SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
Download to read offline
Dự án Trồng chuối công nghệ cao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
Địa điểm: Xã Tân Lợi, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước
___ ----Tháng 11/2018----___
Dự án Trồng chuối công nghệ cao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN VĂN MAI
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ THẢO NGUYÊN XANH
VÕ THỊ HUYỀN
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 4
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 4
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 4
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 4
IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 5
V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 5
V.1. Mục tiêu chung.............................................................................................. 5
V.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 7
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................... 7
I.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 7
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án........................................................... 10
II. Quy mô của dự án........................................................................................... 12
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường........................................................................ 12
II.2. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................. 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 15
III.1. Địa điểm thực hiện..................................................................................... 15
III.2. Hình thức đầu tư......................................................................................... 15
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 15
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................. 15
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án........... 15
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 17
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 17
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.................. 17
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối .............................................................. 17
II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng.......................................................... 23
2
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 27
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.27
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 27
III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 28
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 28
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................... 29
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 29
I.1. Giới thiệu chung............................................................................................ 29
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường............................................ 29
II. Tác động của dự án tới môi trường ................................................................ 30
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án............................................................................ 30
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ............................................... 31
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm...................................................... 31
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ......................................................................... 31
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 32
IV. Kết luận......................................................................................................... 32
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 34
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 34
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ........................................................................... 35
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 39
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 39
III.2. Phương án vay............................................................................................ 39
III.3. Các thông số tài chính của dự án. .............................................................. 40
KẾT LUẬN......................................................................................................... 43
I. Kết luận............................................................................................................ 43
II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 43
3
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 44
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................... 44
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án............................................ 47
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...................... 50
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 54
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 55
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..................... 56
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.............. 57
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án................ 58
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án........... 59
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
 Giấy phép ĐKKD số: 0314259878 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM
cấp.
 Đại diện pháp luật: NGUYỄN VĂN MAI Chức vụ: Tổng Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở: 28B Mai Thị Lựu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp.HCM
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Trồng chuối công nghệ cao
Địa điểm thực hiện: Xã Tân Lợi, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư: 861.079.060.000 (Tám trăm sáu mươi mốt tỷ không
trăm bảy mươi chín triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng). Trong đó:
Vốn tự có (huy động): 258.323.718.000 đồng
Vốn vay : 602.755.342.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Theo thống kê của Hải quan Trung Quốc, lượng chuối nhập khẩu từ Việt
Nam năm 2017 đạt gần 51 nghìn tấn, kim ngạch đạt 24,3 triệu USD. Tính đến
hết tháng 01/2018, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam là 5.132 tấn với kim
ngạch là 2,8 triệu USD.
Bên cạnh đó, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản tại địa
bàn tỉnh và tiếp cận các nhà thu mua quốc tế, chúng tôi nhận thấy nhu cầu nguồn
cung của thế giới về chuối rất cao. Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay
khoảng 5 triệu ha, sản lượng bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800
ngàn ha tiếp theo là Brazil,Trung Quốc, Philiphin với 500 ngàn ha. Xuất khẩu
trên thị trường chuối thế giới đạt 15 tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động
bình quân mốc 650 USD -715 USD tấn. Đặc biệt, qua nghiên cứu, khảo sát nhận
thấy, Chuối có giá trị dinh dưỡng cao, thích hợp với điều kiện đất đai ở Việt
Nam. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành,
Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến
hành nghiên cứu và lập “dự án chuyển đổi cây trồng” trình các cơ quan ban
5
ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung
được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư.
Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng
tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành
nghiên cứu và lập “Dự án Trồng chuối công nghệ cao” trình các cơ quan ban
ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung
được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020;
Quyết định số 2044/QĐ-TTG ngày 09/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ:
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm
2020;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng
cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu;
6
- Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức
sống cho lao động địa phương;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa
phương;
- Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất
khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà
hàng,khách sạn…
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương nói riêng cũng như đất
nước nói chung.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
- Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung
cấp cho thị trường trong và ngoài nước khoảng:
 50 tấn chuối/ha/năm.
7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý tỉnh Bình Phước:
- Phía Đông giáp Lâm Đồng và Đồng Nai.
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và Campuchia.
- Phía Nam giáp tỉnh Bình Dương.
- Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Nông và Campuchia.
Bình Phước là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Đây cũng là tỉnh
có diện tích lớn nhất miền nam. Hiện nay Bình Phước có thị xã Đồng Xoài, cách
Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 121 km theo đường Quốc lộ 13 và Quốc lộ 14
và 102 km theo đường Tỉnh lộ 741. Bình Phước là tỉnh nằm trong Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam có 240 km đường biên giới với Vương quốc Campuchia
trong đó 3 tỉnh biên giới gồm Tbong Khmum, Kratie, Mundulkiri, tỉnh là cửa
ngõ đồng thời là cầu nối của vùng với Tây Nguyên và Campuchia
Nhìn chung, với các điều kiện về vị trí địa lý, kinh tế và giao thông thủy bộ,
Tiền Giang có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển
sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường khả năng
hợp tác, giao lưu kinh tế, văn hóa, du lịch với các tỉnh trong vùng…Đặc biệt là
thành phố Hồ Chí Minh và địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.
Địa hình:
Diện tích xây dựng dự án khoảng 5ha tới 10ha nằm tiếp giáp các vùng đất
nông nghiệp và kênh lộ lớn, thuận lợi cho việc thu mua và sản xuất.
Khí hậu:
Bình Phước nằm trong vùng mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo
gió mùa với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, Vào mùa mưa, thời tiết thường mát
mẻ, lượng mưa lớn, ngược lại vào mùa khô, lượng mưa ít, độ ẩm không khí
giảm, thời tiết thường nóng. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 trùng với mùa
gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 trùng với mùa gió Đông Bắc.
 Nhiệt độ
8
Nhiệt độ bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,8 ⁰C - 26,2 °C
 Mưa
- Lượng mưa trung bình là: 1800 – 2800 mm/năm
- Thời gian bắt đầu mùa mưa trung bình nhiều năm là tháng 5
- Thời gian kết thúc mùa mưa trung bình nhiều năm là tháng 11
Tổng lượng mưa trung bình năm của Bình Phước tăng dần từ đông sang
tây và từ nam ra bắc. Khu vực vùng núi cao là nơi có lượng mưa cao nhất, đạt từ
350 – 500 mm (huyện Bù Đốp; xã Đức Hạnh, Đắk Ơ và xã Bù Gia Mập, huyện
Bù Gia Mập; xã Bom Bo, Đắk Nhau, Thọ Sơn, Đồng Nai, Đoàn Kết, huyện Bù
Đăng), sau đó đến khu vực đồi núi thấp và cuối cùng là khu vực đồng bằng
trung du chuyển tiếp.
 Lượng bốc hơi và độ ẩm không khí
Lượng bốc hơi hàng năm lớn, từ 1.200–1.300 mm. Lượng bốc hơi cao xảy
ra trong 5 tháng mùa khô với ẩm độ không khí trung bình của các tháng này
khoảng 76%. Bốc hơi mạnh xảy ra trong thời gian này làm trầm trọng thêm tình
trạng thiếu nước ở khu vực đồi núi. Lượng bốc hơi trong 7 tháng mùa mưa xấp
xỉ lượng bốc hơi trong 5 tháng mùa khô. Ẩm độ không khí trung bình trong năm
cao trên 80%.
 Nắng
Tổng số giờ nắng trong năm trung bình từ 2400 – 2500 giờ.
 Gió
Tiền Giang chịu ảnh hưởng hai mùa gió chính: Gió mùa Tây Nam mang
theo nhiều hơi nước, thổi vào mùa mưa. Hướng gió thịnh hành là hướng Đông
Bắc chiếm tầng suất 50-60%, kế đến là hướng Đông chiếm tầng suất 20-30%,
tốc độ gió trung bình là 3,8m/s. Từ tháng 11 đến tháng 4, gió mùa Đông Bắc
thịnh hành, thổi cùng hướng với các cửa sông, làm gia tăng tác động thủy triều
và xâm nhập mặn theo sông rạch vào đồng ruộng, đồng thời làm hư hại đê biển,
được gọi là gió chướng.
Thủy văn
Bình Phước có địa hình tương đối cao, là nơi bắt nguồn của nhiều sông,
suối, có mạng lưới sông suối khá dày đặc 0,7 - 0,8 km/km2, lớn nhất là sông Bé,
sông Đồng Nai và sông Sài Gòn, các sông suối ở Bình Phước đều thuộc hệ
9
thống sông Đồng Nai do vậy chế độ thủy văn của Bình Phước ảnh hưởng trực
tiếp đến khu vực miền Đông Nam Bộ. Hầu hết các hồ tự nhiên đều có diện tích
nhỏ, một số hồ nhân tạo phục vụ cho các công trình thủy điện hoặc lấy nước sản
xuất và sinh hoạt có diện tích khá lớn là hồ Thác Mơ, hồ Sóc Miêng, hồ Cần
Đơn, và đặc biệt là hồ thủy lợi Phước Hòa còn có tác dụng điều phối nguồn
nước dồi dào từ sông Bé bổ sung nước cho hồ Dầu Tiếng giúp điều phối nước
chống xâm nhập mặn cho sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ.
Các nguồn tài nguyên:
 Tài nguyên đất
Tỉnh Bình Phước có tổng diện tích tự nhiên là 6.874,6 km2, có 7 nhóm đất
chính với 13 loại đất. Theo phân loại, đất chất lượng cao trở lên có 420.213 ha,
chiếm 61,17% tổng diện tích đất tự nhiên, đất có chất lượng trung bình là
252.066 ha, chiếm 36,78% diện tích đất tự nhiên và đất có chất lượng kém, hoặc
cần đầu tư chỉ có 7.884 ha, chiếm 1,15% tổng diện tích đất lâm nghiệp. Là một
trong những tỉnh có chất lượng đất khá tốt so với cả nước và là điều kiện hết sức
quan trọng trong việc phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh.
 Tài nguyên rừng
Tổng diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh chiếm 51,32% trong tổng diện tích
tự nhiên toàn tỉnh. Trong đó đất có rừng chiếm 48,37% so diện tích đất lâm
nghiệp và bằng 24,82% diện tích tự nhiên của tỉnh.
Vị trí rừng của tỉnh đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc bảo vệ
môi trường sinh thái tạo điều kiện tốt cho việc thực hiện chiến lược kinh tế xã
hội của vùng Đông nam bộ nói chung và các tỉnh lân cận nói riêng. Rừng Bình
Phước có tác dụng tham gia điều hoà dòng chảy của các con sông lớn như Sông
Bé, sông Sài Gòn, sông Đồng Nai. Giảm lũ lụt đột ngột đối với các tỉnh vùng
ven biển và đảm bảo nguồn sinh thuỷ trong mùa khô kiệt.
 Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản được phân bố rải rác chủ yếu vùng phía tây và một
ít ở trung tâm. Đã phát hiện được 91 mỏ, điểm quặng, điểm khoáng hoá với 20
loại khoáng sản có tiềm năng triển vọng khác nhau thuộc 4 nhóm: nguyên liệu
phân bón, kim loại, phi kim loại, đá quý và bán quý. Trong đó nguyên vật liệu
xây dựng (đá, cát, sét, laterit, puzơlan) kaolin, đá vôi...là loại khoáng sản có triển
vọng và quan trọng nhất của tỉnh.
10
Cụ thể: Có 4 mỏ quặng Bauxít trên bề mặt diện tích 13.400ha; 6 điểm
khoáng hoá; 26 mỏ đá xây dựng; 3 mỏ cát, cuội, sỏi; 11 mỏ sét gạch ngói; 15
điểm mỏ Laterit và vật liệu san lấp; 5 mỏ kaolin; 2 mỏ đá vôi xi măng có quy
mô lớn; 2 mỏ sét xi măng và laterit; 6 mỏ puzơlan; 2 mỏ laterit; 2 mỏ đá quý và
4 mỏ bán đá quý.
Hiện nay tỉnh mới chỉ khai thác một số mỏ như đá vôi, đá xây dựng, cát
sỏi, sét gạch ngói đáp ứng một phần cho sản xuất tiêu dùng, xây dựng trong tỉnh,
còn lại các mỏ khác đang tiến hành thăm dò để có cơ sở đầu tư khai thác.
 Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt: có hệ thống sông suối tương đối nhiều với mật độ 0,7 -
0,8 km/km2, bao gồm sông Sài Gòn, Sông Bé, sông Đồng Nai, sông Măng và
nhiều suối lớn. Ngoài ra còn có một số hồ, đập như hồ Suối Lam, hồ Suối Cam,
đập nước thuỷ điện Thác Mơ (dung tích 1,47 tỷ m3), đập thuỷ điện Cần Đơn,
đập thuỷ điện Sork phú miêng v.v…
Nguồn nước ngầm: các vùng thấp dọc theo các con sông và suối, nhất là
phía Tây Nam tỉnh, nguồn nước khá phong phú có thể khai thác phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội.
Tầng chứa nước Bazal (QI-II) phân bố trên quy mô hơn 4000 km2 , lưu
lượng nước tương đối khá 0,5 - 16 l/s, tuy nhiên do biến động lớn về tính thấm
nên tỷ lệ khoan khai thác thành công không cao. Tầng chứa nước Pleitocen (QI-
III), đây là tầng chứa nước có trữ lượng lớn, chất lượng nước tốt, phân bố vùng
huyện Bình Long và nam Đồng Phú. Tầng chứa nước Plioxen (N2) lưu lượng 5-
15 l/s, chất lượng nước tốt. Ngoài ra còn có tầng chứa nước Mezozol (M2) phân
bố ở vùng đồi thấp (từ 100-250m).
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Dân số, lao động
Dân cư toàn tỉnh­ có tổng số là 835,3 nghìn người, trong đó dân số nông
thôn chiếm đa số 83,9%, dân số thành thị chỉ chiếm 16,1%, mật độ dân số trung
bình: 122 người/km2. Dân cư tập trung cao nhất ở thị xã Đồng Xoài, huyện
Bình Long với mật độ lần lượt là 363 người/km2, 185 người/km2, dân cư huyện
Bù Đăng thưa thớt nhất 73 người/km2.
Bình Phước có 41 dân tộc đang sinh sống, chủ yếu là người Việt, Stiêng,
Khmer, Nùng, Tày.
11
Tình hình kinh tế
Theo đó, hầu hết các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2016 đều đạt và vượt:
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh - GRDP (theo giá so sánh 2010) ước thực hiện
năm 2016 tăng 6,6% (kế hoạch tăng 6,5-7%), trong đó khu vực công nghiệp -
xây dựng tăng 10,5% (kế hoạch tăng 8%); dịch vụ tăng 10,67% (kế hoạch tăng
6,5%); nông - lâm nghiệp - thủy sản tăng 0,36% (kế hoạch tăng 5,4%) so với
năm 2015. GRDP bình quân đầu người ước đạt 42,1 triệu đồng, tăng 5,5% so
với năm 2015. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước thực hiện 4.150 tỷ
đồng, đạt 104% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh. Chi ngân sách nhà nước ước cả
năm thực hiện 7.119 tỷ đồng, đạt 98% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh.
GRDP bình quân đầu người năm 2017 ước đạt 53,07 triệu đồng/người/năm,
tăng 10,98% so với cùng kỳ năm 2016.
Tổng sản lượng lương thực có hạt ước thực hiện 57.144 tấn, tăng 0,785 so
với cùng kỳ năm 2016.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước thực hiện năm 2017 là 5.400
tỷ đồng, tăng 19,22% so với năm 2016.
Giá trị sản xuất nông nghiêp, lâm nghiệp và thủy sản (theo giá so sánh
2010) ước đạt 22.270,9 tỷ đồng, tăng 3,12% so với cùng kỳ năm trước.
Giá trị sản xuất công ngihiệp (theo giá so sánh 2010) ước đạt 36.491,1 tỷ
đồng, tăng 9,98% so với cùng kỳ năm trước.
Ước cả năm 2017, tổng vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước do địa phương quản lý ước thực hiện 1.459,6 tỷ đồng, giảm 10,80% so
với cùng kỳ năm trước.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa năm 2017 ước thực hiện 37.785,6 tỷ đồng, tăng
16,14% so với cùng kỳ năm trước.
Cả năm giải quyết việc làm cho 30.000 lao động, đào tạo nghề cho 6.000
lao động, tư vấn giới thiệu việc làm cho 7.966 lao động, giải quyết hưởng bảo
hiểm thất nghiệp cho 6.439 lao động.
Năm 2017, tỉnh thu hút được 20 dự án có vốn đầu tưu nước ngoài đăng ký
hoạt động với tổng vốn đăng ký là 101,8 triệu USD.
