SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
Download to read offline
Danh sách thành viên nhóm
Huỳnh Vũ Hoài
Trần Minh Hiếu
Nguyễn Hoàng Vũ
Nguyễn Hiếu Thành Danh
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU
I. Khái niệm
II. Thư tín dụng (Letter of credit-L/C)
1.Khái niệm
2.Các loại thư tín dụng
Ngoài ra còn có các loại thư tín dụng đặc biệt khác
III. Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
Nhược điểm
IV. Rủi ro và cách phòng tránh
Đối với nhà xuất khẩu
Đối với nhà nhập khẩu
V. Bộ chứng từ trong phương thức L/C:
VI . Thủ tục, hồ sơ trong phương thức nhờ thu:
VII.Giới thiệu “Qui tắc và thực hiện thống nhất về tín dụng chứng từ”
1. UCP 500
2.UCP 600
Ví Dụ Thực Tế về Tình Hình Sử Dụng Phương Thức Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ
KẾT LUẬN
CÂU HỎI ĐÁP ÔN TẬP
Lời mở đầu
Xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế đã mở ra cho nhân loại cánh cửa giao lưu đầy
triển vọng. Lịch sử đã chứng minh rằng không một quốc gia nào có thể phát triển
trong sự tách biệt với thế giới bên ngoài, các nước đang xích lại gần nhau thông
qua chiếc cầu nối thương mại quốc tế.
Vượt qua không gian và thời gian, những luồng chu chuyển hàng hóa, dịch vụ và
tiền tệ đã tạo ra sự gắn kết bền vững giữa cung và cầu ở những nước có trình độ
kinh tế khác nhau và ngày càng trở nên phong phú, đa dạng kéo theo sự phức tạp
ngày càng lớn trong mắt xích cuối cùng của quá trình trao đổi, thanh toán quốc tế.
Được xem là một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của thương mại quốc
tế, hoạt độngthanh toán quốc tếđã không ngừng được đổimới và hoàn thiện nhằm
đáp ứng yêu cầu an toàn, thuận tiện và nhanh chóng của các giao dịch thương mại.
Cùng với xu hướng hội nhập ngày càng tăng, các mối giao lưu thương mại cũng
ngày càng được mở rộng. Điều đó đặt ra cho các ngân hàng thương mại phải phát
triển các dịch vụ kinh tế đối ngoại một cách tương ứng, trong đó không thể không
kể đến hoạt độngthanh toán quốc tế với nhiều phương thức thanh toán đa dạng và
phong phú.
Trong các phương thức thanh toán này, tín dụng chứng từ là phương thức thanh
toán được sử dụng phổ biến nhất do những ưu việt của nó. Song tín dụng chứng
từ không phải là nghiệp vụ đơn giản, trong thực tế côngtác này đã gặp phải không
ít những rủi ro gây thiệt hại cả về tài chính lẫn uy tín cho các ngân hàng thương
mại cũng như các doanh nghiệp Việt Nam.
I. Khái niệm:
(1) Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận mà trong đó,
một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người
xin mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba (người
hưởng lợi số tiền thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do ngừơi thứ ba ký phát
trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình cho ngân hàng một bộ
chứng từ thanh toán phù hợp những quy định đã đề ra trong thư tín dụng.
(2) Sau khi bên nhà xuất khẩu nhận được L/C thông báo, họ sẽ tiến hành làm hàng
hóa, khi hàng hóa lên tàu, họ sẽ gửi 1 bộ chứng từ bản gốc (Original) về cho NH
nhập khẩu, đồngthời gửi thêm 1 bộ copyvềcho người nhập khẩu (nếu có yêu cầu)
bằng DHL.
II. Thư tín dụng( Letter of credit – L/C)
1. Khái niệm
LC: (Letter of credit – Thư tín dụng) Là một bức thư do Ngân hàng viết ra theo
yêu cầu của người nhập khẩu (người xin mở tín dụng thư) cam kết trả tiền cho nhà
xuất khẩu (người hưởng lợi) một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định
với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định
trong lá thư đó.
Đốivới LC có hai phương thức thanh toán: ký quỹ 100% trị giá LC (trị giá lô hàng
nhập) và ký quỹ nhỏ hơn 100% trị giá LC.
Theo UCP 600:Thư tín dụng là bất cứ sự thoả thuận nào,dù được gọi hay mô tả
như thế nào thì nó cũng không huỷ ngang và vì vậy tạo thành cam kết chắc chắn
của ngân hàng phát hành về việc thanh toán cho bộ chứng từ hợp lệ.
Thư tín dụng là một văn bản pháp lý quan trọng của phương thức tín dụng thư.
Tín dụng thư hoạt động theo 2 nguyên tắc:
o Độc lập:
 Theo điều 4 UCP 600:
 Một thư tíndụng về bản chất là những giao dịch độc lập với hợp đồng
thương mại hay các hợp đồng khác mà có thể là cơ sở cho thư tín
dụng.
 Ngân hàng không có ràng buộc với hợp đồng như vậy,ngay cả khi
trong thư tín dụng có dẫn chiếu đến những hợp đồng này.
 Vì thế,cam kết của ngân hàng về việc thanh toán,chiết khấu hay thực
thi bất cứ nghĩa vụ nào của Thư tín dụng không phụ thuộc vào sự
khiếu nại hay biện hộ của người mở phát sinh từ mối quan hệ của
người mở với ngân hàng phát hành hoặc với người hưởng.
 Bất kì trường hợp nào,người hưởng không được lợi dụng quan hệ
giữa các ngân hàng hay giữa người mở với ngân hàng phát hành.
 Một ngân hàng phát hành không khuyến khích bất kì cố gắng nào của
người mở đểđưa những bản hợp đồngtiềm ẩn,hoá đơn tạm va những
cái tương tự như vậy vào thư tín dụng như một bộ phận không thể
tách rời.
 Theo điều 5 UCP600:
Chứng từ và hàng hoá,dịch vụ hay các giao dịch khác ngân hàng chỉ giao
dịch bằng chứng từ chứ không phải hàng hoá,dịch vụ hay giao dịch khác
mà chứng từ đó có thể liên quan.
o Tuân thủ nghiêm ngặt
Ngân hàng chỉ thanh toán nếu các chứng từ giao hàng hoàn toàn phù hợp với L/C,
đúng với các chỉ dẫn của người mua.
2. Vai trò.
 Thư tíndụng là một văn bản mang tính pháp lý nó là căn cứpháp lý để Ngân
hàng quyết định việc trả tiền, chấp nhận hay chiết khấu hối phiếu, là cơ sở
để người mua có trả tiền cho Ngân hàng hay không.
 Ngoài ra thư tín dụng là một công cụ hiệu quả trong việc cụ thể, chi tiết,
hoàn thiện hoánhững nội dung mà hợp đồng chưa bàn tới, khắc phục những
sai sót, những điều khoản không có lợi trong hợp đồng nếu xét thấy việc
huỷ hợp đồng là có lợi.
 Thư tín dụng có vai trò rất quan trọng như vậy vì tuy được thành lập trên cơ
sở hợp đồng mua bán nhưng sau khi được mở nó hoàn toàn độc lập với hợp
đồng mua bán.
 Điều này có nghĩa là khi thanh toán, các ngân hàng chỉ căn cứ vào các bộ
chứng từ phù hợp mà thôi. Tính chất độc lập tương đối của thư tín dụng đã
chi phối toàn bộ các khâu của quá trình thanh toán, quy định toàn bộ nghĩa
vụ của các bên tham gia.
 Bản thân phương thức tín dụng chứng từ tỏ ra ưu việt hơn so với những
phương thức khác, songnó không phải là phương thức đảm bảo tránh được
rủi ro cho các bên tham gia, trong đó có Ngân hàng.
3. Nội dung của thư tín dụng.
Thư tín dụng có tính chất quan trọng, nó hình thành trên cơ sở của hợp đồng mua
bán, nhưng sau khi được thiết lập nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán.
Một thư tín dụng có thể có những điều khoản sau:
_ Số hiệu, địa điểm, và ngày mở L/C.
_ Tên và địa chỉ củanhững người có liên quan tới phương thức tíndụng chứng
từ.
_ Số tiền củaL/C (Số tiền của L/Cvùa được nghi băng số ,vừađược nghi bằng
chữ và phải thống nhất với nhau. Đồng thời, tên của đơn vị tiền tệ phải rõ
ràng.)
_ Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C.
Thời hạn hiệu lực
Thời hạn hiệu lực của L/C là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho
người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ trong thời hạn đó và phù hợp với những
điều kiện ghi trong L/C.Thời hạn hiệu lựuc L/C bắt đầu tính từ ngày mở L/C đến
ngày hết hiệu lực L/C.
Thời hạn trả tiền của L/C
_ Là thời hạn trả tiền ngay hay trả tiền sau. Điều này hoàn toàn phụ thuộc quy
định của hợp đồng.
Thời hạn trả tiền có thể nằm trong hoặc ngoài thời hạn hiệu lực của L/C.
Thời hạn giao hàng.
Thời hạn giao hàng được ghi trong L/C và do hợp đồng mua bán quy định.Thời
hạn giao hàng có quan hệ chặt chẽ với thời hạn hiệu lực của L/C.
(1)Những nội dung về hàng hoá như: Tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá cả,
quy cách phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu...cũng được ghi trong L/C.
(2)Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng (FOB, CIF, CFR...), nơi gửi và
nơi giao hàng, cách vận chuyển và cách giao hàng.
(3)Những chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình là một nội dung then
chốtcủa L/C, bởivì bộ chứng từ quy định trong L/C là một bằng chứng của
người xuất khẩu chứng minh rằng mình đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
và làm đúng những điều quy định của L/C. Do vậy, Ngân hàng phải tiến
hành trả tiền cho người xuất khẩu nếu bộ chứng từ phù hợp với những điều
quy định trong L/C.
(4)Sự cam kết trả tiền của Ngân hàng mở L/C, đây là nội dung cuối cùng của
L/C. Nó ràng buộc trách nhiệm của ngân hàng mở L/C. Ngân hàng cam kết
sẽ trả tiền khi người xuất khẩu trình đầy đủ bộ chứng từ hợp lệ.
(5)Những điều khoản đặc biệt khác.
(6) Chữ ký của Ngân hàng mở L/C.
L/C thực chất là một khế ước dân sự, do vây, người ký nó cũng phải là người có
đầy đủ năng lực hành vi, năng lực pháp lý để tham gia và thực hiện quan hệ dân
luật.
4. Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ
_ Người xin mở L/C (Applicant): thông thường là người mua hay tổ thức nhập
khẩu.
_ Người hưởng lợi (Benificiary): là người bán hay người xuất khẩu hàng hóa
_ Ngân hàng mở hay ngân hàng phát thư tín dụng (The issuing bank): là ngân
hàng phục vụ người nhập khẩu, ở bên nước nhập khẩu, cung cấp tín dụng
cho nhà nhập khẩu và là ngân hàng thường được 2 bên nhập khẩu và xuất
khẩu thỏa thuận, lựa chọn và quyết định trong hợp đồng thương mại. Nếu
chưa có sự quy định trước người nhập khẩu có quyền quyết định.
_ Ngân hàng thông báo thư tín dụng (The advising bank): là ngân hàng phục
vụ người xuất khẩu, thông báo cho người xuất khẩu biết thư tíndụng đãmở.
Ngân hàng này thường ở nước người xuất khẩu và có thể là ngân hàng chi
nhánh hoặc đại lí của ngân hàng phát hành thư tín dụng.
_ Ngoài ra còn có thể có các ngân hàng khác tham gia trong phương thức
thanh toán này, bao gồm: Ngân hàng xác nhận(The confirming bank),Ngân
hàng thanh toán(The paying bank),Ngân hàng thương lượng(The
negotiating bank),Ngân hàng chuyển nhượng(The transferring bank),..
5. Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:
(1)Người nhập khẩu và người xuất khẩu ký kết hợp đồng thương mạivới điều
khoản thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ.
(2)Người nhập khẩu làm giấy đề nghị mở tín dụng thư gửi đến ngân hàng của
mình yêu cầu mở một thư tín dụng cho người xuất khẩu.
(3)Người nhập khẩu làm giấy đề nghị mở tín dụng thư gửi đến ngân hàng của
mình yêu cầu mở một thư tín dụng cho người xuất khẩu.
(4)Ngân hàng thông báo nhận được bản gốc thư tín dụng sẽ thông báo ngay
cho nguời xuất khẩu.
(5)Người xuất khẩu nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hànhgiao hàng. Nếu
không chấp nhận thìđề nghị người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở thư tín
dụng sửa đổi, bổ sung thư tín dụng cho phù hợp với hợp đồng và tiến hành
giao hàng.
(6)Sau khi giao hàng, người xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu
của thư tín dụng. Tuỳ theo nội dung L/C mà người xuất khẩu sẽ xuất
trìnhđến ngân hàng được quy định trong L/C.
(7)Ngân hàng mở thư tín dụng kiểm tra bộ chứng từ thanh toán, nếu thấy phù
hợp với thư tín dụng thì tiến hanh trả tiền cho người xuất khẩu thông qua
ngân hàng thông báo.
(8)Nếu thấy không phù hợp ngân hàng từ chối thanh toán và có thể gửi trả lại
toàn bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu.
(9)Ngân hàng mở thư tín dụng giao lại bộ chứng từ thanh toán cho người nhập
khẩu và yêu cầu thanh toán bồi hoàn.Người nhập khẩu hoàn trả tiền lại cho
ngân hàng mở thư tín dụng.
Ưu nhược điểm trong phương thức này
o Ưu điểm:
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương pháp thanh toán sòng
phẳng đảm bảo quyền lợi cho cả 2 bên xuất khẩu và nhập khẩu. Bên xuất khẩu
được ngân hàng đứng ra cam kết trả tiền còn bên nhập khẩu nhận đầy đủ, kịp thời
và chính xác hàng hóa đặt mua trước khi trả tiền. Trong phương thức này ngân
hàng đóngvai trờ chủ động trong thanh toán chứ không làm trung gian đơn thuần.
o Nhược điểm:
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ chỉ có thể sử dụng trong quan hệ
thanh toán mậu dịch còn trong thanh toán phi mậu dịch thì vẫn phải sử dụng
phương thức chuyển tiền hoặc nhờ thu.
 Ví dụ về Thư tín dụng:
Ngân hàng phát hành phát hành một L/C yêu cầu thanh toán cho người thụ hưởng
một số tiền nhất định khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ theo quy định
của L/C chứng minh người thụ hưởng hoàn thành nghĩa vụ cung cấp hàng hóa
hoặc dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định được quy định trong L/C.
Khi đó, sau khi người thụ hưởng hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hóa hoặc dịch vụ,
lập bộ chứng từ, xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng
chỉ định trong khoảng thời gian quy định của tín dụng thư, để được thanh toán, bộ
chứng từ đó phải thỏa mãn những điều kiện sau đây:
– Bộ chứng từ phải đầy đủ về mặt chủng loại và số lượng, thể hiện nội dung phù
hợp với các yêu cầu của L/C, bản thân các chứng từ không mâu thuẫn nhau về mặt
nội dung.
Ví dụ như thư tín dụng yêu cầu xuất trình bao nhiêu loại chứng từ, mỗi loại bao
nhiêu bản gốc, bao nhiêu bản sao, ngày phát hành trong khoảng thời gian nào, nội
dung thể hiện ra sao…, thì bộ chứng từ do người thụ hưởng xuất trình phải đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu đó.
– Bộ chứng từ phải phù hợp với UCP được dẫn chiếu trong L/C.
– Bộ chứng từ phải phù hợp với ISBP
Các bên tham gia quy trình thanh toán L/C:
– Ngân hàng phát hành (Issuing Bank): Phát hành L/C.
– Ngân hàng thông báo (Advising Bank): Thông báo L/C.
– Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): Xác nhận LC.
– Ngân hàng bồi hoàn (Reimbursing Bank): Thanh toán cho Ngân hàng đòi tiền
trong trường hợp L/C có chỉ định.
– Ngân hàng chiết khấu (Negotiating Bank): Thương lượng chiết khấu bộ chứng
từ.
– Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): Xuất trình bộ chứng từ đến ngân hàng
được chỉ định trong L/C.
– Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank): Được ngân hàng phát hành chỉ
định làm một công việc cụ thể nào đó, thường là thương lượng chiết khấu hoặc
thanh toán bộ chứng từ.
– Ngân hàng đòitiền (Claiming Bank): đòitiền bộ chứng từ theo sự ủy quyền của
các bên thụ hưởng.
– Người yêu cầu mở thư tín dụng (Applicant).
– Người thụ hưởng (Beneficiary).
Tùy theo quy định của từng L/C cụ thể, một ngân hàng có khi đảm nhận nhiều
chức năng của các ngân hàng được liệt kê như trên. Chức năng, nhiệm vụ, trách
nhiệm của các bên có liện quan được quy định cụ thể trong UCP và ISBP.
UCP
UCP là từ viết tắt tiếng Anh “TheUniform Customs and Practice for Documentary
Credits”, tiếng Việt là “Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ”, phiên
bản mới nhất là phiên bản UCP600 (sửa đổi lần thứ 6) do ICC [1] (International
Chamber of Commerce: Phòng Thương Mại Quốc Tế)ban hành ngày 25/10/2006,
có hiệu lực vào ngày 01/07/2007.
UCP là văn bản pháp lý cơ sở để ràng buộc các bên tham gia thanh toán bằng
phương thức L/C. UCP600 có 39 điều khoản, điều chỉnh tất cả các mối quan hệ
của các bên tham gia nghiệp vụ thanh toán L/C, trách nhiệm và nghĩa vụ bên tham
gia trong nghiệp vụ thanh toán L/C. Quy định cách thức lập và kiểm tra chứng từ
xuất trình theo L/C.
