H 
HO 
1 
2 
3 
4 
H C OH 
H C 
-D-fructofuranose -D-fructofuranose 
OH 
CH2OH 
5 
6 
D – fructose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 22
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 23 
Đồng phân dạng ghế thuyền 
O O 
Dạng ghế (2) Dạng thuyền (6) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 24
3. Các dạng monosaccharide 
quan trọng 
Pentose: 
O 
C 
H 
H C OH 
HO C H 
HO C 
H 
CH2OH 
L-arabinose 
O 
C 
H 
H C OH 
HO C H 
H C 
OH 
CH2OH 
D-xilose 
O 
C 
H 
H C OH 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D-ribose 
O 
C 
H 
H C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D-desoxyribose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 25 
 Pentose 
– Là các monosaccharide chứa 5 carbon. 
– Pentose hiện diện chủ yếu trong cấu trúc của động 
vật, thực vật; ngoài ra ở trạng thái tự do ta cũng có 
thể gặp một số loại 
– Các pentose quan trọng là: L-Arabinose, D-Xylose, D-Ribose 
và D-Deroxyribose. Ngoài ra các D-Ribulose 
và L-Xylulose cũng thường có mặt trong cấu trúc của 
thực vật, vi sinh vật và mô động vật 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 26
 L-Arabinose: L-Arabinose có trong thành phần của các 
polysaccharide như hemicellulose, các chất nhầy... 
Pentose này không bị lên men bởi nấm men, thường 
tồn tại trong thực vật dạng L: 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 27 
 D-Xylose: 
– Ít tồn tại ở trạng thái tự do, chủ yếu nằm ở dạng 
polysaccharide trong thực vật như: xylan, và trong 
gỗ, rơm, rạ. 
– Khi thủy phân các nguyên liệu trên bằng acid ta thu 
được D-Xylose. Xylose không bị lên men bởi nấm 
men, không bị người và động vật đồng hóa, thường 
tồn tại ở dạng mạch thằng (D) và dạng mạch vòng 
pyranose (6 cạnh). 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 28
 D-Ribose: 
– Là loại monosaccharide thường gặp trong thành phần của 
nhiều chất quan trọng trong cơ thể sống như: acid 
ribonucleic, vitamin, coenzym nicotinamide adenin dinucleotid 
(NAD.H2 ). 
– Dẫn xuất của Ribose là D-Dezoxyribose là thành phần quan 
trọng của acid dezoxyribonucleic, tham gia trong cấu tạo của 
ADN. Đây là chất có vai trò quan trọng trong một số đặc tính 
sinh học của cơ thể sống, đặc biệt là tính di truyền 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 29 
3. Các dạng monosaccharide 
quan trọng 
Hexose: 
O O O 
C 
H 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D-glucose 
C 
H 
HO C H 
HO C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D-manose 
C 
H 
H C OH 
HO C H 
HO C H 
H C 
OH 
CH2OH 
D-galactose 
CH2OH 
C O 
HO C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D-fructose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 30
 D-Glucose: 
– Là loại monosaccharide phổ biến ở động vật 
và ở thực vật. Nó có nhiều ở trong nho chín 
nên còn được gọi là đường nho 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 31 
– Trong dung dịch, D-glucose dễ bị lên men bởi nấm 
men. 
– D-Glucose là thành phần cơ bản cấu tạo nên nhiều 
loại polysaccharide: tinh bột, glycogen, cellulose,.. 
– Trong cơ thể người và động vật, D-Glucose là 
thành phần cố định trong máu, dễ dàng được cơ 
thể con người hấp thụ. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 32
 D-Fructose: 
– Là loại monosaccharide phổ biến ở thực vật. 
Nó có nhiều ở trong quả và mật hoa. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 33 
– Khi khử fructose tạo thành sorbitol và manitol. D - 
Fructose dễ bị lên men bởi nấm men.. 
– D-Fructose là thành phần của các disaccharide và các 
polyfructoside thường gặp trong thực vật. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 34
 D-Galactose 
– D-Galactose có trong thành phần của lactose và các 
polysaccharide galactan thực vật. Ngoài ra nó còn 
nằm trong thành phần cấu tạo của agar-agar. 
– Dẫn xuất của D-Galactose là acid galacturonic nằm 
trong thành phần của pectin. 
– D-Galactose chỉ bị lên men bởi các loại nấm men 
đặc biệt. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 35 
 D-Mannose: 
– Có trong thành phần của hemicellulose, các 
chất nhầy. Các manose dễ bị lên men bởi 
nấm men 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 36
4. Tính chất của monosaccharide 
 Tính chất vật lý của đường monosaccharide 
– Monosaccharide là những chất không màu, phần 
lớn có vị ngọt, hòa tan tốt trong nước, không tan 
trong dung môi hữu cơ. 
– Tính hòa tan của đường: Mỗi loại đường có một độ 
hòa tan khác nhau. Ví dụ ở 200C khả năng hòa tan 
trong nước của glucose là 107g/100g nước, của 
fructose là 375g/100g nước, của saccharose là 
204g/100g nước. Từ đó ta nhận thấy rằng glucose 
khó kết tinh hơn so với đường saccharose và 
đường fructose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 37 
– Tính hút ẩm của đường: 
• Mỗi loại đường có độ hút ẩm khác nhau. Ví dụ 
glucose có độ hút ẩm kém hơn fructose. 
• Tùy sản phẩm chế biến mà ta sẽ kết hợp với các 
loại đường có độ hút ẩm tương thích 
• Có những sản phẩm cần độ bóng mướt thì ta 
thêm các chất có tính hút ẩm vào như đường 
mật ong 
• Còn đối với những sản phẩm cần ở trạng thái vô 
định hình thì những chất có tính hút ẩm cao sẽ 
gây kết tinh cho sản phẩm, lúc này ta cần sử 
dụng loại đường như glucose để làm giảm khả 
năng kết tinh tại sản phẩm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 38
Tính chất hóa học của 
monosaccharide 
 Do có nhiều nhóm –OH trong phân tử, nên 
nhìn chung monosaccharide dễ tan trong 
nước không tan trong các dung môi hữu cơ 
 Khi cô đặc dung dịch monosaccharide ta sẽ 
thu được dạng tinh thể monosaccharide 
 Do sự có mặt các nhóm – CHO, C=O, -OH 
nên monosaccharide cũng có các tính chất 
đặc trưng của các nhóm này, điển hình là tính 
khử 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 39 
Tính khử (bị oxy hoá) 
Oxy hóa nhẹ(Cl2, Br2, I2/OH-): CHO  COOH 
ketose: không xảy ra phản ứng 
CHO 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH2OH 
COOH 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH2OH 
Br2 
H2O 
D - Glucose acid gluconic 
+ HBr 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 40
Tính khử (bị oxy hoá) 
Trong trường hợp nhóm CHO (C1) được 
bảo vệ thì nhóm OH của C6 trong phân tử 
đường sẽ bị oxy hóa thành nhóm carboxyl: 
CH2OH 
H O 
HO 
H 
OH 
H 
H 
OH 
H 
OH 
CH2OH 
H O 
HO 
H 
OH 
H 
H 
OH 
H 
OR 
D- Glucose 
baûo veä nhoùm OH 
cuûa glucozit 
Br2 
COOH 
H O 
HO 
H 
OH 
H 
H 
OH 
H 
OR 
Acid glucuronic 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 41 
Tính khử (bị oxy hoá) 
Oxy hóa mạnh (HNO3): 
CHO (C1), CH2OH (C6) 2COOH (diacid) 
CHO 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH2OH 
COOH 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
COOH 
HNO3 
D - Glucose acid sacaric 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 42
Tính oxy hoá (bị khử) 
 Dưới tác dụng của các chất khử, các nhóm chức aldehyt 
hoặc keton có thể bị khử, monosaccharide chuyển thành 
các polyol (rượu đa chức). Chẳng hạn như D – glucose và 
D – fructose khi bị khử đều chuyển thành rượu đa chức 
socbitol: 
CH2OH – (CHOH)4 – CHO + 2H  CH2OH – (CHOH)4 – CH2OH 
CH2OH – CO – (CHOH)3 – CH2OH + 2H  CH2OH – (CHOH)4 – CH2OH 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 43 
Tham gia phản ứng tạo ester 
 Nhóm – OH tại C1 và C6 thường tham gia phản ứng tạo 
ester, nhất là phức ester với các phosphat như : D – 
glyceraldehyd – 3 phosphat, D – glucose – 1 – phosphat; D 
– glucose 1,6 - bisphosphat 
 Một số loại phức ester của phosphat với các 
monosaccharide: 
OH 
P 
O 
OH 
O 
CH2 
O 
H 
H 
OHH 
CH2 
OH 
OH 
OH 
CH2 
OH 
O P 
O 
OH 
H O 
HO 
H 
OH 
H 
H 
OH 
H 
OH 
D- Glucose- 6 - phosphat 
CH2 
OH 
H O 
HO 
H 
OH 
H 
H 
OH 
H 
O 
OH 
P 
O 
OH 
D- Glucose - 1 - phosphat 
D- Fructose -6 - phosphat 
O 
OH 
P 
O 
OH 
O 
CH2 
H 
H 
OHH 
CH2 
OH 
O 
OH 
OH 
P 
OH 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 44 
O 
D- Fructose -1,6 -biphosphat
Phản ứng với acid 
 Khi đun sôi các pentose, hexose với acid đặc (HCl 12%, 
H2SO4đđ) thì H2O tách ra và tạo thành các furfurol (từ 
pentose) hoặc oxymethylfurfurol (hexose): 
CHO 
H C OH 
H C OH 
H C OH 
CH 2OH 
D - R ib o s e 
CHO 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH 2OH 
OHC O 
F u r fu r o l 
CHO 
C 
CH 
CH 
C 
CH 2OH 
+ 3 H 2O 
+ 3 H 2O h a y + 3 H 2O 
O OHC O CH 2OH 
t 0 
H + 
t 0 
H + 
D - G lu c o s e 5 - O x ylm e ty lfu r fu r o l 
5 - O x y lm e tylfu r fu r o l 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 45 
Phản ứng với kiềm 
 Tác động của các bazơ lên monosaccharide phụ thuộc 
nồng độ của các bazơ và nhiệt độ môi trường 
 Dưới tác dụng của các dung dịch kiềm yếu như Ba(OH)2, 
Ca(OH)2, thì sự đồng phân hóa có thể xảy ra giữa 
glucose, mannose, fructose: 
CHO 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH2OH 
D- Glucose 
HO CH 
CH2 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
HO CH 
H C O 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
HO CH 
HO C 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
O 
HO C H 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH2OH 
CH2OH 
CH2OH 
CH2OH 
Trans-endiol D- Fructose Cis - endiol D- Mannose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 46
Phản ứng tạo dẫn xuất osamine 
Các monosaccharide có thể phản ứng với các amin 
tạo thành các osamine. Phản ứng diễn ra có sự 
thay thế nhóm OH của monosaccharide bằng nhóm 
amin: 
CH2OH 
O 
OH 
H 
H OH 
NH2 
H 
HO 
H 
CH2OH 
O 
OH 
H 
H 
OH 
NH2 
HO 
H 
H 
Glucosamine Galactosamine 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 47 
Phản ứng tạo glucoside 
OH glucoside (MS) + OH (MS/ rượu)  hợp chất glucoside 
(/) 
Ví dụ như từ D – glucose nếu cho tác dụng với metanol với 
sự có mặt của HCl sẽ thu được hai chất sau: 
CH2OH 
O 
H 
H 
OCH3 
OH 
H 
HO 
OH 
H 
CH2OH 
O 
OCH3 
H 
H 
OH 
H 
HO 
OH 
H 
-metyl-D-glucoside -metyl-D-glucoside 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 48
III. polysaccharide 
1. Oligosaccharide (Polysaccharide loại 1) 
2. Polysaccharide loại 2 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 49 
1.Oligosaccharide (polysaccharide loại 
1) 
 Oligosaccharide = nhóm glucid cấu tạo 
từ 2 đến 10 MS liên kết bằng liên kết 
glucoside 
 Tùy thuộc vào số lượng các MS  
disaccharide, trisaccharide, 
tetrasaccharide… 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 50
Disaccharide 
 Disaccharide = MS1 + MS2 
 2 kiểu kết hợp giữa 2 MS: 
– OH glucoside/MS1 + OH rượu/MS2 
 Disaccharide còn tính khử 
– OH glucoside/MS1 + OH glucoside/MS2 
 Disaccharide không còn tính khử 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 51 
Disaccharide 
 Saccharose: (đường mía. đường củ cải) 
– Trong mía và củ cải đường (10 – 20%) 
– Có gtdd đối với người và động vật 
– Cấu tạo:  – D glucose +  – D 
fructose qua lk 1,2 – glucoside 
Tên gọi:  – D glucopiranoside (12)  
– D fructofuranoside 
không có tính khử 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 52
 – D glucose 
 – D glucopiranose 
 – D fructose 
 – D fructofuranose 
1 
HOCH2 O 
O 
6 
CH2OH 
O 
OH H 
1 
3 2 
H 
OH 
OH 
H 
4 
HO 
5 
H 
O 
O OH 
HO 
6 
HOCH2 
H 
5 
H 
4 3 
HO 
2 
CH2OH 
H 
1 
HO 
H 
H 
2 
HO 
3 4 
HO 
5 
CH2OH 
H 
6 
– D glucoside (12)  – D fructoside 
 – D glucopiranoside (12)  – D fructofuranoside 
saccharose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 53 
Đường nghịch đảo 
 Trong môi trường acid, saccarose bị thủy phân thành 
glucose và fructose 
 Do hỗn hợp tạo thành làm thay đổi độ quay cực từ 
dương sang âm nên được gọi là đường nghịch đảo 
