UEH - Economics of money, financial economics recession - theory, cause, results and solution - hocmba@gmail.com
1. LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
ĐỀ TÀI: SUY THOÁI
KINH TẾ
NHÓM THUYẾT TRÌNH: NHÓM 6
2. NỘI DUNG:
I. Tổng quan lý thuyết
II. Ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế đến nền
kinh tế thế giới
III. Thực trạng suy thoái kinh tế tại Việt Nam
2008-2012
3. I. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1 ĐỊNH NGHĨA SUY
THOÁI KINH TẾ
2 PHÂN LOẠI SUY
THOÁI
3 NGUYÊN NHÂN
SUY THOÁI
4 GIẢI PHÁP
6. 2. PHÂN LOẠI SUY THOÁI KINH TẾ
Suy thoái Suy thoái
hình chữ hình chữ
V U
Suy thoái Suy thoái
kình chữ hình chữ
W L
7. SUY THOÁI HÌNH CHỮ V
Pha suy thoái ngắn, tốc độ suy thoái lớn; pha phục
phồi cũng ngắn và tốc độ phục hồi nhanh; điểm đổi
chiều giữa hai pha này rõ ràng.
Suy thoái hình chữ V, như trường hợp suy
thoái kinh tế Hoa Kỳ năm 1953
8. SUY THOÁI HÌNH CHỮ U
Phục hồi rất chậm. Có thể có các quý tăng trƣởng dƣơng và
tăng trƣởng âm xen kẽ nhau.
Suy thoái hình chữ U, như trường
hợp suy thoái kinh tế Hoa Kỳ 1973 –
1975
9. SUY THOÁI HÌNH CHỮ W
Là kiểu suy thoái liên tiếp. Nền kinh tế vừa thoát khỏi suy
thoái đƣợc một thời gian ngắn lại tiếp tục rơi ngay vào suy
thoái.
Suy thoái hình chữ W, như trường hợp
suy thoái kinh tế ở Hoa Kỳ đầu thập niên
1980
10. SUY THOÁI HÌNH CHỮ L
Nền kinh tế rơi vào suy thoái nghiêm trọng rồi suốt một
thời gian dài. Một số nhà kinh tế gọi tình trạng này là
khủng hoảng kinh tế.
Suy thoái hình chữ L, như
trường hợp Thập kỷ mất mát
(Nhật Bản).
11. 3. NGUYÊN NHÂN SUY THOÁI KINH TẾ
TỪ TRUỜNG • Trƣờng phái kinh tế học chủ nghĩa
Keynes
PHÁI KINH • Trƣờng phái kinh tế học Áo
TẾ • Trƣờng phái tiền tệ
• Khủng hoảng tài chính
• Giá nguyên liệu đầu vào
TỪ THỰC TẾ • Chiến tranh
• Các yếu tố trung lập
TỪ MÔ • Đƣờng tổng cầu AD giảm mạnh
HÌNH • Đƣờng tổng cung AS giảm mạnh
12. XEM XÉT TỪ TRƢỜNG PHÁI KINH TẾ
Keynes • Tiết kiệm gia tăng làm GDP giảm
Áo • Sự can thiệp của Chính phủ
Tiền tệ • Sự quản lý yếu kém và can thiệp của
chính phủ qua chính sách tiền tệ
13. XEM XÉT TỪ THỰC TẾ
• Khủng hoảng tài chính.
• Giá nguyên liệu đầu vào gia tăng đột biến
• Chiến tranh
• Các yếu tố trung lập
• Sự sai lầm trong việc điều hành chính sách kinh
tế vĩ mô.
• Kỳ vọng của ngƣới dân & sự khủng hoảng niềm
tin
16. THÁCH THỨC
Vốn đầu tư nước
• Tâm lý lo sợ của các nhà đầu tƣ nƣớc
ngoài giảm ngoài.
mạnh
Đầu tư và tiêu • Thu nhập khả dụng giảm
dùng trong nước • Rủi ro tăng cao.
giảm mạnh
Bất ổn cán cân • Xuất khẩu giảm mạnh.
thanh toán
17. TỐC ĐỘ TĂNG
GIẢM PHÁT
TRƢỞNG GIẢM
Thách thức
TỶ LỆ THẤT THỊ TRƢỜNG TÀI
NGHIỆP CHÍNH BẤT ỔN
18. CƠ HỘI
• Tiếp cận với những quy trình sản xuất công
nghệ cao.
