SlideShare a Scribd company logo
1 of 52
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 1 -

TRƯỜNG..............................
KHOA………………..


BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Tổ chức công tác kế toán
hành chính sự nghiệp
Tả i thêm mẫ u Website:
http://lamketoan.edu.vn/

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 2 -

MỤC LỤC

BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................3
Những vấn đề chung về công tác kế toán tại trường THCS
Phạm Văn Hai......................................................................12
Kế toán vốn bằng tiền:.........................................................12
Khái niệm: ..........................................................................12
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................50
3.1 Nhận xét chung:.............................................................50
KẾT LUẬN.........................................................................52

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 3 -

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì
các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của Nhà nước cũng từng bước đi
vào phát triển ổn định và vững chắc góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi mới
kinh tế - xã hội của đất nước.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà
nước như đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, văn hóa, thông tin, sự nghiệp khoa học
công nghệ, sự nghiệp kinh tế… hoạt động bằng nguồn kinh phí của Nhà nước cấp,
hoặc các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt
động kinh doanh hay nhận viện trợ biếu tặng theo nguyên tắc không bồi hoàn trực
tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho.
Trong quá trình hoạt động, các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý
của Đảng và Nhà nước phải có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh luật Ngân sách
Nhà nước, các tiêu chuẩn định mức, các qui định về chế độ kế toán hành chính sự
nghiệp do Nhà nước ban hành. Điều này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - tài
chính, tăng cường quản lý kiểm soát chi quỹ Ngân sách Nhà nước, quản lý tài sản

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 4 -

công, nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị hành
chính sự nghiệp.
Chính vì vậy, công việc của kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp
có thu là phải tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn
kinh phí, tình hình sử dụng quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các
loại vật tư tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu
chuẩn định mức của Nhà nước ở đơn vị. Đồng thời, kế toán hành chính sự nghiệp
với chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành
Ngân sách Nhà nước tại đơn vị hành chính sự nghiệp được Nhà nước sử dụng như
là một công cụ sắc bén trong việc quản lý Ngân sách Nhà nước, góp phần đắc lực
vào việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả cao.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán hành chính sự nghiệp trong các đơn
vị hành chính sự nghiệp hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước nên em quyết tâm
học hỏi, nghiên cứu để nâng cao hiểu biết về vị trí vai trò của công tác quản lý tài
chính – kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Đồng thời, qua đó em có thể
củng cố và mở rộng thêm kiến thức mình đã học ở trường để từ đó gắn lý luận với
thực tế công tác của đơn vị. Chính vì vậy, trong khóa thực tập tại đơn vị “Trường
THCS Phạm Văn Hai” nằm dưới sự quản lý của phòng GD – ĐT huyện Bình
Chánh, em chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp” làm
chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nội dung của bài báo cáo này ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3
chương chính:
Chương 1: Sơ lược về Trường THCS Phạm Văn Hai
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại Trường THCS Phạm Văn
Hai
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong công tác làm chuyên đề này, song do thời
gian có hạn và còn thiếu kinh nghiệm nên trong bài báo cáo thực tập này không thể

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 5 -

tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế, vì vậy em mong được các thầy cô giáo và
quý trường góp ý kiến và chỉ bảo giúp đỡ để báo cáo được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Kim Thoa và thầy Đỗ Hiếu Lễ Hiệu Trưởng Trường THCS Phạm Văn Hai cùng các cán bộ văn phòng đã giúp đỡ
em hoàn thành bài báo cáo này.

Sinh viên: Vương Ngọc Thủy

CHƯƠNG 1:

SƠ LƯỢC VỀ TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI

CHƯƠNG 2:

Khái quát chung:

o Tên trường (theo quyết định thành lập): THCS Phạm Văn Hai
o Tên trước đây: Trường PTC2 Phạm Văn Hai
o Năm thành lập: QĐ số 623/QĐ – UB, ngày 07/7/1994
o Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Chánh
o Thầy Hiệu trưởng: Đỗ Hiếu Lễ
o Địa chỉ: 3A28 Tỉnh lộ 10, Ấp 3, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh.
o Điện thoại: 38772112
o Email: c2pvh.binhchanh.tphcm@moet.edu.vn
o Tài khoản: 627704070000121
o Ngân hàng giao dịch: VIBANK
2.1.1 Lịch sử hình thành:
Phạm Văn Hai là một xã nhỏ, nằm ở phía Tây Nam huyện Bình Chánh,
ngoại ô thành phố Hồ Chí minh.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 6 -

Với điều kiện địa lý là ở một địa bàn vùng ven của thành phố, giáp ranh tỉnh
Long An, dân cư thưa thớt, đời sống kinh tế khó khăn. Cũng do dân cư thưa thớt
nên địa bàn huyện lúc bấy giờ chỉ có một trường tiểu học Cầu Xáng. Trường luân
phiên buổi sáng dạy cấp 1, buổi chiều dạy cấp 2.
Đến năm 1978, chợ Cầu Xáng trở thành một chợ đầu mối giao lưu giữa
thành phố và tỉnh Long An, nhiều người dân từ khắp nơi tụ tập buôn bán làm ăn,
khiến cho kinh tế thương mại ở khu vực này có những bước chuyển biến mới.
Cũng chính vì dân cư khu vực ngày càng đông, nên giáo dục đã trở thành
vấn đề cấp thiết lúc bấy giờ, mà trường Cầu Xáng thì phải chịu quá tải với lượng
học sinh đông. Trước tình trạng đó, Nhà nước đã ra quyết định tách trường Cầu
Xáng thành trường cấp 2 mang tên PTC2 Phạm Văn Hai.
Những năm đầu thành lập Trường THCS Phạm Văn Hai chỉ có khoảng 10
cán bộ công nhân viên cùng với những trang thiết bị thô sơ.
Trường lúc đó chỉ có một lớp 9, hai lớp 8, hai lớp 7, hai lớp 6, cơ sở vật chất
trường nghèo nàn, chỉ là nhà tranh vách lá, không cổng trường, không bảo vệ, có
khu nhà tập thể cho giáo viên ở, đồng lương ít ỏi, nhiều người đã bỏ trường về lại
thành phố, vẫn có một số người yêu nghề bám trụ ở lại.
Năm 1988, Nhà nước đã đầu tư kinh phí xây dựng sữa chữa mới vào với nhà
trệt tường xi măng.
Vào năm 1994, Nhà nước đã đưa công văn quyết định ngôi trường PTC2
Phạm Văn Hai, thuộc xã vùng sâu vùng xa, tọa lạc tại 3A28 trên đường Tỉnh lộ 10
đã được khoác lên mình một tên mới, mang tên Trường THCS Phạm Văn Hai. Đến
năm 1998 trường được đầu tư thêm về trang thiết bị, cơ sở vật chất được tu bổ lại.
Đến năm 2000, trường được xây lầu, có phòng thường trực bảo vệ, có tường
rào kiên cố. Hơn 30 năm tồn tại, trường đã có những bước tiến triển tốt hơn.
2.1.2 Nhiệm vụ của nhà trường:
Đối với ngành Giáo dục thì tiêu chí “Tiên học lễ, hậu học văn” là nhiệm vụ
được đặt lên hàng đầu. Vì thế nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của trường là:

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 7 -

 Đào tạo bồi dưỡng và tôi luyện ra những thế hệ trẻ có nhân phẩm đạo đức
góp phần vào công cuộc xây dựng Đất nước.
 Giáo dục văn hóa nâng cao hiểu biết cho học sinh
1.1.3 Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây:
Bảng kê 1.1:Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường
Năm học

Tổng

kinh

Năm học

Năm học

Năm học

2005 - 2006

Các chỉ số

2006 - 2007

2007 - 2008

2008 – 2009

990,385,586

1,299,343,080

1,653,314,596

1,953,239,933

119,328,000

202,518,500

190,176,000

203,476,000

phí

được cấp từ ngân
sách nhà nước
Tổng kinh phí từ
học phí, CSVC
Các thông tin
khác (nếu có)

2.2 Tổ chức bộ máy quản lý:
2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý trường THCS Phạm Văn Hai
Công đoàn trường
Hiệu trưởng
Hiệu phó

Phòng ban

Tổ

Văn phòng

Toán
Ngữ văn

Phòng thiết bị
Tiếng Anh
Thư viện

Bộ phận tạp vụ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa
Bảo vệ

Địa - Sinh
Sử - GDCD
Hóa - Vương Ngọc Thủy
SVTH: Lý
Công nghệ-Văn thể mỹ
-Trang 8 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.2 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận quản lý:
• Hiệu trưởng: Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của trường.
Chịu trách nhiệm ra các quyết định, phụ trách chung quản lý điều hành
các hoạt động tại trường
• Hiệu phó: Hỗ trợ cho Hiệu trưởng trong việc quản lý nhà trường
• Bộ phận văn phòng: có nhiệm vụ giải quyết ngân sách thu chi tài chính,
quản lý tài sản, tiền vốn, vật tư trong trường
• Thư viện: Có trách nhiệm lưu trữ và cung cấp sách nhằm phục vụ cho quá
trình giảng dạy của giáo viên cũng như quá trình học tập của học sinh
• Phòng thiết bị: Lưu trữ bảo trì các thiết bị phục vụ cho quá trình giản dạy
và học tập
• Các tổ: Có trách nhiệm giáo dục rèn luyện nhận thức đạo đức cũng như
truyền đạt các kiến thức
• Bộ phận tạp vụ: Giữ gìn vệ sinh trong trường
• Bảo vệ: Có trách nhiệm giữ an ninh trật tự trong trường
• Tổ chức công đoàn: Là bộ phận tiến hành các dịch vụ xã hội cho công
nhân viên nhà trường, giải quyết các chính sách về lao động
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán:
2.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán tổng hợp

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

Thủ quỹ

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 9 -

2.3.2 Chức năng nhiệm vụ
•

Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của nhà trường, căn cứ vào phiếu thu, phiếu

chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu, chi. Sau đó tổng
hợp, đối chiếu thu chi với kế toán
• Kế toán tổng hợp: Ghi chép phản ánh các số liệu hiện có về tình hình hoạt
động tài chính
- Thanh toán lương và các khoản đóng góp: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Thanh toán hoạt động dịch vụ công cộng: điện, nước, văn phòng phẩm, công
tác phí, thuê mướn sửa chữa nhỏ, các hoạt động chuyên môn (thiết bị thư viện)
- Thanh toán mua sắm sửa chữa TSCĐ
- Thanh toán các khoản chi khác: tiếp khách hỗ trợ
- Trực tiếp lập báo cáo tài chính của quý, năm
2.4 Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị thực hiện công tác theo chế độ kế toán hiện
hành là chế độ kế toán HCSN, ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ –
BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
2.4.1 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
2.4.2 Niên độ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến 31/12 của năm
dương lịch. Kỳ kế toán quý là 3 tháng.
2.4.3 Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
2.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán theo hình thức kế máy
Chứng từ kế
toán

Sổ tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

Phần mềm kế
toán
Máy vi tính

Sổ kế toán:
Sổ cái
Bảng CĐ - KT
Báo cáo
tài chính
SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 10 -

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi sổ:
-

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài

khoản ghi Có vào sổ tính nháp, để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Các thông tin nhập vào máy theo từng
chứng từ và tự động nhập vào sổ cái kế toán.
-

Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính

-

Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển

CHƯƠNG 3:

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI

TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI
 Do đơn vị có quy mô nhỏ nên tổ chức bộ máy kế toán chỉ bố trí 1 người làm
kế toán, nên kế toán thực hiện hết tất cả công việc của kế toán: kế toán vốn bằng
tiền, kế toán công cụ dụng cụ, kế toán thanh toán, kế toán nguồn kinh phí, báo cáo
tài chính…
 Các khoản chi trong đơn vị sử dụng từ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, kho bạc,
nguồn ngân sách Nhà nước cấp. Có các khoản chi không thể thanh toán bằng tiền
mặt mà bắt buộc thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng, kho bạc (nguồn tự thu, tự
chi), hoặc thanh toán bằng nguồn kinh phí (Nguồn Ngân sách Nhà nước cấp). Các
khoản chi bắt buộc đó là thanh toán tiền điện, nước (ngoại trừ nước uống), điện
thoại, những chi tiêu dùng cho văn phòng (giấy, thay mực máy in, sửa chữa máy…)
 Hệ thống tài khoản kế toán trường đang sử dụng gồm:
Bảng kê 2.1: Hệ thống tài khoản đơn vị đang sử dụng
Số

Tên tài khoản

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

Số

Tên tài khoản
SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hiệu
111
112
153
211

-Trang 11 -

Tiền mặt
Tiền gửi Kho bạc
Công cụ dụng cụ
Tài sản cố định hữu hình

hiệu
3322
3323
334
46121

Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Phải trả công chức, viên chức
Nguồn kinh phí hoạt động thường

213

Tài sản cố định vô hình

466

xuyên năm nay
Nguồn kinh phí đã hình thành

214
3321

TSCĐ
Hao mòn tài sản cố định
511
Các khoản thu
Bảo hiểm xã hội, Bảo 66121 Chi hoạt động thường xuyên năm
hiểm thất nghiệp

nay

 Hệ thống sổ dùng ở đơn vị: Sổ cái, sổ quỹ tiền mặt (sổ chi tiết tiền mặt), sổ
tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc; sổ tài sản cố định; sổ chi tiết các tài khoản; sổ theo
dõi sự toán, sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí; sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh
phí; sổ chi tiết doanh thu…. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một loại sổ được gọi là sổ
tính nháp.
Sổ tính nháp là một loại sổ thiết kế do kế toán tự lập ra và sử dụng. Sổ tính
nháp thường được sử dụng như một bước sơ khởi trong việc lập các báo cao kế
toán. Việc sử dụng sổ tính nháp sẽ hạn chế được các khả năng bỏ sót việc điều
chỉnh cũng như trợ giúp trong việc kiểm tra độ chính xác của các tài khoản. Sổ tính
nháp không bao giờ được công bố và trình bày cho thủ trưởng đơn vị.
 Các chứng từ kế toán sử dụng tại đơn vị: bảng truy lĩnh phụ cấp trách nhiệm,
giấy rút dự toán ngân sách, bảng thanh toán tiền lương, bảng chiết tính các khoản
phải thu, bảng truy lãnh lương, bảng nâng lương, biên lai thu tiền, phiếu chi, phiếu
thu, hóa đơn GTGT, ủy nhiệm chi, bảng thanh toán học bổng (sinh hoạt phí), bảng
thanh toán tiền thưởng, giấy nộp tiền vào tài khoản, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứng……

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 12 -

Những vấn đề chung về công tác kế toán tại trường THCS Phạm
Văn Hai
Kế toán vốn bằng tiền:
Khái niệm:
Tiền là 1 tài sản của đơn vị tồn tại dưới hình thái giá trị bao gồm: tiền tại quỹ,
tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, tiền đang chuyển.
2.1.1.1 Nhiệm vụ kế toán:
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi, tạm ứng. Thực hiện việc kiểm tra đối chiếu
số liệu thường xuyên giữa kế toán với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặc chẽ.
Tại đơn vị chỉ nhập quỹ tiền mặt và gửi tiền vào tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước, và sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
2.1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ: Tiền mặt tại quỹ của đơn vị là tiền Việt Nam
2.1.1.3.1 Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt đối với những khoản thu bằng tiền mặt
2.1.1.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng:
 Chứng từ gốc: Biên lai thu tiền, biên lai thu phí, lệ phí, hóa đơn …
Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của đơn vị đã thu tiền làm căn cứ để lập Phiếu
thu, nộp tiền vào quỹ. Biên lai thu tiền phải được bảo quản như tiền. Biên lai thu
tiền ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ hoặc đóng dấu cơ quan, ghi rõ tên, địa chỉ của người
nộp tiền. Biên lai thu tiền lập thành hai liên (đặt giấy than viết một lần).
Biên lai thu phí, lệ phí là giấy biên nhận của đơn vị đã thu các khoản phí phải
thu từ việc thu phí từ căn tin, phí giữ xe cũng như các khoản phí khác. Biên lai thu
phí, lệ phí là sử dụng biên lai do chi cục Thuế phát hành.
Cuối ngày nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu, làm thủ tục nộp Kho bạc
 Chứng từ ghi sổ: Phiếu thu, phiếu chi
Phiếu thu nhằm xác định số tiền mặt nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền,
ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán các khoản liên quan. Từng phiếu thu ghi rõ ngày,
tháng, năm lập phiếu, thu tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền, ghi rõ nội
dung nộp tiền.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 13 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu, và ký
vào phiếu thu, sau đó chuyển cho thủ trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục
nhập quỹ.
Phiếu chi nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để
thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
2.1.1.3.3 Sổ kế toán: Sổ quỹ, sổ cái
2.1.1.3.4 Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ cái 111
Chứng từ gốc

Phần mềm kế toán

Sổ cái

111

Sổ quỹ
 Khi thu học phí, thủ quỹ là người có trách nhiệm ghi biên lai. Căn cứ vào
biên lai đã được ghi, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt.
 Cuối ngày báo cáo lại cho kế toán, kế toán ghi phiếu thu hạch toán vào sổ
tính nháp các khoản thu, sau đó nhập liệu vào máy, cuối tháng lập sổ cái, giấy nộp
tiền vào tài khoản và nộp vào KBNN
Khi chi tiền, kế toán dựa vào giấy đề nghị tạm ứng, các hóa đơn để ghi



phiếu chi chi tiền tạm ứng cũng như thanh toán các khoản phải trả khác
2.1.1.3.5 Tài khoản sử dụng: 111
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán
511
Thu sự nghiệp và các khoản thu khác