(nghịch chuyển) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 54
Disaccharide 
 Maltose: (đường mạch nha) 
– Nhiều trong mầm lúa, hệ tiêu hóa của 
động vật, một số mô và rễ cây 
– Cấu tạo:2 phân tử  – D glucopiranose 
liên kết qua liên kết 1,4 – glucoside 
 Tên gọi:  – D glucopiranoside (14) 
 – D glucopiranose 
 Có tính khử do còn OH glucoside tự do 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 55 
 – D glucose 
 – D glucopiranose 
O 
6 
CH2OH 
O 
OH H 
1 
3 2 
H 
 – D glucose 
 – D glucopiranose 
H 
4 
OH HO 
OH 
H 
4 
HO 
5 
H 
6 
CH2OH 
O 
OH H 
1 
3 2 
H 
OH 
OH 
5 
H 
– D glucoside (14) – D glucose 
 – D glucopiranoside (14)  – D glucopiranose 
maltose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 56
Disaccharide 
 Lactose: (đường sữa) 
– Trong sữa người và động vật, phấn 
hoa 
– Cấu tạo:  – D galactopiranose +  – D 
glucopiranose, liên kết 1,4 – glucoside 
 Có tính khử. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 57 
 – D galactose 
 – D galactopiranose 
O 
6 
CH2OH 
O 
OH 
OH H 
1 
3 2 
5 
HO 
4 
H H 
OH 
H 
 – D glucose 
 – D glucopiranose 
H 
4 
HO 
6 
CH2OH 
O 
OH H 
1 
3 2 
H 
OH 
OH 
5 
H 
 – D galactoside (14) – D glucose 
 – D galactopiranoside (14)  – D glucopiranose 
lactose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 58
Trisaccharide 
 Raffinose 
– Có nhiều trong hạt bông và củ cải đường 
– Rafinose tinh thể không có vị ngọt, bị 
thủy phân bởi acid và enzyme invertase 
giải phóng ra fructose 
– Rafinose kém bền với nhiệt hơn so với 
saccharose 
– Cấu tạo :  – D galactoside (16)  – D 
glucoside (12)  – fructoside 
 Không có tính khử 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 59 
 – D galactose 
6 
CH2OH 
O O 
OH H 
1 
3 2 
5 
HO 
4 
H H 
OH 
H 
O 
 – D glucose 
6 
CH2 
H H 
OH H 
1 
3 2 
OH 
5 
H 
4 
O 
HO 
6 
HOCH2 
H 
5 
H 
O 
4 3 
HO 
2 
 – D fructose 
CH2OH 
H 
1 
 – D galactoside (16) – D glucoside (12)  – D fructoside 
rafinose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 60
Độ ngọt của đường 
 Saccharose được xem như là tiêu chuẩn 
“vàng” cho vị ngọt (vị ngọt chuẩn = 1) 
 Nếu lấy độ ngọt của saccharose là 100: 
lactose (16) < maltose (32) < glucose (74) 
< saccharose (100) < fructose (174) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 61 
2. Polysaccharide loại 2 
 Polysaccharide loại 2: > 10 monosaccharide 
liên kết với nhau bằng liên kết glucoside 
 Dựa vào cấu tạo, polysaccharide được chia 
thành 2 loại: 
– Polysaccharide đồng thể: các MS cùng loại 
– Polysaccharide dị thể: MS khác loại + 
những hợp phần phi glucid 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 62
Polysaccharide đồng thể 
 Polysaccharide đồng thể (homopolysaccharide): 
do nhiều MS cùng loại kết hợp 
 Tên gọi: lấy tên MS đổi “ose”  “an” 
VD: tinh bột, glicogen, cellulose: đều cấu tạo từ 
glucose liên kết với nhau  glucan 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 63 
Polysaccharide dị thể 
Polysaccharide dị thể (Heteropolysaccharide) là 
polysaccharide phức tạp, trong thành phần cấu 
tạo có một số loại monosaccharide, dẫn xuất 
của monosaccharide và một số chất có bản chất 
không phải là glucid (như protein, lipit). 
Tiêu biểu là: 
– Hemicellulose 
– Agar – agar (thạch) 
– Pectin 
– Glycoprotein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 64
Phân loại polysaccharide 
Ngoài cách phân loại theo cấu tạo, polysaccharide 
còn có thể được phân loại theo nguồn gốc: 
– Polysaccharide thực vật: tinh bột, cellulose, 
hemicellulose, pectin, agar agar 
– Polysaccharide động vật: glycogen, kitin 
– Polysaccharide vi sinh vật: dextran 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 65 
Tinh bột 
 Là polysaccharide dự trữ của thực vật (củ, hạt) 
 Là nguồn dinh dưỡng chủ yếu của người và động 
vật 
 Cấu trúc dạng hạt, không tan trong nước lạnh, tạo 
keo hồ tinh bột trong nước nóng 
 Phản ứng với iot  màu xanh tím đặc trưng 
 Thành phần tinh bột: 
– Amilose: 10 – 30% 
– Amilopectin: 70 – 90% 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 66
Amilose 
 Cấu tạo từ các gốc  – D glucose 
 Liên kết:  – 1,4 – glucoside  mạch thẳng 
 Tan trong nước ấm 
 Có màu xanh với iốt (đun nóng  màu xanh 
mất, để nguội  màu xanh phục hồi) 
Đầu không khử Đầu khử 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 67 
Amilopectin 
 Cấu tạo từ  – D glucose 
 Liên kết:  – 1,4 – glucoside + – 1,6 – glucoside  
cấu trúc phân nhánh 
 Mức độ phân nhánh: 20–25 –D glucose/nhánh 
 Có màu tím với iốt 
 Khi đun nóng sẽ tạo thành hồ tinh bột. 
Đầu không khử Đầu khử 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 68
CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA TINH BỘT 
 Hạt tinh bột có dạng hình tròn, bầu dục hoặc đa giác 
 Hạt tinh bột khoai tây có kích thước lớn nhất còn hạt 
tinh bột gạo có kích thước bé nhất 
 Trong cùng một loại tinh bột, hình dáng và kích thước 
của các hạt tinh bột cũng không giống nhau 
 Kích thước hạt khác nhau dẫn đến những tính chất cơ 
lý như nhiệt độ hồ hoá cũng khác nhau. 
Yến mạch Đậu Khoai tây Ngô Lúa mạch đen Lúa mạch 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 69 
Các tính chất chức năng 
của tinh bột 
Tính chất chức năng là các tính chất hoá lý 
góp phần tạo nên những tính chất đặc trưng 
của thực phẩm chứa tinh bột 
Bao gồm: Độ dai, độ đàn hồi, độ dẻo, độ trong, 
độ nở, độ đặc, độ xốp 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 70
Sự trương nở hạt tinh bột trong 
nước ở điều kiện thường 
 Ngâm hạt tinh bột trong nước (tạo huyền phù tinh bột ở 
nhiệt độ thường)  V hạt tinh bột  do sự hấp thụ nước 
(hiện tượng trương nở hạt tinh bột) 
 Nguyên nhân: 
– Ở điều kiện thường, phần lớn tinh bột tồn tại ở dạng 
monohydrat 
– Bão hoà ẩm: phân tử nước có kích thước bé dễ dàng 
liên kết với các nhóm OH kém hoạt động hơn như C2 C3  dạng tinh bột trihydrat   kích thước 
 Độ trương nở tuỳ thuộc vào cấu trúc các loại tinh bột: TB 
bắp 9,1%, TB khoai tây 12,7%, TB khoai mì 28,4% 
(thường: hạt < củ) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 71 
Hiện tượng hồ hoá tinh bột 
bằng nhiệt 
 Khi  t0 đến t0 tới hạn (t0 hồ hóa):hạt tinh bột trương nở 
mạnh, hình dáng thay đổi đột ngột  dd keo dính (đầu 
tiên xảy ra ở các khe lõm, sau lan rộng lên cả bề mặt, V 
nhiều  hạt tinh bột bị rách và trở thành cái túi không 
định hình hoặc ngừng V  tinh bột hồ hoá 
 Sau hồ hoá, tinh bột mất đi các tính chất cũ: 
– độ nhớt 
– độ kết dính 
– khả năng hoà tan 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 72
Hiện tượng hồ hoá tinh bột 
bằng nhiệt 
 Nguyên nhân: Khi t0 huyền phù tinh bột , liên kết H bị 
phá vỡ  nước linh động hơn dễ dàng tấn công vào 
cấu trúc micell của tinh bột (vùng vô định hình  vùng 
có cấu trúc tinh thể) 
 Nhiệt độ hồ hoá và khả năng hồ hoá phụ thuộc: 
– Loại tinh bột 
– Cấu trúc mạng lưới micell ( hình dáng, kích thước 
phân tử, tỷ lệ amilose/amilopectin, mức độ phân 
nhánh, chiều dài nhánh…) 
– Kích thước hạt không ổn định  khoảng nhiệt độ hồ 
hóa 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 73 
Hiện tượng thoái hoá tinh bột 
 Hiện tượng thoái hoá tinh bột: Dung dịch hồ tinh bột mới 
tạo thành có màu trắng đục, để yên một thời gian (ở đk 
vô trùng)  màu trắng đục dần  một phần tinh bột  
tủa  trong suốt  tinh bột đã trở lại trạng thái ban đầu, 
không tan trong nước lạnh 
 Giải thích: lk giữa nước + OH của tinh bột kém bền hơn 
lk hydro giữa các phân tử nước  theo thời gian, lk giữa 
nước với các phân tử tinh bột bị phá hủy  tách nước, 
các phân tử tinh bột lk với nhau 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 74
Hiện tượng thoái hoá tinh bột 
 Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ thoái hoá: 
– Tỷ lệ amilose/ amilopectin: amilose cho phép hình 
thành nhiều liên kết hydro  dễ bị thoái hoá 
– Hình dáng phân tử tinh bột 
– Nhiệt độ: t0  tốc độ thoái hóa 
– pH, muối vô cơ 
 Trong công nghệ thực phẩm, để thúc đẩy hay kiềm hãm 
tốc độ thoại hoá người ta thường dùng tác nhân nhiệt 
độ, các yếu tố khác không phù hợp với vệ sinh và khẩu 
vị nên hạn chế sử dụng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 75 
Tính nhớt dẻo của hồ tinh bột 
 Do khả năng tập hợp lại với nhau và giữ nhiều phân tử 
nước  dung dịch tinh bột có độ đặc, độ dính, độ dẻo, 
độ nhớt cao 
 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt: 
– Khối lượng, kích thước, thể tích, cấu trúc của phân 
tử tinh bột 
– Tương tác giữa dung môi với phân tử tinh bột 
– Tương tác giữa các phân tử tinh bột 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 76
Khả năng tạo màng 
 Tinh bột có khả năng tạo màng 
tốt. Để tạo màng, các amylose 
và amylopectin phải duỗi thẳng 
mạch, sắp xếp lại, tương tác 
trực tiếp với nhau bằng liên kết 
hydro hoặc gián tiếp thông qua 
nước 
 Màng có thể thu được từ dung 
dịch phân tán trong nước. 
Dạng màng này dễ trương ra 
trong nước. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 77 
Quy trình tạo màng 
Tinh bột →Hòa tan → Hồ hóa sơ bộ → Khuấy kỹ → Rót 
mỏng lên mặt phẳng kim loại 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 78
Khả năng tạo sợi của tinh bột 
 Cho dịch tinh bột qua một bản đục lỗ với đường kích 
thích hợp: định hướng theo dòng chảy  các phân tử 
tinh bột kéo căng ra, sắp xếp song song theo phương 
trọng lực 
 Nhúng vào bể nước nóng: hồ hoá, định hình, các phân 
tử tinh bột tương tác với nhau và với nước bằng liên kết 
hydro 
 Nhúng vào nước lạnh: các phân tử liên kết với nhau chặt 
chẽ hơn và tạo nhiều liên kết hydro giữa các phân tử 
 Gia nhiệt, sấy khô: tăng lực cố kết và độ cứng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 79 
Khả năng tạo sợi của tinh bột 
 Các sợi bún được làm từ các loại tinh bột giàu amilose 
như tinh bột đậu xanh, tinh bột dong riềng (40 -50% 
amilose) thường bền và dai hơn so với sợi bún được 
làm từ tinh bột gạo, bắp. 
 Các tinh bột bắp giàu amilopectin với các mạch nhánh 
thường rất ngắn nên lực tương tác giữa các phân tử 
yếu, do đó độ bền kém. Ngoài ra khi chập nhiều phân tử 
lại thành sợi sẽ có nhiều khuyết tật, do đó sợi tinh bột dễ 
bị đứt. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 80
Cellulose 
 Polysaccharide cấu trúc của 
thực vật (thành tế bào) 
 Cấu tạo: từ hàng nghìn gốc 
 – D glucose 
 Liên kết:  – 1,4 – glucoside 
 cấu trúc rất bền, khó bị phân hủy 
 Người và động vật không tổng hợp được enzyme 
xenlulaza để tiêu hóa xenlulose 
 Có tác dụng điều hòa hệ thống tiêu hóa, làm giảm hàm 
lượng mỡ, cholesterol trong máu, tăng cường đào thải 
chất cặn bã ra ngoài. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 81 
Hemicellulose 
Hemicellulose là thành phần 
cấu tạo nên tế bào thực vật, 
được tạo thành từ các 
monosaccharide không cùng 
loại như glucose, galactose, 
fructose, arabinose, xylose… 
Hemicellulose có nhiều trong 
rơm, rạ, bẹ ngô, trấu được 
sử dụng trong sản xuất rượu, 
giấy… 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 82
Hemicellulose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 83 
Pectin 
 Pectin là polysaccharide có nhiều trong quả, củ hoặc 
thân cây. Trong thực vật pectin tồn tại dưới hai dạng: 
protopectin (không tan, chủ yếu ở vách tế bào) và 
polysaccharide araban (tan, chủ yếu ở dịch tế bào). 
Dưới tác dụng của acid các protopectin chuyển sang 
dạng hòa tan. 
 Khi có sự hiện diện của acid và đường, pectin có khả 
năng tạo gel, do đó nó được ứng dụng trong công nghệ 
sản xuất mứt, kẹo. Để tạo gel cần đảm bảo môi trường 
có đường 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 84