• Cải tổ lại các doanh nghiệp tổ chức làm ăn
kém hiệu quả.
• Sự phân chia lại ảnh hƣởng quyền lực kinh
tế trên thế giới.
19. GIẢI PHÁP
Chính sách tài khóa
• Chi ngân sách
• Thuế
Chính sách tiền tệ
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
• Lãi suất
• OMO
20. II. ẢNH HƢỞNG CỦA SUY THOÁI ĐẾN
NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-
1933
Cuộc ng ng i nh Châu năm
1997
Cuộc suy thoái kinh tế 2008-2012
21. 1. CUỘC KHỦNG HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI
1929-1933
Nguyên nhân:
• Khủng hoảng nợ dƣới chuẩn
• Tình trạng sản xuất thừa
• Cấu trúc thể chế tài chính
• Sụp đổ thƣơng mại quốc tế
22. DIỄN BIẾN
• Tháng 9-1929, bắt đầu từ nƣớc Mĩ.
• 24/10/29: ngày thứ 5 đen tối tai Mĩ.
• Cuộc khủng hoảng từ Mĩ nhanh chóng lan rộng ra
toàn thế giới.
• Từ khủng hoảng kinh tế chuyển sang bất ổn chính
trị.
23. HẬU QUẢ
• Là cuộc khủng hoảng lớn và trầm trọng nhất
trong lịch sử của CNTB.
• Gây ra hậu quả nặng nề ở tất cả các ngành:
công, nông, thƣơng nghiệp, tài chính.
• Thất nghiệp tăng cao.
24. GIẢI PHÁP
• Đánh thuế nhập cảng nặng: hạn chế hàng hoá nƣớc ngoài
vào
• Dùng ngân quỹ nhà nƣớc trợ cấp cho các nhà tƣ bản.
• Cố gắng khôi phục lòng tin cho thị trƣờng bằng các bài
phát biểu trấn an ngƣời dân, ổn định thị trƣờng bằng
cách hạn chế sản xuất, khuyến khích phát triển chƣơng
trình an sinh xã hội.
• Mãi đến đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai, khi chính phủ
Mỹ áp dụng lý thuyết kinh tế học Keynes với trọng tâm
chính là nêu bật vai trò tăng trƣởng tiền lƣơng (để tăng
tổng cầu) và vai trò của nhà nƣớc trong việc quản lý nền
kinh tế, nền kinh tế mới hồi phục.
25. 2. KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH CHÂU Á 1997
• Tâm ly i : có sự đảm bảo ngầm của Chính Phủ
• Bong ng u tư : sự chảy vào ồ ạt của dòng vốn
nƣớc ngoài
• Bong ng i n
• Sự sụt giảm lòng tin => rút vốn ồ ạt
• Chế độ cố định tỷ giá theo đồng USD
• t cân i mô: sản xuất tập trung vào xuất
khẩu, thiếu quan tâm thị trƣờng nội địa => mất tính
chủ động của nền kinh tế
26. DIỄN BIẾN VÀ HẬU QUẢ
• i lan- ngoài nổ cuộc khủng hoảng
• 14-15/5/97 đồng Baht Thái bị tấn công đầu cơ quy
mô lớn
• 2/7 thả nổi đồng Bath
• Chỉ số chứng khoán tụt từ mức 1.280 cuối 1995
xuống còn 372 cuối 1997
• Vốn hóa thị trƣờng vốn giảm từ 141,5 tỷ USD xuống
còn 23,5 tỷ USD
• Finance One, công ty tài chính lớn nhất của Thái Lan
bị phá sản
27. DIỄN BIẾN VÀ HẬU QUẢ
• Philippines
• Hong Kong
• Hàn Quốc
• Malaysia
• Indonesia
28. CÁC BIỆN PHÁP KHÔI PHỤC KINH TẾ SAU
KHỦNG HOẢNG
• Ở cấp độ quốc tế
Thực hiện các gói cứu trợ: “Chƣơng trình cứu
trợ khẩn cấp trọn gói” mà IMF đã liên tiếp triển
khai cho Thái Lan, Phillippines, Indonesia và Hàn
Quốc đã có tổng giá trị hàng trăm tỷ USD.
