ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
Bài giảng kế toán quản trị
1. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1. Kế toán là gì ?
Kế toán là 1 hệ thống :
Cung cấp thông tin cho các
đối tượng có liên quan
Phục vụ cho việc ra các
Thu thập,
Tổng quyết định
phân loại Ghi chép
hợp So sánh, dự đoán và đánh
thông tin
giá hiệu quả quản lý và sử
dụng các nguồn lực của
một tổ chức.
Đối tượng có liên quan
Căn cứ vào bao gồm :
Phân loại :
các giấy tờ Nhà quản lý
các nghiệp
nào để ghi Lập Nhà đầu tư ( hiện tại &
vụ kinh tế
chép bằng các potential )
phát sinh
tay hoặc báo Các cơ quan chức năng
thuộc phần
nhập liệu cáo ( thuế, kiểm toán nhà nước )
tài sản hay
vào các loại Nhà cung cấp, khách hàng
nguồn vốn
sổ sách nào Đối tượng khác : nhân
viên, sinh viên ….
Chú ý: Kế toán phải gắn với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nghiệp vụ kinh tế là các sự kiện phát sinh ảnh hưởng đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
1
2. Ví dụ :
Nhân viên đi đặt hàng nhà cung cấp không phải là 1 nghiệp vụ kinh tế.
Nếu nhân viên đi đặt hàng nhà cung cấp và trả trước cho người bán một số
tiền tình hình tài chính trong doanh nghiệp thay đổi nghiệp vụ kinh tế.
Nếu nhân viên đi đặt hàng nhà cung cấp, nhà cung cấp giao hàng và doanh
nghiệp có nghĩa vụ phải trả nghiệp vụ kinh tế.
Các đối tượng bên ngoài quan tâm đến thông tin của doanh nghiệp là nhà
đầu tư ( khi mua cổ phiếu của công ty ), các cơ quan chức năng, khách hàng,
nhà cung cấp, sinh viên…
Các đối tượng bên trong quan tâm đến thông tin của doanh nghiệp là nhà
đầu tư ( khi đầu tư vào công ty và giữ chức vụ quản lý trong của công ty ),
nhà quản trị, nhân viên…
2. Vì sao lại cần có kế toán quản trị ?
Kế toán tài chính liên quan đến quá trình báo cáo hoạt động của 1 tổ chức ( doanh
nghiệp, đoàn thể, nhà nước, tổ chức nhân đạo ). Những thông tin này phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ đã qua nên số liệu có tính lịch sử, không đủ để
đáp ứng nhu cầu quản lý của nhà quản trị bên trong doanh nghiệp cần phải có
kế toán quản trị.
3. Mục tiêu của kế toán quản trị :
Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để đưa ra các quyết định nhằm sử dụng hiệu
quả các nguồn lực để đạt mục tiêu doanh nghiệp đề ra, từ đó làm gia tăng giá trị
doanh nghiệp ( giá trị của cổ đông ) và gia tăng giá trị khách hàng.
2
3. Giá trị công ty được thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính ( ROE, EPS …) hay
khi công ty được định giá cao, giá trị thương hiệu lớn.
Gia tăng giá trị khách hàng tức là công ty cung cấp được các sản phẩm, dịch
vụ thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng.
Mối quan hệ giữa giá trị khách hàng và giá trị cổ đông
Không một cổ đông nào trong công ty muốn công ty mình mải lo chăm
sóc khách hàng thật tốt mà bỏ quên các cổ đông trong doanh nghiệp.
Tuy nhiên, để gia tăng giá trị cổ đông thì một trong những yếu tố là phải
gia tăng giá trị khách hàng để mở rộng đầu ra nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Khi công ty muốn gia tăng giá trị khách hàng thì phải tạo ra những sản
phẩm, dịch vụ tốt hơn, mặt bằng đẹp hơn… chi phí tăng. Nếu doanh
thu không gia tăng tương ứng hoặc cao hơn tốc độ tăng của chi phí
lợi nhuận giảm ảnh hưởng tiêu cực đến giá trị của cổ đông.
4. Mối quan hệ giữa tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và chiến lược của công ty
- Tầm nhìn ( Vision ) : cái mà công ty mong muốn trong tương lai mình sẽ đạt
được. Để đạt được tầm nhìn, công ty cần phải đưa ra một sứ mệnh tương ứng.
- Sứ mệnh ( Mission ) : là cái công ty thực hiện để phù hợp với tầm nhìn và để
đạt được tầm nhìn đã hướng tới. Tầm nhìn và sứ mệnh được xác định cùng lúc
và hỗ trợ lẫn nhau. Tầm nhìn và sứ mệnh kết hợp với nhau để hình thành mục
tiêu chung, mục tiêu tổng quát và giới hạn, phạm vi của mục tiêu ( để mục tiêu
không quá rộng ).
Ví dụ : Đối với ngân hàng thì giới hạn là sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng mà thôi,
không liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của lĩnh vực sản xuất, thương mại.
3
4. - Từ các mục tiêu chung, tổng quát, công ty sẽ đề ra các mục tiêu cụ thể. Sau
đó công ty sẽ đưa ra các chiến lược ( 1 chuỗi các hoạt động nhằm tạo thực
hiện các mục tiêu đề ra ).
- Mối quan hệ giữa tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và chiến lược được thể hiện
qua sơ đồ sau :
SỨ MỆNH MỤC TIÊU TẦM NHÌN
CHIẾN LƯỢC
Trong kinh doanh, chiến lược:
- Là quan điểm của doanh nghiệp trong việc làm thế nào để cạnh tranh.
- Là sự cam kết để thực hiện 1 chuỗi những hành động này thay vì những
hành động khác để đạt được mục tiêu
- Là việc tạo ra vị trí duy nhất và có giá trị liên quan đến những hoạt động
khác nhau.
Để hình thành chiến lược, công ty phải xác định được :
- Công ty hoạt động trong lĩnh vực nào ?
- Làm thế nào để cạnh tranh trong lĩnh vực công ty kinh doanh
- Công ty nên sử dụng hệ thống và cấu trúc nào
Ví dụ :
Toyota Global Vision 2020 : “ The Being Pursued For People, Society and the
Global Environment ”.
4
5. Có thể thấy xu hướng đặt ra tầm nhìn và chiến lược của các công ty trên thế giới
hiện nay đều muốn dính dáng đến “ thân thiện với môi trường ” đưa ra 1 tầm
nhìn mới mà người ta có thể đánh giá cao nhằm đạt tạo yếu tố tâm lý, ấn tượng tốt
đẹp cho công chúng.
Để đạt được tầm nhìn trên, sứ mệnh của công ty làm kết hợp và làm cân bằng giữa
giữa ngành ô tô và môi trường. Từ tầm nhìn và chiến lược này, công ty đưa ra các
mục tiêu cụ thể và chiến lược ngắn hạn và dài hạn.
5. Kế toán quản trị hỗ trợ cho chiến lược của công ty như thế nào ?
Đóng góp trong việc xây dựng và thực
Đóng góp cải thiện lợi thế
hiện kế hoạch chiến lược của DN
cạnh tranh của doanh nghiệp
Lập kế hoạch ( ngắn hạn, dài hạn )
Chi phí thấp
Kiểm soát việc sử dụng nguồn lực
Sản phẩm khác biệt
công ty có hiệu quả không
6. Phân biệt kế toán tài chính và kế toán quản trị
Giống nhau :
Đều là 1 bộ phận của kế toán nên quan tâm đến tài sản, nguồn vốn, quá trình
kinh doanh.
Sử dụng hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán.
Thể hiện trách nhiệm quản lý.
5
6. Truyền thông tin cho nhà quản lý.
Khác nhau :
Các tiêu thức
Kế toán tài chính Kế toán quản trị
so sánh
Là kế toán thu nhận, xử lý và
Là kế toán thu nhận, xử lý và
cung cấp thông tin cho những
cung cấp thông tin liên quan
người trong nội bộ DN sử
đến quá trình hoạt động của
dụng, giúp cho việc đưa ra các
DN cho người quản lý và
Khái niệm quyết định để vận hàng công
những đối tượng ngoài DN,
việc kinh doanh và vạch kế
giúp họ ra các quyết định
hoạch cho tương lai phù hợp
phù hợp với mục tiêu mà họ
với chiến lược và sách lược
quan tâm.
kinh doanh.
Những người sử
Các cá nhân, tổ chức bên Các cấp quản lý nội bộ khác
dụng thông tin
trong và bên ngoài DN. nhau.
chủ yếu
Sử dụng hiệu quả các nguồn lực
Đánh giá, kiểm soát hoạt
Mục tiêu để đạt các mục tiêu mà doanh
động của doanh nghiệp
nghiệp đề ra.
6
7. Thông tin tài chính xuất phát Thông tin tài chính và phi tài
Nguồn thông tin từ các nghiệp vụ kinh tế phát chính ( sản phẩm có hài lòng
sinh trong doanh nghiệp khách hàng không ...)
- Phản ánh quá khứ - Thông tin của kế toán quản
trị thể hiện quá khứ - hiện
tại – tương lai ( chủ yếu là
hướng về tương lai )
Đặc điểm của
thông tin - Tuân thủ các nguyên - Linh hoạt, kịp thời và không
tắc kế toán. quy định cụ thể.
- Biểu hiện dưới hình - Biểu hiện dưới hình thái giá
thái giá trị. trị và vật chất.
Yêu cầu thông - Đòi hỏi độ chính xác, - Đòi hỏi tính kịp thời cao
tin khách quan. hơn tính chính xác.
