SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
                               ÔN TẬP LÝ THUYẾT

   1) Trình bày vai trò của kế toán quản trị
     Theo luật kế toán Việt Nam: “KTQT là việc thu thập, xử lý, tổng hợp và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính
trong nội bộ đơn vị kế toán.”
     Theo định nghĩa của Hiệp hội kế toán viên quản trị Hoa Kỳ: “KTQT là quá
trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, soạn thảo, diễn giải và truyền đạt
thông tin được nhà quản trị sử dụng để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm tra trong nội
bộ tổ chức và để đảm bảo việc sử dụng hợp lý và có trách nhiệm đối với các nguồn
lực của tổ chức đó.”
     Dựa trên những định nghĩa này, chúng ta nhận thấy vai trò của KTQT được
thể hiện tưng ứng với từng chức năng của nhà Quản trị như sau:
     1. Lập kế hoạch: Để lập kế hoạch đòi hỏi phải nắm được thông tin về tình
         hình đã xảy ra, phải có những phương pháp để phân tích, đánh giá tình
         hình và phải có những công cụ để đưa ra những dự báo trong tương lai.
         KTQT sẽ cung cấp những thông tin về tình hình đã xảy ra, cung cấp những
         công cụ, phương pháp để đánh giá tình hình và đưa ra dự báo. Vì vậy, nó
         giữ 1 vị trí rất quan trọng trong việc thực hiện chức năng lập kế hoạch.
     2. Tổ chức và điều hành: là quá trình thực hiện công việc như tổ chức về
         nhân sự, tổ chức về phân bổ tài sản, nguồn vốn,….Để thực hiện tốt các
         công việc trên đòi hỏi phải nắm được những thông tin về tình hình hoạt
         động của từng bộ phận, phải có công cụ đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt
         động của từng bộ phận. Từ đó, xác định được trách nhiệm của từng bộ
         phận, của mỗi cá nhân phụ trách từng bộ phận, nhằm phục vụ tốt cho quá
         trình tổ chức và điều hành. KTQT sẽ cung cấp những thông tin và công cụ
         để đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động của bộ phận phục vụ cho mục đích
         trên. Vì vậy, nó phải giữ 1 vị trí quan trọng trong việc thực hiện chức năng
         tổ chức và điều hành.
     3. Kiểm tra: là quá trình đối chiếu, so sánh giữa số liệu thực tế với số liệu
         phản ánh mục tiêu, kế hoạch đề ra nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế
         hoạch. KTQT có vai trò trong việc hình thành những thông tin thực tế và
         kế hoạch phục vụ cho công tác kiểm tra. Vì vậy, đã giữ 1 vị trí quan trọng
         trong việc thực hiện chức năng này.
4. Ra quyết định: nói đúng hơn ra quyết định không phải là 1 chức năng
        riêng biệt mà nó là 1 bộ phận của 3 chức năng trên. Bởi vì, chính trong quá
        trình lập kế hoạch, tổ chức điều hành và kiểm tra công cũng phải ra quyết
        định. Qua những phân tích trên, chứng tỏ KTQT giữ 1 vị trí quan trọng
        trong quá trình ra quyết định.
  2) Trình bày những điểm giống nhau và khác nhau giữa kế toán tài chính
và kế toán quản trị
        a. Giống nhau:
     Cùng là hệ thống thông tin kế toán.
     Cùng liên quan và phản ánh trách nhiệm, cụ thể:
   Kế toán tài chính phản ánh trách nhiệm ở toàn bộ DN mà người dứng đầu là
Giám Đốc.
   Kế toán quản trị phản ánh trách nhiệm của từng bộ phận và của mỗi cá nhân
phụ trách từng bộ phận.
        b. Khác nhau:
           Kế toán TC                               Kế toán Quản trị
  Người sd thông tin của Kế toán         Người sd thông tin của Kế toán Quản trị
TC là những người bên ngoài DN        là những nhà quản lý trong nội bộ DN vì vậy
như: các nhà đầu tư, cơ quuan thuế,   thông tin của Kế toán Quản trị là những
nhà cho vay,…                         thông tin bí mật.
  Chú trọng đến hiện tại.                Chú trọng đến tương lai.
  Thông tin của KTTC đòi hỏi             Thông tin của KTQT đòi hỏi phải linh
phải khách quan và thẩm tra được.     hoạt và thích hợp đối với từng vấn đề ra
                                      quyết định.
  Phản ánh tình hình và kết quả          Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động
hoạt động kinh doanh.                 không chỉ ở toàn bộ DN mà đi sâu phân tích
                                      ở từng bộ phận trong tổ chức.
   Thông tin của KTTC đòi hỏi            Thông tin KTQT đòi hỏi phải mang tính
phải mang tính chính xác.             kịp thời.
   Mang tính pháp lý và tuân thủ         Mang tính nội bộ và những quy định do
theo những nguyên tắc do nhà          người quản lý tự đặt ra.
nước quy định.