111

112

Xuất tiền mặt gửi kho bạc

112
Rút tiền gửi ngân hàng kho bạc

312
Chi tạm ứng

về nhập quỹ tiền mặt
46121
Rút dự toán kinh phí về nhập quỹ
GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

66121
Chi tiền mặt thanh toán các
SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 14 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tiền mặt

khoản chi trong dự toán

Phương pháp hạch toán:
• Tại đơn vị nghiệp vụ phát sinh liên quan tới việc thu - chi tiền mặt chỉ gồm các
khoản thu học phí từ học sinh, các khoản thu phí và các khoản chi mua khác…..
 Khi thu phí và các khoản thu khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 511 – Các khoản thu
 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Kho bạc Nhà nước
Nợ TK 112 – Tiền gửi Kho bạc Nhà nước
Có TK 111 – Tiền mặt
 Chi tạm ứng bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 312 – Tạm ứng
Có TK 111 – Tiền mặt
 Thanh toán các khoản chi hoạt động bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên
Có TK 111 – Tiền mặt
Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị:
1. Căn cứ vào PT 59, ngày 04/01/2010, thu tiền học phí là 12,200,000
Nợ 111

12,200,000

Có 511

12,200,000

Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động
Nợ 511

12,200,000

Có 46121

12,200,000

2. Căn cứ vào PT 60, ngày 05/01, rút ngân sách nhập quỹ tiền mặt 5,000,000
Nợ 111

5,000,000

Có 46121

5,000,000

3. Căn cứ vào PC 50/12HP, ngày 05/ 01, chi tiền mặt nộp Kho bạc 12,200,000
Nợ 112

12,000,000

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 15 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có 111

12,000,000

4. Căn cứ vào PC 51, ngày 07/01, chi tiền mặt 1,600,000 diệt mối
Nợ 66121 1,600,000
Có 111

1,600,000

5. Căn cứ vào PC52, ngày 12/01, chi tiền mặt cho công tác đoàn đội 2,000,000
Nợ 66121 2,000,000
Có 111

2,000,000

6. Căn cứ vào PT 61, ngày 17/01, thu tiền học phí 3,100,000
Nợ 111

3,100,000

Có 511

3,100,000

Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động
Nợ 511

3,100,000

Có 46121

3,100,000

7. Căn cứ vào PC 53, ngày 17/01, rút tiền mặt nộp vào Kho bạc 3,100,000
Nợ 112

3,100,000

Có 111

3,100,000

8. Ngày 20/01, PC 54, thanh toán tiền nước uống 400,000
Nợ 66121 400,000
Có 111

400,000

Kế toán dựa vào các biên lai thu tiền mà thủ quỹ đưa, ghi vào sổ tính nháp, sau
đó lập phiếu thu.
Đơn vị:...............................

Mẫu số : C38 – BB

Địa chỉ:...............................

(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC

Mã đơn vị SDNS:...............

ngày 03/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày 04 tháng 01 năm.2010.

No 219120

Họ, tên người nộp: ……Bảo Ngọc………
Địa chỉ:….93……………………………..
Nội dung thu:…..Hp HKI…….

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 16 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Số tiền thu:……….440,000……..(viết bằng chữ):…Bốn trăm bốn mươi ngàn đồng
Người nộp tiền

Người thu tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 01 năm 2010
Ngày, Chứng từ
tháng
ghi sổ

Thu / chi
Ngày Số

Số tiền

Diễn giải
Thu

Chi

Ghi
chú

Tồn

Số dư đầu kỳ
04/01 04/01

59 Thu học phí

05/01 05/01

60 Rút ngân sách

05/01 05/01

50 Nộp kho bạc

07/01 07/01

12,200,000

12,200,00

5,000,000

0
12,200,000

17,200,00

51 Diệt mối

1,600,000

0

12/01 12/01

52 Công tác đoàn

2,000,000

5,000,000

17/01 17/01

61 Thu học phí

17/01 17/01

53 Nộp kho bạc

20/01 20/01

54 Nước uống

3,100,000

Cộng phát sinh 20,300,000

3,400,000
3,100,000

1,400,000

400,000

4,500,000

19,300,000

1,400,000

Tồn cuối kỳ

1,000,000
1,000,000
Ngày 30 tháng 01 năm 2010

Thủ quỹ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 17 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ CÁI
Tài khoản 111, Tiền mặt
Tháng 01 năm 2010
Tờ……trang ……
Chứng từ
Số
Ngày

P.TC

Tài
Nội dung

CTGS

Số phát sinh

khoản

Nợ

Có

đối ứng

04/01 00001

59

Số dư đầu kỳ
Thu học phí

05/01 00004

60

Rút ngân sách

05/01 00005

50

Nộp kho bạc

07/01 00006

51

Diệt mối

12/01 00008

52

Công tác đoàn

17/01 00003

61

Thu học phí

17/01 00005

53

Nộp kho bạc

20/01 00013

54

Nước uống

511
46121
112

12,200,00
0
5,000,000

12,200,000

66121

1,600,000

66121

2,000,000

511
112

3,100,000

66121

3,100,000
400,000

20,300,00
Tổng cộng phát sinh
Lũy kế đến cuối kỳ
Số dư đến cuối kỳ

0 19,300,000
20,300,00 19,300,000
0
1,000,000

2.1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc
 Phản ánh số hiện có, tình hình biến động tiền của đơn vị gửi tại Kho bạc

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 18 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Căn cứ để hạch toán trên TK 112 là giấy báo có, báo nợ của Kho bạc kèm
theo các chứng từ gốc
 Kế toán phải tổ chức thực hiện việc theo dõi tiền gửi về kinh phí hoạt động.
Định kỳ kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ
khớp đúng với số liệu của Kho bạc quản lý
2.1.1.4.1 Chứng từ kế toán:
 Giấy nộp tiền vào tài khoản
 Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu…..
2.1.1.4.2 Sổ kế toán: Sổ tiền gửi Kho bạc, sổ cái
2.1.1.4.3 Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ
Chứng từ gốc

Phần mềm kế toán

112

Sổ cái

Sổ tiền gửi kho bạc


Kế toán dựa vào các hóa đơn, chuyển khoản thanh toán các khoản chi dùng

trong đơn vị, dựa vào phiếu thu lập giấy nộp tiền vào tài khoản. Sau đó ghi vào sổ
tính nháp, nhập dữ liệu vào máy, cuối cùng lập sổ cái.
2.1.1.4.4 Tài khoản sử dụng: 112
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán
111

112
Xuất quỹ tiền mặt nộp vào

153, 211, 213
Mua dụng cụ, TSCĐ bằng

Ngân hàng, Kho bạc

tiền gửi Kho bạc
66121
Chi các hoạt động bằng tiền
gửi Kho bạc

Phương pháp hạch toán:
 Khi nộp tiền mặt vào Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 19 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 111 – Tiền mặt

 Chuyển tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc mua TSCĐ về đưa vào sử dụng ngay
cho hoạt động HCSN, ghi:
Nợ TK 211, 213 – TSCĐ
Có TK 111 – Tiền mặt
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động ( Nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động)
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
 Chuyển tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc mua công cụ dụng cụ, ghi:
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
 Chi tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc cho mục đích chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên, năm nay
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
 Tại đơn vị, việc chi trả các khoản chi hoạt động gồm: mua sách báo, thanh
toán tiền điện, nước, điện thoại, chi dùng cho văn phòng (giấy, thay mực máy
in), …đều phải thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị:
1. Căn cứ PC 50, ngày 05/0, chi tiền mặt nộp Ngân hàng, kho bạc 12,200,000
Nợ 112

12,200,000

Có 111

12,200,000

2. Căn cứ vào HĐ 090974897, ngày 06/01, thanh toán tiền điện thoại 250,000.
Nợ 66121 250,000
Có 112

250,000

3. Ngày 07/01, mua máy nước nóng 1,700,000 theo HĐ 1420
Nợ 153

1,700,000

Có 112

1,700,000

Chuyển phòng giáo viên
Nợ 66121 1,700,000

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 20 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có 153

1,700,000

4. Ngày 08/01 mua sách báo 700,000 theo HĐ 1052
Nợ 66121 700,000
Có 112

700,000

5. Ngày 17/01, PC 53, rút tiền mặt nộp Kho Bạc
Nợ 112

3,100,000

Có 111

3,100,000

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
Nơi mở tài khoản giao dịch:
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:
Loại tiền gửi: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ
Ngày,
Số hiệu
tháng

Số tiền
Diễn giải

Gửi vào

Ghi

Rút ra

Còn lại

Số dư đầu kỳ
05/01

PC50

05/01

Nộp kho bạc

06/01

097487

06/01

Điện thoại

07/01

1420

07/01

Máy nước nóng

08/01

1052

08/01

Sách báo

17/01

PC53

17/01

Nộp kho bạc
Cộng

12,200,000

12,200,000
250,000

11,950,000

1,700,000

10,250,000

700,000

9,550,000

3,100,000
15,300,000

12,650,000
2,650,00

Còn

0

12,650,000

Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái 112 như sau:
UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ CÁI
. Tài khoản: 112, Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy

chú
-Trang 21 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tháng 01 năm 2010
Chứng từ
Số
Ngày

05/01
06/01
07/01
08/01
17/01

P.TC

Tài
Nội dung

CTGS

Số phát sinh

khoản

Nợ

Có

đối ứng

00005 PC50

Số dư đầu kỳ
Nộp kho bạc

111

00011 09748

Điện thoại

66121

00007 7

Máy nước nóng

66121

00012 1420

Sách báo

66121

00005 1052

Nộp kho bạc

111

12,200,000
250,000
1,700,000
700,000

3,100,000

PC53
Tổng cộng phát sinh

15,300,000

15,300,000

Số dư đến cuối kỳ

khu vực này

15,300,000

Lũy kế đến cuối kỳ

Không ghi vào

15,300,000
12,650,000

GIẤY NỘP TIỀN VÀO TÀI KHOẢN

Mẫu số C4 – 09/KB

Lập ngày 05 tháng 01 năm 2010.

Số: 01/04

Phần do KBNN ghi
Nợ TK:
321.01.00.00090
Có TK:
Mã quỹ:

511.02.01.00001
01

Mã ĐBHC 785HH
Mã KBNN: 126

Người nộp: THÁI QUANG HIỂN
Địa chỉ: TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI
Nộp vào tài khoản số:934.03.16.00074
Tại KBNN: Huyện BC

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 22 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Của: TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI
Mã ĐVQHNS: 1061407

NỘI DUNG NỘP
Học phí năm 2009 – 2010 (Bổ sung)
Cộng

SỐ TIỀN
12,200,000
12,200,000

Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu hai trăm ngàn đồng
KBNN ghi sổ và thanh toán ngày ……/…./…..
Người nộp tiền

Thủ quỹ

Kế toán

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.2 Kế toán công cụ dụng cụ:
2.1.2.1 Khái niệm:
Công cụ, dụng cụ là các loại tư liệu lao động được sử dụng cho các hoạt
động của hành chính sự nghiệp nhưng không đủ tiêu chuẩn trở thành TSCĐ. Gồm
các loại công cụ trang bị cho các phòng làm việc, giảng đường, phòng họp
2.1.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Giấy rút dự toán ngân sách, hóa đơn….
2.1.2.3 Sổ kế toán:
-

Sổ cái,

-

sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

2.1.2.4 Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ
Chứng từ gốc

Phần mềm kế toán

Sổcái

153

Sổ theo dõi TSCĐ và
công cụ, dụng cụ
2.1.2.5 Tài khoản sử dung: 153
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán công cụ, dụng cụ

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 23 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
112, 46121

153

Mua CCDC bằng tiền gửi ngân

66121
Chuyển chi cho hoạt động

Hàng, kho bạc, hay ngân sách
Phương pháp hạch toán:
 Mua tài sản bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc, ghi:
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời kết chuyển vào TK chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
 Rút dự toán kinh phí mua công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 153 – Cộng cụ, dụng cụ
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời kết chuyển vào TK chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị
1. Ngày 07/01, mua máy nước nóng theo HĐ1420 1,700,000
Nợ 153

1,700,000

Có 112

1,700,000

Đồng thời ghi chuyển phòng giáo viên
Nợ 66121

1,700,000

Có 153

1,700,000

UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ CÁI
. Tài khoản: 153, Công cụ dụng cụ

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 24 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tháng 01 năm 2010
Chứng từ
Số
Ngày

P.TC

Tài
Nội dung

CTGS

07/01 00007 1420
07/01 00007 1420

Số phát sinh

khoản

Nợ

Có

đối ứng
Số dư đầu kỳ
Mua máy nước nóng
Chuyển phòng GV
Tổng cộng phát sinh

112

1,700,000

66121

Lũy kế đến cuối kỳ

1,700,000

1,700,000
1,700,000

1,700,000

1,700,000

Số dư đến cuối kỳ
2.1.3 Kế toán tài sản cố định
2.1.3.1 Khái niệm:
Tài sản cố định trong đơn vị là cơ sở vật chất, kỹ thuật cần thiết đảm bảo cho
hoạt động của đơn vị đựoc tiến hành bình thưòng. Theo chế độ kế toán hiện hành,
TSCĐ là những tư liệu lao động và tài sản khác phải có đủ 2 tiêu chuẩn sau đây:
- Có giá trị (nguyên giá) từ 10.000.000 trở lên
- Thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên.
TSCĐ của đơn vị gồm: thư viện, phòng thực hành, lớp học, nhà để xe, thiết bị,
sân chơi, máy vi tính, quạt trần, bàn ghế, phần mềm máy tính ….
2.1.3.2 Chứng từ sử dụng: Các hóa đơn, UNC…
2.1.3.3 Sổ kế toán: Sổ cái, sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ
Chứng từ gốc

Phần mềm kế toán

Sổcái

Sổ theo dõi TSCĐ và
công cụ, dụng cụ
2.1.3.5 Tài khoản sử dụng: 211, 213

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 25 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán
112, 46121

211, 213

Rút dự toán kinh phí, tiền

Nguyên

gửi kho bạc mua TSCĐ

giá

214
ghi giảm TSCĐ do

giá trị

thanh lý, nhượng bán

còn lại

Đồng thời ghi:
446

66121

466

Tăng nguồn kinh phí

Giá trị

đã hình thành TSCĐ

hao mòn

và tính vào chi hoạt động
Phương pháp hạch toán:
 Chuyển tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc mua TSCĐ về đưa vào sử dụng ngay
cho hoạt động HCSN, ghi:
Nợ TK 211, 213 – TSCĐ
Có TK 111 – Tiền mặt
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động ( Nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động)
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
 Rút dự toán kinh phí mua TSCĐ về đưa vào sử dụng ngay cho hoạt, ghi:
Nợ TK 211, 213 - TSCĐ
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động ( Nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động)
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Cuối kỳ kế toán năm, tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có, ghi:
Nợ TK 446 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
 Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
• Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, ghi:
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 26 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Nguyên giá)
Có TK 211, 213 – TSCĐ
• Số chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 511 – Các khoản thu
Có TK 111, 112
• Số thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 511 – Các khoản thu
• Bổ sung số chênh lệch thu lớn hơn chi do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
vào nguồn kinh phí hoạt động, ghi
Nợ TK 511 – Các khoản thu
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động
Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị
1. Ngày 17/ 01, mua máy photocopy 31,000,000 theo HĐ1578
Nợ 211

31,000,000

Có 46121

31,000,000

Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Nợ 66121

31,000,000

Có 466

31,000,000

Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái 211, sổ cái 466 như sau:
UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ CÁI
. Tài khoản: 211, Tài sản cố định
Tháng 01 năm 2010
Chứng từ
Số
Ngày

P.TC

Tài
Nội dung

CTGS

Số phát sinh

khoản

Nợ

Có

đối ứng
Số dư đầu kỳ

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 27 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

07/01

00007 1578

Máy photocopy

31,000,00

46121

0
31,000,00

Tổng cộng phát sinh

0

Lũy kế đến cuối kỳ

31,000,00

Số dư đến cuối kỳ

0

UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ CÁI
Tài khoản: 466, Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định
Tháng 01 năm 2010
Chứng từ
Số
Ngày

P.TC

Tài
Nội dung

khoản

CTGS

07/01 00007 1578

Số phát sinh
Nợ

Có

đối ứng
Số dư đầu kỳ
Máy photocopy

66121

31,000,000

Tổng cộng phát sinh

31,000,000

Lũy kế đến cuối kỳ

31,000,000

Số dư đến cuối kỳ
2.1.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.1.4.1 Khái niệm tiền lương:
 Tiền lương là khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên về công sức lao
động mà họ bỏ ra trong quá trình giảng dạy
 Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản tiền thưởng trợ
cấp ốm đau,trợ cấp khó khăn, tai nạn lao động và những phúc lợi khác.
2.1.4.2 Đặc điểm tiền lương:

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 28 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Đối với người lao động: Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu để họ có thể
đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình
 Đối với người sử dụng lao động: Tiền lương là một yếu tố cấu thành nên giá
trị lao động.
2.1.4.3 Nguyên tắc tính lương:
Tổng thu nhập = Tiền lương + phụ cấp chức vụ + phụ cấp khu vực (nếu có) +
phụ cấp trách nhiệm + phụ cấp thâm niên vượt khung
Trong đó:
Tiền lương (lương chính) = Hệ số lương * 650.000
Phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp chức vụ * 650.000
Phụ cấp thâm niên vượt khung = vượt khung 7% * 730.000
 Các khoản khấu trừ BHXH + BHYT + BHTN = Tổng thu nhập * 8.5%
 Lương thực lãnh = Tổng thu nhập – Các khoản khấu trừ
Đối chiếu:
Họ và tên: Nguyễn Hữu Triết
Chức vụ: Tổ trưởng