Định hướng của tỉnh
Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh Bình Phước về
phát triển kinh tế xã hội, trong năm 2018, UBND tỉnh Bình Phước tiếp tục thực
12
hiện các giải pháp, nhằm tạo chuyển biến tích cực trong thực hiện các chỉ tiêu
phát triển kinh tế – xã hội, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy khởi
nghiệp và phát triển doanh nghiệp. Xây dựng nông thôn mới gắn với đổi mới tổ
chức sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân
Đối với vùng trung tâm, triển khai phát triển nông nghiệp đô thị gắn với
phát triển du lịch, trong đó tập trung phát triển cây rau màu và cây công nghiệp,
phát triển theo hướng an toàn sinh học, đặc biệt hình thành vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung, vùng chuyên canh, tạo chuỗi giá trị sản phẩm cây ăn trái, chăn
nuôi, rau an toàn,…
Đối với vùng phía Đông của tỉnh Tiền Giang, thực hiện có hiệu quả đề án
cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng, hình thành vùng chuyên canh lúa
chất lượng và sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn, phát triển nuôi trồng thủy
sản, đặc biệt là tôm siêu thâm canh và vùng nuôi nghêu, thích nghi với biến đổi
khí hậu, xâm nhập mặn, đảm bảo phát triển hiệu quả và bền vững.
II. Quy mô của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Theo báo cáo từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, từ thời điểm trước
Tết Nguyên đán đến nay, giá chuối tại Quảng Trị đã tăng mạnh với mức giá mỗi
buồng chuối (từ 4-6 nải) khoảng 300.000 đồng trở lên, tăng 20 - 30% so với năm
trước.
Trước tình hình các thương lái Trung Quốc sang gom hàng khiến giá tăng
cao, Vụ Thị trường châu Á - châu Phi, Bộ Công thương đã phát đi thông báo về
thị trường chuối tại Trung Quốc nhằm cung cấp thêm thông tin cho người dân.
Theo đó, do diện tích trồng và sản lượng chuối của Trung Quốc thời gian
qua đã giảm 25%; từ khoảng 430 nghìn ha và sản lượng 12 triệu tấn của năm
2015 xuống còn hơn 320 nghìn ha, sản lượng 9 triệu tấn vào năm 2016
khiến Trung Quốc phải nhập khẩu chuối từ một số nước láng giềng lân cận như
Việt Nam, Lào, Myanmar. Giá nhập khẩu trung bình dao động xung quanh 4
NDT/kg tùy chủng loại và chất lượng.
Thống kê của Hải quan Trung Quốc cho biết, lượng chuối nhập khẩu từ Việt
Nam năm 2017 đạt gần 51 nghìn tấn, kim ngạch đạt 24,3 triệu USD. Tính đến
hết tháng 01/2018, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam là 5.132 tấn với kim
ngạch là 2,8 triệu USD.
13
Tuy nhiên, giá bán lẻ mặt hàng chuối tại Trung Quốc từ đầu năm 2018
không ổn định, cụ thể từ tháng 01 – 02, giá dao động từ 3 – 3,5 NDT/kg, sau Tết
Âm lịch đến nay giá chuối giảm khoảng 40%, còn khoảng từ 1,5 – 2,5 NDT/kg.
Riêng chuối nhập khẩu có giá bán lẻ cao hơn chuối nội địa.
Tại các tỉnh giáp biên giới Việt Nam như Quảng Tây, Vân Nam giá chuối
bán lẻ cũng có biến động tương tự. Thời điểm trước và sau Tết giá khá cao,
khoảng trên 4 NDT/kg; đầu tháng 3, giá giảm mạnh khoảng 40-50%, chỉ còn
hơn 2 NDT/kg. Ở thời điểm hiện tại giá bán lẻ chuối tại Quảng Tây đã trở lại
khoảng 4 NDT/kg.
Tính đến thời điểm ngày 13/3/2018, giá chuối nhập khẩu từ Việt Nam, Lào
và Myanmar tại khu vực Vân Nam tăng nhẹ, mức tăng từ 0,1- 0,2 tệ/kg. Riêng
khu vực Hà Khẩu, Kim Bình (giáp Lào Cai và Lai Châu), giá dao động từ 2,1 –
2,8 NDT/kg đối với chuối chất lượng tốt và từ 1,7 - 2.1 NDT/kg đối với chuối có
chất lượng trung bình.
Tiềm năng lớn
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK
chuối của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính
là Trung Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật
Bản, các nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có
những thời điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày.
Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị
Donkihote của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày
bán tại AEON - chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được
thị trường Nhật không những khẳng định chất lượng khi được một trong những
thị trường có yêu cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị
trường cho một trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta.
Theo các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt
hàng chuối nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay,
Philippines đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản
với thị phần lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa
nguồn cung cho thị trường. Ngoài ra, chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao
do có vị ngọt phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Nhật Bản và có mức giá
cạnh tranh. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc gia có
yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội thâm
nhập được nhiều quốc gia khác.
14
Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị trường có yêu cầu gần tương đương
như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường
Nhật Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng” thị trường Hàn Quốc cũng tương đối
cao.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
I Xây dựng 20.887.400
1 Khối nhà văn phòng 1 m2 2.500
2 Nhà sơ chế 1 m2 10.000
3 Kho lạnh 15 m2 15.000
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 7.000
5 Sân bóng đá mini 4 m2 4.200
6 Sân cầu lông 4 m2 1.440
7 Hồ bơi 2 m2 256
8 Giao thông nội bộ m2 15.000
9 Vườn ươm 1 m2 1.000.000
10 Khu trồng chuối 1 m2 19.832.004
11 Trạm biến áp 1
E Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
15
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm thực hiện.
Địa điểm thực hiện dự án: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây
Ninh.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Trồng chuối công nghệ cao được đầu tư theo hình thức xây dựng
mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung Đơn vị Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Khối nhà văn phòng m2 2.500 0,01
2 Nhà sơ chế m2 10.000 0,05
3 Kho lạnh m2 15.000 0,07
4 Khu nhà ở công nhân m2 7.000 0,03
5 Sân bóng đá mini m2 4.200 0,02
6 Sân cầu lông m2 1.440 0,01
7 Hồ bơi m2 256 0,00
8 Giao thông nội bộ m2 15.000 0,07
9 Vườn ươm m2 1.000.000 4,79
10 Khu trồng chuối m2 19.832.004 94,95
Tổng cộng 20.887.400 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng
đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu
tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp
ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như
nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi công
trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi
cho quá trình thực hiện dự án.
16
17
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
I Xây dựng 20.887.400
1 Khối nhà văn phòng 1 m2 2.500
2 Nhà sơ chế 1 m2 10.000
3 Kho lạnh 15 m2 15.000
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 7.000
5 Sân bóng đá mini 4 m2 4.200
6 Sân cầu lông 4 m2 1.440
7 Hồ bơi 2 m2 256
8 Giao thông nội bộ m2 15.000
9 Vườn ươm 1 m2 1.000.000
10 Khu trồng chuối 1 m2 19.832.004
11 Trạm biến áp 1
E Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối
1. Giống: Toàn bộ giống cây con được nhập từ Trung Quốc, Isareal,…
2. Kỹ thuật trồng:
- Chuẩn bị đất: nơi có mực nước ngầm cao, cần phải lên líp trước khi trồng sao
cho mặt líp cách mực nước cao nhất từ 0,6-1m.
18
Chiều rộng líp trung bình 5-6m, được trồng 2 hoặc 3 hàng, kích thước hố trồng
40 x 40 x 40 cm, trộn lớp đất mặt với 3-5kg phân hữu cơ + 50gr P2O5 và thêm
10gr Furadan 3H cho vào hố.
- Thời vụ: chuối được trồng quanh năm. Tốt nhất nên trồng vào đầu mùa mưa,
cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao.
- Khoảng cách trồng: thay đổi tùy theo giống và kỹ thuật để chồi. Đối với chuối
xiêm 3x3m, chuối già 2x2,5m, chuối cau 2x2m, trồng theo hình chữ nhật hay
nanh sấu.
- Cách trồng: đặt mặt bầu đất (chuối con cấy mô) hay điểm tiếp giáp củ với
thân giả (dạng chồi và củ) thấp hơn mặt líp từ 10-15 cm nhưng đừng để nước
đọng lại trong hố.
- Chăm sóc: trồng cây chắn gió quanh vườn, hạn chế rách lá làm giảm năng suất.
- Tưới nước: ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây trưởng thành 2 lần/tuần.
Vào mùa mưa (tháng 5-11 dl) thoát nước tốt cho vườn chuối, tháng 8-10 dl
mưa nhiều dễ gây ngập úng.
- Bón phân: 150-200gr N; 50gr P2 và 200-250 gr
K2O/cây/vụ.
. Bón lót: toàn bộ P2 cho vào hố trước khi trồng, ở
những vụ kế thì bón sau khi thu hoạch hay đầu mùa
mưa.
. Bón thúc:
Lần 1: sau khi trồng (SKT) 1,5 tháng bón 30%
lượng N và 30% lượng K2O.
Lần 2: khoảng 4,5 tháng SKT bón 30% lượng N và
30% lượng K2O.
Ở giai đoạn cây con, có thể chia lượng phân ra làm
nhiều lần tưới cho cây. Khi cây trưởng thành ta có
thể bón phân theo hốc hay xới nhẹ quanh gốc theo
tán cây cho phân vào lấp đất lại.
19
- Tỉa chồi và để chồi:
Tỉa chồi phải thường xuyên khoảng 1tháng/lần, dùng dao cắt ngang thân sát mặt
đất và hủy đỉnh sinh trưởng. Nên tỉa vào lúc trời nắng ráo, tránh để đọng nước
xung quanh làm chồi con bị thối lây sang cây mẹ. Việc để chồi thực hiện sau
khi trồng 5 tháng, chừa cây con mập, khoẻ mọc cách xa cây mẹ trên 20cm, sao
cho mỗi bụi có 3 cây cách nhau khoảng 4 tháng.
- Bẻ bắp-che và chống quày: sau khi xuất hiện 1-2 nải trung tính, tiến hành bẻ
bắp vào buổi trưa để hạn chế sự mất nhựa. Dùng túi polyetylen có đục lỗ để bao
quày để giữ cho màu sắc vỏ trái được đẹp hơn, hạn chế bù lạch chích hút trái
non và sẽ làm tăng năng suất quày thêm 1kg.
Nên dùng cây chống quày tránh đỗ ngã.
3. Sâu bệnh hại chính:
- Sùng đục củ: ấu trùng có màu trắng, đục thành những đường bên trong củ,
chất bài tiết có màu vàng nâu, mịn, làm thối củ, cây tăng trưởng kém, buồng
nhỏ, trái lép không phát triển được.
Phòng trị: vệ sinh vườn chuối thường xuyên, sử dụng Furadan hay Basudin rải
trên cổ gốc chuối hoặc dùng bả mồi là những khúc thân chuối bổ đôi úp quanh
gốc để bắt thành trùng.
- Sâu cuốn lá: Sâu non màu trắng đầy phấn. Cắn lá chuối cuộn lại làm nhộng
bên trong. Gây hại tập trung vào đầu và cuối mùa mưa, phổ biến nhất trên các
vườn chuối xiêm.
Biện pháp thông thường là ngắt bỏ các lá bị cuốn và giết sâu.
- Bù lạch: thành trùng rất nhỏ, có màu nâu hay đen thường tập trung ở
các lá bắc để chích hút các trái non, làm trái có những chấm màu nâu đen (ghẻ)
làm mất vẻ đẹp, rất khó xuất khẩu.
Phòng trị: phun thuốc Decis hoặc Sherpa 25 EC ở giai đoạn mới trổ và
trái còn nhỏ.
- Tuyến trùng: xâm nhiễm vào rễ làm vỡ vách tế bào, ngăn cản rễ hút
dinh dưỡng. Cây sinh trưởng kém, quày nhỏ, trái lép rễ có các vết u, thối đen.
Phòng trị: loại cây bệnh ra khỏi vườn, rải Basudin hay Furadan 20-30
kg/ha. Phải khử đất và xử lý con giống trước khi trồng.
20
- Bệnh đốm lá: Sigatoka vàng và Sigatoka đen gây hại
trên lá tạo ra những hình bầu dục có màu nâu với viền
vàng rất rõ. Đối với Sigatoka đen những đốm bệnh có
màu sậm hơn và xuất hiện ở mặt dưới của lá. Bệnh phát
triển mạnh vào những tháng mùa mưa, ảnh hưởng tới
năng suất cây.
Phòng trị: vệ sinh vườn, cắt bỏ những lá bệnh
đem đốt, thoát nước tốt. Phun Bordeaux 2% hay
Benomyl,... từ 2-4 tuần/lần trong mùa mưa.
- Bệnh héo rủ Panama: các lá bị vàng từ bìa lá vào gân
chính và từ các lá dưới lên các lá trên. Khi cắt ngang
thân giả thấy các mạnh dẫn truyền có màu nâu đỏ. Quày
và trái nhỏ phát triển không bình thường (lép), chín sớm.
Gây hại nặng trên các vườn chuối Xiêm ở độ 2-3 năm
tuổi trở lên.
Phòng bệnh: tiêu hủy cây bệnh, khử đất đối với vôi hoặc
Bordeax, chọn cây con không bị bệnh và phải xử lý
trước khi trồng.
- Bệnh chùn đọt: cây có nhiều lá mọc chụm lại ở ngọn thân giả, lá nhỏ, bìa vàng
hay cuốn cong đi, cuống lá rất ngắn. Trên phiến lá có các sọc xanh lợt chạy song
song với các gân phụ.
Bệnh lây lan trực tiếp qua con giống và trung gian truyền bệnh như rầy mềm
Pentalonia nigronervosa coq, sống ở các bẹ lá chuối, tuyến trùng trong đất nhằm
truyền vi rút từ cây này sang cây khác.
Phòng bệnh: loại bỏ cây bệnh khỏi vườn, chọn ra con chuối sạch bệnh để
trồng, phun thuốc diệt côn trùng, thường xuyên quan sát vườn chuối để phát
hiện bệnh kịp thời.
21
4. Thu hoạch và bảo quản:
Từ trồng đến chuối trổ khoảng 6-10 tháng và từ trổ
đến thu hoạch khoảng 60-90 ngày tùy theo giống. Thường
độ chín của quả được xác định qua màu sắc vỏ, độ no đầy
và góc cạnh của trái.
Lúc thu quày tránh làm cho trái bị trầy xước, sau
đó tách ra từng nải nhúng vào dung dịch Tecto 0,2% để
ráo, đặt vào thùng giấy và vận chuyển đến nơi tiêu thụ.
Sơ chế
– Chuối phải được thu hái cẩn thận, không để giập buồng, giập quả, không để
bẩn tạo điều kiện cho các loại vi sinh vật gây hại làm hỏng quả chuối trong quá
trình bảo quản.
– Sau khi thu hái, để chuối ráo nhựa khoảng một đến hai ngày mới xử lý sơ
chế vào bảo quản. Nếu thu hái về đem xử lý bảo quản ngay thì cuống quả mềm
ra, quả bị rụng khỏi nải (khỏi buồng ).
Bảo quản trong điều kiện thường
– Nếu chuối được vận chuyển đến nơi chế biến không quá xa, thời gian bảo
quản nguyên liệu trước khi chế biến không quá lâu thì có thể bảo quản trong
điều kiện thường.
22
Cắt rời các nải khi bảo quản chuối
– Cắt chuối ra từng nải nguyên hay quả rời.
– Đựng vào túi polyetylen có đục lỗ 2 – 4% diện tích túi, cho vào thùng (hộp)
carton hoặc sọt tùy theo khối lượng nhất định, khoảng 15 – 25kg/ thùng (sọt).
– Có thể bảo quản chuối nguyên cả buồng được bọc trong túi PE.
– Buồng chuối có thể xếp dựng đứng trên giá hoặc treo trên những chiếc móc
trong kho.
Thực tế cho thấy bảo quản chuối xanh trong 15 ngày
* Không có bao bì (không bọc bằng PE hoặc lá…) thì hao hụt khoảng 7 – 7,5
trọng lượng.
* Có bọc túi PE đục lỗ 2 – 3 % diện tích thì hao hụt tự nhiên là 4,5 – 5,5%
trọng lượng.
23
* Có túi PE đục lỗ 0,4% diện tích thì hao hụt khoảng 2 – 2,5 % trọng lượng.
Bảo quản lạnh
– Nếu chuyên chở đi xa thì chuối phải được bảo quản lạnh, trên phương tiện
chuyên chở như các tàu thiết kế đặc biệt: Có phòng lạnh, có quạt gió thông hơi
để chuối chậm chín.
– Nếu thời gian bảo quản trước khi chế biến lâu cũng phải bảo quản lạnh.
– Chuối xanh thường được bảo quản lạnh ở nhiệt độ 12 – 14oC, độ ẩm 70 –
85%.
– Trong thời gian bảo quản cần theo dõi nghiêm ngặt các thông số kỹ thuật
như nhiệt độ, độ ẩm, thành phần khí CO2… không cho dao động quá mức cho
phép:
* Nhiệt độ không ngoài giới hạn quá 0,5oC (không dưới giới hạn thấp và trên
giới hạn cao).
* Độ ẩm không ngoài giới hạn 2 – 3%.
* CO2 không trên 1%.
– Phải đảm bảo thông gió để không tăng CO2 và giảm khí etylen sinh ra từ
quá trình bảo quản, để không thúc đẩy chuối chín nhanh.