Phạm vi báo cáo Toàn doanh nghiệp Từng bộ phận
- Báo cáo tình hình cung
Báo cáo tài chính nhà nước
cấp, dự trữ vật tư, hàng
quy định
hóa
- Bảng Cân đối kế toán
Các báo cáo kế - Báo cáo tiến độ sản xuất,
toán chủ yếu - Kết quả kinh doanh chi phí, giá thành
- Lưu chuyển tiền tệ - Báo cáo về tình hình bán
hàng, giá vốn, chi phí bán
- Thuyết minh BCTC
hàng, doanh thu…
7
8. Kỳ hạn lập báo Định kỳ ( tháng, quý, nửa Thường xuyên ( khi nhà quản trị
cáo năm, năm ) cần thì lập báo cáo )
Tính pháp lệnh Có Không có
7. Phân biệt Kế toán quản trị & Phân tích tài chính doanh nghiệp
Giống nhau :
Đánh giá và đưa ra các quyết định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
Khác nhau :
PTTCDN là 1 mảng của kế toán quản trị. Nó sử dụng chủ Kế toán quản trị
yếu các BCTC, căn cứ vào những sự kiện đã xảy ra rồi. hướng về tương lai
Nghiên cứu các sự nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong một nhiều hơn, lập kế
chuỗi thời gian thấy được xu hướng của DN, từ đó đưa ra hoạch sử dụng hiệu
quyết đinh cải thiện tình trạng hiện tại của công ty. quả nguồn lực.
8. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý với quá trình kế toán quản trị
Các chức năng quản lý Quá trình kế toán quản trị
Xác định mục tiêu 1 Thiết lập các chỉ tiêu kinh tế
2
Lập kế hoạch 3 Dự toán
4
Tổ chức thực hiện 5 Thu thập kết quả thực hiện
8
9. Kiểm tra đánh giá 6 Soạn thảo báo cáo và thực hiện
Ra quyết định
9. Các phương pháp nghiệp vụ trong kế toán quản trị
- Thông tin phải so sánh được ( quan trọng nhất )
- Phân loại chi phí
- Thiết kế thông tin dưới dạng phương trình / đồ thị.
10. Tại sao kế toán quản trị phải quan tâm đến thông tin phi tài chính ?
Các vấn đề phi tài chính như quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, kế hoạch kinh
doanh, việc tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành, cơ cấu bộ máy nhân sự, bộ
phận kiểm soát nội bộ, trình độ & kinh nghiệm của người quản lý, lĩnh vực hoạt
động chủ yếu, thị phần trên thị trường, quan hệ với các tổ chức tín dụng khác, đánh
giá của các đối tác & khách hàng, …
Thông tin phi tài chính hỗ trợ cho các cấp lãnh đạo ra quyết định chính xác,
kịp thời.
Thông tin về tình hình chính sách thương mại, chiết khấu thanh toán của
nhà cung cấp giúp doanh nghiệp có kế hoạch mua hàng hợp lý và đảm
bảo nguồn cung nguyên vật liệu để sản xuất không bị gián đoạn.
Thông tin về tình hình thị trường, đối thủ cạnh tranh giúp doanh nghiệp có
kế hoạch marketing hợp lý để tạo sự khác biệt về sản phẩm.
Thông tin phi tài chính hỗ trợ cho các cấp lãnh đạo kiểm soát và đánh giá hoạt
động doanh nghiệp.
9
10. Để đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ sử
dụng Bảng khảo sát ( Questionaire ).
Công ty muốn mở rộng kinh doanh, tăng doanh thu thì kiểm soát khâu
R&D thực hiện như thế nào hoặc kiểm soát việc nhân viên có tham gia đầy
đủ các lớp nâng cao trình độ hay không.
11. Tại sao nhà quản trị ở các cấp khác nhau lại cần những thông tin kế toán
quản trị khác nhau ?
Cung cấp các thông tin phù hợp cho từng cấp quản lý vì mỗi cấp quản lý phải
đưa ra quyết định. Quyết định của mỗi cấp khác nhau.
Cấp tác nghiệp: cần những thông tin kế toán xảy ra hằng ngày
Ví dụ: đối với bộ phận bán hàng để lập hạn mức tín dụng cho khách hàng, bộ
phận tác nghiệp cần thông tin về khách hàng giao dịch nhiều hay ít, quy
mô của công ty khách hàng, để từ đó hỗ trợ cho cấp trung ra quyết định.
Cấp trung: cần những thông tin của kế toán quản trị để đưa ra các quyết
định sử dụng hiệu quả nguồn lực.
Cấp chiến lược: cần những thông tin về tình hình phát triển của công ty
trong tương lai, triển vọng và khả năng phát triển sản phẩm trong dài hạn
để thực hiện các mục tiêu dài hạn.
Tránh sự trùng lắp thông tin và sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực của doanh
nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
10
11. Bài tập : Xác định thông tin kế toán quản trị có thể hỗ trợ cho giám đốc để đưa ra
quyết định trong tình huống sau: “ Giám đốc marketing xem xét có nên nghiên
cứu và mở rộng sản phẩm mới hay không ”.
Thông tin tài chính :
Doanh thu, chi phí, lợi nhuận dự kiến của sản phẩm mới.
Khi áp dụng công nghệ mới thì công ty có đủ nguồn lực để vận hành hay
không.
Thông tin phi tài chính:
Nhu cầu của sản phẩm mới trên thị trường
Tình hình cạnh tranh trên thị trường
Sản phẩm mới có ảnh hưởng đến các sản phẩm hiện tại của công ty hay
không.
CHƯƠNG 2 : CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ
1. Chi phí :
- Những hao phí bỏ ra trong kỳ ( tiêu tốn nguồn lực của doanh nghiệp )
- Biểu hiện bằng tiền ( chi tiền hay không chi tiền )
- Để đạt mục tiêu của doanh nghiệp
Kế toán chi phí truyền thống ==> phân bổ chi phí cho từng hoạt động ==>
làm rất nhanh nhưng thiếu chính xác.
11
12. Kế toán chi phí hiện đại ( Activity – based costing ) : chi phí phát sinh
thuộc vào hoạt động nào thì phân bổ theo tiêu thức của hoạt động đó ==>
cách làm này chính xác hơn nhưng lại phức tạp.
Ví dụ:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh từ hoạt động sàn xuất ==> phân
bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất.
Chi phí bảo trì phân bổ theo số giờ máy chạy.
2. Phân loại chi phí
Cách phân loại này nhằm dự đoán chi phí của sản phẩm và dự đoán giá vốn
hàng bán cho báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh
Chi phí sản phẩm ( toàn bộ những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản
Phân loại chi phí theo tính thích hợp cho việc ra quyết định
phẩm hoặc quá trình mua hàng ) : 621, 622, 627 154 155 Giá
vốn hàng bán. Chi phí sản phẩm, khi mất đi thì nó chuyển thành 1 sản phẩm
Chi phí kiểm soát được ( những chi phí mà doanh nghiệp có quyền quyết
trong doanh nghiệp.
định để nó phát sinh hay không phát sinh) chi phí phục vụ cho hoạt động
Chi phí thời kỳ : các chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán và đem lại lợi ích
sản xuất, kinh doanh ( 621, 622, 627, 641, 642 )
trong kỳ đó. Phân loại chi phí theo chức không hoạtra sản phẩm trong doanh
Chi phí thời kỳ, khi tiêu tốn năng tạo động
nghiệp trong sản xuất : 621, 622, 627
Chi phí 641, 642
Chi phí không kiểm soát được:
Chi phí ngoài sản xuất : 641 ( hoa hồng, quảng cáo, bao bì ), 642 ( văn
Chi phí thuế ( chi phí bắt buộc theo luật định )
phòng, quản lý doanh nghiệp )
Trong một số trường hợp, DN không kiểm soát được giá thị trường.
12
13. Chi phí quảng cáo là chi phí thời kỳ, bởi nó làm gia tăng sự nhận biết của khách
hàng tăng doanh thu, nhưng không thể hiện thành 1 sản phẩm cụ thể nào.
Trong cách phân loại chi phí theo tính thích hợp cho việc ra quyết định thì có :
Chi phí khác biệt ( Chi phí chênh lệch ) đây là cách thức thu thập thông
tin nhanh về chi phí để ra quyết định vì không phải tất cả các chi phí liên
quan đến 2 dự án đều được thu thập. Chỉ những chi phí khác nhau giữa 2 dự
án, phương án mới được thu thập, còn những chi phí giống nhau thì không
cần thu thập số liệu.
Ví dụ: DN đang cân nhắc giữa 2 phương án: bán hàng đại lý hay bán hàng tại
doanh nghiệp. Giả định doanh thu của 2 phương án này là như nhau. Khi đó ta sẽ
xem xét chi phí khác biệt của 2 phương án.
- Chi phí khấu hao là chi phí khác biệt ( đại lý không có khấu hao, doanh
nghiệp có khấu hao ).
- Chi phí hoa hồng ( lựa chọn phương thức bán hàng đại lý thì doanh nghiệp
sẽ có chi phí hoa hồng trả cho đại lý còn bán hàng tại DN thì chi phí hoa
hồng = 0 ).
- ......
Mô hình như sau :
Bán hàng đại lý Bán hàng tại doanh nghiệp
Doanh thu Doanh thu
Những khoản mục chi phí giống nhau Những khoản mục chi phí giống nhau
13
14. Chi phí khác biệt A Chi phí khác biệt B
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi Lợi nhuận = Doanh thu – Chi
phí khác biệt A phí khác biệt B
Vì doanh thu của 2 phương án trong trường hợp này là như nhau nên
phương án nào có chi phí chênh lệch khác biệt nhỏ nhất sẽ được chọn.
Chi phí chìm ( sunk cost )
Ví dụ 1 : Chi phí R & D dự án trước khi tìm nhà đầu tư.