Thực hiện việc hoãn nợ, đảo nợ, bảo đảm nợ
Triển khai các kế hoạch tăng cường hỗ trợ kỹ
thuật, thông tin, tư vấn
29. CÁC BIỆN PHÁP KHÔI PHỤC KINH TẾ SAU
KHỦNG HOẢNG
• Cấp độ khu vực:
Thực thi chế độ tỷ giá hối đoái linh hoạt và cơ
chế ổn định giá cả
Cải cách khu vực tài chính
Cải tổ cách thức quản lý của khu vực xí nghiệp
30. 3. SUY THOÁI KINH TẾ 2008 - 2012
Nguyên nhân: bắt đầu từ cuộc khủng hoảng tài
chính ở Mỹ.
• Trực tiếp: các NHTM cho vay mua nhà dƣới
chuẩn=> bong bóng.
• Sâu xa:
- Cơ cấu và cơ chế vận hành nền kinh tế Mỹ.
- Thực hiện các chính sách tự do hoá kinh tế+ chính
sách nới lỏng tiền tệ trong một thời gian dài.
=> Sự buông lỏng quản lý nhà nƣớc và những sai
lầm trong chính sách kinh tế của nhà nƣớc.
32. DIỄN BIẾN VÀ HẬU QUẢ
Đối với các nước phát triển
• Mỹ là trung tâm suy thoái dù không phải là
nƣớc suy thoái nặng nhất
• Đức, Nhật: GDP giảm mạnh nhất
• Các nƣớc khác: Ấn Độ, Brasil, Trung
Quốc… bị suy giảm tốc độ tăng trƣởng
33. CÁC NƢỚC ĐANG PHÁT TRIỂN KHÁC
• Các nƣớc đang phát triển châu Á hầu hết đều bị giảm
tốc độ tăng trƣởng, thậm chi có nƣớc còn tăng trƣởng
âm. Các nƣớc Bangladesh, Indonesia, Pakistan, Việt
Nam vốn có mức tăng trƣởng trên dƣới 6% trong các
năm 2007 và 2008, sang năm 2009 chỉ còn tăng trƣởng
trên dƣới 3%. Các nƣớc Malaysia và Thái Lan tăng
trƣởng với tốc độ -3,0% và -3,5% trong năm 2009.
• Mỹ Latinh: nền kinh tế có độc mở cao,phụ thuộc vốn
nƣớc ngoài+ XK nguyên liệu – năng lƣợng => suy
giảm khá lớn
• Các nƣớc Trung Đông đều suy giảm kinh tế
• Các nƣớc Châu Phi gặp khó khăn do xuất khẩu và
kiều hối giảm
34. BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ KHỦNG HOẢNG
• Chính sách tiền tệ hỗ trợ
• Chính sách tài khóa hổ trợ
• Hỗ trợ khu vực tài chính
36. NGUYÊN NHÂN
Về cơ bản có 2 nguyên nhân chính:
• Bên ngoài: chính là cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới
• Bên trong: gồm 2 nguyên nhân gây ra
Thứ nhất, do cơ cấu nền kinh tế nƣớc ta chƣa
hợp lý
Thứ hai, do khủng hoảng kinh tế bùng nổ và
tác động vào nƣớc ta đúng lúc lạm phát nƣớc
ta đang cao và chiều hƣớng gia tăng.
