SlideShare a Scribd company logo
1 of 18
Download to read offline
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
1
CHỈ DẪN VỀ KẾT CẤU SÀN BÊ TÔNG VƯỢT NHỊP LỚN
Tài liệu này lược dịch phần 6 của bản gốc "Guider to Long-Span Concrete Floors" được xuất bản
bởi Hiệp hội Xi măng và Bê tông Australia (C&CAA), trong đó, các giải pháp sàn được tổng kết kèm
theo phạm vi áp dụng, sẽ giúp các kỹ sư dễ dàng hơn trong việc lựa chọn giải pháp cho kết cấu sàn
vượt nhịp lớn, vốn đang được áp dụng một cách rộng rãi trong thời gian gần đây. Bản gốc bằng
tiếng Anh có thể tìm thấy tại địa chỉ có ở cuối tài liệu này.
6. SÀN BÊ TÔNG ĐỔ TẠI CHỖ
6.1 Tổng quan
Có nhiều hệ thống sàn bê tông mà người thiết kế có thể lựa chọn để thỏa mãn yêu cầu về kinh tế và
kỹ thuật.
Theo truyền thống, sàn bê tông được gia cường bằng cốt thép, màng, hoặc sử dụng cáp ứng lực
trước. Việc sử dụng ứng suất trước (UST) trong bê tông sẽ tạo lực nâng cân bằng với tải trọng và do
đó giảm được độ võng của sàn. Đây là lợi ích lớn trong trường hợp sàn vượt nhịp lớn vì nó giúp loại
bỏ việc phải cần tới ván khuôn vòm hoặc dầm tiết diện lớn.
Trong thời gian gần đây, với việc phát triển phổ biến của bê tông UST, sự khác nhau giữa bê tông
thường và bê tông UST thuần túy trở nên ít hơn. Điều này dẫn tới việc kết hợp những ưu điểm về
kiểm soát độ võng, vết nứt của bê tông UST với tính kinh tế của bê tông cốt thép (BTCT). Ví dụ như,
một giải pháp kinh tế là kết hợp giữa hệ thống dầm hoặc dầm bẹt được đặt thép thường và thép UST
theo một phương và phương còn lại sử dụng sàn BTCT thông thường.
Cho dù công trình sử dụng hoàn toàn ứng suất trước, vẫn cần phải bố trí cốt cốt thép thường để đảm
bảo độ dẻo, khống chế vết nứt, và để gia cường tại các vị trí neo cáp.
Khoảng cách và vị trí của cột và tường chịu lực cần lựa chọn để mang lại hiệu quả kinh tế, công năng
sử dụng, và các yêu cầu khác. Trong trường hợp nhà đa chức năng như bãi để xe, thương mại và căn
hộ, khoảng cách cột sẽ phải khác nhau đối với từng mục đích sử dụng, dẫn tới việc có thể cần phải sử
dụng hệ sàn chuyển hoặc dầm chuyển. Phương án kết cấu luôn cần phải được cân nhắc cẩn thận để
đảm bảo tính kinh tế. Trước đây nhịp sàn thường được chọn trong khoảng 8-9m, nhưng hiện nay các
khẩu độ lớn hơn đã bắt đầu được sử dụng.
Với xu hướng tăng chiều dài vượt nhịp, tiêu chí về độ cứng ngày càng trở nên quan trọng, do đó
trong thực hành, kích thước của sàn thường được chọn được lựa chọn dựa vào độ cứng hơn là độ
bền.
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
2
Sàn vượt nhịp càng lớn thì kết cấu càng có chiều cao lớn, trọng lượng bản thân lớn hơn, có khả năng
xảy ra vấn đề với rung động và độ võng, và chi phí tăng lên. Tuy nhiên, nếu so sánh với tổng chi phí
của cả công trình thì sự tăng chi phí của phần sàn là có thể chấp nhận được. Trong nhiều trường hợp,
việc bổ sung một số cột hoặc vách có thể có hiệu quả đáng kể trong việc giảm nhịp của sàn. Việc bố
trí cột vách cũng cần đảm bảo công năng của công trình. Do đó, không phải bao giờ cũng có thể đảm
bảo được cả về chi phí và công năng sử dụng.
Với sàn nhiều nhịp, có thể giảm chiều dày sàn ở các nhịp phía ngoài bằng cách điều chỉnh nhịp của
chúng trong khoảng 75-80% nhịp phía trong. Tương tự, công xôn có thể được sử dụng để cân bằng
với các nhịp bên trong, nhưng cần tham khảo các lưu ý khi sử dụng công xôn được đề cập ở mục 4.4
(xem tài liệu gốc).
Cần phải lưu ý tới các vị trí ở góc hoặc ở biên của
kết cấu nơi mà ứng xử hai phương thường xuyên
xuất hiện (phụ thuộc vào độ cứng của dầm biên và
cột) và hiệu ứng không liên tục cần được xem xét
(* có thể hiểu là chênh cao độ sàn).
Với tất cả hệ thống sàn, cần xem xét cẩn thận tới
việc co ngót của sàn và sự co ngắn dưới tác dụng
của ứng suất trước. Cả hai quá trình, đặc biệt là về
dài hạn, sẽ tạo ra lực đáng kể trong sàn nếu nó bị
khóa bởi các vách hoặc cột cứng, đặc biệt là nếu
chúng được đặt gần hoặc tại các biên sàn và song
song với phương ứng suất, điều này có thể dẫn đến
nứt đáng kể và các vấn đề khác. Kỹ thuật để khắc
phục các vấn đề này gồm sử dụng giải đổ chèn sau,
hoặc khớp trượt.
Một cách lựa chọn nhanh tiết diện sàn là sử dụng
đồ thị ở Hình 8. Độ dày sơ bộ có thể được lựa
chọn từ biểu đồ riêng cho từng loại kết cấu sàn.
Lưu ý rằng tỉ lệ độ dày sàn / chiều cao dầm chỉ nên
được sử dụng làm cơ sở cho thiết kế chi tiết.
Tất cả các biểu đồ tại mục 6.2 - 6.7 được dựa trên
lưới cột đều với nhịp bằng hoặc gần bằng nhau.
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
3
Chúng được sử dụng để chọn kích thước ban đầu và thiết kế sơ bộ trước khi thực hiện thiết kế chi tiết
đối với kết cấu sàn được lựa chọn. Thiết kế chi tiết phải được thực hiện phù hợp với các quy trình
thiết kế được đề xuất tại mục 4.7.
Các giả thiết sau đây đã được sử dụng trong việc phân chia các loại sàn. Người thiết kế phải đảm bảo
rằng kết cấu mà họ đang thiết kế đáp ứng các giả thiết hoặc điều chỉnh kích thước sơ bộ để phù hợp
với các sai lệnh so với giả thiết:
 Đối với sàn có nhiều hơn hoặc bằng 3 nhịp (theo mỗi phương) và có công xôn các biên, mô
men và độ võng ở mỗi nhịp gần bằng nhau
 Đối với sàn một nhịp một đầu kê lên vách lõi (core wall), một đầu kê lên dầm biên hoặc cột.
Các vách lõi được giả thiết là đảm bảo cho sàn làm việc như sàn nhiều nhịp
 Các ô sàn đều đặn và tỉ lệ giữa các cạnh không lớn hơn 2
 Các nhịp không thay đổi quá 25%
 Các ô sàn đều chịu tải trọng phân bố đều
 Tải trọng trong khoảng từ 1.5 - 5.0 KPa; tương đương với các sàn căn hộ, văn phòng
Thực tế thì hệ thống sàn trong nhà có nhiều kích thước, hình dạng, và nhiều kiểu khác nhau. Có rất
nhiều loại hệ thống sàm khác nhau ở nhịp, chênh cao độ, công xôn, các tác động của dầm, cột, vách
lên hệ thống sàn… do vậy rất khó để bao quát hết các trường hợp trong một sơ đồ. Các phần mềm
máy tính hiện nay có thể thực hiện được bài toán thiết kế sàn, do đó, cần nhấn mạnh rằng việc lựa
chọn tiết diện chỉ mang tính sơ bộ, cần thực hiện các bước thử để xác định được các kích thước phù
hợp.
6.2. Sàn nấm (Flat slab)
Sàn nấm là hệ thống làm việc một phương hoặc hai
phương với một bản dày hơn ở vị trí cột và tường
chịu lực được gọi là mũ cột (drop panels) như
Hình 9. Mũ cột đóng vài trò như dầm chữ T ở các
vị trí gối đỡ. Chúng làm tăng khả năng chịu lực cắt
và độ cứng của hệ thống sàn dưới tác dụng của tải
trọng thẳng đứng, do đó làm tăng tính kinh tế của
sàn. Dạng kết cấu này trở nên ít phổ biến trong
những năm gần đây vì bị giới hạn bởi tính kinh tế
của nhịp, trong khoảng 9.5m với sàn bê tông và
12m với sàn ứng suất trước. Sàn nấm có thể phải