Nếu dự án thành công Chi phí R & D đưa vào chi phí của dự án.
Nếu dự án không thành công Chi phí R & D là chi phí chìm, doanh
nghiệp không được đưa vào chi phí của dự án mà phải tự mình gánh lấy.
Ví dụ 2 : Máy móc mua về, nếu không sử dụng chi phí khấu hao là chi phí chìm.
Chi phí cơ hội : lợi ích LỚN NHẤT bị mất đi khi thực hiện dự án này mà
không thực hiện dự án kia.
Tổng chi phí = Chi phí thực sự bỏ ra + Chi phí cơ hội
14
15. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí thể hiện sự biến động của chi
phí khi mức độ hoạt động thay đổi.
Định phí : là chi phí xét về mặt
Biến phí : là chi phí xét về mặt TỔNG SỐ
TỔNG SỐ sẽ KHÔNG THAY ĐỔI
thay đổi TỶ LỆ THUẬN với sự biến động
khi mức độ hoạt động thay đổi trong
của mức độ hoạt động.
ngắn hạn.
Công thức tính: y = a.x
Công thức tính: y = b
( a: biến phí đơn vị, x: mức độ hoạt động )
Biến phí có mức độ hoạt động tương Định phí bắt buộc : những định
ứng là số lượng sản phẩm sản xuất phí không thể cắt giảm toàn bộ
621, 622, chi phí khấu hao theo số ngay cả trong những thời kỳ khó
lượng sản phẩm khăn nhất. Nó có tính chất dài
Biến phí có mức độ hoạt động tương hạn, liên quan đến tài sản cố định,
đến cấu trúc cơ bản của DN
ứng là số lượng sản phẩm tiêu thụ
chi phí khuyến mãi, chi phí lương nhân Lương 627, 641, 642 ( tính
viên bán hàng ( tính theo sản phẩm ), theo thời gian )
chi phí bao bì, vật liệu, công cụ dụng cụ, Khấu hao đường thẳng
chi phí vận chuyển bán hàng Bảo hiểm
Biến phí có mức độ hoạt động tương Thuế tài sản
ứng là doanh thu hoa hồng bán hàng, Tiền thuê cửa hàng
chi phí lương nhân viên bán hàng . Định phí không bắt buộc là định
Biến phí có mức độ hoạt động tương phí có thể cắt bỏ khi cần thiết
ứng là số giờ máy chạy 622, chi phí Quảng cáo, chi phí R & D
lương nhân viên bảo trì, lương nhân Chi phí dụng cụ sản xuất
viên giám sát sản xuất. Chi phí SXC bằng tiền khác
15
16. Chi phí hỗn hợp ( MC ): bao gồm cả yếu tố định phí và biến phí
Công thức tính: y = a.x + b
Chi phí điện là chi phí hỗn hợp :
Điện dùng cho sản xuất biến phí
Điện phục vụ cho an ninh, quản lý định phí
Chú ý: Có những chi phí mà tùy theo trường hợp mà nó là VC, FC, hoặc MC
Chi phí điện thoại trả trước biến phí
Chi phí điện thoại trả sau hoặc cố định chi phí hỗn hợp. Đối với chi phí
điện thoại cố định thì trong 27.000 đồng tiền thuê bao được phép gọi tối đa
bao nhiêu cuộc gọi ( nếu gọi ít hơn số cuộc gọi tối đa thì vẫn đóng tiền
27.000 đồng ) còn nếu gọi quá số cuộc gọi cho phép thì phải đóng tiền cho
số cuộc gọi vượt trên 1 đơn giá.
Chi phí khấu hao theo phương pháp đường thẳng định phí
Chi phí khấu hao theo số lượng sản phẩm biến phí, bởi vì:
Nguyên giá
Khấu hao = * Số lượng SP sản xuất trong kỳ
Tổng SP sản xuất theo thiết kế/ ước tính
Quảng cáo làm theo kiểu tức thời định phí không bắt buộc.
Chi phí quảng cáo trong hợp đồng dài hạn định phí bắt buộc.
Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí nhằm:
16
17. - Phục vụ cho việc ra quyết định, lập kế hoạch và dự toán ngân sách
- Đánh giá cơ hội rủi ro hoạt động kinh doanh và kiểm soát chi phí
Chi phí
Y = a.x + b
Y = a.x
Y=b
Mức độ hoạt động
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN ĐỊNH PHÍ, BIẾN PHÍ VÀ CHI PHÍ HỔN HỢP
Chú ý: đường Y = b không thể kéo dài đến vô cùng, bởi vì quy mô của công ty,
công suất hoạt động của máy móc thiết bị sẽ làm thay đổi FC.
BẢNG TỔNG HỢP MỐI QUAN HỆ GIỮA
BIẾN PHÍ, ĐỊNH PHÍ VÀ MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG TƯƠNG ỨNG
Mức độ hoạt Định phí Biến phí
động Tổng số (TFC) Đơn vị (AFC) Tổng số (TVC) Đơn vị (AVC)
Tăng Không đổi Giảm Tăng Không đổi
Giảm Không đổi Tăng Giảm Không đổi
Ví dụ : Các chi phí phát sinh tại 1 công ty may, với mỗi khoản mục chi phí, hãy
chỉ rõ nó bao gồm những chi phí nào? Biết công ty tính khấu hao theo phương
17
18. pháp đường thẳng và tính lương nhân viên may theo lương sản phẩm. Ngoài ra
lương nhân viên sửa máy và lương nhân viên bán hàng là cố định.
1. Biến phí a. Chi phí vải may áo
2. Định phí b. Lương nhân viên may áo
3. Chi phí thời kỳ c. Chi phí lắp đặt bảng hiệu mới
4. Chi phí sản phẩm d. Tiền lương nhân viên sửa máy
5. Chi phí quản lý e. Chi phí điện ở bộ phận may
6. Chi phí bán hàng f. Tiền lương nhân viên bán hàng
7. Chi phí NVL trực tiếp g. Chi phí khấu hao máy may
8. Chi phí nhân công trực tiếp h. Chi phí thuê nhà xưởng
9. Chi phí sản xuất chung i. Chi phí văn phòng
10.Chi phí sản xuất j. Chi phí quảng cáo
1 a, b, e 2 c, d, f, g, h, i 3 c, f , i, j 4 a, b, d, e, g, h 5i
6 f, j 7a 8b 9 d, e, g, h 10 d, e, g, h
3. Xác định công thức tính chi phí
18
19. a. Phương pháp điểm cao - điểm thấp
Đặt y = ax + b ( x: mức độ hoạt động, y: chi phí )
Tại điểm cao nhất : a. x max + b = y max
Tại điểm thấp nhất : a. x min + b = y min
Giải hệ phương trình trên tìm được a ( biến phí đơn vị ) và b ( định phí )
b. Phương pháp bình phương tối thiểu
Đặt y = ax + b ( x: mức độ hoạt động, y: chi phí, n: số lần xuất hiện của mức
độ hoạt động )
Giải hệ phương trình trên tìm được a ( biến phí đơn vị ) và b ( định phí )
Chi phí nhân công Chi phí cho 1 giờ lao
= Số giờ lao động trực tiếp *
trực tiếp động
Số giờ lao động Số lượng sản phẩm sản Định mức thời gian lao
= *
trực tiếp xuất ( sản phẩm ) động ( giờ/ sản phẩm )
19
20. Lập phương trình chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm
Chi phí đơn vị = TC / Q = ( V * Q + TFC ) / Q = V + TFC / Q
Gọi Y : chi phí đơn vị sản phẩm
a: biến phí đơn vị sản phẩm ( a = TVC / Công suất tối đa )
X : sản lượng
Phương trình chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm là Y = a + TFC / X
Phương trình tổng chi phí sản xuất Y = a * X + TFC
Báo cáo thu nhập theo chức năng hoạt động của chi phí hoặc Báo cáo kiểu
truyền thống ( kế toán tài chính )
Các chỉ tiêu Số tiền ( $ ) Tỷ trọng ( % )
Doanh thu Giá bán * Số lượng tiêu thụ 100
Trừ : Giá vốn hàng bán Chi phí SX * Số lượng tiêu thụ GVHB / Doanh thu
Lợi nhuận gộp
Trừ : Chi phí hoạt động CPBH & QLDN đơn vị * Số
( CPBH & QLDN ) lượng sản phẩm sản xuất
Lợi nhuận thuần ( EBIT
của hoạt động KD chính )
Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí ( ứng xử của chi phí )
hoặc Báo cáo kiểu trực tiếp
20
21. Tỷ
Các chỉ tiêu Số tiền ( $ ) Đơn vị ( $ )
trọng(%)
Giá bán đơn vị * Số
Doanh thu Giá bán đơn vị 100
lượng tiêu thụ
Trừ : Biến phí
GVHB + Chi phí bao
- GVHB
bì + Chi phí vận Tổng biến phí /
- Bao bì Biến phí /
chuyển bán hàng + Số lượng sản
- Biến phí vận Doanh thu
Lương nhân viên bán phẩm tiêu thụ
chuyển
hàng ( sản phẩm )
- Lương bán hàng....
Số dư đảm phí
Trừ : Định phí
Quảng cáo + Khấu hao
- Quảng cáo
đường thẳng + Định
- Khấu hao
phí vận chuyển .....
