SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
Download to read offline
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Dược Khoa164
KHẢO SÁT SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ CHỦNG
STAPHYLOCOCCI PHÂN LẬP TỪ MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN
Bùi Minh Giao Long*, Lý Trọng Minh**, Trần Cát Đông**
TÓM TẮT
Mở đầu: Hiện nay, nhiễm trùng bệnh viện làm gia tăng đáng kể chi phí điều trị và tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân
nằm viện. Các chủng Staphyloccoci, đặc biệt là MRSA (Staphylococcus aureus kháng methicillin) là một trong
những chủng gây gây ra các nhiễm trùng khó điều trị ở bệnh viện bệnh phổ biến nhất. Việc khảo sát mức độ đề
kháng kháng sinh thường được tiến hành từ bệnh phẩm, tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu trên vi khuẩn phân
lập từ môi trường bệnh viện.
Mục tiêu: Khảo sát sự đề kháng với nhóm β-lactam và các kháng sinh khác đồng thời xác định kiểu gen đề
kháng của các chủng Staphylocci phân lập từ không khí bệnh viện.
Phương pháp: Lấy mẫu và phân lập bằng cách đặt các đĩa MSA (Mannitol Salt Agar) tại các khoa, phòng.
Thử nghiệm kháng sinh đồ và biện giải theo CLSI M100-S18. Chiết tách ADN và thực hiện PCR để xác định
kiểu gen đề kháng mecA.
Kết quả: Phân lập được 130 chủng Staphylococci từ không khí một số khoa, phòng. Kết quả cho thấy tỉ lệ
kháng penicillin và ampicillin là cao nhất (lần lượt là 72,31%, 70%). Tỉ lệ chủng kháng ceftazidime và oxacillin
gần bằng nhau (26,15% và 24,62%). Các kháng sinh còn lại có tỉ lệ đề kháng dưới 20%. Imipenem và
amoxicillin/clavulanic acid không bị đề kháng. Kết quả PCR cho thấy có 28/32 chủng có có mang gen đề kháng
mecA. Thử nghiệm kháng sinh đồ trên 8 kháng sinh nhóm khác cho thấy tỉ lệ đề kháng azithromycin cao nhất
(83,33%), tiếp theo là clindamycin (67,67%) và kanamycin (40%). Tỉ lệ đề kháng với cloramphenicol, bactrim và
ciprofloxacin trong khoảng từ 20-30%. Không có chủng nào đề kháng với tetracyclin và vancomycin.
Kết luận: Sự đề kháng kháng sinh ở các chủng Staphylococci trong không khí tại bệnh viện cho thấy môi
trường bệnh viện luôn cần phải được kiểm soát tốt hơn để hạn chế nhiễm trùng cho bệnh nhân.
Từ khóa: Staphylococci, MRS, MRSA, đề kháng kháng sinh, mecA
ABSTRACT
INVESTIGATING THE ANTIBIOTIC RESISTANCE OF SOME STAPHYLOCOCCI STRAINS
ISOLATED FROM HOSPITAL ENVIRONMENT.
Bui Minh Giao Long, Ly Trong Minh, Tran Cat Dong
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 164 - 169
Background: Currently, nosocomial infections contribute significantly to excess costs and mortality for
hospitalized patients. Many strains of Staphylococci, especially, MRSA (methicillin resistant Staphylocccus
aureus) are one of the most popular pathogens causing difficult-to-treat infections in hospital. The monitoring of
antibiotic resistance is often performed on patients’ isolates; however, there has been not much concern for that
from hospital environment yet.
Objectives: Investigating incidences of antibiotic resistance to β-lactam and others and also identifying