ISBP
ISBP là từ viết tắt tiếng Anh “International Standard Banking Practice for the
Examination of Documents Under Documentary Credits”, tiếng Việt gọi là “Tập
quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức
tín dụng chứng từ” dùng để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng phiên bản số 681,
do ICC ban hành năm 2007.
– Văn kiện này ra đời nhằm cụ thể hóa những quy định của UCP600, thể hiện sự
nhất quán với UCP cũng như các quan điểm và các quyết định của ủy Ban Ngân
Hàng của ICC. Văn bản này không sửa đổi UCP, mà chỉ giải thích rõ ràng cách
thực hiện UCP đối với những người làm thực tế liên quan đến tín dụng chứng từ.
II. Hình thức thư tín dụng (L/C).
Có rất nhiều cáchphân loại thư tín dụng. Tuỳ theo từng tiêu thức khác nhau người
ta có thể phân loại khác nhau.
 Theo loại hình người ta có thể chia làm hai loại là L/C có thể huỷ ngang và L/C
không huỷ ngang.
 L/C có thể huỷ ngang.
- Đây là loại L/C mà người yêu cầu mở có toàn quyền đề nghị Ngân
hàng phát hành sửa đổi, bổ xung hoặc huỷ bỏ nó mà không cần báo
trước cho người hưởng lợi biết (Đương nhiên là việc huỷ bỏ phải
được thực hiện trước khi L/C thanh toán).
- Như vậy, L/C có thể huỷ ngang thuộc loại cam kết không bị ràng
buộc trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, loại thư tín dụng này không
đảm bảo được quyền lợi của người bán vì người mua có thể đơn
phương huỷ bỏ L/C. Chính vì vậy ngày nay loại L/C này ít được sử
dụng trong thương mại quốc tế.
 L/C không thể huỷ ngang.
- Đây là loại L/C mà sau khi mở thì mọi việc liên quan đến sửa đổi, bổ
xung hoặc huỷ bỏ nó Ngân hàng phát hành chỉ có thể tiến hành trên
cơ sở có sự thoả thuận của các bên có liên quan. Vì thế quyền lợi của
người bán được đảm bảo. Tuy nhiên, L/C không thể không thể huỷ
ngang không có nghĩa không thể huỷ bỏ. Trong trường hợp các bên
đồng ý huỷ bỏ L/C thì nó được công nhận là không còn giá trị thực
hiện. Đây là loại L/C được sửdụng nhiều nhất trong thương mại quốc
tế ngày nay.
- Theo phương thức sử dụng người ta phân chia L/C thành nhiều loại
khác nhau.
 L/C không huỷ ngang và có xác nhận.
- Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang được một Ngân hàng khác
đảm bảo trả tiền cho người thụ hưởng theo yêu cầu của Ngân hàng
mở thư tín dụng đó.
- Do có hai ngân hàng đứng ra cam kết trả tiền cho người hưởng lợi
nên loại thư tín dụng này được coi là rất đảm bảo quyền lợi cho bên
bán, và đương nhiên phải thanh toán một khoản phí nhất định đối với
ngân hàng xác nhận.Trên thực tế, nhu cầu thư tín dụng này phụ thuộc
nhiều yếu tố song chủ yếu phụ thuộc vào mức độ tín nhiệm và tình
hình tài chính của ngân hàng mở thư tín dụng.
L/C tuần hoàn. Đây là loại L/C mà sau khi sử dụng xong hoặc đã hết thời hạn
hiệu lực lại có giá trị như cũvà được trực tiếp sửdụng sau một thời gian nhất định.
Thư tín dụng tuần hoàn được chỉ rõ ngày hết hạn hiệu lực cuối cùng,số lần tuần
hoàn và giá trị mỗi lần đó.Đồng thời, cũng phải quyđịnh số dư của hạn nghạch
L/C dùng chưa hết lần trước được hay lhông được cộng dồn vào hạn nghạch L/C
sử dụng lần kế tiếp.
L/C với điều kiện “Đỏ”.
Đây là loại L/C mà theo đó người mở L/C cam kết tài trợ cho nhà xuất khẩu ngay
sau khi thư tín dụng được mở. Hai bên đối tác phải có quan hệ làm ăn lâu dài và
uy tín. Phía nhập khẩu phải là công ty đủ vốn, phía xuất khẩu phải có nguồn hàng
hoá, sản xuất nhưng thiếu vốn.
Với điều kiện Đỏ, ngân hàng phát hành cam kết ứng một số tiền nhất định( khoảng
30 hoặc 50% trị giá L/C)khi nhận được các chứng từ, thông thường là: hối phiếu
của số tiền ứng trước,hoáđơn, cam kết trả nợ hoặc cam kết giao hàng và các chứng
từ khác tuỳ theo thoả thuận.
 L/C dự phòng.
Là loại thư tín dụng được phát hành với mục tiêu nhằm trực tiếp bảo vệ quyền lợi
cho bên mua.
Bên mua yêu cầu bên bán thông qua ngân hàng phục vụ mình mở thư tín dụng dự
phòng cho bên mua hưởng.Trong trường hợp bên bán vi phạm hợp đồng thương
mại đã ký kết gây thiệt hại cho họ thì ngân hàng mở thư tín dụng dự phòng sẽ
thanh toán đền bù những thiệt hại đó.
 L/C chuyển nhượng.
Là loại L/C không thể huỷ ngang mà Ngân hàng trả tiền được phép hoàn trả toàn
bộ một phần số tiền của thư tín dụng cho một người hay nhiều người theo lệnh của
người hưởng lợi đầu tiên.
Một thư tín dụng muốn chuyển nhượng được phải có lệnh đặc biệt của ngân hàng
mở, trên thư tín dụng phải ghi”có thể chuyển nhượng được”.Lưu ý rằng việc
chuyển nhượng chỉ được thực hiệnmột lần cho thư tín dụng đó.
 L/C giáp lưng.
Là loại thư tín dụng được mở trên số tiền của một thư tín dụng khác đã được mở
trước.Loai thư tín dụng này thường được sử dụng nhiều lần trong phương thức
giao dịch mua bán qua trung gian, chuyển khẩu.Vieeecj vận hành nói chung khá
phức tạp,đặc biệt là những điều kiện về thời hạn,về bộ chứng từ…
 L/C đối ứng.
Là loại L/C không thể huỷ ngang chỉ bắt đầu có giá trị hiệu lực khi L/C đối ứng
với nó đã được mở ra, thường được sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi
hàng, ngoài ra không loại trừ khả năng dùng trong phươngthức gia công.Tuynhiên
việc sử dụng trong gia công có nhiều phức tạp.
III. Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm:
▪ Rất an toàn cho cả nhà xuất khẩu và nhập khẩu
Nhược điểm:
▪ Chi phí cao
▪ Thời gian thanh toán chậm.
▪ Phức tạp
▪ Tuy an toàn nhưng vẫn tồn tại một số rủi ro.
IV. Rủi ro và cách phòng tránh
Đối với nhà xuất khẩu:
Phương thức thanh toán L/C là phương thức thường được áp dụng nhiều nhất vì
nó đảm bảo quyền lợi cho nhà xuất khẩu trong thanh toán. Tuy nhiên đây không
phải là phương thức an toàn tuyệt đốicho nhà xuất khẩu. Sau đây là một số rủi ro
mà nhà xuất khẩu thường gặp:
Nguồn gốc rủi ro Nội dung của
rủi ro
Biện pháp hạn chế rủi ro
1. Rủi ro từ phía
ngân hàng phát hành
L/C không có uy tín
thanh toán.
Ngân hàng
không giữ đúng
cam kết thanh toán
a. Lựa chọn ngân ngân
hàng đích danh có
uy tín ngay từ khâu ký
kết hợp đồng.
b. L/C được xác nhận bởi
ngân hàng được nêu đích
danh hoặc chi nhánh của
ngân
hàng phát hành tại nước
xuất khẩu.
2. Rủi ro doanh
nghiệp xuất khẩu
không thực hiện
được đúng những
điều kiện mà L/C
quy định
a. Thời gian
giao hàng chậm
so với quy định
củ L/C.
b. Chuyên chở
hàng hóa không
đúng qui định
của L/C.
c. Giao hàng
không đúng cơ
cấu yêu cầu.
Dùng kinh nghiệm thực
tế để lập bảng chiết
tính thời gian, gồm hai
bảng:
o Thời gian thu mua và
chuẩn bị hàng
hóa
o Thời gian đưa hàng lên
tàu
Nếu không thỏa mãn với
khung thời gian cho
phép trong L/C thì phải
tu chỉnh ngay.
Trường hợp chuyển tải:
− Điều tra từ trước về
tuyến đường vận
tải
− Xem hãng tàu mạnh ở
tuyến nào.
− Thuê tàu chuyến nếu
tàu lớn.
− Tu chỉnh rồi mới giao
hàng nếu không
giải quyết vấn đề chuyển
tải được.
Trường hợp giao hàng
từng phần, nhà xuất
khẩu đọc kỹ L/C và đề
nghị tu chỉnh khi cần.
− L/C cho phép giao
hàng mấy lần
− Thời gian, khối lượng
của từng lần giao
hàng
o Đọc kỹ L/C và chuẩn bị
hàng hóa theo đúng qui
định.
o Đề nghị tu chỉnh L/C
khi cần.
3. Rủi ro trong khâu
thanh toán
Người xuất
khẩu lập BCT
lập không đúng
quy địnhcủa
L/C.
o Bố trí nhân sự giỏi về
nghiệp vụ ở khâu
lập BCT.
o Lụa chọn đối tác nhập
khẩu có thiện
chí.
o Đọc nghiên cứu kỹ qui
định của L/C
đối với BCT.
o Nghiên cứu kỹ những
rủi ro sai sót
thường gặp đối với từng
chứng từ lập
và cách khắc phục.
Thỏa thuận ngay với nhà
nhập khẩu từ khâu ký
hợp đồng ngoại thương
về các chứng từ cần
xuất trình khi thanh toán.
Đề nghị tu chỉnh L/C khi
cần.
Đối với nhà nhập khẩu:
Nguồn gốc
rủi ro
Nội dung rủi ro Nội dung rủi ro
1. Từ phía
nhà xuất
khẩu
Không cung cấp
được hàng hóa theo
đúng qui định của L/C
mặc dù người
nhập khẩu đã
khuynh loát vốn
cho L/C.
Tìm hiểu kỹ bạn hàng
Tham vấn ý kiến ngân
hàng về lịch sử kinh
doanh
của người cung cấp.
Quy định trong hợp đồng
điều khoản Penalty,
trong đó quy định phạt
bên nào khọng thực hiện
nghĩa vụ của mình một
cách đầy đủ.
Yêu cầu kí quỹ cả hai bên
tại một ngân hàng để
đảm bảo thực hiện hợp
đồng.
Yêu cầu những công cụ
của ngân hàng như:
Standby letter of credit,
Bank Guaratee,
Performance bond…để
bảo vệ quyền lợi nhà
nhập
khẩu.
2. Thanh
toán dựa
trên chứng
từ mà thôi
Chứng từ giả
Chứng từ không
trung thực
Mâu thuẫn giữa
hàng hóa và
chứng từ
Yêu cầu về nội dung
chứng từ và hình thức
chứng
từ phải rất chặt chẽ,
không yêu cầu chung
chung.
oNhững chứng từ phảido
các cơ quan đáng tin cậy
cấp.
Vận đơn do hãng tàu đích
danh lập với lô hàng
nhập khẩu lớn. Khi xếp
hàng hóa phải có sự giám
sát của đại diện phía nhà
nhập khẩu để kịp thời
đối chiếu sự thật giả của
vận đơn và lịch trình tàu.
Đề nghị nhà xuất khẩu
gởi ngay 1/3 bộ vận đơn
gốc thẳng tới nhà nhập
khẩu.
Hóa đơn thương mại có
thể được đòi hỏi phải có
sự xác nhận của đại diện
phía nhà nhập khẩu
hoặc của phòng thương
mại hoặc đòihẳn hóa đơn
lãnh sự.
Giấy chứng nhận số
lượng, chất lượng phảicó
sự
giám sátcủa đạidiện phía
nhà nhập khẩu hoặc đại
diện của thương mại Việt
Nam.
Cung cấp giấy chứng
nhận, kiểm tra.
3. Các rủi
ro khác
Hãng tàu không tin
cậy
Hư hỏng hàng hóa
Giành quyền chủ động
thuê tàu(nhập khẩu theo
điều kiện nhóm F)
Chỉ định hãng tàu nổi
tiếng, đặc biệt nên thuê
tàu
của các hãng có văn
phòng giao dịch tại nước
nhà
nhập khẩu.
Mua bảo hiểm cho hàng
hóa.
Trong hợp đồng nên ràng
buộc trách nhiệm của
nhà xuất khẩu trong vấn
đề xếp hàng lên tàu như
nhập khẩu theo điều kiện
FOB stowed, CFR
stowed, CIF stowed…
4. Rủi ro từ
phía ngân
hàng mở
L/C
Ngân hàng này
không đảm bảo khả
năng thanh toán.
Yêu cầu mở L/C tại các
ngân hàng uy tín, có tên
tuổi
Ngân hàng xác nhận
được chỉ đích danh hay là
ngân hàng đại lý của
ngân hàng phát hành L/C
tại
nước xuất khẩu.
V. Bộ chứng từ trong phương thức L/C:
Sau khi bên nhà xuất khẩu nhận được L/C thông báo, họ sẽ tiến hành làm hàng
hóa, khi hàng hóa lên tàu, họ sẽ gửi 1 bộ chứng từ bản gốc (Original) về cho NH
nhập khẩu, đồngthời gửi thêm 1 bộ copyvềcho người nhập khẩu (nếu có yêu cầu)
bằng DHL.
1. Bill of Lading (Vận đơn đường biển)
Có 5 loại:
 Straight bill of lading
 Order bill of lading
 Bearer bill of lading
 Surrender bill of lading
 Air waybill
2. Invoice (Proforma Invoice hoặc Commercial Invoice)
 Proforma Invoice (Hoá đơn chiếu lệ)
 Commercial Invoice (Hoá đơn thương mại)
3. Packing List (Bảng kê danh sách hàng hoá đóng thùng chi tiết)
 Packing List Sample 01
 Packing List Sample 02
 Packing List Sample 03
4. Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc)
5. Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm lô hàng)
6. Shipping Documents(Chứng từ giao hàng)
7. Other Documents (if any) (Các chứng từ linh tinh khác (nếu có))
 Fumigation Certificate (Giấy chứng nhận hàng hoá đã xông khói)
 Phytosanitary Certificate (Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật)
 Booking Note (Giấy lưu cước phí)
 Bill of Lading Terms and Conditions (Các điều khoản của Vận đơn đường
biển)
 Export Clearance Form (Tờ kê khai hàng hoá xuất khẩu)
 Import Clearance Form (Tờ kê khai hàng hoá nhập khẩu)
 Sale Contract (Hợp đồng mua-bán hàng hoá)
VI . Thủ tục, hồ sơ trong phương thức nhờ thu:
• Nhờ thu hàng nhập khẩu:
- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp (đối với khách hàng lần đầu giao dịch): Quyết
định thành lập doanh nghiệp (đối với DN thành lập trước năm 1999), Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức do cơ quản chủ quản
cấp (đốivới những DN thành lập trước năm 1999), Giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc kinh doanh của Hội đồng sáng lập viên
Công ty hoặc quyết định bổ nhiệm người đứng đầu tổ chức do cơ quan cấp trên
trực tiếp ban hành, Điều lệ công ty (nếu có)
- Hợp đồng ngoại thương và các phụ lục (nếu có)
- Giấy phép nhập khẩu hoặc hạn ngạch (nếu cần)
- Hợp đồng ngoại hối (theo mẫu của ngân hàng/ trong trường hợp khách hàng có
nhu cầu mua ngoại tệ để thanh toán);
• Nhờ thu hàng xuất khẩu:
- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp (đối với khách hàng lần đầu giao dịch)
- Giấy phép xuất khẩu hoặc hạn ngạch (nếu cần)
- Hợp đồng ngoại thương và các phụ lục (nếu có)
- Các chứng từ khác theo quy định trong Hợp đồng ngoại thương
VII.Giới thiệu “Qui tắc và thực hiện thống nhất về tín dụng chứng
từ”
 UCP là viết tắt của “The Uniform Custom and Practice for Documentary
Credits” (Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ). Bản UCP
đầu tiên được ICC pháthànhtừnăm 1933vớimụcđích khắcphụccácxung
đột về luật điều chỉnh tín dụng chứng từ giữa các quốc gia bằng việc xây
dựng một bản quy tắc thống nhất cho hoạt động tín dụng chứng từ.
 Theo đánh giá của các chuyên gia, UCP là bản quy tắc (thông lệ quốc tế)
tư nhân thành công nhất trong lĩnh vực thương mại. Ngàynay, UCP là cơ
sở pháp lý quan trọng cho các giao dịch thương mại trị giá hàng tỷ đô la
hàng năm trên thế giới
 UCP là văn bản pháp lý cơ sở để ràng buộc các bên tham gia thanh toán
bằng phương thức L/C. UCP600 có 39 điều khoản, điều chỉnh tất cả các
mối quan hệ của các bên tham gia nghiệp vụ thanh toán L/C, trách nhiệm
và nghĩa vụ bên tham gia trong nghiệp vụ thanh toán L/C. Quy định cách
thức lập và kiểm tra chứng từ xuất trình theo L/C.
UCP đã qua bảylần sửa đổi và chỉnhlý. Bản UCP đang đượcáp dụng hiện nay
là UCP 500 (The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits, ICC
Publication No. 500) – kết quả của lần sửa đổi thứ sáu, được phát hành năm
1993.
Vào tháng 5 năm 2003, Phòng Thương mại quốc tế (ICC) đã ủy quyền cho ủy ban
Kỹ thuật và nghiệp vụ Ngân hàng (ICC Commission on Banking Technique and
Practice) bắt đầu xem xét lại UCP 500 để có thể có những sửa đổi cần thiết đáp
ứng với tình hình thực tiễn mới.
Cũng như những lần sửa đổi trước đây, mục đíchchính của lần sửa đổi này là để
đáp ứng được sự phát triển trong hoạt động ngân hàng, vận tải và bảo hiểm. Hơn
nữa, cũng cần thiết xem xét lại ngôn ngữ và phong cách đã được sử dụng trong
UCP để loại bỏ những cách diễn đạt có thể gây ra sự hiểu nhầm và áp dụng không
thống nhất.
Ngay khi công việc xem xét lại được tiến hành, thông qua một số kết quả điều tra
toàn cầu, ủy ban Kỹ thuật và Nghiệp vụ ngân hàng nhận thấy có tới khoảng 70%
chứng từ xuất trình theo tín dụng thư đã bị từ chối ở lần xuất trình đầu tiên vì có
sai sót.
Điều này rõ ràng có ảnh hưởng tiêu cực đến phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ, vốn là một phương thức thanh toán quốc tế truyền thống và có nhiều ưu
điểm, vì chi phí tăng lên do các trường hợp phải chịu phí chứng từ bất hợp lệ gia
tăng (thông thường mỗi bộ chứng từ bất hợp lệ sẽ bị thu phí từ 50 – 100USD khi
thanh toán) và quan trọng hơn là những sai sótchứng từ đó lại tỏ ra không mấy rõ
ràng.Do đó, Ban soạn thảo gồm 9 thành viên đã ra đời để sửa đổi UCP 500.
Đồng thời, ủy ban Kỹ thuật và Nghiệp vụ ngân hàng thành lập Ban cố vấn gồm 41
thành viên là các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng và vận tải đến từ 26 nước
trên thế giới.
Sau 3 năm soạn thảo và chỉnh lý, ngày 25 tháng 10 năm 2006, ICC đã thông qua
Bản Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ số 600 (UCP 600) thay
cho UCP 500. UCP 600 sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2007.
1. UCP 500:
UCP 500 – Quy tắc và thực hành thống nhất Tíndụng chứng từ là những quy định