Lưu ý: Không bảo quản chuối ở nhiệt độ thấp hơn 11oC, vì ảnh hưởng đến
phẩm chất thịt quả.
II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng
1. Đặc điểm của hệ thống tưới nhỏ giọt
Hệ thống tưới nhỏ giọt được thiết kế với mục đích tiết kiệm công sức, thời
gian và nguồn tài nguyên nước, khi mà nước được tưới trực tiếp vào cây một
cách đều đặt và hợp lý. Tối đa hóa sự hấp thu nước của cây, giúp cây đủ nước,
không bị rửa trôi chất dinh dưỡng theo dòng nước như cái các tưới truyền thống
khác.
Đây là một hệ thống mạng lưới đường ống quy mô trong khu vườn nhằm
dẫn nước tới các gốc cây, các đường ống này được đặt áp xuống sát đất. Trên
chiều dài đường ống có các điểm nhỏ giọt được gắn sẵn vào và được phân bố tại
24
gốc của từng cây. Sao cho lượng nước nhỏ ra tại địa điểm rễ thấm hút chứ không
lan tràn tạo điều kiện thuận lợi cho cỏ mọc.
Phương pháp tưới nhỏ giọt có những điều kiện vô cùng khắt khe và yêu cầu
sự chính xác cao hơn hẳn so với các phương pháp khác truyền thống.
- Phân bố độ ẩm đồng đều đến tất cả các cây trong thời gian ngắn để cây
sinh trưởng và phát triển tốt hơn.
- Cung cấp nước đến rễ cây một cách trực tiếp và nhanh chóng để cây phát
triển nhanh và đem lại năng suất tốt hơn so với cách trồng và chăm sóc
thông thường.
- Đảm bảo không làm sói mòn đất và gây nên hiện tượng cỏ dại, ảnh hưởng
đến chất lượng cây trồng.
- Tiết kiệm nước tối đa để có thể giảm đi chi phí và tiết kiệm công sức của
người trồng thủ công bằng hệ thống tưới nước, kế hợp dung dịch thủy
canh và bón phân chuyên nghiệp.
- Nâng cao năng suất cây trồng và có thể giúp cho cây trồng phát triển
nhanh mạnh hơn.
2. Sơ đồ cộng nghệ hệ thống tưới
25
26
Sơ đồ công nghệ hệ thống tưới nhỏ giọt tự động
+ Nước tưới được thu từ nguồn nước qua hệ thống chắn rác, bơm qua hệ
thống lọc nước sau đó phân phối qua hệ thống đường ống. Hệ thống bơm phân
bón, thuốc trừ sâu được đấu trực tiếp vào hệ thống đường ống, nước trong ống
chảy với vận tốc cao, tạo dòng chảy rối tạo điều kiện cho nước và phân bón
được trộn đều phân phối đều đến dây tưới nhỏ giọt.
+ Tưới nhỏ giọt rải dọc luống bằng cách trải ống tưới nhỏ giọt 16mm theo
luống cây trồng. Với hình thức nhỏ giọt rải dọc luống được áp dụng phổ biến
cho các loại cây trồng thuộc dạng hoa màu, có lên luống và khoảng cách cây cố
định như 10cm, 20cm, 30cm, 40cm, 50cm theo đó ta chọn loại dây có khoảng
cách phù hợp.
Nguồn Nước
Bơm li tâm
Hệ thống lọc
Hệ thống tưới phân,
thuốc trừ sâu
Hệ thống đường ống
công nghệ
Dây tưới nhỏ giọt
trải luống T- Tape
27
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định
hiện hành để tiến hành xây dựng dự án.
Giá đền bù dự kiến: 100 tỷ/1.000 ha
Dự án chỉ tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ
tầng của khu vực.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị
ST
T
Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
I Xây dựng 20.887.400
1 Khối nhà văn phòng 1 m2 2.500
2 Nhà sơ chế 1 m2 10.000
3 Kho lạnh 15 m2 15.000
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 7.000
5 Sân bóng đá mini 4 m2 4.200
6 Sân cầu lông 4 m2 1.440
7 Hồ bơi 2 m2 256
8 Giao thông nội bộ m2 15.000
9 Vườn ươm 1 m2 1.000.000
10 Khu trồng chuối 1 m2 19.832.004
11 Trạm biến áp 1
E Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
II Thiết bị
1
Hệ thống sơ chế, băng chuyền,
ròng rọc,…
1 Bộ
2 Hệ thống tưới 1 Bộ
28
3 Xe tải 15 Bộ
4 Xe chuyên dụng 20 Bộ
5 Thiết bị khác 1 Bộ
6 Thiết bị văn phòng 1 bộ
III Cây giống phân bón
1 Chuối giống 3.966.401 cây
2 Phân bón 19.832.004 kg
(Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin
phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư)
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.
 Giai đoạn 1: đầu tư 200 ha vào năm 2019
 Giai đoạn 2: đầu tư 600 ha vào năm 2020
 Giai đoạn 3: đầu tư 1183,2004 ha vào năm 2021
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
29
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường Dự án Trồng chuối
công nghệ cao là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng
đến khu vực và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm
thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro
cho môi trường dự án khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
+ Luật Đầu tư 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông
qua ngày 19/11/2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
+ Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
30
+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước;
+ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường.
II. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực Dự án Trồng chuối công nghệ cao và khu vực lân cận, tác động trực
tiếp đến môi trường sing sống của người dân lân cận. Chúng ta có thể dự báo
được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai
đoạn khác nhau:
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
31
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Ô nhiễm không khí:
Khí thải của các phương tiện:
Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy)
trong lớp học.
+ Ô nhiễm nước thải:
Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất
hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa,
nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi
vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm
nguồn nước tiếp nhận.
+ Ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần
đơn giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như thực phẩm dư thừa và các
loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…).
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao
động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ,
khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy
khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các
yêu cầu sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
32
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân
cần tập trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch,
vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh, tạo bóng mát và
cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để
tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng
bằng đối lưu tự nhiên có hổ trợ của đối lưu cưỡng bức.
Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng
gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng
xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải:
Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772:
2000 – mức I, trước khi thải ra môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn:
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng
thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý khu dân cư sẽ thực
hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế
chất thải rắn sinh hoạt.
Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ
đươc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận
dụng sẽ được hợp đồng các đơn vị khác để xử lý.
IV. Kết luận.
33
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào
sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng để chủ
động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ
cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác
động tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc trong vùng dự án được lành
mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
34
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)
ST
T
Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 20.887.400 181.065.760
1 Khối nhà văn phòng 1 m2 2.500 3.000 7.500.000
2 Nhà sơ chế 1 m2 10.000 2.000 20.000.000
3 Kho lạnh 15 m2 15.000 6.080 91.200.000
4
Khu nhà ở công
nhân
1 m2 7.000 2.500 17.500.000
5 Sân bóng đá mini 4 m2 4.200 460 1.932.000
6 Sân cầu lông 4 m2 1.440 2.370 3.412.800
7 Hồ bơi 2 m2 256 5.160 1.320.960
8 Giao thông nội bộ m2 15.000 200 3.000.000
9 Vườn ươm 1 m2 1.000.000
10 Khu trồng chuối 1 m2 19.832.004
11 Trạm biến áp 1 30.000.000
E Hệ thống phụ trợ -
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
1 HT 1.000.000 1.000.000
2
Hệ thống thoát nước
tổng thể
1 HT 1.700.000 1.700.000
3
Hệ thống xử lý nước
thải
1 HT 2.500.000 2.500.000
II Thiết bị 188.298.405
1
Hệ thống sơ chế,
băng chuyền, ròng
rọc,…
1 Bộ 80.000.000 80.000.000
2 Hệ thống tưới 1 Bộ 23.798.405 23.798.405
3 Xe tải 15 Bộ 2.300.000 34.500.000
4 Xe chuyên dụng 20 Bộ 2.000.000 40.000.000
5 Thiết bị khác 1 Bộ 10.000.000 10.000.000
6 Thiết bị văn phòng 1 bộ 7.000.000 7.000.000
III
Cây giống phân
bón
245.916.850
35
ST
T
Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền
1 Chuối giống
3.966.401
cây 12 47.596.810
2
Phân bón 19.832.004
kg 10 198.320.040
IV
Chi phí quản lý dự
án 1,722
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
6.359.069
V
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
11.217.919
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,187
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
689.002
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,493
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.820.307
3
Chi phí lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật 1,205
GXDtt * ĐMTL%*1,1 2.182.557
5
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công 0,723
GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.309.534
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,033
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
121.618
7
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả
thi
0,095
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
350.081
8
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng 0,125
GXDtt * ĐMTL%*1,1 225.753
9
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình 0,120
GXDtt * ĐMTL%*1,1 216.700
10
Chi phí lập HSMT,
HSDT tư vấn
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 1,770
GXDtt * ĐMTL%*1,1 3.205.507
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị 0,583
GTBtt * ĐMTL%*1,1 1.096.859
VI Dự phòng phí 5% 19.347.058
VII Thuê đất ha 2088,74 100.000 208.874.000
Tổng cộng 861.079.060
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
36
Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ của dự án (1.000 đồng)
ST
T
Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
I Xây dựng 54.319.728 126.746.032
23.950.00
0
60.610.000 96.505.760
1 Khối nhà văn phòng 2.250.000 5.250.000 3.750.000 3.750.000 -
2 Nhà sơ chế 6.000.000 14.000.000 6.000.000 14.000.000
3 Kho lạnh 27.360.000 63.840.000 27.360.000 63.840.000
4 Khu nhà ở công nhân 5.250.000 12.250.000 7.000.000 10.500.000
5 Sân bóng đá mini 579.600 1.352.400 1.932.000
6 Sân cầu lông 1.023.840 2.388.960 3.412.800
7 Hồ bơi 396.288 924.672 1.320.960
8 Giao thông nội bộ 900.000 2.100.000 1.500.000 1.500.000
9 Vườn ươm - - -
10 Khu trồng chuối - - -
11 Trạm biến áp 9.000.000 21.000.000
15.000.00
0
15.000.000 -
E Hệ thống phụ trợ - - -
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 300.000 700.000 1.000.000 -
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 510.000 1.190.000 1.700.000 -
3 Hệ thống xử lý nước thải 750.000 1.750.000 2.500.000 -
II Thiết bị 56.489.521 131.808.883 2.379.840 30.489.521 155.429.04
37
ST
T
Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
3
1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 24.000.000 56.000.000 1.000.000 79.000.000
2 Hệ thống tưới 7.139.521 16.658.883 2.379.840 7.139.521 14.279.043
3 Xe tải 10.350.000 24.150.000 10.350.000 24.150.000
4 Xe chuyên dụng 12.000.000 28.000.000 12.000.000 28.000.000
5 Thiết bị khác 3.000.000 7.000.000 10.000.000
6 Thiết bị văn phòng 2.100.000 4.900.000 7.000.000
III Cây giống phân bón 73.775.055 172.141.795
24.591.68
5
73.775.055
147.550.11
0
1 Chuối giống 14.279.043 33.317.767 4.759.681 14.279.043 28.558.086
2
Phân bón
59.496.012 138.824.028
19.832.00
4
59.496.012
118.992.02
4
IV Chi phí quản lý dự án 1.907.721 4.451.348 6.359.069
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.365.376 7.852.544 7.157.524 1.326.186 2.734.210
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 206.701 482.302 689.002
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 546.092 1.274.215 1.820.307
3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 654.767 1.527.790 2.182.557
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 392.860 916.674 1.309.534
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
36.486 85.133 121.618
38
ST
T
Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 105.024 245.057 350.081
8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 67.726 158.027 29.861 75.569 120.324
9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 65.010 151.690 216.700
10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 0
11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 961.652 2.243.855 424.000 1.073.012 1.708.495
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 329.058 767.801 13.863 177.605 905.391
VI Dự phòng phí 5.804.117 13.542.940 19.347.058
VII Thuê đất 62.662.200 146.211.800
20.887.40
0
62.662.200
125.324.40
0
Tổng cộng 258.323.718 602.755.342
85.325.51
8
228.862.96
2
546.890.58
0
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 9,91% 26,58% 63,51%
39
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư: 861.079.060.000 (Tám trăm sáu mươi mốt tỷ không
trăm bảy mươi chín triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng). Trong đó:
Vốn tự có (huy động): 258.323.718.000 đồng
Vốn vay : 602.755.342.000 đồng
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 861.079.060
1 Vốn tự có (huy động) 258.323.718
2 Vốn vay Ngân hàng 602.755.342
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ thu hoạch chuối
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí điện nước 1% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% Doanh thu
8 Chi phí khác 10% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
III.2. Phương án vay.
Số tiền : 602.755.342.000 đồng.
Thời hạn : 10 năm ( 120 tháng).
40
Ân hạn : 2 năm.
Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 9% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 30% ;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 6%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 3,70 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 3,70 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 7 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 11 tháng kể từ ngày hoạt
động.