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
4
được tạo một độ vồng trường hợp lý (không quá lớn) để đảm bảo kiểm soát được độ võng.
Kích thước mặt bằng của mũ cột nhỏ nhất là 1/3 nhịp, và thường được làm tròn ở mức 100mm. Bề
dày của mũ cột thường từ 1.75 tới 2 lần chiều dày của sàn, được làm trong để phù hợp với ván
khuôn, hoặc ở mức 25mm.
Sự đặc biệt của sàn nấm là mặt phẳng bên dưới, dễ chế tạo cốt pha và dễ thi công. Chiều dài nhịp
kinh tế (L) của sàn phẳng bê tông cốt thép sấp xỉ 28*D đối với nhịp đơn, 32*D với nhịp biên và
36*D đối với các nhịp bên trong. Sàn có UST thì có thể tăng nhịp lên lần lượt là 35*D, 40*D và
45*D. Trong đó D là chiều dày của sàn chưa bao gồm mũ cột.
Ưu điểm:
 Ván khuôn đơn giản
 Không dầm, khoảng thông thủy lớn ở khoảng giữa các mũ cột
 Độ dày kết cấu nhỏ
 Thường không yêu cầu cốt thép chống chọc thủng ở gần cột
Nhược điểm:
 Nhịp trung bình
 Có thể không phù hợp với sàn có tường ngăn xây gạch
 Mũ cột có thể gây cản trở đối với các hệ thống cơ điện có kích thước lớn
 Cần tránh các hệ thống kỹ thuật theo phương đứng tại các vị trí xung quanh cột
 Với sàn nấm BTCT, độ võng ở giữa sàn có thế tương đối lớn
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
5
Chú ý:
 Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn
 Hoạt tải 2.0 kPa đối với sàn căn hộ, 3.0 kPa đối với
sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối với khu vực hội họp
không có ghế gắn cố định
 Tĩnh tải tương ứng với từng hoạt tải:
- Hoạt tải 2.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 0.5 kPa
- Hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 1.5
kPa
 Chỉ áp dụng cho lưới cột hình vuông, và cho nhịp sàn
phía trong
 Đối với sàn nầm BTCT có nhịp lớn hơn 9m, khi độ
võng của dải nhịp bé hơn 1/250 chiều dài nhịp, tổng
độ võng ở nhịp giữa thường vượt quá 25mm
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
6
6.3. Sàn phẳng (Flat Plate)
Sàn phẳng là hệ thống chịu lực theo một hoặc hai
phương được kê trực tiếp lên cột hoặc tường chịu lực
như Hình 10. Nó là một trong những dạng kết cấu sàn
phổ biến nhất trong các tòa nhà. Điểm đặc biệt của loại
sàn này là chiều dày không đổi hoặc gần như không
đổi tạo ra mặt phẳng phía dưới của sàn dẫn tới sự đơn
giản trong việc làm cốt pha và thi công. Sàn nay cho
phép linh hoạt trong việc tạo vách ngăn, và có thể
không cần phải sử dụng trần giả.
Nhịp kinh tế của sàn phẳng với tải trọng từ nhỏ tới
trung bình thường bị giới hạn bởi việc kiểm soát độ
võng dài hạn và có thể cần phải tạo độ vồng tường hợp
lý (không quá lớn) hoặc sử dụng UST. Nhịp kinh tế đối
với sàn phẳng BTCT là 6 đến 8m và với sàn UST là từ
8 tới 12m.
Nhịp L của sàn phẳng BTCT xấp xỉ 28*D đối với nhịp
đơn, 30*D đối với nhịp biên và 32*D đối với nhịp
trong của sàn nhiều nhịp. Nhịp kinh tế của sàn phẳng
có thể được tăng lên nhờ UST, lần lượt là 30*D, 37*D
và 40*D, trong đó D là chiều dày của sàn.
Ưu điểm:
 Cốt pha đơn giản và không gian linh hoạt
 Không dầm, tạo khoảng thông thủy lớn ở dưới sàn
 Chiều dày kết cấu nhỏ và từ đó giảm được chiều cao tầng
Nhược điểm:
 Nhịp trung bình
 Khả năng chịu tải ngang hạn chế
 Cần có cốt thép chống chọc thủng ở xung quanh cột, hoặc cột cần có kích thước lớn hơn
 Cần kiểm soát độ võng dài hạn
 Có thể không phù hợp với sàn có tường ngăn xây gạch
 Không phù hợp với tải trọng lớn
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
7
Chú ý:
 Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn
 Hoạt tải 2.0 kPa đối với sàn căn hộ, 3.0 kPa đối với sàn
văn phòng, và 5.0 kPa đối với khu vực hội họp không có
ghế gắn cố định
 Tĩnh tải tương ứng với từng hoạt tải:
- Hoạt tải 2.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 0.5 kPa
- Hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa
 Sàn được coi là làm việc như sàn nhiều nhịp tại vị trí
vách
 Ở các biên sàn cần tăng cứng do không có dầm biên (theo
yêu cầu thẩm mỹ)
 Với sàn vượt nhịp lớn, cần lượng thép chống chọc thủng
lớn ở các vị trí gần cột
 Độ võng cần bé hơn 1/250 chiều dài nhịp hoặc 25mm
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
8
Chú ý:
 Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn
 Hoạt tải 2.0 kPa đối với sàn căn hộ, 3.0 kPa đối với sàn
văn phòng, và 5.0 kPa đối với khu vực hội họp không có
ghế gắn cố định
 Tĩnh tải tương ứng với từng hoạt tải:
- Hoạt tải 2.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 0.5 kPa
- Hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa
 Chỉ áp dụng cho lưới cột hình vuông, và cho nhịp sàn
phía trong
 Độ võng cần bé hơn 1/250 chiều dài nhịp hoặc 35mm
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
9
6.4. Sàn dầm
Hệ thống này bao gồm các dầm nối giữa các cột tạo
thành khung và đỡ sàn như Hình 11. Đây là một kết
cấu rất truyền thống. Các dầm cao giúp tăng độ cứng
của sàn và giúp chống lại tải trọng ngang. Tuy nhiên,
công tác ván khuôn lại phức tạp hơn, và ở góc độ sử
dụng, chiều dày tổng thể của sàn lớn là một nhược
điểm làm giảm mức độ phổ biến của loại sàn này.
Sàn dầm BTCT truyền thống có nhịp kinh tế L là
15*D với nhịp đơn và 20*D với sàn nhiều nhịp, trong
đó D là chiều dày của sàn cộng với dầm. Chiều dày
của riêng bản sàn thường được chọn dựa trên tỉ lệ với
chiều dài nhịp như đối với sàn phẳng. UST thường
không được sử dụng đối với dạng sàn này.
Ưu điểm:
 Là dạng truyền thống
 Nhịp lớn
Nhược điểm:
 Khó cấu tạo ở phần sàn giao với dầm
 Chiều dày sàn lớn
 Chiều cao tầng lớn
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
10
6.5. Sàn sườn, sàn ô cờ (Ribbed slab, waffle slab)
Sàn sườn bao gồm các sường được bố trí với khoảng cách bằng nhau và thường được đỡ trực tiếp bởi
cột như Hình 12. Các sườn có thể chỉ bố trí theo một phương, gọi là sàn sườn (ribbed slab); hoặc bố
trí sườn theo hai phương, gọi là sàn ô cờ (waffle slab). Dạng kết cấu này ít phổ biến vì giá thành cốt
pha cao, và mức độ chống lửa thấp. Sàn 120mm yêu cầu sườn dày tối thiểu 125mm đối với sườn làm
việc nhiều nhịp và yêu cầu chống lửa trong 2 giờ. Sườn lớn hơn 125mm thường là để bố trí cốt thép
chịu kéo và cốt thép chống cắt. Sàn sườn có thể chịu được tải trọng từ trung bình đến lớn, chúng có
độ cứng lớn và ưu điểm vượt trội về khả năng sử dụng.
Chiều dày sàn từ 75 tới 125mm và sườn
rộng từ 125 tới 200mm. Khoảng cách giữa
các sườn từ 600 tới 1500mm. Tổng chiều
dày của sàn thường từ 300 tới 600mm với
nhịp lên tới 15m với sàn BTCT, và có thể
lớn hơn nếu có UST. Việc bố trí sườn có
thể làm giảm được bê tông, cốt thép, và
giảm được chiều trọng lượng của sàn.
Việc tiết kiệm vật liệu có thể bù lại được
