1. www.auviet.edu.vn
BS.CKI HUỲNH THỊ MINH TÂM
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂUViỆT
2. www.auviet.edu.vn
ĐỀ CƯƠ NG BÀI GIẢ NG
I. GẢ I PHẨ U HỆ TIÊU II. SINH LÝ BỘ TIÊU
HÓA HÓA
1. Cấu trúc ống tiêu hóa 1. Tiêu hóa ở miệng
2. Cấu tạo các thành phần 2. tiêu hóa ruột non
của phúc mạc.
3. Quá trình TH ở ruột
3. Miệng (răng, lưỡi..)
non
4. Hầu.
4. Chức năng của gan
5. Thực quản
6. Dạ dày
3. www.auviet.edu.vn
MỤ C TIÊU BÀI HỌ C
1. Mô tả được những đặc điểm giải phẩu
chính của các cơ quan thuộc hệ tiêu hóa.
2. Trình bày được hoạt động cơ học và bài
tiết dịch vị
3. Trình bày được sự hấp thu các sản phẫm
ở các đoạn ống tiêu hóa.
4. Trình bày được các chức năng của gan và
động tác đại tiện.
4.
5.
6. ĐẠI CƯƠNG HỆ TIÊU HÓA
1. Tiêu hóa là gi?
Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn từ
dạng phức tạp, không hấp thu được
thành dạng đơn giản để cơ thể hấp thu
và đồng hóa được.
7. HỆ TIÊU HÓA, gồ m:
1. Ống tiêu hóa: - Miệng
- Thực quản
- Dạ dày
- Ruột
2. Tuyến tiêu hóa:
Tuyến nằm trong Tuyến dạ dày, tuyến ruột
thành ống tiêu
hóa:
Tuyến nằm ngoài Tuyến nước bọt, gan, tụy
ống tiêu hóa:
8. HỆ TIÊU HÓA, gồm có:
1. Ố ng tiêu hóa:
Miệng, thực quản
Dạ dày
Ruột non, ruột già, trực
tràng, ống hậu môn
2. Tuyế n tiêu hóa:
Tuyế n nằ m ở thành
ố ng tiêu hóa: tuyến dạ
dày, ruột, gan, tụy ngoại
tiết
Tuyế n nằ m ngoài ố ng
tiêu hóa: tuyến nước bọt,
gan, tụy.
9.
10. 1. CẤ U TRÚC THÀNH Ố NG TIÊU
HÓA
Có 4 lớ p:
- Lớ p áo ngoài
- Lớ p áo cơ
- Lớ p dướ i niêm mạ c
- Lớ p niêm mạ c
11. 1.1 Lớp áo ngoài
Lớ p thanh mạ c là lớp bảo vệ ngoài cùng tạo bởi
thượng mô của phúc mạc.
Mặt tự do của thanh mạc có chất thanh dịch làm cho
các tạng trượt lên nhau dễ dàng.
Thanh mạc có hai phần: lá phủ thành ổ bụng gọi là
phúc mạc thành, lá phủ các tạng gọi là phúc mạc
tạng.
Tấ m dướ i thanh mạ c (tela subserosa):
nằm giữa lớp cơ bên trong và lớp thanh mạc bên
ngoài. Nhờ lớp này mà có thể bóc tách thanh mạc
dễ dàng ra khỏi các cấu trúc bên dưới.
12. 1.2.Áo cơ (lớp cơ):
Gồm hai lớp cơ trơn:
lớp cơ dọc ở ngoài
và lớp cơ vòng ở trong.
Lớp áo cơ tạo ra kiểu
cử động gọi là nhu
động để nhào trộn
thức ăn với dịch vị tiêu
hóa.
13.
14. 1.3. Lớ p dướ i niêm mạ c:
Là một lớp mô liên
kết lỏng lẻo
Chứa các đám rối
thần kinh, các
mạch máu,
Chứa các mạch
bạch huyết và các
mô dạng bạch
huyết.
15.
16. 1.4. Lớ p niêm mạ c (tunica mucosa).
lớp màng nhầy, lót ở mặt
trong của ống tiêu hóa.
Lớp này có thể chỉ gồm
một lớp biểu bì (như dạ
dày),
hoặc có thể nhiều lớp tế
bào biểu bì (như ở
khoang miệng, thực
quản). Xen giữa các tế
bào biểu bì có nhiều
tuyến tiết dịch nhầy và
dịch tiêu hóa.
17.
18. PHÚC MẠ C:
là lá thanh mạc lớn nhất cơ thể, tạo thành một
túi nằm trong ổ bụng, các tạng nằm ở giữa
thành ổ bụng và túi phúc mạc.
Phúc mạ c thành:
(parietal peritoneum): Phần phúc mạc che phủ
mặt trong thành ổ bụng.
Phúc mạ c tạ ng (visceral peritoneum)
Là phần bọc các tạng
19. Mạ c treo:
hai lá thanh mạc nằm
giữa phúc mạc, bọc
một số đoạn ruột và
phúc mạc thành bụng
sau,
Là phương tiện treo
các đoạn ruột vào
thành bụng,
là đường để mạch
máu và thần kinh đi tới
các đoạn ruột.
20. Mạ c nố i:
là phần phúc mạc
trung gian giữa phúc
mạc bọc dạ dày -
hành tá tràng và
phúc mạc thành
hoặc phúc mạc của
các tạng quanh dạ
dày.
21. Các loại mạc treo
Có bốn loại mạc treo
ruột:
mạc treo tiểu tràng,
mạc treo đại tràng
ngang,
mạch treo đại tràng
xích ma
và mạch treo ruột
thừa.
22. Ống bẹn.
là một đường hầm tạo nên
bởi cân cơ thành bụng
trước,
ống bẹn dài khoảng 6cm
tương ứng với ½ trong của
đường nối từ gai mu đến
điểm cách gai chậu trước
trên 1cm về phía trong.
Có 2 lỗ bẹ n:
Lỗ bẹn nông (lỗ bẹn
trong),
Lỗ bẹn sâu (lỗ bẹn ngoài).
23.
24. Thoát vị bẹn là gì?
là tình trạng một
tạng trong ổ bụng
rời khỏi vị trí
chui qua ống bẹn
rồi xuống bìu, là
loại hay gặp trong
các loại thoát vị
thoát vị thành
bụng
25. 3. MiỆ NG.