41
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,77 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 1,77 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 1 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 581.889.956.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 581.889.956.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
42
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 19,100% > 8,80% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
43
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho công nhân viên. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu, … cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình hơn 48,5
tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hơn 2000 lao động của địa
phương, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
44
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng 2019 2020 2021
I Xây dựng 181.065.760 54.319.728 126.746.032 23.950.000 60.610.000 96.505.760
1 Khối nhà văn phòng 7.500.000 2.250.000 5.250.000 3.750.000 3.750.000 -
2 Nhà sơ chế 20.000.000 6.000.000 14.000.000 6.000.000 14.000.000
3 Kho lạnh 91.200.000 27.360.000 63.840.000 27.360.000 63.840.000
4 Khu nhà ở công nhân 17.500.000 5.250.000 12.250.000 7.000.000 10.500.000
5 Sân bóng đá mini 1.932.000 579.600 1.352.400 1.932.000
6 Sân cầu lông 3.412.800 1.023.840 2.388.960 3.412.800
7 Hồ bơi 1.320.960 396.288 924.672 1.320.960
8 Giao thông nội bộ 3.000.000 900.000 2.100.000 1.500.000 1.500.000
9 Vườn ươm - - -
10 Khu trồng chuối - - -
11 Trạm biến áp 30.000.000 9.000.000 21.000.000 15.000.000 15.000.000 -
E Hệ thống phụ trợ - - - -
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000 -
2
Hệ thống thoát nước tổng
thể
1.700.000 510.000 1.190.000 1.700.000 -
3 Hệ thống xử lý nước thải 2.500.000 750.000 1.750.000 2.500.000 -
45
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng 2019 2020 2021
II Thiết bị 188.298.405 56.489.521 131.808.883 2.379.840 30.489.521 155.429.043
1
Hệ thống sơ chế, băng
chuyền, ròng rọc,…
80.000.000 24.000.000 56.000.000 1.000.000 79.000.000
2 Hệ thống tưới 23.798.405 7.139.521 16.658.883 2.379.840 7.139.521 14.279.043
3 Xe tải 34.500.000 10.350.000 24.150.000 10.350.000 24.150.000
4 Xe chuyên dụng 40.000.000 12.000.000 28.000.000 12.000.000 28.000.000
5 Thiết bị khác 10.000.000 3.000.000 7.000.000 10.000.000
6 Thiết bị văn phòng 7.000.000 2.100.000 4.900.000 7.000.000
III Cây giống phân bón 245.916.850 73.775.055 172.141.795 24.591.685 73.775.055 147.550.110
1 Chuối giống 47.596.810 14.279.043 33.317.767 4.759.681 14.279.043 28.558.086
2 Phân bón 198.320.040 59.496.012 138.824.028 19.832.004 59.496.012 118.992.024
IV Chi phí quản lý dự án 6.359.069 1.907.721 4.451.348 6.359.069
V
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
11.217.919 3.365.376 7.852.544 7.157.524 1.326.186 2.734.210
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
689.002 206.701 482.302 689.002
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
1.820.307 546.092 1.274.215 1.820.307
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật
- - 0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2.182.557 654.767 1.527.790 2.182.557
46
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng 2019 2020 2021
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
1.309.534 392.860 916.674 1.309.534
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
121.618 36.486 85.133 121.618
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
350.081 105.024 245.057 350.081
8
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
225.753 67.726 158.027 29.861 75.569 120.324
9
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
216.700 65.010 151.690 216.700
10
Chi phí lập HSMT, HSDT tư
vấn
- - 0
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
3.205.507 961.652 2.243.855 424.000 1.073.012 1.708.495
12
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
1.096.859 329.058 767.801 13.863 177.605 905.391
VI Dự phòng phí 19.347.058 5.804.117 13.542.940 19.347.058
VII Thuê đất 208.874.000 62.662.200 146.211.800 20.887.400 62.662.200 125.324.400
Tổng cộng 861.079.060 258.323.718 602.755.342 85.325.518 228.862.962 546.890.580
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 9,91% 26,58% 63,51%
47
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài sản
tính khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 181.065.760 10 18.106.576 18.106.576 18.106.576 18.106.576 18.106.576
1 Khối nhà văn phòng 7.500.000 10 750.000 750.000 750.000 750.000 750.000
2 Nhà sơ chế 20.000.000 10 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
3 Kho lạnh 91.200.000 10 9.120.000 9.120.000 9.120.000 9.120.000 9.120.000
4 Khu nhà ở công nhân 17.500.000 10 1.750.000 1.750.000 1.750.000 1.750.000 1.750.000
5 Sân bóng đá mini 1.932.000 10 193.200 193.200 193.200 193.200 193.200
6 Sân cầu lông 3.412.800 10 341.280 341.280 341.280 341.280 341.280
7 Hồ bơi 1.320.960 10 132.096 132.096 132.096 132.096 132.096
8 Giao thông nội bộ 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
9 Vườn ươm
10 Khu trồng chuối
11 Trạm biến áp 30.000.000 10 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000
Hệ thống phụ trợ
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
1.000.000 10 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
2
Hệ thống thoát nước
tổng thể
1.700.000 10 170.000 170.000 170.000 170.000 170.000
3
Hệ thống xử lý nước
thải
2.500.000 10 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
48
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài sản
tính khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
II Thiết bị 188.298.405 7 26.899.772 26.899.772 26.899.772 26.899.772 26.899.772
1
Hệ thống sơ chế, băng
chuyền, ròng rọc,…
80.000.000 7 11.428.571 11.428.571 11.428.571 11.428.571 11.428.571
2 Hệ thống tưới 23.798.405 7 3.399.772 3.399.772 3.399.772 3.399.772 3.399.772
3 Xe tải 34.500.000 7 4.928.571 4.928.571 4.928.571 4.928.571 4.928.571
4 Xe chuyên dụng 40.000.000 7 5.714.286 5.714.286 5.714.286 5.714.286 5.714.286
5 Thiết bị khác 10.000.000 7 1.428.571 1.428.571 1.428.571 1.428.571 1.428.571
6 Thiết bị văn phòng 7.000.000 7 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng cộng 369.364.165 45.006.348 45.006.348 45.006.348 45.006.348 45.006.348
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài sản
tính khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 181.065.760 10 18.106.576 18.106.576 18.106.576 18.106.576 18.106.576
1 Khối nhà văn phòng 7.500.000 10 750.000 750.000 750.000 750.000 750.000
2 Nhà sơ chế 20.000.000 10 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
3 Kho lạnh 91.200.000 10 9.120.000 9.120.000 9.120.000 9.120.000 9.120.000
4 Khu nhà ở công nhân 17.500.000 10 1.750.000 1.750.000 1.750.000 1.750.000 1.750.000
5 Sân bóng đá mini 1.932.000 10 193.200 193.200 193.200 193.200 193.200
6 Sân cầu lông 3.412.800 10 341.280 341.280 341.280 341.280 341.280
49
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài sản
tính khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
7 Hồ bơi 1.320.960 10 132.096 132.096 132.096 132.096 132.096
8 Giao thông nội bộ 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
9 Vườn ươm
10 Khu trồng chuối
11 Trạm biến áp 30.000.000 10 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000
Hệ thống phụ trợ
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
1.000.000 10 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
2
Hệ thống thoát nước
tổng thể
1.700.000 10 170.000 170.000 170.000 170.000 170.000
3
Hệ thống xử lý nước
thải
2.500.000 10 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
II Thiết bị 188.298.405 7 26.899.772 26.899.772
1
Hệ thống sơ chế, băng
chuyền, ròng rọc,…
80.000.000 7 11.428.571 11.428.571
2 Hệ thống tưới 23.798.405 7 3.399.772 3.399.772
3 Xe tải 34.500.000 7 4.928.571 4.928.571
4 Xe chuyên dụng 40.000.000 7 5.714.286 5.714.286
5 Thiết bị khác 10.000.000 7 1.428.571 1.428.571
6 Thiết bị văn phòng 7.000.000 7 1.000.000 1.000.000
Tổng cộng 369.364.165 45.006.348 45.006.348 18.106.576 18.106.576 18.106.576
50
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
TT Khoản mục Năm
2019 2020 2021 2022 2023
1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm - 100.000.000 400.000.000 991.795.700 991.795.700
I.1 Thu từ chuối - 100.000.000 400.000.000 991.795.700 991.795.700
1 Số lượng tấn 10.000 40.000 99.180 99.180
2 Đơn giá 1000 đồng/tấn 10.000 10.000 10.000 10.000
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng - 179.104.282 404.337.450 837.162.223 832.139.262
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% - 1.000.000 4.000.000 9.917.957 9.917.957
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 45.006.348 45.006.348 45.006.348 45.006.348
3 Chi phí lãi vay "" 60.275.534 60.275.534 55.252.573 50.229.612
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 3.765.968 3.765.968 3.765.968
5 Chi phí điện nước 1% - 1.000.000 4.000.000 9.917.957 9.917.957
6 Chi phí lương "" 11.822.400 47.289.600 118.224.000 118.224.000
7
Chi phí trồng, sơ chế, đóng
gói,…
50% 50.000.000 200.000.000 495.897.850 495.897.850
7 Chi phí khác 10% 10.000.000 40.000.000 99.179.570 99.179.570
III Lợi nhuận trước thuế 0 -79.104.282 -4.337.450 154.633.477 159.656.438
IV Thuế TNDN 0 0 0 34.019.365 35.124.416
V Lợi nhuận sau thuế 0 -79.104.282 -4.337.450 120.614.112 124.532.022
51
TT Khoản mục Năm
2024 2025 2026 2027 2028
6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700
I.1 Thu từ chuối 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700
1 Số lượng tấn 99.180 99.180 99.180 99.180 99.180
2 Đơn giá
1000
đồng/tấn
10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
827.116.301 822.093.340 817.070.379 785.147.645 780.124.684
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 45.006.348 45.006.348 45.006.348 18.106.576 18.106.576
3 Chi phí lãi vay "" 45.206.651 40.183.689 35.160.728 30.137.767 25.114.806
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968
5 Chi phí điện nước 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957
6 Chi phí lương "" 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000
7
Chi phí trồng, sơ chế, đóng
gói,…
50% 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850
7 Chi phí khác 10% 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570
III Lợi nhuận trước thuế 164.679.399 169.702.360 174.725.321 206.648.055 211.671.016
IV Thuế TNDN 36.229.468 37.334.519 38.439.571 45.462.572 46.567.624
V Lợi nhuận sau thuế 128.449.931 132.367.841 136.285.751 161.185.483 165.103.392
52
TT Khoản mục Năm
2029 2030 2031 2032 2033
11 12 13 14 15
I Tổng doanh thu hằng năm 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700
I.1 Thu từ chuối 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700
1 Số lượng tấn 99.180 99.180 99.180 99.180 99.180
2 Đơn giá
1000
đồng/tấn
10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
775.101.723 751.972.186 746.949.224 741.926.263 736.903.302
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 18.106.576 - - -
3 Chi phí lãi vay "" 20.091.845 15.068.884 10.045.922 5.022.961 -
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968
5 Chi phí điện nước 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957
6 Chi phí lương "" 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000
7
Chi phí trồng, sơ chế, đóng
gói,…
50% 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850
7 Chi phí khác 10% 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570
III Lợi nhuận trước thuế 216.693.977 239.823.514 244.846.476 249.869.437 254.892.398
IV Thuế TNDN 47.672.675 52.761.173 53.866.225 54.971.276 56.076.328
V Lợi nhuận sau thuế 169.021.302 187.062.341 190.980.251 194.898.161 198.816.070
53
TT Khoản mục Năm
2034 2035 2036 2037 2038
16 17 18 19 20
I Tổng doanh thu hằng năm 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700
I.1 Thu từ chuối 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700
1 Số lượng tấn 99.180 99.180 99.180 99.180 99.180
2 Đơn giá
1000
đồng/tấn
10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
736.903.302 736.903.302 736.903.302 736.903.302 736.903.302
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957
2 Chi phí khấu hao TSCD "" - - - - -
3 Chi phí lãi vay "" - - - - -
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968
5 Chi phí điện nước 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957
6 Chi phí lương "" 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000
7
Chi phí trồng, sơ chế, đóng
gói,…
50% 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850
7 Chi phí khác 10% 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570
III Lợi nhuận trước thuế 254.892.398 254.892.398 254.892.398 254.892.398 254.892.398
IV Thuế TNDN 56.076.328 56.076.328 56.076.328 56.076.328 56.076.328
V Lợi nhuận sau thuế 198.816.070 198.816.070 198.816.070 198.816.070 198.816.070
54
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
1 2 3 4 5 6
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 602.755.342 602.755.342 552.525.730 502.296.119 452.066.507 401.836.895
2 Trả nợ gốc hằng năm 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612
3
Kế hoạch trả nợ lãi vay
(10%/năm)
60.275.534 60.275.534 55.252.573 50.229.612 45.206.651 40.183.689
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 602.755.342 552.525.730 502.296.119 452.066.507 401.836.895 351.607.283
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
7 8 9 10 11 12 13
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 351.607.283 301.377.671 251.148.059 200.918.447 150.688.836 100.459.224 50.229.612
2 Trả nợ gốc hằng năm 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612
3
Kế hoạch trả nợ lãi
vay (10%/năm)
35.160.728 30.137.767 25.114.806 20.091.845 15.068.884 10.045.922 5.022.961
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 301.377.671 251.148.059 200.918.447 150.688.836 100.459.224 50.229.612 -
55
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
1 2 3 4 5 6
Số tiền dự án dùng trả nợ 0 (34.097.934) 40.668.898 165.620.460 169.538.370 173.456.279
I Dư nợ đầu kỳ 602.755.342 602.755.342 552.525.730 502.296.119 452.066.507 401.836.895
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 0 -79.104.282 -4.337.450 120.614.112 124.532.022 128.449.931
2 Khấu hao dùng trả nợ - 45.006.348 45.006.348 45.006.348 45.006.348 45.006.348
II Dư nợ cuối kỳ 602.755.342 552.525.730 502.296.119 452.066.507 401.836.895 351.607.283
III Khả năng trả nợ (%) 0,00 -30,86 38,56 164,86 177,65 191,85
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
7 8 9 10 11 12 13
Số tiền dự án dùng trả nợ 177.374.189 181.292.099 179.292.059 183.209.968 187.127.878 187.062.341 190.980.251
I Dư nợ đầu kỳ 351.607.283 301.377.671 251.148.059 200.918.447 150.688.836 100.459.224 50.229.612
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 132.367.841 136.285.751 161.185.483 165.103.392 169.021.302 187.062.341 190.980.251
2 Khấu hao dùng trả nợ 45.006.348 45.006.348 18.106.576 18.106.576 18.106.576 - -
II Dư nợ cuối kỳ 301.377.671 251.148.059 200.918.447 150.688.836 100.459.224 50.229.612 -
III Khả năng trả nợ (%) 207,72 225,58 237,96 260,53 286,57 310,35 345,65
56
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 1 85.325.518 0 - 0 -85.325.518
Thứ 2 228.862.962 -79.104.282 45.006.348 -34.097.934 -348.286.414
Thứ 3 546.890.580 -4.337.450 45.006.348 40.668.898 -854.508.097
Thứ 4 - 120.614.112 45.006.348 165.620.460 -688.887.637
Thứ 5 - 124.532.022 45.006.348 169.538.370 -519.349.267
Thứ 6 - 128.449.931 45.006.348 173.456.279 -345.892.988
Thứ 7 132.367.841 45.006.348 177.374.189 -168.518.799
Thứ 8 136.285.751 45.006.348 181.292.099 12.773.300
Thứ 9 161.185.483 18.106.576 179.292.059 192.065.359
Thứ 10 165.103.392 18.106.576 183.209.968 375.275.327
Thứ 11 169.021.302 18.106.576 187.127.878 562.403.206
Thứ 12 187.062.341 - 187.062.341 749.465.547
Thứ 13 190.980.251 - 190.980.251 940.445.798
Thứ 14 194.898.161 - 194.898.161 1.135.343.958
Thứ 15 198.816.070 - 198.816.070 1.334.160.029
Thứ 16 198.816.070 - 198.816.070 1.532.976.099
Thứ 17 198.816.070 - 198.816.070 1.731.792.169
Thứ 18 198.816.070 - 198.816.070 1.930.608.240
Thứ 19 198.816.070 - 198.816.070 2.129.424.310
Thứ 20 198.816.070 - 198.816.070 2.328.240.381
Cộng 861.079.060 2.819.955.276 369.364.165 3.189.319.441 2.328.240.381
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 3,70
Thời gian hoàn vốn : 6 năm 11 tháng
57
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá thu
nhập
Chênh lệch
8,80
Thứ 1 85.325.518 0 - 0 1,000 85.325.518 0 -85.325.518
Thứ 2 228.862.962 -79.104.282 45.006.348 -34.097.934 0,919 210.351.987 -31.340.013 -327.017.518
Thứ 3 546.890.580 -4.337.450 45.006.348 40.668.898 0,845 462.000.720 34.356.160 -754.662.079
Thứ 4 - 120.614.112 45.006.348 165.620.460 0,776 - 128.595.953 -626.066.126
Thứ 5 - 124.532.022 45.006.348 169.538.370 0,714 - 120.990.820 -505.075.306
Thứ 6 - 128.449.931 45.006.348 173.456.279 0,656 - 113.774.661 -391.300.645
Thứ 7 - 132.367.841 45.006.348 177.374.189 0,603 - 106.934.305 -284.366.340
Thứ 8 - 136.285.751 45.006.348 181.292.099 0,554 - 100.456.168 -183.910.171
Thứ 9 - 161.185.483 18.106.576 179.292.059 0,509 - 91.312.428 -92.597.743
Thứ 10 - 165.103.392 18.106.576 183.209.968 0,468 - 85.760.843 -6.836.900
Thứ 11 - 169.021.302 18.106.576 187.127.878 0,430 - 80.509.947 73.673.047
Thứ 12 - 187.062.341 - 187.062.341 0,395 - 73.972.197 147.645.243
Thứ 13 - 190.980.251 - 190.980.251 0,363 - 69.413.144 217.058.387
Thứ 14 - 194.898.161 - 194.898.161 0,334 - 65.107.662 282.166.049
Thứ 15 - 198.816.070 - 198.816.070 0,307 - 61.044.558 343.210.607
Thứ 16 - 198.816.070 - 198.816.070 0,282 - 56.107.130 399.317.737
Thứ 17 - 198.816.070 - 198.816.070 0,259 - 51.569.053 450.886.790
Thứ 18 - 198.816.070 - 198.816.070 0,238 - 47.398.027 498.284.818
Thứ 19 - 198.816.070 - 198.816.070 0,219 - 43.564.363 541.849.181
Thứ 20 - 198.816.070 - 198.816.070 0,201 - 40.040.775 581.889.956
Cộng 861.079.060 2.819.955.276 369.364.165 3.189.319.441 757.678.225 1.339.568.181 581.889.956
Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,77
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 9 năm 1 tháng
58
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu i= Hiện giá vốn đầu
tư
Hiện giá thu
nhập
8,80%
Thứ 1 85.325.518 0 - 0 1,0000 85.325.518 0
Thứ 2 228.862.962 -79.104.282 45.006.348 -34.097.934 0,9191 210.351.987 -31.340.013
Thứ 3 546.890.580 -4.337.450 45.006.348 40.668.898 0,8448 462.000.720 34.356.160
Thứ 4 - 120.614.112 45.006.348 165.620.460 0,7764 - 128.595.953
Thứ 5 - 124.532.022 45.006.348 169.538.370 0,7136 - 120.990.820
Thứ 6 - 128.449.931 45.006.348 173.456.279 0,6559 - 113.774.661
Thứ 7 - 132.367.841 45.006.348 177.374.189 0,6029 - 106.934.305
Thứ 8 - 136.285.751 45.006.348 181.292.099 0,5541 - 100.456.168
Thứ 9 - 161.185.483 18.106.576 179.292.059 0,5093 - 91.312.428