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 85 
Agar – agar (thạch) 
 Agar – agar có nhiều trong rong biển khi thủy phân tạo 
thành phân tử arabinose và glucose. Agar – agar dễ bị 
trương phồng trong nước, khi làm lạnh, biến đổi thành 
gel cứng 
 Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm 
và làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 86
Glycogen 
Polysaccharide dự trữ ở người và động vật (gan 
10-15%, cơ 2%, não, cơ tim), trong nấm men và 
hạt ngô 
Tan/nước nóng, có màu đỏ tím hoặc đỏ nâu với 
iot. 
Tạo thành từ các gốc  – D glucose 
Liên kết  – 1,4 – glucoside + liên kết  – 1,6 – 
glucoside, (phân nhánh như amilopectin) 
Mức độ phân nhánh: 10  – D glucose/nhánh 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 87 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 88
Chitin 
 Chitin là polysaccharid mạch thẳng được cấu 
tạo từ N-acetyl-D-glucosamine nối với nhau bởi 
liên kết (1,4) glycosid. 
 Chitin là thành phần chính của cấu trúc bộ 
khung các loài động vật chân khớp như côn 
trùng, tôm cua,.. Về cấu tạo nó có cấu tạo 
tương tự cellulose và cũng có chức năng tương 
tự. 
 Chitin rất khó bị hòa tan. Chỉ khi đun nóng bằng 
dung dịch kiềm đậm đặc hoặc một số dung dịch 
muối đậm đặc chitin mới bị phân giải 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 89 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 90
Dextran 
Dextran là loại polysaccharide điển hình của vi 
sinh vật 
Dextran được tổng hợp từ Leuconostoc 
mesenteroides, Streptobacterium dextranicum, 
Streptococcus mutans 
Dextran bao gồm các D – glucopyranose gắn với 
nhau tại liên kết (1,6); (1,4) và (1,2) 
Dextran là nguyên liệu để tổng hợp nhựa 
sephadex tạo nên các màng lọc phân tử 
 Trong thực phẩm dextran được sử dụng làm 
chất làm đặc, chất ổn định trong bánh, đồ ngọt, 
nước giải khát và kem 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 91 
Dextran 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 92
IV. NHỮNG CHUYỂN HOÁ CỦA GLUCID 
TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỰC PHẨM 
1. Ảnh hưởng của chế biến nhiệt đến glucid 
trong thực phẩm 
 Ở nhiệt độ đun sôi, các loại đường đơn giản 
không có biến đổi đáng kể. Đường đun sôi 
đến 1800C chuyển sang màu nâu và có mùi 
đặc biệt gọi là caramen hoá. Đó là hỗn hợp 
nhiều chất khác nhau do đường bị phân giải. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 93 
Phản ứng caramen hoá đường 
 Với saccharose, phản ứng caramen hoá xảy ra theo sơ đồ phản 
ứng: 
C12H22O11 – H2O  C6H10O5 + C6H10O5 
Saccharose glucozan levulozan 
 Đến 185-1900C sẽ tạo thành izosaccharozan: 
C6H10O5 + C6H10O5  C12H20O10 
Glucozan levulozan izosaccharozan 
 Khi nhiệt độ cao hơn sẽ mất đi 10% nước và tạo thành caramelan 
(C12H18O9 hoặc C24H36O18) có màu vàng: 
2C12H20O10 – 2H2O  (C12H18O9) hoặc C24H36O18 
Izosaccharozan caramelan 
 Khi mất đi 14% nước sẽ tạo thành caramelen: 
C12H20O10 + C24H36O18 – 3H2O  C36H48O24.H2O 
 Và khi mất đi 25% nước sẽ tạo thành caramelin có màu nâu đen. 
Hầu như tất cả các sản phẩm caramen hoá đều có vị đắng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 94
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 95 
 Khi đun nóng pentose với acid chúng sẽ loại 
nước và chuyển thành dẫn xuất aldehyd gọi là 
fucfurol 
t0 
Pentose + acidnóng → furforol 
Fucforol + anilin HCl → cho hợp chất màu đỏ → 
bay mùi thơm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 96
 Quá trình chế biến nóng làm cho tinh bột dễ 
tiêu hơn, cellulose không bị phân hủy nhưng 
nứt ra, trở nên mềm hơn, cho phép các dịch 
tiêu hoá tiếp xúc với các thành phần sinh 
dưỡng trong tế bào thực vật. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 97 
2. Thực phẩm thực vật trong bảo 
quản chín 
 Trong quá trình bảo quản, lượng đường ở vỏ 
cam, chanh, quýt, bưởi được chuyển dần vào 
múi (cùi bưởi xanh ngọt hơn cùi bưởi chín). Vì 
vậy, các loại quả này thu hoạch lúc chín sẽ ít 
vỏ hơn quả xanh, phẩm chất tốt hơn. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 98
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 99 
 Thí dụ: ở chuối, chuối là loại quả điển hình về hàm lượng 
đường tăng lên và hàm lượng tinh bột giảm xuống trong quá 
trình chín. Nhiệt độ bảo quản càng thấp thì sự chuyển hoá tinh 
bột thành đường càng giảm đi. 
 Chuối xanh có hàm lượng tinh bột là 20%, hàm lượng đường 
là 1% 
 Nhiệt độ thích hợp cho chuối chín là 12-220C 
 Nếu nhiệt độ 250C thì hoạt động của enzym giảm xuống 
To bảo quản Hàm lượng tinh bột % Hàm lượng đường % 
12-14oC 6,5 16,4 
16-18oC 2,5 18,5 
18-20 2,2 20,3 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 100
 Phần lớn đường được tạo thành là 
saccharose, nhưng ở quá trình chín tới, hầu 
như có 3 loại đường: saccharose, glucose, 
fructose. 
 Sự phân giải tinh bột trong rau quả khi chín và 
bảo quản có thể xảy ra theo hai cách do các 
enzym amylase và phosphorylase (chủ yếu). 
 Ở các loại quả khác nhau thì khác nhau về 
thành phần các đường được tích tụ khi chín. 
Ở một số loại quả (mơ, đào, mận, xoài...) khi 
chín đường saccharose được tổng hợp từ 
monosaccharid 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 101 
 Ở các loại rau quả khác, phần lớn giai đoạn 
đầu của quá trình bảo quản, hàm lượng 
đường tăng lên do sự đường hoá tinh bột dự 
trữ, như sự thủy phân các polysaccharid, 
glucozid và các hợp chất khác. Sau đó lượng 
đường lại giảm đi, chủ yếu là do quá trình hô 
hấp. 
 Lượng đường trong rau quả giảm đi khi bảo 
quản biểu hiện rau quả đã kém phẩm chất, 
không bảo quản được lâu nữa. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 102
3. Sự hô hấp của hạt ngũ cốc 
 Hạt ngũ cốc khi chín, hàm lượng nước trong 
hạt giảm mạnh, hạt rơi vào trạng thái ngủ sinh 
lý. Trong quá trình bảo quản, ngũ cốc ở dạng 
chưa chế biến vẫn thực hiện sự hô hấp (chủ 
yếu do enzym oxydase tạo nên). 
 Hiện tượng này xảy ra càng mạnh khi độ ẩm, 
nhiệt độ môi trường cao. Sự hô hấp của hạt 
phụ thuộc nhiều vào sự hiện diện và hàm 
lượng của oxygen: 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 103 
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 6nCO2 + 6nH2O + 674 kcal 
(nhiều oxygen) 
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2 + 2nC2H5OH + 24 kcal 
→ CH3COOH (ít oxygen) 
 Hiện tượng này làm cho bột trong lương thực giảm 
dần, độ ẩm và nhiệt độ tăng lên (hiện tượng tự sinh 
nhiệt) 
 Khi to tăng tới một mức nhiệt độ thích hợp thì enzym 
oxydase hoạt động làm cho quá trình hô hấp mạnh 
thêm tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển thuận lợi 
cho các enzym thủy phân ngũ cốc sẽ phân giải các 
chất dinh dưỡng trong ngũ cốc làm cho ngũ cốc bị hư 
hỏng (lên men chua, lên men rượu) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 104
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 105 
 Sau 18 ngày, khoai lang 
bảo quản ở điều kiện 
không khí bình thường, 
trọng lượng giảm do 
thoát hơi nước là 5,9%, 
tinh bột từ 52,01% giảm 
xuống còn 31,13%. Hàm 
lượng đạm, vitamin đều 
giảm rõ rệt. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 106
 Vì vậy, để bảo quản tốt củ, quả tươi cần phải 
tạo điều kiện để: 
– Làm giảm lượng nước thất thoát do sự thoát 
hơi nước 
– Giảm bớt sự hô hấp 
– Hạn chế hiện tượng nảy mầm 
 Nhằm đảm bảo quá trình phân hủy tinh bột 
thành đường và sự tổn thất các chất dinh 
dưỡng trong củ quả ở mức độ tối thiểu nhất, 
điều kiện bảo quản cần thực hiện: nhiệt độ 13- 
160C, độ ẩm 70-80%, hạn chế sự hiện diện 
của ánh sáng (hạn chế hiện tượng nảy mầm) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 107 
4. Sự nảy mầm của hạt khi bảo quản 
a. Để hạt nảy mầm cần phải có ba điều kiện 
 Hạt phải còn khả năng nảy mầm tức là phôi 
của hạt còn sống và có khả năng nảy mầm 
 Hạt phải được đặt trong môi trường có điều 
kiện thuận lợi: đủ nước, nhiệt độ thích hợp, có 
nguồn cung cấp oxygen và đôi khi phải có ánh 
sáng thích hợp 
 Phải vượt qua được bất cứ điều kiện tạo sự 
ngủ hiện diện bên trong hạt. Tránh các điều 
kiện ngoại cảnh bất lợi dẫn đến sự ngủ 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 108
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 109 
b. Các giai đoạn của sự nảy mầm 
 Giai đoạn 1 - Sự hoạt hóa 
– Sự hút ẩm (quá trình vật lý): sự hấp thu nước của hạt 
khô làm tăng hàm lượng nước trong hạt, làm mềm vỏ 
hạt. Hạt trương phồng lên và vỏ hạt bị nứt ra. 
– Sự tổng hợp các enzym: hoạt động enzym bắt đầu 
trong vòng vài giờ sau khi xảy ra sự hấp thu nước 
của hạt. Hoạt động của các enzym một phần từ sự 
tái hoạt hóa các enzym dự trữ được hình thành từ sự 
phát triển của phôi và một phần từ sự tổng hợp các 
enzym mới khi hạt bắt đầu nảy mầm. 
– Sự kéo dài tế bào và xuất hiện rễ: những dấu hiệu 
đầu tiên của sự nảy mầm là sự xuất hiện rễ xảy ra 
vài giờ hoặc vài ngày sau khi sự nảy mầm bắt đầu. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 110
 Giai đoạn 2 – Sự phân giải các chất dự trữ và vận chuyển 
– Các chất dự trữ (chất béo, protein, hợp chất có carbon) được 
thủy phân thành các chất hữu cơ đơn giản và sau đó được 
chuyển đến các vị trí tăng trưởng của trục phôi: 
• Tinh bột → Dextrin → maltose 
• Protein → acid amin 
• Lipid → glycerin + acid béo 
– Các hoạt động sinh tổng hợp của tế bào sẽ được kích hoạt. Sự 
hấp thu nước và hô hấp tiếp tục diễn ra ở ở một tốc độ đều 
đặn. Khi xảy ra hiện tượng nảy mầm, hạt thóc xảy ra sự biến 
đổi sâu sắc về thành phần hóa học: 
• Lượng tinh bột giảm đáng kể 
• Hàm lượng đường tăng cao 
• Enzyme amylase phát triển mạnh 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 111 
 Giai đoạn 3 – Sự tăng trưởng của cây mầm 
– Sự phân chia tế bào xảy ra ở hai đầu của 
trục phôi. Một đầu phát triển thành chồi 
mầm, một đầu phát triển thành rễ mầm trên 
trục phôi có mang 1 hoặc 2 lá mầm được 
gọi là tử diệp. 
– Khi cây mầm bắt đầu tăng trưởng, trọng 
lượng tươi và khô của cây mầm bắt đầu 
tăng trong khi trọng lượng mô dự trữ giảm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 112
5. Hiện tượng biến vàng của thóc 
 Trong quá trình bảo quản thóc thường gặp 
hiện tượng lớp nội nhũ của hạt thóc bị biến 
màu, chuyển từ màu trắng sang màu vàng. 
Thóc bị biến vàng không được người tiêu dùng 
lựa chọn vì cơm nấu từ gạo đã biến vàng màu 
sắc kém, giảm độ dẻo và có thể ảnh hưởng 
đến giá trị dinh dưỡng của thóc gạo. 
 Trong thực tế, trong quá trình bảo quản, sự 
biến vàng có thể xảy ra do: 
– Phơi sấy chưa tốt 
– Điều kiện bảo quản không đảm bảo 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 113 
 Thóc bảo quản càng lâu, tỉ lệ hạt bị biến vàng càng 
lớn. Phân tích thành phần của hạt vàng so với hạt 
trắng bình thường cho thấy có sự thay đổi: 
– Thành phần glucid bị thay đổi: hàm lượng 
saccharose giảm 10 lần, đường khử tăng 2-3 lần 
– Thành phần tinh bột cũng thay đổi: amilose tăng, 
amilopectin giảm 
– Protein thay đổi: đạm protein giảm, đạm phi protein 
tăng, globulin giảm, anbumin tăng. 
 Như vậy thóc bị biến vàng đã làm giảm giá trị dinh 
dưỡng đồng thời giá trị thường phẩm cũng giảm sút. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 114
 Nguyên nhân của hiện tượng biến vàng: 
– Phản ứng tạo thành melanoidin giữa acid 
amin và đường khử 
– Do hoạt động trao đổi chất của nấm trong 
hạt. Nấm tác động lên sắc tố của vỏ hạt 
hoặc trực tiếp tổng hợp sắc tố trong điều 
kiện thuận lợi, sắc tố tạo ra phân tán trong 
albumin của hạt. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 115 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 116