- Định phí vận chuyển
Lợi nhuận thuần (EBIT
của hoạt động KD chính)
Tỷ lệ số dư đảm phí
= Số dư đảm phí / Doanh thu
= ( Doanh thu - Biến phí ) / Doanh thu
= ( Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị ) / Giá bán đơn vị
Ứng dụng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí để phân tích kịch bản
21
22. ∆ Lợi nhuận thuần = ∆ Doanh thu - ∆ Biến phí - ∆ Định phí
Trong đó :
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0
Lợi nhuận thuần mới = Lợi nhuận thuần trước khi thay đổi + ∆ Lợi nhuận thuần
Ví dụ: Có số liệu về hoạt động sản xuất và kinh doanh tại công ty Thúy Liên với
sản phẩm laptop hiệu 3 con gà trong tháng 9 như sau : sản lượng sản xuất và tiêu
thụ 10.000 sản phẩm, với giá bán 5$ / sản phẩm, biến phí 3$ / sản phẩm, định phí
trong tháng 17.500 $.
Kịch bản 1 : Dự đoán nhu cầu thị trường thay đổi
Qua hoạt động marketing, công ty dự đoán sản lượng bán trong tháng tới tăng 5%.
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, công ty nên thực hiện phương án này
hay không ?
Bài giải:
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 10.000 * 1,05 – 5 * 10.000 = 2.500
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,05 – 3 * 10.000 = 1.500
∆ Định phí = 0
∆ Lợi nhuận thuần = 2.500 – 1.500 = 1.000
Công ty nên thực hiện kịch bản này.
Kịch bản 2: Thay đổi định phí và doanh thu
22
23. Công ty hi vọng nếu tăng thêm chi phí quảng cáo mỗi tháng 3.000 $ thì doanh thu
sẽ tăng 20% ( giá bán không đổi ). Hãy xem xét quyết định này ( giả sử các yếu tố
khác không đổi ).
Bài giải:
Doanh thu = Giá bán đơn vị * Số lượng sản phẩm tiêu thụ
Biến phí = Biến phí đơn vị * Số lượng sản phẩm tiêu thụ
Doanh thu thay đổi là do tác động của giá bán hoặc sản lượng.
Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của giá bán ( số lượng không đổi ) thì
TVC không bị ảnh hưởng.
Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của lượng bán ( giá bán không đổi )
thì TVC sẽ thay đổi.
Khi sản lượng thay đổi thì TFC không đổi.
Doanh thu tăng 20% ( giá bán không đổi )
P1 = P0 = 5 $ / sản phẩm , Q1 = 10.000 * ( 1 + 20% ) = 12.000
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 12.000 – 5 * 10.000 = 10.000
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 12.000 – 3 * 10.000 = 6.000
∆ Định phí = 3.000
∆ Lợi nhuận thuần = 10.000 – 6.000 – 3.000 = 1.000
Công ty nên thực hiện kịch bản này.
23
24. Kịch bản 3 : Thay đổi giá bán và biến phí
Do tình hình khan hiếm nguyên vật liệu nên biến phí đơn vị tăng lên 3,1 $/ sản
phẩm và công ty quyết định tăng giá bán lên 5,2 $ / sản phẩm và vì vậy khối lượng
tiêu thụ giảm chỉ còn 9.000 sản phẩm. Công ty có nên chọn phương án này
không ?
Bài giải:
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5,2 * 9.000 – 5 * 10.000 = - 3.200
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3,1 * 9.000 – 3 * 10.000 = - 2.100
∆ Định phí = 0
∆ Lợi nhuận thuần = - 3.200 – ( - 2.100 ) = - 1.100
Công ty không nên thực hiện kịch bản này.
Kịch bản 4: Phương án tổng hợp
Công ty định giảm giá bán 0,4 $ / sản phẩm và tăng cường quảng cáo thêm 5.000$.
Với kịch bản này, dự đoán khối lượng tiêu thụ sẽ tăng thêm 40%. Công ty có nên
thực hiện phương án này hay không ?
Bài giải:
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0
= ( 5 – 0,4 ) * 10.000 * 1,4 – 5 * 10.000 = 14.400
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,4 – 3 * 10.000 = 12.000
∆ Định phí = 5.000
24
25. ∆ Lợi nhuận thuần = 14.400 – 12.000 – 5.000 = - 2.600
Công ty không nên thực hiện kịch bản này.
Kịch bản 5: Thay đổi kết cấu hàng bán và đơn giá bán
Công ty Bình Minh muốn mua cùng lúc 2.000 laptop hiệu 3 con gà của công ty
Sao Mai với điều kiện hai bên thỏa thuận được giá ( giá này phải nhỏ hơn giá bán
lẻ hiện tại ). Vậy công ty Sao Mai nên định giá 1 bút bi là bao nhiêu để có mức lợi
nhuận tăng thêm là 1.000 $ ?
Bài giải:
Do số dư đảm phí hiện tại đã đủ bù đắp định phí hiện tại ( không phát sinh thêm
định phí mới ). Công ty Sao Mai muốn đạt được mức lợi nhuận tăng thêm là
1.000$.
Đơn giá bán là P.
Biến phí đơn vị là 3 $ / sản phẩm.
Lợi nhuận mong muốn = ( P – 3 ) * 2.000 = 1.000 P = 3,5 $/ sản phẩm
Phương pháp xác định điểm hòa vốn
25
26. Phương pháp đại số
Điểm hòa vốn là tại đó EBIT = TR – TC = 0 P * Q – ( TFC + V * Q ) =0
Sản lượng hòa vốn QHV = TFC / ( P – V )
Doanh thu hòa vốn TRHV = P * QHV
Thời gian hòa vốn = QHV / Qdự kiến
Phương pháp số dư đảm phí
Điểm hòa vốn là tại đó EBIT = Doanh thu - Biến phí - Định phí = 0
Số dư đảm phí = Định phí ( P – Biến phí đơn vị ) * Q = Định phí
Sản lượng hòa vốn QHV = TFC / ( P – V ) = TFC / Số dư đảm phí đơn vị
Doanh thu hòa vốn TRHV = P * QHV = TFC / Tỷ lệ số dư đảm phí
Xác định sản lượng tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mục tiêu :
Lợi nhuận thuần = ( P – V ) * Q – TFC
Qtiêu thụ = ( Lợi nhuần thuần + TFC ) / ( P – V )
Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với cơ cấu chi phí
26
27. ( EBIT1 – EBIT0 ) / EBIT0
DOL =
( TR1 – TR0 ) / TR0
Hay :
EBIT + TFC Q
DOLQ = =
EBIT Q – QHV
Ý nghĩa : Khi sản lượng vượt sản lượng hòa vốn, sản lượng hay doanh thu
tăng ( giảm ) 1% thì lợi nhuận tăng ( giảm ) theo DOL % với điều kiện P, V, TFC
không đổi.
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Bảng 1 : DỰ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM X NĂM N
( Áp dụng cho Doanh nghiệp sản xuất và Doanh nghiệp thương mại )
Chỉ tiêu Tháng / Quý Tổng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ( Sản phẩm )
Đơn giá ( đồng / sản phẩm )
Doanh thu ( đồng )
TIỀN MẶT THU ĐƯỢC QUA CÁC KỲ ( đồng )
Tiền thu được trong 1 kỳ
27
28. Tiền thu được sau 1 kỳ
Tổng tiền thu được
Chú ý: Tiền thu được sau 1 kỳ = Tiền phải thu của kỳ trước
Nếu đề bài yêu cầu lập dự toán lịch thu tiền mặt thì lập như sau :
TIỀN MẶT THU ĐƯỢC QUA CÁC KỲ ( đồng )
Chỉ tiêu Tháng / Quý Tổng
Tiền thu được trong 1 kỳ
Tiền thu được sau 1 kỳ
Tổng tiền thu được
Ví dụ 1:
Tại công ty Tường Hà, dự kiến tổng sản phẩm K tiêu thụ trong năm 20X1 là
100.000 sản phẩm với giá bán dự kiến 20 đồng/ sản phẩm. Số lượng sản phẩm tiêu
thụ từng quý lần lượt là 10.000, 30.000, 40.000, 20.000 sản phẩm.
Tiền bán hàng được thu ngay bằng tiền mặt trong kỳ phát sinh chiếm 70% doanh
thu, số còn lại sẽ thu hết trong quý sau. Khoản phải thu của khách hàng quý 4 năm
trước thể hiện trên Bảng cân đối kế toán ngày 31 / 12 / 20X0 là 90.000 đồng.
Yêu cầu lập dự toán tiêu thụ sản phẩm K của năm 20X1.