được soạn thảo bởi Phòng thương mại quốc tế( (Paris) có hiệu lực từ 01/01/1994,
nhưng được coi là “luật” quốc tế về ngân hàng trong giao dịch tín dụng chứng từ
và được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
UCP 500 gồm 7 phần, 49 điều khoản:
Quy định chung và định nghĩa Từ điều 1 đến điều 5
Hình thức và thông báo tín dụng thư Từ điều 6 đến điều 12
Nghĩa vụ và trách nhiệm Từ điều 13 đến điều 19
Chứng từ Từ điều 20 đến điều 38
Những quy định khác Từ điều 39 đến điều 47
Tín dụng thư chuyển nhượng Điều 48
Chuyển nhượng tiền hàng xuất khẩu Điều 49
A1. Phạm vi áp dụng:
 Áp dụng tất cả các tín dụng chứng từ, kể cả tín dụng thư dự phòng, nếu tín
 dụng thư có dẫn chiếu áp dụng bản quy tắc này.
 Trừ khi tín dụng thư quy định khác, bảng quy tắc ràng buộc tất cả các bên
 liên quan.
2. UCP 600:
2.1. Lý do chỉnh sửa UCP 500:
 Nhằm giảm thiểu về các tranh chấp trong giao dịch tín dụng chứng từ giữa
các
 quốc gia do các điều khoản của UCP 500 không rõ ràng.
 Nhằm giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp trong việc tranh cãi các chứng
từ
 không phù hợp với L/C.
 Nhằm đơn giản hóa, giải thích rõ nghĩa các quy tắc của UCP 500.
 Nhằm chuẩn hóa các điều khoản L/C phù hợp với thực tế trong giao dịch
thương
 mại quốc tế.
2.2. Những điều khoản thay đổi của UCP 600:
Thứ nhất, về hình thức, UCP 600 được bố cục lại với 39 điều khoản (so với 49
điều khoản của UCP 500), trong đó bổ sung nhiều định nghĩa và giải thích thuật
ngữ mới để làm rõ nghĩa của các thuật ngữ còngây tranh cãi trong bản UCP 500.
Chẳng hạn, điều 2 “Definitions” (Định nghĩa) của UCP 600 đã nêu ra một loạt
định nghĩa như: Advising bank, Applicant, Beneficiary, Complying presentation,
Confirmation, Confirming bank, Credit, Honour, Negotiation, Presentation…
Thứ hai, UCP 600 đã quy định rõ thời gian cho việc từ chối hoặc chấp nhận các
chứng từ xuất trình là khoảng thời gian cố định “5 ngày làm việc ngân hàng” (five
banking days). ở UCP 500, khoảng thời gian này được quy định không rõ ràng là
“Thời gian hợp lý” (Reasonable Time) và “Không chậm trễ” (Without delay) để
kiểm tra chứng từ và thông báo chứng từ bất hợp lệ. Cụ thể như sau:
Thứ ba, UCP 600 đã đưa ra quy định mới về địa chỉ của người yêu cầu mở và
người hưởng lợi thư tín dụng phải được thể hiện trên chứng từ xuất trình đúng như
trong L/C:
Thứ tư, theo UCP 600, ngân hàng phát hành được phép từ chối chứng từ và giao
bộ chứng từ cho ngườiyêu cầumở thư tíndụng khi nhận được chấp nhận bộ chứng
từ bất hợp lệ của họ.
UCP 600 đã ra đời và sẽ có hiệu lực vào 01/7/2007. Trong thời gian tiếp theo,
ICC sẽ có nhiều việc phải làm như cập nhật eUCP, sửa đổi ISBP cho phù hợp với
Bản quy tắc mới này.
Các ngân hàng và các doanh nghiệp cũng gấp rút tìm hiểu kỹ lưỡng để áp dụng
UCP 600 chính xác và hiệu quả. Việt Nam đang đứng trước thềm hội nhập sâu
rộng hơn vào nền kinh tế thế giới với tốc độ và quy mô trao đổithương mại ngày
càng tăng nhanh, một khi phương thức thanh toán tíndụng chứng từ vẫn là phương
thức thanh toán quốc tế chủ yếu thì yêu cầu tìm hiểu những quy tắc và tập quán
quốc tế trong thanh toán xuất nhập khẩu như UCP 600 là một yêu cầu quan trọng
cho các ngân hàng và doanh nghiệp Việt Nam.
Ví Dụ Thực Tế về Tình Hình Sử Dụng Phương Thức Thanh Toán
Tín Dụng Chứng Từ
1.Công Ty Cổ Phần Thủ Công Mỹ Nghệ Phong Cách Việt – Viet Style
(Nguồn: do chị Lê Thị Trúc Mai, nhân viên xuất nhập khẩu của Công ty Phong
Cách Việt cung cấp)
 Địa chỉ: 16/38 đường 304, phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ
Chí Minh.
 Lĩnh vực kinh doanh: Côngty chuyên về lĩnh vực xuất khẩu các mặt hàng
thủ công mỹ nghệ như: tranh sơn mài, các loại bàn ghế bằng mây, tre…
 Thị trường xuất khẩu chủ yếu là châu âu.
 Phương thức thanh toán quốc tế mà Công ty thường sử dụng trong các
hợp đồng:
 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Đối với những trường hợp: giá trị đơn đặt hàng lớn, bảo đảm đúng thời gian cho
nhà nhập khẩu …, những khách hàng mà Công ty không tin tưởng vào khả năng
thanh toán của họ (Châu Phi) => Công ty thường áp dụng phương thức thanh toán
tín dụng chứng từ. Các bước thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
của công ty và nhà nhập khẩu hoàn toàn tương tự như lý thuyết đã nêu ở mục A.
Ngân hàng thông báo của Công ty là ngân hàng Vietcombank. Loại L/C mà Công
ty thường áp dụng là L/C không huỷ ngang.
2. Dịch vụ Nhận bộ chứng từ để thanh toán L/C
(Cập nhật lúc 15:17 ngày 27/4/2010)
Agribank nhận bộ chứng từ do quý kháchhàng xuất trình theo thư tín dụng
đã được ngân hàng khác phát hành để thu hộ tiền cho quý khách hàng. Dịch
vụ áp dụng đối với quý khách hàng là doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu
hàng hóa, dịch vụ.
Thông tin chi tiết
Tiện ích
- Với mạng lưới hơn 2.200 chi nhánh trên phạm vi cả nước, quý khách hàng có
thể xuất trình chứng từ ở bất cứ địa phương nào.
- Bộ chứng từ được xử lý nhanh chóng và chính xác.
- Quý khách hàng được tư vấn miễn phí trong việc lập bộ chứng từ phù hợp với
các điều kiện, điều khoản L/C nhằm đảm bảo an toàn trong thanh toán, và được
hỗ trợ trong việc theo dõi hành trình của bộ chứng từ.
- Quý khách hàng nhanh chóng nhận được tiền hàng với chi phí thấp nhất do
Agribank có quan hệ đại lý với hơn 1.000 ngân hàng trên toàn cầu.
- Quý khách hàng có thể chiết khấu bộ chứng từ với mức chiết khấu cao ngay
sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
Điều kiện
- Agribank sẽ tiếp nhận bộ chứng từ xuất trình theo các thư tín dụng quy định tự
do chiết khấu, hoặc chỉ định Agribank làm ngân hàng xuất trình bộ chứng từ.
- Bộ chứng từ quý khách hàng xuất trình trong thời hạn hiệu lực của L/C.
- Không hạn chế loại tiền của bộ chứng từ và ngân hàng phát hành L/C.
Ưu đãi đặc biệt
Sử dụng dịch vụ Nhận bộ chứng từ để thanh toán L/C của Agribank, quý khách
hàng có thêm lựa chọn sản phẩm cho vay ưu đãi xuất nhập khẩu và các ưu đãi
khác của Agribank.
Biểu phí
Áp dụng theo biểu phí hiện hành của Agribank. Quý khách hàng vuilòng xem chi
tiết tại đây.
Kênh phân phối
Quý khách hàng trực tiếp sử dụng dịch vụ tại mọi chi nhánh/phòng giao dịch của
Agribank.
Công nghệ
Agribank sử dụng hệ thống xử lý và hạch toán tự động.
http://www.agribank.com.vn/61/1677/khach-hang-doanh-nghiep/thanh-toan-
quoc-te/dich-vu-nhan-bo-chung-tu-de-thanh-toan-l-c.aspx
KẾT LUẬN
Trong những năm qua, với việc mở rộng giao lưu hợp tác khu vực và trên thế
giới, nền kinh tế nước ta đã
đạt được những kếtquả đáng khích lệ trong đó phải kể đến là lĩnh vực thanh
toán quốc tế. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng mạnh qua các năm, nền kinh
tế dần được cải thiện và phát triển. Đạtđược kếtquả đó phải kể đến sự đóng
gópquan trọng của các ngânhàng thương mạivới tư cáchlà trung gianthanh
toán quốc tế, với phương thức thanh toán chủ yếu là tín dụng chứng từ, các
ngân hàng đã giúp cho hoạt động thanh toán quốc tế diễn ra nhanh chóng,
liên tục và đạt hiệu quả cao.
Câu hỏi đáp ôn tập
Câu 1: Loại L/C nào sau đây đc coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu
Đáp :Red clause credit
Câu 2: Theo UCP 500, khi L/C ko quy định thời hạn xuất trình chứng từ thì được
hiểu là:
Đáp :21 ngày sau ngày giao hàng nhưng fải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C
đó
Câu3: Người quyết định cuốicùng rằng bộ chứng từ có fù hợp với các đk và điều
khoản của L/C là
Issuing bank
Câu4: UCP 500 là văn bản pháp lí bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh toán
tín dụng chứng từ fải thực hiện là đúng hay sai
Đáp :Sai . Vì UCP 500 là loại văn bản mang tính pháp lí tùy ý , ko mang tính chất
bắt buộc. Tính bắt buộc chỉ thể hiện khi các bên liên quan đã tuyên bố áp dụng nó
và dẫn chiếu trong L/C
Câu 5: Thời điểm NH phát hành L/C bị ràng buộc trách nhiệm thanh toán đốivới
sửa đổi thư tín dụng đc xác định là:
Đáp :Từ ngày FH sửa đổi L/C đó
Câu 6: Trong thanh toán nhờ thu người kí phát hối phiếu là:
Đáp :Xuất khẩu
Câu 7: Trong thanh toán nhờ thu người kí chấp nhận trả hối phiếu là
Đáp :Nhập khẩu
Câu 8: Loại hối phiếu mà ko cần kí hậu là:
Đáp :Hối phiểu xuất trình
Câu 9: Phương tiện thanh tóan có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn
giản linh hoạt
Đáp :Thẻ
Câu 10: Bộ chứng từ thanh tóan quốc tế do ai lập?
Đáp :Nhà xuất khẩu
Câu 11: Trong thương mại quốc tế loại hối phiếu nào đc sử dụng phổ biến?
Đáp :Theo lệnh
Câu 12: Theo UCP 500 của ICC, chứng từ bảo hiểm phải đc phát hành bằng loại
tiền nào?
Đáp :Theo quy định của L/C
Câu 13: L/C loại trả tiền ngay bằng điện, NH đc chỉ định thanh tóan khi trả tiền
phải làm gì?
Đáp :Không phải kiểm tra chứng từ
Câu 14: Trong thương mại quốc tế, khi nào lệnh (giấy) nhờ thu đc nhà XK lập?
Đáp :Sau khi giao hàng
Câu 15: Khi nào giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa đc kí phát ?
Đáp :Cùng ngày giao hàng
Câu 16: Người thiết lập các điều khỏan nhờ thu D/P là ai?
Đáp :Exporter
Câu 17: Thời hạn giao hàng của L/C giáp lưng với L/C gốc phải như thế nào?
Đáp :Trước
Câu 18: Ai là người kí phát hồi phiếu L/C?
Đáp :Người thụ hưởng
Câu 19: Ai là người quyết định sửa đổi L/C?
Đáp :Nhà phát hành
Câu 20: Tiền kí quỹ xác nhận L/C do ai trả?
Đáp :Ngân hàng phát hành L/C
Câu 21: Theo UCP 500 của ICC hối phiếu có thể đc kí phát với số tiền ít hơn giá
trị hóa đơn không?
Đáp :Có
Câu 22: Ai là người kí quỹ mở L/C nhập khẩu?
Đáp :Người nhập khâu
Câu 23: Loại L/C nào người trung gian không phảii lập chứng từ hàng hóa?
Đáp :Transferable credit
Câu 24: Trong thanh toán L/C người NK dựa vào văn bản nào để kiểm tra chứng
từ thanh tóan?
Đáp :L/C
Câu 25: Chứng từ xuất trình chậm là chứng từ xuất trình sau?
Đáp :Thời hạn xuất trình quy định
Câu 26 : bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để đảm bảo điều gì ?
Đáp : để nhà xuất khẩu đòi tiền NH phát hàng thư tín dụng, nhà nhập khẩu hoàn
trả ngân hàng phát hành số tiền đã thanh toán cho người thụ hưởng
Câu 27 : Trong thanh toán tín dụng chứng từ, người trả tiền hối phiếu là ai ?
Đáp : Ngân hàng phát hành
Câu 28 : Người cuối cùng quyết định rằng bộ chứng từ có phù hợp với các điều
kiện và điều khoản của thư tín dụng là ai ?
Đáp : Người yêu cầu mở thư tín dụng
Câu 29 : Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào là chứng từ thương mại ?
Đáp : Hóa đơn thương mại
Câu 30 : Khi nhận được các chỉ thị không đầy đủ hoặc không rõ ràng để thông
báo thư tín dụng thì ai phải có trách nhiệm cung cấp các thông tin cần thiết không
chậm trễ để giúp ngân hàng báo xác minh tính chân thực bề ngoài cãu thư tín dụng
?
Đáp : Ngân hàng phát hành
Câu 31: Theo UCP600, chứng từ bảo hiểm phải được phát hành bằng tiền nào ?
Đáp : Theo quy định của thư tín dụng
Câu32:Thư tín dụng trả tiền ngay bằng điện, ngân hàng được chỉ định thanh toán
khi trả tiền phải làm gì ?
Đáp : Kiểm tra bộ chứng từ có phù hợp với thư tín dụng
Câu 33: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ tài chính ?
Đáp : Hối phiếu, lệnh phiếu, sec (được sử dũng để thanh toán hàng hóa )
Câu34:Người nhận hàng trong vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh toán
thư tín dụng (kí quỹ 20%) là ai ?
Đáp : Theo lệnh của ngân hàng phát hành tư tín dụng.
Câu 35: Trong bộ chứng từ thanh toán thư tín dụng quy định xuất trình “
Insurrance Policy” thì phải xuất trình giấy gì ?
Đáp : Bảo hiểm đơn
Câu 36:Trong phương thức gia công thương mại quốc tế các bên có thể áp dụng
loại thư tín dụng nào ?
Đáp : Thư tín dụng đối ứng (reciprocal L/C)
Câu 37: Trong thư tín dụng điều khoản về hàng hóa sử dụng các thuật ngữ “for”,
“about”, “circa” chỉ số lượng hàng hóa theo UCP600 thì dung sai là bao nhiêu ?
Đáp : +10%
Câu 38:Trong thanh toán thư tín dụng, bộ chứng từ thương mai quốc tế được lập
theo yêu cầu của ai ?
Đáp : Người nhập khẩu
Câu39 : Ai là người kí phát hối phiếu trong thư tín dụng ?
Đáp : Người thụ hưởng thư tín dụng
Câu 40: Thư tín dụng được xác định có lợi cho ai ?
Đáp : Người xuất khẩu
Câu 41:Những chứng từ nào có thể do bên thứ 3 cấp theo yêu cầu thư tín dụng ?
Đáp : giấy chứng nhận xuất xứ
Câu 42: Kí quỹ mở thư tín dụng sẽ có lợi cho ai ?
Đáp : Ngân hàng phát hành
Câu 43: Ai là người kí quỹ mở thư tín dụng nhập khẩu ?
Đáp : Người nhập khẩu
Câu 44: Hình thức mở thư tín dụng (thư, điện, …) do ai quyết định ?
Đáp : Người nhập khẩu
Câu 45: Là người nhập khẩu trong thanh toán thư tín dụng, nếu được chọn loại
thư tín dụng thì không nên chọn loại nào ?
Đáp : Thư tín dụng điểu khoản đỏ
Câu46:Người chịu trách nhiệm thanh toán cho người thụ hưởng trong thanh toán
thư tín dụng là ai ?
Đáp : Ngân hàng phát hành
Câu 47: Trong các laoị thư tín dụng laoị nào người trung gian không phải lập
chứng từ hàng hóa ?
Đáp : Thư tín dụng chuyển nhượng
Câu 48: Trong thanh toán thư tín dụng, người nhập khẩu dựa vào văn bản nào để
kiểm tra chứng từ thanh toán ?
Đáp : Thư tín dụng
Câu 49:Gỉa xử người xuất khẩu không giao hàng nhưng xuất trình chứng từ phù
hợp với điều khoản của thư tín dụng thì ngân hàng phát hành xử lí như thế nào ?
Đáp : Vẫn thanh toán
Câu 50: Khi sử dụng thư tín dụng tuần hoàn sẽ có lợi cho ai ?
Đáp : Người nhập khẩu
Câu51: Loại thư tín dụng nào được sử dụng khi nhà xuất khẩu đóng vai trò người
môi giới ?
Đáp : Thư tín dụng chuyển nhượng
Câu 52: Chứng từ xuất trình chậm là chứng từ xuất trình như thế nào ?
Đáp : Sau ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng
Câu53:Trong thư tín dụng xác nhận, người có nghĩa vụ thanh toán cho người thụ
hưởng là ai ?
Đáp : Ngân hàng xác nhận
Câu 54: người xuất khẩu khi kiểm tra thư tín dụng phát hiện sai sót cần bổ sung
sửa đổi thì phải liên hệ đề nghị với ai ?
Đáp : Người nhập khẩu
Câu55:Nhà xuất khẩu sau khi giao hàng áp dụng phương thứ thanh toán tín dụng
chứng từ, phải xuất trình các chứng từ nào ?
Đáp : Theo quy định của thư tín dụng
Câu 56: Chứng từ trao ngay khi thanh toán. Ngân hàng thu hộ sẽ giao bộ chứng
từ cho người trả tiền khi người trả tiền thanh toán ngay là điều kiện trao chứng từ
nào
Đáp: D/P ( Document against payment )
Câu 57: Có bao nhiêu loại thư tín dụng
Đáp : 8
1. L/C không thể hủy ngang
2. L/C không thể hủy ngang có xác nhận
3. L/C không thể hủy ngang miễn truy đòi
4. L/C chuyển nhượng
5. Thư tín dụng tuần hoàn
6. Thư tín dụng giáp lưng
7. Thư tín dụng đối ứng
8. Thư tín dụng dự phòng
Câu 58: Căn cứ vào chứng từ kèm theo gồm có mấy loại ?
Đáp: 2
1. Hối phiếu thương mại ( Clean bill of exchange )
2. Hối phiếu kèm chứng từ ( Bank draft )
Câu 59 : Séc có bao nhiêu cách phân loại ?
Đáp: 3
Theo cách xác định người thụ hưởng
Theo các yêu cầu đảm bảo an toàn thanh toán séc
Theo đặc điểm của Séc
Câu60:Hình thức thư chuyển tiền ( M/T – Mail Transfer ) cần có những nội dung
gì ?
Đáp:
 Số tiền phải trả cho người thụ hưởng
 Họ tên, địa chỉ, mã số tài khoản của người thụ hưởng
 Cách thức ngân hàng chuyển tiền, bồi hoàn lại tiền thanh toán cho ngân
hàng thanh toán
Nguồn tham khảo :
 http://svhubtforum.com/forum/thre
ads/bo-chung-tu-trong-phuong-thuc-
l-c.4127/
 https://dzungnguyenduc.wordpres
s.com/2012/05/07/ucp-600-ban-quy-
tac-thuc-hnh-thong-nhat-moi-ve-tn-
dung-chung-tu/
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận

More Related Content

What's hot

Trắc nghiêm Thanh toán quốc tế
Trắc nghiêm Thanh toán quốc tếTrắc nghiêm Thanh toán quốc tế
Trắc nghiêm Thanh toán quốc tếKim Trương
 
112564144 thư-tin-dụng-ppt
112564144 thư-tin-dụng-ppt112564144 thư-tin-dụng-ppt
112564144 thư-tin-dụng-pptmaianhbao_6519
 
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc te
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc teUu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc te
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc tePi Na
 
Phuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc tePhuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc teHowl's Calcifer
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từtaothichmi
 
Bai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giaiBai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giaiNhí Minh
 
Bài tập tình huống về LC
Bài tập tình huống về LCBài tập tình huống về LC
Bài tập tình huống về LCcaoxuanthang
 
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...vietlod.com
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Đại học tài chính Marketing
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Đại học tài chính MarketingHướng dẫn báo cáo thực tập trường Đại học tài chính Marketing
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Đại học tài chính MarketingDương Hà
 
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi roChương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi roDzung Phan Tran Trung
 

What's hot (20)

Trắc nghiêm Thanh toán quốc tế
Trắc nghiêm Thanh toán quốc tếTrắc nghiêm Thanh toán quốc tế
Trắc nghiêm Thanh toán quốc tế
 
112564144 thư-tin-dụng-ppt
112564144 thư-tin-dụng-ppt112564144 thư-tin-dụng-ppt
112564144 thư-tin-dụng-ppt
 
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc te
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc teUu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc te
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc te
 
Phuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc tePhuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc te
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Biểu phí Thư tín dụng LC của Vietcombank Vietnam
Biểu phí Thư tín dụng LC của Vietcombank VietnamBiểu phí Thư tín dụng LC của Vietcombank Vietnam
Biểu phí Thư tín dụng LC của Vietcombank Vietnam
 
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại VietcombankĐề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
 
Bai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giaiBai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giai
 
Bài tập tình huống về LC
Bài tập tình huống về LCBài tập tình huống về LC
Bài tập tình huống về LC
 
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBCMẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...
 
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
 
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Đại học tài chính Marketing
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Đại học tài chính MarketingHướng dẫn báo cáo thực tập trường Đại học tài chính Marketing
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Đại học tài chính Marketing
 
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi roChương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
 
Phát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Phát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từPhát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Phát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 

Similar to Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận

Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTXBộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTXkudos21
 
Tailieu.vncty.com luan-van-nghiep-vu-ngan-hang
Tailieu.vncty.com   luan-van-nghiep-vu-ngan-hangTailieu.vncty.com   luan-van-nghiep-vu-ngan-hang
Tailieu.vncty.com luan-van-nghiep-vu-ngan-hangTrần Đức Anh
 
Tailieu.vncty.com giai phap han che rui ro trong phuong thuc tin dung chung...
Tailieu.vncty.com   giai phap han che rui ro trong phuong thuc tin dung chung...Tailieu.vncty.com   giai phap han che rui ro trong phuong thuc tin dung chung...
Tailieu.vncty.com giai phap han che rui ro trong phuong thuc tin dung chung...Trần Đức Anh
 
A2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnkA2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnkconan123456789
 
Bài thuyết trình.docx thanhtoanquocte
Bài thuyết trình.docx   thanhtoanquocteBài thuyết trình.docx   thanhtoanquocte
Bài thuyết trình.docx thanhtoanquocteHue Nguyen
 
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếPhương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếcuocvanchuyen .vn
 
Ôn tập thanh toán quốc tế.docx
Ôn tập thanh toán quốc tế.docxÔn tập thanh toán quốc tế.docx
Ôn tập thanh toán quốc tế.docxNgcQunh74
 
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...luanvantrust
 
Tuan8va9chuong6.pdf
Tuan8va9chuong6.pdfTuan8va9chuong6.pdf
Tuan8va9chuong6.pdfThuNgnLNguyn
 
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếChuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếPhạm Đức Cường
 
dich_vu_lc_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_phai_biet.pdf
dich_vu_lc_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_phai_biet.pdfdich_vu_lc_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_phai_biet.pdf
dich_vu_lc_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_phai_biet.pdfVận Chuyển Phước Tấn
 
Phuongthucthanhtoanquocte 120301020732-phpapp01
Phuongthucthanhtoanquocte 120301020732-phpapp01Phuongthucthanhtoanquocte 120301020732-phpapp01
Phuongthucthanhtoanquocte 120301020732-phpapp01Hvbin Bin
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân HàngLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân HàngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thông tư : Van bangoc 07.2015.tt.nhnn
Thông tư : Van bangoc 07.2015.tt.nhnnThông tư : Van bangoc 07.2015.tt.nhnn
Thông tư : Van bangoc 07.2015.tt.nhnnHung Nguyen
 

Similar to Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận (20)

thanh toan quoc te
thanh toan quoc tethanh toan quoc te
thanh toan quoc te
 
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTXBộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
 
Tailieu.vncty.com luan-van-nghiep-vu-ngan-hang
Tailieu.vncty.com   luan-van-nghiep-vu-ngan-hangTailieu.vncty.com   luan-van-nghiep-vu-ngan-hang
Tailieu.vncty.com luan-van-nghiep-vu-ngan-hang
 
Tailieu.vncty.com giai phap han che rui ro trong phuong thuc tin dung chung...
Tailieu.vncty.com   giai phap han che rui ro trong phuong thuc tin dung chung...Tailieu.vncty.com   giai phap han che rui ro trong phuong thuc tin dung chung...
Tailieu.vncty.com giai phap han che rui ro trong phuong thuc tin dung chung...
 