More Related Content

What's hot

Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)Richard Trinh
 
Chuong 4 ky thuat trich ly bang sieu toi han
Chuong 4   ky thuat trich ly bang sieu toi hanChuong 4   ky thuat trich ly bang sieu toi han
Chuong 4 ky thuat trich ly bang sieu toi hanRatana Koem
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminĐức Anh
 
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdfBài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdfMan_Ebook
 
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponinBai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponinNguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình thực vật dược - Bộ y tế
Giáo trình thực vật dược - Bộ y tếGiáo trình thực vật dược - Bộ y tế
Giáo trình thực vật dược - Bộ y tếGiaLcTrn2
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuNhat Tam Nhat Tam
 
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh ducDuoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh ducNguyen Thanh Tu Collection
 

What's hot (20)

Tim hieu ve chuan do da axit da bazo
Tim hieu ve chuan do da axit da bazoTim hieu ve chuan do da axit da bazo
Tim hieu ve chuan do da axit da bazo
 
Hs glucid-y2-ts thinh
Hs glucid-y2-ts thinhHs glucid-y2-ts thinh
Hs glucid-y2-ts thinh
 
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
 
Chuong 4 ky thuat trich ly bang sieu toi han
Chuong 4   ky thuat trich ly bang sieu toi hanChuong 4   ky thuat trich ly bang sieu toi han
Chuong 4 ky thuat trich ly bang sieu toi han
 
Chuong 2 cac hop chat terpenoid
Chuong 2 cac hop chat terpenoidChuong 2 cac hop chat terpenoid
Chuong 2 cac hop chat terpenoid
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
 
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdfBài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
 
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponinBai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
 
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoidAnthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
 
Phuong phap ket tua
Phuong phap ket tuaPhuong phap ket tua
Phuong phap ket tua
 
Hóa học protid
Hóa học protidHóa học protid
Hóa học protid
 
Flavonoid va duoc lieu chua flavonoid
Flavonoid va duoc lieu chua flavonoidFlavonoid va duoc lieu chua flavonoid
Flavonoid va duoc lieu chua flavonoid
 
Sản xuất phô mai
Sản xuất phô maiSản xuất phô mai
Sản xuất phô mai
 
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid timGlycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
 
Casein
CaseinCasein
Casein
 
Hoa hoc va chuyen hoa gllucid
Hoa hoc va chuyen hoa gllucidHoa hoc va chuyen hoa gllucid
Hoa hoc va chuyen hoa gllucid
 
Giáo trình thực vật dược - Bộ y tế
Giáo trình thực vật dược - Bộ y tếGiáo trình thực vật dược - Bộ y tế
Giáo trình thực vật dược - Bộ y tế
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
 
Dong phan.doc
Dong phan.docDong phan.doc
Dong phan.doc
 
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh ducDuoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
 

Similar to glucid va bien doi sinh hoa

Baitrinhchieuglucozo_ICT1920K2_4301201054_NguyenThaiToan
Baitrinhchieuglucozo_ICT1920K2_4301201054_NguyenThaiToanBaitrinhchieuglucozo_ICT1920K2_4301201054_NguyenThaiToan
Baitrinhchieuglucozo_ICT1920K2_4301201054_NguyenThaiToanTonNguyn253
 
bai giang Dhy ha noi
bai giang Dhy ha noibai giang Dhy ha noi
bai giang Dhy ha noissuser48d166
 
DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT.pdf
DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT.pdfDƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT.pdf
DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT.pdfNuioKila
 
Cacbohiđrat
CacbohiđratCacbohiđrat
CacbohiđratQuyen Le
 
Cacbohiđrat
CacbohiđratCacbohiđrat
CacbohiđratQuyen Le
 
CHUYEN HOA GLUCID ( SỬA).ppt
CHUYEN HOA GLUCID ( SỬA).pptCHUYEN HOA GLUCID ( SỬA).ppt
CHUYEN HOA GLUCID ( SỬA).pptLThTrMy11
 
3.HOA HOC GLUCID.pdf
3.HOA HOC GLUCID.pdf3.HOA HOC GLUCID.pdf
3.HOA HOC GLUCID.pdfthving
 
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidLunar-duong
 
Bai giang dien tu - Glucozo
Bai giang dien tu - GlucozoBai giang dien tu - Glucozo
Bai giang dien tu - GlucozoNguyễn Thành
 
Bai giang hoa hoc cac hop chat thien nhien dai hoc thuy loi
Bai giang hoa hoc cac hop chat thien nhien dai hoc thuy loiBai giang hoa hoc cac hop chat thien nhien dai hoc thuy loi
Bai giang hoa hoc cac hop chat thien nhien dai hoc thuy loiNguyen Thanh Tu Collection
 
HỌC PHẦN HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN BỘ MÔN KỸ THUẬT HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI ...
HỌC PHẦN HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN BỘ MÔN KỸ THUẬT HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI ...HỌC PHẦN HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN BỘ MÔN KỸ THUẬT HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI ...
HỌC PHẦN HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN BỘ MÔN KỸ THUẬT HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdf
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdfSo_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdf
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdfNhungPham294504
 
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]khuccay
 
Hóa học glucid
Hóa học glucidHóa học glucid
Hóa học glucidLunar-duong
 
Chuong 4 chuyen hoa glucid
Chuong 4  chuyen hoa glucidChuong 4  chuyen hoa glucid
Chuong 4 chuyen hoa glucidangTrnHong
 

Similar to glucid va bien doi sinh hoa (20)

Hoa hoc cacbohydrat lai thi thu trang
Hoa hoc cacbohydrat lai thi thu trangHoa hoc cacbohydrat lai thi thu trang
Hoa hoc cacbohydrat lai thi thu trang
 
Baitrinhchieuglucozo_ICT1920K2_4301201054_NguyenThaiToan
Baitrinhchieuglucozo_ICT1920K2_4301201054_NguyenThaiToanBaitrinhchieuglucozo_ICT1920K2_4301201054_NguyenThaiToan
Baitrinhchieuglucozo_ICT1920K2_4301201054_NguyenThaiToan
 
bai giang Dhy ha noi
bai giang Dhy ha noibai giang Dhy ha noi
bai giang Dhy ha noi
 
DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT.pdf
DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT.pdfDƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT.pdf
DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT.pdf
 
Cacbohiđrat
CacbohiđratCacbohiđrat
Cacbohiđrat
 
Cacbohiđrat
CacbohiđratCacbohiđrat
Cacbohiđrat
 
CHUYEN HOA GLUCID ( SỬA).ppt
CHUYEN HOA GLUCID ( SỬA).pptCHUYEN HOA GLUCID ( SỬA).ppt
CHUYEN HOA GLUCID ( SỬA).ppt
 
3.HOA HOC GLUCID.pdf
3.HOA HOC GLUCID.pdf3.HOA HOC GLUCID.pdf
3.HOA HOC GLUCID.pdf
 
Glucozo
GlucozoGlucozo
Glucozo
 
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucid
 
Bai giang dien tu - Glucozo
Bai giang dien tu - GlucozoBai giang dien tu - Glucozo
Bai giang dien tu - Glucozo
 
Bai giang hoa hoc cac hop chat thien nhien dai hoc thuy loi
Bai giang hoa hoc cac hop chat thien nhien dai hoc thuy loiBai giang hoa hoc cac hop chat thien nhien dai hoc thuy loi
Bai giang hoa hoc cac hop chat thien nhien dai hoc thuy loi
 
HỌC PHẦN HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN BỘ MÔN KỸ THUẬT HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI ...
HỌC PHẦN HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN BỘ MÔN KỸ THUẬT HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI ...HỌC PHẦN HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN BỘ MÔN KỸ THUẬT HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI ...
HỌC PHẦN HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN BỘ MÔN KỸ THUẬT HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI ...
 