DỰ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM K NĂM 20X1
Chỉ tiêu Tháng / Quý Tổng
28
29. Số lượng sản phẩm tiêu thụ
10.000 30.000 40.000 20.000 100.000
( Sản phẩm )
Đơn giá ( đồng / sản phẩm ) 20 20 20 20 20
200.00 600.00 800.00 400.00
Doanh thu ( đồng ) 2.000.000
0 0 0 0
TIỀN MẶT THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ ( đồng )
140.00 420.00 560.00 280.00
Tiền thu được trong 1 quý 1.400.000
0 0 0 0
180.00 240.00
Tiền thu được sau 1 quý 90.000 60.000 570.000
0 0
230.00 480.00 740.00 520.00
Tổng tiền thu được 1.970.000
0 0 0 0
Bảng 2: DỰ TOÁN SẢN XUẤT SẢN PHẨM X NĂM N
( Áp dụng cho doanh nghiệp SẢN XUẤT )
Chỉ tiêu Tháng / Quý Tổng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ( Sản phẩm ) ∑
Tồn kho thành phẩm cuối kỳ ( Sản phẩm ) Kỳ cuối cùng
Tồn kho thành phẩm đầu kỳ ( Sản phẩm ) Kỳ đầu tiên
Số lượng sản phẩm cần sản xuất (Sản phẩm)
= Tiêu thụ + Cuối kỳ - Đầu kỳ
29
30. Chú ý: Số lượng sản phẩm cuối kỳ này = Số lượng sản phẩm đầu kỳ sau
Bảng 3: DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
VẬT LIỆU X NĂM N
( Áp dụng cho doanh nghiệp SẢN XUẤT )
Chỉ tiêu Tháng / Quý Tổng
Số lượng sản phẩm cần sản xuất (Sản phẩm) Lấy ở bảng 2 ∑
Tiêu hao NVL / sản phẩm ( kg / sản phẩm ) Định mức NVL
NVL cần cho sản xuất = Số SP cần sản xuất
∑
* Định mức NVL
Tồn kho NVL cuối kỳ Kỳ cuối cùng
Tồn kho NVL đầu kỳ Kỳ đầu tiên
Lượng NVL cần mua = NVL cần cho sản
∑
xuất + NVL cuối kỳ - NVL đầu kỳ
Trị giá NVL cần mua = Lượng NVL cần
∑
mua * Đơn giá mua
LỊCH CHI TIỀN ( đồng )
Tiền chi trả trong 1 kỳ ∑
Tiền chi trả sau 1 kỳ ∑
30
31. Tổng chi cho nguyên vật liệu ∑
Chú ý:
Tồn kho NVL cuối kỳ này = Tồn kho NVL đầu kỳ sau
Tiền chi trả sau 1 kỳ = tiền còn thiếu của kỳ trước
Bảng 4 : DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
( Áp dụng cho doanh nghiệp SẢN XUẤT )
Chỉ tiêu Tháng / Quý Tổng
Số lượng sản phẩm cần sản xuất (Sản phẩm) Lấy ở bảng 2 ∑
Định mức thời gian lao động (giờ/sản phẩm)
Số giờ lao động trực tiếp( giờ ) = Số SP cần
∑
sản xuất * Định mức thời gian lao động
Chi phí cho 1 giờ lao động Đơn giá 1 giờ công
Tổng chi phí nhân công trực tiếp = Số giờ
∑
lao động trực tiếp * Đơn giá 1 giờ công
Bảng 5: DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
31
32. ( Áp dụng cho doanh nghiệp SẢN XUẤT )
Chỉ tiêu Tháng / Quý Tổng
Số giờ lao động trực tiếp ( giờ ) Lấy ở bảng 3 ∑
Biến phí SXC ( đ/giờ ) = Đơn giá phân bổ
phần biến phí = Tổng biến phí SXC / Tổng
số giờ máy hoạt động hoặc tổng số giờ công
lao động trực tiếp
Tổng biến phí sản xuất chung ( đ ) ∑
Định phí SXC ( đ ) ( đã bao gồm khấu hao ) ∑
Tổng chi phí sản xuất chung ( đ ) = Tổng
∑
biến phí sản xuất chung + Định phí SXC
Chi phí khấu hao ( đ ) ∑
Chi tiền chi phí sản xuất chung ( đ ) = Tổng
∑
chi phí sản xuất chung - Chi phí khấu hao
Bảng 6: DỰ TOÁN TỒN KHO THÀNH PHẨM CUỐI KỲ
( Áp dụng cho doanh nghiệp SẢN XUẤT )
32
33. Tổng cộng
Chỉ tiêu Mức hao phí Đơn giá = Mức hao phí
* Đơn giá
Chi phí NVL trực tiếp Bảng 3 Định Bảng 3 Đơn
( đ/sp ) mức NVL giá mua NVL
Bảng 4 Định Bảng 4 Đơn
Chi phí NCTT ( đ/sp ) mức thời gian cho giá 1 giờ công
1 sản phẩm lao động
Bảng 4 Định
Biến phí sản xuất Bảng 5 Biến
mức thời gian cho
chung ( đ/sp ) phí SXC
1 sản phẩm
Bảng 5
Bảng 4 Định
Định phí sản xuất ∑ Định phí SXC
mức thời gian cho
chung ( đ/sp ) / ∑ Số giờ lao
1 sản phẩm
động trực tiếp
= Tổng chi phí
NVLTT + Tồng
Chi phí sản xuất 1 đơn chi phí NCTT +
vị sản phẩm ( đ/ sp ) Tổng biến phí
SXC + Tổng
định phí SXC
33
34. = Chi phí sản
Bảng 2 Sản xuất 1 đơn vị sản
Thành phẩm tồn kho
phẩm tồn kho cuối phẩm * Thành
cuối kỳ
kỳ phẩm tồn kho
cuối kỳ
Ví dụ 2 :
Tại doanh nghiệp sản xuất cùi bắp Lâm Hiếu dự kiến tổng sản phẩm K tiêu
thụ trong năm 20X1 là 100.000 sản phẩm với số lượng sản phẩm tiêu thụ từng quý
lần lượt là 10.000, 30.000, 40.000, 20.000 sản phẩm. Công ty căn cứ vào kế hoạch
tiêu thụ sản phẩm K, dự kiến sản phẩm tồn kho cuối quý bằng 20% nhu cầu tiêu
thụ của quý sau, dự kiến tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm.
Để sản xuất sản phẩm K trên, công ty lập dự toán vật liệu R và chi phí nhân
công trực tiếp như sau:
- Yêu cầu tồn kho vật liệu cuối quý bằng 10% nhu cầu vật liệu cần cho sản
xuất ở quý sau, tồn kho vật liệu cuối năm là 7.500 kg.
- Giá trị NVL được trả ngay bằng tiền mặt 50% trong quý, số còn lại trả vào
quý sau. Khoản nợ phải trả người bán năm 20X0 là 25.800 đ.
- Định mức NVL cho kỳ kế hoạch là 5kg/ sản phẩm
- Đơn giá mua NVL là 0,6 đ/ kg.
34
35. - Định mức thời gian cho một sản phẩm K : 0,4 đ/ giờ
- Đơn giá một giờ công lao động : 15 đ/giờ
Ngoài ra, công ty Lâm Hiếu có chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản
phẩm K theo số giờ lao động trực tiếp. Đơn giá phân bổ phần biến phí 4đ/giờ.
Tổng định phí sản xuất chung dự kiến phát sinh hàng quý là 60.600 đ, trong đó
khấu hao TSCĐ hàng quý là 15.000 đ.
Yêu cầu lập dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự
toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung và dự toán thành
phẩm cuối kỳ.
Bài giải:
DỰ TOÁN SẢN XUẤT
Sản phẩm K – năm 20X1
Quý
Chỉ tiêu Tổng
1 2 3 4
Số lượng sản phẩm tiêu thụ 10.00 30.00 40.00 20.00
100.000
( Sản phẩm ) 0 0 0 0
Tồn kho thành phẩm cuối kỳ
6.000 8.000 4.000 3.000 3.000
( Sản phẩm )
Tồn kho thành phẩm đầu kỳ
2.000 6.000 8.000 4.000 2.000
( Sản phẩm )
35
36. Số lượng sản phẩm cần sản xuất 14.00 32.00 36.00 19.00
101.000
( Sản phẩm ) 0 0 0 0
Dự toán sản phẩm tồn kho đầu quý 1 năm nay = Dự toán sản phẩm
tồn kho cuối quý 4 ( năm trước ) = 20% * Nhu cầu tiêu thụ của quý 1 năm
nay = 20% * 10.000 = 2.000
Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 4 năm nay = Đề cho ( căn cứ vào kế
hoạch của công ty ).
DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
VẬT LIỆU R NĂM 20X1
Quý
Chỉ tiêu Tổng
1 2 3 4
Số lượng sản phẩm cần sản 14.00 19.00
32.000 36.000 101.000
xuất ( Sản phẩm ) 0 0
Tiêu hao NVL / sản phẩm 5 5 5 5 5
70.00 160.00 95.00
NVL cần cho sản xuất 180.000 505.000
0 0 0
16.00
Tồn kho NVL cuối kỳ 18.000 9.500 7.500 7.500
0
Tồn kho NVL đầu kỳ 7.000 16.000 18.000 9.500 7.000
79.00 162.00 93.00
Lượng NVL cần mua 171.500 505.500
0 0 0
36
37. 47.40 55.80
Trị giá NVL cần mua 97.200 102.900 303.300
0 0
LỊCH CHI TIỀN ( đồng )
Tiền chi trả trong 1 kỳ 23.700 48.600 51.450 27.900 151.650
Tiền chi trả sau 1 kỳ 25.800 23.700 48.600 51.450 149.550
100.05
Tổng chi cho nguyên vật liệu 49.500 72.300 79.350 301.200
0
Dự toán nguyên vật liệu đầu quý 1 năm nay = Dự toán nguyên vật
liệu cuối quý 4 ( năm trước ) = 10% * Nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất
của quý 1 năm nay = 10% * 70.000 = 7.000
Dự toán nguyên vật liệu cuối quý 4 năm nay = Đề cho ( căn cứ vào kế
hoạch của công ty ).
DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Quý
Chỉ tiêu Tổng
1 2 3 4
Số lượng sản phẩm cần sản 14.00
32.000 36.000 19.000 101.000
xuất ( Sản phẩm ) 0
Định mức thời gian lao
động 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4
( giờ/sản phẩm )
Số giờ lao động trực tiếp
5.600 12.800 14.400 7.600 40.400
( giờ )
Chi phí cho 1 giờ lao động 15 15 15 15 15
37
38. Tổng chi phí nhân công 84.00 192.00 216.00 114.00
606.000
trực tiếp 0 0 0 0
DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Quý
Chỉ tiêu Tổng
1 2 3 4
Số giờ lao động trực tiếp
5.600 12.800 14.400 7.600 40.400
( giờ )
Biến phí SXC ( đ/giờ ) 4 4 4 4 4
Tổng biến phí 22.40 30.40
51.200 57.600 161.600
sản xuất chung ( đ ) 0 0
60.60 60.60
Định phí SXC ( đ ) 60.600 60.600 242.400
0 0
Tổng chi phí 83.00 111.80 118.20 91.00
404.000
sản xuất chung ( đ ) 0 0 0 0
15.00 15.00
Chi phí khấu hao ( đ ) 15.000 15.000 60.000
0 0
Chi tiền chi phí sản xuất 68.00 103.20 76.00
96.800 344.000
chung ( đ ) 0 0 0
DỰ TOÁN TỒN KHO THÀNH PHẨM CUỐI KỲ
Chỉ tiêu Mức hao phí Đơn giá Tổng cộng
38
39. Chi phí NVL trực tiếp ( đ/sp ) 5 0,6 3
Chi phí NCTT ( đ/sp ) 0,4 15 6
Biến phí SXC ( đ/sp ) 0,4 4 1,6
Định phí SXC ( đ/sp ) 0,4 242,4 / 40,4 = 6 2,4
Chi phí sản xuất 1 đơn vị sản 3 + 6 + 1,6 +
phẩm ( đ/ sp ) 2,4 = 13
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ 3000 39.000
Doanh nghiệp sản xuất thì lập bảng 2, 3, 4, 5, 6 còn doanh nghiệp thương
mại thì lập Bảng dự toán giá trị mua hàng như sau:
Bảng 2’ : DỰ TOÁN GIÁ TRỊ MUA HÀNG
HÀNG HÓA X NĂM N
Chỉ tiêu Tháng / Quý Tổng
Doanh thu ∑
Giá vốn hàng bán trong kỳ
∑
( chiếm % doanh thu )
Giá vốn hàng bán cuối kỳ
Kỳ cuối cùng
( Dự trữ hàng hóa cuối kỳ )
39
40. Giá vốn hàng bán đầu kỳ ( Tồn kho đầu kỳ ) Kỳ đầu tiên
Giá trị hàng mua = GVHB trong kỳ +
∑
GVHB cuối kỳ - GVHB đầu kỳ
LỊCH CHI TIỀN MUA HÀNG ( đồng )
Tiền chi trả trong 1 kỳ ∑
Tiền chi trả sau 1 kỳ ∑
Tổng chi mua hàng hóa ∑
Chú ý: Giá vốn hàng bán cuối kỳ này = Giá vốn hàng bán đầu kỳ sau.
Bảng 7 : DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
( CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG ) NĂM N
( Áp dụng cho cả Doanh nghiệp sản xuất và DN thương mại )
Chỉ tiêu Tháng / Quý Tổng
Biến phí đơn vị * Số lượng SP
Tổng biến phí BH và QLDN ( đ ) ∑
tiêu thụ
Tổng Quảng cáo + Lương + Bảo
Tổng định phí BH và QLDN ( đ ) ∑
hiểm + Khấu hao + Thuế tài sản
- Quảng cáo ∑
- Lương quản lý ∑
40
41. - Bảo hiểm ∑
- Khấu hao ∑
- Thuế tài sản ∑
= Tổng biến phí BH và QLDN
Tổng chi phí BH và QLDN ∑
+ Tổng định phí BH và QLDN
Trừ : chi phí khấu hao ∑
Chi tiền chi phí BH và QLDN
∑
( chi phí hoạt động )
Ví dụ 3:
Tiếp theo ví dụ 2, công ty Lâm Hiếu phân bổ chi phí bán hàng và QLDN theo số
lượng sản phẩm tiêu thụ, biến phí 1,8đ/sp. Định phí bán hàng và QLDN gồm
quảng cáo : 20.000 đ/quý, lương quản lý : 55.000 đ/quý, bảo hiểm : 10.000 đ/quý,
thuế tài sản : 4.000 đ/quý, khấu hao : 10.000 đ/quý. Yêu cầu lập dự toán chi phí
BH và QLDN năm 20X1.
DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP – 20X1
Tháng / Quý
Chỉ tiêu Tổng
1 2 3 4
Tổng biến phí bán hàng và
18.000 54.000 72.000 36.000 180.000
quản lý doanh nghiệp ( đ )
Tổng định phí bán hàng và
99.000 99.000 99.000 99.000 396.000
quản lý doanh nghiệp ( đ )
41
42. - Quảng cáo 20.000 20.000 20.000 20.000 80.000
- Lương quản lý 55.000 55.000 55.000 55.000 220.000
- Bảo hiểm 10.000 10.000 10.000 10.000 40.000
- Khấu hao 10.000 10.000 10.000 10.000 40.000
- Thuế tài sản 4.000 4.000 4.000 4.000 16.000
Tổng CPBH & QLDN 117.000 153.000 171.000 135.000 576.000
Trừ : chi phí khấu hao 10.000 10.000 10.000 10.000 40.000
Chi tiền CPBH & QLDN
107.000 143.000 161.000 125.000 536.000
( chi phí hoạt động )
Bảng 8.1 : DỰ TOÁN TIỀN MẶT ( LẬP NGÂN SÁCH TIỀN MẶT )
NĂM N
( Áp dụng cho Doanh nghiệp sản xuất )
Chỉ tiêu Bảng Tháng / Quý
1/ Phần thu trong kỳ
Thu từ bán hàng ( thu tiền của kỳ
1
này + thu tiền của kỳ trước )
Thu khác
Tổng thu = Thu từ bán hàng + Thu khác
2/ Phần chi trong kỳ
3 Tổng chi cho
- Chi phí NVL trực tiếp
NVL
42
43. 4 Tổng chi phí
- Chi phí nhân công trực tiếp
NCTT
5 Chi tiền chi
- Chi phí sản xuất chung
phí SXC
7 Chi tiền chi
- Chi phí bán hàng và QLDN
phí BH& QLDN
Đề cho ( căn cứ vào
- Chi mua trang thiết bị kế hoạch mua trang
thiết bị của công ty)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đề cho ( căn cứ vào
- Trả cổ tức cổ phần
dự kiến chia cổ tức )
Tổng chi
Chênh lệch thu – chi
Giá trị tiền cuối kỳ
Tiền mặt tồn đầu kỳ
trước
Đầu kỳ + Chênh
Tiền mặt tồn cuối kỳ
lệch thu chi
Yêu cầu tồn quỹ cuối
Định mức
mỗi kỳ
43
44. Thừa / thiếu = Tiền mặt tồn
cuối kỳ - Định mức
Bảng 8.2: DỰ TOÁN TIỀN MẶT ( LẬP NGÂN SÁCH TIỀN MẶT )
NĂM N
( Áp dụng cho Doanh nghiệp thương mại )
Chỉ tiêu Bảng Tháng / Quý
1/ Phần thu trong kỳ
Thu từ bán hàng ( thu tiền của kỳ
1
này + thu tiền của kỳ trước )
Thu khác
Tổng thu = Thu từ bán hàng + Thu khác
2/ Phần chi trong kỳ
2’ Tổng chi mua
- Chi tiền mặt khi mua hàng hóa
hàng hóa
7 Chi tiền chi phí
- Chi tiền chi phí hoạt động BH& QLDN ( chi
phí hoạt động )
44
45. Đề cho ( căn cứ vào
- Chi mua trang thiết bị kế hoạch mua trang
thiết bị của công ty)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đề cho ( căn cứ vào
- Trả cổ tức cổ phần
dự kiến chia cổ tức )
Tổng chi
Chênh lệch thu – chi
Giá trị tiền cuối kỳ
Tiền mặt tồn đầu kỳ
trước
Đầu kỳ + Chênh lệch
Tiền mặt tồn cuối kỳ
thu chi
Yêu cầu tồn quỹ cuối
Định mức
mỗi kỳ
Thừa / thiếu = Tiền mặt tồn
cuối kỳ - Định mức
Khi lập dự toán tiền mặt, chúng ta còn lập LỊCH VAY VÀ TRẢ NỢ
LỊCH VAY VÀ TRẢ NỢ
45
46. Lãi
Tháng / Quý Vay Trả nợ Dư nợ cuối kỳ
( tính trên dư nợ )
Kỳ đầu tiên Số tiền vay Số tiền vay
= Dư nợ đầu kỳ
( Dư nợ cuối kỳ
Số tiền Lãi suất * Dư
Kỳ tiếp theo trước ) + Số tiền
vay thêm nợ cuối kỳ trước
vay thêm + Lãi -
Trả nợ
Bảng 9 : DỰ TOÁN KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM N
(Theo kế toán tài chính )
[ Áp dụng cho Doanh nghiệp sản xuất và DN thương mại ]
Chỉ tiêu Bảng Số tiền
Doanh thu 1 Tổng doanh thu Tổng SP tiêu thụ * Giá bán
Doanh nghiệp sản xuất : Tổng SP tiêu thụ * Chi phí
Bảng 6 sản xuất 1 đơn vị sản phẩm
( - ) Giá vốn hàng bán
Doanh nghiệp thương
Giá vốn hàng bán trong kỳ
mại : Bảng 2’
( = ) Lợi nhuận gộp
( - ) Chi phí bán hàng 7 Tổng chi phí BH
và QLDN và QLDN
46
47. ( = ) Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh
( - ) Thuế thu nhập Tổng thuế thu nhập
8
doanh nghiệp phải nộp doanh nghiệp phải nộp
( = ) Lợi nhuận sau thuế
( - ) Trả cổ tức 8
( = ) Lợi nhuận giữ lại
Bảng 10 : DỰ TOÁN KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM N
(Theo kế toán quản trị )
[ Áp dụng cho Doanh nghiệp sản xuất và DN thương mại ]
Chỉ tiêu Số tiền ( đ ) Đơn vị Tỷ trọng (%)
Doanh thu Tổng SP tiêu thụ * Giá bán Giá bán 100%
Tổng Giá vốn hàng bán ∑ Biến phí /
Biến phí /
( - ) Biến phí ( Bảng 9 ) + Tổng Biến ∑ Sản phẩm
Doanh thu
phí BH & QLDN (Bảng 7) tiêu thụ
Số dư đảm phí
( = ) Số dư đảm phí
/ Doanh thu
∑ Định phí /
Tổng Định phí BH & Định phí /
( - ) Định phí ∑ Sản phẩm
QLDN ( Bảng 7 ) Doanh thu
tiêu thụ
47
48. ( = ) Lợi nhuận
thuần từ HĐKD
( - ) Thuế TNDN Tổng thuế thu nhập
phải nộp doanh nghiệp phải nộp
( = ) Lợi nhuận sau
thuế
( - ) Trả cổ tức
( = ) Lợi nhuận giữ
lại
Ví dụ 4:
Tiếp theo ví dụ 1, 2, 3, hãy lập bảng dự toán tiền từng quý và dự toán kết quả hoạt
động kinh doanh theo kế toán tài chính và kế toán quản trị năm 20X1 với các số
liệu bổ sung sau:
Yêu cầu tồn quỹ cuối mỗi quý : 30.000 đ.
