30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Giáo án bài 22 lớp 10: Một số dịch vụ cơ bản của internet
1. Môn: Lý luận dạy Tin 3
GVHD: TS: Lê Đức Long
SV: Đặng Kim Kha
MÔN TIN HỌC LỚP 10
CHƯƠNG IV
Bài 22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET(2 tiết)
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI DẠY
1. Kiến thức
Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
Trang web, trình duyệt web, website.
Trang web động, trang web tĩnh.
Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
Biết khái niệm thư điện tử, lợi ích của thư điện tử.
Biết ý nghĩa của việc bảo mật thông tin trên Internet.
Biết một số cách để bảo mật thông tin.
2. Kĩ năng
Sử dụng được trình duyệt Web.
Thực hiện được đăng ký, gửi/nhận thư điện tử.
Sử dụng được máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin.
II. CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, máy tính nối mạng, máy chiếu Projecter
- Học sinh: SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp thảo luận nhóm, kèm theo vấn đáp gợi mở, kết hợp việc tạo tình huống có vấn đề,
hướng dẫn trực quan bằng các hình ảnh,giúp học sinh tham gia tích cực vào giờ học.
IV. ỔN ĐỊNH LỚP-KIỂM TRA BÀI CŨ.(10ph)
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1: Internet là gì? Tác dụng của Internet?
- Câu hỏi 2: Có mấy cách kết nối với Internet? Kể tên?
- Câu hỏi 3: Cơ chế để các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau?
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động
của GV
Hoạt động
của HS
Thời
gian
Nội dung
- Nhờ có dịch vụ Internet
mà người dùng có thể
truy cập, tìm kiếm thông
tin, nghe nhạc,..trong
những ứng dụng đó phải
kể đến các ứng dụng phổ
biến là tổ chức và truy
20’ 1. TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG
TIN
a. Tổ chức thông tin:
- Siêu văn bản là văn bản thường được
tạo ra bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn
bản HTML tích hợp nhiều phương tiện
khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh,
2. Hoạt động
của GV
Hoạt động
của HS
Thời
gian
Nội dung
cập thông tin, tìm kiếm
thông tin và thư điện tử.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
về việc tổ chức và truy
cập thông tin.
- Các thông tin trên
Internet thường được tổ
chức dưới dạng siêu văn
bản. Vậy siêu văn bản là
gì?
- Dấu hiệu nào nhận biết
được là siêu văn bản?
- Lấy ví dụ để học sinh
hiểu rõ hơn về dấu hiệu
nhận biết.
- Để tìm kiếm các trang
web nói riêng, các tài
nguyên trên Internet nói
chung và đảm bảo việc
truy cập đến chúng, người
ta sử dụng hệ thống
www.
- Vậy thế nào là trang
web?
- Có mấy loại trang web?
kể tên?
- Để truy cập đến trang
web người dùng cần phải
sử dụng 1 chương trình
đặc biệt gọi là trình duyệt
web.
- Tham khảo sách giáo
khoa hãy cho biết thế nào
là trình duyệt web?
- Hãy kể tên một số trình
duyệt web thông dụng?
- Hiện nay công việc thiết
kế trang web đã trở thành
đơn giản. Một người bình
thường cũng có thể tạo
trang web cho riêng
mình.
-
-
-
Lắng nghe,
ghi chép
Nghe giảng,
tham khảo
sgk, trả lời
câu hỏi: Dấu
hiệu nhận
biết siêu văn
bản: từ gạch
chân, đổi
màu.
Học sinh
đọc sgk rồi
trả lời
video,…và liên kết tới các văn bản khác.
- Từ gạch chân, đổi màu.
- Siêu văn bản được gắn cho 1 địa chỉ truy
cập gọi là trang web.
- WWW: là hệ thống thông tin siêu
phương tiện tìm kiếm các tài nguyên của
Internet và đảm bảo việc thâm nhập đến
chúng…
- Trang web được tạo ra nhờ sử dụng ngôn
ngữ siêu văn bản HTML.
- Có 2 loại trang web: Trang web tỉnh và
trang web động.
b. Truy cập trang web:
- Trình duyệt web là chương trình giúp
người dùng giao tiếp với hệ thống www:
truy cập các trang web, tương tác với các
máy chủ trong hệ thống www và các tài
nguyên khác của Internet.
- Có nhiều trình duyệt web khác nhau:
Internet Explorer, Netcape Navigator, Fire
Fox,…
3. Hoạt động
của GV
Hoạt động
của HS
Thời
gian
Nội dung
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
về việc tìm kiếm thông
tin trên Internet.
- Một nhu cầu phổ biến
của người dùng là làm thế
nào để truy cập được các
trang web chứa nội dung
liên quan đến vấn đề
mình quan tâm?
- Vậy các em thường tìm
kiếm thông tin bằng mấy
cách? Đó là những cách
nào?
- Hãy kể tên một số
website mà em biết?
Lắng nghe,
trả lời câu
hỏi, ghi chép
10’
2. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN
INTERNET.
Có 2 cách thường được sử dụng:
- Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông
tin được nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các
trang web tỉnh.
Vd: http://www.nhandan.org;...
- Tìm kiếm nhờ các trang web động trên
các máy tìm kiếm.
* Để sử dụng tìm kiếm, gõ địa chỉ trang
web vào thanh địa chỉ rồi nhấn enter.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
về thư điện tử:
1. Mục tiêu
- Biết khái niệm thư điện
tử
- Biết lợi ích của thư điện
tử.
- Biết quá trình gửi, nhận
thư điện tử.