Thứ 10 - 165.103.392 18.106.576 183.209.968 0,4681 - 85.760.843
Thứ 11 - 169.021.302 18.106.576 187.127.878 0,4302 - 80.509.947
Thứ 12 - 187.062.341 - 187.062.341 0,3954 - 73.972.197
Thứ 13 - 190.980.251 - 190.980.251 0,3635 - 69.413.144
Thứ 14 - 194.898.161 - 194.898.161 0,3341 - 65.107.662
Thứ 15 - 198.816.070 - 198.816.070 0,3070 - 61.044.558
Thứ 16 - 198.816.070 - 198.816.070 0,2822 - 56.107.130
Thứ 17 - 198.816.070 - 198.816.070 0,2594 - 51.569.053
Thứ 18 - 198.816.070 - 198.816.070 0,2384 - 47.398.027
Thứ 19 - 198.816.070 - 198.816.070 0,2191 - 43.564.363
Thứ 20 - 198.816.070 - 198.816.070 0,2014 - 40.040.775
Cộng 861.079.060 2.819.955.276 369.364.165 3.189.319.441 757.678.225 1.339.568.181
Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 581.889.956
59
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Lãi suất chiết khấu 19,100%
Hệ số 0,8396 0,7050 0,5919 0,4970 0,4173 0,3504
1. Thu nhập 0 -34.097.934 40.668.898 165.620.460 169.538.370 173.456.279
Hiện giá thu nhập 0 -24.038.248 24.072.684 82.312.058 70.746.482 60.773.499
Lũy kế HGTN 0 -24.038.248 34.436 82.346.494 153.092.976 213.866.475
2. Chi phí XDCB 85.325.518 228.862.962 546.890.580 - - -
Hiện giá chi phí 71.641.769 161.343.046 323.714.796 - - -
Lũy kế HG chi phí 71.641.769 232.984.816 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Thứ 11 Thứ 12
Lãi suất chiết khấu 19,100%
Hệ số 0,2942 0,2470 0,2074 0,1741 0,1462 0,1228
1. Thu nhập 177.374.189 181.292.099 179.292.059 183.209.968 187.127.878 187.062.341
Hiện giá thu nhập 52.179.751 44.779.354 37.183.252 31.902.358 27.358.958 22.963.326
Lũy kế HGTN 266.046.226 310.825.581 348.008.833 379.911.191 407.270.149 430.233.475
2. Chi phí XDCB - - - - - -
Hiện giá chi phí - - - -
Lũy kế HG chi phí 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611
60
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18
Lãi suất chiết khấu 19,100%
Hệ số 0,1031 0,0865 0,0727 0,0610 0,0512 0,0430
1. Thu nhập 190.980.251 194.898.161 198.816.070 198.816.070 198.816.070 198.816.070
Hiện giá thu nhập 19.684.494 16.866.730 14.446.479 12.129.681 10.184.431 8.551.142
Lũy kế HGTN 449.917.969 466.784.700 481.231.179 493.360.860 503.545.291 512.096.433
2. Chi phí XDCB - - - - - -
Hiện giá chi phí
Lũy kế HG chi phí 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611
IRR= 19,100% > 8,80% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp ThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước www.duanviet.com.vn 0918755356

Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước www.duanviet.com.vn 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Viet farm
Viet farmViet farm
Viet farm
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước www.duanviet.com.vn 0918755356

  • 1. Dự án Trồng chuối công nghệ cao CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt Địa điểm: Xã Tân Lợi, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước ___ ----Tháng 11/2018----___
  • 2. Dự án Trồng chuối công nghệ cao CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT NGUYỄN VĂN MAI ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH VÕ THỊ HUYỀN
  • 3. 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 4 I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 4 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 4 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 4 IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 5 V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 5 V.1. Mục tiêu chung.............................................................................................. 5 V.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 6 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 7 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................... 7 I.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 7 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án........................................................... 10 II. Quy mô của dự án........................................................................................... 12 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường........................................................................ 12 II.2. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................. 14 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 15 III.1. Địa điểm thực hiện..................................................................................... 15 III.2. Hình thức đầu tư......................................................................................... 15 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 15 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................. 15 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án........... 15 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 17 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 17 II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.................. 17 II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối .............................................................. 17 II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng.......................................................... 23
  • 4. 2 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 27 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.27 II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 27 III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 28 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 28 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................... 29 I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 29 I.1. Giới thiệu chung............................................................................................ 29 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường............................................ 29 II. Tác động của dự án tới môi trường ................................................................ 30 II.1. Giai đoạn xây dựng dự án............................................................................ 30 II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ............................................... 31 III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm...................................................... 31 III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ......................................................................... 31 III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 32 IV. Kết luận......................................................................................................... 32 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 34 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 34 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ........................................................................... 35 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 39 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 39 III.2. Phương án vay............................................................................................ 39 III.3. Các thông số tài chính của dự án. .............................................................. 40 KẾT LUẬN......................................................................................................... 43 I. Kết luận............................................................................................................ 43 II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 43
  • 5. 3 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 44 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................... 44 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án............................................ 47 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...................... 50 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 54 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 55 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..................... 56 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.............. 57 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án................ 58 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án........... 59
  • 6. 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT  Giấy phép ĐKKD số: 0314259878 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.  Đại diện pháp luật: NGUYỄN VĂN MAI Chức vụ: Tổng Giám đốc  Địa chỉ trụ sở: 28B Mai Thị Lựu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp.HCM II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Trồng chuối công nghệ cao Địa điểm thực hiện: Xã Tân Lợi, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư: 861.079.060.000 (Tám trăm sáu mươi mốt tỷ không trăm bảy mươi chín triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng). Trong đó: Vốn tự có (huy động): 258.323.718.000 đồng Vốn vay : 602.755.342.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Theo thống kê của Hải quan Trung Quốc, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam năm 2017 đạt gần 51 nghìn tấn, kim ngạch đạt 24,3 triệu USD. Tính đến hết tháng 01/2018, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam là 5.132 tấn với kim ngạch là 2,8 triệu USD. Bên cạnh đó, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản tại địa bàn tỉnh và tiếp cận các nhà thu mua quốc tế, chúng tôi nhận thấy nhu cầu nguồn cung của thế giới về chuối rất cao. Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay khoảng 5 triệu ha, sản lượng bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800 ngàn ha tiếp theo là Brazil,Trung Quốc, Philiphin với 500 ngàn ha. Xuất khẩu trên thị trường chuối thế giới đạt 15 tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động bình quân mốc 650 USD -715 USD tấn. Đặc biệt, qua nghiên cứu, khảo sát nhận thấy, Chuối có giá trị dinh dưỡng cao, thích hợp với điều kiện đất đai ở Việt Nam. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập “dự án chuyển đổi cây trồng” trình các cơ quan ban
  • 7. 5 ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập “Dự án Trồng chuối công nghệ cao” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020; Quyết định số 2044/QĐ-TTG ngày 09/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu;
  • 8. 6 - Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương; - Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương; - Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà hàng,khách sạn… V.2. Mục tiêu cụ thể. - Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương nói riêng cũng như đất nước nói chung. - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân. - Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước khoảng:  50 tấn chuối/ha/năm.
  • 9. 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên Vị trí địa lý tỉnh Bình Phước: - Phía Đông giáp Lâm Đồng và Đồng Nai. - Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và Campuchia. - Phía Nam giáp tỉnh Bình Dương. - Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Nông và Campuchia. Bình Phước là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Đây cũng là tỉnh có diện tích lớn nhất miền nam. Hiện nay Bình Phước có thị xã Đồng Xoài, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 121 km theo đường Quốc lộ 13 và Quốc lộ 14 và 102 km theo đường Tỉnh lộ 741. Bình Phước là tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 240 km đường biên giới với Vương quốc Campuchia trong đó 3 tỉnh biên giới gồm Tbong Khmum, Kratie, Mundulkiri, tỉnh là cửa ngõ đồng thời là cầu nối của vùng với Tây Nguyên và Campuchia Nhìn chung, với các điều kiện về vị trí địa lý, kinh tế và giao thông thủy bộ, Tiền Giang có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường khả năng hợp tác, giao lưu kinh tế, văn hóa, du lịch với các tỉnh trong vùng…Đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh và địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Địa hình: Diện tích xây dựng dự án khoảng 5ha tới 10ha nằm tiếp giáp các vùng đất nông nghiệp và kênh lộ lớn, thuận lợi cho việc thu mua và sản xuất. Khí hậu: Bình Phước nằm trong vùng mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo gió mùa với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, Vào mùa mưa, thời tiết thường mát mẻ, lượng mưa lớn, ngược lại vào mùa khô, lượng mưa ít, độ ẩm không khí giảm, thời tiết thường nóng. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 trùng với mùa gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 trùng với mùa gió Đông Bắc.  Nhiệt độ
  • 10. 8 Nhiệt độ bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,8 ⁰C - 26,2 °C  Mưa - Lượng mưa trung bình là: 1800 – 2800 mm/năm - Thời gian bắt đầu mùa mưa trung bình nhiều năm là tháng 5 - Thời gian kết thúc mùa mưa trung bình nhiều năm là tháng 11 Tổng lượng mưa trung bình năm của Bình Phước tăng dần từ đông sang tây và từ nam ra bắc. Khu vực vùng núi cao là nơi có lượng mưa cao nhất, đạt từ 350 – 500 mm (huyện Bù Đốp; xã Đức Hạnh, Đắk Ơ và xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập; xã Bom Bo, Đắk Nhau, Thọ Sơn, Đồng Nai, Đoàn Kết, huyện Bù Đăng), sau đó đến khu vực đồi núi thấp và cuối cùng là khu vực đồng bằng trung du chuyển tiếp.  Lượng bốc hơi và độ ẩm không khí Lượng bốc hơi hàng năm lớn, từ 1.200–1.300 mm. Lượng bốc hơi cao xảy ra trong 5 tháng mùa khô với ẩm độ không khí trung bình của các tháng này khoảng 76%. Bốc hơi mạnh xảy ra trong thời gian này làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu nước ở khu vực đồi núi. Lượng bốc hơi trong 7 tháng mùa mưa xấp xỉ lượng bốc hơi trong 5 tháng mùa khô. Ẩm độ không khí trung bình trong năm cao trên 80%.  Nắng Tổng số giờ nắng trong năm trung bình từ 2400 – 2500 giờ.  Gió Tiền Giang chịu ảnh hưởng hai mùa gió chính: Gió mùa Tây Nam mang theo nhiều hơi nước, thổi vào mùa mưa. Hướng gió thịnh hành là hướng Đông Bắc chiếm tầng suất 50-60%, kế đến là hướng Đông chiếm tầng suất 20-30%, tốc độ gió trung bình là 3,8m/s. Từ tháng 11 đến tháng 4, gió mùa Đông Bắc thịnh hành, thổi cùng hướng với các cửa sông, làm gia tăng tác động thủy triều và xâm nhập mặn theo sông rạch vào đồng ruộng, đồng thời làm hư hại đê biển, được gọi là gió chướng. Thủy văn Bình Phước có địa hình tương đối cao, là nơi bắt nguồn của nhiều sông, suối, có mạng lưới sông suối khá dày đặc 0,7 - 0,8 km/km2, lớn nhất là sông Bé, sông Đồng Nai và sông Sài Gòn, các sông suối ở Bình Phước đều thuộc hệ
  • 11. 9 thống sông Đồng Nai do vậy chế độ thủy văn của Bình Phước ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực miền Đông Nam Bộ. Hầu hết các hồ tự nhiên đều có diện tích nhỏ, một số hồ nhân tạo phục vụ cho các công trình thủy điện hoặc lấy nước sản xuất và sinh hoạt có diện tích khá lớn là hồ Thác Mơ, hồ Sóc Miêng, hồ Cần Đơn, và đặc biệt là hồ thủy lợi Phước Hòa còn có tác dụng điều phối nguồn nước dồi dào từ sông Bé bổ sung nước cho hồ Dầu Tiếng giúp điều phối nước chống xâm nhập mặn cho sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ. Các nguồn tài nguyên:  Tài nguyên đất Tỉnh Bình Phước có tổng diện tích tự nhiên là 6.874,6 km2, có 7 nhóm đất chính với 13 loại đất. Theo phân loại, đất chất lượng cao trở lên có 420.213 ha, chiếm 61,17% tổng diện tích đất tự nhiên, đất có chất lượng trung bình là 252.066 ha, chiếm 36,78% diện tích đất tự nhiên và đất có chất lượng kém, hoặc cần đầu tư chỉ có 7.884 ha, chiếm 1,15% tổng diện tích đất lâm nghiệp. Là một trong những tỉnh có chất lượng đất khá tốt so với cả nước và là điều kiện hết sức quan trọng trong việc phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh.  Tài nguyên rừng Tổng diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh chiếm 51,32% trong tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Trong đó đất có rừng chiếm 48,37% so diện tích đất lâm nghiệp và bằng 24,82% diện tích tự nhiên của tỉnh. Vị trí rừng của tỉnh đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái tạo điều kiện tốt cho việc thực hiện chiến lược kinh tế xã hội của vùng Đông nam bộ nói chung và các tỉnh lân cận nói riêng. Rừng Bình Phước có tác dụng tham gia điều hoà dòng chảy của các con sông lớn như Sông Bé, sông Sài Gòn, sông Đồng Nai. Giảm lũ lụt đột ngột đối với các tỉnh vùng ven biển và đảm bảo nguồn sinh thuỷ trong mùa khô kiệt.  Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản được phân bố rải rác chủ yếu vùng phía tây và một ít ở trung tâm. Đã phát hiện được 91 mỏ, điểm quặng, điểm khoáng hoá với 20 loại khoáng sản có tiềm năng triển vọng khác nhau thuộc 4 nhóm: nguyên liệu phân bón, kim loại, phi kim loại, đá quý và bán quý. Trong đó nguyên vật liệu xây dựng (đá, cát, sét, laterit, puzơlan) kaolin, đá vôi...là loại khoáng sản có triển vọng và quan trọng nhất của tỉnh.
  • 12. 10 Cụ thể: Có 4 mỏ quặng Bauxít trên bề mặt diện tích 13.400ha; 6 điểm khoáng hoá; 26 mỏ đá xây dựng; 3 mỏ cát, cuội, sỏi; 11 mỏ sét gạch ngói; 15 điểm mỏ Laterit và vật liệu san lấp; 5 mỏ kaolin; 2 mỏ đá vôi xi măng có quy mô lớn; 2 mỏ sét xi măng và laterit; 6 mỏ puzơlan; 2 mỏ laterit; 2 mỏ đá quý và 4 mỏ bán đá quý. Hiện nay tỉnh mới chỉ khai thác một số mỏ như đá vôi, đá xây dựng, cát sỏi, sét gạch ngói đáp ứng một phần cho sản xuất tiêu dùng, xây dựng trong tỉnh, còn lại các mỏ khác đang tiến hành thăm dò để có cơ sở đầu tư khai thác.  Tài nguyên nước Nguồn nước mặt: có hệ thống sông suối tương đối nhiều với mật độ 0,7 - 0,8 km/km2, bao gồm sông Sài Gòn, Sông Bé, sông Đồng Nai, sông Măng và nhiều suối lớn. Ngoài ra còn có một số hồ, đập như hồ Suối Lam, hồ Suối Cam, đập nước thuỷ điện Thác Mơ (dung tích 1,47 tỷ m3), đập thuỷ điện Cần Đơn, đập thuỷ điện Sork phú miêng v.v… Nguồn nước ngầm: các vùng thấp dọc theo các con sông và suối, nhất là phía Tây Nam tỉnh, nguồn nước khá phong phú có thể khai thác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Tầng chứa nước Bazal (QI-II) phân bố trên quy mô hơn 4000 km2 , lưu lượng nước tương đối khá 0,5 - 16 l/s, tuy nhiên do biến động lớn về tính thấm nên tỷ lệ khoan khai thác thành công không cao. Tầng chứa nước Pleitocen (QI- III), đây là tầng chứa nước có trữ lượng lớn, chất lượng nước tốt, phân bố vùng huyện Bình Long và nam Đồng Phú. Tầng chứa nước Plioxen (N2) lưu lượng 5- 15 l/s, chất lượng nước tốt. Ngoài ra còn có tầng chứa nước Mezozol (M2) phân bố ở vùng đồi thấp (từ 100-250m). I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Dân số, lao động Dân cư toàn tỉnh­ có tổng số là 835,3 nghìn người, trong đó dân số nông thôn chiếm đa số 83,9%, dân số thành thị chỉ chiếm 16,1%, mật độ dân số trung bình: 122 người/km2. Dân cư tập trung cao nhất ở thị xã Đồng Xoài, huyện Bình Long với mật độ lần lượt là 363 người/km2, 185 người/km2, dân cư huyện Bù Đăng thưa thớt nhất 73 người/km2. Bình Phước có 41 dân tộc đang sinh sống, chủ yếu là người Việt, Stiêng, Khmer, Nùng, Tày.