Tồn quỹ tiền mặt cuối năm trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/20X0 :
42.500 đ.
Kế hoạch mua trang thiết bị quý 1 : 50.000 đ, quý 2 : 40.000 đ, quý 3 :
20.000 đ và quý 4 : 20.000 đ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp vào cuối mỗi quý : 7.750 đ.
Dự kiến chia cổ tức cho cổ đông góp vốn : 8.000 đ/quý
Bài giải :
48
49. DỰ TOÁN TIỀN MẶT ( LẬP NGÂN SÁCH TIỀN MẶT ) – 20X1
Tháng / Quý
Chỉ tiêu Bản
1 2 3 4
g
1/ Phần thu trong kỳ
1
Thu từ bán hàng 230.000 480.000 740.000 520.000
Thu khác 0 0 0 0
Tổng thu 230.000 480.000 740.000 520.000
2/ Phần chi trong kỳ
- Chi phí NVL trực tiếp 3 49.500 72.300 100.050 79.350
- Chi phí nhân công trực
4 84.000 192.000 216.000 114.000
tiếp
- Chi phí sản xuất chung 5 68.000 96.800 103.200 76.000
- Chi phí bán hàng và
7 107.000 143.000 161.000 125.000
quản lý doanh nghiệp
- Chi mua trang thiết bị 50.000 40.000 20.000 20.000
- Thuế thu nhập doanh
7.750 7.750 7.750 7.750
nghiệp
- Trả cổ tức cổ phần 8.000 8.000 8.000 8.000
Tổng chi 374.250 559.850 616.000 430.100
49
50. Chênh lệch thu – chi -144.250 - 79.850 124.000 89.900
Tiền mặt tồn đầu kỳ 42.500 - 101.750 -181.600 - 57.600
Tiền mặt tồn cuối kỳ -101.750 -181.600 - 57.600 32.300
Định mức 30.000 30.000 30.000 30.000
Thừa / thiếu -131.750 - 211.600 - 87.600 2.300
DỰ TOÁN KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM N
(Theo kế toán tài chính )
Chỉ tiêu Bảng Số tiền
Doanh thu 1 2.000.000
( - ) Giá vốn hàng bán 6 13 * 100.000 = 1.300.000
( = ) Lợi nhuận gộp 700.000
( - ) Chi phí bán hàng
7 576.000
và QLDN
( = ) Lợi nhuận thuần
124.000
từ hoạt động kinh doanh
50
51. ( - ) Thuế thu nhập
8 7.750 * 4 = 31.000
doanh nghiệp phải nộp
( = ) Lợi nhuận sau thuế 93.000
( - ) Trả cổ tức 8 32.000
( = ) Lợi nhuận giữ lại 61.000
DỰ TOÁN KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM N
(Theo kế toán quản trị )
Chỉ tiêu Số tiền ( đ ) Đơn vị Tỷ trọng (%)
Doanh thu 2.000.000 20 100%
1.480.000 / 1.480.000 /
1.300.000 + 180.000
( - ) Biến phí 100.000 = 2.000.000 =
= 1.480.000
14,8 74 %
( = ) Số dư đảm phí 520.000 5,2 26 %
( - ) Định phí 396.000 3,96 19,8 %
( = ) Lợi nhuận
124.000
thuần từ HĐKD
51
52. ( - ) Thuế TNDN
31.000
phải nộp
( = ) Lợi nhuận sau
93.000
thuế
( - ) Trả cổ tức 32.000
( = ) Lợi nhuận giữ
61.000
lại
Bảng 11 : LẬP DỰ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM N
Nguyên tắc :
Giá trị cuối kỳ = Giá trị đầu kỳ ( Giá trị cuối kỳ trước ) + Giá trị phát sinh trong kỳ
Lập giá trị TIỀN MẶT CUỐI NĂM
Căn cứ vào số liệu Bảng 8
Tiền tồn cuối kỳ ở quý 4 = Tiền đầu kỳ quý 1 ( Số liệu ở Bảng CĐKT năm
trước chuyển sang ) + Tiền phát sinh ( Thu – Chi ) ở quý 1 , 2, 3, 4 Tiền
định mức thì giá trị Tiền mặt trên Bảng CĐKT cuối năm báo cáo = Tiền
định mức và giá trị Đầu tư ngắn hạn phát sinh = Tiền tồn cuối kỳ ở
quý 4 - Tiền định mức
Tiền tồn cuối kỳ ở quý 4 Tiền định mức thì giá trị Tiền mặt trên Bảng
CĐKT cuối năm báo cáo = Tiền định mức và giá trị Đầu tư ngắn hạn
phát sinh = 0, giá trị khoản vay nợ = Tiền định mức - Tiền tồn cuối kỳ ở
52
53. quý 4
Lập giá trị PHẢI THU KHÁCH HÀNG CUỐI NĂM
Căn cứ vào số liệu Bảng 1
Phải thu khách hàng cuối năm = Phải thu khách hàng của quý 4
= Doanh thu bán hàng trong quý 4 - Số tiền đã thu được trong quý 4
Lập giá trị TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU CUỐI NĂM
53
54. Căn cứ vào số liệu Bảng 3
Tồn kho NVL cuối năm
= Tồn kho NVL cuối kỳ của quý 4 ( kg ) * Đơn giá mua NVL ( đ/kg )
Lập giá trị TỒN KHO THÀNH PHẨM CUỐI NĂM
Căn cứ vào số liệu Bảng 6
Tồn kho thành phẩm cuối năm
= TỔNG thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Lập giá trị MÁY MÓC THIẾT BỊ CUỐI NĂM
= Giá trị máy móc thiết bị đầu năm ( giá trị cuối năm trước )
+ TỔNG chi mua trang thiết bị của 4 quý ( Bảng 8 )
54
55. Lập giá trị HAO MÒN LŨY KẾ CUỐI NĂM ( ghi số âm )
= Giá trị hao mòn lũy kế đầu năm ( giá trị cuối năm trước )
+ TỔNG chi phí khấu hao ở bộ phận sản xuất chung ( Bảng 5 )
+ TỔNG khấu hao ở bộ phận BH & QLDN ( Bảng 7 )
Lập giá trị PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CUỐI NĂM
Căn cứ vào số liệu Bảng 3
Phải trả người bán cuối năm = Phải trả người bán của quý 4
= Trị giá NVL cần mua trong quý 4 - Số tiền đã chi trả trong quý 4
Lập giá trị LỢI NHUẬN GIỮ LẠI CUỐI NĂM
= Giá trị lợi nhuận giữ lại đầu năm ( giá trị cuối năm trước )
+ Lợi nhuận giữ lại ( Bảng 9 hoặc 10 )
Ví dụ 5:
55
56. Có tài liệu về Bảng cân đối kế toán công ty Lâm Hiếu ngày 31/12/20X0 và
căn cứ vào số liệu từ các ví dụ 1, 2, 3, 4, hãy dự toán Bảng cân đối kế toán ngày
31/12/20X1.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN – 31/12/20X0
Đơn vị tính : đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn 162.700 A. Nợ phải trả 25.800
Tiền mặt 42.500 Phải trả người bán 25.800
Phải thu khách hàng 90.000 B. Vốn chủ sở hữu 624.900
Tồn kho NVL 4.200 Cổ phiếu thường 475.000
Tồn kho thành phẩm 26.000 Lợi nhuận giữ lại 149.900
B. Tài sản dài hạn 488.000
Đất 80.000
Nhà xưởng và thiết bị 700.000
Hao mòn lũy kế ( 292.000 )
Tổng cộng 650.700 Tổng cộng 650.700
Bài giải:
DỰ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN – 31/12/20X1
Đơn vị tính : đồng
56
57. Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn 195.800 A. Nợ phải trả 27.900
Phải trả 55.800 – 27.900
Tiền mặt 30.000
người bán = 27.900
32.300 – 30.000 =
Đầu tư ngắn hạn
2.300
400.000 – 280.000 B. Vốn chủ
Phải thu khách hàng 685.900
= 120.000 sở hữu
7.500 * 0,6 =
Tồn kho NVL Cổ phiếu thường 475.000
4.500
149.900 + 61.000
Tồn kho thành phẩm 39.000 Lợi nhuận giữ lại
= 210.900
B. Tài sản dài hạn 518.000
Đất 80.000
700.000 +
Nhà xưởng và thiết bị
130.000 = 830.000
( 292.000 ) +
Hao mòn lũy kế (60.000)+(40.000)
= ( 392.000 )
Tổng cộng 713.800 Tổng cộng 713.800
Ví dụ 6:
Công ty Danh Huy đang trong quá trình xây dựng dự toán cho quý 2. Các tài liệu
thu thập trong quý 2 như sau:
57
58. Bảng cân đối kế toán quý 1 ( 31/3) như sau :
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 9.000.000 Các khoản phải trả 18.300.000
Các khoản phải thu 48.000.000 Vốn cổ đông 190.000.000
Tồn kho 12.600.000 Lợi nhuận giữ lại 75.400.000
Tài sản dài hạn 214.100.000
Tổng cộng 283.700.000 Tổng cộng 283.700.000
Doanh thu tháng 3 và kế hoạch dự kiến tiêu thụ các tháng 4, 5, 6,7 như sau :
Tháng 3 ( thực hiện ) : 60 triệu, Tháng 4 ( kế hoạch ) : 70 triệu, Tháng 5 ( kế
hoạch ) : 85 triệu, Tháng 6 ( kế hoạch ) : 90 triệu, Tháng 7 ( kế hoạch ) : 50
triệu.