37. NGUYÊN NHÂN
Cơ cấu nền kinh tế đóng góp vào GDP Việt Nam cuối năm 2007
Việt Nam Trung Quốc Thái Lan Nhận xét
Chi tiêu hộ gia 69.4 % 37.1 % 53.5 % Năng suất lao
đình động thấp
Chi tiêu chính 6.1% 14.4% 12.6% Thiếu đầu tƣ cho
phủ y tế và giáo dục
Đầu tƣ tƣ nhân 10.4% (còn 35% 17 % DNNN nắm
DNNN 22%) quyền và hoạt
động kém hiệu
quả
Tổng kim ngạch 167% 72% 139% Nền kinh tế quá
XNK mở
Vốn nhập khẩu 16.1% Phụ thuộc vốn
nƣớc ngoài cao
38. ẢNH HƢỞNG LÊN TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG
NƢỚC TA
Bảng Thống kê tốc độ tăng trƣởng kinh tế Việt
Nam 2007-2012
2007 2008 2009 2010 2011 2012
GDP (Tỷ 1143715 1485038 1658389 1980914 2535008 Khoảng
đồng) 2856000
Tốc độ tăng 8,46 6,31 5,32 6,78 5,89 Khoảng
trƣởng (%) 5,2%
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
39. ẢNH HƢỞNG LÊN TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG
NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2008-2012
• Xu hƣớng chung của Tốc độ tăng trƣởng nƣớc ta
là giảm khi chịu tác động của STKT, nền kinh tế
đình trệ, sản xuất không phát triển.
• Riêng chỉ có năm 2010 có khác biệt (tăng lên so
với các năm trƣớc), điều này đƣợc giải thích là do
tác động của gói kính cầu của Chính phủ cuối
năm 2009.
40. ẢNH HƢỞNG ĐẾN LẠM PHÁT
Bảng Thống kê Tỷ lệ Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2007-2012
2007 2008 2009 2010 2011 2012
Tỷ lệ lạm 12.63 19.89 6.52 11.75 18.13 6.81
phát (%)
(Nguồn: Tổng cục Thống Kê Việt Nam)
Suy thoái kinh tế và lạm phát là 2 căn bệnh của
nền kinh tế mà Chính phủ phải linh hoạt đối phó
nên chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
41. ẢNH HƢỞNG ĐẾN THẤT NGHIỆP
Bảng Thống kê Tỷ lệ Thất nghiệp và Thiếu việc làm từ
năm 2008-2012
Năm Tỉ lệ thất nghiệp(%) Tỉ lệ thiếu việc làm(%)
2008 2.38 5.1
2009 2.9 5.61
2010 2.88 3.57
2011 2.27 2.96
2012 1.99 2.8
Nguồn: Tổng cục Thống kê
42. ẢNH HƢỞNG ĐẾN THẤT NGHIỆP
-Số ngƣời mất việc làm năm 2008 khoảng
667.000 ngƣời, 3.000 lao động từ nƣớc ngoài
phải về nƣớc trƣớc thời hạn.
-Năm 2012 có gần 1 triệu ngƣời thất nghiệp bởi
nền kinh tế không tạo đủ việc làm cho cả lao
động mới gia nhập thị trƣờng và bộ phận lao
động thất nghiệp cũ.
43. ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐẦU TƢ
• Huy động nguồn vốn trong nƣớc
Huy động vốn nhiều nhƣng không giải ngân do
tác động suy thoái (các ngân hàng muốn tăng
tính thanh khoản, các doanh nghiệp không có
khả năng tiếp cận nguồn vốn)
Các chính sách của nhà nƣớc trong việc kiểm
soát việc cho vay.
44. ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐẦU TƢ
• Huy động nguồn vốn nƣớc ngoài
Giảm đầu tƣ từ nƣớc ngoài do suy thoái toàn
cầu
Nếu dƣ dƣ thời gian thì chúng ta sẽ nói sơ sơ
về các dự án FDI và đặc biệt là Nhật Bản.
45. ẢNH HƢỞNG ĐẾN XNK
Bảng Thống kê Tổng kim ngạch XNK Việt Nam
giai đoạn 2007-2012
2007 2008 2009 2010 2011 2012
Tổng kim 54.4 70 62.37 79.06 105.18 124
ngạch
xuất khẩu
Tổng kim 67.2 88.3 75.64 92.32 117.66 126.8
ngạch
nhập khẩu
Nguồn: Tổng cục Thống kê
46. ẢNH HƢỞNG ĐẾN XNK
• Tác động trực tiếp:
Thị trƣờng xuất khẩu lớn và truyền thống bị co hẹp.
Gặp phải sự cạnh tranh gắt gao hơn của các đối thủ.
Gặp nhiều rào cảnh nhằm bảo vệ hàng nội địa
• Tác động gián tiếp:
Mặc dù nhập siêu nhƣng tỷ lệ các nguyên vật liệu
phục vụ sản xuất giảm.