3.1. Khoang miệ ng:
là đoạn đầu tiên và là
cửa ngõ của ống tiêu
hoá,
có nhiệm vụ tiêu hóa
cơ học là chủ yếu
nghĩa là làm nhỏ, làm
mềm thức ăn trước
khi đưa xuống phần
duới của hệ thống tiêu
hoá.
26.
27. 3.1.Các tuyế n nướ c bọ t.
Có 3 đôi tuyến nước bọt:
- Đôi tuyến mang tai,
- Đôi tuyến dưới hàm,
- Đôi tuyến dưới lưỡi.
Có chức năng:
Tiết nước bọt để làm ẩm ướt, làm mềm,
bôi trơn thức ăn cho dễ nuốt và tiêu hoá
thức ăn.
28.
29. a. Tuyến mang tai.
Là tuyến nước bọt lớn nhất có ống tiết đổ
vào má, đối diện với răng cối trên.
Hai dây TK mặt và các nhánh đi xuyên
qua tuyến.
Tuyến mang tai nằm trước cơ ức đòn
chũm, sau ngành xương hàm dưới.
Tuyến được phủ bởi da, tấm dưới da, cơ
bám da cổ
30. b. Tuyến dưới hàm.
Tuyến gồm có hai phần : nông và 01 mỏm
nằm sâu ở mặt trong cơ hàm móng.
Phần nông nằm trong tam giác dưới hàm.
Tuyến được phủ bởi da, tấm dưới da, cơ
bám da cổ.
Tuyến có ống tiết đổ vào hai bên hãm
lưỡi ,nơi có cục dưới lưỡi.
31. c. Tuyến dưới
lưỡi.
Là tuyến nước bọt
nhỏ nhất nằm hai bên
sàn miệng, phía dưới
lưỡi
32. Cấu tạo răng.
Hàm răng của người
trưởng thành có 32
răng, gồm ba loại:
Răng nanh dùng để xé
thức ăn
Răng cửa dùng để cắt
thức ăn.
Răng hàm dùng để
nghiền nát thức ăn
33. 3.2. Cấ u tạ o củ a răng
a). Men răng: là lớp tinh thể canxi
phosphat rất bền và chất cứng, không có
khả năng tái tạo
b). Ngà răng: là cấu trúc tương tự như
xương có khả năng tái tạo nhưng rất hạn
chế.
c). Tủ y răng: nằm ở chính giữa của răng
d). Xi măng: bao quanh chân răng giữ cho
răng nằm đúng vị trí.
34. Cấu tạo răng (2)
Giữa lớp ximăng với
xương hàm có một lớp
màng ngoài răng, gồm
những sợi collagen
ngắn giúp răng có thể
xê dịch một chút trong
hố răng, giúp giảm đi
những tác động làm
nứt vỡ răng
36. 3.4. CẤ U TẠ O LƯỠ I
Lưỡi được cấu tạo bởi
một khung xương – sợi
và các cơ là một khối
cơ vân chắc được phủ
bằng lớp chất nhày
Lưỡi có khả năng
chuyển động linh hoạt
trong khoang miệng.
37. CẤ U TẠ O LƯỠ I (2)
Lưỡi có nhiều mạch
máu và dây thần kinh
(TK).
Mặt trên lưỡi có các
gai vị giác.
Chức phận cảm giác
của lưỡi do nhánh của
TK V và dây TK lưỡi
hầu (số IX) điều
khiển.
38. 4. Hầ u - họ ng
Hầu là ngã tư, giữa
đường hô hấp và tiêu
hóa.
Họng là một ống cơ
màng dài 15 cm, phía
trên tương ứng nền sọ,
phía dưới thông với
thực quản, phía trước
là hố mũi, buồng
miệng và thanh quản,
phía sau tương ứng với
cột sống cổ.
39.
40. 5. THỰ C QUẢ N (tt)
Thực quản (TQ) là đoạn
ống cơ dài khoảng 22 -
25cm, rộng 3 cm nối tiếp
với phần hầu,
TQ chạy sau thanh quản
và khí quản, sát cột sống,
chui qua khoang ngực,
qua cơ hoành đi vào nối
với dạ dày,
Nhiệm vụ của thực quản
đẩy thức ăn xuống phần
dưới.
41.
42. CẤU TẠO THÀNH THỰC QUẢN.
Có 4 lớp: lớp thanh mạc, lớp cơ, dưới niêm
mạc, niêm mạc.
Lớp niêm mạc ở trong cùng, xếp thành
những nếp dọc sâu đảm bảo cho lòng thực
quản có thể giãn rộng ra khi thức ăn đi
qua.
Lớp niêm mạc có các tuyến tiết dịch nhầy
làm trơn thức ăn, giúp thức ăn được di
chuyển dễ dàng
43. 6. Dạ dày
Dạ dày là phần phình lớn nhất của ống
tiêu hóa,
DD nằm trong khoang bung phía bên trái,
̣
dưới cơ hoành, dài 25 cm, rộng 10 cm, dung
tích tứ 1 – 2 lít,
DD có hai phần: phần đứng chiếm 2/3 dạ
dày, phần ngang chiếm 1/3 dạ dày.
44. 6.1. Dạ dày và liên quan.
Dạ dày có 2 mặt (trước và sau),
2 bờ cong, bờ cong lớn bên trái và bờ cong
bé bên phai.̉
Dạ dày có 3 phần: phần tâm vị (nơi thực
quan đổ vào dạ dày), phần thân vị (phần
̉
giữa cua dạ dày), phần môn vị (phần nối
̉
với tá tràng).
Ơ phần tâm vị có chỗ phình to và cao nhất
gọi là đáy vị (thượng vị).
45.
46. Cấ u tạ o dạ dày.
Thành dạ dày: dày 3 - 5
mm, 4 lớp
+ Lớ p thanh mạ c: bao ngoài
dạ dày.
+ Lớ p cơ: gồm 3 lớp cơ trơn,
lớp ngoài là cơ dọc, lớp giữa
là cơ vòng, lớp trong là cơ
chéo.
+ Lớ p dướ i niêm mạ c: có
nhiều mạch máu và thần
kinh.
+ Lớ p màng nhầ y
(niêmmạ c):
lót thành trong của dạ dày
47. Cấ u tạ o dạ dày (tt)
Lớp cơ thành dạ dày
bền chắc để thực
hiện chức năng co
bóp, nhào trộn thức
ăn.