Có 20% doanh thu được trả ngay, số còn lại được trả chậm trong tháng kế
tiếp.
Giá vốn hàng bán trong tháng chiếm 60% doanh thu.
50% giá trị mua hàng phải trả ngay trong tháng, số còn lại trả trong tháng
tiếp theo.
Dự trữ hàng hóa cuối tháng bằng 30% nhu cầu tiêu thụ của tháng sau ( theo
giá vốn ).
58
59. Các chi phí hoạt động trong tháng dự kiến như sau : tiền lương 7,5 triệu
đồng/tháng, quảng cáo 7,5 triệu đồng/tháng, vận chuyển bằng 6% doanh thu,
khấu hao 2 triệu đồng/tháng, chi phí khác bằng 6% doanh thu.
Công ty dự kiến mua tài sản cố định trong tháng 4 là 11,5 triệu đồng, tháng 5
là 3 triệu đồng.
Tổng số tiền cổ tức cổ đông dự kiến là 3,5 triệu đồng và sẽ được công bố chi
trả tháng cuối quý 2.
Công ty cần duy trì lượng tiền mặt tối thiểu là 8 triệu đồng/tháng. Các quá
trình vay vốn được thực hiện vào ngày đầu quý và trả vào cuối quý. Lãi suất
phải trả là 3%/ quý.
Yêu cầu :
Câu 1 : Lập dự toán lịch thu tiền mặt theo từng tháng trong quý và cả quý.
Câu 2 : Lập dự toán giá trị mua hàng và lịch chi tiền đối với hàng hóa mua theo
từng tháng trong quý và cả quý.
Câu 3 : Lập dự toán cho các chi phí dự kiến hoạt động theo từng tháng trong quý
và cả quý.
Câu 4 : Lập dự toán Báo cáo thu nhập cho quý 2 ( bỏ qua thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp ).
Câu 5 : Lập dự toán tiền mặt qua các tháng trong quý.
Bài giải:
Câu 1 : Lập dự toán lịch thu tiền mặt ( Đơn vị tính : triệu đồng )
59
60. TIỀN MẶT THU ĐƯỢC QUA CÁC THÁNG TRONG QUÝ 2 ( đồng )
Tháng
Chỉ tiêu Tổng cả quý
4 5 6
Tiền thu được trong 1 kỳ 20% * 70 = 14 17 18 49
Tiền thu được sau 1 kỳ 80% * 60 = 48 56 68 172
Tổng tiền thu được 62 73 86 221
Câu 2 : Lập dự toán giá trị mua hàng và lịch chi tiền mua hàng hóa
Tháng
Chỉ tiêu Tổng
4 5 6
Doanh thu 70 85 90 245
Giá vốn trong kỳ 42 51 54 147
Giá vốn cuối kỳ 30% * 51=15,3 16,2 30%*(60%*50)=9 9
Giá vốn đầu kỳ 30%*(60%*70)=12,6 15,3 16,2 12,6
Giá trị hàng mua 44,7 51,9 46,8 143,4
LỊCH CHI TIỀN MUA HÀNG ( đồng )
Tiền chi trả trong 1kỳ 22,35 25,95 23,4 71,7
Tiền chi trả sau 1 kỳ 18,3( BCĐKT quý 1) 22,35 25,95 66,6
Tổng chi mua hàng 40,65 48,3 49,35 138,3
Câu 3 : Lập dự toán cho các chi phí dự kiến hoạt động
Tháng
Chỉ tiêu Tổng
4 5 6
Tổng biến phí BH và QLDN ( đ ) 8,4 10,2 10,8 29,4
60
61. - Vận chuyển ( 6% doanh thu ) 4,2 5,1 5,4 14,7
- Chi phí khác (6% doanh thu) 4,2 5,1 5,4 14,7
Tổng định phí BH và QLDN ( đ ) 17 17 17 51
- Quảng cáo 7,5 7,5 7,5 22,5
- Lương 7,5 7,5 7,5 22,5
- Khấu hao 2 2 2 6
Tổng chi phí BH và QLDN 25,4 27,2 27,8 80,4
Trừ : chi phí khấu hao 2 2 2 6
Chi tiền chi phí hoạt động 23,4 25,2 25,8 74,4
Câu 4 : Lập dự toán Báo cáo thu nhập cho quý 2
Các chỉ tiêu Số tiền ( $ ) Tỷ trọng ( % )
Doanh thu 70 + 85 + 90 = 245 100
Trừ : Biến phí 147 + 29,4 = 176,4 72
Số dư đảm phí 68,6 28
Trừ : Định phí 51 21
Lợi nhuận thuần (EBIT) 17,6 7
Câu 5 : Lập dự toán tiền mặt
Tháng
Chỉ tiêu
4 5 6
61
62. 1/ Phần thu trong kỳ
Thu từ bán hàng 62 73 86
Thu khác 0 0 0
Tổng thu 62 73 86
2/ Phần chi trong kỳ
- Chi tiền mặt mua hàng hóa 40,65 48,3 49,35
- Chi tiền chi phí hoạt động 23,4 25,2 25,8
- Chi mua trang thiết bị 11,5 3 0
- Trả cổ tức cổ phần 0 0 3,5
Tổng chi 75,55 76,5 78,65
Chênh lệch thu – chi -13,55 - 3,5 7,35
Tiền mặt tồn đầu kỳ 9 - 4,55 - 8,05
Tiền mặt tồn cuối kỳ - 4,55 - 8,05 - 0,7
Định mức 8 8 8
Thừa / thiếu - 12,55 - 16,05 - 8,7
LỊCH VAY VÀ TRẢ NỢ
Tháng Vay Lãi Trả nợ Dư nợ cuối kỳ
4 12,55 12,55
62
63. 12,55+ 3,5+ 0,1255=
5 16,05 – 12,55 = 3,5 1% *12,55
16,1755
16,05 – 8,7 16,1755 + 0,161755 -
6 0,161755
= 7,35 7,35 = 8,987255
Ví dụ 6: Thiên Vị là công ty có quy mô trung bình chuyên sản xuất đồ chơi trẻ
em. Mức doanh thu thay đổi theo mùa rất nhiều, cao điểm ở tháng 9 lúc mà các nhà
bán lẻ mua dự trữ để bán vào mùa giáng sinh.
Hàng hóa của công ty được bán với thời gian nợ tối đa là 60 ngày. Nếu
khách hàng trả tiền trước thời hạn 30 ngày, khách hàng sẽ được chiết khấu
trên giá mua hàng. Tuy nhiên, công ty cũng như đa số DN khác nhận thấy
rằng, khách hàng thường kéo dài thời hạn trả nợ lên đến 90 ngày.
Kinh nghiệm cho thấy:
20% doanh thu được trả trong vòng 30 ngày.
70% doanh thu được trả trong vòng 60 ngày.
10% doanh thu được trả trong vòng 90 ngày.
Doanh thu dự toán vào những tháng cuối năm ( Đơn vị tính : triệu đồng )
Tháng 5 6 7 8 9 10 11 12
Turnover 10 10 20 30 40 20 20 10
63
64. Mức sản xuất của công ty thường phải căn cứ vào mức doanh thu trong
tương lai. Vật tư và phụ tùng mà công ty phải mua chiếm 70% doanh thu và
công ty mua vật tư và phụ tùng một tháng trước ngày công ty dự trù bán sản
phẩm. Đồng thời có thời hạn một tháng để thanh toán việc mua hàng.
Lương công nhân, chi phí thuê mướn và các chi phí tiền mặt khác được liệt
kê như sau : Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu / tháng 7 8 9 10 11 12
Chi bằng tiền :
- Lương công nhân 1,5 2,0 2,5 1,5 1,5 1
- Thuê mướn 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
- Chi phí khác 0,2 0,3 0,4 0,2 0,2 0,1
Vào tháng 8, công ty nộp thuế là 8 triệu đồng. Để đảm bảo lượng sản xuất
trong tháng 9, công ty phải đầu tư thêm TSCĐ trị giá 10 triệu đồng. Chi phí
khấu hao hàng tháng là 2 triệu đồng. Biết tồn quỹ tiền mặt đầu tháng 7 là 6
triệu, công ty dự kiến định mức tồn quỹ là 5 triệu đồng nhằm đáp ứng nhu
cầu chi tiêu hằng ngày.
Yêu cầu :
Câu 1 : Lập ngân sách tiền mặt theo từng tháng cho 6 tháng cuối năm.
Câu 2 : Lập kế hoạch tín dụng ngắn hạn cho công ty vào 6 tháng cuối năm, giả sử
nhu cầu vốn thiếu được sử dụng với hình thức vay ngắn hạn ngân hàng với lãi suất
1%/ tháng.
64