2. MỤC TIÊU
Nắm được sơ bộ về nguyên lý, chỉ định, các dấu hiệu cơ bản của X quang
phổi, cách đánh giá X quang phổi chuẩn.
Nắm được các hội chứng cơ bản của X quang phổi
3. Các nội dung chính cần nắm
Nguyên lý Xquang, chỉ định chụp , các đọc phim
XQ
Một số dấu chứng cơ bản trên Xquang
Các hội chứng hô hấp trên Xquang
Một số bẫy thường gặp
5. Tính chất tia x
Tính truyền thẳng và đâm xuyên
Tính bị hấp thu
Làm đổi màu phim ảnh
Tác động sinh học
6. Các mức đậm độ cơ bản trên phim x quang
KhíVôi Nước Mỡ
4 nấc cơ bản là
đen của không khí
xám sẫm của mỡ
xám nhạt của nước và mô mềm
trắng của xương.
7. X- QUANG
Nguyên lý x-quang là gì ?
- Phát một chùm tia x có cường độ tia vừa phải
chiếu lên vật cần chụp, tia tạo ra sự thay đổi trên
phim chắn ( màn chắn kĩ thuật số ) tạo thành
hình ảnh.
10. Tại sao phải đánh một phim X quang chuẩn
trước khi đọc ?
Việc đọc một phim X-quang không đúng tiêu
chuẩn có thể gây ra sai lầm khi đánh giá các bất
thường. Vì vậy luôn phải đánh giá trước khi đọc,
đọc X-quang kết hợp với lâm sàng trước khi đưa
ra chẩn đoán. Nếu cần thiết phải chụp lại phim
11. X quang chuẩn
1. Hoàn toàn thẳng: bờ trong xương đòn đối xứng nhau qua
đường giữa Cân xứng : mức hơi dịch ở túi hơi dạ dày, hai
xương bả vai tách ra khỏi lồng ngực.
2. Hít vào đủ sâu: cung trước xương sườn 6 - 7 trên vòm
hoành. Cung sau ở xương sườn 10 trở xuống
3. Độ đối quang tốt : Thấy được 3 - 4 đốt sống ngực
trên,thấy được mạch máu sau tim gan, thấy mạch máu
cách ngoại vi phổi 1-2cm.
16. Trình tự đọc 1 phim x quang
Việc đọc X-quang
theo một thứ tự nhất
định sẽ giúp bạn
đánh giá một cách có
hệ thống, tránh bỏ
sót tổn thương
17. Các dấu hiệu cơ bản
1. Dấu hiệu bóng chồng
2. Dấu hiệu tiếp tuyến
3. S-golden
18. Dấu hiệu bóng chồng:
Hai bộ phận cùng đậm độ, nếu cùng một măt phẳng thì không thấy
ranh giới của nhau.
Hay 2 bộ phận khác đậm độ cùng mặt phẳng hoặc cùng đậm độ
nhưng khác mặt phẳng thì thấy được bờ của nhau.
19.
20. DẤU HIỆU TIẾP TUYẾN
Bờ của tổn thương thấy được khi bờ của nó có đậm độ khác với môi trường xung
quanh hay bờ của nó tiếp tuyến với tia x
27. Tác dụng của phim X quang phổi nghiêng?
Xác định vị trí của tổn thương theo thùy và phân thùy
Chẩn đoán định hướng các khối u trung thất
Khảo sát các vùng sau tim trái, sau vòm hoành hoặc trước rốn
phổi
Chẩn đoán TDMP ít mà dịch khu trú ở góc sườn hoành sau không
nhìn rõ trên phim chụp thẳng
28. Các hội chứng cơ bản trong Xquang ngực
Hội chứng màng phổi
Hội chứng phế bào
Hội chứng kẽ
Hội chứng phế quản
29. Hội chứng màng phổi
- ĐN: Sự biểu hiện của khí , dịch hoặc mô bất thường
trong khoang màng phổi hoặc ngay ở màng phổi.
1. Tràn dịch màng phổi
2. Tràn khí màng phổi
30. Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi tự do
Tràn dịch màng phổi khu trú
31. Tràn dịch màng phổi tự do
Hình ảnh mờ đậm thuần
nhất , không có hình ảnh
nhu mô phổi.
Mất góc sườn hoành
Có đường cong Damoiseau
32. Bước 1: Thủ tục
Bước 2: Phần mềm
Bước 3: Cơ hoành
Bước 4: Xương
Bước 5: Màng phổi
Bước 6: Nhu mô và rốn phổi
Bước 7: Trung thất
37. Tràn khí màng phổi
Phổi bên tràn khí sáng hơn bình
thường, bên trong vùng sáng
không có hình ảnh nhu mô phổi
Nhu mô phổi bị ép xẹp về phía
rốn phổi
Cơ hoành bị đẩy xuống thấp
Tim và khí quản bị đẩy về phía
đối diện
41. Hội chứng phế bào
Định nghĩa:
Gồm các dấu hiệu hình ảnh thể
hiện có dịch hoặc tế bào lành hay
ác tính trong lòng phế nang
42. Các dạng tổn thương cơ bản
Nốt mờ phế nang (nốt mờ phế bào)
Đám mờ phế bào
Chẩn đoán HCPB khi có 2 trong 7 triệu
chứng điển hình
43. 7 triệu chứng điển hình
1. Nốt mờ phế nang
2. Bờ tổn thương mờ (nếu tựa lên rãnh liên thùy thì bờ rõ)
3. Có xu hướng tập trung
4. Đám mờ hình tam giác, dạng thùy hay phân thùy, không
đồng nhất
5. Có thể có mờ hình cánh bướm
6. Hình nhánh phế quản khí
7. Lan rộng và biến mất nhanh (dưới 48h)
44. Khối mờ hình tam
giác thùy trên phổi
P, mờ đậm không
thuần nhất, đáy
hương về ngoại vi ,
đỉnh hướng về rốn
phổi, có hình ảnh
phế quản khí
48. Hội chứng kẽ
Tổ chức kẽ là tổ chức liên
kết quanh phế quản mạch
máu, vách liểu thùy, dưới lá
tạng màng phổi, thành phế
bào
Các khoang của tổ chức kẽ
thông với nhau và không
nhìn thấy được trên phim X
quang trạng thái thường.