Hoạt động của lớp
cơ chéo làm thức ăn
được nhào trộn,
ngấm đều dịch vị và
nhuyễn ra.
48. MẠCH VÀ THẦN KINH DẠ DÀY.
Các độ ng mạ ch:
thường tiếp nối với nhau tạo nên những vòng mạch
chạy theo các bờ cong của dạ dày.
Các tĩnh mạ ch
đi kèm và có tên giống với động mạch, trực tiếp hoặc gián
tiếp đổ vào tĩnh mạch cửa.
Bạ ch huyế t của dạ dày đổ vào chuỗi bạch hạch vị mạc
nối và chuỗi hạch tỵ
Thầ n kinh: Dạ dày nhận được các nhánh TK tự chủ đến
từ đám rối TK tạng và các TK lang thang trước và sau.
49. 7. Ruộ t non và các tuyế n tiêu hóa đổ vào
ruộ t non
RN là đoạn dài nhất của
ống tiêu hoá, dài
khoảng 5 - 6m, đường
kính khoảng 2,5cm,
RN có 3 phần: tá tràng,
hỗng tràng và hồi tràng
Thành ruột non cấu tạo
4 lớp: lớp thanh mạc,
lớp cơ, lớp dưới niêm
mạc và lớp niêm mạc.
50.
51. Lớ p thanh mạ c: bọc ngoài, giữ cho ruột ở
đúng vị trí trong ổ bụng.
Lớ p cơ trơ n: cơ vòng ở trong và cơ dọc ở
ngoài hoạt động tạo nhu động của ruột đẩy
thức ăn di chuyển trong ruột
Lớ p dướ i niêm mạ c có nhiều mạch máu và
các tuyến tiết dịch ruột
Lớ p niêm mạ c lót mặt trong ruột non, tạo
nhiều nếp gấp gọi là van tràng (đoạn đầu tá
tràng không có van).
53. Nhung mao ruộ t non (2
Trên bề mặt lớp NMR có
khoảng 4 triêu nhung mao
̣
dài 0, 5 -1 mm là nhữ ng
tế bào biêu mô trụ.
̉
Bao quanh nhung mao là
mạng lưới mao MM dày
đặc và TK chi phối.
Xen giữa các nhung mao
có các tuyến ruột hình
chùm tiết dịch ruột.
Trong dịch ruột có nhiều
men tiêu hóa Protid,
Glucid, Lipid thành các
sản phẩm dễ hấp thu.
54. Lớp niêm mạc ruột non (tt)
Trên các nhung mao
được bao phủ bởi một
lớp tế bào biểu mô
mỏng,
trên tế bào này có vô số
các vi nhung mao (600
vi nhung mao /1 tế bào)
làm cho diện tích bề
mặt hấp thu chất dinh
dưỡng của ruột lên đến
400 - 500 m2 (khoảng 23
lần).
55.
56. a. Đoạ n tá tràng.
Là phần ngắn nhất của
ruột non, dài 25cm bắt đầu
từ môn vị
là nơi ống mật và ống tụy
đổ vào.
Tá tràng uốn cong hình
chữa C hướng sang trái và
ôm quanh đầu tụy, thông
với dạ dày ở môn vị, gồm
bốn phần: phần trên,
xuống, ngang và lên.
57. b. HỖNG TRÀNG VÀ HỒI TRÀNG
Hỗng tràng là đoạn giữa
của ruột non và hồi
tràng là đoạn cuối của
ruột non, được treo vào
thành sau của bụng nhờ
mạc treo ruột.
Hỗng tràng dài 2/5 và
hồi tràng dài 3/5 của
ruột non, ranh giới 2
đoạn không phân biệt
rõ ràng
58. Hỗng tràng, hồi tràng (2)
Hỗng tràng có ĐK hồi tràng nhỏ
đường kính lớn hơn nằm ở giữa về
nằm ở bên trái phía phải khoang
khoang bụng, bụng.
Vì rễ mạc treo Các mạch máu và
ngắn, hỗng tràng và thần kinh đi theo
hồi tràng phải gấp mạc treo ruột vào
lại thành các quay ruột.
hình chữ U.
59.
60. 8. ĐẠ I TRÀNG (KẾ T TRÀNG)
ĐT là phần tiếp theo
của ruột non,
Có nhiệm vụ hấp thu
nước, cô đặc phân, tích
trữ phân truớc khi thải
ra ngoài.
Chiều dài : 1, 3 – 1,5m,
đường kính : 5- 6 cm,
ĐT chia làm 03 đoạn:
manh tràng, đại tràng,
trực tràng và ống hậu
môn.
61.
62.
63. Manh tràng & ruột
thừa
Ơ manh tràng có
một đoạn ruột
nhỏ dài 5 – 6 cm
gọi là ruột thừa
64. 8. Đại tràng (Ruột già)
- Manh tràng là đoạn đầu tiên của ruột già
có van hồi manh tràng ngăn không cho các
chất bẩn từ ruột già vào ruột non.
- Đạ i tràng lên: lên tới mặt dưới gan thì uốn
cong sang trái nối đại tràng ngang.
- Đạ i tràng ngang: là một quay đại tràng
vắt ngang qua khoang bụng ở trước tá
tràng và dạ dày
65. Đại tràng (2)
- Đạ i tràng xuố ng: đi xuống ở phía trái của khoang
bụng rồi cong về phía đường giữa, khi đi vào
khung chậu nối với đại tràng sigma.
- Đạ i tràng sigma: uốn cong hình chữ S trong
khung chậu rồi đi thẳng xuống dưới thành trực
tràng.
- Trự c tràng (rectum) là đoạn phình của ruột già,
dài khoảng 12 - 13 cm và phồng to thành bóng trực
tràng
66. Cấ u tạ o ố ng hậ u môn
Ố ng hậ u môn (anal
canal)
dài khoảng 3,8 cm.
nối trực tràng ra bên
ngoài cơ thể.
Có 2 loại cơ thắt kiểm
soát ống hậu môn:
cơ thắt trong là cơ trơn;
cơ thắt hậu môn ngoài.
bao quanh ống hậu môn.
67. II. TUYẾ N TIÊU HÓA.
Tuyến tiêu hóa là tuyến tiết dịch đổ vào
ống tiêu hóa, trong dịch có men tham gia
vào quá trình tiêu hóa.