Suy thoái làm chúng ta bị thiệt về tỷ giá.
Khó kiếm đƣợc KH và thị trƣờng đầu ra.
48. ẢNH HƢỞNG THỊ TRƢỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
• Nợ xấu tại các tổ chức tín dụng hiện nay có
tài sản đảm bảo là BĐS chiếm khoảng 60%
• Số lƣợng tồn kho ngày càng leo thang
• Ƣớc tính có khoảng 100.000 tỷ đồng đang
“nằm chết” ở BĐS (với giá trung bình mỗi
căn hộ là 2 tỷ đồng/ căn)
49. ẢNH HƢỞNG THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
Qua chỉ số giá
• Suy thoái kinh tế cuối năm 2008 -> VN-Index giảm mạnh , chạm
đáy 235,5 đ vào tháng2 / 2009
• Khủng hoảng nợ Châu Âu 2010 lan rộng -> ảnh hƣởng xuất khẩu
->VN-Index đột ngột giảm
• Tỷ lệ nợ xấu Ngân hàng , lãnh đạo bị khởi tố
-> niềm tin giảm -> VN-Index giảm mạnh
Qua tâm lý nhà đầu tư
• Trong nƣớc : thận trọng, kênh đầu tƣ an toàn
• Nƣớc ngoại: bán ròng ( 2010 đạt 16074 tỷ)
50. ẢNH HƢỞNG ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
• Thanh khoản của hệ thống ngân hàng ngày càng tiềm ẩn
nhiều rủi ro hơn.
• Chất lƣợng tài sản của hệ thống ngân hàng ngày một xấu
hơn do hệ quả tăng trƣởng tín dụng quá cao.
• Tỷ lệ nợ xấu/tổng dƣ nợ cũng tăng mạnh.
• Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu có xu hƣớng giảm mạnh.
51. GIẢI PHÁP NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH
PHỦ ĐÃ THỰC HIỆN CHỐNG STKT 2008-2012
Tổng quan giải pháp
• Từ thắt chặt tài khóa và tiền tệ để kiềm chế lạm phát (2008)
sang kích cầu đầu tƣ để thúc đẩy tăng trƣởng (2009)
• Thực hiện chính sách tài chính, tiền tệ chặt chẽ, linh hoạt để
kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm tăng
trƣởng (2010)
• Tăng cƣờng ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát
(2011)
• Tăng cƣờng ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát
(2011)
• Năm 2012 tiếp tục ƣu tiên kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế
vĩ mô
52. GIẢI PHÁP NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH
PHỦ ĐÃ THỰC HIỆN CHỐNG STKT 2008-2012
Giai đoạn nhằm mục tiêu ổn định vĩ mô sau khủng
hoảng (2008)
• Chính sách tiền tệ: CSTT thắt chặt
Tăng tỷ lệ dự bắt buộc
Phát hành 20.300 tỷ đồng tín phiếu
Điều chỉnh LS cơ bản lên 12% rồi 14%
Khống chế hạn mức tín dụng
53. GIẢI PHÁP NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH
PHỦ ĐÃ THỰC HIỆN CHỐNG STKT 2008-2012
Giai đoạn nhằm mục tiêu ổn định vĩ mô sau khủng
hoảng (2008)
• Chính sách tài khóa: áp dụng chính sách cắt
giảm chi tiêu công
Giảm chi đầu tƣ các dự án chƣa thực sự cấp bách
Thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thƣờng xuyên
Giảm 25% kế hoạch vốn đầu tƣ từ nguồn trái
phiếu Chính phủ
54. GIẢI PHÁP NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH
PHỦ ĐÃ THỰC HIỆN CHỐNG STKT 2008-2012
Giai đoạn kích cầu (2009)
• Chính sách tiền tệ: Từ nửa cuối 2008, CSTT hƣớng vào
việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế nhằm đối phó với
STKT
Hỗ trợ LS
Hạ LS cơ bản, LS chiết khấu, tái cấp vốn và duy trì LS
cơ bản ở mức 7% trong gần suốt năm 2009, tăng lên 8%
vào tháng 11/2009.