resistant genotype of Staphylococci strains isolated from hospital air.
*Bộ môn Dược Lâm Sàng, Khoa Dược, Đại học Y Dược TP.HCM
**Phòng thí nghiệm Vi Sinh Công Nghệ Dược, Khoa Dược, Đại học Y Dược TP.HCM
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Trần Cát Đông ĐT: 08. 38295641 – 127; Email: trancdong@gmail.com
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 165
Methods: Sampling and isolating airborne Staphylococci strains were done by sedimentation method on
MSA (Mannitol Salt Agar) plates in some clinics. Agar disk diffusion was used to identify the resistance to
antibiotics and the results were interpreted based on CLSI M100-S18. DNA of MRS strains were extracted and
amplifying mecA gene by using PCR for the genotyping.
Results: We isolated 130 strains of Staphylococci from hospital air. The results showed that the resistance to
penicillin and ampicillin ranked the first and second highest with 72,31% and 70% respectively. The rates of
ceftazidime and oxacillin resistance were followed at 26,15% and 24,62% respectively. For other β-lactam
antibiotics, resistant incidences were less than 20%. There was no resistance to imipenem and
amoxicillin/clavulanic acid found in all strains. The PCR-based genotyping indicated 28 out of 32 strains
carrying the mecA gene. The subsequent results on 8 other antibiotic groups demonstrated that azithromycin has
the highest resistant rate (88,33%) followed by clindamycin (67,67%) and kanamycin (40%). The resistance to
chloramphenicol, bactrim and ciprofloxacin were ranged in 20-30%. Resistance to vancomycin and tetracycline
was not observed.
Conclusion: The antibiotic resistance of Staphylococci strains isolated from hospital air indicated that it is
always necessary to control the hospital environment to reduce infections for patients.
Keywords: Staphylococci, MRS, MRSA, antibiotic resistance, mecA.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Môi trường bệnh viện đặc biệt ở các phòng
khám, phòng mổ, khoa hô hấp, khoa hồi sức cấp
cứu tồn tại các vi khuẩn gây bệnh hay cơ hội với
mật độ cao. Các vi khuẩn này có thể lây nhiễm
cho bệnh nhân và cả nhân viên y tế theo đường
không khí hoặc qua tiếp xúc với các dụng cụ y tế
dùng trong bệnh viện(2,13). Đây chính là tình trạng
nhiễm trùng bệnh viện và hiện nay đang được
quan tâm rất nhiều vì các vi khuẩn gây nhiễm
trùng bệnh viện thường có mức độ đề kháng cao
hơn các vi khuẩn nhiễm trùng từ cộng đồng(4,13).
Các chủng Staphylocci, đặc biệt là MRSA
(Staphylococcus aureus đề kháng methicillin) được
phát hiện đề kháng rất nhiều các loại kháng sinh
khác như macrolid, quinolon, aminosid, và kể cả
vancomycin(6,13). Ngoài ra một số chủng khác
như Staphylococcus epidermidis và Staphlycococcus
saprophyticus gây bệnh cơ hội quan trọng cho
người cũng đang có khuynh hướng đa đề
kháng(6). Điều này thực sự là một thử thách rất
lớn trong điều trị vì làm gia tăng tỉ lệ tử vong
cũng như làm tăng chi phí điều trị cho bệnh
nhân. Việc theo dõi tình hình đề kháng các
chủng vi khuẩn gây bệnh từ bệnh phẩm là một
trong công việc thường quy của bệnh viện. Tuy