1. Tuyến nước bọt
2.Tuyến dạ dày;
3.Tuyến tụy;
4.Gan.
68. 1. Tuyế n nướ c bọ t
Có 3 đôi tuyến nước bọt:
2 tuyến mang tai nằm trước cơ ức đòn
chũm , hai bên mặt ngay với ống tai ngoài.
2 tuyến dưới hàm nằm ở hai bên mặt dưới
góc hàm.
2 tuyến dưới lưỡi nằm dưới niêm mạc của
sàn miệng, ở phía trước các tuyến dưới
hàm
69. 2. Tuyế n dạ dày.
Tuyến dạ dày nằm ở thành dạ dày, tiết ra
dịch vị đổ vào khoang dạ dày.
Dịch vị có:
Acid chlohydrid (HCL),
Men pepsin,
Chất kiềm
70. 3. Tuyế n tụ y – về cấ u trúc
Mô tụy gồm nhiều tiểu
thùy.
Ống tụy đi ngang qua
suốt chiều dài của đuôi
tụy và thân tụy.
Ống mật chủ hợp với
ống tụy thành một đoạn
ống chung ngắn trước
khi đổ vào tá tràng.
Các thớ cơ vòng ở
quanh đầu đổ vào tá
tràng tạo nên cơ thắt
bóng gan tụy.
71. Mạ ch và thầ n kinh tụ y.
- Độ ng mạ ch.
Thân và đuôi tụy được
cấp máu bởi các nhánh
của động mạch tỳ.
Đầu tụy và tá tràng cũng
được nuôi dưỡng bởi các
nhánh tá- tụy của động
mạch vị - tá tràng và
động mạch mạc treo
tràng trên.
- Tĩnh mạ ch, đi kèm
động mạch và đổ vào hệ
thống tĩnh mạch cửa.
72.
73. 4. Gan.
Gan là tuyến lớn
nhất cơ thể, nặng =
1,4kg;
Gan nằm ở phần tư
trên phải của ổ bụng,
được che khuất bởi
lồng ngực và vòm cơ
hoành phải
Gan có một phần lấn
qua giữa tới vòm
hoành trái (thùy trái).
74. Gan (tt)
Mặt phải của gan
nằm dưới các
xương sườn VII –
XI.
Bờ dưới gan chạy
dọc theo bờ sườn
phải.
75. 4.1. Hình thể ngoài và liên quan.
Gan có hai mặt:
mặt hoành lồi,
mặt tạng phẳng.
Ranh giới giữa hai
mặt ở phía trước là
một bờ sắc gọi là bờ
dưới.
76. 4.2. Cấ u tạ o gan
ĐVCN của gan gọi là tiểu
thùy (là khối nhu mô
gan).
Ơ mỗi góc của tiểu
thùy có một khoảng mô
liên kết gọi là khoảng
cửa là nơi chứa một
nhánh tĩnh mạch cửa,
một nhánh động mạch
gan và một ống dẫn
mật.
77. Cấu tạo của gan (TT)
- Gan được giữ tại chỗ
bởi: TMC dưới và TM
gan; dây chằng hoành;
và dây chằng vành.
- Dây chằng vành là nơi
liên tiếp giữa phúc
mạc phủ gan và phúc
mạc phủ mặt dưới cơ
hoành.
78. - Dây chằng liềm là một
nếp phúc mạc hình
liềm đi từ mặt hoành
của gan tới cơ hoành
và thành bụng trước
(tới rốn).
- Giữa hai lá của bờ tự
do dây chằng liềm
chứa một thừng sợi
gọi là dây chằng tròn
gan.
79. Đườ ng dẫ n mậ t ngoài gan
Mật được dẫn ra khỏi gan bằng các ống gan phải
và trái.
Ố ng gan chung:
Sau khi ra khỏi gan ở cửa gan, các ống gan phải và
trái hợp thành ống gan chung, dài khoảng 4 cm.
Ố ng mậ t chủ (ÔMC):
Dài 8 – 10cm, đường kính 5 – 6 mm.
ÔMC tiếp tục chạy xuống mạc nối nhỏ, sau đó đi
ở sau phần trên tá tràng và đầu tụy và cùng ống
tụy đổ vào phần xuống tá tràng ở đỉnh nhú tá
tràng lớn.
80.
81. Túi mậ t
TM là một túi hình quả
lê, nằm trong hố túi
mật ở mặt tạng của
gan
Chiều dài 8cm, bề
ngang khoảng 3cm (nơi
rộng nhất).
TM gồm có một đáy
hướng ra trước, mặt
thân nằm áp vào hố túi
mật, và có một cổ túi
mật.
82.
83.
84. Ố ng túi mậ t:
dài từ 2 – 4 cm, từ
cổ túi mật chạy
xuống dưới và sang
trái hợp với ống gan
chung tạo nên
OMC
85. Mạ ch máu củ a gan.
Gan được cấp máu bởi
động mạch gan và tĩnh
mạch cửa.
Máu được dẫn khỏi
gan nhờ các tĩnh mạch
gan.
87. 1.1. Nhai.
là một họat động cơ học nghiền nát
thức ăn thành những phần tử nhỏ rồi trộn
lẫn với nước bọt làm tăng diện tiếp xúc với
nước bọt và làm thức ăn trơn dễ nuốt.
88. Nhai là một động tác vừa chủ động (có ý
thức) vừa tự động.
Nhai tự động nhờ các phản xạ không điều
kiện do thức ăn kích thích vào răng và
niêm mạc miệng gây nên.
Nhai có ý thức trong những trường hợp
nhất định như nhai thuốc, nhai thức ăn
khó nhai.
89. 1.2. Nuố t là hoạ t độ ng cơ họ c củ a miệ ng
và thự c quả n
Giai đoạ n đầ u củ a nuố t là độ ng tác chủ
độ ng,
khi thức ăn được nhai và tạo thành viên,
lưỡi sẽ đẩy thức ăn ra phía sau miệng để
vào họng.
Khi viên thức ăn đè lên khẩu cái mềm,
khẩu cái mềm và lưỡi gà sẽ đẩy lên để
đóng đường thông lên mũi giúp viên thức
ăn không chạy lên mũi được
90. Khi thức ăn đi vào họng thì quá trình
nuốt trở thành phản xạ tự động và
không thể dừng lại được.