-
49. Các dạng tổn thương
- Hình ảnh kính mờ (verre dépoli)
- Nốt mờ nhỏ (hạt kê)
- Hình ảnh mờ dạng lưới
- Hình ảnh lưới_nốt (réticulo_nodulaire)
- Hình ảnh nốt mờ lớn và khối mờ
- Hình mờ tổ ong
Nốt mờ nhỏ: 3-7
mm
Nốt mờ lớn : 7-
20mm
Khối mờ: >20mm
50. Đặc điểm tổn thương
Mờ rõ nét
Không tập trung
Không có dạng thùy, phân thùy
Không có hình ảnh phế quản khí
Tiến triển chậm
Nốt mờ nhỏ: 3-7
mm
Nốt mờ lớn : 7-
20mm
Khối mờ: >20mm
55. Phân biệt hội chứng kẽ và hội chứng phế bào
Tính chất HC phế bào HC kẽ
Bờ Mờ Rõ nét
Hợp lưu, hệ thống (+) (-)
Cây phế quản khí (+) (-)
Hình cánh bướm (+) (-)
Tiến triển Nhanh Chậm
56. Hội chứng phế quản
Dấu hiệu trực tiếp
- Dày thành phế quản (đường ray xe lửa, súng 2 nòng, phổi bẩn)
- Giãn phế quản (đường ray xe lửa, súng 2 nòng, giả tổ ong,...)
- Ứ đọng phế quản (dài mờ hình chữ V, Y, ngón tay đeo găng,...)
Dấu hiệu gián tiếp
- Xẹp phổi (do tắc PQ hoàn toàn)
- Căng giãn phổi do hẹp không hoàn toàn
57. Dấu hiệu trực tiếp: Dày thành phế quản
Bình thường các phế quản có
vách mỏng, không thấy trên X
quang qui ước, khẩu kính giảm
dần từ trung tâm ra ngoại vi.
Khi phế quản bị dãn, vách dày
lên, trở nên song song với
nhau, cho ta hình ảnh đường
rầy xe lửa, hình ảnh này thấy
rõ hơn trên phim chụp cản
quang phế quản, hoặc phim CT
60. X-Quang
-Biểu hiện các đám mờ hình ống do phế quản bị lấp đầy
chất nhầy
-Thành phế quản dày không đều , đường ray xe lửa, hình
súng hai nòng
- Có các ổ sáng nhỏ giống hình giả tổ ong, ổ sáng với
mức dịch
- 7- 30% giãn phế quản chụp phim phổi không thấy bất
thường
- CT là tiêu chuẩn vàng để chuẩn đoán giãn phế quản
63. Dấu hiệu gián tiếp
Xẹp phổi do tắc phế quản hoàn toàn
Bóng mờ rõ có kích thước nhỏ
hơn vùng phổi bình thường
Các dấu hiệu gián tiếp của xẹp
phổi: co kéo rãnh liên thùy,
rốn phổi, trung thất, cơ hoành
; hẹp khoảng liên sườn , phổi
lành thở bù
S golden
64.
65.
66. Tổng kết
2. Hội chứng phế bào
- Khối mờ không đồng nhất, bờ không rõ, có dạng thùy hoặc phân
thùy, khí phế quản khí, hình cánh bướm
3. Hội chứng kẽ
- Mờ rõ nét, không tập trung, không có hình ảnh phế quản khí
3. Hội chứng phế quản
- Dày thành phế quản: hình ảnh đường ray xe lửa, súng 2 nòng.
- Giãn phế quản: thành phế quản dày, giả tổ ong – CT là tiêu chuẩn
vàng chẩn đoán giãn phế quản.
- Xẹp phổi do tắc phế quản: S golden , dấu co kéo.
1. Hội chứng màng phổi:
- Tràn dịch: mờ ĐỒNG NHẤT , không có hình ảnh nhu mô
- Tràn khí: Phổi sáng hơn BT, không thấy nhu mô phổi.
68. .Người ta chỉ gặp cái người ta đi tìm và chỉ tìm
những cái người ta đã biết
“On ne trouve que ce qu’on cherche et on ne
cherche que ce qu’on connait” -
X QUANG phải dựa vào lâm sàng để đi tìm các dấu hiệu tuy nhiên
những tổn thương trên x quang mà không kèm với lâm sàng đều phải
được tìm hiểu theo dõi thêm. Trước hết cần phân biệt được các trường
hợp bình thường hay được xem nhầm là bất thường mà người ta gọi đó là
bẫy.
74. Cách khắc phục các sai lầm
Luôn nhớ: hình ảnh Xquang chỉ là bóng của sự thật.
Xquang ngực trong đa số trường hợp bệnh lý vùng
ngực cần khai thác triệt để trước khi dùng CT
Phải biết đọc phim X-quang đúng cách.
Nắm vững các hình ảnh cơ bản, các hội chứng trên
Xquang cũng như các bẫy vừa nêu.