Ngạch: 15a202

Bậc 7

Hệ số lương: 3.96
Hệ số p/c chức vụ: 0.20
Cách tính:
Tiền lương = 3.96 * 650,000 = 2,574,000
Phụ cấp chức vụ = 650,000 * 0.2 = 130,000
Tổng thu nhập = 2,574,000 + 130,000 = 2,704,000
Khấu trừ 8,5% BHXH, BHYT, BHTN = 2,704,000 * 8,5% = 229,840
Thực lãnh = 2,704,000 - 229,840 = 2,474,160
2.1.4.4 Các khoản trích theo lương:
 BHXH: Là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ
trong các trường hợp mất khả năng lao động, ốm đau, thai sản, mất sức lao động,
hưu trí,….. Quỹ được trích 20% trên tổng quỹ lương. Trong đó người lao động đóng
6%, người sử dụng lao động 16%

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 29 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 BHYT: Là quỹ dùng để đài thọ người lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám chữa bệnh. Quỹ được trích 4,5%. Trong đó người lao
động đóng 1,5%, người sử dụng lao động 3%
 BHTN: 2% trong đó người lao động đóng 1%, người sử dụng lao động 1%
 KPCĐ: Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp, kinh phí công đoàn
được trích theo 2% trên tổng quỹ lương.
2.1.4.5 Chứng từ kế toán sử dụng:
 Bảng thanh toán tiền lương, bảng báo cáo quỹ tiền lương
 Bảng truy lãnh lương, bảng truy lĩnh phụ cấp trách nhiệm, truy lĩnh khoán
công tác phí, bảng truy lĩnh trợ cấp khó khăn, bảng truy lĩnh phụ cấp ưu đãi.
 Bảng nâng lương, bảng thanh toán tiền thưởng, giấy thanh toán tạm ứng…
2.1.4.6 Sổ kế toán: Sổ cái
Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ
Chứng từ kế
toán

Phần mềm
kế toán

Sổ cái

3321
3322
3323
334

 Căn cứ vào bảng truy lãnh phụ cấp trách nhiệm, bảng truy lãnh phụ cấp ưu đãi,
bảng nâng lương,bảng thanh toán BHXH ….kế toán tính lương, thưởng, trợ cấp và
lập bảng thanh toán lương, bảng thanh toán tiền thưởng và bảng thanh toán BHXH.
 Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên, hạch toán vào sổ tính nháp, nhập số liệu
vào máy liên quan đến các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương, lập sổ
cái 334, 3321, 3322, 3323
 Các khoản tiền công, hợp đồng lao động, tiền thưởng, tiền bồi dưỡng nhân
viên….không hạch toán vào TK 334
2.1.4.7 Tài khoản sử dụng: 334, 3321, 3322,3323
 Tài khoản này 334 để phản ánh tình hình thanh toán giữa đơn vị hành chính
sự nghiệp với cán bộ công chức, viên chức trong đơn vị về tiền lương và các khoản
phải trả khác.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 30 -

 Các khoản tiền lương phản ánh ở tài khoản này là những người có trong danh
sách lao động thường xuyên của đơn vị và những người có hợp đồng lao động dài
hạn, thường xuyên và đơn vị có trách nhiệm đóng BHXH, BHYT.
 Tài khoản 3321, 3322, 3323 dùng để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh
toán Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Kinh phí công đoàn của đơn vị với nguời
lao động trong đơn vị và các cơ quan quản lý quỹ xã hội.
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán tiền lương
332

334

66121

BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp

Quyết toán tiền lương và

khấu trừ vào lương phải trả

các khoản phải trả CB – CNV

46121
Chi tiền lương và các khoản
phải trả khác cho CB - CNV

Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
46121

3321, 3322, 3323

Rút dự toán nộp các khoản đóng
góp BHXH, BHYT, BHTN

334

Tính BHXH, BHYT, KPCĐ
khấu trừ vào lương
66121
Hàng tháng trích BHXH,
BHYT, KPCĐ tính vào chi
hoạt động thường xuyên

Phương pháp hạch toán:
Tính lương:
 Rút nguồn kinh phí chi trả lương, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời kết chuyển lương, ghi:

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 31 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Tính tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN:
 Tính số BHXH, BHYT, BHTN phải nộp, tính trừ lương, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3321, 3322 – Các khoản BHXH, BHYT phải nộp theo lương
o Trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, ghi:
Nợ TK 3321, 3322 – các khoản BHXH, BHYT phải nộp theo lương
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động
o Kết chuyển các khoản phải nộp trừ vào lương, ghi:
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên
Có TK 334 – Phải trả người lao động
 Đơn vị chuyển nộp các khoản phải nộp theo lương (16% BHXH, 3% BHYT,
1% BHTN), ghi:
Nợ TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động
o Kết chuyển các khoản đóng góp vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên
Có TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
Thực tế phát sinh tại đơn vị
1. Căn cứ vào BL01/2010, ngày 03/01, rút dự toán tính lương trả cho nhân viên
92,070,274. Trong đó tiền hợp đồng là 12,269,693.
• Tính lương:
Nợ 334

20,197,710 (Tiền lương)

Nợ 66121

10,365,486 (Tiền hợp đồng)

Có 46121

30,563,196

Kết chuyển tiền lương
Nợ 66121

20,197,710

Có 334

20,197,710

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 32 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2. Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH
• Tính 8,5% BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương
Nợ 334

1,876,290

Có 3321

1,545,180 (22,074,000 * 7%)

Có 3322

331,110 (22,074,000 * 1,5%)

Trích nộp các khoản đóng góp trừ vào lương:
Nợ 3321

1,545,180

Nợ 3322

331,110

Có 46121

1,876,290

Kết chuyển 8.5% BHXH, BHYT, BHTN trừ lương
Nợ 66121

1,876,290

Có 334

1,876,290

• Tính tiền lương hợp đồng đóng BHXH, BHYT, BHTN
Nợ 66121

962,914 (11,328,400 * 8,5%)

Có 46121

962,914

• Chuyển nộp các khoản đóng góp 20% BHXH, BHYT, BHTN
Nợ 3321

5,678,408 (33,402,400 * 17%)

Nợ 3322

1,002,072 (33,402,400 * 3%)

Có 46121

6,680,480

Kết chuyển các khoản đóng góp
Nợ 66121

6,680,480

Có 332

6,680,480

Phản ánh các nghiêp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái:
UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2010
Tài khoản: 334, Phải trả công chức, viên chức
Chứng từ

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

Nội dung

TK

Số phát sinh

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 33 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngày

Số
P.TC

ĐƯ

CTGS

Số dư đầu kỳ
03/01 00002 BL01/2010 Chi lương tháng 1
03/01 00002
Quyết toán lương
03/01 00001 BL01/2010 Trích 7% BHXH,

Nợ

46121 20,197,710
66121
3321
1,545,180

BHTN trừ lương
03/01 00001 BL01/2010 Trích 1,5% BHYT trừ 3322
lương
K/c 8,5% BHXH,

03/01 00001

Có

20,197,710

331,110

66121

1,876,290

BHYT trừ lương
Tổng cộng phát sinh

22,074,000

22,074,000

Lũy kế đến cuối kỳ

22,074,000

22,074,000

Số dư đến cuối kỳ
Ngày… tháng…năm
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

thủ trưởng đơn vị

UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2010
Tài khoản: 3321, Bảo hiểm xã hội
Ngày

Chứng từ
Số
P.TC

Nội dung

CTGS

TK
ĐƯ

Số phát sinh
Nợ

Số dư đầu kỳ
03/01 00001 BL01/2010 Trích 7% BHXH trừ

334

lương tháng 01
03/01 00001 BL01/2010 Trích nộp 7%BHXH

46121

1,545,180

03/01 00001 BL01/2010 Nộp 16% BHXH

46121

5,344,384

03/01 00001 BL01/2010 Nộp 1% BHTN

46121

Có

334,024

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

1,545,180

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 34 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

03/01 00001 BL01/2010 K/c 16% BHXH

66121

5,344,384

03/01 00001 BL01/2010 K/c 1% BHTN

66121

334,024

Tổng cộng phát sinh

7,223,588

7,223,588

Lũy kế đến cuối kỳ

7,223,588

7,223,588

Số dư đến cuối kỳ
Ngày… tháng…năm ……
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2010
Tài khoản: 3322, Bảo hiểm y tế
Ngày

Chứng từ
Số
P.TC

Nội dung
CTGS

Số phát sinh

TK

Nợ

ĐƯ

03/01 00001

Số dư đầu kỳ
BL01/2010 Trích 1,5% BHYT

334

03/01 00001

trừ lương tháng 01
BL01/2010 Trích nộp 1,5%

46121

331,110

03/01 00001

BHYT
BL01/2010 Nộp 3% BHYT

46121

Có

1,002,072

03/01 00001

331,110

BL01/2010 K/c 3% BHYT
66121
Tổng cộng phát sinh
Lũy kế đến cuối kỳ

1,333,182

1,002,072
1,333,182

1,333,182

1,333,182

Số dư đến cuối kỳ
Ngày… tháng…năm ……
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

Thủ trưởng đơn vị

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 35 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

UBND HUYỆN BÌNH CHÁNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI

BẢNG TRUY LĨNH PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM
THÁNG ..01.. NĂM 2010
STT
01
02
03

Họ và tên

Chức vụ

Hoàng Thanh
Trần Văn Đem
Trần Duy Ngọc
TỔNG CỘNG

Thư viện
Bảo vệ
Bảo vệ

PCTN
0.10
0.10
0.10

1 tháng
65.000
65.000
65.000

Số tháng

Thực lãnh

thực nhận
1
65.000
1
65.000
1
65.000
195.000

Ngày ….. tháng … năm ….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN DUYỆT BIÊN CHẾ

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 36 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.5 Kế toán nguồn kinh phí hoạt động:
2.1.5.1 Khái niệm:
 Nguồn kinh phí là nguồn tài chính mà các đơn vị được quyền sử dụng để
phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn có tính chất HCSN
 Nguồn kinh phí của đơn vị được hình thành từ:
o Ngân sách Nhà nước cấp hàng năm;
o Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác tại đơn vị theo
quy định của chế độ tài chính
2.1.5.2 Chứng từ sử dụng:
 Các hóa đơn, ủy nhiệm chi, giấy rút dự toán ngân sách…..
2.1.5.3

Sổ kế toán: Sổ cái, sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí, sổ tổng hợp sử

dụng nguồn kinh phí
Sơ đồ 2.12: Quy trình ghi sổ
Chứng từ kế toán

Phần mềm kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

Sổ cái

46121

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 37 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.5.4 Tài khoản sử dụng: 46121

Sơ đồ 2.13: sơ đồ hạch toán
66121

46121

332

Kết chuyển chi hoạt động ghi giảm Rút dự toán chi hoạt động để
nguồn kinh phí

nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
334
Rút dự toán hoạt động thanh
toán tiền lương cho CB - CNV
511
Bổ sung nguồn kinh phí
từ các khoản thu
153, 211
Rút dự toán mua công cụ,
dụng cụ, TSCĐ

Phương pháp hạch toán:
 Rút kinh phí mua TSCĐ vào sử dụng ngay, ghi:
Nợ TK 211, 213 – TSCĐ
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời ghi:
Nợ TK 211, 213 – TSCĐ
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
 Khi rút dự toán ra sử dụng, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Nếu rút bằng tiền mặt về nhập quỹ)
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Mua công cụ, dụng cụ về sử dụng)
Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên (Chi trực tiếp)
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động
 Các khoản thu khác được bổ sung nguồn kinh phí, ghi:
Nợ TK 511 – Các khoản thu
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 38 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Thanh toán lương, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động
 Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ 3321, 3322, 3323 – Các khoản phải nộp
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động
Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị
1. Căn cứ vào BL01/2010, ngày 03/01, rút dự toán tính lương trả cho nhân viên
92,070,274. Trong đó tiền hợp đồng là 12,269,693.
• Tính lương:
Nợ 334

20,197,710 (Tiền lương)

Nợ 66121

10,365,486 (Tiền hợp đồng)

Có 46121

30,563,196

Kết chuyển tiền lương
Nợ 66121

20,197,710

Có 334

20,197,710

2. Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH
• Tính 8,5% BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương
Nợ 334

1,876,290

Có 3321

1,545,180 (22,074,000 * 7%)

Có 3322

331,110 (22,074,000 * 1,5%)

Trích nộp các khoản đóng góp trừ vào lương:
Nợ 3321

1,545,180

Nợ 3322

331,110

Có 46121

1,876,290

Kết chuyển 8.5% BHXH, BHYT, BHTN trừ lương
Nợ 66121

1,876,290

Có 334

1,876,290

• Tính tiền lương hợp đồng đóng BHXH, BHYT, BHTN
GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 39 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ 66121

962,914 (11,328,400 * 8,5%)

Có 46121

962,914

• Chuyển nộp các khoản đóng góp 20% BHXH, BHYT, BHTN
Nợ 3321

5,678,408 (33,402,400 * 17%)

Nợ 3322

1,002,072 (33,402,400 * 3%)

Có 46121

6,680,480

Kết chuyển các khoản đóng góp
Nợ 66121

6,680,480

Có 332

6,680,480

3. Ngày 04/01/2010, PT 59 thu tiền học phí là 12,200,000
Nợ 111

12,200,000

Có 511

12,200,000

Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động
Nợ 511

12,200,000

Có 46121

12,200,000

4. Ngày 05/01, PT 60, nhập quỹ tiền mặt từ nguồn ngân sách 5,000,000
Nợ 111

5,000,000

Có 46121

5,000,000

5. Ngày 17/01, PT 61, thu tiền học phí 3,100,000
Nợ 111

3,100,000

Có 511

3,100,000

Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động
Nợ 511

3,100,000

Có 46121

3,100,000

6. Ngày 17/ 01, mua máy photocopy 31,000,000 theo HĐ1578
Nợ 211

31,000,000

Có 46121

31,000,000

Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 40 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ 66121

31,000,000

Có 466

31,000,000

7. Ngày 24/01 trả tiền điện 992,000 theo HĐ525087
Nợ 66121

992,000

Có 46121

992,000

8. Ngày 25/01 thanh toán tiền nước (dùng cho việc tưới tiêu), theo HD9056133 là
600,000
Nợ 66121

600,000

Có 46121

600,000

9. Ngày 27/01,thanh toán

thay mực máy in 420,000 theo HĐ0048181 ngày

18/01/2010
Nợ 66121

420,000

Có 46121

420,000

Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào sổ cái:
UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2010
Tài khoản: 46121, Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên
Ngày

Chứng từ
Số
P.TC

Nội dung
CTGS

BL01/2010
BL01/2010
BL01/2010
BL01/2010
BL01/2010

Số dư đầu kỳ
Trả lương
Trả lương HĐ
Trích nộp 7% BHXH
Trích nộp 1,5% BHYT
Trích nộp 8,5% BHXH,

03/01
03/01
03/01
03/01
03/01

00002
00002
00001
00001
00001

03/01
03/01
03/01
05/01

BHYT, BHTN lương HĐ
00001 BL01/2010 Trích nộp 16% BHXH
00001 BL01/2010 Trích nộp 3%BHYT
00001 BL01/2010 Trích nộp 1%BHTN
00003 PT59
BS nguồn kinh phí

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

TK
ĐƯ

Số phát sinh
Nợ

Có

334
66121
3321
3322
66121

20,197,710
10,365,486
1,545,180
331,110
962,914

3321
3322
3321
511

5,344,384
1,002,072
334,024
12,200,000

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 41 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
05/01
17/01
17/01
24/01
25/01
27/01

00004
00003
00007
00009
00010
00014

PT60
PT61
1578
525087
9056133
0048181

Nhập quỹ tiền mặt
BS nguồn kinh phí
Mua máy photocopy
Điện
Nước chi tiêu
Thay mực máy in
Tổng cộng phát sinh

111
511
211
66121
66121
66121

5,000,000
3,100,000
31,000,000
992,000
600,000
420,000
93,394,880

Lũy kế đến cuối kỳ

93,394,880

Số dư đến cuối kỳ
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH

Không ghi vào
khu vực này

Thực chi

Tạm ứng

Chuyển khoản

Mẫu số C2 – 02/NS
Niên độ:….

Tiền mặt

Số:……

(Đánh dấu X vào ô tương ứng)

Phần do KBNN ghi
Nợ TK:
321.01.00.00090
Có TK:
Mã quỹ:

511.02.01.00001
01

Mã ĐBHC 785HH
Mã KBNN: 126

Đơn vị rút dự toán: TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI
Mã số ĐVQHNS: 1061407
Tài khoản: 062.19.00.00090 Tại NH(KBNN):KBNNBC
Mã cấp NS

3

Tên CTMT, DA:0
Mã CTMT, DA: 0

Nội dung thanh toán

Mã

Mã

Mã

Mã

Số tiền

Chi văn phòng phẩm thay

nguồn NS
0113

chương
622

ngành KT
493

NDKT
6551

420,000

mực máy in (01 bình)
theo HĐ số 0048181 ngày
18/01/2010
Tổng cộng: 420,000đ
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm ba mươi hai ngàn đồng
Đơn vị nhận tiền:

Cửa hàng T&T

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 42 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ:

Số 2, đường số 3, Cư xá Bình Thới, P.8, Q.11, TP.HCM

Mã ĐVQHNS:

0

Tên CTMT, DA:

0

Tài khoản:

22002789 Tại NH(KBNN): Á Châu, chi nhánh Lạc Long Quân

Tên CTMT, DA:

Hoặc người nhận tiền

Số CMND:

Ngày cấp:

0

Nơi cấp:

Bộ phận kiểm soát của KBNN

Đơn vị sử dụng ngân sách

Ngày …… tháng ….. năm ..20..

