1. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
NHẬN THỨC CƠ BẢN
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP
ISO 9001:2008/ ISO 14001:2004/OHSAS 18001:2007
GV: Dương Trung Hiền
BAN ISO-HOA SEN GROUP
06.2015
2. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
NỘI DUNG ĐÀO TẠO
1. Nhận thức cơ bản các khái niệm của hệ thống QES
2. Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008/ISO 14001:2004/
OHSAS 18001:2007.
3. Các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008/ISO 14001:2004/
OHSAS 18001:2007.
4. Giới thiệu hệ thống tài liệu đang vận hành tại HSG.
5. Nhận diện các rủi ro và các khía cạnh môi trường, cách khắc
phục và phòng ngừa.
6. Hướng dẫn phân loại rác tại nguồn
3. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
PHẦN 1: HỆ THỐNG ISO 9001: 2008
4. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
NỘI DUNG ĐÀO TẠO ISO 9001:2008
1.Sự hình thành ISO 9001:2008.
2.Chất lượng?Quản trị chất
lượng?
3. 05 bước phát triển chất lượng.
4. 08 nguyên tắc quản lý chất
lượng.
5. ISO 9001:2008 và Các yêu cầu.
5. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Năm 1955: Tiêu chuẩn về chất lượng cho tàu APOLO của Nasa, máy bay Concorde
của Anh – Pháp….
Năm 1956, Bộ Quốc Phòng Mỹ thiết lập Hệ thống MIL - Q9858
Năm 1968, NATO chấp nhận MIL-Q9858
Năm 1969, Anh, Pháp thừa nhận các tiêu chuẩn của NATO
Năm 1970, Bộ Quốc Phòng Liên Hợp Anh chấp nhận những điều khoản của AQAP-
1, trong chương trình quản trị tiêu chuẩn quốc phòng, DEF/STAN 05-8.
Năm 1972, Viện tiêu chuẩn Anh (Briitish Standards Institute-BSI) ban hành BS 4891
– Hướng dẫn đảm bảo chất lượng.
Năm 1979: BS4891 phát triển thành BS5750, hệ thống tiêu chuẩn chất lượng quản trị
đầu tiên trong thương mại. Đây chính là tiền thân của ISO 9001 sau này.
Năm 1987, ban hành bộ tiêu chuẩn ISO 9000 bao gồm:
-ISO 9001:1987 : Mô hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế/triển khai, sản xuất, lắp
đặt và dịch vụ kỹ thuật.
- ISO 9002:1987 : Mô hình đảm bảo chất lượng trong sản xuất, lắp đặt và dịch vụ
kỹ thuật.
- ISO 9003:1987 : Mô hình đảm bảo chất lượng trong kiểm tra và thử nghiệm cuối.
6. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Năm 1994: ISO 9001, 9002, 9003 được sửa đổi và ban hành thành
-ISO 9001:1994 Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế/triển khai,
sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật.
-ISO 9002:1994 Hệ thống chất lượng – mô hình đảm bảo chất lượng trong sản xuất, lắp đặt và
dịch vụ kỹ thuật.
-ISO 9003:1994 Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm bảo chất lượng trong kiểm tra và thử
nghiệm cuối cùng.
Năm 2000, Tổ chức ISO hợp nhất 3 tiêu chuẩn ISO 9001:1994, ISO 9002:1994, ISO
9003:1994 thành một tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Năm 2008, Tổ chức ISO lại một lần nữa nâng cấp phiên bản của tiêu chuẩn ISO 9001. Đây là
phiên bản mới nhất hiện nay có tên gọi đầy đủ là “ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng
– Các yêu cầu”.
- Việt Nam là thành viên chính thức vào năm 1977 và là thành viên thứ 77 của tổ chức này,
Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất Lượng Việt Nam gọi tắt là STAMEQ (Directorate
Management for Standards and Quality) thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đưa tiêu chuẩn ISO
9000 vào hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam với mã hiệu là TCVN ISO 9001:2008.
7. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
2. CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN TRỊ CL
2.1. Chất lượng :
Quen thuộc với cuộc sống ngay từ thời cổ đại.
Tùy theo đối tượng, "chất lượng" có ý nghĩa
khác nhau.
8. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
NHỮNG SAI LẦM VỀ CHẤT LƯỢNG
CL là những gì sang trọng nhất ?
CL là những gì hiện đại nhất ?
CL là những gì đắt tiền nhất ?
CHẤT LƯỢNG: Mức độ các đặc tính
vốn có đáp ứng các yêu cầu. Khái
niệm chất lượng có thể gắn với bất
cứ thực thể nào: sản phẩm, dịch vụ,
quá trình, hệ thống, tổ chức…Mức
độ chất lượng có thể diễn đạt bằng
các tính từ: xấu, trung bình, tốt,
xuất sắc, tuyệt hảo…
9. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG
Được đo bởi sự đáp ứng nhu cầu.
Chất lượng luôn biến động, thay đổi theo thời gian, không gian.
Các nhu cầu từ phía khách hàng và các bên quan tâm.
Muốn đạt được chất lượng cần xây dựng HTQLCL. Các thành tố
ảnh hưởng chất lượng bao gồm 5M (Man, Machine, Material,
Method, Measuring) trong đó; con người (Man), phương pháp
(Method) là quan trọng nhất.
10. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
BÊN QUAN TÂM
BÊN QUAN TÂM NHU CẦU VÀ MONG ĐỢI
Khách hàng
Chất lượng, giá cả, phương thức giao sản
phẩm
Chủ sở hữu/ cổ đông Khả năng sinh lời ổn định, Minh bạch
Con người trong tổ chức
Môi trường làm việc tốt
Đảm bảo công ăn việc làm
Sự thừa nhận và phần thưởng
Nhà cung ứng và đối tác Cùng có lợi lâu dài
Xã hội
Bảo vệ môi trường
Hành vi đạo đức
Phù hợp với các yêu cầu luật định và chế định
11. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
2.2. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Hoạch định chất lượng là một phần của quản trị
chất lượng tập trung vào lập mục tiêu chất
lượng, quy định các quá trình tác nghiệp cần
thiết và các nguồn lực có liên quan để thực hiện
các mục tiêu chất lượng.
Kiểm soát chất lượng là một phần của quản trị
chất lượng tập trung thực hiện các yêu cầu chất
lượng.
Đảm bảo chất lượng là một phần của quản trị
chất lượng tập trung vào cung cấp lòng tin rằng
các yêu cầu sẽ được thực hiện.
Cải tiến chất lượng là một phần của quản trị
chất lượng tập trung vào nâng cao khả năng
thực hiện các yêu cầu.
12. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG
Giai đoạn thứ nhất: “Kiểm tra chất lượng”
Giai đoạn này người ta kiểm tra chất lượng bằng cách
kiểm tra sản phẩm cuối cùng
13. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
Giai đoạn thứ hai: “Kiểm soát chất lượng”
Giai đoạn này người ta nghĩ tới biện pháp “
phòng ngừa” thay thế cho biện pháp “phát
hiện”. Mỗi doanh nghiệp muốn sản sản phẩm
và dịch vụ của mình có chất lượng cần kiểm
soát 5 điều kiện cơ bản sau:
Kiểm soát con người
Kiểm soát phương pháp và quá trình
Kiểm soát nhà cung ứng
Kiểm soát trang thiết bị dùng cho sản xuất
và kiểm tra, thử nghiệm
Kiểm soát thông tin
3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG
14. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
Giai đoạn thứ ba: “Đảm bảo chất lượng”
Giai đoạn này chất lượng được quan tâm
thông qua sự thỏa mãn của khách hàng.
Khách hàng yêu cầu nhà sản xuất phải có đủ
bằng chứng khách quan để chứng tỏ khả năng
bảo đảm chất lượng của mình.
Các bằng chứng đó dựa trên: Sổ tay chất
lượng, qui trình, qui định kỹ thuật, đánh giá
của khách hàng về tổ chức kỹ thuật, phân
công người chịu trách nhiệm về đảm bảo chất
lượng, kiểm nghiệm, báo cáo kiểm tra, kiểm
thử, qui định trình độ cán bộ, hồ sơ sản phẩm
3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG
15. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
Giai đoạn thứ tư: “Quản lý chất lượng”
Quan niệm về “chất lượng tốt nhất với giá thành thấp nhất”.