Bai tap2.1
Bai tap2.1Bai tap2.1
Bai tap2.1
 
Hợp chất hydroxy
Hợp chất hydroxyHợp chất hydroxy
Hợp chất hydroxy
 
lipid va bien doi sinh hoa
lipid va bien doi sinh hoalipid va bien doi sinh hoa
lipid va bien doi sinh hoa
 
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdf
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdfSo_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdf
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdf
 
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]
 
Hóa học glucid
Hóa học glucidHóa học glucid
Hóa học glucid
 
Chuong 4 chuyen hoa glucid
Chuong 4  chuyen hoa glucidChuong 4  chuyen hoa glucid
Chuong 4 chuyen hoa glucid
 

More from Food chemistry-09.1800.1595

Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasFood chemistry-09.1800.1595
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmFood chemistry-09.1800.1595
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoFood chemistry-09.1800.1595
 

More from Food chemistry-09.1800.1595 (20)

Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_cocCong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
 
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
GiaotrinhkiemnghiemluongthucGiaotrinhkiemnghiemluongthuc
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
 
Công nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàngCông nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàng
 
Hoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc phamHoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc pham
 
Food freezing
Food freezingFood freezing
Food freezing
 
Beer ingredients
Beer ingredientsBeer ingredients
Beer ingredients
 
Thực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lýThực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lý
 
Chế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộpChế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộp
 
Chemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processingChemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processing
 
Cong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong miaCong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong mia
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
 
mau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc phammau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc pham
 
vitamin va khoang
vitamin va khoangvitamin va khoang
vitamin va khoang
 
nuoc thuc pham
nuoc thuc phamnuoc thuc pham
nuoc thuc pham
 
Bao quan nong san
Bao quan nong sanBao quan nong san
Bao quan nong san
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
 
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cươngHóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
 
Chế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cươngChế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cương
 
Hóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệpHóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệp
 