A2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnkA2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnk
 
Bài thuyết trình.docx thanhtoanquocte
Bài thuyết trình.docx   thanhtoanquocteBài thuyết trình.docx   thanhtoanquocte
Bài thuyết trình.docx thanhtoanquocte
 
3
33
3
 
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếPhương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
 
CONFIRMED LETTER OF CREDIT
CONFIRMED LETTER OF CREDITCONFIRMED LETTER OF CREDIT
CONFIRMED LETTER OF CREDIT
 
Ôn tập thanh toán quốc tế.docx
Ôn tập thanh toán quốc tế.docxÔn tập thanh toán quốc tế.docx
Ôn tập thanh toán quốc tế.docx
 
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
 
Chuyên Đề Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Bão Lãnh Tại Ngân Hàng Nn& Pt Nông Th...
Chuyên Đề Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Bão Lãnh Tại Ngân Hàng Nn& Pt Nông Th...Chuyên Đề Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Bão Lãnh Tại Ngân Hàng Nn& Pt Nông Th...
Chuyên Đề Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Bão Lãnh Tại Ngân Hàng Nn& Pt Nông Th...
 
Tuan8va9chuong6.pdf
Tuan8va9chuong6.pdfTuan8va9chuong6.pdf
Tuan8va9chuong6.pdf
 
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếChuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
 
dich_vu_lc_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_phai_biet.pdf
dich_vu_lc_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_phai_biet.pdfdich_vu_lc_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_phai_biet.pdf
dich_vu_lc_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_phai_biet.pdf
 
Financing international trade
Financing international tradeFinancing international trade
Financing international trade
 
Phuongthucthanhtoanquocte 120301020732-phpapp01
Phuongthucthanhtoanquocte 120301020732-phpapp01Phuongthucthanhtoanquocte 120301020732-phpapp01
Phuongthucthanhtoanquocte 120301020732-phpapp01
 
Welcome to-you-nhom-9
Welcome to-you-nhom-9Welcome to-you-nhom-9
Welcome to-you-nhom-9
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân HàngLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
 
Thông tư : Van bangoc 07.2015.tt.nhnn
Thông tư : Van bangoc 07.2015.tt.nhnnThông tư : Van bangoc 07.2015.tt.nhnn
Thông tư : Van bangoc 07.2015.tt.nhnn
 

More from kudos21

Phong cách lãnh đạo của JackMa
Phong cách lãnh đạo của JackMaPhong cách lãnh đạo của JackMa
Phong cách lãnh đạo của JackMakudos21
 
Phong cách lãnh đạo của Sam Walton
Phong cách lãnh đạo của Sam WaltonPhong cách lãnh đạo của Sam Walton
Phong cách lãnh đạo của Sam Waltonkudos21
 
Quản trị chất lượng - SMEs Malaysia
Quản trị chất lượng - SMEs MalaysiaQuản trị chất lượng - SMEs Malaysia
Quản trị chất lượng - SMEs Malaysiakudos21
 
Bìa tiểu luận
Bìa tiểu luậnBìa tiểu luận
Bìa tiểu luậnkudos21
 
Nghiên cứu Marketing - Chương 5 : Đo lường
Nghiên cứu Marketing - Chương 5 : Đo lườngNghiên cứu Marketing - Chương 5 : Đo lường
Nghiên cứu Marketing - Chương 5 : Đo lườngkudos21
 
Bảng câu hỏi - Nguyên cứu Maketing
Bảng câu hỏi - Nguyên cứu MaketingBảng câu hỏi - Nguyên cứu Maketing
Bảng câu hỏi - Nguyên cứu Maketingkudos21
 
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp ( Quản trị nguồn nhân lực )
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp  ( Quản trị nguồn nhân lực )Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp  ( Quản trị nguồn nhân lực )
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp ( Quản trị nguồn nhân lực )kudos21
 
Giới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSGiới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSkudos21
 
Giới thiệt về sản phẩm
Giới thiệt về sản phẩm Giới thiệt về sản phẩm
Giới thiệt về sản phẩm kudos21
 
Tình hình bội chi của nhà nước ( Hutech)
Tình hình bội chi của nhà nước ( Hutech)Tình hình bội chi của nhà nước ( Hutech)
Tình hình bội chi của nhà nước ( Hutech)kudos21
 
Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)
Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)
Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)kudos21
 
Trò chơi ô chữ
Trò chơi ô chữ Trò chơi ô chữ
Trò chơi ô chữ kudos21
 
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ô NHIỄM  MÔI TRƯỜNG ĐẤTÔ NHIỄM  MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤTkudos21
 
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Nam
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt NamTình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Nam
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Namkudos21
 
Venice Presentations
Venice PresentationsVenice Presentations
Venice Presentationskudos21
 
Haloween Presentations
Haloween PresentationsHaloween Presentations
Haloween Presentationskudos21
 

More from kudos21 (16)

Phong cách lãnh đạo của JackMa
Phong cách lãnh đạo của JackMaPhong cách lãnh đạo của JackMa
Phong cách lãnh đạo của JackMa
 
Phong cách lãnh đạo của Sam Walton
Phong cách lãnh đạo của Sam WaltonPhong cách lãnh đạo của Sam Walton
Phong cách lãnh đạo của Sam Walton
 
Quản trị chất lượng - SMEs Malaysia
Quản trị chất lượng - SMEs MalaysiaQuản trị chất lượng - SMEs Malaysia
Quản trị chất lượng - SMEs Malaysia
 
Bìa tiểu luận
Bìa tiểu luậnBìa tiểu luận
Bìa tiểu luận
 
Nghiên cứu Marketing - Chương 5 : Đo lường
Nghiên cứu Marketing - Chương 5 : Đo lườngNghiên cứu Marketing - Chương 5 : Đo lường
Nghiên cứu Marketing - Chương 5 : Đo lường
 
Bảng câu hỏi - Nguyên cứu Maketing
Bảng câu hỏi - Nguyên cứu MaketingBảng câu hỏi - Nguyên cứu Maketing
Bảng câu hỏi - Nguyên cứu Maketing
 
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp ( Quản trị nguồn nhân lực )
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp  ( Quản trị nguồn nhân lực )Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp  ( Quản trị nguồn nhân lực )
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp ( Quản trị nguồn nhân lực )
 
Giới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSGiới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSS
 
Giới thiệt về sản phẩm
Giới thiệt về sản phẩm Giới thiệt về sản phẩm
Giới thiệt về sản phẩm
 
Tình hình bội chi của nhà nước ( Hutech)
Tình hình bội chi của nhà nước ( Hutech)Tình hình bội chi của nhà nước ( Hutech)
Tình hình bội chi của nhà nước ( Hutech)
 
Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)
Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)
Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)
 
Trò chơi ô chữ
Trò chơi ô chữ Trò chơi ô chữ
Trò chơi ô chữ
 
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ô NHIỄM  MÔI TRƯỜNG ĐẤTÔ NHIỄM  MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT
 
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Nam
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt NamTình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Nam
Tình hình tái chế tái sử dụng rác ở Việt Nam
 
Venice Presentations
Venice PresentationsVenice Presentations
Venice Presentations
 
Haloween Presentations
Haloween PresentationsHaloween Presentations
Haloween Presentations
 

Recently uploaded

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxngothevinhs6lite
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptLinhPham480
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...Nguyen Thanh Tu Collection
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxNguynHn870045
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (17)