  3) Trình bày tiêu thức phân loại chi phí theo chức năng
    Có 2 tiêu thức phân loại chi phí theo chức năng:
a. Phân loại chi phí trong DN sản xuất:
   Phân loại chi phí thành cp sx Công nghiệp và cp ngoài sx Công nghiệp:
     Chi phí sx Công nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh ở các phân xưởng sx,
bao gồm 3 loại: Chi phí NVTT, Chi phí NCTT, Chi phí SXC.
     Chi phí ngoài sx Công nghiệp: là chi phí phát sinh ngoài các px sx, bao gồm:
Chi phí bán hàng, Chi phí Quản lý.
   Phân loại chi phí thành chi phí thời kỳ và chi phí sản phẩm:
      Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh ở kỳ nào thì có thể đưa hết vào chi
phí trong kỳ đó. Chi phí thời kỳ không được tính vào giá thành của sp như là chi
phí bán hàng và chi phí quản lý.
      Chi phí sp là những chi phí phát sinh được tính vào giá thành của sp như chi
phí NVTT, CP NCTT và Cp sxc. Chi phí sp có thể trở thành chi phí thời kỳ khi sp
tiêu thụ. Nó kết hợp với chi phí thời kỳ tự thân để xác định Tổng chi phí thời kỳ, từ
đó xác định lãi lỗ thời kỳ.
         b. Phân loại chi phí trong Công ty thương mại:
      Chi phí hàng mua = Giá mua+ Chi phí mua hàng
      (giá vốn)
      Cách phân loại chi phí trong Công ty thương mại chỉ # với DN sx ở 1 điểm đó
là: Trong cty thương mại không có chi phí sx Công nghiệp mà thay vào đó là chi
phí hàng mua (giá vốn) bao gồm giá mua và chi phí thu mua. Giá mua và chi phí
thu mua là chi phí sp trong cty Thương mại.
   4) Trình bày tiêu thức phân loại chi phí theo cách ứng xử
   Phân loại chi phí theo cách ứng xử là xem xét chi phí thay đổi như thế nào
khi mức độ hoạt động thay đổi. Sự hiểu biết về cách ứng xử của chi phí là chìa
khóa để ra quyết định, giúp người quản lý có phương án tốt và khả năng dự đoán
chi phí cho các trường hợp thực hiện khác nhau. Phân thành 3 loại:
    Chi phí khả biến: là những CP thay đổi theo sự thay đổi của mức độ hoạt
động. Gồm 2 loại:
     CP khả biến thực thụ: là những CP biến động theo cùng 1 tỷ lệ với sự biến
động của mức độ hoạt động.
     CP khả biến cấp bậc: là những CP biến động khi nào có sự biến động đủ lớn
và rõ ràng của mức độ hoạt động.
     CP khả biến và phạm vi phù hợp: Trong thực tế, mức độ hoạt động và CP khả
biến có mối quan hệ với nhau, và đồ thị biểu diễn đó là 1 đường cong nhưng
KTQT chỉ ra rằng trong 1 phạm vi thích hợp nào đó thì chi phí khả biến và mức độ
hoạt động có mối quan hệ tuyến tính. Vậy phạm vi thích hợp của chi phí khả biến
là đoạn của mức độ hoạt động mà ở đó chi phí khả biến và mức độ hoạt động có
mối quan hệ tuyến tính.
    Chi phí bất biến: là những CP không đổi khi có sự thay đổi của mức độ hoạt
động. Gồm có 2 loại:
      Chi phí bất biến bắt buộc: là chi phí không đổi trong dài hạn, tồn tại không
phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người quản lý, nó tồn tại ở mọi mức độ hoạt
động. Đó là những chi phí gắn liền với máy móc thiết bị, với cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý như: chi phí khấu hao và phần lớn những chi phí phục vụ cho quá
trình tổ chức và điều hành.
      Chi phí bất biến không bắt buộc: là chi phí không đổi trong ngắn hạn, nó tồn
tại tùy thuộc vào từng chương trình, từng mục tiêu ngắn hạn của DN. Đó là những
chi phí như chi phí Quảng cáo, chi phí nghiên cứu – khoa học,…
      Chi phí bất biến và phạm vi thích hợp: Trong thực tế, mỗi chi phí bất biến rồi
cũng sẽ thay đổi nhưng KTQT chỉ ra rằng trong 1 phạm vi thích hợp nào đó thì chi
phí bất biến là không đổi. Vì vậy, phạm vi thích hợp đối với chi phí bất biến là
đoạn mức độ hoạt động mà ở đó chi phí bất biến là không đổi.
    Chi phí hỗn hợp: là những chi phí vừa mang yếu tố khả biến vừa mang yếu
tố bất biến.
   5) Trình bày phương pháp cực đại, cực tiểu để phân tích chi phí hỗn hợp
thành yếu tố khả biến và chi phí bất biến. Cho ví dụ minh họa
     Phương pháp cực đại – cực tiểu: Theo phương pháp cực đại cực tiểu, để xác
định chi phí khả biến và chi phí bất biến ta cần căn cứ vào số liệu thống kê về mức
độ hoạt động và chi phí hỗn hợp tương ứng tại từng mức độ hoạt động cụ thể là:
     Mức độ hoạt động (x)                                    Chi phí hỗn hợp (y)
           x1_________________________________________y1
           x2_________________________________________y2
           xmin________________________________________ymin
           xmax________________________________________ymax
           xn_________________________________________yn


     Chi phí khả biến:
Chi phí bất biến: b = ymax – axmax
     Ví dụ: Phòng kế toán công ty Bình An có số liệu như sau:
 Tháng       Số giờ máy sử dụng (đvt: giờ)      Chi phí bảo trì (đvt: 1.000 đồng)
1         4.000                                15.000
2         5.000                                17.000
3         6.500                                19.400
4         8.000                                21.800
5         7.000                                20.000
6         5.500                                18.200
            Yêu cầu: sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu để xác định công thức
ước tính chi phí bảo trì máy móc sản xuất của công ty.
     Gọi x là số giờ máy sử dụng.
     Gọi y là chi phí bảo trì.

