các bạn cần tài liệu thêm thì liên lạc với mình qua leloc227191@gmail.com
Chiều nay nước chảy về nguồn
Chiều nay có một nỗi buồn vấn vương
Chiều nay ai mất người thương
Chiều nay có một con đường lẻ loi
Write by NICKFORD
1. Nguồn gốc
Carrageenan bắt đầu được sử dụng hơn 600 năm trước đây, được chiết
xuất từ rêu Irish moss
Vào những năm 30 của thế kỷ XX, carrageenan được sử dụng trong công
nghiệp bia và hồ sợi
Ngày nay, sản xuất công nghiệp carrageenan không còn giới hạn vào
chiết tách từ, mà rất nhiều loài rong đỏ thuộc ngành Rhodophyta đã được
sử dụng.
2. Cấu tạo
Carrageenan là một hỗn hợp phức tạp của ít nhất 5 loại polymer
Carrageenan được cấu tạo từ các gốc D-galactose và 3,6-alhydro
D-galctose
3. Tính chất
o Gel carrageenan có tính
thuận nghịch về nhiệt và có
tính trễ nhiệt, có nghĩa là
nhiệt độ tạo gel và nhiệt độ
nóng chảy của gel khác
nhau.
o Gel này ổn định ở nhiệt độ
phòng nhưng khi gia nhiệt
cao hơn nhiệt độ tạo gel từ
5-120C thì gel có thể chảy
ra. Khi làm lạnh sẽ tạo gel
lại.
4. Tính chất
Màu hơi vàng, màu nâu vàng nhạt hay mà trắng.
Dạng bột thô, bột mịn và gần như không mùi.
Không tan trong ethanol, tan trong nước ở nhiệt độ 800C tạo thành
dung dịch sệt hay dung dịch màu trắng đục có tính chảy.
Độ nhớt của dung dịch carrageenan phụ thuộc và loại carrageenan,
khối lượng phân tử, nhiệt độ, các ion có mặt.
Carrageenan có khả năng tương tac với nhiều loại gum đặc biệt là
locust bean gum, trong đó tùy thuộc vào hàm lượng nó sẽ có tác
dụng làm tăng độ nhớt, độ bền gel và độ đàn hồi của gel.
ổn định ở pH = 7, phân hủy ở pH 5 – 7, phân hủy nhanh ở pH < 5.
Tính chất cơ học
Độ tan
Độ nhớt
5. Ứng dụng
Ứng dụng trong ngành thực phẩm
Carrageenan được sử dụng ở nhiều
dạng khác nhau trong nhiều sản phẩm
mà chúng ta sử dụng hàng ngày, nhất
là trong lĩnh vực thực phẩm và bánh
kẹo.
Tham gia như một chất tạo đông đối
với một số sản phẩm như: kem, sữa,
bơ, pho mát.
Làm bền nhũ tương, giúp cho dung
dịch ở trạng thái nhũ tương cân bằng
với nhau mà không bị tách lớp.
Có thể thay đổi kết cấu của sản phẩm
với tính chất hóa lý, cơ học mong
muốn, tạo ra các sản phẩm đông đặc
có độ bền dai.
Giúp ổn định các tinh thể trong các
sản phẩm bánh, kẹo ngăn chặn đường
và nước đá bị kết tinh.
Rau cau dừa
6. Ứng dụng
Ứng dụng trong công nghiệp sữa
Ứng dụng trong các ngành thực phẩm khác như: kem, phomat, bánh
pudding, si rô, đồ uống lạnh, mứt ít đường và sữa chua.
Trong y dược và dược phẩm
Các loại thuốc dạng nhờn, nhũ tương để thoa lên các vết thương làm
vết thương mau lành, làm màng bao cho thuốc.
Ứng dụng trong việc điều chế thuốc loét dạ dày và đường ruột.
Trong các ngành khác
Được bổ sung vào dung dịch sơn nước để tạo độ đồng nhất, khả năng
nhũ hóa tốt hơn cho sơn.
Ứng dụng trong công nghiệp sợi nhân tạo, phim ảnh, sản xuất giấy.
Bổ sung vào kem đánh răng để chống lại sự tách lỏng, sự bào mòn trạng
thái, tạo các đặc tính tốt cho sản phẩm.