Ngày … tháng … năm ….

Kiểm soát
Người nhận tiền

Phụ trách

Kế toán trưởng

KBNN A ghi sổ và thanh toán KBNN B, NH B ghi sổ

(Ký, ghi rõ họ ngày ….
tên)

Thủ trưởng đơn vị

Thủ quỹ

ngày …..
Kế toán

Kế toán Kế toán Kế toán trưởng

trưởng Giám đốc

Giám đốc

2.1.6 Kế toán các khoản thu
2.1.6.1 Khái niệm: Phản ánh các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác phát
sinh tại đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đó.
Khi thu phí và lệ phí đơn vị sử dụng biên lai thu tiền, biên lai thu phí, lệ phí
do Bộ Tài chính (Tồng cục Thuế) chấp thuận cho sử dụng.
2.1.6.2 Sổ kế toán sử dụng: sổ cái, sổ chi tiết các khoản thu
Sơ đồ 2.14: Quy trình ghi sổ
Chứng từ kế
toán

Phần mềm kế
toán

Sổ cái

511

2.1.6.3 Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, giấy nộp tiền vào tài khoản, biên lai thu tiền….
2.1.6.4 Tài khoản sử dụng: 511
Sơ đồ 2.15: Sơ đồ hạch toán
46121
GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

511

111
SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 43 -

Bổ sung nguồn kinh phí

Thu phí, lệ phí và tiền thu do
thanh lý, nhượng bán TSCĐ

111
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Phương pháp hạch toán:
 Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 511 – Các khoản thu (Thu phí, lệ phí)
 Số phí, lệ phí phải nộp NSNN nhưng được để lại chi khi đơn vị có chứng từ
thu, chi ngân sách thì ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động, ghi:
Nợ TK 511 – Các khoản thu
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt dộng thường xuyên
 Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
• Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, ghi:
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Nguyên giá)
Có TK 211, 213 – TSCĐ
• Số chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 511 – Các khoản thu
Có TK 111, 112
• Số thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 511 – Các khoản thu
• Bổ sung số chênh lệch thu lớn hơn chi do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
vào nguồn kinh phí hoạt động, ghi
Nợ TK 511 – Các khoản thu
Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 44 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Các nghiệp vụ thực tế phát sinh tại đơn vị
1. Ngày 04/01/2010, PT 59 thu tiền học phí là 12,200,000
Nợ 111

12,200,000

Có 511

12,200,000

Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động
Nợ 511

12,200,000

Có 46121

12,200,000

2. Ngày 17/01, PT 61, thu tiền học phí 3,100,000
Nợ 111

3,100,000

Có 511

3,100,000

Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động
Nợ 511

3,100,000

Có 46121

3,100,000

Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái:
UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2010
Tài khoản: 511, Các khoản thu
Ngày

Chứng từ
Số
P.TC

Nội dung
CTGS

TK
ĐƯ

Số phát sinh
Nợ

Có

00003 PT59
00003 PT59

Số dư đầu kỳ
Thu học phí
Bổ sung nguồn kinh

111
46121 12,200,000

12,200,000

17/0/1 00003 PT61
17/0/1 00003 PT61

phí
Thu học phí
Bổ sung nguồn kinh

111
46121 3,100,000

3,100,000

04/01
04/01

phí
Tổng cộng phát sinh

15,300,000

15,300,000

Lũy kế đến cuối kỳ

15,300,000

15,300,000

Số dư đến cuối kỳ

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 45 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngày… tháng…năm
Người ghi sổ
2.1.7
2.1.7.1

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán chi thường xuyên:
Khái niệm: Phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường

xuyên theo dự toán chi đã được duyệt
2.1.7.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy rút dự toán ngân sách, hóa đơn ……
2.1.7.3 Sổ kế toán: Sổ cái
Sơ đồ 2.16: Quy trình ghi sổ cái
Chứng từ kế
toán

Phần mềm kế
toán

Sổ cái

66121

2.1.7.4 Tài khoản sử dụng: 66121
Sơ đồ 2.17: Sơ đồ hạch toán
334

66121
Tiền lương phải trả viên chức

46121

Kết chuyển chi thường xuyên
Để ghi giảm nguồn kinh phí

332
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương
phải trả viên chức
Các nghiệp vụ thực tế phát sinh tại đơn vị:
1. Căn cứ vào BL01/2010, ngày 03/01, rút dự toán tính lương trả cho nhân viên
92,070,274. Trong đó tiền hợp đồng là 12,269,693.
• Tính lương:
Nợ 334

20,197,710 (Tiền lương)

Nợ 66121

10,365,486 (Tiền hợp đồng)

Có 46121

30,563,196

Kết chuyển tiền lương
Nợ 66121

20,197,710

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 46 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có 334

20,197,710

2. Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH
• Tính 8,5% BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương
Nợ 334

1,876,290

Có 3321

1,545,180 (22,074,000 * 7%)

Có 3322

331,110 (22,074,000 * 1,5%)

Trích nộp các khoản đóng góp trừ vào lương:
Nợ 3321

1,545,180

Nợ 3322

331,110

Có 46121

1,876,290

Kết chuyển 8.5% BHXH, BHYT, BHTN trừ lương
Nợ 66121

1,876,290

Có 334

1,876,290

• Tính tiền lương hợp đồng đóng BHXH, BHYT, BHTN
Nợ 66121

962,914 (11,328,400 * 8,5%)

Có 46121

962,914

• Chuyển nộp các khoản đóng góp 20% BHXH, BHYT, BHTN
Nợ 3321

5,678,408 (33,402,400 * 17%)

Nợ 3322

1,002,072 (33,402,400 * 3%)

Có 46121

6,680,480

Kết chuyển các khoản đóng góp
Nợ 66121

6,680,480

Có 332

6,680,480

3. Ngày 06/01, thanh toán tiền điện thoại 250,000 theo HĐ 0974897
Nợ 66121

250,000

Có 112

250,000

4. Ngày 07/01, PC 51, chi tiền mặt 1,600,000 diệt mối
Nợ 66121

1,600,000

Có 111

1,600,000

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 47 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5. Ngày 07/01, mua máy nước nóng 1,700,000 theo HĐ 1420
Nợ 153

1,700,000

Có 112

1,700,000

Chuyển phòng giáo viên
Nợ 66121 1,700,000
Có 153

1,700,000

6. Ngày 08/01 mua sách báo 700,000 theo HĐ 1052
Nợ 66121 700,000
Có 112

700,000

7. Ngày 12/01, PC52, chi tiền mặt cho công tác đoàn đội 2,000,000
Nợ 66121

2,000,000

Có 111

2,000,000

8. Ngày 17/ 01, mua máy photocopy 31,000,000 theo HĐ1578
Nợ 211

31,000,000

Có 46121

31,000,000

Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Nợ 66121

31,000,000

Có 466

31,000,000

9. Ngày 20/01, PC 54, thanh toán tiền nước uống 400,000
Nợ 66121

400,000

Có 111

400,000

10. Ngày 24/01 trả tiền điện 992,000 theo HĐ525087
Nợ 66121

992,000

Có 46121

992,000

11. Ngày 25/01 thanh toán tiền nước theo HD9056133 là 600,000
Nợ 66121

600,000

Có 46121

600,000

12. Ngày 27/01, thay mực máy in 420,000 theo HD90048181 ngày 18/01
Nợ 66121

420,000

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 48 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có 46121

420,000

Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào sổ cái:
UBND Huyện Bình Chánh
Trường THCS Phạm Văn Hai
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2010
Tài khoản: 66121, Chi hoạt động thường xuyên - năm nay
Ngày
03/01
03/01
03/01

Chứng từ
Số
P.TC

00002
00002
00001

Số phát sinh
Nội dung

TK ĐƯ

CTGS

Số dư đầu kỳ
BL01/2010 Quyết toán lương
BL01/2010 Quyết toán tiền HĐ
BL01/2010 Trích nộp 8,5%

Nợ

334
46121
46121

20,197,710
10,365,486
962,914

3321
3322
3321
334

5,344,384
1,002,072
334,024
1,901,613

112
111
446
112
111
466
111
46121
66121
66121

Có

250,000
1,600,000
1,700,000
700,000
2,000,000
31,000,000
400,000
992,000
600,000
420,000
79,744,880

BHXH, BHYT, BHTN
03/01
03/01
03/01
03/01
06/01
07/01
07/01
07/01
12/01
17/01
20/01
24/01
25/01
27/01

00001
00001
00001
00001
00011
00006
00007
00012
00008
00007
00013
00009
00010
00014

BL01/2010
BL01/2010
BL01/2010
BL01/2010
974897
PC51
1420
1052
PC52
1578
PC54
525087
9056133
BL156

tiền lương hợp đồng
K/c 16% BHXH
K/c 3%BHYT
K/c 1%BHTN
K/c 8,5% BHXH,
BHYT trừ vào lương
Điện thoại
Diệt mối
K/c máy nước nóng
Sách báo
Công tác đoàn
Mua máy photocopy
Nước uống
Điện
Nước chi tiêu
Thay mực máy in
Tổng cộng phát sinh
Lũy kế đến cuối kỳ

79,744,880

Số dư đến cuối kỳ
Ngày… tháng…năm
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

Thủ trưởng đơn vị

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 49 -

2.2 Lập bảng cân đối tài khoản:

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
-Trang 50 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3 Thiết kế mẫu một sổ tính nháp: ở đây xin trích yếu 1 số nghiệp vụ điển hình
đã nêu trên để có thể nắm rõ cách thức ghi chép sổ tính nháp này như thế nào
Mục
6000
6000

Số hiệu tài

Ngày

Nội dung

tháng
03/01
03/01
04/01

Lương
Lương hợp đồng dài hạn
Thu hp: Lớp 9 (21) 9,240,000

Số tiền
20,197,710
10,365,486

khoản
Nợ / Có
334 / 46121
66121 /46121
111 / 511

Lớp 8 (6) 2,670,000
Lớp 7 (1) 290,000
Tổng:
x

x

x
Cộng

12,200,000
x
42,763,196

x

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét chung:


Kể từ ngày thành lập trường thì trường đã trưởng thành và lớn mạnh không

ngừng về mọi mặt trong công tác quản lý nói chung cũng như trong công tác kế
toán nói riêng.


Kế toán tại đơn vị đã phản ánh chặc chẽ, toàn diện về tài sản của đơn vị, cung

cấp mọi thông tin chính xác và kịp thời khi thủ trưởng cần
3.2 Nhận xét cụ thể:


Do trường có tổ chức với quy mô nhỏ, nên kế toán kịp thời theo dõi tình hình

biến động các thông tin tại đơn vị


Công tác kế toán tại đơn vị dựa trên tình hình thực tế của trường và vận dụng

sáng tạo chế độ kế toán hiện hành.


Việc kế toán tự thiết kế sổ tính nháp cho riêng mình là một thể hiện rất sáng

tạo. Sổ tính nháp được xem như một công cụ của người kế toán. Như ta đã biết
dòng thông tin ảnh hưởng đến đơn vị có lúc không dừng vào cuối kỳ kế toán. Để lập
báo cáo, kế toán phải thu góp những dữ kiện liên quan để quyết định nên sử dụng

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 51 -

dữ kiện nào để lập báo cáo. Sổ tính nháp giúp cho kế toán không bỏ sót những dữ
kiện, hoặc những bước quan trọng có ảnh hưởng đến báo cáo kế toán. Ngoài ra sổ
tính nháp còn giúp kế toán có thể kiểm tra lại nếu như trong quá trình làm báo cáo
có sai sót.
3.3 Về hình thức kế toán:


Hiện tại, đơn vị sử dụng hình thức kế toán là hình thức kế toán máy và ghi sổ

cái nên mẫu sổ đơn giản, dễ làm. Ngoài ra, việc áp dụng kế toán máy đảm bỏ thống
nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ phận kế toán. Bên cạnh đó nó sẽ tiết
kiệm được thời gian.
3.4 Một số kiến nghị:


Tổ chức hạch toán kế toán tại đơn vị có hiệu quả hay không còn phụ thuộc rất

lớn vào cách tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị. Nó có ý nghĩa thiết thực không chỉ
đối với nhà trường mà còn cần thiết cho các cơ quan Nhà nước liên quan. Do vậy,
việc không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng bộ máy kế toán là vần đề mà trường
cần quan tâm.


Từ thực tế thực tập tại trường, nhà trường nên:
• Thường xuyên theo dõi, nâng cấp các phần mềm mà nhà trường đang sử
dụng, nhất là phần mềm kế toán. Phần mềm này thường hay bị lỗi.
• Do nhà trường áp dụng hình thức kế toán máy, nên máy vi tính luôn cần
được bảo trì. Đây là một công cụ ảnh hưởng không ít đế công tác kế toán. Cần
có tổ chức lưu trữ cho hợp lý để phòng tránh bị mất dữ liệu.
• Nhà trường nên có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên tại quý
trường, bồi dưỡng và bố trí nhân viên hợp lý.
• Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách, chế độ quy định về quản lý
kinh tế tài chính. Tham gia các lớp huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm hạn
chế những sai sót nếu có.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Trang 52 -

KẾT LUẬN
o Trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu thực tiễn, em đã mạnh dạn đi sâu vào
đề tài: “Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp” tại trường
THCS Phạm Văn Hai.
o Chuyên đề đã đề cập và giải quyết một số vấn đề về tổ chức bộ máy công
tác kế toán tại trường THCS Phạm Văn Hai.
o Trên cơ sở thực tế đã nêu, chuyên đề đã đi vào phân tích những vấn đề
công tác kế toán tại trường. Và em nhận thấy mình cần phải học hỏi nhiều
thêm nữa. Kế toán tài chính doanh nghiệp em theo học tại trường là lý
thuyết, nền tảng thúc đẩy em tìm hiểu thêm về kế toán hành chính sự
nghiệp là gì. Có sự khác biệt như thế nào giữa hai vấn đề này không. Và
em vận dụng lý luận đã tìm hiểu đưa vào thực tiễn và từ thực tiễn làm rõ
lý luận.
o Tuy nhiên, do thời gian và trình độ hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của
em không tránh khỏi những thiếu xót, em mong được sự chỉ bảo, góp ý
cũng như phê bình của các Thầy Cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện
hơn.
o Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Kim Thoa và chị
Thủy kế toán tại đơn vị em thực tập đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn
thành bản chuyên đề này
Tp Hồ Chí Minh, Ngày … tháng… năm
Sinh viên thực tập
Vương Ngọc Thủy

GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa

SVTH: Vương Ngọc Thủy

More Related Content

What's hot

Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cườngluanvantrust
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toánChuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toándlmonline24h
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyluanvantrust
 
Báo cáo tổ chức công tác kế toán
Báo cáo tổ chức công tác kế toánBáo cáo tổ chức công tác kế toán
Báo cáo tổ chức công tác kế toánKetoantaichinh.net
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngYuukiTrinh123
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã Ka Đơn.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã Ka Đơn.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã Ka Đơn.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã Ka Đơn.docx
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toánChuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYKhóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
Báo cáo tổ chức công tác kế toán
Báo cáo tổ chức công tác kế toánBáo cáo tổ chức công tác kế toán
Báo cáo tổ chức công tác kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 

Similar to Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp

Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường THPT Nguyễn Tất Thành
Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường THPT Nguyễn Tất Thành Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường THPT Nguyễn Tất Thành
Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường THPT Nguyễn Tất Thành luanvantrust
 
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...HanaTiti
 
Quản Lý Công Tác Xã Hội Hóa Giáo Dục Trung Học Cơ Sở Ở Huyện Chư Pưh, Tỉnh Gi...
Quản Lý Công Tác Xã Hội Hóa Giáo Dục Trung Học Cơ Sở Ở Huyện Chư Pưh, Tỉnh Gi...Quản Lý Công Tác Xã Hội Hóa Giáo Dục Trung Học Cơ Sở Ở Huyện Chư Pưh, Tỉnh Gi...
Quản Lý Công Tác Xã Hội Hóa Giáo Dục Trung Học Cơ Sở Ở Huyện Chư Pưh, Tỉnh Gi...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàng
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàngđề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàng
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hànghieu anh
 
Tailieu.vncty.com day hoc-gioi_han_o_lop_11_thpt_theo_huong_phat_huy_tinh_t...
Tailieu.vncty.com   day hoc-gioi_han_o_lop_11_thpt_theo_huong_phat_huy_tinh_t...Tailieu.vncty.com   day hoc-gioi_han_o_lop_11_thpt_theo_huong_phat_huy_tinh_t...
Tailieu.vncty.com day hoc-gioi_han_o_lop_11_thpt_theo_huong_phat_huy_tinh_t...Trần Đức Anh
 
Skkn nguyễn thị liệu kế toán
Skkn nguyễn thị liệu kế toánSkkn nguyễn thị liệu kế toán
Skkn nguyễn thị liệu kế toánhoang nguyen
 
Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơn
Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích SơnTổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơn
Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơnluanvantrust
 
Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docx
Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docxPhụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docx
Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docxThanhNhnCao3
 
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...nataliej4
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quânhieu anh
 
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp (20)

Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường THPT Nguyễn Tất Thành
Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường THPT Nguyễn Tất Thành Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường THPT Nguyễn Tất Thành
Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường THPT Nguyễn Tất Thành
 
Đề tài: Website hỗ trợ quản lý lương trường Nguyễn Tất Thành, HAY
Đề tài: Website hỗ trợ quản lý lương trường Nguyễn Tất Thành, HAYĐề tài: Website hỗ trợ quản lý lương trường Nguyễn Tất Thành, HAY
Đề tài: Website hỗ trợ quản lý lương trường Nguyễn Tất Thành, HAY
 
Lv (7)
Lv (7)Lv (7)
Lv (7)
 
Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Tại Trƣờng Cao Đẳng Nghề Thanh Niên Dân Tộc.doc
Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Tại Trƣờng Cao Đẳng Nghề Thanh Niên Dân Tộc.docVận Dụng Kế Toán Quản Trị Tại Trƣờng Cao Đẳng Nghề Thanh Niên Dân Tộc.doc
Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Tại Trƣờng Cao Đẳng Nghề Thanh Niên Dân Tộc.doc
 
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
 
Đề tài: Chương trình thanh toán tiền cho hội đồng chấm tốt nghiệp
Đề tài: Chương trình thanh toán tiền cho hội đồng chấm tốt nghiệpĐề tài: Chương trình thanh toán tiền cho hội đồng chấm tốt nghiệp
Đề tài: Chương trình thanh toán tiền cho hội đồng chấm tốt nghiệp
 
Quản Lý Công Tác Xã Hội Hóa Giáo Dục Trung Học Cơ Sở Ở Huyện Chư Pưh, Tỉnh Gi...
Quản Lý Công Tác Xã Hội Hóa Giáo Dục Trung Học Cơ Sở Ở Huyện Chư Pưh, Tỉnh Gi...Quản Lý Công Tác Xã Hội Hóa Giáo Dục Trung Học Cơ Sở Ở Huyện Chư Pưh, Tỉnh Gi...
Quản Lý Công Tác Xã Hội Hóa Giáo Dục Trung Học Cơ Sở Ở Huyện Chư Pưh, Tỉnh Gi...
 