nhiên, việc xác định mức độ đề kháng của các vi
khuẩn tồn tại trong môi trường bệnh viện ở
nước ta chưa được quan tâm nhiều. Ngoài ra,
bên cạnh việc xác định kiểu hình đề kháng
methicillin, việc xác định kiểu gen đề kháng hiện
được xem là chính xác hơn và được sử dụng
nhiều hơn(7,9).
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Vật liệu
Hóa chất: đĩa kháng sinh (Nam Khoa), TSA
(Trypton Soy Agar), MHA (Mueller Hinton
Agar), MSA (Mannitol Salt Agar), agarose,
ethidium bromide (Merck), PCR buffer
(BioLabs), dNTP (BioLabs), Taq polymerase
(BioLabs).
Trang thiết bị: máy UV-vis Genequant 1300,
tủ ấm Shellab, máy li tâm Sigma 3 – 18, máy luân
nhiệt Techne TC-3000 G, bộ điện di ngang Bio-
rad Mini-sub cell GT.
Phân lập các chủng Staphylococci
Các chủng Staphylococcus aureus được phân
lập từ không khí ở một số khoa phòng (phòng
hồi sức cấp cứu, phòng khám, phòng mổ, khoa
hô hấp, khoa ngoại tổng hợp, kho nội tổng hợp)
trong thời gian từ tháng 04/2010 đến tháng
05/2010 tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định và
Bệnh viện Thủ Đức. Sử dụng đĩa thạch MSA
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Dược Khoa166
(Mannitol Salt Agar) là môi trường chọn lọc để
phân lập các chủng Staphylococci. Các đĩa MSA
được đặt ngẫu nhiên ở góc phòng ở các vị trí:
dưới sàn nhà, cách mặt đất 1-1,5 m và mở nắp
trong 1 giờ. Sau đó, ủ các đĩa này trong tủ ấm 37
oC trong 24-36 giờ. Chọn các khóm màu vàng và
có vòng trong xung quanh khóm (do khả năng
lên men mannitol), nhuộm Gram kiểm tra hình
thái và làm thuần trên môi trường TSA.
Kháng sinh đồ
Thử nghiệm kháng sinh đồ bằng phương
pháp Kirby – Bauer, 2 chủng chứng được sử
dụng gồm S. aureus ATCC 29213 (nhạy
methicillin) và MRSA ATCC 4330. Đo đường
kính vùng ức chế bằng thước kẹp. Bất cứ sự tăng
trưởng nào thấy được bên trong vòng vô khuẩn
đều chứng tỏ rằng vi khuẩn đề kháng kháng
sinh. Kết quả được biện giải theo bảng biện giải
M100-S18 của CLSI(3)
Chiết tách ADN và phản ứng PCR
Chiết tách ADN theo qui trình chiết tách
chung cho vi khuẩn Gram dương của Cutting
S.M(5) và thực hiện PCR khuếch đại đoạn gen
mecA với mồi đặc hiệu cho gồm mồi xuôi (5’-
AGT TGT AGT TGT GGG GTT TGG-3’) và
mồi ngược (5’-CGT ATT TTT TAT TAC CGT
TTCTC-3’) được thiết kế để tạo ra sản phẩm
khuếch đại có kích thước 2000 bp. Phản ứng
PCR thể tích 25 µl có thành phần gồm 0,5 µl
ADN trộn với 2,5 µl đệm PCR 10 X, 0,25 µl
dNTP 25 mM, 0,25 µl mồi xuôi và mồi ngược
với nồng độ 100 µM và 0,2 µl Taq ADN
polymerase 5 U/ µl và nước khử khoáng vừa
đủ. Thực hiện chương trình PCR gồm 95 °C
trong 1 phút, 45°C trong 45 giây, 72°C trong
2,5 phút, lập lại 35 chu kì.
Sản phẩm khuếch đại bằng PCR được chạy
điện di trên gel agarose 1% ở điện thế 100V trong
15 phút, đọc kết quả bằng phương pháp nhuộm
ethidium bromide và xem dưới ánh sáng tử
ngoại ở bước sóng 254 nm.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả phân lập và định danh
Staphylococci
Từ 264 đĩa MSA qua 4 đợt lấy mẫu ngẫu
nhiên ở các khoa phòng của hai bệnh viện, chúng
tôi đã thu được 130 chủng Staphylococci.