với sự phức tạp của ván khuôn và cốt thép.
Bên cạnh đó, có thể giảm được mức độ
phức tạp của ván khuôn bằng cách sử dụng
các mẫu chế tạo sẵn, có quy cách được
tiêu chuẩn hóa; thường sử dụng bằng các
khuôn nhựa dạng vát để dễ dàng tháo lắp.
Với sườn được bố trí cách nhau 1200mm
tính từ tâm (dạng phổ biến) thì chiều dài
nhịp kinh tế L của sàn BTCT sấp xỉ 15*D
với nhịp đơn và 22*D với nhiều nhịp,
trong đó D là tổng chiều dày sàn.
Sườn một phương có thể thiết kế như dầm
chữ T, và thường được bố trí theo phương
cạnh dài.
Xung quanh cột và vách thường được bố
trí các bản đặc để chống lực cắt và mô men.
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
11
Ưu điểm:
 Tiết kiệm vật liệu và giảm trọng lượng
 Vượt nhịp lớn
 Hình thức khá tốt
 Kinh tế nếu sử dụng ván khuôn tiêu chuẩn luân chuyển được
 Dễ dang bố trí các lỗ kỹ thuật theo phương đứng xuyên qua giữa các sườn
Nhược điểm:
 Chiều dày sàn giữa các sườn có mức độ chống cháy thấp
 Yêu cầu cốt pha đặc chủng
 Chiều cao tầng lớn hơn
 Khó xử lý các lỗ kỹ thuật lớn theo phương đứng
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
12
Chú ý:
 Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn
 Hoạt tải 2.0 kPa đối với sàn căn hộ, 3.0 kPa đối với
sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối với khu vực hội họp
không có ghế gắn cố định
 Tĩnh tải tương ứng với từng hoạt tải:
- Hoạt tải 2.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 0.5 kPa
- Hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 1.5
kPa
 Với nhịp đơn, giả thiết là vẫn làm việc liên tục tại vị
trí vách. Với sàn nhiều nhịp, thì chỉ xét cho nhịp giữa.
 Độ võng của sườn bé hơn 1/250 chiều dài nhịp, hoặc
35mm
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
13
6.6. Sàn và dầm bẹt
Loại sàn này bao gồm một loạt các dải dầm song song nhau, có bề rộng lớn, và chiều cao dầm thấp
(các dầm bẹt hoặc các dải sàn dày) với bản sàn nằm ngang ở giữa các dải dầm như Hình 13. Sàn
được thiết kế với sơ đồ dầm liên tục, và các dải dầm sẽ chịu hoàn toàn tải trọng từ sàn. Dầm bẹt hoặc
dải sàn dày được thiết kế tuân theo Mục 7.5 của tiêu chuẩn AS3600 và không được tính toán như
dầm thông thường, trừ việc tính toán về lực cắt có thể tuân theo Mục 8.2 của AS3600.
Dầm bẹt với nhịp lớn hơn thường được bố trí thêm cáp UST. Một số trường hợp có thể sử dụng sàn
liên hợp bê tông và ván khuôn tôn để thay thế cho sàn BTCT đối với các ô sàn có nhịp không quá
lớn.
Dầm bẹt có bề rộng khá lớn và chiều cao tiết diện thấp cho phép làm giảm chiều cao tổng thể của ô
sàn nhưng vẫn đảm bảo mức độ vượt nhịp giống như sàn truyền thống.
Ưu điểm:
 Cốt pha tương đối đơn giản
 Dầm bẹt cho phép dễ dàng bố trí hệ
thống kỹ thuật
 Bề dày kết cấu nhỏ và giảm chiều cao
tầng
 Vượt nhịp lớn
Nhược điểm:
 Cần kiểm soát độ võng dài hạn , có thể
phải cần tới ứng suất trước
 Khó xử lý các hệ thống kỹ thuật theo
phương đứng
Với nhịp đơn, dầm bẹt có thể được bố trí trùng với cột, hoặc có thể bố trí các dải gần hơn để giảm
bớt chiều dày của sàn. Đối với sàn BTCT một nhịp, chiều dài nhịp kinh tế L của dải dầm là 20*D
đến tới 22*D phụ thuộc vào bề rộng và khoảng cách của dầm, ở đây D là bề dày của sàn cộng với
dầm. Dầm bẹt có UST có thể tăng chiều dài nhịp lên khoảng 24*D đến 28*D. Với sàn nhiều nhịp,
khoảng cách giữa các dầm thường tuân theo khoảng cách các giữa các cột.
Tính toán sơ bộ có thể sử dụng tỉ số giữa nhịp và chiều dày theo Mục 6.3. Với các nhịp bên trong
chiều dày sàn dựa trên khoảng thông thủy giữa các dải dầm, đối với các nhịp biên, cần dựa vào
khoảng cách từ tim cột đến mép ngoài của dầm biên. Bề dày của dầm bẹt thường được chọn từ 1.5
đến 2 lần bề dày của sàn, và nhịp kinh tế của dầm bẹt tối thiểu khoảng từ 7-8 m.
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
14
Với sàn BTCT nhiều nhịp, chiều dài kinh tế L của dầm xấp xỉ 22*D với bề rộng dải dầm 1200mm và
26*D với dải dầm rộng 2400mm. Sử dụng UST có thể tăng chiều dài nhịp L lên 24*D và 28*D với
bề rộng dầm tương đương. D là bề dày của sàn cộng với dầm.
Chiều dài lớn nhất của nhịp dầm BTCT thường không nên quá 12m. Lớn hơn nhịp này, nên sử dụng
UST. Bề rộng dải sàn nên trong khoảng 1/3 tới 1/4 khoảng cách các dầm, nếu có thế, nên dựa trên
modul cơ bản 2.4*1.2m.
Thành dầm thường được làm thẳng đứng để đơn giản cho ván khuôn, hoặc có thể làm nghiêng để
tăng tính thầm mỹ hoặc muốn làm dảm nhịp cho sàn.
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
15
Chú ý:
 Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn
 Hoạt tải 3.0 kPa đối với sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối
với khu vực hội họp không có ghế gắn cố định
 Tĩnh tải tương ứng với hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa:
tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa
 Với nhịp đơn, giả thiết là vẫn làm việc liên tục tại vị
trí vách. Với sàn nhiều nhịp, thì chỉ xét cho nhịp giữa.
 Độ võng của sườn bé hơn 1/250 chiều dài nhịp, hoặc
35mm
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
16
Chú ý:
 Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn
 Hoạt tải 3.0 kPa đối với sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối
với khu vực hội họp không có ghế gắn cố định
 Tĩnh tải tương ứng với hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa:
tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa
 Với nhịp đơn, giả thiết là vẫn làm việc liên tục tại vị
trí vách. Với sàn nhiều nhịp, thì chỉ xét cho nhịp giữa.
Độ võng của sườn bé hơn 1/250 chiều dài nhịp, hoặc
35mm
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
17
Chú ý:
 Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn
 Hoạt tải 3.0 kPa đối với sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối
với khu vực hội họp không có ghế gắn cố định
 Tĩnh tải tương ứng với hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa:
tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa
 Với nhịp đơn, giả thiết là vẫn làm việc liên tục tại vị
trí vách. Với sàn nhiều nhịp, thì chỉ xét cho nhịp giữa.
Độ võng của sườn bé hơn 1/250 chiều dài nhịp, hoặc
35mm
Guider to Long-Span Concrete Floors
Chapter 6: Insitu concrete floor system
CEMENT & CONCRETE
ASSOCIATION OF AUSTRALIA
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com
Biên dịch: Khuất Trần Thanh
Hồ Việt Hùng
18
Bản gốc bằng tiếng Anh của tài liệu này còn giới thiệu thêm các giải pháp sàn UST, sàn có chèn xốp,
sàn bán lắp ghép v.v... Người đọc có thể download theo link:
http://www.ketcausoft.com/forum/attachment.php?aid=1828
Hy vọng bản dịch này có ích cho các bạn.
Thay mặt nhóm dịch
Hồ Việt Hùng