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàng
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàngđề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàng
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàng
 
Tailieu.vncty.com day hoc-gioi_han_o_lop_11_thpt_theo_huong_phat_huy_tinh_t...
Tailieu.vncty.com   day hoc-gioi_han_o_lop_11_thpt_theo_huong_phat_huy_tinh_t...Tailieu.vncty.com   day hoc-gioi_han_o_lop_11_thpt_theo_huong_phat_huy_tinh_t...
Tailieu.vncty.com day hoc-gioi_han_o_lop_11_thpt_theo_huong_phat_huy_tinh_t...
 
Quản lý chi thường xuyên ngân sách cho giáo dục huyện Hải Hậu
Quản lý chi thường xuyên ngân sách cho giáo dục huyện Hải HậuQuản lý chi thường xuyên ngân sách cho giáo dục huyện Hải Hậu
Quản lý chi thường xuyên ngân sách cho giáo dục huyện Hải Hậu
 
Skkn nguyễn thị liệu kế toán
Skkn nguyễn thị liệu kế toánSkkn nguyễn thị liệu kế toán
Skkn nguyễn thị liệu kế toán
 
Báo cáo thực tập Khoa Sư phạm trung học Trường Cao đẳng Sư phạm Trung Ương Tp...
Báo cáo thực tập Khoa Sư phạm trung học Trường Cao đẳng Sư phạm Trung Ương Tp...Báo cáo thực tập Khoa Sư phạm trung học Trường Cao đẳng Sư phạm Trung Ương Tp...
Báo cáo thực tập Khoa Sư phạm trung học Trường Cao đẳng Sư phạm Trung Ương Tp...
 
Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơn
Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích SơnTổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơn
Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơn
 
Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docx
Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docxPhụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docx
Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docx
 
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HAYLuận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HAY
 
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
 
Luận văn: Giảng dạy môn triết học Mác-Lênin tại Trường Chính trị
Luận văn: Giảng dạy môn triết học Mác-Lênin tại Trường Chính trịLuận văn: Giảng dạy môn triết học Mác-Lênin tại Trường Chính trị
Luận văn: Giảng dạy môn triết học Mác-Lênin tại Trường Chính trị
 
Vấn đề giảng dạy môn triết học Mác-Lênin tại Trường Chính trị
Vấn đề giảng dạy môn triết học Mác-Lênin tại Trường Chính trịVấn đề giảng dạy môn triết học Mác-Lênin tại Trường Chính trị
Vấn đề giảng dạy môn triết học Mác-Lênin tại Trường Chính trị
 