  • 13. 11 Tình hình kinh tế Theo đó, hầu hết các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2016 đều đạt và vượt: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh - GRDP (theo giá so sánh 2010) ước thực hiện năm 2016 tăng 6,6% (kế hoạch tăng 6,5-7%), trong đó khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 10,5% (kế hoạch tăng 8%); dịch vụ tăng 10,67% (kế hoạch tăng 6,5%); nông - lâm nghiệp - thủy sản tăng 0,36% (kế hoạch tăng 5,4%) so với năm 2015. GRDP bình quân đầu người ước đạt 42,1 triệu đồng, tăng 5,5% so với năm 2015. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước thực hiện 4.150 tỷ đồng, đạt 104% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh. Chi ngân sách nhà nước ước cả năm thực hiện 7.119 tỷ đồng, đạt 98% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh. GRDP bình quân đầu người năm 2017 ước đạt 53,07 triệu đồng/người/năm, tăng 10,98% so với cùng kỳ năm 2016. Tổng sản lượng lương thực có hạt ước thực hiện 57.144 tấn, tăng 0,785 so với cùng kỳ năm 2016. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước thực hiện năm 2017 là 5.400 tỷ đồng, tăng 19,22% so với năm 2016. Giá trị sản xuất nông nghiêp, lâm nghiệp và thủy sản (theo giá so sánh 2010) ước đạt 22.270,9 tỷ đồng, tăng 3,12% so với cùng kỳ năm trước. Giá trị sản xuất công ngihiệp (theo giá so sánh 2010) ước đạt 36.491,1 tỷ đồng, tăng 9,98% so với cùng kỳ năm trước. Ước cả năm 2017, tổng vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý ước thực hiện 1.459,6 tỷ đồng, giảm 10,80% so với cùng kỳ năm trước. Tổng mức bán lẻ hàng hóa năm 2017 ước thực hiện 37.785,6 tỷ đồng, tăng 16,14% so với cùng kỳ năm trước. Cả năm giải quyết việc làm cho 30.000 lao động, đào tạo nghề cho 6.000 lao động, tư vấn giới thiệu việc làm cho 7.966 lao động, giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp cho 6.439 lao động. Năm 2017, tỉnh thu hút được 20 dự án có vốn đầu tưu nước ngoài đăng ký hoạt động với tổng vốn đăng ký là 101,8 triệu USD. Định hướng của tỉnh Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh Bình Phước về phát triển kinh tế xã hội, trong năm 2018, UBND tỉnh Bình Phước tiếp tục thực
  • 14. 12 hiện các giải pháp, nhằm tạo chuyển biến tích cực trong thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp. Xây dựng nông thôn mới gắn với đổi mới tổ chức sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân Đối với vùng trung tâm, triển khai phát triển nông nghiệp đô thị gắn với phát triển du lịch, trong đó tập trung phát triển cây rau màu và cây công nghiệp, phát triển theo hướng an toàn sinh học, đặc biệt hình thành vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, vùng chuyên canh, tạo chuỗi giá trị sản phẩm cây ăn trái, chăn nuôi, rau an toàn,… Đối với vùng phía Đông của tỉnh Tiền Giang, thực hiện có hiệu quả đề án cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng, hình thành vùng chuyên canh lúa chất lượng và sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn, phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là tôm siêu thâm canh và vùng nuôi nghêu, thích nghi với biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn, đảm bảo phát triển hiệu quả và bền vững. II. Quy mô của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường Theo báo cáo từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, từ thời điểm trước Tết Nguyên đán đến nay, giá chuối tại Quảng Trị đã tăng mạnh với mức giá mỗi buồng chuối (từ 4-6 nải) khoảng 300.000 đồng trở lên, tăng 20 - 30% so với năm trước. Trước tình hình các thương lái Trung Quốc sang gom hàng khiến giá tăng cao, Vụ Thị trường châu Á - châu Phi, Bộ Công thương đã phát đi thông báo về thị trường chuối tại Trung Quốc nhằm cung cấp thêm thông tin cho người dân. Theo đó, do diện tích trồng và sản lượng chuối của Trung Quốc thời gian qua đã giảm 25%; từ khoảng 430 nghìn ha và sản lượng 12 triệu tấn của năm 2015 xuống còn hơn 320 nghìn ha, sản lượng 9 triệu tấn vào năm 2016 khiến Trung Quốc phải nhập khẩu chuối từ một số nước láng giềng lân cận như Việt Nam, Lào, Myanmar. Giá nhập khẩu trung bình dao động xung quanh 4 NDT/kg tùy chủng loại và chất lượng. Thống kê của Hải quan Trung Quốc cho biết, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam năm 2017 đạt gần 51 nghìn tấn, kim ngạch đạt 24,3 triệu USD. Tính đến hết tháng 01/2018, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam là 5.132 tấn với kim ngạch là 2,8 triệu USD.
  • 15. 13 Tuy nhiên, giá bán lẻ mặt hàng chuối tại Trung Quốc từ đầu năm 2018 không ổn định, cụ thể từ tháng 01 – 02, giá dao động từ 3 – 3,5 NDT/kg, sau Tết Âm lịch đến nay giá chuối giảm khoảng 40%, còn khoảng từ 1,5 – 2,5 NDT/kg. Riêng chuối nhập khẩu có giá bán lẻ cao hơn chuối nội địa. Tại các tỉnh giáp biên giới Việt Nam như Quảng Tây, Vân Nam giá chuối bán lẻ cũng có biến động tương tự. Thời điểm trước và sau Tết giá khá cao, khoảng trên 4 NDT/kg; đầu tháng 3, giá giảm mạnh khoảng 40-50%, chỉ còn hơn 2 NDT/kg. Ở thời điểm hiện tại giá bán lẻ chuối tại Quảng Tây đã trở lại khoảng 4 NDT/kg. Tính đến thời điểm ngày 13/3/2018, giá chuối nhập khẩu từ Việt Nam, Lào và Myanmar tại khu vực Vân Nam tăng nhẹ, mức tăng từ 0,1- 0,2 tệ/kg. Riêng khu vực Hà Khẩu, Kim Bình (giáp Lào Cai và Lai Châu), giá dao động từ 2,1 – 2,8 NDT/kg đối với chuối chất lượng tốt và từ 1,7 - 2.1 NDT/kg đối với chuối có chất lượng trung bình. Tiềm năng lớn Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK chuối của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính là Trung Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có những thời điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày. Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị Donkihote của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày bán tại AEON - chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được thị trường Nhật không những khẳng định chất lượng khi được một trong những thị trường có yêu cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị trường cho một trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta. Theo các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt hàng chuối nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay, Philippines đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản với thị phần lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa nguồn cung cho thị trường. Ngoài ra, chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao do có vị ngọt phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Nhật Bản và có mức giá cạnh tranh. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc gia có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội thâm nhập được nhiều quốc gia khác.
  • 16. 14 Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị trường có yêu cầu gần tương đương như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường Nhật Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng” thị trường Hàn Quốc cũng tương đối cao. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 20.887.400 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 2.500 2 Nhà sơ chế 1 m2 10.000 3 Kho lạnh 15 m2 15.000 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 7.000 5 Sân bóng đá mini 4 m2 4.200 6 Sân cầu lông 4 m2 1.440 7 Hồ bơi 2 m2 256 8 Giao thông nội bộ m2 15.000 9 Vườn ươm 1 m2 1.000.000 10 Khu trồng chuối 1 m2 19.832.004 11 Trạm biến áp 1 E Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
  • 17. 15 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm thực hiện. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Trồng chuối công nghệ cao được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Đơn vị Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Khối nhà văn phòng m2 2.500 0,01 2 Nhà sơ chế m2 10.000 0,05 3 Kho lạnh m2 15.000 0,07 4 Khu nhà ở công nhân m2 7.000 0,03 5 Sân bóng đá mini m2 4.200 0,02 6 Sân cầu lông m2 1.440 0,01 7 Hồ bơi m2 256 0,00 8 Giao thông nội bộ m2 15.000 0,07 9 Vườn ươm m2 1.000.000 4,79 10 Khu trồng chuối m2 19.832.004 94,95 Tổng cộng 20.887.400 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi công trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 18. 16
  • 19. 17 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 20.887.400 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 2.500 2 Nhà sơ chế 1 m2 10.000 3 Kho lạnh 15 m2 15.000 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 7.000 5 Sân bóng đá mini 4 m2 4.200 6 Sân cầu lông 4 m2 1.440 7 Hồ bơi 2 m2 256 8 Giao thông nội bộ m2 15.000 9 Vườn ươm 1 m2 1.000.000 10 Khu trồng chuối 1 m2 19.832.004 11 Trạm biến áp 1 E Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án. II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối 1. Giống: Toàn bộ giống cây con được nhập từ Trung Quốc, Isareal,… 2. Kỹ thuật trồng: - Chuẩn bị đất: nơi có mực nước ngầm cao, cần phải lên líp trước khi trồng sao cho mặt líp cách mực nước cao nhất từ 0,6-1m.
  • 20. 18 Chiều rộng líp trung bình 5-6m, được trồng 2 hoặc 3 hàng, kích thước hố trồng 40 x 40 x 40 cm, trộn lớp đất mặt với 3-5kg phân hữu cơ + 50gr P2O5 và thêm 10gr Furadan 3H cho vào hố. - Thời vụ: chuối được trồng quanh năm. Tốt nhất nên trồng vào đầu mùa mưa, cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao. - Khoảng cách trồng: thay đổi tùy theo giống và kỹ thuật để chồi. Đối với chuối xiêm 3x3m, chuối già 2x2,5m, chuối cau 2x2m, trồng theo hình chữ nhật hay nanh sấu. - Cách trồng: đặt mặt bầu đất (chuối con cấy mô) hay điểm tiếp giáp củ với thân giả (dạng chồi và củ) thấp hơn mặt líp từ 10-15 cm nhưng đừng để nước đọng lại trong hố. - Chăm sóc: trồng cây chắn gió quanh vườn, hạn chế rách lá làm giảm năng suất. - Tưới nước: ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây trưởng thành 2 lần/tuần. Vào mùa mưa (tháng 5-11 dl) thoát nước tốt cho vườn chuối, tháng 8-10 dl mưa nhiều dễ gây ngập úng. - Bón phân: 150-200gr N; 50gr P2 và 200-250 gr K2O/cây/vụ. . Bón lót: toàn bộ P2 cho vào hố trước khi trồng, ở những vụ kế thì bón sau khi thu hoạch hay đầu mùa mưa. . Bón thúc: Lần 1: sau khi trồng (SKT) 1,5 tháng bón 30% lượng N và 30% lượng K2O. Lần 2: khoảng 4,5 tháng SKT bón 30% lượng N và 30% lượng K2O. Ở giai đoạn cây con, có thể chia lượng phân ra làm nhiều lần tưới cho cây. Khi cây trưởng thành ta có thể bón phân theo hốc hay xới nhẹ quanh gốc theo tán cây cho phân vào lấp đất lại.
  • 21. 19 - Tỉa chồi và để chồi: Tỉa chồi phải thường xuyên khoảng 1tháng/lần, dùng dao cắt ngang thân sát mặt đất và hủy đỉnh sinh trưởng. Nên tỉa vào lúc trời nắng ráo, tránh để đọng nước xung quanh làm chồi con bị thối lây sang cây mẹ. Việc để chồi thực hiện sau khi trồng 5 tháng, chừa cây con mập, khoẻ mọc cách xa cây mẹ trên 20cm, sao cho mỗi bụi có 3 cây cách nhau khoảng 4 tháng. - Bẻ bắp-che và chống quày: sau khi xuất hiện 1-2 nải trung tính, tiến hành bẻ bắp vào buổi trưa để hạn chế sự mất nhựa. Dùng túi polyetylen có đục lỗ để bao quày để giữ cho màu sắc vỏ trái được đẹp hơn, hạn chế bù lạch chích hút trái non và sẽ làm tăng năng suất quày thêm 1kg. Nên dùng cây chống quày tránh đỗ ngã. 3. Sâu bệnh hại chính: - Sùng đục củ: ấu trùng có màu trắng, đục thành những đường bên trong củ, chất bài tiết có màu vàng nâu, mịn, làm thối củ, cây tăng trưởng kém, buồng nhỏ, trái lép không phát triển được. Phòng trị: vệ sinh vườn chuối thường xuyên, sử dụng Furadan hay Basudin rải trên cổ gốc chuối hoặc dùng bả mồi là những khúc thân chuối bổ đôi úp quanh gốc để bắt thành trùng. - Sâu cuốn lá: Sâu non màu trắng đầy phấn. Cắn lá chuối cuộn lại làm nhộng bên trong. Gây hại tập trung vào đầu và cuối mùa mưa, phổ biến nhất trên các vườn chuối xiêm. Biện pháp thông thường là ngắt bỏ các lá bị cuốn và giết sâu. - Bù lạch: thành trùng rất nhỏ, có màu nâu hay đen thường tập trung ở các lá bắc để chích hút các trái non, làm trái có những chấm màu nâu đen (ghẻ) làm mất vẻ đẹp, rất khó xuất khẩu. Phòng trị: phun thuốc Decis hoặc Sherpa 25 EC ở giai đoạn mới trổ và trái còn nhỏ. - Tuyến trùng: xâm nhiễm vào rễ làm vỡ vách tế bào, ngăn cản rễ hút dinh dưỡng. Cây sinh trưởng kém, quày nhỏ, trái lép rễ có các vết u, thối đen. Phòng trị: loại cây bệnh ra khỏi vườn, rải Basudin hay Furadan 20-30 kg/ha. Phải khử đất và xử lý con giống trước khi trồng.
  • 22. 20 - Bệnh đốm lá: Sigatoka vàng và Sigatoka đen gây hại trên lá tạo ra những hình bầu dục có màu nâu với viền vàng rất rõ. Đối với Sigatoka đen những đốm bệnh có màu sậm hơn và xuất hiện ở mặt dưới của lá. Bệnh phát triển mạnh vào những tháng mùa mưa, ảnh hưởng tới năng suất cây. Phòng trị: vệ sinh vườn, cắt bỏ những lá bệnh đem đốt, thoát nước tốt. Phun Bordeaux 2% hay Benomyl,... từ 2-4 tuần/lần trong mùa mưa. - Bệnh héo rủ Panama: các lá bị vàng từ bìa lá vào gân chính và từ các lá dưới lên các lá trên. Khi cắt ngang thân giả thấy các mạnh dẫn truyền có màu nâu đỏ. Quày và trái nhỏ phát triển không bình thường (lép), chín sớm. Gây hại nặng trên các vườn chuối Xiêm ở độ 2-3 năm tuổi trở lên. Phòng bệnh: tiêu hủy cây bệnh, khử đất đối với vôi hoặc Bordeax, chọn cây con không bị bệnh và phải xử lý trước khi trồng. - Bệnh chùn đọt: cây có nhiều lá mọc chụm lại ở ngọn thân giả, lá nhỏ, bìa vàng hay cuốn cong đi, cuống lá rất ngắn. Trên phiến lá có các sọc xanh lợt chạy song song với các gân phụ. Bệnh lây lan trực tiếp qua con giống và trung gian truyền bệnh như rầy mềm Pentalonia nigronervosa coq, sống ở các bẹ lá chuối, tuyến trùng trong đất nhằm truyền vi rút từ cây này sang cây khác. Phòng bệnh: loại bỏ cây bệnh khỏi vườn, chọn ra con chuối sạch bệnh để trồng, phun thuốc diệt côn trùng, thường xuyên quan sát vườn chuối để phát hiện bệnh kịp thời.
  • 23. 21 4. Thu hoạch và bảo quản: Từ trồng đến chuối trổ khoảng 6-10 tháng và từ trổ đến thu hoạch khoảng 60-90 ngày tùy theo giống. Thường độ chín của quả được xác định qua màu sắc vỏ, độ no đầy và góc cạnh của trái. Lúc thu quày tránh làm cho trái bị trầy xước, sau đó tách ra từng nải nhúng vào dung dịch Tecto 0,2% để ráo, đặt vào thùng giấy và vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Sơ chế – Chuối phải được thu hái cẩn thận, không để giập buồng, giập quả, không để bẩn tạo điều kiện cho các loại vi sinh vật gây hại làm hỏng quả chuối trong quá trình bảo quản. – Sau khi thu hái, để chuối ráo nhựa khoảng một đến hai ngày mới xử lý sơ chế vào bảo quản. Nếu thu hái về đem xử lý bảo quản ngay thì cuống quả mềm ra, quả bị rụng khỏi nải (khỏi buồng ). Bảo quản trong điều kiện thường – Nếu chuối được vận chuyển đến nơi chế biến không quá xa, thời gian bảo quản nguyên liệu trước khi chế biến không quá lâu thì có thể bảo quản trong điều kiện thường.
  • 24. 22 Cắt rời các nải khi bảo quản chuối – Cắt chuối ra từng nải nguyên hay quả rời. – Đựng vào túi polyetylen có đục lỗ 2 – 4% diện tích túi, cho vào thùng (hộp) carton hoặc sọt tùy theo khối lượng nhất định, khoảng 15 – 25kg/ thùng (sọt). – Có thể bảo quản chuối nguyên cả buồng được bọc trong túi PE. – Buồng chuối có thể xếp dựng đứng trên giá hoặc treo trên những chiếc móc trong kho. Thực tế cho thấy bảo quản chuối xanh trong 15 ngày * Không có bao bì (không bọc bằng PE hoặc lá…) thì hao hụt khoảng 7 – 7,5 trọng lượng. * Có bọc túi PE đục lỗ 2 – 3 % diện tích thì hao hụt tự nhiên là 4,5 – 5,5% trọng lượng.