More Related Content

What's hot

Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thépBài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Trieu Nguyen Xuan
 
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
The Light
 

What's hot (20)

Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thépBài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
 
Giáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá Tầm
Giáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá TầmGiáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá Tầm
Giáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá Tầm
 
2.cau tao-cot-thep
2.cau tao-cot-thep2.cau tao-cot-thep
2.cau tao-cot-thep
 
Câu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng
Câu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựngCâu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng
Câu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng
 
Kct1 chuong 3 dam
Kct1 chuong 3 damKct1 chuong 3 dam
Kct1 chuong 3 dam
 
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang MinhGiáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
 
Đề tài: Tải trọng động do gió và động đất tác dụng lên nhà cao tầng
Đề tài: Tải trọng động do gió và động đất tác dụng lên nhà cao tầngĐề tài: Tải trọng động do gió và động đất tác dụng lên nhà cao tầng
Đề tài: Tải trọng động do gió và động đất tác dụng lên nhà cao tầng
 
VẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFE
VẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFEVẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFE
VẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFE
 
Đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo TCVN, HAY
Đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo TCVN, HAYĐề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo TCVN, HAY
Đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo TCVN, HAY
 
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kếTCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
 
Chương 2 sàn
Chương 2 sànChương 2 sàn
Chương 2 sàn
 
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móng
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móngCâu hỏi bảo vê đồ án nền móng
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móng
 
Chương 4 bể nước mái
Chương 4 bể nước máiChương 4 bể nước mái
Chương 4 bể nước mái
 
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệpHướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp
 
KHAI BÁO DEFINE MASS SOURCE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO?
KHAI BÁO DEFINE MASS SOURCE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO?KHAI BÁO DEFINE MASS SOURCE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO?
KHAI BÁO DEFINE MASS SOURCE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO?
 
Chuong 2 nm
Chuong 2 nmChuong 2 nm
Chuong 2 nm
 
Sàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình Cống
Sàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình CốngSàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình Cống
Sàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình Cống
 
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳngđồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
 
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
 
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn HiệuHướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
 

Viewers also liked

Huong dan su dung prokon tinh toan ket cau btct
Huong dan su dung prokon tinh toan ket cau btctHuong dan su dung prokon tinh toan ket cau btct
Huong dan su dung prokon tinh toan ket cau btct
vongochai
 

Viewers also liked (8)

Thiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế Phong
Thiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế PhongThiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế Phong
Thiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế Phong
 
Huong dan su dung prokon tinh toan ket cau btct
Huong dan su dung prokon tinh toan ket cau btctHuong dan su dung prokon tinh toan ket cau btct
Huong dan su dung prokon tinh toan ket cau btct
 
KCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép Vách
KCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép VáchKCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép Vách
KCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép Vách
 
Hướng dẫn thiết kế cấu kiện Ứng suất trước
Hướng dẫn thiết kế cấu kiện Ứng suất trướcHướng dẫn thiết kế cấu kiện Ứng suất trước
Hướng dẫn thiết kế cấu kiện Ứng suất trước
 
Chuyên đề 6 sự biến đổi yếu tố thị giác trong không gian trưng bày
Chuyên đề 6   sự biến đổi yếu tố thị giác trong không gian trưng bàyChuyên đề 6   sự biến đổi yếu tố thị giác trong không gian trưng bày
Chuyên đề 6 sự biến đổi yếu tố thị giác trong không gian trưng bày
 
File goc 769334
File goc 769334File goc 769334
File goc 769334
 
Tai lieu etabs 2013
Tai lieu etabs 2013Tai lieu etabs 2013
Tai lieu etabs 2013
 
Hệ lưới thanh không gian DIAGRID & The Gherkin
Hệ lưới thanh không gian DIAGRID & The GherkinHệ lưới thanh không gian DIAGRID & The Gherkin
Hệ lưới thanh không gian DIAGRID & The Gherkin
 

Similar to Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn

Membrane shell- plate -duy nguyenp&t-vn
Membrane shell- plate -duy nguyenp&t-vn Membrane shell- plate -duy nguyenp&t-vn
Membrane shell- plate -duy nguyenp&t-vn
neikrof
 
Gioi thieu tam san bubble deck
Gioi thieu tam san bubble deckGioi thieu tam san bubble deck
Gioi thieu tam san bubble deck
Quang Nguyễn
 
Bai giang cau tao kien truc49
Bai giang  cau tao kien truc49Bai giang  cau tao kien truc49
Bai giang cau tao kien truc49
Duy Vọng
 
Www.xaydung360.vn [bản trial] hoi dap thiet ke va thi cong kc nha cao tang...
Www.xaydung360.vn [bản trial]  hoi   dap thiet ke va thi cong kc nha cao tang...Www.xaydung360.vn [bản trial]  hoi   dap thiet ke va thi cong kc nha cao tang...
Www.xaydung360.vn [bản trial] hoi dap thiet ke va thi cong kc nha cao tang...
Van Truong
 
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhàMột số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
Lơ Đãng
 
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
Khuất Thanh
 

Similar to Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn (20)

Tcvn 198-1997 12
Tcvn 198-1997 12Tcvn 198-1997 12
Tcvn 198-1997 12
 
Membrane shell- plate -duy nguyenp&t-vn
Membrane shell- plate -duy nguyenp&t-vn Membrane shell- plate -duy nguyenp&t-vn
Membrane shell- plate -duy nguyenp&t-vn
 