Recently uploaded

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 

Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp

  • 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 1 - TRƯỜNG.............................. KHOA………………..  BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp Tả i thêm mẫ u Website: http://lamketoan.edu.vn/ GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 2 - MỤC LỤC BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................3 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại trường THCS Phạm Văn Hai......................................................................12 Kế toán vốn bằng tiền:.........................................................12 Khái niệm: ..........................................................................12 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................50 3.1 Nhận xét chung:.............................................................50 KẾT LUẬN.........................................................................52 GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 3 - LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của Nhà nước cũng từng bước đi vào phát triển ổn định và vững chắc góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của đất nước. Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nước như đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, văn hóa, thông tin, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp kinh tế… hoạt động bằng nguồn kinh phí của Nhà nước cấp, hoặc các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động kinh doanh hay nhận viện trợ biếu tặng theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho. Trong quá trình hoạt động, các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của Đảng và Nhà nước phải có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh luật Ngân sách Nhà nước, các tiêu chuẩn định mức, các qui định về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Nhà nước ban hành. Điều này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính, tăng cường quản lý kiểm soát chi quỹ Ngân sách Nhà nước, quản lý tài sản GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 4 - công, nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị hành chính sự nghiệp. Chính vì vậy, công việc của kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu là phải tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn định mức của Nhà nước ở đơn vị. Đồng thời, kế toán hành chính sự nghiệp với chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành Ngân sách Nhà nước tại đơn vị hành chính sự nghiệp được Nhà nước sử dụng như là một công cụ sắc bén trong việc quản lý Ngân sách Nhà nước, góp phần đắc lực vào việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả cao. Nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán hành chính sự nghiệp trong các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước nên em quyết tâm học hỏi, nghiên cứu để nâng cao hiểu biết về vị trí vai trò của công tác quản lý tài chính – kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Đồng thời, qua đó em có thể củng cố và mở rộng thêm kiến thức mình đã học ở trường để từ đó gắn lý luận với thực tế công tác của đơn vị. Chính vì vậy, trong khóa thực tập tại đơn vị “Trường THCS Phạm Văn Hai” nằm dưới sự quản lý của phòng GD – ĐT huyện Bình Chánh, em chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp” làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp. Nội dung của bài báo cáo này ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương chính: Chương 1: Sơ lược về Trường THCS Phạm Văn Hai Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại Trường THCS Phạm Văn Hai Chương 3: Nhận xét và kiến nghị Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong công tác làm chuyên đề này, song do thời gian có hạn và còn thiếu kinh nghiệm nên trong bài báo cáo thực tập này không thể GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 5 - tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế, vì vậy em mong được các thầy cô giáo và quý trường góp ý kiến và chỉ bảo giúp đỡ để báo cáo được hoàn thiện hơn Em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Kim Thoa và thầy Đỗ Hiếu Lễ Hiệu Trưởng Trường THCS Phạm Văn Hai cùng các cán bộ văn phòng đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Sinh viên: Vương Ngọc Thủy CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI CHƯƠNG 2: Khái quát chung: o Tên trường (theo quyết định thành lập): THCS Phạm Văn Hai o Tên trước đây: Trường PTC2 Phạm Văn Hai o Năm thành lập: QĐ số 623/QĐ – UB, ngày 07/7/1994 o Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Chánh o Thầy Hiệu trưởng: Đỗ Hiếu Lễ o Địa chỉ: 3A28 Tỉnh lộ 10, Ấp 3, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh. o Điện thoại: 38772112 o Email: c2pvh.binhchanh.tphcm@moet.edu.vn o Tài khoản: 627704070000121 o Ngân hàng giao dịch: VIBANK 2.1.1 Lịch sử hình thành: Phạm Văn Hai là một xã nhỏ, nằm ở phía Tây Nam huyện Bình Chánh, ngoại ô thành phố Hồ Chí minh. GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 6 - Với điều kiện địa lý là ở một địa bàn vùng ven của thành phố, giáp ranh tỉnh Long An, dân cư thưa thớt, đời sống kinh tế khó khăn. Cũng do dân cư thưa thớt nên địa bàn huyện lúc bấy giờ chỉ có một trường tiểu học Cầu Xáng. Trường luân phiên buổi sáng dạy cấp 1, buổi chiều dạy cấp 2. Đến năm 1978, chợ Cầu Xáng trở thành một chợ đầu mối giao lưu giữa thành phố và tỉnh Long An, nhiều người dân từ khắp nơi tụ tập buôn bán làm ăn, khiến cho kinh tế thương mại ở khu vực này có những bước chuyển biến mới. Cũng chính vì dân cư khu vực ngày càng đông, nên giáo dục đã trở thành vấn đề cấp thiết lúc bấy giờ, mà trường Cầu Xáng thì phải chịu quá tải với lượng học sinh đông. Trước tình trạng đó, Nhà nước đã ra quyết định tách trường Cầu Xáng thành trường cấp 2 mang tên PTC2 Phạm Văn Hai. Những năm đầu thành lập Trường THCS Phạm Văn Hai chỉ có khoảng 10 cán bộ công nhân viên cùng với những trang thiết bị thô sơ. Trường lúc đó chỉ có một lớp 9, hai lớp 8, hai lớp 7, hai lớp 6, cơ sở vật chất trường nghèo nàn, chỉ là nhà tranh vách lá, không cổng trường, không bảo vệ, có khu nhà tập thể cho giáo viên ở, đồng lương ít ỏi, nhiều người đã bỏ trường về lại thành phố, vẫn có một số người yêu nghề bám trụ ở lại. Năm 1988, Nhà nước đã đầu tư kinh phí xây dựng sữa chữa mới vào với nhà trệt tường xi măng. Vào năm 1994, Nhà nước đã đưa công văn quyết định ngôi trường PTC2 Phạm Văn Hai, thuộc xã vùng sâu vùng xa, tọa lạc tại 3A28 trên đường Tỉnh lộ 10 đã được khoác lên mình một tên mới, mang tên Trường THCS Phạm Văn Hai. Đến năm 1998 trường được đầu tư thêm về trang thiết bị, cơ sở vật chất được tu bổ lại. Đến năm 2000, trường được xây lầu, có phòng thường trực bảo vệ, có tường rào kiên cố. Hơn 30 năm tồn tại, trường đã có những bước tiến triển tốt hơn. 2.1.2 Nhiệm vụ của nhà trường: Đối với ngành Giáo dục thì tiêu chí “Tiên học lễ, hậu học văn” là nhiệm vụ được đặt lên hàng đầu. Vì thế nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của trường là: GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 7 -  Đào tạo bồi dưỡng và tôi luyện ra những thế hệ trẻ có nhân phẩm đạo đức góp phần vào công cuộc xây dựng Đất nước.  Giáo dục văn hóa nâng cao hiểu biết cho học sinh 1.1.3 Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây: Bảng kê 1.1:Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường Năm học Tổng kinh Năm học Năm học Năm học 2005 - 2006 Các chỉ số 2006 - 2007 2007 - 2008 2008 – 2009 990,385,586 1,299,343,080 1,653,314,596 1,953,239,933 119,328,000 202,518,500 190,176,000 203,476,000 phí được cấp từ ngân sách nhà nước Tổng kinh phí từ học phí, CSVC Các thông tin khác (nếu có) 2.2 Tổ chức bộ máy quản lý: 2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý trường THCS Phạm Văn Hai Công đoàn trường Hiệu trưởng Hiệu phó Phòng ban Tổ Văn phòng Toán Ngữ văn Phòng thiết bị Tiếng Anh Thư viện Bộ phận tạp vụ GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa Bảo vệ Địa - Sinh Sử - GDCD Hóa - Vương Ngọc Thủy SVTH: Lý Công nghệ-Văn thể mỹ
  • 8. -Trang 8 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.2.2 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận quản lý: • Hiệu trưởng: Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của trường. Chịu trách nhiệm ra các quyết định, phụ trách chung quản lý điều hành các hoạt động tại trường • Hiệu phó: Hỗ trợ cho Hiệu trưởng trong việc quản lý nhà trường • Bộ phận văn phòng: có nhiệm vụ giải quyết ngân sách thu chi tài chính, quản lý tài sản, tiền vốn, vật tư trong trường • Thư viện: Có trách nhiệm lưu trữ và cung cấp sách nhằm phục vụ cho quá trình giảng dạy của giáo viên cũng như quá trình học tập của học sinh • Phòng thiết bị: Lưu trữ bảo trì các thiết bị phục vụ cho quá trình giản dạy và học tập • Các tổ: Có trách nhiệm giáo dục rèn luyện nhận thức đạo đức cũng như truyền đạt các kiến thức • Bộ phận tạp vụ: Giữ gìn vệ sinh trong trường • Bảo vệ: Có trách nhiệm giữ an ninh trật tự trong trường • Tổ chức công đoàn: Là bộ phận tiến hành các dịch vụ xã hội cho công nhân viên nhà trường, giải quyết các chính sách về lao động 2.3 Tổ chức bộ máy kế toán: 2.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán tổng hợp GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa Thủ quỹ SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 9 - 2.3.2 Chức năng nhiệm vụ • Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của nhà trường, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu, chi. Sau đó tổng hợp, đối chiếu thu chi với kế toán • Kế toán tổng hợp: Ghi chép phản ánh các số liệu hiện có về tình hình hoạt động tài chính - Thanh toán lương và các khoản đóng góp: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Thanh toán hoạt động dịch vụ công cộng: điện, nước, văn phòng phẩm, công tác phí, thuê mướn sửa chữa nhỏ, các hoạt động chuyên môn (thiết bị thư viện) - Thanh toán mua sắm sửa chữa TSCĐ - Thanh toán các khoản chi khác: tiếp khách hỗ trợ - Trực tiếp lập báo cáo tài chính của quý, năm 2.4 Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị thực hiện công tác theo chế độ kế toán hiện hành là chế độ kế toán HCSN, ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ – BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 2.4.1 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND) 2.4.2 Niên độ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến 31/12 của năm dương lịch. Kỳ kế toán quý là 3 tháng. 2.4.3 Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy 2.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán theo hình thức kế máy Chứng từ kế toán Sổ tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa Phần mềm kế toán Máy vi tính Sổ kế toán: Sổ cái Bảng CĐ - KT Báo cáo tài chính SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 10 - Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày: In sổ, báo cáo cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Trình tự ghi sổ: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có vào sổ tính nháp, để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Các thông tin nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ cái kế toán. - Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính - Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI  Do đơn vị có quy mô nhỏ nên tổ chức bộ máy kế toán chỉ bố trí 1 người làm kế toán, nên kế toán thực hiện hết tất cả công việc của kế toán: kế toán vốn bằng tiền, kế toán công cụ dụng cụ, kế toán thanh toán, kế toán nguồn kinh phí, báo cáo tài chính…  Các khoản chi trong đơn vị sử dụng từ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, kho bạc, nguồn ngân sách Nhà nước cấp. Có các khoản chi không thể thanh toán bằng tiền mặt mà bắt buộc thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng, kho bạc (nguồn tự thu, tự chi), hoặc thanh toán bằng nguồn kinh phí (Nguồn Ngân sách Nhà nước cấp). Các khoản chi bắt buộc đó là thanh toán tiền điện, nước (ngoại trừ nước uống), điện thoại, những chi tiêu dùng cho văn phòng (giấy, thay mực máy in, sửa chữa máy…)  Hệ thống tài khoản kế toán trường đang sử dụng gồm: Bảng kê 2.1: Hệ thống tài khoản đơn vị đang sử dụng Số Tên tài khoản GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa Số Tên tài khoản SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp hiệu 111 112 153 211 -Trang 11 - Tiền mặt Tiền gửi Kho bạc Công cụ dụng cụ Tài sản cố định hữu hình hiệu 3322 3323 334 46121 Bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Phải trả công chức, viên chức Nguồn kinh phí hoạt động thường 213 Tài sản cố định vô hình 466 xuyên năm nay Nguồn kinh phí đã hình thành 214 3321 TSCĐ Hao mòn tài sản cố định 511 Các khoản thu Bảo hiểm xã hội, Bảo 66121 Chi hoạt động thường xuyên năm hiểm thất nghiệp nay  Hệ thống sổ dùng ở đơn vị: Sổ cái, sổ quỹ tiền mặt (sổ chi tiết tiền mặt), sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc; sổ tài sản cố định; sổ chi tiết các tài khoản; sổ theo dõi sự toán, sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí; sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí; sổ chi tiết doanh thu…. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một loại sổ được gọi là sổ tính nháp. Sổ tính nháp là một loại sổ thiết kế do kế toán tự lập ra và sử dụng. Sổ tính nháp thường được sử dụng như một bước sơ khởi trong việc lập các báo cao kế toán. Việc sử dụng sổ tính nháp sẽ hạn chế được các khả năng bỏ sót việc điều chỉnh cũng như trợ giúp trong việc kiểm tra độ chính xác của các tài khoản. Sổ tính nháp không bao giờ được công bố và trình bày cho thủ trưởng đơn vị.  Các chứng từ kế toán sử dụng tại đơn vị: bảng truy lĩnh phụ cấp trách nhiệm, giấy rút dự toán ngân sách, bảng thanh toán tiền lương, bảng chiết tính các khoản phải thu, bảng truy lãnh lương, bảng nâng lương, biên lai thu tiền, phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn GTGT, ủy nhiệm chi, bảng thanh toán học bổng (sinh hoạt phí), bảng thanh toán tiền thưởng, giấy nộp tiền vào tài khoản, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng…… GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 12 - Những vấn đề chung về công tác kế toán tại trường THCS Phạm Văn Hai Kế toán vốn bằng tiền: Khái niệm: Tiền là 1 tài sản của đơn vị tồn tại dưới hình thái giá trị bao gồm: tiền tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, tiền đang chuyển. 2.1.1.1 Nhiệm vụ kế toán: Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi, tạm ứng. Thực hiện việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường xuyên giữa kế toán với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặc chẽ. Tại đơn vị chỉ nhập quỹ tiền mặt và gửi tiền vào tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, và sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. 2.1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ: Tiền mặt tại quỹ của đơn vị là tiền Việt Nam 2.1.1.3.1 Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt đối với những khoản thu bằng tiền mặt 2.1.1.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng:  Chứng từ gốc: Biên lai thu tiền, biên lai thu phí, lệ phí, hóa đơn … Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của đơn vị đã thu tiền làm căn cứ để lập Phiếu thu, nộp tiền vào quỹ. Biên lai thu tiền phải được bảo quản như tiền. Biên lai thu tiền ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ hoặc đóng dấu cơ quan, ghi rõ tên, địa chỉ của người nộp tiền. Biên lai thu tiền lập thành hai liên (đặt giấy than viết một lần). Biên lai thu phí, lệ phí là giấy biên nhận của đơn vị đã thu các khoản phí phải thu từ việc thu phí từ căn tin, phí giữ xe cũng như các khoản phí khác. Biên lai thu phí, lệ phí là sử dụng biên lai do chi cục Thuế phát hành. Cuối ngày nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu, làm thủ tục nộp Kho bạc  Chứng từ ghi sổ: Phiếu thu, phiếu chi Phiếu thu nhằm xác định số tiền mặt nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán các khoản liên quan. Từng phiếu thu ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, thu tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền, ghi rõ nội dung nộp tiền. GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 13. -Trang 13 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu, và ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho thủ trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Phiếu chi nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. 2.1.1.3.3 Sổ kế toán: Sổ quỹ, sổ cái 2.1.1.3.4 Quy trình ghi sổ: Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ cái 111 Chứng từ gốc Phần mềm kế toán Sổ cái 111 Sổ quỹ  Khi thu học phí, thủ quỹ là người có trách nhiệm ghi biên lai. Căn cứ vào biên lai đã được ghi, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt.  Cuối ngày báo cáo lại cho kế toán, kế toán ghi phiếu thu hạch toán vào sổ tính nháp các khoản thu, sau đó nhập liệu vào máy, cuối tháng lập sổ cái, giấy nộp tiền vào tài khoản và nộp vào KBNN Khi chi tiền, kế toán dựa vào giấy đề nghị tạm ứng, các hóa đơn để ghi  phiếu chi chi tiền tạm ứng cũng như thanh toán các khoản phải trả khác 2.1.1.3.5 Tài khoản sử dụng: 111 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán 511 Thu sự nghiệp và các khoản thu khác 111 112 Xuất tiền mặt gửi kho bạc 112 Rút tiền gửi ngân hàng kho bạc 312 Chi tạm ứng về nhập quỹ tiền mặt 46121 Rút dự toán kinh phí về nhập quỹ GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa 66121 Chi tiền mặt thanh toán các SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 14. -Trang 14 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp tiền mặt khoản chi trong dự toán Phương pháp hạch toán: • Tại đơn vị nghiệp vụ phát sinh liên quan tới việc thu - chi tiền mặt chỉ gồm các khoản thu học phí từ học sinh, các khoản thu phí và các khoản chi mua khác…..  Khi thu phí và các khoản thu khác bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 511 – Các khoản thu  Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Kho bạc Nhà nước Nợ TK 112 – Tiền gửi Kho bạc Nhà nước Có TK 111 – Tiền mặt  Chi tạm ứng bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 312 – Tạm ứng Có TK 111 – Tiền mặt  Thanh toán các khoản chi hoạt động bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên Có TK 111 – Tiền mặt Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị: 1. Căn cứ vào PT 59, ngày 04/01/2010, thu tiền học phí là 12,200,000 Nợ 111 12,200,000 Có 511 12,200,000 Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động Nợ 511 12,200,000 Có 46121 12,200,000 2. Căn cứ vào PT 60, ngày 05/01, rút ngân sách nhập quỹ tiền mặt 5,000,000 Nợ 111 5,000,000 Có 46121 5,000,000 3. Căn cứ vào PC 50/12HP, ngày 05/ 01, chi tiền mặt nộp Kho bạc 12,200,000 Nợ 112 12,000,000 GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 15. -Trang 15 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Có 111 12,000,000 4. Căn cứ vào PC 51, ngày 07/01, chi tiền mặt 1,600,000 diệt mối Nợ 66121 1,600,000 Có 111 1,600,000 5. Căn cứ vào PC52, ngày 12/01, chi tiền mặt cho công tác đoàn đội 2,000,000 Nợ 66121 2,000,000 Có 111 2,000,000 6. Căn cứ vào PT 61, ngày 17/01, thu tiền học phí 3,100,000 Nợ 111 3,100,000 Có 511 3,100,000 Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động Nợ 511 3,100,000 Có 46121 3,100,000 7. Căn cứ vào PC 53, ngày 17/01, rút tiền mặt nộp vào Kho bạc 3,100,000 Nợ 112 3,100,000 Có 111 3,100,000 8. Ngày 20/01, PC 54, thanh toán tiền nước uống 400,000 Nợ 66121 400,000 Có 111 400,000 Kế toán dựa vào các biên lai thu tiền mà thủ quỹ đưa, ghi vào sổ tính nháp, sau đó lập phiếu thu. Đơn vị:............................... Mẫu số : C38 – BB Địa chỉ:............................... (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC Mã đơn vị SDNS:............... ngày 03/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) BIÊN LAI THU TIỀN Ngày 04 tháng 01 năm.2010. No 219120 Họ, tên người nộp: ……Bảo Ngọc……… Địa chỉ:….93…………………………….. Nội dung thu:…..Hp HKI……. GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 16. -Trang 16 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Số tiền thu:……….440,000……..