Khái niệm quản lý chất lượng ra đời liên quan đến việc tối ưu hóa
các chi phí hoạt động nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Mục tiêu
của quản lý chất lượng là đề ra những chính sách thích hợp để tiết
kiệm đến mức tối đa mà vẫn đảm bảo sản phẩm và dịch vụ sản xuất
ra đạt tiêu chuẩn.
3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG
16. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
Giai đoạn thứ năm: “Quản lý chất lượng toàn diện”
Ngoài các biện pháp kiểm tra, kiểm soát, đảm bảo, quản lý chất
lượng, TQM còn bao gồm nhiều biện pháp khác nhằm thỏa mãn
những nhu cầu chất lượng trong thông tin, chất lượng trong đào
tạo, chất lượng trong hành vi, thái độ, cử chỉ, cách cư xử trong
nội bộ doanh nghiệp cũng như đối với khách hàng bên ngoài.
3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG
17. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
Sự khác biệt về mặt chiến lược giữa các giai đoạn
1. Kiểm tra chất lượng: Phân loại sản phẩm tốt và xấu.
2. Kiểm soát chất lượng: tạo ra sản phẩm thỏa mãn
khách hàng bằng các kiểm soát các quá trình 5M và 1I.
3. Đảm bảo chất lượng: tiến từ sản phẩm thỏa mãn
khách hàng lên đến tạo ra niềm tin cho khách hàng.
4. Quản lý chất lượng: Đạt được chất lượng và tối ưu
hóa chi phí.
5. Quản lý chất lượng toàn diện: Lấy con người là trung
tâm để tạo ra chất lượng.
3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG
18. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
4. 08 NGUYÊN TẮC TRONG QLCL
19. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
1. Tổ chức hướng vào khách
hàng
Mọi tổ chức đều phụ thuộc
vào khách hàng của mình, cần
hiểu các nhu cầu hiện tại và
tương lai của khách hàng, cần
đáp ứng các yêu cầu khách
hàng và cố gắng vượt cao hơn
sự mong đợi của họ.
4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL
20. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
2. Tính lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất
đồng bộ giữa mục đích và phương
hướng của tổ chức.
Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi
trường nội bộ để có thể hoàn toàn
lôi cuốn mọi người tham gia để đạt
được các mục tiêu của Tổ chức.
4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL
21. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
3. Sự tham gia của con
người
- Con người là cốt lõi của
tổ chức
- Sự tham gia toàn diện
của họ sẽ tạo ra lợi ích
cho Tổ chức
4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL
22. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
4. Tiếp cận theo quá trình
Khi các nguồn lực và hoạt
động đều được quản lý theo
quá trình, kết quả đạt được
hiệu quả hơn.
Giá trị của đầu ra phải lớn hơn
đầu vào, có nghĩa là quá trình
gia tăng giá trị.
Đầu vào của quá trình này là
đầu ra của quá trình trước đó.
4. TÁM NGUYÊN TẮC CỦA QLCL
23. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
5. Tiếp cận quản lí theo hệ
thống
Việc xác định, hiểu và quản lý
các quá trình có liên quan lẫn
nhau như một hệ thống sẽ đem
lại hiệu lực và hiệu quả của tổ
chức nhằm đạt được các mục
tiêu đề ra.
4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL
24. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
6. Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục các kết quả thực hiện phải là mục tiêu thường trực
của tổ chức.
Muốn có được khả năng cạnh tranh, tổ chức phải liên tục cải tiến.
Cải tiến là cải tiến phương pháp quản lý, đổi mới các quá trình, các
thiết bị, công nghệ, nguồn lực.
4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL
25. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
7. Tiếp cận thực tiễn để đưa
ra quyết định
Mọi quyết định và hành động
của hệ thống quản lý chất lượng
muốn có hiệu quả phải được
dựa trên phân tích dữ liệu và
thông tin một cách chính xác.
Không quyết định dựa trên sự
suy diễn.