Luận văn tốt nghiệp: Công trình nhà 9 tầng, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Công trình nhà 9 tầng, HAYLuận văn tốt nghiệp: Công trình nhà 9 tầng, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Công trình nhà 9 tầng, HAY
 
Gioi thieu tam san bubble deck
Gioi thieu tam san bubble deckGioi thieu tam san bubble deck
Gioi thieu tam san bubble deck
 
Cac giai phap ket cau trong thi cong tang ham va ho dao _ Nguyen Van Noi
Cac giai phap ket cau trong thi cong tang ham va ho dao _ Nguyen Van NoiCac giai phap ket cau trong thi cong tang ham va ho dao _ Nguyen Van Noi
Cac giai phap ket cau trong thi cong tang ham va ho dao _ Nguyen Van Noi
 
Luận văn Thạc sĩ Hiệu bộ trường THCS huyện An Lão, Hải Phòng
Luận văn Thạc sĩ Hiệu bộ trường THCS huyện An Lão, Hải PhòngLuận văn Thạc sĩ Hiệu bộ trường THCS huyện An Lão, Hải Phòng
Luận văn Thạc sĩ Hiệu bộ trường THCS huyện An Lão, Hải Phòng
 
Bai giang cau tao kien truc49
Bai giang  cau tao kien truc49Bai giang  cau tao kien truc49
Bai giang cau tao kien truc49
 
02.Vietcivil nct16 plate shell membrane
02.Vietcivil nct16 plate shell membrane02.Vietcivil nct16 plate shell membrane
02.Vietcivil nct16 plate shell membrane
 
Khung ngang nhà công nghiệp & những điều bạn chưa biết _kỹ sư kết cấu
Khung ngang nhà công nghiệp & những điều bạn chưa biết _kỹ sư kết cấuKhung ngang nhà công nghiệp & những điều bạn chưa biết _kỹ sư kết cấu
Khung ngang nhà công nghiệp & những điều bạn chưa biết _kỹ sư kết cấu
 
Luận văn Thạc sĩ Nhà làm việc khu hiệu bộ trường THCS huyện An Lão – Hải Phòng
 Luận văn Thạc sĩ Nhà làm việc khu hiệu bộ trường THCS huyện An Lão – Hải Phòng Luận văn Thạc sĩ Nhà làm việc khu hiệu bộ trường THCS huyện An Lão – Hải Phòng
Luận văn Thạc sĩ Nhà làm việc khu hiệu bộ trường THCS huyện An Lão – Hải Phòng
 
Www.xaydung360.vn [bản trial] hoi dap thiet ke va thi cong kc nha cao tang...
Www.xaydung360.vn [bản trial]  hoi   dap thiet ke va thi cong kc nha cao tang...Www.xaydung360.vn [bản trial]  hoi   dap thiet ke va thi cong kc nha cao tang...
Www.xaydung360.vn [bản trial] hoi dap thiet ke va thi cong kc nha cao tang...
 
Trụ Sở Làm Việc Bảo Việt – Hà Nội.doc
Trụ Sở Làm Việc Bảo Việt – Hà Nội.docTrụ Sở Làm Việc Bảo Việt – Hà Nội.doc
Trụ Sở Làm Việc Bảo Việt – Hà Nội.doc
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc khu hiệu bộ t...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc khu hiệu bộ t...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc khu hiệu bộ t...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc khu hiệu bộ t...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc khu hiệu bộ t...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc khu hiệu bộ t...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc khu hiệu bộ t...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc khu hiệu bộ t...
 
Nhà làm việc khu hiệu bộ trường THCS huyện An Lão – Hải Phòng
Nhà làm việc khu hiệu bộ trường THCS huyện An Lão – Hải PhòngNhà làm việc khu hiệu bộ trường THCS huyện An Lão – Hải Phòng
Nhà làm việc khu hiệu bộ trường THCS huyện An Lão – Hải Phòng
 
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhàMột số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
 
Cong nghe san nhe trong xay dung
Cong nghe san nhe trong xay dungCong nghe san nhe trong xay dung
Cong nghe san nhe trong xay dung
 
Sử dụng tôn định hình
Sử dụng tôn định hìnhSử dụng tôn định hình
Sử dụng tôn định hình
 
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
 
Tính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyểnTính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyển
 

More from Hồ Việt Hùng

More from Hồ Việt Hùng (20)

Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020
Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020
Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020
 
Xuất dữ liệu sang phần mềm QS-Smart
Xuất dữ liệu sang phần mềm QS-SmartXuất dữ liệu sang phần mềm QS-Smart
Xuất dữ liệu sang phần mềm QS-Smart
 
Thiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấn
Thiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấnThiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấn
Thiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấn
 
Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018
Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018
Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018
 
Thiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầmThiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầm
 
HDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộp
HDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộpHDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộp
HDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộp
 
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
 
Kiểm tra Ổn định NMP của Cột Vát
Kiểm tra Ổn định NMP của Cột VátKiểm tra Ổn định NMP của Cột Vát
Kiểm tra Ổn định NMP của Cột Vát
 
KCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tô
KCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tôKCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tô
KCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tô
 
RCS - Phần mềm triển khai cốt thép sàn
RCS - Phần mềm triển khai cốt thép sànRCS - Phần mềm triển khai cốt thép sàn
RCS - Phần mềm triển khai cốt thép sàn
 
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoftKSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
 
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoftKSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
 
KCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơn
KCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơnKCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơn
KCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơn
 
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụng
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụngRCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụng
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụng
 
RCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép Cột
RCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép CộtRCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép Cột
RCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép Cột
 
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điệnThiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
 
WDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng Gió
WDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng GióWDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng Gió
WDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng Gió
 
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấuQuy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
 
Tekla - Custom Components
Tekla - Custom ComponentsTekla - Custom Components
Tekla - Custom Components
 
KetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVN
KetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVNKetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVN
KetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVN
 

Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn

  • 1. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 1 CHỈ DẪN VỀ KẾT CẤU SÀN BÊ TÔNG VƯỢT NHỊP LỚN Tài liệu này lược dịch phần 6 của bản gốc "Guider to Long-Span Concrete Floors" được xuất bản bởi Hiệp hội Xi măng và Bê tông Australia (C&CAA), trong đó, các giải pháp sàn được tổng kết kèm theo phạm vi áp dụng, sẽ giúp các kỹ sư dễ dàng hơn trong việc lựa chọn giải pháp cho kết cấu sàn vượt nhịp lớn, vốn đang được áp dụng một cách rộng rãi trong thời gian gần đây. Bản gốc bằng tiếng Anh có thể tìm thấy tại địa chỉ có ở cuối tài liệu này. 6. SÀN BÊ TÔNG ĐỔ TẠI CHỖ 6.1 Tổng quan Có nhiều hệ thống sàn bê tông mà người thiết kế có thể lựa chọn để thỏa mãn yêu cầu về kinh tế và kỹ thuật. Theo truyền thống, sàn bê tông được gia cường bằng cốt thép, màng, hoặc sử dụng cáp ứng lực trước. Việc sử dụng ứng suất trước (UST) trong bê tông sẽ tạo lực nâng cân bằng với tải trọng và do đó giảm được độ võng của sàn. Đây là lợi ích lớn trong trường hợp sàn vượt nhịp lớn vì nó giúp loại bỏ việc phải cần tới ván khuôn vòm hoặc dầm tiết diện lớn. Trong thời gian gần đây, với việc phát triển phổ biến của bê tông UST, sự khác nhau giữa bê tông thường và bê tông UST thuần túy trở nên ít hơn. Điều này dẫn tới việc kết hợp những ưu điểm về kiểm soát độ võng, vết nứt của bê tông UST với tính kinh tế của bê tông cốt thép (BTCT). Ví dụ như, một giải pháp kinh tế là kết hợp giữa hệ thống dầm hoặc dầm bẹt được đặt thép thường và thép UST theo một phương và phương còn lại sử dụng sàn BTCT thông thường. Cho dù công trình sử dụng hoàn toàn ứng suất trước, vẫn cần phải bố trí cốt cốt thép thường để đảm bảo độ dẻo, khống chế vết nứt, và để gia cường tại các vị trí neo cáp. Khoảng cách và vị trí của cột và tường chịu lực cần lựa chọn để mang lại hiệu quả kinh tế, công năng sử dụng, và các yêu cầu khác. Trong trường hợp nhà đa chức năng như bãi để xe, thương mại và căn hộ, khoảng cách cột sẽ phải khác nhau đối với từng mục đích sử dụng, dẫn tới việc có thể cần phải sử dụng hệ sàn chuyển hoặc dầm chuyển. Phương án kết cấu luôn cần phải được cân nhắc cẩn thận để đảm bảo tính kinh tế. Trước đây nhịp sàn thường được chọn trong khoảng 8-9m, nhưng hiện nay các khẩu độ lớn hơn đã bắt đầu được sử dụng. Với xu hướng tăng chiều dài vượt nhịp, tiêu chí về độ cứng ngày càng trở nên quan trọng, do đó trong thực hành, kích thước của sàn thường được chọn được lựa chọn dựa vào độ cứng hơn là độ bền.
  • 2. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 2 Sàn vượt nhịp càng lớn thì kết cấu càng có chiều cao lớn, trọng lượng bản thân lớn hơn, có khả năng xảy ra vấn đề với rung động và độ võng, và chi phí tăng lên. Tuy nhiên, nếu so sánh với tổng chi phí của cả công trình thì sự tăng chi phí của phần sàn là có thể chấp nhận được. Trong nhiều trường hợp, việc bổ sung một số cột hoặc vách có thể có hiệu quả đáng kể trong việc giảm nhịp của sàn. Việc bố trí cột vách cũng cần đảm bảo công năng của công trình. Do đó, không phải bao giờ cũng có thể đảm bảo được cả về chi phí và công năng sử dụng. Với sàn nhiều nhịp, có thể giảm chiều dày sàn ở các nhịp phía ngoài bằng cách điều chỉnh nhịp của chúng trong khoảng 75-80% nhịp phía trong. Tương tự, công xôn có thể được sử dụng để cân bằng với các nhịp bên trong, nhưng cần tham khảo các lưu ý khi sử dụng công xôn được đề cập ở mục 4.4 (xem tài liệu gốc). Cần phải lưu ý tới các vị trí ở góc hoặc ở biên của kết cấu nơi mà ứng xử hai phương thường xuyên xuất hiện (phụ thuộc vào độ cứng của dầm biên và cột) và hiệu ứng không liên tục cần được xem xét (* có thể hiểu là chênh cao độ sàn). Với tất cả hệ thống sàn, cần xem xét cẩn thận tới việc co ngót của sàn và sự co ngắn dưới tác dụng của ứng suất trước. Cả hai quá trình, đặc biệt là về dài hạn, sẽ tạo ra lực đáng kể trong sàn nếu nó bị khóa bởi các vách hoặc cột cứng, đặc biệt là nếu chúng được đặt gần hoặc tại các biên sàn và song song với phương ứng suất, điều này có thể dẫn đến nứt đáng kể và các vấn đề khác. Kỹ thuật để khắc phục các vấn đề này gồm sử dụng giải đổ chèn sau, hoặc khớp trượt. Một cách lựa chọn nhanh tiết diện sàn là sử dụng đồ thị ở Hình 8. Độ dày sơ bộ có thể được lựa chọn từ biểu đồ riêng cho từng loại kết cấu sàn. Lưu ý rằng tỉ lệ độ dày sàn / chiều cao dầm chỉ nên được sử dụng làm cơ sở cho thiết kế chi tiết. Tất cả các biểu đồ tại mục 6.2 - 6.7 được dựa trên lưới cột đều với nhịp bằng hoặc gần bằng nhau.
  • 3. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 3 Chúng được sử dụng để chọn kích thước ban đầu và thiết kế sơ bộ trước khi thực hiện thiết kế chi tiết đối với kết cấu sàn được lựa chọn. Thiết kế chi tiết phải được thực hiện phù hợp với các quy trình thiết kế được đề xuất tại mục 4.7. Các giả thiết sau đây đã được sử dụng trong việc phân chia các loại sàn. Người thiết kế phải đảm bảo rằng kết cấu mà họ đang thiết kế đáp ứng các giả thiết hoặc điều chỉnh kích thước sơ bộ để phù hợp với các sai lệnh so với giả thiết:  Đối với sàn có nhiều hơn hoặc bằng 3 nhịp (theo mỗi phương) và có công xôn các biên, mô men và độ võng ở mỗi nhịp gần bằng nhau  Đối với sàn một nhịp một đầu kê lên vách lõi (core wall), một đầu kê lên dầm biên hoặc cột. Các vách lõi được giả thiết là đảm bảo cho sàn làm việc như sàn nhiều nhịp  Các ô sàn đều đặn và tỉ lệ giữa các cạnh không lớn hơn 2  Các nhịp không thay đổi quá 25%  Các ô sàn đều chịu tải trọng phân bố đều  Tải trọng trong khoảng từ 1.5 - 5.0 KPa; tương đương với các sàn căn hộ, văn phòng Thực tế thì hệ thống sàn trong nhà có nhiều kích thước, hình dạng, và nhiều kiểu khác nhau. Có rất nhiều loại hệ thống sàm khác nhau ở nhịp, chênh cao độ, công xôn, các tác động của dầm, cột, vách lên hệ thống sàn… do vậy rất khó để bao quát hết các trường hợp trong một sơ đồ. Các phần mềm máy tính hiện nay có thể thực hiện được bài toán thiết kế sàn, do đó, cần nhấn mạnh rằng việc lựa chọn tiết diện chỉ mang tính sơ bộ, cần thực hiện các bước thử để xác định được các kích thước phù hợp. 6.2. Sàn nấm (Flat slab) Sàn nấm là hệ thống làm việc một phương hoặc hai phương với một bản dày hơn ở vị trí cột và tường chịu lực được gọi là mũ cột (drop panels) như Hình 9. Mũ cột đóng vài trò như dầm chữ T ở các vị trí gối đỡ. Chúng làm tăng khả năng chịu lực cắt và độ cứng của hệ thống sàn dưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng, do đó làm tăng tính kinh tế của sàn. Dạng kết cấu này trở nên ít phổ biến trong những năm gần đây vì bị giới hạn bởi tính kinh tế của nhịp, trong khoảng 9.5m với sàn bê tông và 12m với sàn ứng suất trước. Sàn nấm có thể phải