     Chi phí khả biến trong chi phí bảo trì:              = 1,7

     Chi phí bất biến trong chi phí bảo trì: 21.800 – 1,7*8.000 = 8.200
     Vậy chi phí bảo trì: y = 1,7x + 8.200
   6) Trình bày các khái niệm được sử dụng trong phân tích mối quan hệ
giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận
     Số dư đảm phí là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến, nó được
dùng để bù đắp chi phí bất biến, số dôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư
đảm phí có thể tính cho tất cả các loại sp, 1 loại sp và 1 đơn vị sp.
     Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên doanh thu.
Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sp, 1 loại sp (1 loại sp cũng chính bằng 1
đơn vị sp).
     Kết cấu chi phí là mối quan hệ tỷ trọng của chi phí khả biến và chi phí bất
biến chiếm trong tổng chi phí.
     Đòn bẩy hoạt động là mối quan hệ giữa tốc độ tăng Lợi nhuận và tốc độ tăng
doanh thu nhưng với điều kiện tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng
doanh thu.
   7) Trình bày nội dung phân tích điểm hòa vốn
     Tại điểm hòa vốn lợi nhuận P = 0  Số dư đảm phí = Chi phí bất biến
     Gọi xh là sản lượng tại điểm hòa vốn  (g – a)xh = b.

                            (                                          )
(                                      )



                                                    (



                                                                            )



          Vẽ đồ thị: Đường DT: y = gx, Đường CP: y = ax + b



Số tiền


                       Đường doanh thu y = gx
      y


                       Điểm hòa vốn
                                                         Đường biến phí y = ax
      yh


      b
                                                        Đường định phí y = b

                                                                                 x
          0                                         Số lượng sản phẩm

    8) Trình bày khái niệm về kết cấu mặt hàng, phân tích ảnh hưởng của kết
 cấu mặt hàng đến lợi nhuận
      Kết cấu mặt hàng là mối quan hệ tỷ trọng của doanh thu từng mặt hàng chiếm
 trong Tổng doanh thu ảnh hưởng của Kết cấu mặt hàng thông qua tỷ lệ số dư đảm
 phí của từng mặt hàng khác nhau.
      Nếu trong quá trình sxkd tăng tỷ trọng của những mặt hàng có tỷ lệ số dư đảm
 phí lớn, giảm tỷ trọng của những mặt hàng có tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ thì tỷ lệ số
 dư đảm phí bình quân của DN sẽ tăng lên. Mặt khác, do tỷ lệ của số dư đảm phí
bình quân tăng lên nên Doanh thu hòa vốn giảm đi. Từ đó, độ an toàn của DN sẽ
được nâng cao. Độ an toàn thể hiện ở chỉ tiêu số dư an toàn.
      Số dư an toàn = Doanh thu đạt được – Doanh thu hòa vốn.
      Tỷ lệ số dư an toàn = Số dư an toàn / Doanh thu đạt được.
   9) Trình bày những vấn đề cơ bản của dự toán ngân sách
      Khái niệm:
      Dự toán Ngân sách là 1 hệ thống bao gồm nhiều dự toán như dự toán tiêu thụ,
dự toán sx, dự toán NVL,….Dự toán Ngân sách phản ảnh mục tiêu, nhiệm vụ mà
DN cần phải đạt được trong kỳ hoạt động, đồng thời phản ảnh những biện pháp để
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đó.
      Những lợi ích khi lập dự toán Ngân sách:
      Thông tin trên dự toán ngân sách là cơ sở để đánh giá các tình hình thực hiện
mục tiêu nhiệm vụ, cơ sở để đánh giá các trách nhiệm của từng bộ phận và từng cá
nhân trong từng bộ phận trong tổ chức.
      Thông qua việc lập và thực hiện Dự toán ngân sách, nó sẽ liên kết được tất cả
các bộ phận trong tổ chức, thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ mà DN đề ra.
      Cơ chế lập dự toán:
      Mỗi bộ phận trong tổ chức trên cơ sở các tình hình và đặc điểm cụ thể của
đơn vị mình lập dự toán riêng cho từng bộ phận, sau đó những dự toán này được
tổng hợp và cân đối ở toàn bộ DN, nó sẽ trở thành Dự toán ngân sách của DN.
      Kỳ lập dự toán: là hàng năm trong đó chi tiết thành từng quý, quý được chi
tiết thành từng tháng.
   10) Trình bày những nội dung của dự toán nguyên vật liệu, cho ví dụ minh
họa
                  • Phản ảnh giá trị Nguyên liệu mua vào:
    Giá trị NL mua vào = Khối lượng NL mua vào * Đơn giá
KL NL mua vào = KL NL tồn kho CKỳ + KL NL dùng cho sx – KL NL tồn kho
ĐKỳ
    KL NL dùng cho sx = KL sp sx * Định mức tiêu hao NL
                  • Phản ảnh Chi phí NL TT:
     CP NL TT = KL NL dùng cho sx * Đơn giá NL
                  • Phản ảnh lịch trình chi tiền mua NL
     Ví dụ: (lụi, xem lại)
     Tại công ty A, định mức giá cho 1 kg vật liệu R như sau: (đvt: đồng)
(                                      )