Kết quả đề kháng sinh nhóm β-lactam
130 chủng Staphylococci được thực hiện
kháng sinh đồ trên 13 loại kháng sinh thuộc
nhóm β-lactam. Kết quả được trình bày trong
Bảng 1.
Bảng 1. Kết quả đề kháng 13 kháng sinh nhóm β-
lactam của 130 chủng Staphylococci khảo sát
Tổng cộngKháng sinh
Số chủng Tỉ lệ (%)
Penicillin 94 72,3
Ampicillin 91 70
Ceftazidim 34 26,2
Oxacilin 32 24,6
Ceftriaxon 25 19,2
Cefuroxim 19 14,6
Ticarcillin 15 11,5
Cefotaxim 14 10,8
Cefaclor 11 8,7
Amoxicillin/ acid clavulanic 7 5,4
Piperacillin/Tazobactam 5 3,9
Ampicillin/Sulbactam 0 0
Imipenem 0 0
Qua kết quả trên toàn bộ 130 chủng thu
được, cho thấy tỉ lệ vi khuẩn đề kháng penicillin
cao nhất với 72,3%, tiếp theo là ampicillin 70%
và ceftazidime với 26,2%. Tỉ lệ vi khuẩn kháng
với oxacillin đứng thứ 4 với 24,6%. Không có
chủng nào đề kháng với ampicillin/sulbactam và
imipenem.
Mức độ đề kháng penicillin trong nghiên
cứu của chúng tôi khá thấp (72,3%) so với các
nghiên cứu khác của Lê Toàn Lợi (80%)(8),
Nguyễn Phúc Minh Châu (92,2%)(10), Phạm Thị
Khánh Chi (100%)(12), Phạm Hùng Vân
(100%)(11). Về ampicillin cũng tương tự, mức độ
đề kháng chỉ ở 70%, trong khi ở nghiên cứu
khác là 85,7% và 89,1%. Nghiên cứu về mức độ
đề kháng với các β-lactam khác, so với nghiên
cứu của Phạm Hùng Vân, mức độ đề kháng với
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 167
ticarcillin, ampicillin/ acid clavulanic và
cefuroxim lần lượt là 28%, 30% và 38% trong
khi nghiên cứu của chúng tôi là 11,5%, 5,4% và
14,6%. Thống kê của Bộ y tế năm 2006(1) cho
thấy tỉ lệ đề kháng với cefotaxim và ceftriazon
lần lượt là 9,8% và 29,7% gần bằng tỉ lệ đề
kháng của chúng tôi là 10,78% và 26,2%. Tuy
nhiên, tỉ lệ đề kháng cefuroxim theo thống kê
này lại thấp hơn rất nhiều với 0,8%. Sự khác
biệt giữa các nghiên cứu có thể là do điều kiện
và đối tượng lấy mẫu khác nhau. Trong nghiên
cứu này, kết quả sự đề kháng kháng sinh ở các
vi khuẩn phân lập từ không khí thấp hơn so với
vi khuẩn phân lập từ mẫu phẩm bệnh nhân từ
các nghiên cứu khác. Điều này cũng có thể
được giải thích do mật độ vi khuẩn đề kháng
trong không khí chưa cao trong khi đó bệnh
nhân sử dụng kháng sinh ở bệnh viện với tần
suất rất cao. Ngoài ra, cần phải thực hiện trên số
lượng mẫu nhiều hơn nữa để có thể có kết luận
chính xác hơn.
Kết quả PCR xác định chủng MRS mang
kiểu gen đề kháng mecA
Kết quả PCR trên 32 chủng có kiểu hình đề
kháng methicillin, có 28 chủng có mang kiểu gen
đề kháng mecA. 4 chủng còn lại không mang gen
mecA có thể thuộc loại BORSA (bordeline S.
aureus) tiết ra lượng lớn β –lactamase.
3 kb
2 kb
3 kb
2 kb
Hình 1. Kết quả PCR khuếch đại gen mecA trên 28 chủng MRS
Kết quả kháng sinh đồ các chủng MRS trên
các kháng sinh nhóm khác
Trong nghiên cứu này, chúng tôi chỉ định
danh sơ bộ 28 chủng có mang gen mecA bằng
thử nghiệm tìm coagulase với huyết tương thỏ
và nhận thấy có 21 chủng cho coagulase dương
tính hay 75% là Staphylococcus aureus còn lại 7
chủng (25%) coagulase âm tính. Phản ứng
coagulase có thể xác định đến 99% các chủng S.
aureus, tuy nhiên một vài chủng S. aureus
không tiết coagulase do khiếm khuyết gen