  • 25. 23 * Có túi PE đục lỗ 0,4% diện tích thì hao hụt khoảng 2 – 2,5 % trọng lượng. Bảo quản lạnh – Nếu chuyên chở đi xa thì chuối phải được bảo quản lạnh, trên phương tiện chuyên chở như các tàu thiết kế đặc biệt: Có phòng lạnh, có quạt gió thông hơi để chuối chậm chín. – Nếu thời gian bảo quản trước khi chế biến lâu cũng phải bảo quản lạnh. – Chuối xanh thường được bảo quản lạnh ở nhiệt độ 12 – 14oC, độ ẩm 70 – 85%. – Trong thời gian bảo quản cần theo dõi nghiêm ngặt các thông số kỹ thuật như nhiệt độ, độ ẩm, thành phần khí CO2… không cho dao động quá mức cho phép: * Nhiệt độ không ngoài giới hạn quá 0,5oC (không dưới giới hạn thấp và trên giới hạn cao). * Độ ẩm không ngoài giới hạn 2 – 3%. * CO2 không trên 1%. – Phải đảm bảo thông gió để không tăng CO2 và giảm khí etylen sinh ra từ quá trình bảo quản, để không thúc đẩy chuối chín nhanh. Lưu ý: Không bảo quản chuối ở nhiệt độ thấp hơn 11oC, vì ảnh hưởng đến phẩm chất thịt quả. II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng 1. Đặc điểm của hệ thống tưới nhỏ giọt Hệ thống tưới nhỏ giọt được thiết kế với mục đích tiết kiệm công sức, thời gian và nguồn tài nguyên nước, khi mà nước được tưới trực tiếp vào cây một cách đều đặt và hợp lý. Tối đa hóa sự hấp thu nước của cây, giúp cây đủ nước, không bị rửa trôi chất dinh dưỡng theo dòng nước như cái các tưới truyền thống khác. Đây là một hệ thống mạng lưới đường ống quy mô trong khu vườn nhằm dẫn nước tới các gốc cây, các đường ống này được đặt áp xuống sát đất. Trên chiều dài đường ống có các điểm nhỏ giọt được gắn sẵn vào và được phân bố tại
  • 26. 24 gốc của từng cây. Sao cho lượng nước nhỏ ra tại địa điểm rễ thấm hút chứ không lan tràn tạo điều kiện thuận lợi cho cỏ mọc. Phương pháp tưới nhỏ giọt có những điều kiện vô cùng khắt khe và yêu cầu sự chính xác cao hơn hẳn so với các phương pháp khác truyền thống. - Phân bố độ ẩm đồng đều đến tất cả các cây trong thời gian ngắn để cây sinh trưởng và phát triển tốt hơn. - Cung cấp nước đến rễ cây một cách trực tiếp và nhanh chóng để cây phát triển nhanh và đem lại năng suất tốt hơn so với cách trồng và chăm sóc thông thường. - Đảm bảo không làm sói mòn đất và gây nên hiện tượng cỏ dại, ảnh hưởng đến chất lượng cây trồng. - Tiết kiệm nước tối đa để có thể giảm đi chi phí và tiết kiệm công sức của người trồng thủ công bằng hệ thống tưới nước, kế hợp dung dịch thủy canh và bón phân chuyên nghiệp. - Nâng cao năng suất cây trồng và có thể giúp cho cây trồng phát triển nhanh mạnh hơn. 2. Sơ đồ cộng nghệ hệ thống tưới
  • 27. 25
  • 28. 26 Sơ đồ công nghệ hệ thống tưới nhỏ giọt tự động + Nước tưới được thu từ nguồn nước qua hệ thống chắn rác, bơm qua hệ thống lọc nước sau đó phân phối qua hệ thống đường ống. Hệ thống bơm phân bón, thuốc trừ sâu được đấu trực tiếp vào hệ thống đường ống, nước trong ống chảy với vận tốc cao, tạo dòng chảy rối tạo điều kiện cho nước và phân bón được trộn đều phân phối đều đến dây tưới nhỏ giọt. + Tưới nhỏ giọt rải dọc luống bằng cách trải ống tưới nhỏ giọt 16mm theo luống cây trồng. Với hình thức nhỏ giọt rải dọc luống được áp dụng phổ biến cho các loại cây trồng thuộc dạng hoa màu, có lên luống và khoảng cách cây cố định như 10cm, 20cm, 30cm, 40cm, 50cm theo đó ta chọn loại dây có khoảng cách phù hợp. Nguồn Nước Bơm li tâm Hệ thống lọc Hệ thống tưới phân, thuốc trừ sâu Hệ thống đường ống công nghệ Dây tưới nhỏ giọt trải luống T- Tape
  • 29. 27 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định hiện hành để tiến hành xây dựng dự án. Giá đền bù dự kiến: 100 tỷ/1.000 ha Dự án chỉ tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ tầng của khu vực. II. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị ST T Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 20.887.400 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 2.500 2 Nhà sơ chế 1 m2 10.000 3 Kho lạnh 15 m2 15.000 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 7.000 5 Sân bóng đá mini 4 m2 4.200 6 Sân cầu lông 4 m2 1.440 7 Hồ bơi 2 m2 256 8 Giao thông nội bộ m2 15.000 9 Vườn ươm 1 m2 1.000.000 10 Khu trồng chuối 1 m2 19.832.004 11 Trạm biến áp 1 E Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT II Thiết bị 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 1 Bộ 2 Hệ thống tưới 1 Bộ
  • 30. 28 3 Xe tải 15 Bộ 4 Xe chuyên dụng 20 Bộ 5 Thiết bị khác 1 Bộ 6 Thiết bị văn phòng 1 bộ III Cây giống phân bón 1 Chuối giống 3.966.401 cây 2 Phân bón 19.832.004 kg (Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư) III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.  Giai đoạn 1: đầu tư 200 ha vào năm 2019  Giai đoạn 2: đầu tư 600 ha vào năm 2020  Giai đoạn 3: đầu tư 1183,2004 ha vào năm 2021  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 31. 29 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường Dự án Trồng chuối công nghệ cao là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường dự án khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo + Luật Đầu tư 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; + Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; + Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 19/11/2005; + Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; + Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; + Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; + Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; + Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
  • 32. 30 + Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; + Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. II. Tác động của dự án tới môi trường Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực Dự án Trồng chuối công nghệ cao và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường sing sống của người dân lân cận. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: II.1. Giai đoạn xây dựng dự án. + Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
  • 33. 31 II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Ô nhiễm không khí: Khí thải của các phương tiện: Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy) trong lớp học. + Ô nhiễm nước thải: Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. + Ô nhiễm do chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như thực phẩm dư thừa và các loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…). III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
  • 34. 32 Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập trung trong khu vực. Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trường. + Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hổ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải: Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772: 2000 – mức I, trước khi thải ra môi trường. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn: Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý khu dân cư sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn. Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt. Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ đươc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ được hợp đồng các đơn vị khác để xử lý. IV. Kết luận.
  • 35. 33 Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng để chủ động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
  • 36. 34 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng) ST T Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 20.887.400 181.065.760 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 2.500 3.000 7.500.000 2 Nhà sơ chế 1 m2 10.000 2.000 20.000.000 3 Kho lạnh 15 m2 15.000 6.080 91.200.000 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 7.000 2.500 17.500.000 5 Sân bóng đá mini 4 m2 4.200 460 1.932.000 6 Sân cầu lông 4 m2 1.440 2.370 3.412.800 7 Hồ bơi 2 m2 256 5.160 1.320.960 8 Giao thông nội bộ m2 15.000 200 3.000.000 9 Vườn ươm 1 m2 1.000.000 10 Khu trồng chuối 1 m2 19.832.004 11 Trạm biến áp 1 30.000.000 E Hệ thống phụ trợ - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 1.000.000 1.000.000 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 1.700.000 1.700.000 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT 2.500.000 2.500.000 II Thiết bị 188.298.405 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 1 Bộ 80.000.000 80.000.000 2 Hệ thống tưới 1 Bộ 23.798.405 23.798.405 3 Xe tải 15 Bộ 2.300.000 34.500.000 4 Xe chuyên dụng 20 Bộ 2.000.000 40.000.000 5 Thiết bị khác 1 Bộ 10.000.000 10.000.000 6 Thiết bị văn phòng 1 bộ 7.000.000 7.000.000 III Cây giống phân bón 245.916.850
  • 37. 35 ST T Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền 1 Chuối giống 3.966.401 cây 12 47.596.810 2 Phân bón 19.832.004 kg 10 198.320.040 IV Chi phí quản lý dự án 1,722 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 6.359.069 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 11.217.919 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,187 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 689.002 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,493 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.820.307 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,205 GXDtt * ĐMTL%*1,1 2.182.557 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,723 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.309.534 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,033 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 121.618 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,095 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 350.081 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,125 GXDtt * ĐMTL%*1,1 225.753 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,120 GXDtt * ĐMTL%*1,1 216.700 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,770 GXDtt * ĐMTL%*1,1 3.205.507 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,583 GTBtt * ĐMTL%*1,1 1.096.859 VI Dự phòng phí 5% 19.347.058 VII Thuê đất ha 2088,74 100.000 208.874.000 Tổng cộng 861.079.060 II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
  • 38. 36 Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ của dự án (1.000 đồng) ST T Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 I Xây dựng 54.319.728 126.746.032 23.950.00 0 60.610.000 96.505.760 1 Khối nhà văn phòng 2.250.000 5.250.000 3.750.000 3.750.000 - 2 Nhà sơ chế 6.000.000 14.000.000 6.000.000 14.000.000 3 Kho lạnh 27.360.000 63.840.000 27.360.000 63.840.000 4 Khu nhà ở công nhân 5.250.000 12.250.000 7.000.000 10.500.000 5 Sân bóng đá mini 579.600 1.352.400 1.932.000 6 Sân cầu lông 1.023.840 2.388.960 3.412.800 7 Hồ bơi 396.288 924.672 1.320.960 8 Giao thông nội bộ 900.000 2.100.000 1.500.000 1.500.000 9 Vườn ươm - - - 10 Khu trồng chuối - - - 11 Trạm biến áp 9.000.000 21.000.000 15.000.00 0 15.000.000 - E Hệ thống phụ trợ - - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 300.000 700.000 1.000.000 - 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 510.000 1.190.000 1.700.000 - 3 Hệ thống xử lý nước thải 750.000 1.750.000 2.500.000 - II Thiết bị 56.489.521 131.808.883 2.379.840 30.489.521 155.429.04
  • 39. 37 ST T Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 3 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 24.000.000 56.000.000 1.000.000 79.000.000 2 Hệ thống tưới 7.139.521 16.658.883 2.379.840 7.139.521 14.279.043 3 Xe tải 10.350.000 24.150.000 10.350.000 24.150.000 4 Xe chuyên dụng 12.000.000 28.000.000 12.000.000 28.000.000 5 Thiết bị khác 3.000.000 7.000.000 10.000.000 6 Thiết bị văn phòng 2.100.000 4.900.000 7.000.000 III Cây giống phân bón 73.775.055 172.141.795 24.591.68 5 73.775.055 147.550.11 0 1 Chuối giống 14.279.043 33.317.767 4.759.681 14.279.043 28.558.086 2 Phân bón 59.496.012 138.824.028 19.832.00 4 59.496.012 118.992.02 4 IV Chi phí quản lý dự án 1.907.721 4.451.348 6.359.069 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.365.376 7.852.544 7.157.524 1.326.186 2.734.210 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 206.701 482.302 689.002 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 546.092 1.274.215 1.820.307 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 654.767 1.527.790 2.182.557 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 392.860 916.674 1.309.534 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 36.486 85.133 121.618
  • 40. 38 ST T Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 105.024 245.057 350.081 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 67.726 158.027 29.861 75.569 120.324 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 65.010 151.690 216.700 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 0 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 961.652 2.243.855 424.000 1.073.012 1.708.495 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 329.058 767.801 13.863 177.605 905.391 VI Dự phòng phí 5.804.117 13.542.940 19.347.058 VII Thuê đất 62.662.200 146.211.800 20.887.40 0 62.662.200 125.324.40 0 Tổng cộng 258.323.718 602.755.342 85.325.51 8 228.862.96 2 546.890.58 0 Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 9,91% 26,58% 63,51%
  • 41. 39 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư: 861.079.060.000 (Tám trăm sáu mươi mốt tỷ không trăm bảy mươi chín triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng). Trong đó: Vốn tự có (huy động): 258.323.718.000 đồng Vốn vay : 602.755.342.000 đồng STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 861.079.060 1 Vốn tự có (huy động) 258.323.718 2 Vốn vay Ngân hàng 602.755.342 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Từ thu hoạch chuối  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí điện nước 1% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng tính 7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% Doanh thu 8 Chi phí khác 10% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 22 III.2. Phương án vay. Số tiền : 602.755.342.000 đồng. Thời hạn : 10 năm ( 120 tháng).
  • 42. 40 Ân hạn : 2 năm. Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 9% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 30% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 3,70 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 3,70 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 11 tháng kể từ ngày hoạt động.