Khi thức ăn qua họng dưới, nhờ phản
xạ nuốt mà thanh quản nâng lên ép vào
nắp thanh quản, do vậy khi nuốt người
ta nín thở.
Nếu trong khi nuốt mà cười, nói, thanh
quản mở thức ăn có thể lọt vào đường
dẫn khí gây sặc.
91.
92. 1.3.Hoạ t độ ng bài tiế t dị ch tiêu hóa.
Các tuyến nước bọt được kích thích bài
tiết NB: tuyến mang tai, tuyến dưới hàm,
tuyến dưới lưỡi và các tuyến niêm mạc
miệng.
NB là chất lỏng không màu, quánh,
Men tiêu hóa (MTH) là amylase có tác
dụng thủy phân tinh bột chín thành đường
maltose.
93. Chấ t nhày & nướ c bọ t
Chất nhày có tác dụng bảo vệ niêm mạc
miệng khỏi tác dụng cơ học của thức ăn và
làm cho thức ăn dễ nuốt.
Nước bọt được bài tiết liên tục trong cả
ngày và được tăng lên trong khi ăn, chủ yếu
nhờ cơ chế thần kinh thông qua các phản
xạ.
94. CÁC PHẢ N XẠ .
Phản xạ có điều kiện: NB cũng được bài
tiết do các kích thích có liên quan đến ăn
uống
( hình thể, màu sắc, mùi vị của thức ăn).
Phản xạ không điều kiện bài tiết NB do
các kích thích vào răng và niêm mạc miệng.
95. 2- Quá trình Tiêu hóa ở dạ dày
Hoạt động cơ học
Dự trữ thức ăn
Nhào trộn thức ăn với dịch dạ dày
Điều hòa đưa thức ăn xuống ruột
non
96. Hoạ t độ ng cơ họ c củ a dạ dày
a. Chứ c năng chứ a
đự ng thứ c ăn củ a
dạ dày.
Thành dạ dày có 3
lớp cơ trơn, thân dạ
dày có khả năng
giãn rộng,
97. Sau bữ a ăn toàn bộ thứ c ăn ta ăn vào
đượ c chứ a đự ng ở vùng thân dạ dày.
Thức ăn vào trước nằm ở xung quanh khối
thức ăn được thấm dịch vị và bắt đầu
tiêu hóa,
Thức ăn ăn vào sau nằm trung tâm khối
thức ăn chưa ngấm dịch vị tiếp tục được
tiêu hóa amylase nước bọt.
98. Nhờ chứ c năng chứ a đự ng thứ c
ăn củ a dạ dày
Sau bữa ăn, thức ăn được đưa xuống
dạ dày thành từng đợt,
Nhờ chức năng chứa đựng của dạy
dày Ta ăn vào từng bữa nhưng quá
trình tiêu hóa và hấp thu của cơ thể
diễn ra liên tục hầu như trong cả
ngày.
99. thức ăn từ dạ dày xuống ruột thành từng
đợt, khiến cho thức ăn được tiêu hóa và hấp
thu triệt để.
Thời gian thức ăn ở dạ dày phụ thuộc vào
tuổ i, giớ i, thể lự c, trạ ng thái tâm lý và
tính chấ t hóa họ c củ a thức ăn.
Thời gian ở dạ dày của thức ăn: glucid,
protid, lipid lần lượt là: 4 – 6 – 8 giờ
100. b. Hoạ t độ ng đóng mở tâm vị
Khi thức ăn chạm vào TV cơ thắt TV mở
ra do phản xạ ruột,
Thức ăn vào DD tâm vị lại đóng lại.
Khi dịch vị quá acid (toan) thì tâm vị dễ
mở ra gây ợ hơi, ợ chua.
Cử độ ng đói củ a dạ dày:
Khi dạ dày chưa có thức ăn thỉnh thoảng
DD có một đợt co bóp yếu, khi có cảm giác
đói co bóp của DD này tăng lên.
101.
102. c. Hoạ t độ ng đóng mở môn vị .
BT ngoài bữa ăn môn vị hé mở, khi bắt đầu bữa
ăn môn vị đóng chặt lại.
Khi thức ăn được tiêu hóa thành dưỡng trấp,
nhu động dạ dày tăng lên làm cho mỗi lần co bóp
thì môn vị mở ra đẩy một lượng thức ăn qua môn
vị xuống tá tràng,
Khi thức ăn xuống tá tràng kích thích tá tràng
làm cho môn vị đóng lại
103. 2.2. Hoạ t độ ng bài tiế t dị ch vị .
2.2.1. Tuyế n dạ dày: gồm 3 loại tuyến:
Tuyến nằm ở niêm mạc DD, bài tiết dịch
vị và những tế bào tiết nhầy.
Tuyến nằm ở vùng thân DD bài tiết HCL,
pepsinogen, chất nhầy và yếu tố nội.
Tuyến môn vị có ở vùng hang DD bài tiết
chất nhầy, một ít pepsinogen và gastrin.
104. a.Thành phầ n dị ch vị có:
Acid hydrochlorid (HCL) có tác dụng hoạt
hóa men pepsin và chống lên men thối rữa
thức ăn trong dạ dày.
Men pepsin biến protid thành hợp chất
đơn giản hơn, một phần thành acid amin.
Men lactose tiêu hóa sữa.
Nhờ sự co bóp nhào trộn của dạ dày, thức
ăn thấm đều dịch vị.
105. a. Tác dụ ng củ a acid HCL
- Tạo pH cần thiết để hoạt hóa pepsinogen
thành pepsin.
- Tạo pH tối thuận cho pepsin hoạt động.
- Sát khuẩn: diệt các vi khuẩn có trong
thức ăn.
- Phá vở lớp vỏ bọc sợi cơ của thức ăn.
- Thủy phân cellulose của thực vật non.
- Tham gia cơ chế mở môn vị.
106. b. Chấ t nhầ y.
Bài tiết bởi các tế bào tiết nhày, tạo ra một màng dai
kiềm phủ toàn bộ niêm mạc dạ dày khỏi tác dụng của
acid HCL.
Bình thường bài tiết pepsin và HCL cân bằng nhau,
khi mất cân bằng giữa hai nhóm này dễ gây viêm loét
dạ dày.