quy định enzym này. Do đó, các chủng này
nên được định danh chính xác hơn bằng các
phương pháp khác như sử dụng kit định danh
API hoặc giải trình tự 16S rADN.
Tất cả 28 chủng MRS mang gen mecA trên
được khảo sát sự đề kháng trên 8 kháng sinh
gồm vancomycin, bactrim và các kháng sinh
thuộc các nhóm macrolid, aminoglycosid,
phenicol, cyclin, lincosamid. Kết quả được trình
bày trong Bảng 2.
Bảng 2. Tỉ lệ chủng MRS đề kháng các kháng sinh
khác
Kháng sinh Số chủng
kháng
Số chủng đề
kháng trung gian
Tỉ lệ
kháng (%)
Azithromycin (Az) 25 2 83,3
Clindamycin (cL) 20 4 67,7
Kanamycin (Kn) 12 3 40
Chloramphenicol
(Cl)
8 5 26,7
Bactrim (Bt) 7 4 23,3
Ciprofloxacin (Ci) 6 1 20
Tetracyclin (Te) 0 3 0
Vancomycin (Va) 0 0 0
Qua kết quả trên cho thấy, tỉ lệ vi khuẩn đề
kháng azithromycin cao nhất với 83,33%, tiếp
theo là clindamycin (67,67%) và kanamycin
(40%). Các chủng đề kháng cloramphenicol,
bactrim và ciprofloxacin có mức độ đề kháng
trong khoảng từ 20-30%. Tất cả 28 chủng này
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Dược Khoa168
đều nhạy với tetracyclin và vancomycin. Tuy
nhiên, số lượng chủng đề kháng trung gian với
tetracyclin là 3 trong khi không có chủng nào đề
kháng trung gian với vancomycin.
Khảo sát sự đề kháng chéo cho thấy các
chủng MRS cũng kháng đồng thời với nhiều
kháng sinh khác. Kết quả được trình bày trong
bảng 3.
Bảng 3. Số lượng và tỉ lệ chủng MRS đề kháng chéo
Số kháng sinh Số chủng kháng Tỉ lệ (%)
1 10 33,3
2 6 20
3 5 16,7
4 4 13,3
5 5 16,7
6 0 0
7 0 0
8 0 0
Qua kết trên cho thấy, có khoảng 33% chủng
MRS đề kháng chéo với ít nhất 1 loại kháng sinh
và có khoảng 17% chủng đề kháng với 5 loại
kháng sinh. Không có chủng nào đề kháng chéo
với 6 loại kháng sinh trở lên.
Về tỉ lệ đề kháng chéo, cũng tùy theo loại
kháng sinh mà nghiên cứu của chúng tôi có
mức độ cao hoặc thấp hơn so với một số nghiên
cứu khác. Với kháng sinh nhóm macrolid, một
số nghiên cứu tiến hành trên erythromycin (Er)
và một số tiến hành trên azithromycin (Az).
Tuy nhiên, kết quả đều cho thấy tỉ lệ đề kháng
nhóm macrolid đều rất cao (xem bảng 4). Về
clindamycin (cL), chúng tôi chỉ so sánh được
với thống kê của Bộ Y tế năm 2006 và thấy rằng
tỉ lệ đề kháng clindamycin cao hơn so với kết
quả thống kê (67,7% so với 47,8%). Ngoài ra các
nghiên cứu đều không tìm thấy vi khuẩn đề
kháng vancomycin trong khi thống kê 2006 của
Bộ Y tế cho thấy có 1,2% S.aureus đề kháng với
vancomycin.
Bảng 4. So sánh mức độ đề kháng kháng sinh nhóm
khác giữa các nghiên cứu
Tài liệu Macrolid Cl Bt cL Ci Va
Lê Toàn Lợi
(8)
82,9 (Er) 37,1 31,4 - 57,1 0
Nguyễn P. M.
Châu
(10)
92,2 (Er) 45,3 31,3 - 39,1 0
Tài liệu Macrolid Cl Bt cL Ci Va
Phạm T. K. Chi
(12)
47,8 (Er) 26,1 17,4 - 13 0
Phạm Hùng Vân
(11)
88 (Az) 43 25 - 65 0
Bộ Y tế 2006
(1)
61,2%
(Er)
- 27,4 47,8 32,9 1,2
Nghiên cứu này 83,3 (Az) 26,7 23,33 67,7 20 0
Điều đáng lưu ý là trong nghiên cứu này,
imipenem và vancomycin vẫn chưa bị đề
kháng. Trên thực tế, 2 thuốc này vẫn là thuốc lựa
chọn hàng đầu cho điều trị nhiễm trùng MRSA,
tuy nhiên giá thuốc cao sẽ tăng chi phí điều trị
tạo gánh nặng kinh tế lớn cho bệnh nhân. Bên