4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL
26. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
8. Mối quan hệ lợi ích hỗ
tương với nhà cung ứng
Tổ chức và người cung ứng
phụ thuộc lẫn nhau. Mối
quan hệ tương hỗ cùng có
lợi sẽ nâng cao năng lực của
cả hai bên để cùng tạo ra giá
trị.
4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL
27. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
ISO: International Organization for Standardization (Tổ
chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa)
Sản phẩm : Là kết quả của một quá trình
Quá trình: Là tập hợp các hoạt động có liên hệ lẫn nhau
và tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra.
5. ISO 9001:2008 VÀ CÁC YÊU CẦU
28. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
Khách hàng : Là tổ chức hoặc cá nhân nhận một sản
phẩm / dịch vụ, khách hàng có thể là nội bộ hay bên
ngoài tổ chức.
Sự thỏa mãn của khách hàng: Sự cảm nhận của khách
hàng về mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Sự phù hợp ( conformance): Sự đáp ứng một yêu cầu
Sự không phù hợp ( non-conformance) : Sự không đáp
ứng một yêu cầu
5. ISO 9001:2008 VÀ CÁC YÊU CẦU
29. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
Hành động phòng ngừa: Là hành động được tiến hành
để loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp tiềm ẩn
hay tình trạng không mong muốn tiềm tàng khác có thể
xảy ra.
Hành động khắc phục : Là các hành động (biện pháp)
cần thực hiện nhằm xác định và loại bỏ các nguyên nhân
gây ra sự không phù hợp nhằm ngăn ngừa sự tái diễn.
Thông tin: Dữ liệu có ý nghĩa
Tài liệu: Dữ liệu có ý nghĩa và phương tiện hỗ trợ
Hồ sơ : Công bố các kết quả đạt được hay cung cấp bằng
chứng về các hoạt động được thực hiện
5. ISO 9001:2008 VÀ CÁC YÊU CẦU
30. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
CHU TRÌNH PDCA
DO : thực
hiện
Thực hiện
những gì đã
viết trong kế
hoạch
PLAN : Kế
hoạch
(Nguồn lực là
gì, tiêu chí ?
Các giới hạn?)
ACT: Cải tiến
các hạng mục
không phù
hợp
CHECK:
kiểm tra
Kiểm tra thực
tế so với kế
hoạch
31. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
3.CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA TIÊU CHUẨN
Mô hình các các điều khoản của ISO 9001:2008
ISO 9001:2008: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG- CÁC YÊU CẦU
32. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
PHẦN 2: HỆ THỐNG
ISO 14001: 2004/ OHSAS 18001:2007
33. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
NỘI DUNG ĐÀO TẠO ISO
14001:2004/OHSAS 18001:2007
1. Các định nghĩa và thuật ngữ của hệ
thống ISO 14001:2004/ OHSAS
18001:2007
2. Các yêu cầu cơ bản của hệ thống
HSE, lợi ích của việc áp dụng
3. Nhận diện mối nguy và khía cạnh
môi trường
4. Hướng dẫn phân loại rác tại nguồn
34. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
1. CÁC ĐỊNH NGHĨA/ THUẬT NGỮ
1.1. MÔI TRƯỜNG
Môi trường bao gồm các yếu tố tự
nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo, quan
hệ mật thiết với nhau, bao quanh con
người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và thiên nhiên" (Điều 1. Luật bảo
vệ môi trường của Việt Nam)
Bao gồm: không khí, đất, nước, nguồn
lực thiên nhiên, động thực vật, con
người và mối tương tác giữa chúng.
35. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
1. CÁC ĐỊNH NGHĨA/ THUẬT NGỮ
1.2. KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG
Là một yếu tố của các hoạt động hoặc
sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ
chức mà có thể tương tác với môi
trường.
1.3. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Là một phần của Hệ thống quản lí
của một tổ chức được sử dụng để
phát triển và thực hiện chính sách
môi trường và quản lý các khía cạnh
môi trường của họ.
36. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
1. CÁC ĐỊNH NGHĨA/ THUẬT NGỮ
1.4. MỐI NGUY
Mối nguy là một nguồn, một tình
huống hoặc một hành động có tiềm
năng gây ra tổn hại đối với con
người, như tổn thương hay tác hại
sức khoẻ hoặc kết hợp cả hai tổn hại
trên.