  • 4. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 4 được tạo một độ vồng trường hợp lý (không quá lớn) để đảm bảo kiểm soát được độ võng. Kích thước mặt bằng của mũ cột nhỏ nhất là 1/3 nhịp, và thường được làm tròn ở mức 100mm. Bề dày của mũ cột thường từ 1.75 tới 2 lần chiều dày của sàn, được làm trong để phù hợp với ván khuôn, hoặc ở mức 25mm. Sự đặc biệt của sàn nấm là mặt phẳng bên dưới, dễ chế tạo cốt pha và dễ thi công. Chiều dài nhịp kinh tế (L) của sàn phẳng bê tông cốt thép sấp xỉ 28*D đối với nhịp đơn, 32*D với nhịp biên và 36*D đối với các nhịp bên trong. Sàn có UST thì có thể tăng nhịp lên lần lượt là 35*D, 40*D và 45*D. Trong đó D là chiều dày của sàn chưa bao gồm mũ cột. Ưu điểm:  Ván khuôn đơn giản  Không dầm, khoảng thông thủy lớn ở khoảng giữa các mũ cột  Độ dày kết cấu nhỏ  Thường không yêu cầu cốt thép chống chọc thủng ở gần cột Nhược điểm:  Nhịp trung bình  Có thể không phù hợp với sàn có tường ngăn xây gạch  Mũ cột có thể gây cản trở đối với các hệ thống cơ điện có kích thước lớn  Cần tránh các hệ thống kỹ thuật theo phương đứng tại các vị trí xung quanh cột  Với sàn nấm BTCT, độ võng ở giữa sàn có thế tương đối lớn
  • 5. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 5 Chú ý:  Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn  Hoạt tải 2.0 kPa đối với sàn căn hộ, 3.0 kPa đối với sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối với khu vực hội họp không có ghế gắn cố định  Tĩnh tải tương ứng với từng hoạt tải: - Hoạt tải 2.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 0.5 kPa - Hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa  Chỉ áp dụng cho lưới cột hình vuông, và cho nhịp sàn phía trong  Đối với sàn nầm BTCT có nhịp lớn hơn 9m, khi độ võng của dải nhịp bé hơn 1/250 chiều dài nhịp, tổng độ võng ở nhịp giữa thường vượt quá 25mm
  • 6. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 6 6.3. Sàn phẳng (Flat Plate) Sàn phẳng là hệ thống chịu lực theo một hoặc hai phương được kê trực tiếp lên cột hoặc tường chịu lực như Hình 10. Nó là một trong những dạng kết cấu sàn phổ biến nhất trong các tòa nhà. Điểm đặc biệt của loại sàn này là chiều dày không đổi hoặc gần như không đổi tạo ra mặt phẳng phía dưới của sàn dẫn tới sự đơn giản trong việc làm cốt pha và thi công. Sàn nay cho phép linh hoạt trong việc tạo vách ngăn, và có thể không cần phải sử dụng trần giả. Nhịp kinh tế của sàn phẳng với tải trọng từ nhỏ tới trung bình thường bị giới hạn bởi việc kiểm soát độ võng dài hạn và có thể cần phải tạo độ vồng tường hợp lý (không quá lớn) hoặc sử dụng UST. Nhịp kinh tế đối với sàn phẳng BTCT là 6 đến 8m và với sàn UST là từ 8 tới 12m. Nhịp L của sàn phẳng BTCT xấp xỉ 28*D đối với nhịp đơn, 30*D đối với nhịp biên và 32*D đối với nhịp trong của sàn nhiều nhịp. Nhịp kinh tế của sàn phẳng có thể được tăng lên nhờ UST, lần lượt là 30*D, 37*D và 40*D, trong đó D là chiều dày của sàn. Ưu điểm:  Cốt pha đơn giản và không gian linh hoạt  Không dầm, tạo khoảng thông thủy lớn ở dưới sàn  Chiều dày kết cấu nhỏ và từ đó giảm được chiều cao tầng Nhược điểm:  Nhịp trung bình  Khả năng chịu tải ngang hạn chế  Cần có cốt thép chống chọc thủng ở xung quanh cột, hoặc cột cần có kích thước lớn hơn  Cần kiểm soát độ võng dài hạn  Có thể không phù hợp với sàn có tường ngăn xây gạch  Không phù hợp với tải trọng lớn
  • 7. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 7 Chú ý:  Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn  Hoạt tải 2.0 kPa đối với sàn căn hộ, 3.0 kPa đối với sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối với khu vực hội họp không có ghế gắn cố định  Tĩnh tải tương ứng với từng hoạt tải: - Hoạt tải 2.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 0.5 kPa - Hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa  Sàn được coi là làm việc như sàn nhiều nhịp tại vị trí vách  Ở các biên sàn cần tăng cứng do không có dầm biên (theo yêu cầu thẩm mỹ)  Với sàn vượt nhịp lớn, cần lượng thép chống chọc thủng lớn ở các vị trí gần cột  Độ võng cần bé hơn 1/250 chiều dài nhịp hoặc 25mm
  • 8. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 8 Chú ý:  Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn  Hoạt tải 2.0 kPa đối với sàn căn hộ, 3.0 kPa đối với sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối với khu vực hội họp không có ghế gắn cố định  Tĩnh tải tương ứng với từng hoạt tải: - Hoạt tải 2.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 0.5 kPa - Hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa  Chỉ áp dụng cho lưới cột hình vuông, và cho nhịp sàn phía trong  Độ võng cần bé hơn 1/250 chiều dài nhịp hoặc 35mm
  • 9. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 9 6.4. Sàn dầm Hệ thống này bao gồm các dầm nối giữa các cột tạo thành khung và đỡ sàn như Hình 11. Đây là một kết cấu rất truyền thống. Các dầm cao giúp tăng độ cứng của sàn và giúp chống lại tải trọng ngang. Tuy nhiên, công tác ván khuôn lại phức tạp hơn, và ở góc độ sử dụng, chiều dày tổng thể của sàn lớn là một nhược điểm làm giảm mức độ phổ biến của loại sàn này. Sàn dầm BTCT truyền thống có nhịp kinh tế L là 15*D với nhịp đơn và 20*D với sàn nhiều nhịp, trong đó D là chiều dày của sàn cộng với dầm. Chiều dày của riêng bản sàn thường được chọn dựa trên tỉ lệ với chiều dài nhịp như đối với sàn phẳng. UST thường không được sử dụng đối với dạng sàn này. Ưu điểm:  Là dạng truyền thống  Nhịp lớn Nhược điểm:  Khó cấu tạo ở phần sàn giao với dầm  Chiều dày sàn lớn  Chiều cao tầng lớn
  • 10. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 10 6.5. Sàn sườn, sàn ô cờ (Ribbed slab, waffle slab) Sàn sườn bao gồm các sường được bố trí với khoảng cách bằng nhau và thường được đỡ trực tiếp bởi cột như Hình 12. Các sườn có thể chỉ bố trí theo một phương, gọi là sàn sườn (ribbed slab); hoặc bố trí sườn theo hai phương, gọi là sàn ô cờ (waffle slab). Dạng kết cấu này ít phổ biến vì giá thành cốt pha cao, và mức độ chống lửa thấp. Sàn 120mm yêu cầu sườn dày tối thiểu 125mm đối với sườn làm việc nhiều nhịp và yêu cầu chống lửa trong 2 giờ. Sườn lớn hơn 125mm thường là để bố trí cốt thép chịu kéo và cốt thép chống cắt. Sàn sườn có thể chịu được tải trọng từ trung bình đến lớn, chúng có độ cứng lớn và ưu điểm vượt trội về khả năng sử dụng. Chiều dày sàn từ 75 tới 125mm và sườn rộng từ 125 tới 200mm. Khoảng cách giữa các sườn từ 600 tới 1500mm. Tổng chiều dày của sàn thường từ 300 tới 600mm với nhịp lên tới 15m với sàn BTCT, và có thể lớn hơn nếu có UST. Việc bố trí sườn có thể làm giảm được bê tông, cốt thép, và giảm được chiều trọng lượng của sàn. Việc tiết kiệm vật liệu có thể bù lại được với sự phức tạp của ván khuôn và cốt thép. Bên cạnh đó, có thể giảm được mức độ phức tạp của ván khuôn bằng cách sử dụng các mẫu chế tạo sẵn, có quy cách được tiêu chuẩn hóa; thường sử dụng bằng các khuôn nhựa dạng vát để dễ dàng tháo lắp. Với sườn được bố trí cách nhau 1200mm tính từ tâm (dạng phổ biến) thì chiều dài nhịp kinh tế L của sàn BTCT sấp xỉ 15*D với nhịp đơn và 22*D với nhiều nhịp, trong đó D là tổng chiều dày sàn. Sườn một phương có thể thiết kế như dầm chữ T, và thường được bố trí theo phương cạnh dài. Xung quanh cột và vách thường được bố trí các bản đặc để chống lực cắt và mô men.