                                                    (



                                                                            )



          Vẽ đồ thị: Đường DT: y = gx, Đường CP: y = ax + b



Số tiền


                       Đường doanh thu y = gx
      y


                       Điểm hòa vốn
                                                         Đường biến phí y = ax
      yh


      b
                                                        Đường định phí y = b

                                                                                 x
          0                                         Số lượng sản phẩm

    8) Trình bày khái niệm về kết cấu mặt hàng, phân tích ảnh hưởng của kết
 cấu mặt hàng đến lợi nhuận
      Kết cấu mặt hàng là mối quan hệ tỷ trọng của doanh thu từng mặt hàng chiếm
 trong Tổng doanh thu ảnh hưởng của Kết cấu mặt hàng thông qua tỷ lệ số dư đảm
 phí của từng mặt hàng khác nhau.
      Nếu trong quá trình sxkd tăng tỷ trọng của những mặt hàng có tỷ lệ số dư đảm
 phí lớn, giảm tỷ trọng của những mặt hàng có tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ thì tỷ lệ số
 dư đảm phí bình quân của DN sẽ tăng lên. Mặt khác, do tỷ lệ của số dư đảm phí

More Related Content

What's hot

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...Nguyễn Công Huy
 
Decuong 30.05.10
Decuong 30.05.10Decuong 30.05.10
Decuong 30.05.10cantim2
 
Chuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhChuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhMộc Mộc
 
Hướng dẫn kế toán tài sản cố định
Hướng dẫn kế toán tài sản cố địnhHướng dẫn kế toán tài sản cố định
Hướng dẫn kế toán tài sản cố địnhtuvantfa
 
Tailieu.vncty.com kt001 - hach toon tscdhh tai cty du lich dv hn toserco -
Tailieu.vncty.com   kt001 - hach toon tscdhh tai cty du lich dv hn toserco -Tailieu.vncty.com   kt001 - hach toon tscdhh tai cty du lich dv hn toserco -
Tailieu.vncty.com kt001 - hach toon tscdhh tai cty du lich dv hn toserco -Trần Đức Anh
 
giáo trình kế toán quản trị P1
giáo trình kế toán quản trị P1giáo trình kế toán quản trị P1
giáo trình kế toán quản trị P1Nguyen Phuong Thao
 
Bài giảng kiểm toán căn bản
Bài giảng kiểm toán căn bảnBài giảng kiểm toán căn bản
Bài giảng kiểm toán căn bảnCường Sol
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty du lịch dịch vụ - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty du lịch dịch vụ - Gửi mi...Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty du lịch dịch vụ - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty du lịch dịch vụ - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kiểm toán căn bản - Kiểm toán nhà nước.
Kiểm toán căn bản - Kiểm toán nhà nước.Kiểm toán căn bản - Kiểm toán nhà nước.
Kiểm toán căn bản - Kiểm toán nhà nước.Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán TSCĐHH
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán TSCĐHHBáo cáo thực tập kế toán Hạch toán TSCĐHH
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán TSCĐHHLớp kế toán trưởng
 
Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022tintinlov3
 
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán tài chínhKiểm toán tài chính
Kiểm toán tài chínhguest0135b
 
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010Phuong Thao Huynh
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...Nguyễn Công Huy
 
C9 tai chinh
C9  tai chinhC9  tai chinh
C9 tai chinhNgoc Tu
 
Ly thuyet kiem toan
Ly thuyet kiem toanLy thuyet kiem toan
Ly thuyet kiem toanleehaxu
 

What's hot (20)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
 
Decuong 30.05.10
Decuong 30.05.10Decuong 30.05.10
Decuong 30.05.10
 
Chuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhChuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinh
 
Hướng dẫn kế toán tài sản cố định
Hướng dẫn kế toán tài sản cố địnhHướng dẫn kế toán tài sản cố định
Hướng dẫn kế toán tài sản cố định
 
Tailieu.vncty.com kt001 - hach toon tscdhh tai cty du lich dv hn toserco -
Tailieu.vncty.com   kt001 - hach toon tscdhh tai cty du lich dv hn toserco -Tailieu.vncty.com   kt001 - hach toon tscdhh tai cty du lich dv hn toserco -
Tailieu.vncty.com kt001 - hach toon tscdhh tai cty du lich dv hn toserco -
 
giáo trình kế toán quản trị P1
giáo trình kế toán quản trị P1giáo trình kế toán quản trị P1
giáo trình kế toán quản trị P1
 
Chuong 1 Khái niệm kiểm toán
Chuong 1 Khái niệm kiểm toánChuong 1 Khái niệm kiểm toán
Chuong 1 Khái niệm kiểm toán
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trịBáo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
 
Bài giảng kiểm toán căn bản
Bài giảng kiểm toán căn bảnBài giảng kiểm toán căn bản
Bài giảng kiểm toán căn bản
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty du lịch dịch vụ - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty du lịch dịch vụ - Gửi mi...Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty du lịch dịch vụ - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty du lịch dịch vụ - Gửi mi...
 