Trong nhóm chất nhày còn có yếu tố nội, chất này
tạo bởi vitamin B12 thành phức chất, tránh cho
vitamin B12 khỏi tác dụng của HCL và các men tiêu
hóa khác, đồng thời tham gia hấp thu vitamin B12 ở
ruột non.
107. 2.3. Điề u hòa bài tiế t DV.
a) Điề u hòa bằ ng đườ ng thầ n kinh.
Thần kinh số X kích thích bài tiết DV thông
qua phản xạ dây X.
b) Điề u hòa bằ ng đườ ng thể dị ch
Gastrin do tế bào G của hang vị và tá tràng bài tiết
vào máu, kích thích tuyến ở thân và đáy dạ dày gây
bài tiết HCL và pepsinogen.
Lượng HCL được bài tiết gấp 3 – 4 lần lượng
pepsinogen.
Histamin: Do tế bào H bài tiết, histamin làm tăng tác
dụng của gastrin và acetylcholin lên bài tiết HCL.
108. 2.3. Điề u hòa bài tiế t DV
(tt).
Hormon của tủy thượng thận: Adrenalin,
noradrenalin làm giảm bài tiết dịch vị, nếu
bị stress kéo dài thường gây cảm giác chán
ăn, khó tiêu.
Các corticoid của vỏ thượng thận làm tăng
bài tiết HCL và pepsinogen nhưng làm
giảm bài tiết chất nhầy.
109. 2.4. Tiêu hóa ở dạ dày.
a. Tiêu hóa lipid: Lipase của dịch vị chỉ
tiêu hóa được một số nhỏ tryglycerid đã
nhũ tương hóa thành monoglycerid,
diglycerid, acid béo và glycerol.
- b. Tiêu hóa protein:
10 – 20% protein của thức ăn được tiêu hóa
bởi enzym pepsin.
Sản phẩm tiêu hóa protein ở dạ dày là
proteose và peptone.
110. c. Tiêu hóa carbohydrate.
Enzym alpha- amylase của nước bọt thủy phân
tinh bột thành đường maltose.
Thời gian thức ăn ở miệng rất ngắn nên chỉ có 3
– 5 % tinh bột chín được thủy phân ở miệng.
Tinh bột tiếp tục tiêu hóa ở dạ dày nhờ alpha-
amylase cho đến khi thức ăn được trộn với dịch
vị .
ở dạ dày khoảng 30 – 40% tinh bột được thủy
phân thành maltose.
111. 2.5.Kế t quả tiêu hóa ở dạ dày
Pepsin giúp tiêu hóa protein có trong dịch
vị, băt đầu phân rã những phân tử protein
phức tạp.
Tinh bột và chất béo ít được tiêu hóa trong
dạ dày.
Nước, rượu và thuốc, như thuốc aspirin,
được hấp thu trực tiếp xuyên qua thành dạ
dày để vào máu.
112. 3. Quá trình TH ở ruộ t non
3.1. Hoạ t độ ng cơ họ c ở ruộ t non.
- Ruột non là đoạn dài nhất của ống tiêu
hóa và khoảng 500 – 600 cm,
- là đoạn ống có nhiều dịch tiêu hóa nhất
để hoàn tất quá trình tiêu hóa và
- là nơi chủ yếu xảy ra hấp thu thức ăn.
113. 3.2. Hoạ t độ ng tiêu hóa ở ruộ t non
Bài tiết dịch tụy,
mật, dịch ruột.
Tiêu hóa và hấp
thu: carbohydrate,
protein, lipid.
Hấp thu nước và
các chất điện giải,
Hấp thu vitamin và
muối khoáng.
114. 3.2.1. Dịch tụy và dịch
mật
Cả hai loại dịch tụy
và mật xuống tá
tràng và kết hợp với
dịch ruột để tham
gia vào quá trình tiêu
hóa hay phân rã
protein, tinh bột và
chất béo.
115. 3.2.1 Hoạ t độ ng bài tiế t dị ch tụ y (2).
Men tiêu hóa của
dịch tụy có ba
nhóm:
Men tiêu hóa
protid
Men tiêu hóa lipid
Men tiêu hóa
glucid.
116. 3.2.1. Hoạ t độ ng bài tiế t dị ch tụ y (tt).
1 Men tiêu hóa protid.
- Trypsin thủy phân các protid và polypeptide
thành các polypeptide ngắn hơn
- Chymotrypsin bài tiết dưới dạng
chymotrypsinogen và được hoạt hóa bởi trypsin,
tác dụng thủy phân các protid và polypeptide
thành các polypeptide ngắn hơn. -
117. 3.2. Hoạ t độ ng bài tiế t dị ch tụ y (tt).
3.2.2. Men tiêu hóa lipid
Lipase tác dụng thủy phân triglyceride cho sản phẩm
là acid béo và glycerol
Phospholipase thủy phân
phospholipid thành diglycerid và
acid phosphoric
Cholesterol esterase thủy phân các ester của sterol
cho sản phẩm là các acid béo và sterol.
118. 3.2. Hoạ t độ ng bài tiế t dị ch tụ y (tt).
3. Men tiêu hóa glucid.
Amylase thủy phân tinh bột sống và chín thành
maltose.
Maltase thủy phân maltose thành glucose.
MTH của của dịch tụy :
protid, lipid, glucid được tiêu hóa tạo ra các
sản phẩm có thể hấp thu
khi chức năng tuyến tụy bị suy giảm ?
119. 3.3. Hoạ t độ ng bài tiế t dị ch ruộ t
Dị ch ruộ t: do các tuyến ở niêm mạc ruột non
tiết ra. Dịch ruột gồm có:
+ Men tripsin biến protid thành acid amin.
+ Men maltase, lactase, saccharase biến các
đường đôi thành đường đơn tương ứng.
+ Men lipase tiêu hóa mỡ còn lại.
Carboxypolypeptidase
bài tiết dướidạng: procarboxypeptidase được
hoạt hóa bởi trypsin.
Tác dụng thủy phân các polypeptid cho các acid
amin.
120. 3.3. Hoạ t độ ng bài tiế t dị ch mậ t
DM là sản phẩm bài tiết của gan, là chất
lỏng trong suốt có màu xanh đến màu
vàng.
Thành phần có tác dụng tiêu hóa là muối
mật.
Các thành phần khác của mật được gọi là
chất bài tiết kèm theo. Trong chất bài tiết
kèm theo có sắc tố mật (STM) là sản phẩm
thoái hóa của hemoglobin có màu vàng.