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
 

Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận

  • 1. Danh sách thành viên nhóm Huỳnh Vũ Hoài Trần Minh Hiếu Nguyễn Hoàng Vũ Nguyễn Hiếu Thành Danh
  • 2. Mục Lục LỜI MỞ ĐẦU I. Khái niệm II. Thư tín dụng (Letter of credit-L/C) 1.Khái niệm 2.Các loại thư tín dụng Ngoài ra còn có các loại thư tín dụng đặc biệt khác III. Ưu và nhược điểm Ưu điểm Nhược điểm IV. Rủi ro và cách phòng tránh Đối với nhà xuất khẩu Đối với nhà nhập khẩu V. Bộ chứng từ trong phương thức L/C: VI . Thủ tục, hồ sơ trong phương thức nhờ thu: VII.Giới thiệu “Qui tắc và thực hiện thống nhất về tín dụng chứng từ” 1. UCP 500 2.UCP 600 Ví Dụ Thực Tế về Tình Hình Sử Dụng Phương Thức Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ KẾT LUẬN CÂU HỎI ĐÁP ÔN TẬP
  • 3. Lời mở đầu Xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế đã mở ra cho nhân loại cánh cửa giao lưu đầy triển vọng. Lịch sử đã chứng minh rằng không một quốc gia nào có thể phát triển trong sự tách biệt với thế giới bên ngoài, các nước đang xích lại gần nhau thông qua chiếc cầu nối thương mại quốc tế. Vượt qua không gian và thời gian, những luồng chu chuyển hàng hóa, dịch vụ và tiền tệ đã tạo ra sự gắn kết bền vững giữa cung và cầu ở những nước có trình độ kinh tế khác nhau và ngày càng trở nên phong phú, đa dạng kéo theo sự phức tạp ngày càng lớn trong mắt xích cuối cùng của quá trình trao đổi, thanh toán quốc tế. Được xem là một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của thương mại quốc tế, hoạt độngthanh toán quốc tếđã không ngừng được đổimới và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn, thuận tiện và nhanh chóng của các giao dịch thương mại. Cùng với xu hướng hội nhập ngày càng tăng, các mối giao lưu thương mại cũng ngày càng được mở rộng. Điều đó đặt ra cho các ngân hàng thương mại phải phát triển các dịch vụ kinh tế đối ngoại một cách tương ứng, trong đó không thể không kể đến hoạt độngthanh toán quốc tế với nhiều phương thức thanh toán đa dạng và phong phú. Trong các phương thức thanh toán này, tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán được sử dụng phổ biến nhất do những ưu việt của nó. Song tín dụng chứng từ không phải là nghiệp vụ đơn giản, trong thực tế côngtác này đã gặp phải không ít những rủi ro gây thiệt hại cả về tài chính lẫn uy tín cho các ngân hàng thương mại cũng như các doanh nghiệp Việt Nam.
  • 4. I. Khái niệm: (1) Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận mà trong đó, một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba (người hưởng lợi số tiền thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do ngừơi thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp những quy định đã đề ra trong thư tín dụng. (2) Sau khi bên nhà xuất khẩu nhận được L/C thông báo, họ sẽ tiến hành làm hàng hóa, khi hàng hóa lên tàu, họ sẽ gửi 1 bộ chứng từ bản gốc (Original) về cho NH nhập khẩu, đồngthời gửi thêm 1 bộ copyvềcho người nhập khẩu (nếu có yêu cầu) bằng DHL. II. Thư tín dụng( Letter of credit – L/C) 1. Khái niệm LC: (Letter of credit – Thư tín dụng) Là một bức thư do Ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người nhập khẩu (người xin mở tín dụng thư) cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu (người hưởng lợi) một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư đó. Đốivới LC có hai phương thức thanh toán: ký quỹ 100% trị giá LC (trị giá lô hàng nhập) và ký quỹ nhỏ hơn 100% trị giá LC. Theo UCP 600:Thư tín dụng là bất cứ sự thoả thuận nào,dù được gọi hay mô tả như thế nào thì nó cũng không huỷ ngang và vì vậy tạo thành cam kết chắc chắn của ngân hàng phát hành về việc thanh toán cho bộ chứng từ hợp lệ.
  • 5. Thư tín dụng là một văn bản pháp lý quan trọng của phương thức tín dụng thư. Tín dụng thư hoạt động theo 2 nguyên tắc: o Độc lập:  Theo điều 4 UCP 600:  Một thư tíndụng về bản chất là những giao dịch độc lập với hợp đồng thương mại hay các hợp đồng khác mà có thể là cơ sở cho thư tín dụng.  Ngân hàng không có ràng buộc với hợp đồng như vậy,ngay cả khi trong thư tín dụng có dẫn chiếu đến những hợp đồng này.  Vì thế,cam kết của ngân hàng về việc thanh toán,chiết khấu hay thực thi bất cứ nghĩa vụ nào của Thư tín dụng không phụ thuộc vào sự khiếu nại hay biện hộ của người mở phát sinh từ mối quan hệ của người mở với ngân hàng phát hành hoặc với người hưởng.  Bất kì trường hợp nào,người hưởng không được lợi dụng quan hệ giữa các ngân hàng hay giữa người mở với ngân hàng phát hành.  Một ngân hàng phát hành không khuyến khích bất kì cố gắng nào của người mở đểđưa những bản hợp đồngtiềm ẩn,hoá đơn tạm va những cái tương tự như vậy vào thư tín dụng như một bộ phận không thể tách rời.  Theo điều 5 UCP600: Chứng từ và hàng hoá,dịch vụ hay các giao dịch khác ngân hàng chỉ giao dịch bằng chứng từ chứ không phải hàng hoá,dịch vụ hay giao dịch khác mà chứng từ đó có thể liên quan. o Tuân thủ nghiêm ngặt
  • 6. Ngân hàng chỉ thanh toán nếu các chứng từ giao hàng hoàn toàn phù hợp với L/C, đúng với các chỉ dẫn của người mua. 2. Vai trò.  Thư tíndụng là một văn bản mang tính pháp lý nó là căn cứpháp lý để Ngân hàng quyết định việc trả tiền, chấp nhận hay chiết khấu hối phiếu, là cơ sở để người mua có trả tiền cho Ngân hàng hay không.  Ngoài ra thư tín dụng là một công cụ hiệu quả trong việc cụ thể, chi tiết, hoàn thiện hoánhững nội dung mà hợp đồng chưa bàn tới, khắc phục những sai sót, những điều khoản không có lợi trong hợp đồng nếu xét thấy việc huỷ hợp đồng là có lợi.  Thư tín dụng có vai trò rất quan trọng như vậy vì tuy được thành lập trên cơ sở hợp đồng mua bán nhưng sau khi được mở nó hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán.  Điều này có nghĩa là khi thanh toán, các ngân hàng chỉ căn cứ vào các bộ chứng từ phù hợp mà thôi. Tính chất độc lập tương đối của thư tín dụng đã chi phối toàn bộ các khâu của quá trình thanh toán, quy định toàn bộ nghĩa vụ của các bên tham gia.  Bản thân phương thức tín dụng chứng từ tỏ ra ưu việt hơn so với những phương thức khác, songnó không phải là phương thức đảm bảo tránh được rủi ro cho các bên tham gia, trong đó có Ngân hàng. 3. Nội dung của thư tín dụng. Thư tín dụng có tính chất quan trọng, nó hình thành trên cơ sở của hợp đồng mua bán, nhưng sau khi được thiết lập nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán. Một thư tín dụng có thể có những điều khoản sau: _ Số hiệu, địa điểm, và ngày mở L/C.
  • 7. _ Tên và địa chỉ củanhững người có liên quan tới phương thức tíndụng chứng từ. _ Số tiền củaL/C (Số tiền của L/Cvùa được nghi băng số ,vừađược nghi bằng chữ và phải thống nhất với nhau. Đồng thời, tên của đơn vị tiền tệ phải rõ ràng.) _ Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C. Thời hạn hiệu lực Thời hạn hiệu lực của L/C là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ trong thời hạn đó và phù hợp với những điều kiện ghi trong L/C.Thời hạn hiệu lựuc L/C bắt đầu tính từ ngày mở L/C đến ngày hết hiệu lực L/C. Thời hạn trả tiền của L/C _ Là thời hạn trả tiền ngay hay trả tiền sau. Điều này hoàn toàn phụ thuộc quy định của hợp đồng. Thời hạn trả tiền có thể nằm trong hoặc ngoài thời hạn hiệu lực của L/C. Thời hạn giao hàng. Thời hạn giao hàng được ghi trong L/C và do hợp đồng mua bán quy định.Thời hạn giao hàng có quan hệ chặt chẽ với thời hạn hiệu lực của L/C. (1)Những nội dung về hàng hoá như: Tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá cả, quy cách phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu...cũng được ghi trong L/C. (2)Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng (FOB, CIF, CFR...), nơi gửi và nơi giao hàng, cách vận chuyển và cách giao hàng.
  • 8. (3)Những chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình là một nội dung then chốtcủa L/C, bởivì bộ chứng từ quy định trong L/C là một bằng chứng của người xuất khẩu chứng minh rằng mình đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và làm đúng những điều quy định của L/C. Do vậy, Ngân hàng phải tiến hành trả tiền cho người xuất khẩu nếu bộ chứng từ phù hợp với những điều quy định trong L/C. (4)Sự cam kết trả tiền của Ngân hàng mở L/C, đây là nội dung cuối cùng của L/C. Nó ràng buộc trách nhiệm của ngân hàng mở L/C. Ngân hàng cam kết sẽ trả tiền khi người xuất khẩu trình đầy đủ bộ chứng từ hợp lệ. (5)Những điều khoản đặc biệt khác. (6) Chữ ký của Ngân hàng mở L/C. L/C thực chất là một khế ước dân sự, do vây, người ký nó cũng phải là người có đầy đủ năng lực hành vi, năng lực pháp lý để tham gia và thực hiện quan hệ dân luật. 4. Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ _ Người xin mở L/C (Applicant): thông thường là người mua hay tổ thức nhập khẩu. _ Người hưởng lợi (Benificiary): là người bán hay người xuất khẩu hàng hóa _ Ngân hàng mở hay ngân hàng phát thư tín dụng (The issuing bank): là ngân hàng phục vụ người nhập khẩu, ở bên nước nhập khẩu, cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu và là ngân hàng thường được 2 bên nhập khẩu và xuất khẩu thỏa thuận, lựa chọn và quyết định trong hợp đồng thương mại. Nếu chưa có sự quy định trước người nhập khẩu có quyền quyết định.
  • 9. _ Ngân hàng thông báo thư tín dụng (The advising bank): là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu, thông báo cho người xuất khẩu biết thư tíndụng đãmở. Ngân hàng này thường ở nước người xuất khẩu và có thể là ngân hàng chi nhánh hoặc đại lí của ngân hàng phát hành thư tín dụng. _ Ngoài ra còn có thể có các ngân hàng khác tham gia trong phương thức thanh toán này, bao gồm: Ngân hàng xác nhận(The confirming bank),Ngân hàng thanh toán(The paying bank),Ngân hàng thương lượng(The negotiating bank),Ngân hàng chuyển nhượng(The transferring bank),.. 5. Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ: (1)Người nhập khẩu và người xuất khẩu ký kết hợp đồng thương mạivới điều khoản thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. (2)Người nhập khẩu làm giấy đề nghị mở tín dụng thư gửi đến ngân hàng của mình yêu cầu mở một thư tín dụng cho người xuất khẩu. (3)Người nhập khẩu làm giấy đề nghị mở tín dụng thư gửi đến ngân hàng của mình yêu cầu mở một thư tín dụng cho người xuất khẩu.
  • 10. (4)Ngân hàng thông báo nhận được bản gốc thư tín dụng sẽ thông báo ngay cho nguời xuất khẩu. (5)Người xuất khẩu nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hànhgiao hàng. Nếu không chấp nhận thìđề nghị người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở thư tín dụng sửa đổi, bổ sung thư tín dụng cho phù hợp với hợp đồng và tiến hành giao hàng. (6)Sau khi giao hàng, người xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu của thư tín dụng. Tuỳ theo nội dung L/C mà người xuất khẩu sẽ xuất trìnhđến ngân hàng được quy định trong L/C. (7)Ngân hàng mở thư tín dụng kiểm tra bộ chứng từ thanh toán, nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì tiến hanh trả tiền cho người xuất khẩu thông qua ngân hàng thông báo. (8)Nếu thấy không phù hợp ngân hàng từ chối thanh toán và có thể gửi trả lại toàn bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu. (9)Ngân hàng mở thư tín dụng giao lại bộ chứng từ thanh toán cho người nhập khẩu và yêu cầu thanh toán bồi hoàn.Người nhập khẩu hoàn trả tiền lại cho ngân hàng mở thư tín dụng. Ưu nhược điểm trong phương thức này o Ưu điểm: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương pháp thanh toán sòng phẳng đảm bảo quyền lợi cho cả 2 bên xuất khẩu và nhập khẩu. Bên xuất khẩu được ngân hàng đứng ra cam kết trả tiền còn bên nhập khẩu nhận đầy đủ, kịp thời và chính xác hàng hóa đặt mua trước khi trả tiền. Trong phương thức này ngân hàng đóngvai trờ chủ động trong thanh toán chứ không làm trung gian đơn thuần. o Nhược điểm:
  • 11. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ chỉ có thể sử dụng trong quan hệ thanh toán mậu dịch còn trong thanh toán phi mậu dịch thì vẫn phải sử dụng phương thức chuyển tiền hoặc nhờ thu.  Ví dụ về Thư tín dụng: Ngân hàng phát hành phát hành một L/C yêu cầu thanh toán cho người thụ hưởng một số tiền nhất định khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ theo quy định của L/C chứng minh người thụ hưởng hoàn thành nghĩa vụ cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định được quy định trong L/C. Khi đó, sau khi người thụ hưởng hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hóa hoặc dịch vụ, lập bộ chứng từ, xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng chỉ định trong khoảng thời gian quy định của tín dụng thư, để được thanh toán, bộ chứng từ đó phải thỏa mãn những điều kiện sau đây: – Bộ chứng từ phải đầy đủ về mặt chủng loại và số lượng, thể hiện nội dung phù hợp với các yêu cầu của L/C, bản thân các chứng từ không mâu thuẫn nhau về mặt nội dung. Ví dụ như thư tín dụng yêu cầu xuất trình bao nhiêu loại chứng từ, mỗi loại bao nhiêu bản gốc, bao nhiêu bản sao, ngày phát hành trong khoảng thời gian nào, nội dung thể hiện ra sao…, thì bộ chứng từ do người thụ hưởng xuất trình phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đó. – Bộ chứng từ phải phù hợp với UCP được dẫn chiếu trong L/C. – Bộ chứng từ phải phù hợp với ISBP Các bên tham gia quy trình thanh toán L/C: – Ngân hàng phát hành (Issuing Bank): Phát hành L/C. – Ngân hàng thông báo (Advising Bank): Thông báo L/C.
  • 12. – Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): Xác nhận LC. – Ngân hàng bồi hoàn (Reimbursing Bank): Thanh toán cho Ngân hàng đòi tiền trong trường hợp L/C có chỉ định. – Ngân hàng chiết khấu (Negotiating Bank): Thương lượng chiết khấu bộ chứng từ. – Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): Xuất trình bộ chứng từ đến ngân hàng được chỉ định trong L/C. – Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank): Được ngân hàng phát hành chỉ định làm một công việc cụ thể nào đó, thường là thương lượng chiết khấu hoặc thanh toán bộ chứng từ. – Ngân hàng đòitiền (Claiming Bank): đòitiền bộ chứng từ theo sự ủy quyền của các bên thụ hưởng. – Người yêu cầu mở thư tín dụng (Applicant). – Người thụ hưởng (Beneficiary). Tùy theo quy định của từng L/C cụ thể, một ngân hàng có khi đảm nhận nhiều chức năng của các ngân hàng được liệt kê như trên. Chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm của các bên có liện quan được quy định cụ thể trong UCP và ISBP. UCP UCP là từ viết tắt tiếng Anh “TheUniform Customs and Practice for Documentary Credits”, tiếng Việt là “Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ”, phiên bản mới nhất là phiên bản UCP600 (sửa đổi lần thứ 6) do ICC [1] (International Chamber of Commerce: Phòng Thương Mại Quốc Tế)ban hành ngày 25/10/2006, có hiệu lực vào ngày 01/07/2007. UCP là văn bản pháp lý cơ sở để ràng buộc các bên tham gia thanh toán bằng phương thức L/C. UCP600 có 39 điều khoản, điều chỉnh tất cả các mối quan hệ của các bên tham gia nghiệp vụ thanh toán L/C, trách nhiệm và nghĩa vụ bên tham