glucid va bien doi sinh hoa

  • 1. Chương 4: Glucid I. Khái niệm về glucid (hydratcacbon) II. Monosaccharide III. Polysaccharide IV. Sự chuyển hóa của glucid trong chế biến và bảo quản thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 1 I. Khái niệm về glucid (hydratcacbon) 1. Định nghĩa 2. Vai trò của glucid 3. Phân loại glucid ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 2
  • 2. 1. Định nghĩa  Bản chất hóa học: polyhydroxy aldehyde hoặc polyhydroxy keton  TP nguyên tố: C, H, O (N, S, P…)  CTCT đặc trưng: Cm(H2O)n  hydratcacbon Ngoại lệ: – đường desoxyribose – C5H10O4 – acid lactic C3H6O3  hydratcacbon chỉ mang ý nghĩa lịch sử  Hàm lượng glucid: – Rất cao/mô thực vật (80% kl khô) – Không đáng kể/mô động vật (2% kl khô) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 3 2. Vai trò của glucid  Trong cơ thể sinh vật: – Cung cấp năng lượng chủ yếu (60% NL) – Tạo cấu trúc, tạo hình (xenlulose). – Bảo vệ (mucopolysaccharide) – Tương tác đặc hiệu (polysaccharide trên màng tế bào hồng cầu hay trên thành tế bào một số vi sinh vật) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 4
  • 3. 2. Vai trò của glucid  Trong công nghệ thực phẩm – Chất liệu cơ bản của ngành sản xuất lên men (rượu, bia, nước giải khát, mì chính, acid amin, vitamin, kháng sinh) – Tạo kết cấu: • Tạo sợi, tạo màng, tạo gel, tạo độ đặc, độ cứng, độ đàn hồi (miến, giấy bọc kẹo, mứt quả, kem đá, giò lụa…) • Tạo kết cấu đặc thù: độ phồng nở của bánh phồng tôm, tạo bọt cho bia, độ xốp cho bánh mì, tạo vị chua cho sữa chua • Tạo bao vi thể để cố định enzyme và cố định tế bào (sâm banh) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 5 2. Vai trò của glucid  Trong công nghệ thực phẩm – Tạo chất lượng: • Chất tạo ngọt • Tạo màu sắc và hình thơm (đường trong phản ứng Maillard) • Tạo tính chất lưu biến: độ dai, độ trong, độ giòn, độ dẻo… • Giữ mùi • Tạo ẩm, giảm hoạt độ nước làm thuận lợi cho quá trình gia công cũng như bảo quản (mứt) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 6
  • 4. 3. Phân loại glucid Dựa cấu tạo, có 2 nhóm lớn:  Glucid đơn giản: monosaccharide  Glucid phức tạp: polysaccharide gồm 2 phân nhóm nhỏ: – Polysaccharide loại 1 (oligosaccharide) – Polysaccharide loại 2 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 7 II. MONOSACCHARIDE 1. Đặc tính cấu tạo của monosaccharide 2. Các dạng cấu tạo của monosaccharide 3. Các dạng monosaccharide quan trọng 4. Tính chất của monosaccharide ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 8
  • 5. 1.Đặc tính cấu tạo của monosaccharide Monosaccharide = dẫn xuất aldehyde / keton của các polyol (rượu đa chức) CHO CHOH CH2OH aldehyde glycerinic CH2OH C O CH2 glycerin OH Dihydroxyaceton CH2OH CHOH CH2OH (aldose) (ketose) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 9 Tên gọi của monosaccharide  Loại dẫn xuất: – aldehyde  aldo- – ketone  keto-  Số lượng C: triose (3C), tetrose (4C), pentose (5C), hexose (6C), heptose (7C)  Vị trí nhóm chức: đánh số được bắt đầu từ nguyên tử C ở đầu mạch có nhóm cacbonyl (CO) để cho nguyên tử C này có chỉ số nhỏ nhất. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 10
  • 6. CHO CHOH CH2OH Aldehyde glycerinic Aldotriose Aldotetrose CH2OH C = O CH2OH Dihydroxyaketon Ví dụ CHO CHOH CHOH CH2OH CH2OH C=O CHOH CH2OH ketotriose ketotetrose CHO CHOH CHOH CHOH CH2OH CH2OH C=O CHOH CHOH CH2OH Aldopentose ketopentose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 11 2. Các dạng cấu tạo của monosaccharide  Cấu tạo mạch thẳng: Đồng phân lập thể L/D  Cấu tạo mạch vòng: Đồng phân lâp thể / ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 12
  • 7. CẤU TẠO DẠNG MẠCH THẲNG Vì trong cấu tạo monosaccharide có nhiều C bất đối nên có nhiều đồng phân lập thể khác nhau. Người ta chia ra đồng phân dạng D, L chỉ về đồng phân cấu hình và thêm dấu (+), (-) chỉ sự quay cực trái, phải. Sự phân biệt D, L (trên công thức hình chiếu) dựa vào cấu tạo monosaccharide đơn giản nhất là glyceraldehyde ( so sánh vị trí OH ở C* gần với nhóm CH2OH) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 13 Đồng phân lập thể L/D O H C H C OH CH2OH L – glyceraldehyde (L – aldotriose) (D – aldotriose) D – glyceraldehyde O H C HO C H CH2OH ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 14
  • 8. Đồng phân lập thể L/D O H C H C OH H C OH H C OH CH2OH O H C HO C H CH2OH L – aldotetrose D – aldotetrose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 15 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 16
  • 9. Cấu tạo vòng Một số phản ứng xảy ra với aldehyt thông thường nhưng không xảy ra với một số monosaccharide  nhóm –CHO còn tồn tại dạng nào khác dạng mạch thẳng Monosaccharide dễ dàng tạo hợp chất ester với metanol, thu được hỗn hợp 2 đồng phân có chứa nhóm OCH3  monosaccharide có chứa 1 nhóm OH đặc biệt khác với nhóm OH thông thường Số đồng phân lập thể > 2n tính theo C*  dự đoán ngoài dạng mạch thẳng, monosaccharide còn có cấu tạo vòng ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 17 Công thức mạch vòng bán axetal Vòng bán axetal = cacbonyl (C=O) + OH (thường gần CH2OH)  nhóm OH – glucoside ở vị trí C1 (aldose) hoặc C2 (ketose): –Vòng 5 cạnh (furanose) = C1 với C4, C2 với C5 –Vòng 6 cạnh (piranose) = C1 với C5, C2 với C6 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 18
  • 10. Công thức mạch vòng bán axetal HO H C H C OH HO C H C H OH H C O CH2OH  – D – glucose H OH C H C OH HO C H H C OH H C O CH2OH  – D – glucose H H C OH HO O C C H H C OH H C OH CH2OH D – glucose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 19 Công thức vòng theo Haworth Vòng monosaccharide đặt trên 1 mặt phẳng gồm các nguyên tử cacbon và cầu nối oxy Các cạnh đậm nét  gần mắt người quan sát Các nhóm OH và H: – trái  trên – phải  dưới OH glucoside: –   phải  dưới –   trái  trên ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 20
  • 11. Công thức vòng theo Haworth H 1 H C OH HO O C C H H C OH H C OH CH2OH 5 6 D – glucose 6 5 CH2OH O H OH 1 H OH OH H HO H -D-glucopiranose 6 CH2OH O OH H OH 5 H 1 HO H OH H -D- glucopiranose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 21 Công thức vòng theo Haworth 6 1 O HOOH HOCH2 CH2OH H H 4 3 5 HO H 2 O HO 6 HOCH2 OH H H CH2OH 4 3 HO H 2 1 5 CH2OH O C C H HO 1 2 3 4 H C OH H C -D-fructofuranose -D-fructofuranose OH CH2OH 5 6 D – fructose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 22
  • 12. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 23 Đồng phân dạng ghế thuyền O O Dạng ghế (2) Dạng thuyền (6) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 24
  • 13. 3. Các dạng monosaccharide quan trọng Pentose: O C H H C OH HO C H HO C H CH2OH L-arabinose O C H H C OH HO C H H C OH CH2OH D-xilose O C H H C OH H C OH H C OH CH2OH D-ribose O C H H C H H C OH H C OH CH2OH D-desoxyribose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 25  Pentose – Là các monosaccharide chứa 5 carbon. – Pentose hiện diện chủ yếu trong cấu trúc của động vật, thực vật; ngoài ra ở trạng thái tự do ta cũng có thể gặp một số loại – Các pentose quan trọng là: L-Arabinose, D-Xylose, D-Ribose và D-Deroxyribose. Ngoài ra các D-Ribulose và L-Xylulose cũng thường có mặt trong cấu trúc của thực vật, vi sinh vật và mô động vật ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 26
  • 14.  L-Arabinose: L-Arabinose có trong thành phần của các polysaccharide như hemicellulose, các chất nhầy... Pentose này không bị lên men bởi nấm men, thường tồn tại trong thực vật dạng L: ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 27  D-Xylose: – Ít tồn tại ở trạng thái tự do, chủ yếu nằm ở dạng polysaccharide trong thực vật như: xylan, và trong gỗ, rơm, rạ. – Khi thủy phân các nguyên liệu trên bằng acid ta thu được D-Xylose. Xylose không bị lên men bởi nấm men, không bị người và động vật đồng hóa, thường tồn tại ở dạng mạch thằng (D) và dạng mạch vòng pyranose (6 cạnh). ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 28
  • 15.  D-Ribose: – Là loại monosaccharide thường gặp trong thành phần của nhiều chất quan trọng trong cơ thể sống như: acid ribonucleic, vitamin, coenzym nicotinamide adenin dinucleotid (NAD.H2 ). – Dẫn xuất của Ribose là D-Dezoxyribose là thành phần quan trọng của acid dezoxyribonucleic, tham gia trong cấu tạo của ADN. Đây là chất có vai trò quan trọng trong một số đặc tính sinh học của cơ thể sống, đặc biệt là tính di truyền ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 29 3. Các dạng monosaccharide quan trọng Hexose: O O O C H H C OH HO C H H C OH H C OH CH2OH D-glucose C H HO C H HO C H H C OH H C OH CH2OH D-manose C H H C OH HO C H HO C H H C OH CH2OH D-galactose CH2OH C O HO C H H C OH H C OH CH2OH D-fructose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 30
  • 16.  D-Glucose: – Là loại monosaccharide phổ biến ở động vật và ở thực vật. Nó có nhiều ở trong nho chín nên còn được gọi là đường nho ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 31 – Trong dung dịch, D-glucose dễ bị lên men bởi nấm men. – D-Glucose là thành phần cơ bản cấu tạo nên nhiều loại polysaccharide: tinh bột, glycogen, cellulose,.. – Trong cơ thể người và động vật, D-Glucose là thành phần cố định trong máu, dễ dàng được cơ thể con người hấp thụ. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 32
  • 17.  D-Fructose: – Là loại monosaccharide phổ biến ở thực vật. Nó có nhiều ở trong quả và mật hoa. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 33 – Khi khử fructose tạo thành sorbitol và manitol. D - Fructose dễ bị lên men bởi nấm men.. – D-Fructose là thành phần của các disaccharide và các polyfructoside thường gặp trong thực vật. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 34
  • 18.  D-Galactose – D-Galactose có trong thành phần của lactose và các polysaccharide galactan thực vật. Ngoài ra nó còn nằm trong thành phần cấu tạo của agar-agar. – Dẫn xuất của D-Galactose là acid galacturonic nằm trong thành phần của pectin. – D-Galactose chỉ bị lên men bởi các loại nấm men đặc biệt. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 35  D-Mannose: – Có trong thành phần của hemicellulose, các chất nhầy. Các manose dễ bị lên men bởi nấm men ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 36
  • 19. 4. Tính chất của monosaccharide  Tính chất vật lý của đường monosaccharide – Monosaccharide là những chất không màu, phần lớn có vị ngọt, hòa tan tốt trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ. – Tính hòa tan của đường: Mỗi loại đường có một độ hòa tan khác nhau. Ví dụ ở 200C khả năng hòa tan trong nước của glucose là 107g/100g nước, của fructose là 375g/100g nước, của saccharose là 204g/100g nước. Từ đó ta nhận thấy rằng glucose khó kết tinh hơn so với đường saccharose và đường fructose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 37 – Tính hút ẩm của đường: • Mỗi loại đường có độ hút ẩm khác nhau. Ví dụ glucose có độ hút ẩm kém hơn fructose. • Tùy sản phẩm chế biến mà ta sẽ kết hợp với các loại đường có độ hút ẩm tương thích • Có những sản phẩm cần độ bóng mướt thì ta thêm các chất có tính hút ẩm vào như đường mật ong • Còn đối với những sản phẩm cần ở trạng thái vô định hình thì những chất có tính hút ẩm cao sẽ gây kết tinh cho sản phẩm, lúc này ta cần sử dụng loại đường như glucose để làm giảm khả năng kết tinh tại sản phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 38
  • 20. Tính chất hóa học của monosaccharide  Do có nhiều nhóm –OH trong phân tử, nên nhìn chung monosaccharide dễ tan trong nước không tan trong các dung môi hữu cơ  Khi cô đặc dung dịch monosaccharide ta sẽ thu được dạng tinh thể monosaccharide  Do sự có mặt các nhóm – CHO, C=O, -OH nên monosaccharide cũng có các tính chất đặc trưng của các nhóm này, điển hình là tính khử ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 39 Tính khử (bị oxy hoá) Oxy hóa nhẹ(Cl2, Br2, I2/OH-): CHO  COOH ketose: không xảy ra phản ứng CHO H C OH HO C H H C OH H C OH CH2OH COOH H C OH HO C H H C OH H C OH CH2OH Br2 H2O D - Glucose acid gluconic + HBr ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 40
  • 21. Tính khử (bị oxy hoá) Trong trường hợp nhóm CHO (C1) được bảo vệ thì nhóm OH của C6 trong phân tử đường sẽ bị oxy hóa thành nhóm carboxyl: CH2OH H O HO H OH H H OH H OH CH2OH H O HO H OH H H OH H OR D- Glucose baûo veä nhoùm OH cuûa glucozit Br2 COOH H O HO H OH H H OH H OR Acid glucuronic ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 41 Tính khử (bị oxy hoá) Oxy hóa mạnh (HNO3): CHO (C1), CH2OH (C6) 2COOH (diacid) CHO H C OH HO C H H C OH H C OH CH2OH COOH H C OH HO C H H C OH H C OH COOH HNO3 D - Glucose acid sacaric ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 42
  • 22. Tính oxy hoá (bị khử)  Dưới tác dụng của các chất khử, các nhóm chức aldehyt hoặc keton có thể bị khử, monosaccharide chuyển thành các polyol (rượu đa chức). Chẳng hạn như D – glucose và D – fructose khi bị khử đều chuyển thành rượu đa chức socbitol: CH2OH – (CHOH)4 – CHO + 2H  CH2OH – (CHOH)4 – CH2OH CH2OH – CO – (CHOH)3 – CH2OH + 2H  CH2OH – (CHOH)4 – CH2OH ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 43 Tham gia phản ứng tạo ester  Nhóm – OH tại C1 và C6 thường tham gia phản ứng tạo ester, nhất là phức ester với các phosphat như : D – glyceraldehyd – 3 phosphat, D – glucose – 1 – phosphat; D – glucose 1,6 - bisphosphat  Một số loại phức ester của phosphat với các monosaccharide: OH P O OH O CH2 O H H OHH CH2 OH OH OH CH2 OH O P O OH H O HO H OH H H OH H OH D- Glucose- 6 - phosphat CH2 OH H O HO H OH H H OH H O OH P O OH D- Glucose - 1 - phosphat D- Fructose -6 - phosphat O OH P O OH O CH2 H H OHH CH2 OH O OH OH P OH ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 44 O D- Fructose -1,6 -biphosphat