Kiểm toán căn bản - Kiểm toán nhà nước.
Kiểm toán căn bản - Kiểm toán nhà nước.Kiểm toán căn bản - Kiểm toán nhà nước.
Kiểm toán căn bản - Kiểm toán nhà nước.
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán TSCĐHH
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán TSCĐHHBáo cáo thực tập kế toán Hạch toán TSCĐHH
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán TSCĐHH
 
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt kttc2
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt  kttc2Bt z,pthu,ptra,tt,vbt  kttc2
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt kttc2
 
Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022
 
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán tài chínhKiểm toán tài chính
Kiểm toán tài chính
 
Tổng Quan Về Kiểm Toán
Tổng Quan Về Kiểm ToánTổng Quan Về Kiểm Toán
Tổng Quan Về Kiểm Toán
 
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
 
C9 tai chinh
C9  tai chinhC9  tai chinh
C9 tai chinh
 
Ly thuyet kiem toan
Ly thuyet kiem toanLy thuyet kiem toan
Ly thuyet kiem toan
 

Similar to Kế toán quản trị tung.

Tai lieu full ke toan quan tri + khóa học TACA
Tai lieu full ke toan quan tri + khóa học TACATai lieu full ke toan quan tri + khóa học TACA
Tai lieu full ke toan quan tri + khóa học TACATung Trương
 
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmLuận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmThanh Hoa
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
 
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...PhmTriuAn
 
2 dc ke_toan_quan_tri
2 dc ke_toan_quan_tri2 dc ke_toan_quan_tri
2 dc ke_toan_quan_triThai Trang
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
 
Phần1
Phần1Phần1
Phần1Vu Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (18)
Luan van tot nghiep ke toan (18)Luan van tot nghiep ke toan (18)
Luan van tot nghiep ke toan (18)Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động
Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động             Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động
Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động Viet Len Xanh
 
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdfluan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdfNguyễn Công Huy
 
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdfBÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdfHanaTiti
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...
ĐỀ TÀI : Tổ chức Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...ĐỀ TÀI : Tổ chức Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...
ĐỀ TÀI : Tổ chức Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...Luận Văn 1800
 
04 acc202 bai 1_v2.0013107222
04 acc202 bai 1_v2.001310722204 acc202 bai 1_v2.0013107222
04 acc202 bai 1_v2.0013107222Yen Dang
 

Similar to Kế toán quản trị tung. (20)

Tai lieu full ke toan quan tri + khóa học TACA
Tai lieu full ke toan quan tri + khóa học TACATai lieu full ke toan quan tri + khóa học TACA
Tai lieu full ke toan quan tri + khóa học TACA
 
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmLuận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
 
Đề tài: Quản trị chi phí, doanh thu, lợi nhuận tại công ty Hà Đô 2
Đề tài: Quản trị chi phí, doanh thu, lợi nhuận tại công ty Hà Đô 2Đề tài: Quản trị chi phí, doanh thu, lợi nhuận tại công ty Hà Đô 2
Đề tài: Quản trị chi phí, doanh thu, lợi nhuận tại công ty Hà Đô 2
 
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
 
2 dc ke_toan_quan_tri
2 dc ke_toan_quan_tri2 dc ke_toan_quan_tri
2 dc ke_toan_quan_tri
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
 
Phần1
Phần1Phần1
Phần1
 
Luan van tot nghiep ke toan (18)
Luan van tot nghiep ke toan (18)Luan van tot nghiep ke toan (18)
Luan van tot nghiep ke toan (18)
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
 
Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động
Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động             Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động
Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khíChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tôĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
 
Quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
Quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩuQuản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
Quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
 
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdfluan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đ
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đĐề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đ
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đ
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...
 
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdfBÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...
ĐỀ TÀI : Tổ chức Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...ĐỀ TÀI : Tổ chức Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...
ĐỀ TÀI : Tổ chức Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...
 
04 acc202 bai 1_v2.0013107222
04 acc202 bai 1_v2.001310722204 acc202 bai 1_v2.0013107222
04 acc202 bai 1_v2.0013107222
 

Kế toán quản trị tung.