  • 13. gia trong nghiệp vụ thanh toán L/C. Quy định cách thức lập và kiểm tra chứng từ xuất trình theo L/C. ISBP ISBP là từ viết tắt tiếng Anh “International Standard Banking Practice for the Examination of Documents Under Documentary Credits”, tiếng Việt gọi là “Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ” dùng để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng phiên bản số 681, do ICC ban hành năm 2007. – Văn kiện này ra đời nhằm cụ thể hóa những quy định của UCP600, thể hiện sự nhất quán với UCP cũng như các quan điểm và các quyết định của ủy Ban Ngân Hàng của ICC. Văn bản này không sửa đổi UCP, mà chỉ giải thích rõ ràng cách thực hiện UCP đối với những người làm thực tế liên quan đến tín dụng chứng từ. II. Hình thức thư tín dụng (L/C). Có rất nhiều cáchphân loại thư tín dụng. Tuỳ theo từng tiêu thức khác nhau người ta có thể phân loại khác nhau.  Theo loại hình người ta có thể chia làm hai loại là L/C có thể huỷ ngang và L/C không huỷ ngang.  L/C có thể huỷ ngang. - Đây là loại L/C mà người yêu cầu mở có toàn quyền đề nghị Ngân hàng phát hành sửa đổi, bổ xung hoặc huỷ bỏ nó mà không cần báo trước cho người hưởng lợi biết (Đương nhiên là việc huỷ bỏ phải được thực hiện trước khi L/C thanh toán).
  • 14. - Như vậy, L/C có thể huỷ ngang thuộc loại cam kết không bị ràng buộc trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, loại thư tín dụng này không đảm bảo được quyền lợi của người bán vì người mua có thể đơn phương huỷ bỏ L/C. Chính vì vậy ngày nay loại L/C này ít được sử dụng trong thương mại quốc tế.  L/C không thể huỷ ngang. - Đây là loại L/C mà sau khi mở thì mọi việc liên quan đến sửa đổi, bổ xung hoặc huỷ bỏ nó Ngân hàng phát hành chỉ có thể tiến hành trên cơ sở có sự thoả thuận của các bên có liên quan. Vì thế quyền lợi của người bán được đảm bảo. Tuy nhiên, L/C không thể không thể huỷ ngang không có nghĩa không thể huỷ bỏ. Trong trường hợp các bên đồng ý huỷ bỏ L/C thì nó được công nhận là không còn giá trị thực hiện. Đây là loại L/C được sửdụng nhiều nhất trong thương mại quốc tế ngày nay. - Theo phương thức sử dụng người ta phân chia L/C thành nhiều loại khác nhau.  L/C không huỷ ngang và có xác nhận. - Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang được một Ngân hàng khác đảm bảo trả tiền cho người thụ hưởng theo yêu cầu của Ngân hàng mở thư tín dụng đó. - Do có hai ngân hàng đứng ra cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nên loại thư tín dụng này được coi là rất đảm bảo quyền lợi cho bên bán, và đương nhiên phải thanh toán một khoản phí nhất định đối với ngân hàng xác nhận.Trên thực tế, nhu cầu thư tín dụng này phụ thuộc
  • 15. nhiều yếu tố song chủ yếu phụ thuộc vào mức độ tín nhiệm và tình hình tài chính của ngân hàng mở thư tín dụng. L/C tuần hoàn. Đây là loại L/C mà sau khi sử dụng xong hoặc đã hết thời hạn hiệu lực lại có giá trị như cũvà được trực tiếp sửdụng sau một thời gian nhất định. Thư tín dụng tuần hoàn được chỉ rõ ngày hết hạn hiệu lực cuối cùng,số lần tuần hoàn và giá trị mỗi lần đó.Đồng thời, cũng phải quyđịnh số dư của hạn nghạch
  • 16. L/C dùng chưa hết lần trước được hay lhông được cộng dồn vào hạn nghạch L/C sử dụng lần kế tiếp. L/C với điều kiện “Đỏ”. Đây là loại L/C mà theo đó người mở L/C cam kết tài trợ cho nhà xuất khẩu ngay sau khi thư tín dụng được mở. Hai bên đối tác phải có quan hệ làm ăn lâu dài và uy tín. Phía nhập khẩu phải là công ty đủ vốn, phía xuất khẩu phải có nguồn hàng hoá, sản xuất nhưng thiếu vốn. Với điều kiện Đỏ, ngân hàng phát hành cam kết ứng một số tiền nhất định( khoảng 30 hoặc 50% trị giá L/C)khi nhận được các chứng từ, thông thường là: hối phiếu của số tiền ứng trước,hoáđơn, cam kết trả nợ hoặc cam kết giao hàng và các chứng từ khác tuỳ theo thoả thuận.
  • 17.  L/C dự phòng. Là loại thư tín dụng được phát hành với mục tiêu nhằm trực tiếp bảo vệ quyền lợi cho bên mua. Bên mua yêu cầu bên bán thông qua ngân hàng phục vụ mình mở thư tín dụng dự phòng cho bên mua hưởng.Trong trường hợp bên bán vi phạm hợp đồng thương mại đã ký kết gây thiệt hại cho họ thì ngân hàng mở thư tín dụng dự phòng sẽ thanh toán đền bù những thiệt hại đó.  L/C chuyển nhượng. Là loại L/C không thể huỷ ngang mà Ngân hàng trả tiền được phép hoàn trả toàn bộ một phần số tiền của thư tín dụng cho một người hay nhiều người theo lệnh của người hưởng lợi đầu tiên.
  • 18. Một thư tín dụng muốn chuyển nhượng được phải có lệnh đặc biệt của ngân hàng mở, trên thư tín dụng phải ghi”có thể chuyển nhượng được”.Lưu ý rằng việc chuyển nhượng chỉ được thực hiệnmột lần cho thư tín dụng đó.  L/C giáp lưng. Là loại thư tín dụng được mở trên số tiền của một thư tín dụng khác đã được mở trước.Loai thư tín dụng này thường được sử dụng nhiều lần trong phương thức giao dịch mua bán qua trung gian, chuyển khẩu.Vieeecj vận hành nói chung khá phức tạp,đặc biệt là những điều kiện về thời hạn,về bộ chứng từ…
  • 19.  L/C đối ứng. Là loại L/C không thể huỷ ngang chỉ bắt đầu có giá trị hiệu lực khi L/C đối ứng với nó đã được mở ra, thường được sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng, ngoài ra không loại trừ khả năng dùng trong phươngthức gia công.Tuynhiên việc sử dụng trong gia công có nhiều phức tạp. III. Ưu và nhược điểm:
  • 20. Ưu điểm: ▪ Rất an toàn cho cả nhà xuất khẩu và nhập khẩu Nhược điểm: ▪ Chi phí cao ▪ Thời gian thanh toán chậm. ▪ Phức tạp ▪ Tuy an toàn nhưng vẫn tồn tại một số rủi ro. IV. Rủi ro và cách phòng tránh Đối với nhà xuất khẩu: Phương thức thanh toán L/C là phương thức thường được áp dụng nhiều nhất vì nó đảm bảo quyền lợi cho nhà xuất khẩu trong thanh toán. Tuy nhiên đây không phải là phương thức an toàn tuyệt đốicho nhà xuất khẩu. Sau đây là một số rủi ro mà nhà xuất khẩu thường gặp: Nguồn gốc rủi ro Nội dung của rủi ro Biện pháp hạn chế rủi ro 1. Rủi ro từ phía ngân hàng phát hành L/C không có uy tín thanh toán. Ngân hàng không giữ đúng cam kết thanh toán a. Lựa chọn ngân ngân hàng đích danh có uy tín ngay từ khâu ký kết hợp đồng. b. L/C được xác nhận bởi ngân hàng được nêu đích
  • 21. danh hoặc chi nhánh của ngân hàng phát hành tại nước xuất khẩu. 2. Rủi ro doanh nghiệp xuất khẩu không thực hiện được đúng những điều kiện mà L/C quy định a. Thời gian giao hàng chậm so với quy định củ L/C. b. Chuyên chở hàng hóa không đúng qui định của L/C. c. Giao hàng không đúng cơ cấu yêu cầu. Dùng kinh nghiệm thực tế để lập bảng chiết tính thời gian, gồm hai bảng: o Thời gian thu mua và chuẩn bị hàng hóa o Thời gian đưa hàng lên tàu Nếu không thỏa mãn với khung thời gian cho phép trong L/C thì phải tu chỉnh ngay. Trường hợp chuyển tải: − Điều tra từ trước về tuyến đường vận tải − Xem hãng tàu mạnh ở tuyến nào. − Thuê tàu chuyến nếu tàu lớn.
  • 22. − Tu chỉnh rồi mới giao hàng nếu không giải quyết vấn đề chuyển tải được. Trường hợp giao hàng từng phần, nhà xuất khẩu đọc kỹ L/C và đề nghị tu chỉnh khi cần. − L/C cho phép giao hàng mấy lần − Thời gian, khối lượng của từng lần giao hàng o Đọc kỹ L/C và chuẩn bị hàng hóa theo đúng qui định. o Đề nghị tu chỉnh L/C khi cần. 3. Rủi ro trong khâu thanh toán Người xuất khẩu lập BCT lập không đúng quy địnhcủa L/C. o Bố trí nhân sự giỏi về nghiệp vụ ở khâu lập BCT. o Lụa chọn đối tác nhập khẩu có thiện chí. o Đọc nghiên cứu kỹ qui định của L/C
  • 23. đối với BCT. o Nghiên cứu kỹ những rủi ro sai sót thường gặp đối với từng chứng từ lập và cách khắc phục. Thỏa thuận ngay với nhà nhập khẩu từ khâu ký hợp đồng ngoại thương về các chứng từ cần xuất trình khi thanh toán. Đề nghị tu chỉnh L/C khi cần. Đối với nhà nhập khẩu: Nguồn gốc rủi ro Nội dung rủi ro Nội dung rủi ro 1. Từ phía nhà xuất khẩu Không cung cấp được hàng hóa theo đúng qui định của L/C mặc dù người nhập khẩu đã khuynh loát vốn cho L/C. Tìm hiểu kỹ bạn hàng Tham vấn ý kiến ngân hàng về lịch sử kinh doanh của người cung cấp. Quy định trong hợp đồng điều khoản Penalty,
  • 24. trong đó quy định phạt bên nào khọng thực hiện nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ. Yêu cầu kí quỹ cả hai bên tại một ngân hàng để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Yêu cầu những công cụ của ngân hàng như: Standby letter of credit, Bank Guaratee, Performance bond…để bảo vệ quyền lợi nhà nhập khẩu. 2. Thanh toán dựa trên chứng từ mà thôi Chứng từ giả Chứng từ không trung thực Mâu thuẫn giữa hàng hóa và chứng từ Yêu cầu về nội dung chứng từ và hình thức chứng từ phải rất chặt chẽ, không yêu cầu chung chung. oNhững chứng từ phảido các cơ quan đáng tin cậy cấp.
  • 25. Vận đơn do hãng tàu đích danh lập với lô hàng nhập khẩu lớn. Khi xếp hàng hóa phải có sự giám sát của đại diện phía nhà nhập khẩu để kịp thời đối chiếu sự thật giả của vận đơn và lịch trình tàu. Đề nghị nhà xuất khẩu gởi ngay 1/3 bộ vận đơn gốc thẳng tới nhà nhập khẩu. Hóa đơn thương mại có thể được đòi hỏi phải có sự xác nhận của đại diện phía nhà nhập khẩu hoặc của phòng thương mại hoặc đòihẳn hóa đơn lãnh sự. Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng phảicó sự giám sátcủa đạidiện phía nhà nhập khẩu hoặc đại diện của thương mại Việt Nam.
  • 26. Cung cấp giấy chứng nhận, kiểm tra. 3. Các rủi ro khác Hãng tàu không tin cậy Hư hỏng hàng hóa Giành quyền chủ động thuê tàu(nhập khẩu theo điều kiện nhóm F) Chỉ định hãng tàu nổi tiếng, đặc biệt nên thuê tàu của các hãng có văn phòng giao dịch tại nước nhà nhập khẩu. Mua bảo hiểm cho hàng hóa. Trong hợp đồng nên ràng buộc trách nhiệm của nhà xuất khẩu trong vấn đề xếp hàng lên tàu như nhập khẩu theo điều kiện FOB stowed, CFR stowed, CIF stowed… 4. Rủi ro từ phía ngân hàng mở L/C Ngân hàng này không đảm bảo khả năng thanh toán. Yêu cầu mở L/C tại các ngân hàng uy tín, có tên tuổi Ngân hàng xác nhận được chỉ đích danh hay là
  • 27. ngân hàng đại lý của ngân hàng phát hành L/C tại nước xuất khẩu.
  • 28. V. Bộ chứng từ trong phương thức L/C: Sau khi bên nhà xuất khẩu nhận được L/C thông báo, họ sẽ tiến hành làm hàng hóa, khi hàng hóa lên tàu, họ sẽ gửi 1 bộ chứng từ bản gốc (Original) về cho NH nhập khẩu, đồngthời gửi thêm 1 bộ copyvềcho người nhập khẩu (nếu có yêu cầu) bằng DHL. 1. Bill of Lading (Vận đơn đường biển) Có 5 loại:  Straight bill of lading  Order bill of lading  Bearer bill of lading  Surrender bill of lading  Air waybill 2. Invoice (Proforma Invoice hoặc Commercial Invoice)  Proforma Invoice (Hoá đơn chiếu lệ)  Commercial Invoice (Hoá đơn thương mại) 3. Packing List (Bảng kê danh sách hàng hoá đóng thùng chi tiết)  Packing List Sample 01  Packing List Sample 02  Packing List Sample 03 4. Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc) 5. Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm lô hàng) 6. Shipping Documents(Chứng từ giao hàng) 7. Other Documents (if any) (Các chứng từ linh tinh khác (nếu có))  Fumigation Certificate (Giấy chứng nhận hàng hoá đã xông khói)  Phytosanitary Certificate (Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật)
  • 29.  Booking Note (Giấy lưu cước phí)  Bill of Lading Terms and Conditions (Các điều khoản của Vận đơn đường biển)  Export Clearance Form (Tờ kê khai hàng hoá xuất khẩu)  Import Clearance Form (Tờ kê khai hàng hoá nhập khẩu)  Sale Contract (Hợp đồng mua-bán hàng hoá) VI . Thủ tục, hồ sơ trong phương thức nhờ thu: • Nhờ thu hàng nhập khẩu: - Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp (đối với khách hàng lần đầu giao dịch): Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với DN thành lập trước năm 1999), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức do cơ quản chủ quản cấp (đốivới những DN thành lập trước năm 1999), Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc kinh doanh của Hội đồng sáng lập viên Công ty hoặc quyết định bổ nhiệm người đứng đầu tổ chức do cơ quan cấp trên trực tiếp ban hành, Điều lệ công ty (nếu có) - Hợp đồng ngoại thương và các phụ lục (nếu có) - Giấy phép nhập khẩu hoặc hạn ngạch (nếu cần) - Hợp đồng ngoại hối (theo mẫu của ngân hàng/ trong trường hợp khách hàng có nhu cầu mua ngoại tệ để thanh toán); • Nhờ thu hàng xuất khẩu: - Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp (đối với khách hàng lần đầu giao dịch) - Giấy phép xuất khẩu hoặc hạn ngạch (nếu cần) - Hợp đồng ngoại thương và các phụ lục (nếu có)
  • 30. - Các chứng từ khác theo quy định trong Hợp đồng ngoại thương VII.Giới thiệu “Qui tắc và thực hiện thống nhất về tín dụng chứng từ”  UCP là viết tắt của “The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits” (Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ). Bản UCP đầu tiên được ICC pháthànhtừnăm 1933vớimụcđích khắcphụccácxung đột về luật điều chỉnh tín dụng chứng từ giữa các quốc gia bằng việc xây dựng một bản quy tắc thống nhất cho hoạt động tín dụng chứng từ.  Theo đánh giá của các chuyên gia, UCP là bản quy tắc (thông lệ quốc tế) tư nhân thành công nhất trong lĩnh vực thương mại. Ngàynay, UCP là cơ sở pháp lý quan trọng cho các giao dịch thương mại trị giá hàng tỷ đô la hàng năm trên thế giới  UCP là văn bản pháp lý cơ sở để ràng buộc các bên tham gia thanh toán bằng phương thức L/C. UCP600 có 39 điều khoản, điều chỉnh tất cả các mối quan hệ của các bên tham gia nghiệp vụ thanh toán L/C, trách nhiệm và nghĩa vụ bên tham gia trong nghiệp vụ thanh toán L/C. Quy định cách thức lập và kiểm tra chứng từ xuất trình theo L/C. UCP đã qua bảylần sửa đổi và chỉnhlý. Bản UCP đang đượcáp dụng hiện nay là UCP 500 (The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits, ICC Publication No. 500) – kết quả của lần sửa đổi thứ sáu, được phát hành năm 1993. Vào tháng 5 năm 2003, Phòng Thương mại quốc tế (ICC) đã ủy quyền cho ủy ban Kỹ thuật và nghiệp vụ Ngân hàng (ICC Commission on Banking Technique and Practice) bắt đầu xem xét lại UCP 500 để có thể có những sửa đổi cần thiết đáp ứng với tình hình thực tiễn mới.
  • 31. Cũng như những lần sửa đổi trước đây, mục đíchchính của lần sửa đổi này là để đáp ứng được sự phát triển trong hoạt động ngân hàng, vận tải và bảo hiểm. Hơn nữa, cũng cần thiết xem xét lại ngôn ngữ và phong cách đã được sử dụng trong UCP để loại bỏ những cách diễn đạt có thể gây ra sự hiểu nhầm và áp dụng không thống nhất. Ngay khi công việc xem xét lại được tiến hành, thông qua một số kết quả điều tra toàn cầu, ủy ban Kỹ thuật và Nghiệp vụ ngân hàng nhận thấy có tới khoảng 70% chứng từ xuất trình theo tín dụng thư đã bị từ chối ở lần xuất trình đầu tiên vì có sai sót. Điều này rõ ràng có ảnh hưởng tiêu cực đến phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, vốn là một phương thức thanh toán quốc tế truyền thống và có nhiều ưu điểm, vì chi phí tăng lên do các trường hợp phải chịu phí chứng từ bất hợp lệ gia tăng (thông thường mỗi bộ chứng từ bất hợp lệ sẽ bị thu phí từ 50 – 100USD khi thanh toán) và quan trọng hơn là những sai sótchứng từ đó lại tỏ ra không mấy rõ ràng.Do đó, Ban soạn thảo gồm 9 thành viên đã ra đời để sửa đổi UCP 500. Đồng thời, ủy ban Kỹ thuật và Nghiệp vụ ngân hàng thành lập Ban cố vấn gồm 41 thành viên là các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng và vận tải đến từ 26 nước trên thế giới. Sau 3 năm soạn thảo và chỉnh lý, ngày 25 tháng 10 năm 2006, ICC đã thông qua Bản Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ số 600 (UCP 600) thay cho UCP 500. UCP 600 sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2007. 1. UCP 500: UCP 500 – Quy tắc và thực hành thống nhất Tíndụng chứng từ là những quy định được soạn thảo bởi Phòng thương mại quốc tế( (Paris) có hiệu lực từ 01/01/1994,