121. 3.3.1. Muố i mậ t.
Hấp thu các sản phẩm tiêu hóa lipid ở
ruột,
Hấp thu các vitamin tan trong dầu ở ruột:
A, D, E, K.
Muối mật được tái hấp thu từ ruột về
máu, có tác dụng kích thích gan làm tăng
sản xuất mật.
Nếu thiếu muối mật thì tiêu hóa và hấp
thu ở ruột giảm.
122. 3.3.2. Sắ c tố mậ t (STM).
STM là sản phẩm chuyển hóa của hemoglobin
(Hb).
- Hb thoái hóa cho bilirubin không tan trong
nước được vận chuyển về gan dưới dạng
kết hợp với albumin.
-Trong tế bào gan bilirubin được tách khỏi
albumin và liên hợp với acid glycuronic
thành bilirubin liên hợp tan trong nước,
dưới dạng này được bài tiết vào hệ thống dẫn
mật
123. Xuống ruột bilirubin chuyển thành
stercobilin, dưới tác dụng của các vi sinh
vật đường ruột làm cho phân có màu
vàng.
Một phần bilirubin liên hợp được tái
hấp thu vào máu, đến thận và được thải
ra ngoài theo nước tiểu, vì vậy nước tiểu
có màu vàng.
124. 3.3.3. Điề u hòa bài tiế t dị ch mậ t.
-Mật được sản xuất ở gan, tùy thuộc nồng độ MM
trong máu, nồng độ muối mật cao làm tăng sản
xuất và ngược lại.
-Mật được sản xuất đưa vào hệ thống dẫn mật
đến túi mật, tại đây mật được cô đặc và bài tiết
vào ruột.
-Trong bữa ăn TM co lại, bơm mật xuống ruột. TM
co lại là do dây TK X bị kích thích bởi các phản xạ
có điều kiện và không điều kiện
125. 3.4. Bài tiế t dị ch ruộ t (DR)
- Nước và thức ăn được
hấp thu dọc theo
chiều dài của ruột
non, đặc biệt là hổng
tràng.
- Tinh bột (Glucid),
chất béo, protein, và
hầu hết vitamin, chất
khoáng hấp thu ở
hổng tràng.
126.
127. Lượng nước hấp thu qua ruột non một ngày rất lớn
từ 7 – 10 lít bao gồm:
+ 1500 ml do thức ăn, uống.
+ 1500 ml nước bọt.
+ 1500 ml dịch vị.
+ 1500 ml dịch tụy và dịch mật.
+ 3000 ml dịch ruột.
Ruột non hấp thu gần hết lượng nước chỉ còn
khoảng 500 ml theo phân ra ngoài. Sự hấp thu ở
ruột non giải quyết từ 90 – 99 % các chất dinh
dưỡng vào cơ thể.
128. 4. TIÊU HÓA Ở RUỘ T GIÀ
Chức năng chính của ruột già là hấp thu
nước, natri và một số khoáng chất, một số
vitamin cũng được hấp thu ở ruột già.
Cơ vòng ngoài hậu môn cũng có thể kiểm
soát được, giúp cho con người có thể trì
hoãn quá trình bài tiết phân nếu cần thiết.
129.
130. Độ ng tác đạ i tiệ n
BT trực tràng không có phân.
Khi nhu động ruột co bóp đẩy phân từ đại tràng
xích ma vào trong trực tràng thành của trực
tràng căng ra kích thích phản xạ tống phân.
Tín hiệu TK từ tủy sống đến thành đại tràng
sigma và trực tràng làm chúng co lại và các
cơ vòng dãn ra.
Phân sẽ được tống ra ngoài qua lỗ hậu môn, gây
ra động tác đại tiện.
131. 5. Chứ c năng củ a gan
a. Tạo glycogen;
b.Chuyển hóa protid;
c. Bài tiết mật giúp cho quá trình tiêu hóa mỡ;
d.Chức phận chuyển hóa sắt;
e. Chức phận đông máu: Gan sản xuất ra
prothrombin, fibrinogen tham gia vào cơ chế
đông máu.
f.Chức phận dự trữ và chuyển hóa các vitamin
như vitamin A, D, K…
132. 5. Chứ c năng củ a gan (2)
a. Tạ o glycogen:
Gan có khả năng biến
glucose thành glycogen
để dự trữ ở gan.
Khi nồng độ glucose
trong máu giảm, gan lại
biến glycogen thành
glucose để giữ cho
nồng độ glucose trong
máu hằng định (1 – 1,2
g/ lít)
133. Chứ c năng củ a gan
b.Chuyể n hóa protid:
Gan biến chất độc nội sinh (chất độc sinh
ra trong quá trình chuyển hóa của cơ thể)
thành chất ít độc hơn đưa đến thận thải ra
ngoài như: biến NH3 thành urê,
Gan còn có khả năng biến chất độc ngoại
sinh như đồng, thạch tín, nọc rắn, mã tiền
thành chất ít độc hơn đưa đến thận thải ra
ngoài.
134. Chứ c năng củ a gan
c. Bài tiế t mậ t giúp cho quá trình tiêu hóa mỡ :
Ngoài ra mật giúp hấp thu vitamin K, nhuộm màu
và khử mùi phân, mật còn có tác dụng nhuận
tràng
d.Chứ c phậ n chuyể n hóa sắ t: 60 % lượng sắt của
cơ thể được dự trữ ở gan cung cấp cho tủy xương
sản xuất hồng cầu.
135. Chứ c năng củ a gan
e. Chứ c phậ n đông máu: Gan sản xuất ra
prothrombin, fibrinogen tham gia vào cơ
chế đông máu.
f.Chức phận dự trữ và chuyển hóa các
vitamin như vitamin A, D, K…
137. LƯỢ NG GIÁ
A. Chọ n câu trả lờ i đúng nhấ t.
1. Những mô tả sau về vị trí và nơi đổ vào của các
tuyến nước bọt đều sai, trừ?
A. Ống tuyến dưới hàm đổ vào mặt lưng lưỡi
B. Tuyến mang tai đổ vào ổ miệng chính thức
C. Tuyến mang tai nằm trước cơ ức – đòn – chũm
sau ngành xương hàm dưới
D. Tuyến dưới lưỡi có ống uyến đổ vào cục dưới
lưỡi
138. A. Chọ n câu trả lờ i đúng
nhấ t.