  • 43. 41 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,77 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,77 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 1 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8,8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 581.889.956.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 581.889.956.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 44. 42 Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 19,100% > 8,80% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 45. 43 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho công nhân viên. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu, … cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình hơn 48,5 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hơn 2000 lao động của địa phương, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 46. 44 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 I Xây dựng 181.065.760 54.319.728 126.746.032 23.950.000 60.610.000 96.505.760 1 Khối nhà văn phòng 7.500.000 2.250.000 5.250.000 3.750.000 3.750.000 - 2 Nhà sơ chế 20.000.000 6.000.000 14.000.000 6.000.000 14.000.000 3 Kho lạnh 91.200.000 27.360.000 63.840.000 27.360.000 63.840.000 4 Khu nhà ở công nhân 17.500.000 5.250.000 12.250.000 7.000.000 10.500.000 5 Sân bóng đá mini 1.932.000 579.600 1.352.400 1.932.000 6 Sân cầu lông 3.412.800 1.023.840 2.388.960 3.412.800 7 Hồ bơi 1.320.960 396.288 924.672 1.320.960 8 Giao thông nội bộ 3.000.000 900.000 2.100.000 1.500.000 1.500.000 9 Vườn ươm - - - 10 Khu trồng chuối - - - 11 Trạm biến áp 30.000.000 9.000.000 21.000.000 15.000.000 15.000.000 - E Hệ thống phụ trợ - - - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000 - 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1.700.000 510.000 1.190.000 1.700.000 - 3 Hệ thống xử lý nước thải 2.500.000 750.000 1.750.000 2.500.000 -
  • 47. 45 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 II Thiết bị 188.298.405 56.489.521 131.808.883 2.379.840 30.489.521 155.429.043 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 80.000.000 24.000.000 56.000.000 1.000.000 79.000.000 2 Hệ thống tưới 23.798.405 7.139.521 16.658.883 2.379.840 7.139.521 14.279.043 3 Xe tải 34.500.000 10.350.000 24.150.000 10.350.000 24.150.000 4 Xe chuyên dụng 40.000.000 12.000.000 28.000.000 12.000.000 28.000.000 5 Thiết bị khác 10.000.000 3.000.000 7.000.000 10.000.000 6 Thiết bị văn phòng 7.000.000 2.100.000 4.900.000 7.000.000 III Cây giống phân bón 245.916.850 73.775.055 172.141.795 24.591.685 73.775.055 147.550.110 1 Chuối giống 47.596.810 14.279.043 33.317.767 4.759.681 14.279.043 28.558.086 2 Phân bón 198.320.040 59.496.012 138.824.028 19.832.004 59.496.012 118.992.024 IV Chi phí quản lý dự án 6.359.069 1.907.721 4.451.348 6.359.069 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 11.217.919 3.365.376 7.852.544 7.157.524 1.326.186 2.734.210 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 689.002 206.701 482.302 689.002 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1.820.307 546.092 1.274.215 1.820.307 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2.182.557 654.767 1.527.790 2.182.557
  • 48. 46 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1.309.534 392.860 916.674 1.309.534 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 121.618 36.486 85.133 121.618 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 350.081 105.024 245.057 350.081 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 225.753 67.726 158.027 29.861 75.569 120.324 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 216.700 65.010 151.690 216.700 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 0 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3.205.507 961.652 2.243.855 424.000 1.073.012 1.708.495 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1.096.859 329.058 767.801 13.863 177.605 905.391 VI Dự phòng phí 19.347.058 5.804.117 13.542.940 19.347.058 VII Thuê đất 208.874.000 62.662.200 146.211.800 20.887.400 62.662.200 125.324.400 Tổng cộng 861.079.060 258.323.718 602.755.342 85.325.518 228.862.962 546.890.580 Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 9,91% 26,58% 63,51%
  • 49. 47 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 181.065.760 10 18.106.576 18.106.576 18.106.576 18.106.576 18.106.576 1 Khối nhà văn phòng 7.500.000 10 750.000 750.000 750.000 750.000 750.000 2 Nhà sơ chế 20.000.000 10 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 3 Kho lạnh 91.200.000 10 9.120.000 9.120.000 9.120.000 9.120.000 9.120.000 4 Khu nhà ở công nhân 17.500.000 10 1.750.000 1.750.000 1.750.000 1.750.000 1.750.000 5 Sân bóng đá mini 1.932.000 10 193.200 193.200 193.200 193.200 193.200 6 Sân cầu lông 3.412.800 10 341.280 341.280 341.280 341.280 341.280 7 Hồ bơi 1.320.960 10 132.096 132.096 132.096 132.096 132.096 8 Giao thông nội bộ 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 9 Vườn ươm 10 Khu trồng chuối 11 Trạm biến áp 30.000.000 10 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000 Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1.000.000 10 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1.700.000 10 170.000 170.000 170.000 170.000 170.000 3 Hệ thống xử lý nước thải 2.500.000 10 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
  • 50. 48 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 II Thiết bị 188.298.405 7 26.899.772 26.899.772 26.899.772 26.899.772 26.899.772 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 80.000.000 7 11.428.571 11.428.571 11.428.571 11.428.571 11.428.571 2 Hệ thống tưới 23.798.405 7 3.399.772 3.399.772 3.399.772 3.399.772 3.399.772 3 Xe tải 34.500.000 7 4.928.571 4.928.571 4.928.571 4.928.571 4.928.571 4 Xe chuyên dụng 40.000.000 7 5.714.286 5.714.286 5.714.286 5.714.286 5.714.286 5 Thiết bị khác 10.000.000 7 1.428.571 1.428.571 1.428.571 1.428.571 1.428.571 6 Thiết bị văn phòng 7.000.000 7 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng cộng 369.364.165 45.006.348 45.006.348 45.006.348 45.006.348 45.006.348 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 181.065.760 10 18.106.576 18.106.576 18.106.576 18.106.576 18.106.576 1 Khối nhà văn phòng 7.500.000 10 750.000 750.000 750.000 750.000 750.000 2 Nhà sơ chế 20.000.000 10 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 3 Kho lạnh 91.200.000 10 9.120.000 9.120.000 9.120.000 9.120.000 9.120.000 4 Khu nhà ở công nhân 17.500.000 10 1.750.000 1.750.000 1.750.000 1.750.000 1.750.000 5 Sân bóng đá mini 1.932.000 10 193.200 193.200 193.200 193.200 193.200 6 Sân cầu lông 3.412.800 10 341.280 341.280 341.280 341.280 341.280
  • 51. 49 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 7 Hồ bơi 1.320.960 10 132.096 132.096 132.096 132.096 132.096 8 Giao thông nội bộ 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 9 Vườn ươm 10 Khu trồng chuối 11 Trạm biến áp 30.000.000 10 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000 Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1.000.000 10 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1.700.000 10 170.000 170.000 170.000 170.000 170.000 3 Hệ thống xử lý nước thải 2.500.000 10 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 II Thiết bị 188.298.405 7 26.899.772 26.899.772 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 80.000.000 7 11.428.571 11.428.571 2 Hệ thống tưới 23.798.405 7 3.399.772 3.399.772 3 Xe tải 34.500.000 7 4.928.571 4.928.571 4 Xe chuyên dụng 40.000.000 7 5.714.286 5.714.286 5 Thiết bị khác 10.000.000 7 1.428.571 1.428.571 6 Thiết bị văn phòng 7.000.000 7 1.000.000 1.000.000 Tổng cộng 369.364.165 45.006.348 45.006.348 18.106.576 18.106.576 18.106.576
  • 52. 50 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. TT Khoản mục Năm 2019 2020 2021 2022 2023 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm - 100.000.000 400.000.000 991.795.700 991.795.700 I.1 Thu từ chuối - 100.000.000 400.000.000 991.795.700 991.795.700 1 Số lượng tấn 10.000 40.000 99.180 99.180 2 Đơn giá 1000 đồng/tấn 10.000 10.000 10.000 10.000 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng - 179.104.282 404.337.450 837.162.223 832.139.262 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% - 1.000.000 4.000.000 9.917.957 9.917.957 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 45.006.348 45.006.348 45.006.348 45.006.348 3 Chi phí lãi vay "" 60.275.534 60.275.534 55.252.573 50.229.612 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 3.765.968 3.765.968 3.765.968 5 Chi phí điện nước 1% - 1.000.000 4.000.000 9.917.957 9.917.957 6 Chi phí lương "" 11.822.400 47.289.600 118.224.000 118.224.000 7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% 50.000.000 200.000.000 495.897.850 495.897.850 7 Chi phí khác 10% 10.000.000 40.000.000 99.179.570 99.179.570 III Lợi nhuận trước thuế 0 -79.104.282 -4.337.450 154.633.477 159.656.438 IV Thuế TNDN 0 0 0 34.019.365 35.124.416 V Lợi nhuận sau thuế 0 -79.104.282 -4.337.450 120.614.112 124.532.022
  • 53. 51 TT Khoản mục Năm 2024 2025 2026 2027 2028 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 I.1 Thu từ chuối 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 1 Số lượng tấn 99.180 99.180 99.180 99.180 99.180 2 Đơn giá 1000 đồng/tấn 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 827.116.301 822.093.340 817.070.379 785.147.645 780.124.684 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 45.006.348 45.006.348 45.006.348 18.106.576 18.106.576 3 Chi phí lãi vay "" 45.206.651 40.183.689 35.160.728 30.137.767 25.114.806 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968 5 Chi phí điện nước 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 6 Chi phí lương "" 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000 7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850 7 Chi phí khác 10% 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570 III Lợi nhuận trước thuế 164.679.399 169.702.360 174.725.321 206.648.055 211.671.016 IV Thuế TNDN 36.229.468 37.334.519 38.439.571 45.462.572 46.567.624 V Lợi nhuận sau thuế 128.449.931 132.367.841 136.285.751 161.185.483 165.103.392
  • 54. 52 TT Khoản mục Năm 2029 2030 2031 2032 2033 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 I.1 Thu từ chuối 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 1 Số lượng tấn 99.180 99.180 99.180 99.180 99.180 2 Đơn giá 1000 đồng/tấn 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 775.101.723 751.972.186 746.949.224 741.926.263 736.903.302 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 18.106.576 - - - 3 Chi phí lãi vay "" 20.091.845 15.068.884 10.045.922 5.022.961 - 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968 5 Chi phí điện nước 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 6 Chi phí lương "" 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000 7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850 7 Chi phí khác 10% 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570 III Lợi nhuận trước thuế 216.693.977 239.823.514 244.846.476 249.869.437 254.892.398 IV Thuế TNDN 47.672.675 52.761.173 53.866.225 54.971.276 56.076.328 V Lợi nhuận sau thuế 169.021.302 187.062.341 190.980.251 194.898.161 198.816.070
  • 55. 53 TT Khoản mục Năm 2034 2035 2036 2037 2038 16 17 18 19 20 I Tổng doanh thu hằng năm 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 I.1 Thu từ chuối 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 991.795.700 1 Số lượng tấn 99.180 99.180 99.180 99.180 99.180 2 Đơn giá 1000 đồng/tấn 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 736.903.302 736.903.302 736.903.302 736.903.302 736.903.302 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 2 Chi phí khấu hao TSCD "" - - - - - 3 Chi phí lãi vay "" - - - - - 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968 3.765.968 5 Chi phí điện nước 1% 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 9.917.957 6 Chi phí lương "" 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000 118.224.000 7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850 495.897.850 7 Chi phí khác 10% 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570 99.179.570 III Lợi nhuận trước thuế 254.892.398 254.892.398 254.892.398 254.892.398 254.892.398 IV Thuế TNDN 56.076.328 56.076.328 56.076.328 56.076.328 56.076.328 V Lợi nhuận sau thuế 198.816.070 198.816.070 198.816.070 198.816.070 198.816.070
  • 56. 54 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 1 2 3 4 5 6 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 602.755.342 602.755.342 552.525.730 502.296.119 452.066.507 401.836.895 2 Trả nợ gốc hằng năm 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 60.275.534 60.275.534 55.252.573 50.229.612 45.206.651 40.183.689 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 602.755.342 552.525.730 502.296.119 452.066.507 401.836.895 351.607.283 TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 7 8 9 10 11 12 13 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 351.607.283 301.377.671 251.148.059 200.918.447 150.688.836 100.459.224 50.229.612 2 Trả nợ gốc hằng năm 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612 50.229.612 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 35.160.728 30.137.767 25.114.806 20.091.845 15.068.884 10.045.922 5.022.961 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 301.377.671 251.148.059 200.918.447 150.688.836 100.459.224 50.229.612 -
  • 57. 55 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng 1 2 3 4 5 6 Số tiền dự án dùng trả nợ 0 (34.097.934) 40.668.898 165.620.460 169.538.370 173.456.279 I Dư nợ đầu kỳ 602.755.342 602.755.342 552.525.730 502.296.119 452.066.507 401.836.895 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 0 -79.104.282 -4.337.450 120.614.112 124.532.022 128.449.931 2 Khấu hao dùng trả nợ - 45.006.348 45.006.348 45.006.348 45.006.348 45.006.348 II Dư nợ cuối kỳ 602.755.342 552.525.730 502.296.119 452.066.507 401.836.895 351.607.283 III Khả năng trả nợ (%) 0,00 -30,86 38,56 164,86 177,65 191,85 TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng 7 8 9 10 11 12 13 Số tiền dự án dùng trả nợ 177.374.189 181.292.099 179.292.059 183.209.968 187.127.878 187.062.341 190.980.251 I Dư nợ đầu kỳ 351.607.283 301.377.671 251.148.059 200.918.447 150.688.836 100.459.224 50.229.612 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 132.367.841 136.285.751 161.185.483 165.103.392 169.021.302 187.062.341 190.980.251 2 Khấu hao dùng trả nợ 45.006.348 45.006.348 18.106.576 18.106.576 18.106.576 - - II Dư nợ cuối kỳ 301.377.671 251.148.059 200.918.447 150.688.836 100.459.224 50.229.612 - III Khả năng trả nợ (%) 207,72 225,58 237,96 260,53 286,57 310,35 345,65
  • 58. 56 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch Thứ 1 85.325.518 0 - 0 -85.325.518 Thứ 2 228.862.962 -79.104.282 45.006.348 -34.097.934 -348.286.414 Thứ 3 546.890.580 -4.337.450 45.006.348 40.668.898 -854.508.097 Thứ 4 - 120.614.112 45.006.348 165.620.460 -688.887.637 Thứ 5 - 124.532.022 45.006.348 169.538.370 -519.349.267 Thứ 6 - 128.449.931 45.006.348 173.456.279 -345.892.988 Thứ 7 132.367.841 45.006.348 177.374.189 -168.518.799 Thứ 8 136.285.751 45.006.348 181.292.099 12.773.300 Thứ 9 161.185.483 18.106.576 179.292.059 192.065.359 Thứ 10 165.103.392 18.106.576 183.209.968 375.275.327 Thứ 11 169.021.302 18.106.576 187.127.878 562.403.206 Thứ 12 187.062.341 - 187.062.341 749.465.547 Thứ 13 190.980.251 - 190.980.251 940.445.798 Thứ 14 194.898.161 - 194.898.161 1.135.343.958 Thứ 15 198.816.070 - 198.816.070 1.334.160.029 Thứ 16 198.816.070 - 198.816.070 1.532.976.099 Thứ 17 198.816.070 - 198.816.070 1.731.792.169 Thứ 18 198.816.070 - 198.816.070 1.930.608.240 Thứ 19 198.816.070 - 198.816.070 2.129.424.310 Thứ 20 198.816.070 - 198.816.070 2.328.240.381 Cộng 861.079.060 2.819.955.276 369.364.165 3.189.319.441 2.328.240.381 Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 3,70 Thời gian hoàn vốn : 6 năm 11 tháng
  • 59. 57 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Chênh lệch 8,80 Thứ 1 85.325.518 0 - 0 1,000 85.325.518 0 -85.325.518 Thứ 2 228.862.962 -79.104.282 45.006.348 -34.097.934 0,919 210.351.987 -31.340.013 -327.017.518 Thứ 3 546.890.580 -4.337.450 45.006.348 40.668.898 0,845 462.000.720 34.356.160 -754.662.079 Thứ 4 - 120.614.112 45.006.348 165.620.460 0,776 - 128.595.953 -626.066.126 Thứ 5 - 124.532.022 45.006.348 169.538.370 0,714 - 120.990.820 -505.075.306 Thứ 6 - 128.449.931 45.006.348 173.456.279 0,656 - 113.774.661 -391.300.645 Thứ 7 - 132.367.841 45.006.348 177.374.189 0,603 - 106.934.305 -284.366.340 Thứ 8 - 136.285.751 45.006.348 181.292.099 0,554 - 100.456.168 -183.910.171 Thứ 9 - 161.185.483 18.106.576 179.292.059 0,509 - 91.312.428 -92.597.743 Thứ 10 - 165.103.392 18.106.576 183.209.968 0,468 - 85.760.843 -6.836.900 Thứ 11 - 169.021.302 18.106.576 187.127.878 0,430 - 80.509.947 73.673.047 Thứ 12 - 187.062.341 - 187.062.341 0,395 - 73.972.197 147.645.243 Thứ 13 - 190.980.251 - 190.980.251 0,363 - 69.413.144 217.058.387 Thứ 14 - 194.898.161 - 194.898.161 0,334 - 65.107.662 282.166.049 Thứ 15 - 198.816.070 - 198.816.070 0,307 - 61.044.558 343.210.607 Thứ 16 - 198.816.070 - 198.816.070 0,282 - 56.107.130 399.317.737 Thứ 17 - 198.816.070 - 198.816.070 0,259 - 51.569.053 450.886.790 Thứ 18 - 198.816.070 - 198.816.070 0,238 - 47.398.027 498.284.818 Thứ 19 - 198.816.070 - 198.816.070 0,219 - 43.564.363 541.849.181 Thứ 20 - 198.816.070 - 198.816.070 0,201 - 40.040.775 581.889.956 Cộng 861.079.060 2.819.955.276 369.364.165 3.189.319.441 757.678.225 1.339.568.181 581.889.956 Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,77 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 9 năm 1 tháng
  • 60. 58 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập 8,80% Thứ 1 85.325.518 0 - 0 1,0000 85.325.518 0 Thứ 2 228.862.962 -79.104.282 45.006.348 -34.097.934 0,9191 210.351.987 -31.340.013 Thứ 3 546.890.580 -4.337.450 45.006.348 40.668.898 0,8448 462.000.720 34.356.160 Thứ 4 - 120.614.112 45.006.348 165.620.460 0,7764 - 128.595.953 Thứ 5 - 124.532.022 45.006.348 169.538.370 0,7136 - 120.990.820 Thứ 6 - 128.449.931 45.006.348 173.456.279 0,6559 - 113.774.661 Thứ 7 - 132.367.841 45.006.348 177.374.189 0,6029 - 106.934.305 Thứ 8 - 136.285.751 45.006.348 181.292.099 0,5541 - 100.456.168 Thứ 9 - 161.185.483 18.106.576 179.292.059 0,5093 - 91.312.428 Thứ 10 - 165.103.392 18.106.576 183.209.968 0,4681 - 85.760.843 Thứ 11 - 169.021.302 18.106.576 187.127.878 0,4302 - 80.509.947 Thứ 12 - 187.062.341 - 187.062.341 0,3954 - 73.972.197 Thứ 13 - 190.980.251 - 190.980.251 0,3635 - 69.413.144 Thứ 14 - 194.898.161 - 194.898.161 0,3341 - 65.107.662 Thứ 15 - 198.816.070 - 198.816.070 0,3070 - 61.044.558 Thứ 16 - 198.816.070 - 198.816.070 0,2822 - 56.107.130 Thứ 17 - 198.816.070 - 198.816.070 0,2594 - 51.569.053 Thứ 18 - 198.816.070 - 198.816.070 0,2384 - 47.398.027 Thứ 19 - 198.816.070 - 198.816.070 0,2191 - 43.564.363 Thứ 20 - 198.816.070 - 198.816.070 0,2014 - 40.040.775 Cộng 861.079.060 2.819.955.276 369.364.165 3.189.319.441 757.678.225 1.339.568.181 Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 581.889.956
  • 61. 59 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Lãi suất chiết khấu 19,100% Hệ số 0,8396 0,7050 0,5919 0,4970 0,4173 0,3504 1. Thu nhập 0 -34.097.934 40.668.898 165.620.460 169.538.370 173.456.279 Hiện giá thu nhập 0 -24.038.248 24.072.684 82.312.058 70.746.482 60.773.499 Lũy kế HGTN 0 -24.038.248 34.436 82.346.494 153.092.976 213.866.475 2. Chi phí XDCB 85.325.518 228.862.962 546.890.580 - - - Hiện giá chi phí 71.641.769 161.343.046 323.714.796 - - - Lũy kế HG chi phí 71.641.769 232.984.816 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Thứ 11 Thứ 12 Lãi suất chiết khấu 19,100% Hệ số 0,2942 0,2470 0,2074 0,1741 0,1462 0,1228 1. Thu nhập 177.374.189 181.292.099 179.292.059 183.209.968 187.127.878 187.062.341 Hiện giá thu nhập 52.179.751 44.779.354 37.183.252 31.902.358 27.358.958 22.963.326 Lũy kế HGTN 266.046.226 310.825.581 348.008.833 379.911.191 407.270.149 430.233.475 2. Chi phí XDCB - - - - - - Hiện giá chi phí - - - - Lũy kế HG chi phí 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611
  • 62. 60 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Lãi suất chiết khấu 19,100% Hệ số 0,1031 0,0865 0,0727 0,0610 0,0512 0,0430 1. Thu nhập 190.980.251 194.898.161 198.816.070 198.816.070 198.816.070 198.816.070 Hiện giá thu nhập 19.684.494 16.866.730 14.446.479 12.129.681 10.184.431 8.551.142 Lũy kế HGTN 449.917.969 466.784.700 481.231.179 493.360.860 503.545.291 512.096.433 2. Chi phí XDCB - - - - - - Hiện giá chi phí Lũy kế HG chi phí 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611 556.699.611 IRR= 19,100% > 8,80% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.