cạnh đó, khả năng gia tăng đề kháng
vancomcycin trong tương lai sẽ có thể gây trở
ngại lớn trong điều trị nếu việc sử dụng kháng
sinh này không được kiểm soát tốt.
KẾT LUẬN
Kết quả phân lập và khảo sát sự đề kháng
kháng sinh của các chủng Staphylococci trong
không khí hai bệnh viện dù không cao như từ
bệnh phẩm nhưng cho thấy môi trường bệnh
viện vẫn luôn là một trong các nguồn lây nhiễm
quan trọng và cần phải được kiểm soát tốt. Bên
cạnh đó, bệnh nhân cần tuân thủ việc sử kháng
sinh hợp lý để hạn chế tình trạng vi khuẩn mang
gen đề kháng có thể lây truyền cho cộng đồng
qua đường không khí.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2006). Tổng kết công tác hội đồng thuốc và điều trị và
hoạt động theo dõi sự kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh
thường gặp.
2. Breathnach AS (2009). Nosocomial infections. Medicine 37
(10):557-561.
3. CLSI (2008). Performance Standards for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests; 18th Informational Supplement. M100-
S18. 28 (1): 46-53.
4. Cosgrove E.S., Perencevich N.E., Sakoulas G. et al. (2003).
Comparison of Mortality Associated with Methicillin-
Resistant and Methicillin-Susceptible Staphylococcus aureus
Bacteremia: A Meta-analysis. Clinical infectious diseases.
36(1):53.
5. Cutting S. M. and Horn P. B. V. (1990). Genetic Analysis.
Molecular Biological Methods for Bacillus. C. R. Harwood
and S. M. Cutting. Chichester, England, John Wiley & Sons
Ltd: 27-74
6. Domaracki E.B., Venezia A.R., Evans M.A., (2000),
Vancomycin and Oxacillin Synergy for Methicillin-Resistant
Staphylococci. Antimicrobial, Agents and Chemotherapy. 44
(5):1394-1396.
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Khoa 169
7. Dominguez M.A., Linares J., Martin R. (1997). Molecular
mechanisms of methicillin resistance in Staphylococcus aureus.
Microbiologia; 13: 301-308.
8. Lê Toàn Lợi (2007), Tình hình mang mầm vi khuẩn
Staphylococcus aureus trên bệnh nhân chuẩn bị mổ xoang tại
bệnh viện Tai - Mũi - Họng TP.HCM, Khóa luận tốt nghiệp
đại học, Đại học Mở, TP.HCM.
9. Murakami K., Minadime W., Wanda K., Nakamura E.,
Teraoka H., and Watanabee S.. (1991). Identification of
methicillin-resistant strains of staphylococci by polymerase
chain reaction. J. Clin. Microbiol. 29:2240-2244.
10. Nguyễn Phúc Minh Châu, (2007), Nghiên cứu tình trạng
mang Staphylococcus aureus ở mũi trên bệnh nhân ngọai trú
tại bệnh viên Tai - Mũi Họng Tp.HCM, Khóa luận tốt nghiệp
Dược sĩ đại học, Đại học Y Dược TP.HCM.
11. Phạm Hùng Vân, Phạm Thái Bình (2006), Tình hình đề kháng
kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus aureus. Kết quả
nghiên cứu đa trung tâm thực hiện trên 235 chủng vi khuẩn.
12. Phạm Thị Khánh Chi, (2006), Nghiên cứu người mang mầm vi
khuẩn S. aureus tại mũi trên sinh viên khoa Dược TP. HCM, Khóa
luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học, Đại học Y Dược TP.HCM.
13. Voss A., Doebbeling N.B. (1995). The worldwide prevalence
of methicillin-resistant Staphylococcus aureus. International
Journal of Antimicrobial Agents 5:101-106