  • 23. Phản ứng với acid  Khi đun sôi các pentose, hexose với acid đặc (HCl 12%, H2SO4đđ) thì H2O tách ra và tạo thành các furfurol (từ pentose) hoặc oxymethylfurfurol (hexose): CHO H C OH H C OH H C OH CH 2OH D - R ib o s e CHO H C OH HO C H H C OH H C OH CH 2OH OHC O F u r fu r o l CHO C CH CH C CH 2OH + 3 H 2O + 3 H 2O h a y + 3 H 2O O OHC O CH 2OH t 0 H + t 0 H + D - G lu c o s e 5 - O x ylm e ty lfu r fu r o l 5 - O x y lm e tylfu r fu r o l ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 45 Phản ứng với kiềm  Tác động của các bazơ lên monosaccharide phụ thuộc nồng độ của các bazơ và nhiệt độ môi trường  Dưới tác dụng của các dung dịch kiềm yếu như Ba(OH)2, Ca(OH)2, thì sự đồng phân hóa có thể xảy ra giữa glucose, mannose, fructose: CHO H C OH HO C H H C OH H C OH CH2OH D- Glucose HO CH CH2 H C OH HO C H H C OH H C OH HO CH H C O HO C H H C OH H C OH HO CH HO C HO C H H C OH H C OH O HO C H HO C H H C OH H C OH CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH Trans-endiol D- Fructose Cis - endiol D- Mannose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 46
  • 24. Phản ứng tạo dẫn xuất osamine Các monosaccharide có thể phản ứng với các amin tạo thành các osamine. Phản ứng diễn ra có sự thay thế nhóm OH của monosaccharide bằng nhóm amin: CH2OH O OH H H OH NH2 H HO H CH2OH O OH H H OH NH2 HO H H Glucosamine Galactosamine ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 47 Phản ứng tạo glucoside OH glucoside (MS) + OH (MS/ rượu)  hợp chất glucoside (/) Ví dụ như từ D – glucose nếu cho tác dụng với metanol với sự có mặt của HCl sẽ thu được hai chất sau: CH2OH O H H OCH3 OH H HO OH H CH2OH O OCH3 H H OH H HO OH H -metyl-D-glucoside -metyl-D-glucoside ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 48
  • 25. III. polysaccharide 1. Oligosaccharide (Polysaccharide loại 1) 2. Polysaccharide loại 2 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 49 1.Oligosaccharide (polysaccharide loại 1)  Oligosaccharide = nhóm glucid cấu tạo từ 2 đến 10 MS liên kết bằng liên kết glucoside  Tùy thuộc vào số lượng các MS  disaccharide, trisaccharide, tetrasaccharide… ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 50
  • 26. Disaccharide  Disaccharide = MS1 + MS2  2 kiểu kết hợp giữa 2 MS: – OH glucoside/MS1 + OH rượu/MS2  Disaccharide còn tính khử – OH glucoside/MS1 + OH glucoside/MS2  Disaccharide không còn tính khử ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 51 Disaccharide  Saccharose: (đường mía. đường củ cải) – Trong mía và củ cải đường (10 – 20%) – Có gtdd đối với người và động vật – Cấu tạo:  – D glucose +  – D fructose qua lk 1,2 – glucoside Tên gọi:  – D glucopiranoside (12)  – D fructofuranoside không có tính khử ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 52
  • 27.  – D glucose  – D glucopiranose  – D fructose  – D fructofuranose 1 HOCH2 O O 6 CH2OH O OH H 1 3 2 H OH OH H 4 HO 5 H O O OH HO 6 HOCH2 H 5 H 4 3 HO 2 CH2OH H 1 HO H H 2 HO 3 4 HO 5 CH2OH H 6 – D glucoside (12)  – D fructoside  – D glucopiranoside (12)  – D fructofuranoside saccharose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 53 Đường nghịch đảo  Trong môi trường acid, saccarose bị thủy phân thành glucose và fructose  Do hỗn hợp tạo thành làm thay đổi độ quay cực từ dương sang âm nên được gọi là đường nghịch đảo (nghịch chuyển) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 54
  • 28. Disaccharide  Maltose: (đường mạch nha) – Nhiều trong mầm lúa, hệ tiêu hóa của động vật, một số mô và rễ cây – Cấu tạo:2 phân tử  – D glucopiranose liên kết qua liên kết 1,4 – glucoside  Tên gọi:  – D glucopiranoside (14)  – D glucopiranose  Có tính khử do còn OH glucoside tự do ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 55  – D glucose  – D glucopiranose O 6 CH2OH O OH H 1 3 2 H  – D glucose  – D glucopiranose H 4 OH HO OH H 4 HO 5 H 6 CH2OH O OH H 1 3 2 H OH OH 5 H – D glucoside (14) – D glucose  – D glucopiranoside (14)  – D glucopiranose maltose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 56
  • 29. Disaccharide  Lactose: (đường sữa) – Trong sữa người và động vật, phấn hoa – Cấu tạo:  – D galactopiranose +  – D glucopiranose, liên kết 1,4 – glucoside  Có tính khử. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 57  – D galactose  – D galactopiranose O 6 CH2OH O OH OH H 1 3 2 5 HO 4 H H OH H  – D glucose  – D glucopiranose H 4 HO 6 CH2OH O OH H 1 3 2 H OH OH 5 H  – D galactoside (14) – D glucose  – D galactopiranoside (14)  – D glucopiranose lactose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 58
  • 30. Trisaccharide  Raffinose – Có nhiều trong hạt bông và củ cải đường – Rafinose tinh thể không có vị ngọt, bị thủy phân bởi acid và enzyme invertase giải phóng ra fructose – Rafinose kém bền với nhiệt hơn so với saccharose – Cấu tạo :  – D galactoside (16)  – D glucoside (12)  – fructoside  Không có tính khử ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 59  – D galactose 6 CH2OH O O OH H 1 3 2 5 HO 4 H H OH H O  – D glucose 6 CH2 H H OH H 1 3 2 OH 5 H 4 O HO 6 HOCH2 H 5 H O 4 3 HO 2  – D fructose CH2OH H 1  – D galactoside (16) – D glucoside (12)  – D fructoside rafinose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 60
  • 31. Độ ngọt của đường  Saccharose được xem như là tiêu chuẩn “vàng” cho vị ngọt (vị ngọt chuẩn = 1)  Nếu lấy độ ngọt của saccharose là 100: lactose (16) < maltose (32) < glucose (74) < saccharose (100) < fructose (174) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 61 2. Polysaccharide loại 2  Polysaccharide loại 2: > 10 monosaccharide liên kết với nhau bằng liên kết glucoside  Dựa vào cấu tạo, polysaccharide được chia thành 2 loại: – Polysaccharide đồng thể: các MS cùng loại – Polysaccharide dị thể: MS khác loại + những hợp phần phi glucid ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 62
  • 32. Polysaccharide đồng thể  Polysaccharide đồng thể (homopolysaccharide): do nhiều MS cùng loại kết hợp  Tên gọi: lấy tên MS đổi “ose”  “an” VD: tinh bột, glicogen, cellulose: đều cấu tạo từ glucose liên kết với nhau  glucan ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 63 Polysaccharide dị thể Polysaccharide dị thể (Heteropolysaccharide) là polysaccharide phức tạp, trong thành phần cấu tạo có một số loại monosaccharide, dẫn xuất của monosaccharide và một số chất có bản chất không phải là glucid (như protein, lipit). Tiêu biểu là: – Hemicellulose – Agar – agar (thạch) – Pectin – Glycoprotein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 64
  • 33. Phân loại polysaccharide Ngoài cách phân loại theo cấu tạo, polysaccharide còn có thể được phân loại theo nguồn gốc: – Polysaccharide thực vật: tinh bột, cellulose, hemicellulose, pectin, agar agar – Polysaccharide động vật: glycogen, kitin – Polysaccharide vi sinh vật: dextran ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 65 Tinh bột  Là polysaccharide dự trữ của thực vật (củ, hạt)  Là nguồn dinh dưỡng chủ yếu của người và động vật  Cấu trúc dạng hạt, không tan trong nước lạnh, tạo keo hồ tinh bột trong nước nóng  Phản ứng với iot  màu xanh tím đặc trưng  Thành phần tinh bột: – Amilose: 10 – 30% – Amilopectin: 70 – 90% ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 66
  • 34. Amilose  Cấu tạo từ các gốc  – D glucose  Liên kết:  – 1,4 – glucoside  mạch thẳng  Tan trong nước ấm  Có màu xanh với iốt (đun nóng  màu xanh mất, để nguội  màu xanh phục hồi) Đầu không khử Đầu khử ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 67 Amilopectin  Cấu tạo từ  – D glucose  Liên kết:  – 1,4 – glucoside + – 1,6 – glucoside  cấu trúc phân nhánh  Mức độ phân nhánh: 20–25 –D glucose/nhánh  Có màu tím với iốt  Khi đun nóng sẽ tạo thành hồ tinh bột. Đầu không khử Đầu khử ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 68
  • 35. CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA TINH BỘT  Hạt tinh bột có dạng hình tròn, bầu dục hoặc đa giác  Hạt tinh bột khoai tây có kích thước lớn nhất còn hạt tinh bột gạo có kích thước bé nhất  Trong cùng một loại tinh bột, hình dáng và kích thước của các hạt tinh bột cũng không giống nhau  Kích thước hạt khác nhau dẫn đến những tính chất cơ lý như nhiệt độ hồ hoá cũng khác nhau. Yến mạch Đậu Khoai tây Ngô Lúa mạch đen Lúa mạch ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 69 Các tính chất chức năng của tinh bột Tính chất chức năng là các tính chất hoá lý góp phần tạo nên những tính chất đặc trưng của thực phẩm chứa tinh bột Bao gồm: Độ dai, độ đàn hồi, độ dẻo, độ trong, độ nở, độ đặc, độ xốp ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 70
  • 36. Sự trương nở hạt tinh bột trong nước ở điều kiện thường  Ngâm hạt tinh bột trong nước (tạo huyền phù tinh bột ở nhiệt độ thường)  V hạt tinh bột  do sự hấp thụ nước (hiện tượng trương nở hạt tinh bột)  Nguyên nhân: – Ở điều kiện thường, phần lớn tinh bột tồn tại ở dạng monohydrat – Bão hoà ẩm: phân tử nước có kích thước bé dễ dàng liên kết với các nhóm OH kém hoạt động hơn như C2 C3  dạng tinh bột trihydrat   kích thước  Độ trương nở tuỳ thuộc vào cấu trúc các loại tinh bột: TB bắp 9,1%, TB khoai tây 12,7%, TB khoai mì 28,4% (thường: hạt < củ) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 71 Hiện tượng hồ hoá tinh bột bằng nhiệt  Khi  t0 đến t0 tới hạn (t0 hồ hóa):hạt tinh bột trương nở mạnh, hình dáng thay đổi đột ngột  dd keo dính (đầu tiên xảy ra ở các khe lõm, sau lan rộng lên cả bề mặt, V nhiều  hạt tinh bột bị rách và trở thành cái túi không định hình hoặc ngừng V  tinh bột hồ hoá  Sau hồ hoá, tinh bột mất đi các tính chất cũ: – độ nhớt – độ kết dính – khả năng hoà tan ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 72
  • 37. Hiện tượng hồ hoá tinh bột bằng nhiệt  Nguyên nhân: Khi t0 huyền phù tinh bột , liên kết H bị phá vỡ  nước linh động hơn dễ dàng tấn công vào cấu trúc micell của tinh bột (vùng vô định hình  vùng có cấu trúc tinh thể)  Nhiệt độ hồ hoá và khả năng hồ hoá phụ thuộc: – Loại tinh bột – Cấu trúc mạng lưới micell ( hình dáng, kích thước phân tử, tỷ lệ amilose/amilopectin, mức độ phân nhánh, chiều dài nhánh…) – Kích thước hạt không ổn định  khoảng nhiệt độ hồ hóa ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 73 Hiện tượng thoái hoá tinh bột  Hiện tượng thoái hoá tinh bột: Dung dịch hồ tinh bột mới tạo thành có màu trắng đục, để yên một thời gian (ở đk vô trùng)  màu trắng đục dần  một phần tinh bột  tủa  trong suốt  tinh bột đã trở lại trạng thái ban đầu, không tan trong nước lạnh  Giải thích: lk giữa nước + OH của tinh bột kém bền hơn lk hydro giữa các phân tử nước  theo thời gian, lk giữa nước với các phân tử tinh bột bị phá hủy  tách nước, các phân tử tinh bột lk với nhau ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 74
  • 38. Hiện tượng thoái hoá tinh bột  Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ thoái hoá: – Tỷ lệ amilose/ amilopectin: amilose cho phép hình thành nhiều liên kết hydro  dễ bị thoái hoá – Hình dáng phân tử tinh bột – Nhiệt độ: t0  tốc độ thoái hóa – pH, muối vô cơ  Trong công nghệ thực phẩm, để thúc đẩy hay kiềm hãm tốc độ thoại hoá người ta thường dùng tác nhân nhiệt độ, các yếu tố khác không phù hợp với vệ sinh và khẩu vị nên hạn chế sử dụng ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 75 Tính nhớt dẻo của hồ tinh bột  Do khả năng tập hợp lại với nhau và giữ nhiều phân tử nước  dung dịch tinh bột có độ đặc, độ dính, độ dẻo, độ nhớt cao  Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt: – Khối lượng, kích thước, thể tích, cấu trúc của phân tử tinh bột – Tương tác giữa dung môi với phân tử tinh bột – Tương tác giữa các phân tử tinh bột ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 76
  • 39. Khả năng tạo màng  Tinh bột có khả năng tạo màng tốt. Để tạo màng, các amylose và amylopectin phải duỗi thẳng mạch, sắp xếp lại, tương tác trực tiếp với nhau bằng liên kết hydro hoặc gián tiếp thông qua nước  Màng có thể thu được từ dung dịch phân tán trong nước. Dạng màng này dễ trương ra trong nước. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 77 Quy trình tạo màng Tinh bột →Hòa tan → Hồ hóa sơ bộ → Khuấy kỹ → Rót mỏng lên mặt phẳng kim loại ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 78
  • 40. Khả năng tạo sợi của tinh bột  Cho dịch tinh bột qua một bản đục lỗ với đường kích thích hợp: định hướng theo dòng chảy  các phân tử tinh bột kéo căng ra, sắp xếp song song theo phương trọng lực  Nhúng vào bể nước nóng: hồ hoá, định hình, các phân tử tinh bột tương tác với nhau và với nước bằng liên kết hydro  Nhúng vào nước lạnh: các phân tử liên kết với nhau chặt chẽ hơn và tạo nhiều liên kết hydro giữa các phân tử  Gia nhiệt, sấy khô: tăng lực cố kết và độ cứng ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 79 Khả năng tạo sợi của tinh bột  Các sợi bún được làm từ các loại tinh bột giàu amilose như tinh bột đậu xanh, tinh bột dong riềng (40 -50% amilose) thường bền và dai hơn so với sợi bún được làm từ tinh bột gạo, bắp.  Các tinh bột bắp giàu amilopectin với các mạch nhánh thường rất ngắn nên lực tương tác giữa các phân tử yếu, do đó độ bền kém. Ngoài ra khi chập nhiều phân tử lại thành sợi sẽ có nhiều khuyết tật, do đó sợi tinh bột dễ bị đứt. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 80