(viết bằng chữ):…Bốn trăm bốn mươi ngàn đồng Người nộp tiền Người thu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 01 năm 2010 Ngày, Chứng từ tháng ghi sổ Thu / chi Ngày Số Số tiền Diễn giải Thu Chi Ghi chú Tồn Số dư đầu kỳ 04/01 04/01 59 Thu học phí 05/01 05/01 60 Rút ngân sách 05/01 05/01 50 Nộp kho bạc 07/01 07/01 12,200,000 12,200,00 5,000,000 0 12,200,000 17,200,00 51 Diệt mối 1,600,000 0 12/01 12/01 52 Công tác đoàn 2,000,000 5,000,000 17/01 17/01 61 Thu học phí 17/01 17/01 53 Nộp kho bạc 20/01 20/01 54 Nước uống 3,100,000 Cộng phát sinh 20,300,000 3,400,000 3,100,000 1,400,000 400,000 4,500,000 19,300,000 1,400,000 Tồn cuối kỳ 1,000,000 1,000,000 Ngày 30 tháng 01 năm 2010 Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 17. -Trang 17 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ CÁI Tài khoản 111, Tiền mặt Tháng 01 năm 2010 Tờ……trang …… Chứng từ Số Ngày P.TC Tài Nội dung CTGS Số phát sinh khoản Nợ Có đối ứng 04/01 00001 59 Số dư đầu kỳ Thu học phí 05/01 00004 60 Rút ngân sách 05/01 00005 50 Nộp kho bạc 07/01 00006 51 Diệt mối 12/01 00008 52 Công tác đoàn 17/01 00003 61 Thu học phí 17/01 00005 53 Nộp kho bạc 20/01 00013 54 Nước uống 511 46121 112 12,200,00 0 5,000,000 12,200,000 66121 1,600,000 66121 2,000,000 511 112 3,100,000 66121 3,100,000 400,000 20,300,00 Tổng cộng phát sinh Lũy kế đến cuối kỳ Số dư đến cuối kỳ 0 19,300,000 20,300,00 19,300,000 0 1,000,000 2.1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc  Phản ánh số hiện có, tình hình biến động tiền của đơn vị gửi tại Kho bạc GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 18. -Trang 18 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Căn cứ để hạch toán trên TK 112 là giấy báo có, báo nợ của Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc  Kế toán phải tổ chức thực hiện việc theo dõi tiền gửi về kinh phí hoạt động. Định kỳ kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của Kho bạc quản lý 2.1.1.4.1 Chứng từ kế toán:  Giấy nộp tiền vào tài khoản  Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu….. 2.1.1.4.2 Sổ kế toán: Sổ tiền gửi Kho bạc, sổ cái 2.1.1.4.3 Quy trình ghi sổ: Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ Chứng từ gốc Phần mềm kế toán 112 Sổ cái Sổ tiền gửi kho bạc  Kế toán dựa vào các hóa đơn, chuyển khoản thanh toán các khoản chi dùng trong đơn vị, dựa vào phiếu thu lập giấy nộp tiền vào tài khoản. Sau đó ghi vào sổ tính nháp, nhập dữ liệu vào máy, cuối cùng lập sổ cái. 2.1.1.4.4 Tài khoản sử dụng: 112 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán 111 112 Xuất quỹ tiền mặt nộp vào 153, 211, 213 Mua dụng cụ, TSCĐ bằng Ngân hàng, Kho bạc tiền gửi Kho bạc 66121 Chi các hoạt động bằng tiền gửi Kho bạc Phương pháp hạch toán:  Khi nộp tiền mặt vào Ngân hàng, Kho bạc, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 19. -Trang 19 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Có TK 111 – Tiền mặt  Chuyển tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc mua TSCĐ về đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động HCSN, ghi: Nợ TK 211, 213 – TSCĐ Có TK 111 – Tiền mặt Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 66121 – Chi hoạt động ( Nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động) Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ  Chuyển tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc mua công cụ dụng cụ, ghi: Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc  Chi tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc cho mục đích chi hoạt động, ghi: Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên, năm nay Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc  Tại đơn vị, việc chi trả các khoản chi hoạt động gồm: mua sách báo, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, chi dùng cho văn phòng (giấy, thay mực máy in), …đều phải thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị: 1. Căn cứ PC 50, ngày 05/0, chi tiền mặt nộp Ngân hàng, kho bạc 12,200,000 Nợ 112 12,200,000 Có 111 12,200,000 2. Căn cứ vào HĐ 090974897, ngày 06/01, thanh toán tiền điện thoại 250,000. Nợ 66121 250,000 Có 112 250,000 3. Ngày 07/01, mua máy nước nóng 1,700,000 theo HĐ 1420 Nợ 153 1,700,000 Có 112 1,700,000 Chuyển phòng giáo viên Nợ 66121 1,700,000 GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 20. -Trang 20 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Có 153 1,700,000 4. Ngày 08/01 mua sách báo 700,000 theo HĐ 1052 Nợ 66121 700,000 Có 112 700,000 5. Ngày 17/01, PC 53, rút tiền mặt nộp Kho Bạc Nợ 112 3,100,000 Có 111 3,100,000 SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC Nơi mở tài khoản giao dịch: Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: Loại tiền gửi: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Ngày, Số hiệu tháng Số tiền Diễn giải Gửi vào Ghi Rút ra Còn lại Số dư đầu kỳ 05/01 PC50 05/01 Nộp kho bạc 06/01 097487 06/01 Điện thoại 07/01 1420 07/01 Máy nước nóng 08/01 1052 08/01 Sách báo 17/01 PC53 17/01 Nộp kho bạc Cộng 12,200,000 12,200,000 250,000 11,950,000 1,700,000 10,250,000 700,000 9,550,000 3,100,000 15,300,000 12,650,000 2,650,00 Còn 0 12,650,000 Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái 112 như sau: UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ CÁI . Tài khoản: 112, Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy chú
  • 21. -Trang 21 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tháng 01 năm 2010 Chứng từ Số Ngày 05/01 06/01 07/01 08/01 17/01 P.TC Tài Nội dung CTGS Số phát sinh khoản Nợ Có đối ứng 00005 PC50 Số dư đầu kỳ Nộp kho bạc 111 00011 09748 Điện thoại 66121 00007 7 Máy nước nóng 66121 00012 1420 Sách báo 66121 00005 1052 Nộp kho bạc 111 12,200,000 250,000 1,700,000 700,000 3,100,000 PC53 Tổng cộng phát sinh 15,300,000 15,300,000 Số dư đến cuối kỳ khu vực này 15,300,000 Lũy kế đến cuối kỳ Không ghi vào 15,300,000 12,650,000 GIẤY NỘP TIỀN VÀO TÀI KHOẢN Mẫu số C4 – 09/KB Lập ngày 05 tháng 01 năm 2010. Số: 01/04 Phần do KBNN ghi Nợ TK: 321.01.00.00090 Có TK: Mã quỹ: 511.02.01.00001 01 Mã ĐBHC 785HH Mã KBNN: 126 Người nộp: THÁI QUANG HIỂN Địa chỉ: TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI Nộp vào tài khoản số:934.03.16.00074 Tại KBNN: Huyện BC GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 22. -Trang 22 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Của: TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI Mã ĐVQHNS: 1061407 NỘI DUNG NỘP Học phí năm 2009 – 2010 (Bổ sung) Cộng SỐ TIỀN 12,200,000 12,200,000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu hai trăm ngàn đồng KBNN ghi sổ và thanh toán ngày ……/…./….. Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2.1.2 Kế toán công cụ dụng cụ: 2.1.2.1 Khái niệm: Công cụ, dụng cụ là các loại tư liệu lao động được sử dụng cho các hoạt động của hành chính sự nghiệp nhưng không đủ tiêu chuẩn trở thành TSCĐ. Gồm các loại công cụ trang bị cho các phòng làm việc, giảng đường, phòng họp 2.1.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng: - Giấy rút dự toán ngân sách, hóa đơn…. 2.1.2.3 Sổ kế toán: - Sổ cái, - sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng 2.1.2.4 Quy trình ghi sổ: Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ Chứng từ gốc Phần mềm kế toán Sổcái 153 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ 2.1.2.5 Tài khoản sử dung: 153 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán công cụ, dụng cụ GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 23. -Trang 23 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp 112, 46121 153 Mua CCDC bằng tiền gửi ngân 66121 Chuyển chi cho hoạt động Hàng, kho bạc, hay ngân sách Phương pháp hạch toán:  Mua tài sản bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc, ghi: Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời kết chuyển vào TK chi hoạt động, ghi: Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ  Rút dự toán kinh phí mua công cụ, dụng cụ, ghi: Nợ TK 153 – Cộng cụ, dụng cụ Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời kết chuyển vào TK chi hoạt động, ghi: Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị 1. Ngày 07/01, mua máy nước nóng theo HĐ1420 1,700,000 Nợ 153 1,700,000 Có 112 1,700,000 Đồng thời ghi chuyển phòng giáo viên Nợ 66121 1,700,000 Có 153 1,700,000 UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ CÁI . Tài khoản: 153, Công cụ dụng cụ GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 24. -Trang 24 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tháng 01 năm 2010 Chứng từ Số Ngày P.TC Tài Nội dung CTGS 07/01 00007 1420 07/01 00007 1420 Số phát sinh khoản Nợ Có đối ứng Số dư đầu kỳ Mua máy nước nóng Chuyển phòng GV Tổng cộng phát sinh 112 1,700,000 66121 Lũy kế đến cuối kỳ 1,700,000 1,700,000 1,700,000 1,700,000 1,700,000 Số dư đến cuối kỳ 2.1.3 Kế toán tài sản cố định 2.1.3.1 Khái niệm: Tài sản cố định trong đơn vị là cơ sở vật chất, kỹ thuật cần thiết đảm bảo cho hoạt động của đơn vị đựoc tiến hành bình thưòng. Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ là những tư liệu lao động và tài sản khác phải có đủ 2 tiêu chuẩn sau đây: - Có giá trị (nguyên giá) từ 10.000.000 trở lên - Thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên. TSCĐ của đơn vị gồm: thư viện, phòng thực hành, lớp học, nhà để xe, thiết bị, sân chơi, máy vi tính, quạt trần, bàn ghế, phần mềm máy tính …. 2.1.3.2 Chứng từ sử dụng: Các hóa đơn, UNC… 2.1.3.3 Sổ kế toán: Sổ cái, sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng 2.1.3.4 Quy trình ghi sổ: Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ Chứng từ gốc Phần mềm kế toán Sổcái Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ 2.1.3.5 Tài khoản sử dụng: 211, 213 GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 25. -Trang 25 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán 112, 46121 211, 213 Rút dự toán kinh phí, tiền Nguyên gửi kho bạc mua TSCĐ giá 214 ghi giảm TSCĐ do giá trị thanh lý, nhượng bán còn lại Đồng thời ghi: 446 66121 466 Tăng nguồn kinh phí Giá trị đã hình thành TSCĐ hao mòn và tính vào chi hoạt động Phương pháp hạch toán:  Chuyển tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc mua TSCĐ về đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động HCSN, ghi: Nợ TK 211, 213 – TSCĐ Có TK 111 – Tiền mặt Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 66121 – Chi hoạt động ( Nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động) Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ  Rút dự toán kinh phí mua TSCĐ về đưa vào sử dụng ngay cho hoạt, ghi: Nợ TK 211, 213 - TSCĐ Có TK 46121 – Nguồn kinh phí Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 66121 – Chi hoạt động ( Nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động) Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Cuối kỳ kế toán năm, tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có, ghi: Nợ TK 446 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ  Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: • Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, ghi: Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 26. -Trang 26 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Nguyên giá) Có TK 211, 213 – TSCĐ • Số chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 511 – Các khoản thu Có TK 111, 112 • Số thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 – Các khoản thu • Bổ sung số chênh lệch thu lớn hơn chi do nhượng bán, thanh lý TSCĐ vào nguồn kinh phí hoạt động, ghi Nợ TK 511 – Các khoản thu Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị 1. Ngày 17/ 01, mua máy photocopy 31,000,000 theo HĐ1578 Nợ 211 31,000,000 Có 46121 31,000,000 Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ Nợ 66121 31,000,000 Có 466 31,000,000 Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái 211, sổ cái 466 như sau: UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ CÁI . Tài khoản: 211, Tài sản cố định Tháng 01 năm 2010 Chứng từ Số Ngày P.TC Tài Nội dung CTGS Số phát sinh khoản Nợ Có đối ứng Số dư đầu kỳ GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 27. -Trang 27 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp 07/01 00007 1578 Máy photocopy 31,000,00 46121 0 31,000,00 Tổng cộng phát sinh 0 Lũy kế đến cuối kỳ 31,000,00 Số dư đến cuối kỳ 0 UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ CÁI Tài khoản: 466, Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định Tháng 01 năm 2010 Chứng từ Số Ngày P.TC Tài Nội dung khoản CTGS 07/01 00007 1578 Số phát sinh Nợ Có đối ứng Số dư đầu kỳ Máy photocopy 66121 31,000,000 Tổng cộng phát sinh 31,000,000 Lũy kế đến cuối kỳ 31,000,000 Số dư đến cuối kỳ 2.1.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 2.1.4.1 Khái niệm tiền lương:  Tiền lương là khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên về công sức lao động mà họ bỏ ra trong quá trình giảng dạy  Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản tiền thưởng trợ cấp ốm đau,trợ cấp khó khăn, tai nạn lao động và những phúc lợi khác. 2.1.4.2 Đặc điểm tiền lương: GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 28. -Trang 28 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Đối với người lao động: Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu để họ có thể đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình  Đối với người sử dụng lao động: Tiền lương là một yếu tố cấu thành nên giá trị lao động. 2.1.4.3 Nguyên tắc tính lương: Tổng thu nhập = Tiền lương + phụ cấp chức vụ + phụ cấp khu vực (nếu có) + phụ cấp trách nhiệm + phụ cấp thâm niên vượt khung Trong đó: Tiền lương (lương chính) = Hệ số lương * 650.000 Phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp chức vụ * 650.000 Phụ cấp thâm niên vượt khung = vượt khung 7% * 730.000  Các khoản khấu trừ BHXH + BHYT + BHTN = Tổng thu nhập * 8.5%  Lương thực lãnh = Tổng thu nhập – Các khoản khấu trừ Đối chiếu: Họ và tên: Nguyễn Hữu Triết Chức vụ: Tổ trưởng Ngạch: 15a202 Bậc 7 Hệ số lương: 3.96 Hệ số p/c chức vụ: 0.20 Cách tính: Tiền lương = 3.96 * 650,000 = 2,574,000 Phụ cấp chức vụ = 650,000 * 0.2 = 130,000 Tổng thu nhập = 2,574,000 + 130,000 = 2,704,000 Khấu trừ 8,5% BHXH, BHYT, BHTN = 2,704,000 * 8,5% = 229,840 Thực lãnh = 2,704,000 - 229,840 = 2,474,160 2.1.4.4 Các khoản trích theo lương:  BHXH: Là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ trong các trường hợp mất khả năng lao động, ốm đau, thai sản, mất sức lao động, hưu trí,….. Quỹ được trích 20% trên tổng quỹ lương. Trong đó người lao động đóng 6%, người sử dụng lao động 16% GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 29. -Trang 29 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp  BHYT: Là quỹ dùng để đài thọ người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Quỹ được trích 4,5%. Trong đó người lao động đóng 1,5%, người sử dụng lao động 3%  BHTN: 2% trong đó người lao động đóng 1%, người sử dụng lao động 1%  KPCĐ: Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp, kinh phí công đoàn được trích theo 2% trên tổng quỹ lương. 2.1.4.5 Chứng từ kế toán sử dụng:  Bảng thanh toán tiền lương, bảng báo cáo quỹ tiền lương  Bảng truy lãnh lương, bảng truy lĩnh phụ cấp trách nhiệm, truy lĩnh khoán công tác phí, bảng truy lĩnh trợ cấp khó khăn, bảng truy lĩnh phụ cấp ưu đãi.  Bảng nâng lương, bảng thanh toán tiền thưởng, giấy thanh toán tạm ứng… 2.1.4.6 Sổ kế toán: Sổ cái Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán Sổ cái 3321 3322 3323 334  Căn cứ vào bảng truy lãnh phụ cấp trách nhiệm, bảng truy lãnh phụ cấp ưu đãi, bảng nâng lương,bảng thanh toán BHXH ….kế toán tính lương, thưởng, trợ cấp và lập bảng thanh toán lương, bảng thanh toán tiền thưởng và bảng thanh toán BHXH.  Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên, hạch toán vào sổ tính nháp, nhập số liệu vào máy liên quan đến các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương, lập sổ cái 334, 3321, 3322, 3323  Các khoản tiền công, hợp đồng lao động, tiền thưởng, tiền bồi dưỡng nhân viên….không hạch toán vào TK 334 2.1.4.7 Tài khoản sử dụng: 334, 3321, 3322,3323  Tài khoản này 334 để phản ánh tình hình thanh toán giữa đơn vị hành chính sự nghiệp với cán bộ công chức, viên chức trong đơn vị về tiền lương và các khoản phải trả khác. GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 30 -  Các khoản tiền lương phản ánh ở tài khoản này là những người có trong danh sách lao động thường xuyên của đơn vị và những người có hợp đồng lao động dài hạn, thường xuyên và đơn vị có trách nhiệm đóng BHXH, BHYT.  Tài khoản 3321, 3322, 3323 dùng để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Kinh phí công đoàn của đơn vị với nguời lao động trong đơn vị và các cơ quan quản lý quỹ xã hội. Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán tiền lương 332 334 66121 BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp Quyết toán tiền lương và khấu trừ vào lương phải trả các khoản phải trả CB – CNV 46121 Chi tiền lương và các khoản phải trả khác cho CB - CNV Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương 46121 3321, 3322, 3323 Rút dự toán nộp các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN 334 Tính BHXH, BHYT, KPCĐ khấu trừ vào lương 66121 Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi hoạt động thường xuyên Phương pháp hạch toán: Tính lương:  Rút nguồn kinh phí chi trả lương, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời kết chuyển lương, ghi: GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 31. -Trang 31 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên Có TK 334 – Phải trả người lao động Tính tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN:  Tính số BHXH, BHYT, BHTN phải nộp, tính trừ lương, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 3321, 3322 – Các khoản BHXH, BHYT phải nộp theo lương o Trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, ghi: Nợ TK 3321, 3322 – các khoản BHXH, BHYT phải nộp theo lương Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động o Kết chuyển các khoản phải nộp trừ vào lương, ghi: Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên Có TK 334 – Phải trả người lao động  Đơn vị chuyển nộp các khoản phải nộp theo lương (16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN), ghi: Nợ TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động o Kết chuyển các khoản đóng góp vào chi hoạt động, ghi: Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên Có TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương Thực tế phát sinh tại đơn vị 1. Căn cứ vào BL01/2010, ngày 03/01, rút dự toán tính lương trả cho nhân viên 92,070,274. Trong đó tiền hợp đồng là 12,269,693. • Tính lương: Nợ 334 20,197,710 (Tiền lương) Nợ 66121 10,365,486 (Tiền hợp đồng) Có 46121 30,563,196 Kết chuyển tiền lương Nợ 66121 20,197,710 Có 334 20,197,710 GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 32. -Trang 32 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2. Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH • Tính 8,5% BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương Nợ 334 1,876,290 Có 3321 1,545,180 (22,074,000 * 7%) Có 3322 331,110 (22,074,000 * 1,5%) Trích nộp các khoản đóng góp trừ vào lương: Nợ 3321 1,545,180 Nợ 3322 331,110 Có 46121 1,876,290 Kết chuyển 8.5% BHXH, BHYT, BHTN trừ lương Nợ 66121 1,876,290 Có 334 1,876,290 • Tính tiền lương hợp đồng đóng BHXH, BHYT, BHTN Nợ 66121 962,914 (11,328,400 * 8,5%) Có 46121 962,914 • Chuyển nộp các khoản đóng góp 20% BHXH, BHYT, BHTN Nợ 3321 5,678,408 (33,402,400 * 17%) Nợ 3322 1,002,072 (33,402,400 * 3%) Có 46121 6,680,480 Kết chuyển các khoản đóng góp Nợ 66121 6,680,480 Có 332 6,680,480 Phản ánh các nghiêp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái: UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ CÁI Tháng 01 năm 2010 Tài khoản: 334, Phải trả công chức, viên chức Chứng từ GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa Nội dung TK Số phát sinh SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 33. -Trang 33 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngày Số P.TC ĐƯ CTGS Số dư đầu kỳ 03/01 00002 BL01/2010 Chi lương tháng 1 03/01 00002 Quyết toán lương 03/01 00001 BL01/2010 Trích 7% BHXH, Nợ 46121 20,197,710 66121 3321 1,545,180 BHTN trừ lương 03/01 00001 BL01/2010 Trích 1,5% BHYT trừ 3322 lương K/c 8,5% BHXH, 03/01 00001 Có 20,197,710 331,110 66121 1,876,290 BHYT trừ lương Tổng cộng phát sinh 22,074,000 22,074,000 Lũy kế đến cuối kỳ 22,074,000 22,074,000 Số dư đến cuối kỳ Ngày… tháng…năm Người ghi sổ Kế toán trưởng thủ trưởng đơn vị UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ CÁI Tháng 01 năm 2010 Tài khoản: 3321, Bảo hiểm xã hội Ngày Chứng từ Số P.TC Nội dung CTGS TK ĐƯ Số phát sinh Nợ Số dư đầu kỳ 03/01 00001 BL01/2010 Trích 7% BHXH trừ 334 lương tháng 01 03/01 00001 BL01/2010 Trích nộp 7%BHXH 46121 1,545,180 03/01 00001 BL01/2010 Nộp 16% BHXH 46121 5,344,384 03/01 00001 BL01/2010 Nộp 1% BHTN 46121 Có 334,024 GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa 1,545,180 SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 34. -Trang 34 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp 03/01 00001 BL01/2010 K/c 16% BHXH 66121 5,344,384 03/01 00001 BL01/2010 K/c 1% BHTN 66121 334,024 Tổng cộng phát sinh 7,223,588 7,223,588 Lũy kế đến cuối kỳ 7,223,588 7,223,588 Số dư đến cuối kỳ Ngày… tháng…năm …… Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ CÁI Tháng 01 năm 2010 Tài khoản: 3322, Bảo hiểm y tế Ngày Chứng từ Số P.TC Nội dung CTGS Số phát sinh TK Nợ ĐƯ 03/01 00001 Số dư đầu kỳ BL01/2010 Trích 1,5% BHYT 334 03/01 00001 trừ lương tháng 01 BL01/2010 Trích nộp 1,5% 46121 331,110 03/01 00001 BHYT BL01/2010 Nộp 3% BHYT 46121 Có 1,002,072 03/01 00001 331,110 BL01/2010 K/c 3% BHYT 66121 Tổng cộng phát sinh Lũy kế đến cuối kỳ 1,333,182 1,002,072 1,333,182 1,333,182 1,333,182 Số dư đến cuối kỳ Ngày… tháng…năm …… Người ghi sổ Kế toán trưởng GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa Thủ trưởng đơn vị SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 35. -Trang 35 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp UBND HUYỆN BÌNH CHÁNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI BẢNG TRUY LĨNH PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM THÁNG ..01.. NĂM 2010 STT 01 02 03 Họ và tên Chức vụ Hoàng Thanh Trần Văn Đem Trần Duy Ngọc TỔNG CỘNG Thư viện Bảo vệ Bảo vệ PCTN 0.10 0.10 0.10 1 tháng 65.000 65.000 65.000 Số tháng Thực lãnh thực nhận 1 65.000 1 65.000 1 65.000 195.000 Ngày ….. tháng … năm …. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN DUYỆT BIÊN CHẾ GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 36. -Trang 36 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.1.5 Kế toán nguồn kinh phí hoạt động: 2.1.5.1 Khái niệm:  Nguồn kinh phí là nguồn tài chính mà các đơn vị được quyền sử dụng để phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn có tính chất HCSN  Nguồn kinh phí của đơn vị được hình thành từ: o Ngân sách Nhà nước cấp hàng năm; o Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác tại đơn vị theo quy định của chế độ tài chính 2.1.5.2 Chứng từ sử dụng:  Các hóa đơn, ủy nhiệm chi, giấy rút dự toán ngân sách….. 2.1.5.3 Sổ kế toán: Sổ cái, sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí, sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí Sơ đồ 2.12: Quy trình ghi sổ Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa Sổ cái 46121 SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 37. -Trang 37 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.1.5.4 Tài khoản sử dụng: 46121 Sơ đồ 2.13: sơ đồ hạch toán 66121 46121 332 Kết chuyển chi hoạt động ghi giảm Rút dự toán chi hoạt động để nguồn kinh phí nộp BHXH, BHYT, KPCĐ 334 Rút dự toán hoạt động thanh toán tiền lương cho CB - CNV 511 Bổ sung nguồn kinh phí từ các khoản thu 153, 211 Rút dự toán mua công cụ, dụng cụ, TSCĐ Phương pháp hạch toán:  Rút kinh phí mua TSCĐ vào sử dụng ngay, ghi: Nợ TK 211, 213 – TSCĐ Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời ghi: Nợ TK 211, 213 – TSCĐ Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ  Khi rút dự toán ra sử dụng, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt (Nếu rút bằng tiền mặt về nhập quỹ) Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Mua công cụ, dụng cụ về sử dụng) Nợ TK 66121 – Chi hoạt động thường xuyên (Chi trực tiếp) Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động  Các khoản thu khác được bổ sung nguồn kinh phí, ghi: Nợ TK 511 – Các khoản thu Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 38. -Trang 38 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Thanh toán lương, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động  Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi: Nợ 3321, 3322, 3323 – Các khoản phải nộp Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị 1. Căn cứ vào BL01/2010, ngày 03/01, rút dự toán tính lương trả cho nhân viên 92,070,274. Trong đó tiền hợp đồng là 12,269,693. • Tính lương: Nợ 334 20,197,710 (Tiền lương) Nợ 66121 10,365,486 (Tiền hợp đồng) Có 46121 30,563,196 Kết chuyển tiền lương Nợ 66121 20,197,710 Có 334 20,197,710 2. Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH • Tính 8,5% BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương Nợ 334 1,876,290 Có 3321 1,545,180 (22,074,000 * 7%) Có 3322 331,110 (22,074,000 * 1,5%) Trích nộp các khoản đóng góp trừ vào lương: Nợ 3321 1,545,180 Nợ 3322 331,110 Có 46121 1,876,290 Kết chuyển 8.5% BHXH, BHYT, BHTN trừ lương Nợ 66121 1,876,290 Có 334 1,876,290 • Tính tiền lương hợp đồng đóng BHXH, BHYT, BHTN GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 39. -Trang 39 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nợ 66121 962,914 (11,328,400 * 8,5%) Có 46121 962,914 • Chuyển nộp các khoản đóng góp 20% BHXH, BHYT, BHTN Nợ 3321 5,678,408 (33,402,400 * 17%) Nợ 3322 1,002,072 (33,402,400 * 3%) Có 46121 6,680,480 Kết chuyển các khoản đóng góp Nợ 66121 6,680,480 Có 332 6,680,480 3. Ngày 04/01/2010, PT 59 thu tiền học phí là 12,200,000 Nợ 111 12,200,000 Có 511 12,200,000 Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động Nợ 511 12,200,000 Có 46121 12,200,000 4. Ngày 05/01, PT 60, nhập quỹ tiền mặt từ nguồn ngân sách 5,000,000 Nợ 111 5,000,000 Có 46121 5,000,000 5. Ngày 17/01, PT 61, thu tiền học phí 3,100,000 Nợ 111 3,100,000 Có 511 3,100,000 Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động Nợ 511 3,100,000 Có 46121 3,100,000 6. Ngày 17/ 01, mua máy photocopy 31,000,000 theo HĐ1578 Nợ 211 31,000,000 Có 46121 31,000,000 Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 40. -Trang 40 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nợ 66121 31,000,000 Có 466 31,000,000 7. Ngày 24/01 trả tiền điện 992,000 theo HĐ525087 Nợ 66121 992,000 Có 46121 992,000 8. Ngày 25/01 thanh toán tiền nước (dùng cho việc tưới tiêu), theo HD9056133 là 600,000 Nợ 66121 600,000 Có 46121 600,000 9. Ngày 27/01,thanh toán thay mực máy in 420,000 theo HĐ0048181 ngày 18/01/2010 Nợ 66121 420,000 Có 46121 420,000 Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào sổ cái: UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ CÁI Tháng 01 năm 2010 Tài khoản: 46121, Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên Ngày Chứng từ Số P.TC Nội dung CTGS BL01/2010 BL01/2010 BL01/2010 BL01/2010 BL01/2010 Số dư đầu kỳ Trả lương Trả lương HĐ Trích nộp 7% BHXH Trích nộp 1,5% BHYT Trích nộp 8,5% BHXH, 03/01 03/01 03/01 03/01 03/01 00002 00002 00001 00001 00001 03/01 03/01 03/01 05/01 BHYT, BHTN lương HĐ 00001 BL01/2010 Trích nộp 16% BHXH 00001 BL01/2010 Trích nộp 3%BHYT 00001 BL01/2010 Trích nộp 1%BHTN 00003 PT59 BS nguồn kinh phí GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa TK ĐƯ Số phát sinh Nợ Có 334 66121 3321 3322 66121 20,197,710 10,365,486 1,545,180 331,110 962,914 3321 3322 3321 511 5,344,384 1,002,072 334,024 12,200,000 SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 41. -Trang 41 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp 05/01 17/01 17/01 24/01 25/01 27/01 00004 00003 00007 00009 00010 00014 PT60 PT61 1578 525087 9056133 0048181 Nhập quỹ tiền mặt BS nguồn kinh phí Mua máy photocopy Điện Nước chi tiêu Thay mực máy in Tổng cộng phát sinh 111 511 211 66121 66121 66121 5,000,000 3,100,000 31,000,000 992,000 600,000 420,000 93,394,880 Lũy kế đến cuối kỳ 93,394,880 Số dư đến cuối kỳ GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Không ghi vào khu vực này Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Mẫu số C2 – 02/NS Niên độ:…. Tiền mặt Số:…… (Đánh dấu X vào ô tương ứng) Phần do KBNN ghi Nợ TK: 321.01.00.00090 Có TK: Mã quỹ: 511.02.01.00001 01 Mã ĐBHC 785HH Mã KBNN: 126 Đơn vị rút dự toán: TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI Mã số ĐVQHNS: 1061407 Tài khoản: 062.19.00.00090 Tại NH(KBNN):KBNNBC Mã cấp NS 3 Tên CTMT, DA:0 Mã CTMT, DA: 0 Nội dung thanh toán Mã Mã Mã Mã Số tiền Chi văn phòng phẩm thay nguồn NS 0113 chương 622 ngành KT 493 NDKT 6551 420,000 mực máy in (01 bình) theo HĐ số 0048181 ngày 18/01/2010 Tổng cộng: 420,000đ Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm ba mươi hai ngàn đồng Đơn vị nhận tiền: Cửa hàng T&T GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 42. -Trang 42 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Địa chỉ: Số 2, đường số 3, Cư xá Bình Thới, P.8, Q.11, TP.HCM Mã ĐVQHNS: 0 Tên CTMT, DA: 0 Tài khoản: 22002789 Tại NH(KBNN): Á Châu, chi nhánh Lạc Long Quân Tên CTMT, DA: Hoặc người nhận tiền Số CMND: Ngày cấp: 0 Nơi cấp: Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày …… tháng ….. năm ..20.. Ngày … tháng … năm …. Kiểm soát Người nhận tiền Phụ trách Kế toán trưởng KBNN A ghi sổ và thanh toán KBNN B, NH B ghi sổ (Ký, ghi rõ họ ngày …. tên) Thủ trưởng đơn vị Thủ quỹ ngày ….. Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán trưởng trưởng Giám đốc Giám đốc 2.1.6 Kế toán các khoản thu 2.1.6.1 Khái niệm: Phản ánh các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đó. Khi thu phí và lệ phí đơn vị sử dụng biên lai thu tiền, biên lai thu phí, lệ phí do Bộ Tài chính (Tồng cục Thuế) chấp thuận cho sử dụng. 2.1.6.2 Sổ kế toán sử dụng: sổ cái, sổ chi tiết các khoản thu Sơ đồ 2.14: Quy trình ghi sổ Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán Sổ cái 511 2.1.6.3 Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy nộp tiền vào tài khoản, biên lai thu tiền…. 2.1.6.4 Tài khoản sử dụng: 511 Sơ đồ 2.15: Sơ đồ hạch toán 46121 GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa 511 111 SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 43 - Bổ sung nguồn kinh phí Thu phí, lệ phí và tiền thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ 111 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ Phương pháp hạch toán:  Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 511 – Các khoản thu (Thu phí, lệ phí)  Số phí, lệ phí phải nộp NSNN nhưng được để lại chi khi đơn vị có chứng từ thu, chi ngân sách thì ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động, ghi: Nợ TK 511 – Các khoản thu Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt dộng thường xuyên  Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: • Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, ghi: Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Nguyên giá) Có TK 211, 213 – TSCĐ • Số chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 511 – Các khoản thu Có TK 111, 112 • Số thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 – Các khoản thu • Bổ sung số chênh lệch thu lớn hơn chi do nhượng bán, thanh lý TSCĐ vào nguồn kinh phí hoạt động, ghi Nợ TK 511 – Các khoản thu Có TK 46121 – Nguồn kinh phí hoạt động GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 44. -Trang 44 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Các nghiệp vụ thực tế phát sinh tại đơn vị 1. Ngày 04/01/2010, PT 59 thu tiền học phí là 12,200,000 Nợ 111 12,200,000 Có 511 12,200,000 Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động Nợ 511 12,200,000 Có 46121 12,200,000 2. Ngày 17/01, PT 61, thu tiền học phí 3,100,000 Nợ 111 3,100,000 Có 511 3,100,000 Kết chuyển bổ sung nguồn kinh phí chi hoạt động Nợ 511 3,100,000 Có 46121 3,100,000 Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái: UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ CÁI Tháng 01 năm 2010 Tài khoản: 511, Các khoản thu Ngày Chứng từ Số P.TC Nội dung CTGS TK ĐƯ Số phát sinh Nợ Có 00003 PT59 00003 PT59 Số dư đầu kỳ Thu học phí Bổ sung nguồn kinh 111 46121 12,200,000 12,200,000 17/0/1 00003 PT61 17/0/1 00003 PT61 phí Thu học phí Bổ sung nguồn kinh 111 46121 3,100,000 3,100,000 04/01 04/01 phí Tổng cộng phát sinh 15,300,000 15,300,000 Lũy kế đến cuối kỳ 15,300,000 15,300,000 Số dư đến cuối kỳ GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 45. -Trang 45 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngày… tháng…năm Người ghi sổ 2.1.7 2.1.7.1 Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Kế toán chi thường xuyên: Khái niệm: Phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên theo dự toán chi đã được duyệt 2.1.7.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy rút dự toán ngân sách, hóa đơn …… 2.1.7.3 Sổ kế toán: Sổ cái Sơ đồ 2.16: Quy trình ghi sổ cái Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán Sổ cái 66121 2.1.7.4 Tài khoản sử dụng: 66121 Sơ đồ 2.17: Sơ đồ hạch toán 334 66121 Tiền lương phải trả viên chức 46121 Kết chuyển chi thường xuyên Để ghi giảm nguồn kinh phí 332 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương phải trả viên chức Các nghiệp vụ thực tế phát sinh tại đơn vị: 1. Căn cứ vào BL01/2010, ngày 03/01, rút dự toán tính lương trả cho nhân viên 92,070,274. Trong đó tiền hợp đồng là 12,269,693. • Tính lương: Nợ 334 20,197,710 (Tiền lương) Nợ 66121 10,365,486 (Tiền hợp đồng) Có 46121 30,563,196 Kết chuyển tiền lương Nợ 66121 20,197,710 GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 46. -Trang 46 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Có 334 20,197,710 2. Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH • Tính 8,5% BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương Nợ 334 1,876,290 Có 3321 1,545,180 (22,074,000 * 7%) Có 3322 331,110 (22,074,000 * 1,5%) Trích nộp các khoản đóng góp trừ vào lương: Nợ 3321 1,545,180 Nợ 3322 331,110 Có 46121 1,876,290 Kết chuyển 8.5% BHXH, BHYT, BHTN trừ lương Nợ 66121 1,876,290 Có 334 1,876,290 • Tính tiền lương hợp đồng đóng BHXH, BHYT, BHTN Nợ 66121 962,914 (11,328,400 * 8,5%) Có 46121 962,914 • Chuyển nộp các khoản đóng góp 20% BHXH, BHYT, BHTN Nợ 3321 5,678,408 (33,402,400 * 17%) Nợ 3322 1,002,072 (33,402,400 * 3%) Có 46121 6,680,480 Kết chuyển các khoản đóng góp Nợ 66121 6,680,480 Có 332 6,680,480 3. Ngày 06/01, thanh toán tiền điện thoại 250,000 theo HĐ 0974897 Nợ 66121 250,000 Có 112 250,000 4. Ngày 07/01, PC 51, chi tiền mặt 1,600,000 diệt mối Nợ 66121 1,600,000 Có 111 1,600,000 GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 47. -Trang 47 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5. Ngày 07/01, mua máy nước nóng 1,700,000 theo HĐ 1420 Nợ 153 1,700,000 Có 112 1,700,000 Chuyển phòng giáo viên Nợ 66121 1,700,000 Có 153 1,700,000 6. Ngày 08/01 mua sách báo 700,000 theo HĐ 1052 Nợ 66121 700,000 Có 112 700,000 7. Ngày 12/01, PC52, chi tiền mặt cho công tác đoàn đội 2,000,000 Nợ 66121 2,000,000 Có 111 2,000,000 8. Ngày 17/ 01, mua máy photocopy 31,000,000 theo HĐ1578 Nợ 211 31,000,000 Có 46121 31,000,000 Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ Nợ 66121 31,000,000 Có 466 31,000,000 9. Ngày 20/01, PC 54, thanh toán tiền nước uống 400,000 Nợ 66121 400,000 Có 111 400,000 10. Ngày 24/01 trả tiền điện 992,000 theo HĐ525087 Nợ 66121 992,000 Có 46121 992,000 11. Ngày 25/01 thanh toán tiền nước theo HD9056133 là 600,000 Nợ 66121 600,000 Có 46121 600,000 12. Ngày 27/01, thay mực máy in 420,000 theo HD90048181 ngày 18/01 Nợ 66121 420,000 GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 48. -Trang 48 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp Có 46121 420,000 Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào sổ cái: UBND Huyện Bình Chánh Trường THCS Phạm Văn Hai SỔ CÁI Tháng 01 năm 2010 Tài khoản: 66121, Chi hoạt động thường xuyên - năm nay Ngày 03/01 03/01 03/01 Chứng từ Số P.TC 00002 00002 00001 Số phát sinh Nội dung TK ĐƯ CTGS Số dư đầu kỳ BL01/2010 Quyết toán lương BL01/2010 Quyết toán tiền HĐ BL01/2010 Trích nộp 8,5% Nợ 334 46121 46121 20,197,710 10,365,486 962,914 3321 3322 3321 334 5,344,384 1,002,072 334,024 1,901,613 112 111 446 112 111 466 111 46121 66121 66121 Có 250,000 1,600,000 1,700,000 700,000 2,000,000 31,000,000 400,000 992,000 600,000 420,000 79,744,880 BHXH, BHYT, BHTN 03/01 03/01 03/01 03/01 06/01 07/01 07/01 07/01 12/01 17/01 20/01 24/01 25/01 27/01 00001 00001 00001 00001 00011 00006 00007 00012 00008 00007 00013 00009 00010 00014 BL01/2010 BL01/2010 BL01/2010 BL01/2010 974897 PC51 1420 1052 PC52 1578 PC54 525087 9056133 BL156 tiền lương hợp đồng K/c 16% BHXH K/c 3%BHYT K/c 1%BHTN K/c 8,5% BHXH, BHYT trừ vào lương Điện thoại Diệt mối K/c máy nước nóng Sách báo Công tác đoàn Mua máy photocopy Nước uống Điện Nước chi tiêu Thay mực máy in Tổng cộng phát sinh Lũy kế đến cuối kỳ 79,744,880 Số dư đến cuối kỳ Ngày… tháng…năm Người ghi sổ Kế toán trưởng GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa Thủ trưởng đơn vị SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 49 - 2.2 Lập bảng cân đối tài khoản: GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 50. -Trang 50 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.3 Thiết kế mẫu một sổ tính nháp: ở đây xin trích yếu 1 số nghiệp vụ điển hình đã nêu trên để có thể nắm rõ cách thức ghi chép sổ tính nháp này như thế nào Mục 6000 6000 Số hiệu tài Ngày Nội dung tháng 03/01 03/01 04/01 Lương Lương hợp đồng dài hạn Thu hp: Lớp 9 (21) 9,240,000 Số tiền 20,197,710 10,365,486 khoản Nợ / Có 334 / 46121 66121 /46121 111 / 511 Lớp 8 (6) 2,670,000 Lớp 7 (1) 290,000 Tổng: x x x Cộng 12,200,000 x 42,763,196 x CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét chung:  Kể từ ngày thành lập trường thì trường đã trưởng thành và lớn mạnh không ngừng về mọi mặt trong công tác quản lý nói chung cũng như trong công tác kế toán nói riêng.  Kế toán tại đơn vị đã phản ánh chặc chẽ, toàn diện về tài sản của đơn vị, cung cấp mọi thông tin chính xác và kịp thời khi thủ trưởng cần 3.2 Nhận xét cụ thể:  Do trường có tổ chức với quy mô nhỏ, nên kế toán kịp thời theo dõi tình hình biến động các thông tin tại đơn vị  Công tác kế toán tại đơn vị dựa trên tình hình thực tế của trường và vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện hành.  Việc kế toán tự thiết kế sổ tính nháp cho riêng mình là một thể hiện rất sáng tạo. Sổ tính nháp được xem như một công cụ của người kế toán. Như ta đã biết dòng thông tin ảnh hưởng đến đơn vị có lúc không dừng vào cuối kỳ kế toán. Để lập báo cáo, kế toán phải thu góp những dữ kiện liên quan để quyết định nên sử dụng GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 51. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 51 - dữ kiện nào để lập báo cáo. Sổ tính nháp giúp cho kế toán không bỏ sót những dữ kiện, hoặc những bước quan trọng có ảnh hưởng đến báo cáo kế toán. Ngoài ra sổ tính nháp còn giúp kế toán có thể kiểm tra lại nếu như trong quá trình làm báo cáo có sai sót. 3.3 Về hình thức kế toán:  Hiện tại, đơn vị sử dụng hình thức kế toán là hình thức kế toán máy và ghi sổ cái nên mẫu sổ đơn giản, dễ làm. Ngoài ra, việc áp dụng kế toán máy đảm bỏ thống nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ phận kế toán. Bên cạnh đó nó sẽ tiết kiệm được thời gian. 3.4 Một số kiến nghị:  Tổ chức hạch toán kế toán tại đơn vị có hiệu quả hay không còn phụ thuộc rất lớn vào cách tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị. Nó có ý nghĩa thiết thực không chỉ đối với nhà trường mà còn cần thiết cho các cơ quan Nhà nước liên quan. Do vậy, việc không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng bộ máy kế toán là vần đề mà trường cần quan tâm.  Từ thực tế thực tập tại trường, nhà trường nên: • Thường xuyên theo dõi, nâng cấp các phần mềm mà nhà trường đang sử dụng, nhất là phần mềm kế toán. Phần mềm này thường hay bị lỗi. • Do nhà trường áp dụng hình thức kế toán máy, nên máy vi tính luôn cần được bảo trì. Đây là một công cụ ảnh hưởng không ít đế công tác kế toán. Cần có tổ chức lưu trữ cho hợp lý để phòng tránh bị mất dữ liệu. • Nhà trường nên có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên tại quý trường, bồi dưỡng và bố trí nhân viên hợp lý. • Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách, chế độ quy định về quản lý kinh tế tài chính. Tham gia các lớp huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm hạn chế những sai sót nếu có. GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy
  • 52. Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Trang 52 - KẾT LUẬN o Trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu thực tiễn, em đã mạnh dạn đi sâu vào đề tài: “Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp” tại trường THCS Phạm Văn Hai. o Chuyên đề đã đề cập và giải quyết một số vấn đề về tổ chức bộ máy công tác kế toán tại trường THCS Phạm Văn Hai. o Trên cơ sở thực tế đã nêu, chuyên đề đã đi vào phân tích những vấn đề công tác kế toán tại trường. Và em nhận thấy mình cần phải học hỏi nhiều thêm nữa. Kế toán tài chính doanh nghiệp em theo học tại trường là lý thuyết, nền tảng thúc đẩy em tìm hiểu thêm về kế toán hành chính sự nghiệp là gì. Có sự khác biệt như thế nào giữa hai vấn đề này không. Và em vận dụng lý luận đã tìm hiểu đưa vào thực tiễn và từ thực tiễn làm rõ lý luận. o Tuy nhiên, do thời gian và trình độ hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu xót, em mong được sự chỉ bảo, góp ý cũng như phê bình của các Thầy Cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện hơn. o Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Kim Thoa và chị Thủy kế toán tại đơn vị em thực tập đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành bản chuyên đề này Tp Hồ Chí Minh, Ngày … tháng… năm Sinh viên thực tập Vương Ngọc Thủy GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa SVTH: Vương Ngọc Thủy