More Related Content

What's hot

Khao sat VK va KSD trong nhiem khuan do rang tai Can Tho
Khao sat VK va KSD trong nhiem khuan do rang tai Can ThoKhao sat VK va KSD trong nhiem khuan do rang tai Can Tho
Khao sat VK va KSD trong nhiem khuan do rang tai Can Tho
nationwin
 
[Duoc ly] khang sinh khang nam (tltk - co van anh)
[Duoc ly] khang sinh   khang nam (tltk - co van anh)[Duoc ly] khang sinh   khang nam (tltk - co van anh)
[Duoc ly] khang sinh khang nam (tltk - co van anh)
k1351010236
 
Thu y c1. thuốc kháng sinh nấm. k-g-t
Thu y   c1. thuốc kháng sinh nấm. k-g-tThu y   c1. thuốc kháng sinh nấm. k-g-t
Thu y c1. thuốc kháng sinh nấm. k-g-t
SinhKy-HaNam
 

What's hot (20)

10. tiep-can-ca-lam-sang-pkpd-khang-sinh-2
10. tiep-can-ca-lam-sang-pkpd-khang-sinh-210. tiep-can-ca-lam-sang-pkpd-khang-sinh-2
10. tiep-can-ca-lam-sang-pkpd-khang-sinh-2
 
Khao sat VK va KSD trong nhiem khuan do rang tai Can Tho
Khao sat VK va KSD trong nhiem khuan do rang tai Can ThoKhao sat VK va KSD trong nhiem khuan do rang tai Can Tho
Khao sat VK va KSD trong nhiem khuan do rang tai Can Tho
 
Nhóm kháng sinh carbapenem
Nhóm kháng sinh carbapenemNhóm kháng sinh carbapenem
Nhóm kháng sinh carbapenem
 
Khai niem co ban ve ks y5
Khai niem co ban ve ks y5Khai niem co ban ve ks y5
Khai niem co ban ve ks y5
 
NGHIÊN CỨU CĂN NGUYÊN VI KHUẨN VÀ HIỆU QUẢ PHỐI HỢP KHÁNG SINH TRÊN MỘT SỐ CH...
NGHIÊN CỨU CĂN NGUYÊN VI KHUẨN VÀ HIỆU QUẢ PHỐI HỢP KHÁNG SINH TRÊN MỘT SỐ CH...NGHIÊN CỨU CĂN NGUYÊN VI KHUẨN VÀ HIỆU QUẢ PHỐI HỢP KHÁNG SINH TRÊN MỘT SỐ CH...
NGHIÊN CỨU CĂN NGUYÊN VI KHUẨN VÀ HIỆU QUẢ PHỐI HỢP KHÁNG SINH TRÊN MỘT SỐ CH...
 
Kháng sinh
Kháng sinhKháng sinh
Kháng sinh
 
Kháng sinh Macrolid
Kháng sinh MacrolidKháng sinh Macrolid
Kháng sinh Macrolid
 
Pharmacology of Quinolone antibiotics - Dược lý kháng sinh nhóm Quinolon
Pharmacology of Quinolone antibiotics - Dược lý kháng sinh nhóm QuinolonPharmacology of Quinolone antibiotics - Dược lý kháng sinh nhóm Quinolon
Pharmacology of Quinolone antibiotics - Dược lý kháng sinh nhóm Quinolon
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
[Duoc ly] khang sinh khang nam (tltk - co van anh)
[Duoc ly] khang sinh   khang nam (tltk - co van anh)[Duoc ly] khang sinh   khang nam (tltk - co van anh)
[Duoc ly] khang sinh khang nam (tltk - co van anh)
 
Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)
Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)
Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)
 
Bai giang ks
Bai giang ksBai giang ks
Bai giang ks
 
Quinolon
QuinolonQuinolon
Quinolon
 
Khangsinh
KhangsinhKhangsinh
Khangsinh
 
ESBL
ESBLESBL
ESBL
 
Thu y c1. thuốc kháng sinh nấm. k-g-t
Thu y   c1. thuốc kháng sinh nấm. k-g-tThu y   c1. thuốc kháng sinh nấm. k-g-t
Thu y c1. thuốc kháng sinh nấm. k-g-t
 
Cac nhom khang sinh
Cac nhom khang sinhCac nhom khang sinh
Cac nhom khang sinh
 
cap nhat dieu tri viem phoi cong dong tai viet nam
cap nhat dieu tri viem phoi cong dong tai viet namcap nhat dieu tri viem phoi cong dong tai viet nam
cap nhat dieu tri viem phoi cong dong tai viet nam
 
