1. TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂU VIỆT
TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂU VIỆT
THUỐC SÁT KHUẨN
THUỐC SÁT KHUẨN
TẨY UẾ
2. ĐẠI CƯƠNG
Định nghĩa
Thuốc sát khuẩn là thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển của vi
khuẩn khi bôi lên bề mặt mô sống trong những điều kiện thích hợp.
Thuốc tẩy uế là thuốc có tác dụng diệt khuẩn trên dụng cụ, đồ đạc,
môi trường
3. ĐẠI CƯƠNG
Các thuốc sát khuẩn lý tưởng phải đạt các yêu cầu sau
Tác dụng ở nồng độ loãng
Không độc với mô hoặc làm hỏng dụng cụ
Ổn định
Không làm mất màu hoặc không nhuộm màu
Không mùi
Tác dụng nhanh
Rẻ
4. Nguyên tắc dùng thuốc sát khuẩn
Ở da lành
-Rửa sạch chất nhờn
-Bôi thuốc sát khuẩn
Trên vết thương
-Đo pH ở chỗ cần bôi. Xác định vi khuẩn nếu cần
-Làm sạch vết thương
-Rửa bằng nước diệt khuẩn
-Bôi thuốc tùy theo pH vết thương
5. CÁC THUỐC SÁT KHUẨN, TẨY UẾ
ETHANOL
Tính chất
Chất lỏng trong, không màu, dễ bay hơi, có mùi mạnh, vị nóng, dễ
bay hơi, dễ cháy, dễ hút ẩm, tan trong nước với mọi tỷ lệ.
Dễ tan / ether, cloroform, tinh dầu.
6. ETHANOL
Cơ chế
-Gây biến chất protein của vi khuẩn
Chỉ định
-Sát khuẩn ngoài da, sát khuẩn tay, dụng cụ pha chế, phẫu thuật.
-Làm thuốc thử, dung môi pha chế cồn thuốc, rượu thuốc.
7. IOD
Chỉ định
Cồn iod 2 – 5%,
- Sát trùng ngoài da, các vết thương nông, nơi mổ, nơi tiêm, chữa
hắc lào, dùng rửa tay trước khi mổ.
- Hơi kích ứng da, xót và nhuộm màu da.
Povidon – iod
-Dùng như cồn iod
- Ít kích ứng mô, ít ăn mòn kim loại
8. KALI PERMANGANAT
Công dụng
- Rửa vết loét có mủ, mụn nhọt: dùng dung dịch 0,2 – 0,5%.
- Thụt rửa âm đạo, niệu đạo: dùng dung dịch 1/4000 – 1/2000.
- Rửa dạ dày trong một số trường hợp ngộ độc (alkaloid: morphin,
barbituric …): dùng dung dịch 0,1%.
Các dung dịch trên chỉ pha khi dùng.
- Rửa rau sống, tiệt trùng nước, xử lý chất hữu cơ ở nước.
9. THUỐC ĐỎ
Tác dụng
Gắn–SH (thiol) của enzym vi khuẩn, làm mất khả năng hoạt động
của một số enzym quan trọng kìm khuẩn, diệt khuẩn kém.
Vi khuẩn có thể hoạt động trở lại khi tiếp xúc với phức hợp có -SH
Có phổ tác dụng rộng.
Bào tử và virus không nhạy cảm với thuốc.
10. THUỐC ĐỎ
Công dụng
Sát khuẩn da và niêm mạc khi không cần tác dụng nhanh.
Thường dùng dung dịch 1 – 2%
Chú ý
-Không dùng bôi vào các vết thương sâu, bỏng;
-Dùng cẩn thận ở trẻ sơ sinh.
- Không dùng tiệt khuẩn các dụng cụ phẫu thuật.
11. CLORAMIN B
Tác dụng
Sát khuẩn mạnh do phân hủy ra các sản phẩm có tính oxy hóa
mạnh (clor).
Công dụng
- Pha dung dịch để lau rửa vết thương, vết loét, sát trùng tay,
phòng pha chế.
- Tẩy uế chất thải, khử trùng nước khi nguồn nước bị ô nhiễm.
12. CLORAMIN B
Cách dùng
- Sát khuẩn vết thương: rửa bằng dung dịch 0,1%
- Sát khuẩn tay: ngâm tay trong dung dịch 0,5%
- Tẩy uế: dùng dung dịch 2 – 3%
Các dung dịch trên chỉ pha khi dùng.
- Khử trùng nước: 0,01 – 0,02 g/1 lít nước, sau 30 phút có thể
dùng được. Dạng viên nén 0,05 g tiệt khuẩn được 1,5 lít nước.
Khi không có cloramin B thay bằng cloramin T.
13. CÁC THUỐC SÁT KHUẨN, TẨY UẾ
CREZYL
Cresol, methylphenol
Tính chất
Chất lỏng, màu nâu sẫm, mùi hắc đặc biệt, khó tan trong nước,
dễ tan trong benzen, ethanol, ether, các dung dịch kiềm. Khi
pha trong nước có hiện tượng tỏa nhiệt mạnh.
14. CREZYL
Tác dụng
Sát khuẩn mạnh do làm biến tính nguyên sinh chất của tế bào
vi khuẩn. Mạnh hơn phenol 3 lần, ít độc hơn phenol 2 lần.
Công dụng
Tẩy uế nhà cửa, buồng vệ sinh, các nơi dễ gây bệnh dịch, xử lý
chất thải (phân, đờm, máu)
15. CREZYL
Cách dùng
Pha hỗn hợp cresol vào nước theo tỷ lệ 1/15 – 1/20, phun vào
các chỗ cần tẩy uế.
Khi pha phải dùng dụng cụ chắc chắn (thùng tôn, chậu sành,
sắt tráng men) để tránh vỡ, chỉ pha khi dùng
16. CLORHEXIDIN
Công dụng
Sát trùng các vết thương, vết mổ, chổ tiêm, rửa tay trước khi mổ,
tắm cho người bị bỏng, súc miệng, lau chùi dụng cụ trước phẫu
thuật …
Dùng dạng dung dịch, cồn thuốc, gel: 0,05 – 0,5 – 4 – 5 – 20%