  • 1. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ÔN TẬP LÝ THUYẾT 1) Trình bày vai trò của kế toán quản trị Theo luật kế toán Việt Nam: “KTQT là việc thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.” Theo định nghĩa của Hiệp hội kế toán viên quản trị Hoa Kỳ: “KTQT là quá trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, soạn thảo, diễn giải và truyền đạt thông tin được nhà quản trị sử dụng để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm tra trong nội bộ tổ chức và để đảm bảo việc sử dụng hợp lý và có trách nhiệm đối với các nguồn lực của tổ chức đó.” Dựa trên những định nghĩa này, chúng ta nhận thấy vai trò của KTQT được thể hiện tưng ứng với từng chức năng của nhà Quản trị như sau: 1. Lập kế hoạch: Để lập kế hoạch đòi hỏi phải nắm được thông tin về tình hình đã xảy ra, phải có những phương pháp để phân tích, đánh giá tình hình và phải có những công cụ để đưa ra những dự báo trong tương lai. KTQT sẽ cung cấp những thông tin về tình hình đã xảy ra, cung cấp những công cụ, phương pháp để đánh giá tình hình và đưa ra dự báo. Vì vậy, nó giữ 1 vị trí rất quan trọng trong việc thực hiện chức năng lập kế hoạch. 2. Tổ chức và điều hành: là quá trình thực hiện công việc như tổ chức về nhân sự, tổ chức về phân bổ tài sản, nguồn vốn,….Để thực hiện tốt các công việc trên đòi hỏi phải nắm được những thông tin về tình hình hoạt động của từng bộ phận, phải có công cụ đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động của từng bộ phận. Từ đó, xác định được trách nhiệm của từng bộ phận, của mỗi cá nhân phụ trách từng bộ phận, nhằm phục vụ tốt cho quá trình tổ chức và điều hành. KTQT sẽ cung cấp những thông tin và công cụ để đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động của bộ phận phục vụ cho mục đích trên. Vì vậy, nó phải giữ 1 vị trí quan trọng trong việc thực hiện chức năng tổ chức và điều hành. 3. Kiểm tra: là quá trình đối chiếu, so sánh giữa số liệu thực tế với số liệu phản ánh mục tiêu, kế hoạch đề ra nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch. KTQT có vai trò trong việc hình thành những thông tin thực tế và kế hoạch phục vụ cho công tác kiểm tra. Vì vậy, đã giữ 1 vị trí quan trọng trong việc thực hiện chức năng này.
  • 2. 4. Ra quyết định: nói đúng hơn ra quyết định không phải là 1 chức năng riêng biệt mà nó là 1 bộ phận của 3 chức năng trên. Bởi vì, chính trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức điều hành và kiểm tra công cũng phải ra quyết định. Qua những phân tích trên, chứng tỏ KTQT giữ 1 vị trí quan trọng trong quá trình ra quyết định. 2) Trình bày những điểm giống nhau và khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị a. Giống nhau: Cùng là hệ thống thông tin kế toán. Cùng liên quan và phản ánh trách nhiệm, cụ thể:  Kế toán tài chính phản ánh trách nhiệm ở toàn bộ DN mà người dứng đầu là Giám Đốc.  Kế toán quản trị phản ánh trách nhiệm của từng bộ phận và của mỗi cá nhân phụ trách từng bộ phận. b. Khác nhau: Kế toán TC Kế toán Quản trị Người sd thông tin của Kế toán Người sd thông tin của Kế toán Quản trị TC là những người bên ngoài DN là những nhà quản lý trong nội bộ DN vì vậy như: các nhà đầu tư, cơ quuan thuế, thông tin của Kế toán Quản trị là những nhà cho vay,… thông tin bí mật. Chú trọng đến hiện tại. Chú trọng đến tương lai. Thông tin của KTTC đòi hỏi Thông tin của KTQT đòi hỏi phải linh phải khách quan và thẩm tra được. hoạt và thích hợp đối với từng vấn đề ra quyết định. Phản ánh tình hình và kết quả Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động hoạt động kinh doanh. không chỉ ở toàn bộ DN mà đi sâu phân tích ở từng bộ phận trong tổ chức. Thông tin của KTTC đòi hỏi Thông tin KTQT đòi hỏi phải mang tính phải mang tính chính xác. kịp thời. Mang tính pháp lý và tuân thủ Mang tính nội bộ và những quy định do theo những nguyên tắc do nhà người quản lý tự đặt ra. nước quy định. 3) Trình bày tiêu thức phân loại chi phí theo chức năng Có 2 tiêu thức phân loại chi phí theo chức năng:
  • 3. a. Phân loại chi phí trong DN sản xuất:  Phân loại chi phí thành cp sx Công nghiệp và cp ngoài sx Công nghiệp: Chi phí sx Công nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh ở các phân xưởng sx, bao gồm 3 loại: Chi phí NVTT, Chi phí NCTT, Chi phí SXC. Chi phí ngoài sx Công nghiệp: là chi phí phát sinh ngoài các px sx, bao gồm: Chi phí bán hàng, Chi phí Quản lý.  Phân loại chi phí thành chi phí thời kỳ và chi phí sản phẩm: Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh ở kỳ nào thì có thể đưa hết vào chi phí trong kỳ đó. Chi phí thời kỳ không được tính vào giá thành của sp như là chi phí bán hàng và chi phí quản lý. Chi phí sp là những chi phí phát sinh được tính vào giá thành của sp như chi phí NVTT, CP NCTT và Cp sxc. Chi phí sp có thể trở thành chi phí thời kỳ khi sp tiêu thụ. Nó kết hợp với chi phí thời kỳ tự thân để xác định Tổng chi phí thời kỳ, từ đó xác định lãi lỗ thời kỳ. b. Phân loại chi phí trong Công ty thương mại: Chi phí hàng mua = Giá mua+ Chi phí mua hàng (giá vốn) Cách phân loại chi phí trong Công ty thương mại chỉ # với DN sx ở 1 điểm đó là: Trong cty thương mại không có chi phí sx Công nghiệp mà thay vào đó là chi phí hàng mua (giá vốn) bao gồm giá mua và chi phí thu mua. Giá mua và chi phí thu mua là chi phí sp trong cty Thương mại. 4) Trình bày tiêu thức phân loại chi phí theo cách ứng xử  Phân loại chi phí theo cách ứng xử là xem xét chi phí thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động thay đổi. Sự hiểu biết về cách ứng xử của chi phí là chìa khóa để ra quyết định, giúp người quản lý có phương án tốt và khả năng dự đoán chi phí cho các trường hợp thực hiện khác nhau. Phân thành 3 loại:  Chi phí khả biến: là những CP thay đổi theo sự thay đổi của mức độ hoạt động. Gồm 2 loại: CP khả biến thực thụ: là những CP biến động theo cùng 1 tỷ lệ với sự biến động của mức độ hoạt động. CP khả biến cấp bậc: là những CP biến động khi nào có sự biến động đủ lớn và rõ ràng của mức độ hoạt động. CP khả biến và phạm vi phù hợp: Trong thực tế, mức độ hoạt động và CP khả biến có mối quan hệ với nhau, và đồ thị biểu diễn đó là 1 đường cong nhưng
  • 4. KTQT chỉ ra rằng trong 1 phạm vi thích hợp nào đó thì chi phí khả biến và mức độ hoạt động có mối quan hệ tuyến tính. Vậy phạm vi thích hợp của chi phí khả biến là đoạn của mức độ hoạt động mà ở đó chi phí khả biến và mức độ hoạt động có mối quan hệ tuyến tính.  Chi phí bất biến: là những CP không đổi khi có sự thay đổi của mức độ hoạt động. Gồm có 2 loại: Chi phí bất biến bắt buộc: là chi phí không đổi trong dài hạn, tồn tại không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người quản lý, nó tồn tại ở mọi mức độ hoạt động. Đó là những chi phí gắn liền với máy móc thiết bị, với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý như: chi phí khấu hao và phần lớn những chi phí phục vụ cho quá trình tổ chức và điều hành. Chi phí bất biến không bắt buộc: là chi phí không đổi trong ngắn hạn, nó tồn tại tùy thuộc vào từng chương trình, từng mục tiêu ngắn hạn của DN. Đó là những chi phí như chi phí Quảng cáo, chi phí nghiên cứu – khoa học,… Chi phí bất biến và phạm vi thích hợp: Trong thực tế, mỗi chi phí bất biến rồi cũng sẽ thay đổi nhưng KTQT chỉ ra rằng trong 1 phạm vi thích hợp nào đó thì chi phí bất biến là không đổi. Vì vậy, phạm vi thích hợp đối với chi phí bất biến là đoạn mức độ hoạt động mà ở đó chi phí bất biến là không đổi.  Chi phí hỗn hợp: là những chi phí vừa mang yếu tố khả biến vừa mang yếu tố bất biến. 5) Trình bày phương pháp cực đại, cực tiểu để phân tích chi phí hỗn hợp thành yếu tố khả biến và chi phí bất biến. Cho ví dụ minh họa Phương pháp cực đại – cực tiểu: Theo phương pháp cực đại cực tiểu, để xác định chi phí khả biến và chi phí bất biến ta cần căn cứ vào số liệu thống kê về mức độ hoạt động và chi phí hỗn hợp tương ứng tại từng mức độ hoạt động cụ thể là: Mức độ hoạt động (x) Chi phí hỗn hợp (y) x1_________________________________________y1 x2_________________________________________y2 xmin________________________________________ymin xmax________________________________________ymax xn_________________________________________yn Chi phí khả biến:
  • 5. Chi phí bất biến: b = ymax – axmax Ví dụ: Phòng kế toán công ty Bình An có số liệu như sau: Tháng Số giờ máy sử dụng (đvt: giờ) Chi phí bảo trì (đvt: 1.000 đồng) 1 4.000 15.000 2 5.000 17.000 3 6.500 19.400 4 8.000 21.800 5 7.000 20.000 6 5.500 18.200 Yêu cầu: sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu để xác định công thức ước tính chi phí bảo trì máy móc sản xuất của công ty. Gọi x là số giờ máy sử dụng. Gọi y là chi phí bảo trì. Chi phí khả biến trong chi phí bảo trì: = 1,7 Chi phí bất biến trong chi phí bảo trì: 21.800 – 1,7*8.000 = 8.200 Vậy chi phí bảo trì: y = 1,7x + 8.200 6) Trình bày các khái niệm được sử dụng trong phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận Số dư đảm phí là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến, nó được dùng để bù đắp chi phí bất biến, số dôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả các loại sp, 1 loại sp và 1 đơn vị sp. Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên doanh thu. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sp, 1 loại sp (1 loại sp cũng chính bằng 1 đơn vị sp). Kết cấu chi phí là mối quan hệ tỷ trọng của chi phí khả biến và chi phí bất biến chiếm trong tổng chi phí. Đòn bẩy hoạt động là mối quan hệ giữa tốc độ tăng Lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu nhưng với điều kiện tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng doanh thu. 7) Trình bày nội dung phân tích điểm hòa vốn Tại điểm hòa vốn lợi nhuận P = 0  Số dư đảm phí = Chi phí bất biến Gọi xh là sản lượng tại điểm hòa vốn  (g – a)xh = b. ( )
  • 6. ( ) ( ) Vẽ đồ thị: Đường DT: y = gx, Đường CP: y = ax + b Số tiền Đường doanh thu y = gx y Điểm hòa vốn Đường biến phí y = ax yh b Đường định phí y = b x 0 Số lượng sản phẩm 8) Trình bày khái niệm về kết cấu mặt hàng, phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận Kết cấu mặt hàng là mối quan hệ tỷ trọng của doanh thu từng mặt hàng chiếm trong Tổng doanh thu ảnh hưởng của Kết cấu mặt hàng thông qua tỷ lệ số dư đảm phí của từng mặt hàng khác nhau. Nếu trong quá trình sxkd tăng tỷ trọng của những mặt hàng có tỷ lệ số dư đảm phí lớn, giảm tỷ trọng của những mặt hàng có tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ thì tỷ lệ số dư đảm phí bình quân của DN sẽ tăng lên. Mặt khác, do tỷ lệ của số dư đảm phí
  • 7. bình quân tăng lên nên Doanh thu hòa vốn giảm đi. Từ đó, độ an toàn của DN sẽ được nâng cao. Độ an toàn thể hiện ở chỉ tiêu số dư an toàn. Số dư an toàn = Doanh thu đạt được – Doanh thu hòa vốn. Tỷ lệ số dư an toàn = Số dư an toàn / Doanh thu đạt được. 9) Trình bày những vấn đề cơ bản của dự toán ngân sách Khái niệm: Dự toán Ngân sách là 1 hệ thống bao gồm nhiều dự toán như dự toán tiêu thụ, dự toán sx, dự toán NVL,….Dự toán Ngân sách phản ảnh mục tiêu, nhiệm vụ mà DN cần phải đạt được trong kỳ hoạt động, đồng thời phản ảnh những biện pháp để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đó. Những lợi ích khi lập dự toán Ngân sách: Thông tin trên dự toán ngân sách là cơ sở để đánh giá các tình hình thực hiện mục tiêu nhiệm vụ, cơ sở để đánh giá các trách nhiệm của từng bộ phận và từng cá nhân trong từng bộ phận trong tổ chức. Thông qua việc lập và thực hiện Dự toán ngân sách, nó sẽ liên kết được tất cả các bộ phận trong tổ chức, thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ mà DN đề ra. Cơ chế lập dự toán: Mỗi bộ phận trong tổ chức trên cơ sở các tình hình và đặc điểm cụ thể của đơn vị mình lập dự toán riêng cho từng bộ phận, sau đó những dự toán này được tổng hợp và cân đối ở toàn bộ DN, nó sẽ trở thành Dự toán ngân sách của DN. Kỳ lập dự toán: là hàng năm trong đó chi tiết thành từng quý, quý được chi tiết thành từng tháng. 10) Trình bày những nội dung của dự toán nguyên vật liệu, cho ví dụ minh họa • Phản ảnh giá trị Nguyên liệu mua vào: Giá trị NL mua vào = Khối lượng NL mua vào * Đơn giá KL NL mua vào = KL NL tồn kho CKỳ + KL NL dùng cho sx – KL NL tồn kho ĐKỳ KL NL dùng cho sx = KL sp sx * Định mức tiêu hao NL • Phản ảnh Chi phí NL TT: CP NL TT = KL NL dùng cho sx * Đơn giá NL • Phản ảnh lịch trình chi tiền mua NL Ví dụ: (lụi, xem lại) Tại công ty A, định mức giá cho 1 kg vật liệu R như sau: (đvt: đồng)
  • 8. ( ) ( ) Vẽ đồ thị: Đường DT: y = gx, Đường CP: y = ax + b Số tiền Đường doanh thu y = gx y Điểm hòa vốn Đường biến phí y = ax yh b Đường định phí y = b x 0 Số lượng sản phẩm 8) Trình bày khái niệm về kết cấu mặt hàng, phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận Kết cấu mặt hàng là mối quan hệ tỷ trọng của doanh thu từng mặt hàng chiếm trong Tổng doanh thu ảnh hưởng của Kết cấu mặt hàng thông qua tỷ lệ số dư đảm phí của từng mặt hàng khác nhau. Nếu trong quá trình sxkd tăng tỷ trọng của những mặt hàng có tỷ lệ số dư đảm phí lớn, giảm tỷ trọng của những mặt hàng có tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ thì tỷ lệ số dư đảm phí bình quân của DN sẽ tăng lên. Mặt khác, do tỷ lệ của số dư đảm phí