  • 11. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 11 Ưu điểm:  Tiết kiệm vật liệu và giảm trọng lượng  Vượt nhịp lớn  Hình thức khá tốt  Kinh tế nếu sử dụng ván khuôn tiêu chuẩn luân chuyển được  Dễ dang bố trí các lỗ kỹ thuật theo phương đứng xuyên qua giữa các sườn Nhược điểm:  Chiều dày sàn giữa các sườn có mức độ chống cháy thấp  Yêu cầu cốt pha đặc chủng  Chiều cao tầng lớn hơn  Khó xử lý các lỗ kỹ thuật lớn theo phương đứng
  • 12. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 12 Chú ý:  Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn  Hoạt tải 2.0 kPa đối với sàn căn hộ, 3.0 kPa đối với sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối với khu vực hội họp không có ghế gắn cố định  Tĩnh tải tương ứng với từng hoạt tải: - Hoạt tải 2.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 0.5 kPa - Hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa  Với nhịp đơn, giả thiết là vẫn làm việc liên tục tại vị trí vách. Với sàn nhiều nhịp, thì chỉ xét cho nhịp giữa.  Độ võng của sườn bé hơn 1/250 chiều dài nhịp, hoặc 35mm
  • 13. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 13 6.6. Sàn và dầm bẹt Loại sàn này bao gồm một loạt các dải dầm song song nhau, có bề rộng lớn, và chiều cao dầm thấp (các dầm bẹt hoặc các dải sàn dày) với bản sàn nằm ngang ở giữa các dải dầm như Hình 13. Sàn được thiết kế với sơ đồ dầm liên tục, và các dải dầm sẽ chịu hoàn toàn tải trọng từ sàn. Dầm bẹt hoặc dải sàn dày được thiết kế tuân theo Mục 7.5 của tiêu chuẩn AS3600 và không được tính toán như dầm thông thường, trừ việc tính toán về lực cắt có thể tuân theo Mục 8.2 của AS3600. Dầm bẹt với nhịp lớn hơn thường được bố trí thêm cáp UST. Một số trường hợp có thể sử dụng sàn liên hợp bê tông và ván khuôn tôn để thay thế cho sàn BTCT đối với các ô sàn có nhịp không quá lớn. Dầm bẹt có bề rộng khá lớn và chiều cao tiết diện thấp cho phép làm giảm chiều cao tổng thể của ô sàn nhưng vẫn đảm bảo mức độ vượt nhịp giống như sàn truyền thống. Ưu điểm:  Cốt pha tương đối đơn giản  Dầm bẹt cho phép dễ dàng bố trí hệ thống kỹ thuật  Bề dày kết cấu nhỏ và giảm chiều cao tầng  Vượt nhịp lớn Nhược điểm:  Cần kiểm soát độ võng dài hạn , có thể phải cần tới ứng suất trước  Khó xử lý các hệ thống kỹ thuật theo phương đứng Với nhịp đơn, dầm bẹt có thể được bố trí trùng với cột, hoặc có thể bố trí các dải gần hơn để giảm bớt chiều dày của sàn. Đối với sàn BTCT một nhịp, chiều dài nhịp kinh tế L của dải dầm là 20*D đến tới 22*D phụ thuộc vào bề rộng và khoảng cách của dầm, ở đây D là bề dày của sàn cộng với dầm. Dầm bẹt có UST có thể tăng chiều dài nhịp lên khoảng 24*D đến 28*D. Với sàn nhiều nhịp, khoảng cách giữa các dầm thường tuân theo khoảng cách các giữa các cột. Tính toán sơ bộ có thể sử dụng tỉ số giữa nhịp và chiều dày theo Mục 6.3. Với các nhịp bên trong chiều dày sàn dựa trên khoảng thông thủy giữa các dải dầm, đối với các nhịp biên, cần dựa vào khoảng cách từ tim cột đến mép ngoài của dầm biên. Bề dày của dầm bẹt thường được chọn từ 1.5 đến 2 lần bề dày của sàn, và nhịp kinh tế của dầm bẹt tối thiểu khoảng từ 7-8 m.
  • 14. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 14 Với sàn BTCT nhiều nhịp, chiều dài kinh tế L của dầm xấp xỉ 22*D với bề rộng dải dầm 1200mm và 26*D với dải dầm rộng 2400mm. Sử dụng UST có thể tăng chiều dài nhịp L lên 24*D và 28*D với bề rộng dầm tương đương. D là bề dày của sàn cộng với dầm. Chiều dài lớn nhất của nhịp dầm BTCT thường không nên quá 12m. Lớn hơn nhịp này, nên sử dụng UST. Bề rộng dải sàn nên trong khoảng 1/3 tới 1/4 khoảng cách các dầm, nếu có thế, nên dựa trên modul cơ bản 2.4*1.2m. Thành dầm thường được làm thẳng đứng để đơn giản cho ván khuôn, hoặc có thể làm nghiêng để tăng tính thầm mỹ hoặc muốn làm dảm nhịp cho sàn.
  • 15. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 15 Chú ý:  Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn  Hoạt tải 3.0 kPa đối với sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối với khu vực hội họp không có ghế gắn cố định  Tĩnh tải tương ứng với hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa  Với nhịp đơn, giả thiết là vẫn làm việc liên tục tại vị trí vách. Với sàn nhiều nhịp, thì chỉ xét cho nhịp giữa.  Độ võng của sườn bé hơn 1/250 chiều dài nhịp, hoặc 35mm
  • 16. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 16 Chú ý:  Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn  Hoạt tải 3.0 kPa đối với sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối với khu vực hội họp không có ghế gắn cố định  Tĩnh tải tương ứng với hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa  Với nhịp đơn, giả thiết là vẫn làm việc liên tục tại vị trí vách. Với sàn nhiều nhịp, thì chỉ xét cho nhịp giữa. Độ võng của sườn bé hơn 1/250 chiều dài nhịp, hoặc 35mm
  • 17. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 17 Chú ý:  Chỉ sử dụng để chọn sơ bộ kích thước sàn  Hoạt tải 3.0 kPa đối với sàn văn phòng, và 5.0 kPa đối với khu vực hội họp không có ghế gắn cố định  Tĩnh tải tương ứng với hoạt tải 3.0 kPa và 5.0 kPa: tĩnh tải cho phép là 1.5 kPa  Với nhịp đơn, giả thiết là vẫn làm việc liên tục tại vị trí vách. Với sàn nhiều nhịp, thì chỉ xét cho nhịp giữa. Độ võng của sườn bé hơn 1/250 chiều dài nhịp, hoặc 35mm
  • 18. Guider to Long-Span Concrete Floors Chapter 6: Insitu concrete floor system CEMENT & CONCRETE ASSOCIATION OF AUSTRALIA KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com Biên dịch: Khuất Trần Thanh Hồ Việt Hùng 18 Bản gốc bằng tiếng Anh của tài liệu này còn giới thiệu thêm các giải pháp sàn UST, sàn có chèn xốp, sàn bán lắp ghép v.v... Người đọc có thể download theo link: http://www.ketcausoft.com/forum/attachment.php?aid=1828 Hy vọng bản dịch này có ích cho các bạn. Thay mặt nhóm dịch Hồ Việt Hùng