Dẫn nhập: Nhận xét về
mức độ hoàn thành bài tập
đăng ký và gửi mail cho
GV, nhắc nhở các học sinh
chưa hoàn thành.
2. Cách tiến hành:
- Hỏi học sinh khái niệm
thư điện tử
- GV nhận xét kết luận.
- Hỏi hs về điều kiện để
gửi và nhận thư điện tử,
tài khoản đăng nhập thư
điện tử gồm có những
gì?
- GV nhận xét -> Kết luận
- Thảo luận nhóm liệt kê
lợi ích thư điện tử, mỗi
nhóm trình cử đại diện
trình bày trước lớp
- GV nhận xét Tổng
kết, diễn giảng.
Lắng nghe,
ghi chép
Trả lời câu
hỏi
Làm việc
nhóm rồi cử
đại diện phát
biểu.
20’ 3. THƯ ĐIỆN TỬ
- Thư điện tử (Electronic Mail hay E-mail) là
dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên
Internet thông qua các hộp thư điện tử.
- Để gửi và nhận thư điện tử, người dùng cần
đăng kí hộp thư điện tử do nhà cung cấp
dịch vụ thư điện tử cấp phát.
- Tài khoản đăng nhập hộp thư điện tử gồm:
Tên truy cập(user name)
Mật khẩu(password)
- Địa chỉ thư điện tử có dạng:
- Ví dụ:
o ngocdiep.hht@gmail.com
o dangkimkha@gmail.com
- Lợi ích của thư điện tử:
+ Tốc độ nhanh, gửi đồng thời nhiều
người cùng lúc và hầu như mọi người
đều được nhận đồng thời.
+ Khối lượng thư điện tử lớn, ngoài nội
dung thư có thể truyền kèm theo tệp
(văn bản, âm thanh, hình ảnh, video…)
+ Khó bị đọc lén
+ Gía thành rẻ
Một số website để đăng kí hộp thư điện tử
http://www.mail.yahoo.com.vn
http://www.mail.google.com
http://hotmail.com
http://www.mail.zing.vn
<Tên truy cập>@<Tên miền>
4. Hoạt động
của GV
Hoạt động
của HS
Thời
gian
Nội dung
GV giới thiệu một số
website để đăng kí hộp thư
điện tử
http://vol.vnn.vn
http://saigon.vnn.vn
http://s.vnn.vn
* Hoạt động 4: Tìm hiểu
về vấn đề bảo mật thông
tin:
1. Mục tiêu
- Giúp HS biết ý nghĩa của
việc bảo mật thông tin
trên Internet.
- Biết một số cách để bảo
mật thông tin.
2. Cách tiến hành
- Dẫn dắt từ tiêu cực
Internet
Vấn đề bảo mật thông
tin
- Dẫn dắt vào quyền truy
cập website, hỏi hs ví dụ
phân quyền rõ nhất mà
các em thấy khi truy cập
website của GV là gì?
GV nhận xét, đưa thêm ví
dụ về phân quyền.
- GV diễn giảng ngoài việc
phân quyền, người ta còn
mã hoá dữ liệu, ví dụ về
mã hoá dữ liệu.
- GV diễn giảng về nguy cơ
nhiễm virus khi sử dụng
các dịch vụ Internet, giới
thiệu một số phần mềm
chống virus.
- Thảo luận về những lưu ý
khi sử dụng Internet
Trả lời
Lắng nghe
HS nghe
giảng và ghi
bài
15’ 4. VẤN ĐỀ BẢO MẬT THÔNG TIN
a. Quyền truy cập website
Chỉ cho phép truy cập có giới hạn, người
dùng muốn sử dụng các dịch vụ hoặc xem
thông tin phải đăng nhập bằng tên và mật
khẩu đăng nhập.
b. Mã hóa dữ liệu
- Mã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng cường
tính bảo mật cho các thông điệp.
- Thông điệp đã được mã hóa gọi là bản mã.
- Khôi phục thông điệp từ bản mã của nó
được gọi là giải mã
c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch
vụ Internet
- Virus máy tính là một chương trình máy tính
có khả năng tự sao chép chính nó từ đối tượng
lây nhiễm này sang đối tượng khác và chương
trình đó mang tính phá hoại.
- Virus có thể phá hoại, đánh cắp thông tin(tài
khoản ngân hàng, tài khoản internet, các
thông tin bí mật,...) của chúng ta.
è Cài đặt phần mềm chống virus.
è Phần mềm này sẽ kiểm tra tệp tải về và sẽ
thông báo nếu tệp đó có virus.
d. Một số lưu ý khi sử dụng Internet
- Luôn chạy phần mềm diệt virus và cập
nhật thường xuyên.
- Không mở các tệp kèm thư điện tử khi
không chắc chắn an toàn.
- Sử dụng mật khẩu dài hơn tám kí tự gồm
cả chữ và số.
- Không cung cấp các thông tin các nhân,
ảnh khi hội thoại trực tuyến.
- Cần lưu ý đến vấn đề bản quyền.
5. VI. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ(5ph)
- Khái niệm siêu văn bản.
- Khái niệm liên kết.
- Hệ thống WWW.
- Khái niệm trang web, website và trang chủ.
- Nên chú ý khi sử dụng Internet.
- Về học bài và xem trước các bài thực hành.
VII. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
6. VI. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ(5ph)
- Khái niệm siêu văn bản.
- Khái niệm liên kết.
- Hệ thống WWW.
- Khái niệm trang web, website và trang chủ.
- Nên chú ý khi sử dụng Internet.
- Về học bài và xem trước các bài thực hành.
VII. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY