Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Tin học lớp 8
1.
2. while < i u ki n >đ ề ệ < câu lệnh >
,
do
Trong ®ã:
while do
: lµ c¸c tõ kho¸.
< i u ki n >đ ề ệ
: là phép so sánh
< câu lệnh >
: là câu lệnh đơn hoặc ghép
;
Câu 1: Viết Cú pháp và nêu ý nghĩa các thành
phần có trong vòng lặp while..do?
3. a) X:= 10; while X:= 10 do X:= X + 5;
b) X:= 10; while X = 10 do X = X + 5;
c) S:= 0; n:=0; while S <= 10 do n:= n + 1; S:= S + n ;
Thöøa
daáu :
Thieáu
daáu :
Thieáu
Begin
Thieáu
End;
Caâu 2: Em hãy cho biết các câu lệnh sau đúng hay
sai? Nếu sai hãy chỉ ra lỗi
sai
sai
sai
4. Em thường nhìn thấy việc xếp hàng tập thể
dục, xếp hàng để mua vé, xếp hàng vào lớp…
Qua những
quan sát
xếp hàng
như trên
em thấy
sắp xếp có
lợi ích gì?
Tập thể dục
Sắp xếp
công việc
làm cho mọi
hoạt động
diễn ra một
cách có trật
tự và nhanh
chóng…
5. Trong lập trình nếu
biết bố trí dữ liệu
theo dãy thì việc
xử lí dữ liệu
trở nên:
đơn giản dễ dàng hiệu quả
6. Những hạn chế:
Phải khai báo quá nhiều biến.
Chương trình tính toán phải viết khá dài
Write (“Diem hoc sinh 1= “);
Readln(diem_1);
Write (“Diem hoc sinh 2= “);
Readln(diem_2);
Write (“Diem hoc sinh 3= “);
Readln(diem_3);
Write (“Diem hoc sinh 4= “);
Readln(diem_4);
- Nhập và lưu điểm cho n học sinh ?
Khai báo n biến như sau:
Var diem_1, diem_2, diem_3,
diem_4, .. , diem_n: real;
Khắc phục những hạn chế:
Ghép chung n biến trên thành một dãy.
Đặt chung 1 tên và đặt cho mỗi phần tử một chỉ số.
Var diem: array[1..50] of real;
………………………………………….
………………………………………….
For i:=1 to n do
Begin
write(“Diem hoc sinh”,i,”:” );
readln(diem[i]);
End;
Ví dụ 1:
DỮ LIỆU KiỂU MẢNG(DÃY SỐ)
9. ……….
,
Var
Diem1 Diem 2 Diem, , 3, Diem 4 , Diem n : Real;.............
Diem
8 10 9 10 9
Chỉ số
-Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử, mọi
phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
DỮ LIỆU
KIỂU MẢNG
LÀ GÌ?- Biến mảng: là một biến được tạo từ nhiều biến có cùng
kiểu nhưng chỉ dưới một tên duy nhất.
Biến mảng
Giá trị của biến mảng
- Giá trị của biến mảng: là một dãy số (số nguyên hoặc số
thực) có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần
10. Ví dụ về khai báo biến mảng
Cú pháp khai báo biến mảng
như thế nào?
Lợi ích của việc sử dụng
biến mảng?
BiẾN MẢNGBiẾN MẢNG
Các thao tác có thể sử dụng
với biến mảng?
11. a.Ví dụ về khai báo mảng:
Var Chieucao: array[1 .. 50] of real;
Var Tuoi: array[21 .. 80] of Integer;
Kiểu dữ liệu các phần tửTên biến Số phần tử
? Cách viết cú pháp khai báo mảng?
? Ý nghĩa các thành phần có
trong cú pháp?
2. Ví dụ về biến mảng
12. 22 111610132016A
1 2 3 4 5 6 7
Khai báo biến mảng cần chỉ rõ:
Khi tham chiếu đến phần tử thứ i ta viết A[i]
A[6] = 22
Tên mảng : A
Số phần tử của mảng: 7
Ví dụ:
Kiểu dữ liệu của các phần tử: Kiểu nguyên
22
b. Cú pháp và ý nghĩa các thành của khai báo mảng:
13.
14. Var Diem1, Diem2, Diem3, , Diem40: Real;
Readln(Diem1); Readln(Diem2); ; Readln(Diem40);
Var Diem: array[1..40] of Real;
………..
Khi sử dụng
biến mảng thì
nhập dữ liệu cho
biến như thế
nào?For i:= 1 to 40 do Readln(Diem[i]) ;
Ví dụ 2: Giả sử chúng ta cần nhập Điểm kiểm
tra môn tin học của 1 lớp gồm 40 học sinh theo
cách khai báo biến thông thường?
c. Lợi ích của việc sử dụng biến mảng:
Rút gọn việc viết chương trình, có thể sử dụng
câu lệnh lặp thay cho nhiều câu lệnh
15. IF Diem1 >= 8 then writeln( ‘gioi ‘) ;
IF Diem2 >= 8 then writeln( ‘gioi’ ) ;
………..
IF Diem40 >= 8 then writeln( ‘gioi’ ) ;
For i: =1 to 40 do IF Diem[i] >=8 then Writeln( ‘gioi’ ) ;
Sử dụng biến mảng rất hiệu quả trong việc xử lý dữ liệu:
thực hiện các so sánh, tính toán…
Em hãy viết câu lệnh: Nếu
điểm kiểm tra từ 8 trở lên thì in
ra màn hình là giỏi bằng cách
khai báo biến thông thường ?
Khi sử dụng biến
mảng thì các câu
lệnh này được sử
dụng như thế
nào?
Var Diem: array[1..40] of Real;
………..
For i:= 1 to 40 do Readln(Diem[i]) ;
c. Lợi ích của việc sử dụng biến mảng:
Rút gọn việc viết chương trình, có thể sử dụng
câu lệnh lặp thay cho nhiều câu lệnh
16. d. Các thao tác có thể sử dụng với biến mảng:
22 111610132016
Khi tham chiếu đến phần tử thứ i ta viết A[i]
A[6] = 22
9A
1 2 3 4 5 6 7
A[6] := 9 Gán giá trị cho biến:
17. ……….
,1 2 , 3, 4 7
Chỉ số
Diem
8 10 9 10 9
For i:=1 to 7 do
Readln(a[i]);
Nhập giá trị cho biến mảng:
d. Các thao tác có thể sử dụng với biến mảng:
A[6] := 9 Gán giá trị cho biến mảng:
18. Viết chương trình nhập
điểm kiểm tra của 3 môn
toán, lý, văn sau đó tính
điểm trung bình của 3 môn
40………4321
…………7879
…………9687
…………6768DiemToan
DiemVan
Diemtoan
chỉ số
Var DiemToan, DiemVan, DiemLi, DiemTB: array[1..40] of real;
……………
For i:= 1 to 40 do
DiemTB[i]:=(DiemToan[i]+DiemVan[i]+DiemLi[i])/3;
Đọc và tính toán với giá trị của biến mảng:
Nhập giá trị cho biến mảng:
d. Các thao tác có thể sử dụng với biến mảng:
Gán giá trị cho biến mảng:
For i:=1 to 7 do
Readln(a[i]);
A[6] := 9
19. Nhập và tính tổng tiền lương
hàng tháng, hàng năm cho
nhân viên của công ty
Nhập và tính điểm trung bình
các môn học của một lớp học
Theo em nghĩ trên thực tế:
người ta sử dụng biến mảng
để giải quyết những bài toán
lập trình nào?
Nhập và tính cước phí điện
thoại, dịch vụ Internet…
20. -Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, có
cùng kiểu dữ liệu.
-Mảng được đặt tên và mỗi phần tử mang một chỉ số.
* Cách khai báo biến mảng trong Pascal
Tên mảng: array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
-Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, có
cùng kiểu dữ liệu.
-Mảng được đặt tên và mỗi phần tử mang một chỉ số.
* Cách khai báo biến mảng trong Pascal
Tên mảng: array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
22. là tập hợp hữu hạn các phần tử không có thứ tự
và mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu
là tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự và
mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu.
là tập hợp vô hạn các phần tử không có thứ tự
và mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu.
là tập hợp vô hạn các phần tử có thứ tự và mọi
phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu.
AA
BB
CC
DD
Câu 1: Trong ngôn ngữ Pascal dữ liệu kiểu mảng là? 3029282726252423222120191817161514131211109876543210
23. Tất cả các ý trên đều sai
Việc viết chương trình được ngắn gọn và dễ
dàng hơn
Việc viết chương trình phải khai báo nhiều
biến hơn.
Việc viết chương trình thêm nhiều câu lệnh
làm cho chương trình phức tạp hơn.
AA
BB
CC
DD
Câu 2: Sử dụng dữ liệu kiểu mảng giúp? 3029282726252423222120191817161514131211109876543210
24. Var x: Array[5 . . 10 . 5 ] of Integer;
Var x: Array(1. . . 10 ] of Integer;
Var x: Array[1 . . 10 ] of Integer;
Var x: Array[10,13] of Integer;AA
BB
CC
DD
Câu 3: Các khai báo mảng nào sau đây là đúng? 3029282726252423222120191817161514131211109876543210
25. Var <tên biến mảng>: array[<chỉ số cuối> . .
<chỉ số đầu>] of <kiểu dữ liệu>;
Var <tên biến mảng>: array[<chỉ số đầu> . .
<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
Var <tên biến mảng>: array[<chỉ số cuối> . . .
<chỉ số đầu>] of <kiểu dữ liệu>;
Var <tên biến mảng>: array[<chỉ số đầu> . . .
<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;AA
BB
CC
DD
Câu 4: Trong Pascal cú pháp để khai báo biến mảng
có dạng:
3029282726252423222120191817161514131211109876543210
26. - Học bài cũ.
- Làm bài tập 15 SGK/79.
- Làm bài tập 9.2/ 75 SBT.
- Chuẩn bị nội dung cho tiết sau.