1.5. RỦI RO
Là sự kết hợp của tần suất xảy ra và
hậu quả từ một sự kiện nguy hiểm cụ
thể.
37. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
1.6. SỰ CỐ
Là một sự kiện đã gây ra tai nạn
hay có nguy cơ dẫn đến một tai
nạn.
1.7. TAI NẠN
Là một sự kiện không mong muốn
gây ra sự chết chóc, thương tật, thiệt
hại hay tổn thất khác.
1.8. AN TOÀN
Không liên quan đến một rủi ro
không thể chấp nhận được của sự
thiệt hại.
1. CÁC ĐỊNH NGHĨA/ THUẬT NGỮ
38. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
1. CÁC ĐỊNH NGHĨA/ THUẬT NGỮ
1.6. ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Quá trình ước lượng mức độ của
rủi ro có từ các mối nguy có xem
xét đến các biện pháp kiểm soát
hiện có và quyết định xem rủi ro
đó có chấp nhận hay không
39. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
2. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA HT HSE
Mô hình tích hợp EMS và OHSAS
40. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
2. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA HT HSE
1
CÁC
YÊU
CẦU
CHUNG
2
CHÍNH
SÁCH
MÔI
TRƯỜNG
3
HOẠCH
ĐỊNH
4
TRIỂN
KHAI
VÀ
VẬN
HÀNH
5
KIỂM
TRA
6
XEM
XÉT
CỦA
LÃNH
ĐẠO
1
CÁC
YÊU
CẦU
CHUNG
1
CÁC
YÊU
CẦU
CHUNG
2
CHÍNH
SÁCH
MÔI
TRƯỜNG
2
CHÍNH
SÁCH
MÔI
TRƯỜNG
3
HOẠCH
ĐỊNH
3
HOẠCH
ĐỊNH
4
TRIỂN
KHAI
VÀ
VẬN
HÀNH
4
TRIỂN
KHAI
VÀ
VẬN
HÀNH
5
KIỂM
TRA
5
KIỂM
TRA
6
XEM
XÉT
CỦA
LÃNH
ĐẠO
6
XEM
XÉT
CỦA
LÃNH
ĐẠO
Các
yêu
cầu
chung
Chính
sách
MT/
chính
sách
ATSK
Hoạch
định
Thực
hiện và
điều
hành
Kiểm
tra và
hành
động
khắc
phục
Xem
xét
lãnh
đạo
41. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG HT HSE
Ngăn ngừa ô nhiễm/ Giảm thiểu rủi ro
Chứng minh sự tuân thủ pháp luật.
Thoả mãn yêu cầu của khách hàng.
Gia tăng thị phần.
Xây dựng niềm tin cho các bên liên quan.
42. 3. NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ KHÍA CẠNH MÔI
TRƯỜNG
NHẬN DIỆN KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG
KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG KHẢ NĂNG GÂY HẠI
BIỆN PHÁP KP-PN
43. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
3. NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG
NHẬN DIỆN MỐI NGUY
HOẠT ĐỘNG NHẬN DIỆN RỦI RO KHẢ NĂNG GÂY HẠI HÀNH ĐỘNG PHÒNG NGỪA
44. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
B tôn c t vào tay chânị ắ
MỘT SỐ TAI NẠN LAO ĐỘNG PHÁT SINH TẠI HSG
45. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
CN b x k m b n vào m t, gây b ngị ỉ ẽ ắ ắ ỏ
02 mi m t và giác m c m t ph iở ắ ạ ắ ả
CN b b ng trong lúc thay chai oxyị ỏ
m i c a gió áớ ủ đ
MỘT SỐ TAI NẠN LAO ĐỘNG PHÁT SINH TẠI HSG
46. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
Tr t chân xu ng h thu gôm axitượ ố ố
th i c a khu t y rả ủ ẩ ỉ
MỘT SỐ TAI NẠN LAO ĐỘNG PHÁT SINH TẠI HSG
( Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ)
Anh Nguy n Duy Tràng b b ng tễ ị ổ ừ
th t l ng n 2 chânắ ư đế
47. TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅ
Cám ơn các bạn
đã tham gia khóa học