2. Nhữ ng mô tả sau về 4 lớ p áo củ a ố ng
tiêu hoá trong ổ bụ ng đề u sai, trừ :
A. Áo niêm mạc là thượng mô lát tầng
B. Áo cơ trơn gồm lớp cơ vòng ở ngoài và cơ
dọc ở trong
C. Áo ngoài do phúc mạc tạo nên
D. Tấm dưới niêm mạc chứa đám rối Auerbach
139. A. Chọ n câu trả lờ i đúng nhấ t.
3. Những mô tả sau về thực quản đều sai,
trừ?
A. Đi từ bờ sụn giáp tới lỗ tâm vị
B. Đi qua ngực ở sau tâm nhỉ trái
C. Đi qua cổ giữa hai động mạch cảnh
trong
D. Đi qua ngực ở trước khí quản
140. 4. Nhữ ng mô tả sau về dạ dày đề u sai,
trừ:
A. Liên quan sau với đầu tụy và và thận
phải
B. Được nối với các cơ quan lân cận bằng
hai mạc nối.
C. Có lớp cơ gồm hai tầng tầng dọc và
tầng vòng
D. Được cấp máu bằng các nhánh của
động mạch mạc treo tràng trên
141. 5. Những mô tả sau về gan đều
sai, trừ?
A. Chiếm nửa trên của ổ bụng;
B. Có rảnh tĩnh mạch chủ ở mặt tạng và hố
túi mật ở mặt hoành;
C. Tiếp xúc với góc đại tràng phải và thận
phải.
D. Được phúc mạc bọc kín;
142. 6. Những mô tả sau về ruột thừa
đều sai, trừ:
A. Có vị trí cố định, trừ nơi bám vào manh
tràng;
B. Không thông với manh tràng;
C. Nằm ở hố chậu phải cùng manh tràng.
D. Câu A và B đúng;
143. 7. Những mô tả sau đây về tụy
đều đúng, trừ?
A. Không được phúc mạc phủ ở mặt sau;
B. Có thân và đuôi nằm sau dạ dày;
C. Có các nang tụy bài tiết insulin.
D. Đổ dịch ngoại tiết vào tá tràng;
144. 8. Những mô tả sau đây về tá tràng
đều đúng, trừ?
A. Đi từ môn vị tới góc tá – hỗng tràng;
B. Gồm 4 phần gấp khúc thành hình chữ
C;
C. Có hai nhú niêm mạc nhú bé ở dưới
nhú lớn.
D. Gồm hành trá tràng và phần cố định;
145. PHẦ N II – SINH LÝ HỆ TIÊU
HÓA
I. Chọn câu trả lời đúng nhất.
9. . Chứ c năng chứ a đự ng củ a dạ dày
A. Thức ăn vào đến đâu thì thân dạ dày giãn ra đến
đó.
B.Thức ăn ăn vào trước nằm trung tâm khối thức
ăn;
C. Độ pH của dạ dày là 4;
D. Men Amylase của nước bọt bị mất tác dụng
146. Chọ n câu trả lờ i đúng nhấ t
10. Dị ch vi
A. Dịch vị có độ pH là 5
B. Pepsin có tác dụng tiêu hóa protid.
C. Sản phẩm tiêu hóa của pepsin là acid
amin
D. Pepsin tiêu hóa được 30% protein của
thức ăn
147. 11. Các tác dụng sau đây là tác dụng của HCL của
dịch vị, trừ?
A. Tham gia vào đóng mở môn vị
B. Tiêu hóa protein.
C. Hoạt hóa pepsinogen thành pepsin
D. Tạo pH cho pepsin hoạt động
148. 12. Các men sau đều là men tiêu hóa của dịch
tụy, trừ?
A. Trypsin
B. Chymotrypsin
C. Carboypolypeptidase
D. Aminopeptidase.
149. 13. Dịch tiêu hóa có pH cao nhất là:
A. Dịch mật
B. Dịch vị
C. Dịch ruột
D. Dịch tụy
150. 14. Các tác dụ ng sau là tác dụ ng củ a dị ch
mậ t, trừ ?
A. Làm nhũ tương hóa lipid của thức ăn
B. Tham gia hấp thu lipid ở ruột
C. Tiêu hóa protid.
D. Tham gia hấp thu vitamin A,D, E. K
151. II. Chọn câu đúng/sai
15 . Tiêu hóa ở miệ ng
A. Nước bọt được bài tiết trong cả ngày.
B. Men amylase tiêu hóa cả tinh bột sống và
chín
C. Chất nhày của nước bọt chỉ có tác dụng
làm cho thức ăn dễ nuốt
D. Nước bọt được bài tiết bằng phản xạ có
điều kiện và không điều kiện.
152. 16. Các thành phần của nước bọt
A. Các tuyến nước bọt đổ vào khoang miệng
B. Thành phần nước bọt có 98% là nước, còn
lại là chất hữu cơ (mu xin, amylaza) và chất
vô cơ (như các loại natri clorua,
sulphat,carbonat. Enzym ptialin (amylaza).
C. Chất mucin làm dính thức ăn.
D. Trong nước bọt còn có lysozym có tác
dụng tiêu diệt và kìm hãm sự phát triển
của vi khuẩn.
153. 17. Tiêu hóa ở dạ dày
A. Chức năng của dạ dày là chứa đựng
thức ăn
B. Đóng mở tâm vị là do phản xạ ruột.
C. Khi dạ dày không có thức ăn môn vị
đóng
D. Thời gian thức ăn ở dạ dày là 10 giờ
154. 18.Tiêu hóa ở ruột non
A. Độ pH của dịch tụy là 7,8 – 8,4.
B. Dịch tụy có hai nhóm men tiêu hóa
C. Lipase của dịch tụy tiêu hóa lipid của thức
ăn.
D. Amylase của dịch tụy chỉ tiêu hóa dược
tinh bột sống.
155. 19. Tác dụng của mật
A. Tác dụng của mật là tiêu hóa lipid
B. Thành phần có tác dụng tiêu hóa là sắc
tố mật
C. Thành phần có tác dụng tiêu hóa của
dịch mật là muối mật
D. Bài tiết mật được điều hòa bằng cơ chế
thần kinh và thể dịch./.