  • 41. Cellulose  Polysaccharide cấu trúc của thực vật (thành tế bào)  Cấu tạo: từ hàng nghìn gốc  – D glucose  Liên kết:  – 1,4 – glucoside  cấu trúc rất bền, khó bị phân hủy  Người và động vật không tổng hợp được enzyme xenlulaza để tiêu hóa xenlulose  Có tác dụng điều hòa hệ thống tiêu hóa, làm giảm hàm lượng mỡ, cholesterol trong máu, tăng cường đào thải chất cặn bã ra ngoài. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 81 Hemicellulose Hemicellulose là thành phần cấu tạo nên tế bào thực vật, được tạo thành từ các monosaccharide không cùng loại như glucose, galactose, fructose, arabinose, xylose… Hemicellulose có nhiều trong rơm, rạ, bẹ ngô, trấu được sử dụng trong sản xuất rượu, giấy… ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 82
  • 42. Hemicellulose ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 83 Pectin  Pectin là polysaccharide có nhiều trong quả, củ hoặc thân cây. Trong thực vật pectin tồn tại dưới hai dạng: protopectin (không tan, chủ yếu ở vách tế bào) và polysaccharide araban (tan, chủ yếu ở dịch tế bào). Dưới tác dụng của acid các protopectin chuyển sang dạng hòa tan.  Khi có sự hiện diện của acid và đường, pectin có khả năng tạo gel, do đó nó được ứng dụng trong công nghệ sản xuất mứt, kẹo. Để tạo gel cần đảm bảo môi trường có đường ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 84
  • 43. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 85 Agar – agar (thạch)  Agar – agar có nhiều trong rong biển khi thủy phân tạo thành phân tử arabinose và glucose. Agar – agar dễ bị trương phồng trong nước, khi làm lạnh, biến đổi thành gel cứng  Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm và làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 86
  • 44. Glycogen Polysaccharide dự trữ ở người và động vật (gan 10-15%, cơ 2%, não, cơ tim), trong nấm men và hạt ngô Tan/nước nóng, có màu đỏ tím hoặc đỏ nâu với iot. Tạo thành từ các gốc  – D glucose Liên kết  – 1,4 – glucoside + liên kết  – 1,6 – glucoside, (phân nhánh như amilopectin) Mức độ phân nhánh: 10  – D glucose/nhánh ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 87 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 88
  • 45. Chitin  Chitin là polysaccharid mạch thẳng được cấu tạo từ N-acetyl-D-glucosamine nối với nhau bởi liên kết (1,4) glycosid.  Chitin là thành phần chính của cấu trúc bộ khung các loài động vật chân khớp như côn trùng, tôm cua,.. Về cấu tạo nó có cấu tạo tương tự cellulose và cũng có chức năng tương tự.  Chitin rất khó bị hòa tan. Chỉ khi đun nóng bằng dung dịch kiềm đậm đặc hoặc một số dung dịch muối đậm đặc chitin mới bị phân giải ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 89 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 90
  • 46. Dextran Dextran là loại polysaccharide điển hình của vi sinh vật Dextran được tổng hợp từ Leuconostoc mesenteroides, Streptobacterium dextranicum, Streptococcus mutans Dextran bao gồm các D – glucopyranose gắn với nhau tại liên kết (1,6); (1,4) và (1,2) Dextran là nguyên liệu để tổng hợp nhựa sephadex tạo nên các màng lọc phân tử  Trong thực phẩm dextran được sử dụng làm chất làm đặc, chất ổn định trong bánh, đồ ngọt, nước giải khát và kem ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 91 Dextran ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 92
  • 47. IV. NHỮNG CHUYỂN HOÁ CỦA GLUCID TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỰC PHẨM 1. Ảnh hưởng của chế biến nhiệt đến glucid trong thực phẩm  Ở nhiệt độ đun sôi, các loại đường đơn giản không có biến đổi đáng kể. Đường đun sôi đến 1800C chuyển sang màu nâu và có mùi đặc biệt gọi là caramen hoá. Đó là hỗn hợp nhiều chất khác nhau do đường bị phân giải. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 93 Phản ứng caramen hoá đường  Với saccharose, phản ứng caramen hoá xảy ra theo sơ đồ phản ứng: C12H22O11 – H2O  C6H10O5 + C6H10O5 Saccharose glucozan levulozan  Đến 185-1900C sẽ tạo thành izosaccharozan: C6H10O5 + C6H10O5  C12H20O10 Glucozan levulozan izosaccharozan  Khi nhiệt độ cao hơn sẽ mất đi 10% nước và tạo thành caramelan (C12H18O9 hoặc C24H36O18) có màu vàng: 2C12H20O10 – 2H2O  (C12H18O9) hoặc C24H36O18 Izosaccharozan caramelan  Khi mất đi 14% nước sẽ tạo thành caramelen: C12H20O10 + C24H36O18 – 3H2O  C36H48O24.H2O  Và khi mất đi 25% nước sẽ tạo thành caramelin có màu nâu đen. Hầu như tất cả các sản phẩm caramen hoá đều có vị đắng ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 94
  • 48. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 95  Khi đun nóng pentose với acid chúng sẽ loại nước và chuyển thành dẫn xuất aldehyd gọi là fucfurol t0 Pentose + acidnóng → furforol Fucforol + anilin HCl → cho hợp chất màu đỏ → bay mùi thơm ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 96
  • 49.  Quá trình chế biến nóng làm cho tinh bột dễ tiêu hơn, cellulose không bị phân hủy nhưng nứt ra, trở nên mềm hơn, cho phép các dịch tiêu hoá tiếp xúc với các thành phần sinh dưỡng trong tế bào thực vật. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 97 2. Thực phẩm thực vật trong bảo quản chín  Trong quá trình bảo quản, lượng đường ở vỏ cam, chanh, quýt, bưởi được chuyển dần vào múi (cùi bưởi xanh ngọt hơn cùi bưởi chín). Vì vậy, các loại quả này thu hoạch lúc chín sẽ ít vỏ hơn quả xanh, phẩm chất tốt hơn. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 98
  • 50. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 99  Thí dụ: ở chuối, chuối là loại quả điển hình về hàm lượng đường tăng lên và hàm lượng tinh bột giảm xuống trong quá trình chín. Nhiệt độ bảo quản càng thấp thì sự chuyển hoá tinh bột thành đường càng giảm đi.  Chuối xanh có hàm lượng tinh bột là 20%, hàm lượng đường là 1%  Nhiệt độ thích hợp cho chuối chín là 12-220C  Nếu nhiệt độ 250C thì hoạt động của enzym giảm xuống To bảo quản Hàm lượng tinh bột % Hàm lượng đường % 12-14oC 6,5 16,4 16-18oC 2,5 18,5 18-20 2,2 20,3 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 100
  • 51.  Phần lớn đường được tạo thành là saccharose, nhưng ở quá trình chín tới, hầu như có 3 loại đường: saccharose, glucose, fructose.  Sự phân giải tinh bột trong rau quả khi chín và bảo quản có thể xảy ra theo hai cách do các enzym amylase và phosphorylase (chủ yếu).  Ở các loại quả khác nhau thì khác nhau về thành phần các đường được tích tụ khi chín. Ở một số loại quả (mơ, đào, mận, xoài...) khi chín đường saccharose được tổng hợp từ monosaccharid ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 101  Ở các loại rau quả khác, phần lớn giai đoạn đầu của quá trình bảo quản, hàm lượng đường tăng lên do sự đường hoá tinh bột dự trữ, như sự thủy phân các polysaccharid, glucozid và các hợp chất khác. Sau đó lượng đường lại giảm đi, chủ yếu là do quá trình hô hấp.  Lượng đường trong rau quả giảm đi khi bảo quản biểu hiện rau quả đã kém phẩm chất, không bảo quản được lâu nữa. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 102
  • 52. 3. Sự hô hấp của hạt ngũ cốc  Hạt ngũ cốc khi chín, hàm lượng nước trong hạt giảm mạnh, hạt rơi vào trạng thái ngủ sinh lý. Trong quá trình bảo quản, ngũ cốc ở dạng chưa chế biến vẫn thực hiện sự hô hấp (chủ yếu do enzym oxydase tạo nên).  Hiện tượng này xảy ra càng mạnh khi độ ẩm, nhiệt độ môi trường cao. Sự hô hấp của hạt phụ thuộc nhiều vào sự hiện diện và hàm lượng của oxygen: ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 103 (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 6nCO2 + 6nH2O + 674 kcal (nhiều oxygen) (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2 + 2nC2H5OH + 24 kcal → CH3COOH (ít oxygen)  Hiện tượng này làm cho bột trong lương thực giảm dần, độ ẩm và nhiệt độ tăng lên (hiện tượng tự sinh nhiệt)  Khi to tăng tới một mức nhiệt độ thích hợp thì enzym oxydase hoạt động làm cho quá trình hô hấp mạnh thêm tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển thuận lợi cho các enzym thủy phân ngũ cốc sẽ phân giải các chất dinh dưỡng trong ngũ cốc làm cho ngũ cốc bị hư hỏng (lên men chua, lên men rượu) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 104
  • 53. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 105  Sau 18 ngày, khoai lang bảo quản ở điều kiện không khí bình thường, trọng lượng giảm do thoát hơi nước là 5,9%, tinh bột từ 52,01% giảm xuống còn 31,13%. Hàm lượng đạm, vitamin đều giảm rõ rệt. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 106
  • 54.  Vì vậy, để bảo quản tốt củ, quả tươi cần phải tạo điều kiện để: – Làm giảm lượng nước thất thoát do sự thoát hơi nước – Giảm bớt sự hô hấp – Hạn chế hiện tượng nảy mầm  Nhằm đảm bảo quá trình phân hủy tinh bột thành đường và sự tổn thất các chất dinh dưỡng trong củ quả ở mức độ tối thiểu nhất, điều kiện bảo quản cần thực hiện: nhiệt độ 13- 160C, độ ẩm 70-80%, hạn chế sự hiện diện của ánh sáng (hạn chế hiện tượng nảy mầm) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 107 4. Sự nảy mầm của hạt khi bảo quản a. Để hạt nảy mầm cần phải có ba điều kiện  Hạt phải còn khả năng nảy mầm tức là phôi của hạt còn sống và có khả năng nảy mầm  Hạt phải được đặt trong môi trường có điều kiện thuận lợi: đủ nước, nhiệt độ thích hợp, có nguồn cung cấp oxygen và đôi khi phải có ánh sáng thích hợp  Phải vượt qua được bất cứ điều kiện tạo sự ngủ hiện diện bên trong hạt. Tránh các điều kiện ngoại cảnh bất lợi dẫn đến sự ngủ ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 108
  • 55. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 109 b. Các giai đoạn của sự nảy mầm  Giai đoạn 1 - Sự hoạt hóa – Sự hút ẩm (quá trình vật lý): sự hấp thu nước của hạt khô làm tăng hàm lượng nước trong hạt, làm mềm vỏ hạt. Hạt trương phồng lên và vỏ hạt bị nứt ra. – Sự tổng hợp các enzym: hoạt động enzym bắt đầu trong vòng vài giờ sau khi xảy ra sự hấp thu nước của hạt. Hoạt động của các enzym một phần từ sự tái hoạt hóa các enzym dự trữ được hình thành từ sự phát triển của phôi và một phần từ sự tổng hợp các enzym mới khi hạt bắt đầu nảy mầm. – Sự kéo dài tế bào và xuất hiện rễ: những dấu hiệu đầu tiên của sự nảy mầm là sự xuất hiện rễ xảy ra vài giờ hoặc vài ngày sau khi sự nảy mầm bắt đầu. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 110
  • 56.  Giai đoạn 2 – Sự phân giải các chất dự trữ và vận chuyển – Các chất dự trữ (chất béo, protein, hợp chất có carbon) được thủy phân thành các chất hữu cơ đơn giản và sau đó được chuyển đến các vị trí tăng trưởng của trục phôi: • Tinh bột → Dextrin → maltose • Protein → acid amin • Lipid → glycerin + acid béo – Các hoạt động sinh tổng hợp của tế bào sẽ được kích hoạt. Sự hấp thu nước và hô hấp tiếp tục diễn ra ở ở một tốc độ đều đặn. Khi xảy ra hiện tượng nảy mầm, hạt thóc xảy ra sự biến đổi sâu sắc về thành phần hóa học: • Lượng tinh bột giảm đáng kể • Hàm lượng đường tăng cao • Enzyme amylase phát triển mạnh ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 111  Giai đoạn 3 – Sự tăng trưởng của cây mầm – Sự phân chia tế bào xảy ra ở hai đầu của trục phôi. Một đầu phát triển thành chồi mầm, một đầu phát triển thành rễ mầm trên trục phôi có mang 1 hoặc 2 lá mầm được gọi là tử diệp. – Khi cây mầm bắt đầu tăng trưởng, trọng lượng tươi và khô của cây mầm bắt đầu tăng trong khi trọng lượng mô dự trữ giảm ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 112
  • 57. 5. Hiện tượng biến vàng của thóc  Trong quá trình bảo quản thóc thường gặp hiện tượng lớp nội nhũ của hạt thóc bị biến màu, chuyển từ màu trắng sang màu vàng. Thóc bị biến vàng không được người tiêu dùng lựa chọn vì cơm nấu từ gạo đã biến vàng màu sắc kém, giảm độ dẻo và có thể ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng của thóc gạo.  Trong thực tế, trong quá trình bảo quản, sự biến vàng có thể xảy ra do: – Phơi sấy chưa tốt – Điều kiện bảo quản không đảm bảo ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 113  Thóc bảo quản càng lâu, tỉ lệ hạt bị biến vàng càng lớn. Phân tích thành phần của hạt vàng so với hạt trắng bình thường cho thấy có sự thay đổi: – Thành phần glucid bị thay đổi: hàm lượng saccharose giảm 10 lần, đường khử tăng 2-3 lần – Thành phần tinh bột cũng thay đổi: amilose tăng, amilopectin giảm – Protein thay đổi: đạm protein giảm, đạm phi protein tăng, globulin giảm, anbumin tăng.  Như vậy thóc bị biến vàng đã làm giảm giá trị dinh dưỡng đồng thời giá trị thường phẩm cũng giảm sút. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 114
  • 58.  Nguyên nhân của hiện tượng biến vàng: – Phản ứng tạo thành melanoidin giữa acid amin và đường khử – Do hoạt động trao đổi chất của nấm trong hạt. Nấm tác động lên sắc tố của vỏ hạt hoặc trực tiếp tổng hợp sắc tố trong điều kiện thuận lợi, sắc tố tạo ra phân tán trong albumin của hạt. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 115 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 4: Glucid 116