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Thanh toán trƣớc hạn 20.300 tỷ đồng tín phiếu NHNN
55. GIẢI PHÁP NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH
PHỦ ĐÃ THỰC HIỆN CHỐNG STKT 2008-2012
Giai đoạn kích cầu (2009)
• Chính sách tài khóa: Mở rộng chi tiêu
Thực hiện gói kích cầu 160.000 tỷ đồng
Mở rộng chi tiêu và đầu tƣ
Chính sách giãn thuế, giảm thuế
56. GIẢI PHÁP NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH
PHỦ ĐÃ THỰC HIỆN CHỐNG STKT 2008-2012
Giai đoạn thực hiện chính sách vĩ mô thận trọng nhằm
ổn định và duy trì mục tiêu tăng trƣởng năm 2010
• Chính sách tiền tệ: kiềm chế mức lạm phát khoảng 7%
(tƣơng tự nhƣ 2009) và theo đuổi mục tiêu tăng trƣởng
khoảng 6,5%.
Khoảng nửa đầu năm 2010, CSTT tuân thủ định hƣớng
hạn chế tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng, nâng cao tỷ
lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng
6 tháng cuối năm, thực hiện giải pháp nới rộng cung
tiền
Chính sách tài khóa: Nới rộng tổng cầu trong suốt năm
2010 nhằm kích thích tăng trƣởng
57. GIẢI PHÁP NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH
PHỦ ĐÃ THỰC HIỆN CHỐNG STKT 2008-2012
Giai đoạn ƣu tiên ổn định vĩ mô, kiềm chế lạm phát (2011
- 2012)
• Cả CSTT và chính sách tài khóa đều nhằm ƣu tiên kiềm
chế lạm phát.
• Chính sách tiền tệ: CSTT thắt chặt.
Điều chỉnh cơ cấu tín dụng và kế hoạch kinh doanh phù
hợp với mục tiêu tăng trƣởng tín dụng.
Tăng LS chiết khấu, LS tái cấp vốn, LS cho vay qua
đêm.
Nghiệp vụ thị trƣờng mở thực hiện nghiệp vụ hút tiền
ròng trong năm 2011.
58. GIẢI PHÁP NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH
PHỦ ĐÃ THỰC HIỆN CHỐNG STKT 2008-2012
Giai đoạn ƣu tiên ổn định vĩ mô, kiềm chế lạm phát
(2011 - 2012)
• Tuân thủ nghiêm ngặt giới hạn tín dụng
• Xây dựng và triển khai chiến lƣợc cấu trúc lại hệ thống
ngân hàng
• Triển khai đồng bộ các giải pháp đối với thị trƣờng
ngoại tệ, thị trƣờng vàng
• Chính sách tài khóa: Các đợt giảm và hoãn thuế cũng
đƣợc sử dụng từ 2011, tiếp tục đƣợc sử dụng cho hỗ trợ
doanh nghiệp trong năm 2012 với quy mô khoảng
29.000 tỷ đồng
59. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
• Cân đối ngân sách phù hợp, đảm bảo tính bền vững của
ngân sách:
Cơ cấu nguồn thu hợp lý, minh bạch trong chính sách
thuế: trực tiếp giảm thuế thay vì giãn thuế, và giảm thuế
vào các loại thuế và phí nhƣ: thuế đất, phí, cầu đƣờng,...
Quy mô, cơ cấu chi tiêu ngân sách, phân bổ vốn ngân
sách hợp lý.
• Chính sách kích cầu:
Thay đổi đầu tƣ công
Thực hiện nhất quán trong chính sách kích cầu của Chính
phủ
Tuyên truyền đến mọi ngƣời về STKT
60. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
• Rà soát lại nguồn vốn và cách thức hoạt động của các
DNNN
• Thu hút lực lƣợng lao động thất nghiệp quay về với
nông nghiệp
• Chú trọng tìm kiếm thị trƣờng xuất khẩu mới
• Cần thực hiện từng bƣớc chính sách phá giá đồng nội tệ
để khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu
• Minh bạch và công khai các thông tin về các gói cứu trợ
• Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới công nghệ
• Xây dựng một trung tâm dự báo kinh tế quốc gia