  • 32. nhưng được coi là “luật” quốc tế về ngân hàng trong giao dịch tín dụng chứng từ và được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. UCP 500 gồm 7 phần, 49 điều khoản: Quy định chung và định nghĩa Từ điều 1 đến điều 5 Hình thức và thông báo tín dụng thư Từ điều 6 đến điều 12 Nghĩa vụ và trách nhiệm Từ điều 13 đến điều 19 Chứng từ Từ điều 20 đến điều 38 Những quy định khác Từ điều 39 đến điều 47 Tín dụng thư chuyển nhượng Điều 48 Chuyển nhượng tiền hàng xuất khẩu Điều 49 A1. Phạm vi áp dụng:  Áp dụng tất cả các tín dụng chứng từ, kể cả tín dụng thư dự phòng, nếu tín  dụng thư có dẫn chiếu áp dụng bản quy tắc này.  Trừ khi tín dụng thư quy định khác, bảng quy tắc ràng buộc tất cả các bên  liên quan. 2. UCP 600: 2.1. Lý do chỉnh sửa UCP 500:  Nhằm giảm thiểu về các tranh chấp trong giao dịch tín dụng chứng từ giữa các  quốc gia do các điều khoản của UCP 500 không rõ ràng.  Nhằm giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp trong việc tranh cãi các chứng từ
  • 33.  không phù hợp với L/C.  Nhằm đơn giản hóa, giải thích rõ nghĩa các quy tắc của UCP 500.  Nhằm chuẩn hóa các điều khoản L/C phù hợp với thực tế trong giao dịch thương  mại quốc tế. 2.2. Những điều khoản thay đổi của UCP 600: Thứ nhất, về hình thức, UCP 600 được bố cục lại với 39 điều khoản (so với 49 điều khoản của UCP 500), trong đó bổ sung nhiều định nghĩa và giải thích thuật ngữ mới để làm rõ nghĩa của các thuật ngữ còngây tranh cãi trong bản UCP 500. Chẳng hạn, điều 2 “Definitions” (Định nghĩa) của UCP 600 đã nêu ra một loạt định nghĩa như: Advising bank, Applicant, Beneficiary, Complying presentation, Confirmation, Confirming bank, Credit, Honour, Negotiation, Presentation…
  • 34. Thứ hai, UCP 600 đã quy định rõ thời gian cho việc từ chối hoặc chấp nhận các chứng từ xuất trình là khoảng thời gian cố định “5 ngày làm việc ngân hàng” (five banking days). ở UCP 500, khoảng thời gian này được quy định không rõ ràng là “Thời gian hợp lý” (Reasonable Time) và “Không chậm trễ” (Without delay) để kiểm tra chứng từ và thông báo chứng từ bất hợp lệ. Cụ thể như sau: Thứ ba, UCP 600 đã đưa ra quy định mới về địa chỉ của người yêu cầu mở và người hưởng lợi thư tín dụng phải được thể hiện trên chứng từ xuất trình đúng như trong L/C:
  • 35. Thứ tư, theo UCP 600, ngân hàng phát hành được phép từ chối chứng từ và giao bộ chứng từ cho ngườiyêu cầumở thư tíndụng khi nhận được chấp nhận bộ chứng từ bất hợp lệ của họ.
  • 36. UCP 600 đã ra đời và sẽ có hiệu lực vào 01/7/2007. Trong thời gian tiếp theo, ICC sẽ có nhiều việc phải làm như cập nhật eUCP, sửa đổi ISBP cho phù hợp với Bản quy tắc mới này. Các ngân hàng và các doanh nghiệp cũng gấp rút tìm hiểu kỹ lưỡng để áp dụng UCP 600 chính xác và hiệu quả. Việt Nam đang đứng trước thềm hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới với tốc độ và quy mô trao đổithương mại ngày càng tăng nhanh, một khi phương thức thanh toán tíndụng chứng từ vẫn là phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu thì yêu cầu tìm hiểu những quy tắc và tập quán quốc tế trong thanh toán xuất nhập khẩu như UCP 600 là một yêu cầu quan trọng cho các ngân hàng và doanh nghiệp Việt Nam. Ví Dụ Thực Tế về Tình Hình Sử Dụng Phương Thức Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ 1.Công Ty Cổ Phần Thủ Công Mỹ Nghệ Phong Cách Việt – Viet Style (Nguồn: do chị Lê Thị Trúc Mai, nhân viên xuất nhập khẩu của Công ty Phong Cách Việt cung cấp)  Địa chỉ: 16/38 đường 304, phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.  Lĩnh vực kinh doanh: Côngty chuyên về lĩnh vực xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ như: tranh sơn mài, các loại bàn ghế bằng mây, tre…  Thị trường xuất khẩu chủ yếu là châu âu.  Phương thức thanh toán quốc tế mà Công ty thường sử dụng trong các hợp đồng:  Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
  • 37. Đối với những trường hợp: giá trị đơn đặt hàng lớn, bảo đảm đúng thời gian cho nhà nhập khẩu …, những khách hàng mà Công ty không tin tưởng vào khả năng thanh toán của họ (Châu Phi) => Công ty thường áp dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Các bước thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ của công ty và nhà nhập khẩu hoàn toàn tương tự như lý thuyết đã nêu ở mục A. Ngân hàng thông báo của Công ty là ngân hàng Vietcombank. Loại L/C mà Công ty thường áp dụng là L/C không huỷ ngang. 2. Dịch vụ Nhận bộ chứng từ để thanh toán L/C (Cập nhật lúc 15:17 ngày 27/4/2010) Agribank nhận bộ chứng từ do quý kháchhàng xuất trình theo thư tín dụng đã được ngân hàng khác phát hành để thu hộ tiền cho quý khách hàng. Dịch vụ áp dụng đối với quý khách hàng là doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ. Thông tin chi tiết Tiện ích - Với mạng lưới hơn 2.200 chi nhánh trên phạm vi cả nước, quý khách hàng có thể xuất trình chứng từ ở bất cứ địa phương nào. - Bộ chứng từ được xử lý nhanh chóng và chính xác. - Quý khách hàng được tư vấn miễn phí trong việc lập bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện, điều khoản L/C nhằm đảm bảo an toàn trong thanh toán, và được hỗ trợ trong việc theo dõi hành trình của bộ chứng từ. - Quý khách hàng nhanh chóng nhận được tiền hàng với chi phí thấp nhất do Agribank có quan hệ đại lý với hơn 1.000 ngân hàng trên toàn cầu. - Quý khách hàng có thể chiết khấu bộ chứng từ với mức chiết khấu cao ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
  • 38. Điều kiện - Agribank sẽ tiếp nhận bộ chứng từ xuất trình theo các thư tín dụng quy định tự do chiết khấu, hoặc chỉ định Agribank làm ngân hàng xuất trình bộ chứng từ. - Bộ chứng từ quý khách hàng xuất trình trong thời hạn hiệu lực của L/C. - Không hạn chế loại tiền của bộ chứng từ và ngân hàng phát hành L/C. Ưu đãi đặc biệt Sử dụng dịch vụ Nhận bộ chứng từ để thanh toán L/C của Agribank, quý khách hàng có thêm lựa chọn sản phẩm cho vay ưu đãi xuất nhập khẩu và các ưu đãi khác của Agribank. Biểu phí Áp dụng theo biểu phí hiện hành của Agribank. Quý khách hàng vuilòng xem chi tiết tại đây. Kênh phân phối Quý khách hàng trực tiếp sử dụng dịch vụ tại mọi chi nhánh/phòng giao dịch của Agribank. Công nghệ Agribank sử dụng hệ thống xử lý và hạch toán tự động. http://www.agribank.com.vn/61/1677/khach-hang-doanh-nghiep/thanh-toan- quoc-te/dich-vu-nhan-bo-chung-tu-de-thanh-toan-l-c.aspx
  • 39. KẾT LUẬN Trong những năm qua, với việc mở rộng giao lưu hợp tác khu vực và trên thế giới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những kếtquả đáng khích lệ trong đó phải kể đến là lĩnh vực thanh toán quốc tế. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng mạnh qua các năm, nền kinh tế dần được cải thiện và phát triển. Đạtđược kếtquả đó phải kể đến sự đóng gópquan trọng của các ngânhàng thương mạivới tư cáchlà trung gianthanh toán quốc tế, với phương thức thanh toán chủ yếu là tín dụng chứng từ, các ngân hàng đã giúp cho hoạt động thanh toán quốc tế diễn ra nhanh chóng, liên tục và đạt hiệu quả cao.
  • 40. Câu hỏi đáp ôn tập Câu 1: Loại L/C nào sau đây đc coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu Đáp :Red clause credit Câu 2: Theo UCP 500, khi L/C ko quy định thời hạn xuất trình chứng từ thì được hiểu là: Đáp :21 ngày sau ngày giao hàng nhưng fải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C đó Câu3: Người quyết định cuốicùng rằng bộ chứng từ có fù hợp với các đk và điều khoản của L/C là Issuing bank Câu4: UCP 500 là văn bản pháp lí bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh toán tín dụng chứng từ fải thực hiện là đúng hay sai Đáp :Sai . Vì UCP 500 là loại văn bản mang tính pháp lí tùy ý , ko mang tính chất bắt buộc. Tính bắt buộc chỉ thể hiện khi các bên liên quan đã tuyên bố áp dụng nó và dẫn chiếu trong L/C Câu 5: Thời điểm NH phát hành L/C bị ràng buộc trách nhiệm thanh toán đốivới sửa đổi thư tín dụng đc xác định là: Đáp :Từ ngày FH sửa đổi L/C đó Câu 6: Trong thanh toán nhờ thu người kí phát hối phiếu là:
  • 41. Đáp :Xuất khẩu Câu 7: Trong thanh toán nhờ thu người kí chấp nhận trả hối phiếu là Đáp :Nhập khẩu Câu 8: Loại hối phiếu mà ko cần kí hậu là: Đáp :Hối phiểu xuất trình Câu 9: Phương tiện thanh tóan có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn giản linh hoạt Đáp :Thẻ Câu 10: Bộ chứng từ thanh tóan quốc tế do ai lập? Đáp :Nhà xuất khẩu Câu 11: Trong thương mại quốc tế loại hối phiếu nào đc sử dụng phổ biến? Đáp :Theo lệnh Câu 12: Theo UCP 500 của ICC, chứng từ bảo hiểm phải đc phát hành bằng loại tiền nào? Đáp :Theo quy định của L/C Câu 13: L/C loại trả tiền ngay bằng điện, NH đc chỉ định thanh tóan khi trả tiền phải làm gì? Đáp :Không phải kiểm tra chứng từ Câu 14: Trong thương mại quốc tế, khi nào lệnh (giấy) nhờ thu đc nhà XK lập? Đáp :Sau khi giao hàng Câu 15: Khi nào giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa đc kí phát ?
  • 42. Đáp :Cùng ngày giao hàng Câu 16: Người thiết lập các điều khỏan nhờ thu D/P là ai? Đáp :Exporter Câu 17: Thời hạn giao hàng của L/C giáp lưng với L/C gốc phải như thế nào? Đáp :Trước Câu 18: Ai là người kí phát hồi phiếu L/C? Đáp :Người thụ hưởng Câu 19: Ai là người quyết định sửa đổi L/C? Đáp :Nhà phát hành Câu 20: Tiền kí quỹ xác nhận L/C do ai trả? Đáp :Ngân hàng phát hành L/C Câu 21: Theo UCP 500 của ICC hối phiếu có thể đc kí phát với số tiền ít hơn giá trị hóa đơn không? Đáp :Có Câu 22: Ai là người kí quỹ mở L/C nhập khẩu? Đáp :Người nhập khâu Câu 23: Loại L/C nào người trung gian không phảii lập chứng từ hàng hóa? Đáp :Transferable credit Câu 24: Trong thanh toán L/C người NK dựa vào văn bản nào để kiểm tra chứng từ thanh tóan?
  • 43. Đáp :L/C Câu 25: Chứng từ xuất trình chậm là chứng từ xuất trình sau? Đáp :Thời hạn xuất trình quy định Câu 26 : bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để đảm bảo điều gì ? Đáp : để nhà xuất khẩu đòi tiền NH phát hàng thư tín dụng, nhà nhập khẩu hoàn trả ngân hàng phát hành số tiền đã thanh toán cho người thụ hưởng Câu 27 : Trong thanh toán tín dụng chứng từ, người trả tiền hối phiếu là ai ? Đáp : Ngân hàng phát hành Câu 28 : Người cuối cùng quyết định rằng bộ chứng từ có phù hợp với các điều kiện và điều khoản của thư tín dụng là ai ? Đáp : Người yêu cầu mở thư tín dụng Câu 29 : Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào là chứng từ thương mại ? Đáp : Hóa đơn thương mại Câu 30 : Khi nhận được các chỉ thị không đầy đủ hoặc không rõ ràng để thông báo thư tín dụng thì ai phải có trách nhiệm cung cấp các thông tin cần thiết không chậm trễ để giúp ngân hàng báo xác minh tính chân thực bề ngoài cãu thư tín dụng ? Đáp : Ngân hàng phát hành Câu 31: Theo UCP600, chứng từ bảo hiểm phải được phát hành bằng tiền nào ? Đáp : Theo quy định của thư tín dụng
  • 44. Câu32:Thư tín dụng trả tiền ngay bằng điện, ngân hàng được chỉ định thanh toán khi trả tiền phải làm gì ? Đáp : Kiểm tra bộ chứng từ có phù hợp với thư tín dụng Câu 33: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ tài chính ? Đáp : Hối phiếu, lệnh phiếu, sec (được sử dũng để thanh toán hàng hóa ) Câu34:Người nhận hàng trong vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh toán thư tín dụng (kí quỹ 20%) là ai ? Đáp : Theo lệnh của ngân hàng phát hành tư tín dụng. Câu 35: Trong bộ chứng từ thanh toán thư tín dụng quy định xuất trình “ Insurrance Policy” thì phải xuất trình giấy gì ? Đáp : Bảo hiểm đơn Câu 36:Trong phương thức gia công thương mại quốc tế các bên có thể áp dụng loại thư tín dụng nào ? Đáp : Thư tín dụng đối ứng (reciprocal L/C) Câu 37: Trong thư tín dụng điều khoản về hàng hóa sử dụng các thuật ngữ “for”, “about”, “circa” chỉ số lượng hàng hóa theo UCP600 thì dung sai là bao nhiêu ? Đáp : +10% Câu 38:Trong thanh toán thư tín dụng, bộ chứng từ thương mai quốc tế được lập theo yêu cầu của ai ? Đáp : Người nhập khẩu Câu39 : Ai là người kí phát hối phiếu trong thư tín dụng ?
  • 45. Đáp : Người thụ hưởng thư tín dụng Câu 40: Thư tín dụng được xác định có lợi cho ai ? Đáp : Người xuất khẩu Câu 41:Những chứng từ nào có thể do bên thứ 3 cấp theo yêu cầu thư tín dụng ? Đáp : giấy chứng nhận xuất xứ Câu 42: Kí quỹ mở thư tín dụng sẽ có lợi cho ai ? Đáp : Ngân hàng phát hành Câu 43: Ai là người kí quỹ mở thư tín dụng nhập khẩu ? Đáp : Người nhập khẩu Câu 44: Hình thức mở thư tín dụng (thư, điện, …) do ai quyết định ? Đáp : Người nhập khẩu Câu 45: Là người nhập khẩu trong thanh toán thư tín dụng, nếu được chọn loại thư tín dụng thì không nên chọn loại nào ? Đáp : Thư tín dụng điểu khoản đỏ Câu46:Người chịu trách nhiệm thanh toán cho người thụ hưởng trong thanh toán thư tín dụng là ai ? Đáp : Ngân hàng phát hành Câu 47: Trong các laoị thư tín dụng laoị nào người trung gian không phải lập chứng từ hàng hóa ? Đáp : Thư tín dụng chuyển nhượng
  • 46. Câu 48: Trong thanh toán thư tín dụng, người nhập khẩu dựa vào văn bản nào để kiểm tra chứng từ thanh toán ? Đáp : Thư tín dụng Câu 49:Gỉa xử người xuất khẩu không giao hàng nhưng xuất trình chứng từ phù hợp với điều khoản của thư tín dụng thì ngân hàng phát hành xử lí như thế nào ? Đáp : Vẫn thanh toán Câu 50: Khi sử dụng thư tín dụng tuần hoàn sẽ có lợi cho ai ? Đáp : Người nhập khẩu Câu51: Loại thư tín dụng nào được sử dụng khi nhà xuất khẩu đóng vai trò người môi giới ? Đáp : Thư tín dụng chuyển nhượng Câu 52: Chứng từ xuất trình chậm là chứng từ xuất trình như thế nào ? Đáp : Sau ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng Câu53:Trong thư tín dụng xác nhận, người có nghĩa vụ thanh toán cho người thụ hưởng là ai ? Đáp : Ngân hàng xác nhận Câu 54: người xuất khẩu khi kiểm tra thư tín dụng phát hiện sai sót cần bổ sung sửa đổi thì phải liên hệ đề nghị với ai ? Đáp : Người nhập khẩu Câu55:Nhà xuất khẩu sau khi giao hàng áp dụng phương thứ thanh toán tín dụng chứng từ, phải xuất trình các chứng từ nào ?
  • 47. Đáp : Theo quy định của thư tín dụng Câu 56: Chứng từ trao ngay khi thanh toán. Ngân hàng thu hộ sẽ giao bộ chứng từ cho người trả tiền khi người trả tiền thanh toán ngay là điều kiện trao chứng từ nào Đáp: D/P ( Document against payment ) Câu 57: Có bao nhiêu loại thư tín dụng Đáp : 8 1. L/C không thể hủy ngang 2. L/C không thể hủy ngang có xác nhận 3. L/C không thể hủy ngang miễn truy đòi 4. L/C chuyển nhượng 5. Thư tín dụng tuần hoàn 6. Thư tín dụng giáp lưng 7. Thư tín dụng đối ứng 8. Thư tín dụng dự phòng Câu 58: Căn cứ vào chứng từ kèm theo gồm có mấy loại ? Đáp: 2 1. Hối phiếu thương mại ( Clean bill of exchange ) 2. Hối phiếu kèm chứng từ ( Bank draft ) Câu 59 : Séc có bao nhiêu cách phân loại ? Đáp: 3 Theo cách xác định người thụ hưởng
  • 48. Theo các yêu cầu đảm bảo an toàn thanh toán séc Theo đặc điểm của Séc Câu60:Hình thức thư chuyển tiền ( M/T – Mail Transfer ) cần có những nội dung gì ? Đáp:  Số tiền phải trả cho người thụ hưởng  Họ tên, địa chỉ, mã số tài khoản của người thụ hưởng  Cách thức ngân hàng chuyển tiền, bồi hoàn lại tiền thanh toán cho ngân hàng thanh toán Nguồn tham khảo :  http://svhubtforum.com/forum/thre ads/bo-chung-tu-trong-phuong-thuc- l-c.4127/  https://dzungnguyenduc.wordpres s.com/2012/05/07/ucp-600-ban-quy- tac-thuc-hnh-thong-nhat-moi-ve-tn- dung-chung-tu/