Vptm 7.7.20
Vptm 7.7.20Vptm 7.7.20
Vptm 7.7.20
 
dược lý
dược  lýdược  lý
dược lý
 

Similar to Khao sat mrsa

ĐIỀU TRỊ VIÊM P
ĐIỀU TRỊ VIÊM PĐIỀU TRỊ VIÊM P
ĐIỀU TRỊ VIÊM P
SoM
 
Xac dinh VK trong viem mo TB do rang va muc do khang KS
Xac dinh VK trong viem mo TB do rang va muc do khang KSXac dinh VK trong viem mo TB do rang va muc do khang KS
Xac dinh VK trong viem mo TB do rang va muc do khang KS
nationwin
 
nhiễm khuẩn do klebsiella pneumoniae
nhiễm khuẩn do klebsiella pneumoniaenhiễm khuẩn do klebsiella pneumoniae
nhiễm khuẩn do klebsiella pneumoniae
SoM
 
Các tiếp cận hiệu quả trong điều trịcác nhiễm khuẩn gram dương bao gồm mrsa
Các tiếp cận hiệu quả trong điều trịcác nhiễm khuẩn gram dương bao gồm mrsaCác tiếp cận hiệu quả trong điều trịcác nhiễm khuẩn gram dương bao gồm mrsa
Các tiếp cận hiệu quả trong điều trịcác nhiễm khuẩn gram dương bao gồm mrsa
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
điều trị viêm phổi bệnh viện - viêm phổi liên quan đến thở máy do vi khuẩn đa...
điều trị viêm phổi bệnh viện - viêm phổi liên quan đến thở máy do vi khuẩn đa...điều trị viêm phổi bệnh viện - viêm phổi liên quan đến thở máy do vi khuẩn đa...
điều trị viêm phổi bệnh viện - viêm phổi liên quan đến thở máy do vi khuẩn đa...
SoM
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆNĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
SoM
 
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫyhướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
SoM
 

Similar to Khao sat mrsa (20)

Benh phoi 2
Benh phoi 2Benh phoi 2
Benh phoi 2
 
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAM
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAMCẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAM
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAM
 
Luận án: Đặc điểm kháng kháng sinh và gen ở chủng Salmonella
Luận án: Đặc điểm kháng kháng sinh và gen ở chủng SalmonellaLuận án: Đặc điểm kháng kháng sinh và gen ở chủng Salmonella
Luận án: Đặc điểm kháng kháng sinh và gen ở chủng Salmonella
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM P
ĐIỀU TRỊ VIÊM PĐIỀU TRỊ VIÊM P
ĐIỀU TRỊ VIÊM P
 
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdf
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdfDac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdf
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdf
 
Xac dinh VK trong viem mo TB do rang va muc do khang KS
Xac dinh VK trong viem mo TB do rang va muc do khang KSXac dinh VK trong viem mo TB do rang va muc do khang KS
Xac dinh VK trong viem mo TB do rang va muc do khang KS
 
Khái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Khái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCMKhái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Khái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
nhiễm khuẩn do klebsiella pneumoniae
nhiễm khuẩn do klebsiella pneumoniaenhiễm khuẩn do klebsiella pneumoniae
nhiễm khuẩn do klebsiella pneumoniae
 
Các tiếp cận hiệu quả trong điều trịcác nhiễm khuẩn gram dương bao gồm mrsa
Các tiếp cận hiệu quả trong điều trịcác nhiễm khuẩn gram dương bao gồm mrsaCác tiếp cận hiệu quả trong điều trịcác nhiễm khuẩn gram dương bao gồm mrsa
Các tiếp cận hiệu quả trong điều trịcác nhiễm khuẩn gram dương bao gồm mrsa
 
Nghiên cứu sàng lọc aptamer đặc hiệu kháng sinh Tetracycline và định hướng ứn...
Nghiên cứu sàng lọc aptamer đặc hiệu kháng sinh Tetracycline và định hướng ứn...Nghiên cứu sàng lọc aptamer đặc hiệu kháng sinh Tetracycline và định hướng ứn...
Nghiên cứu sàng lọc aptamer đặc hiệu kháng sinh Tetracycline và định hướng ứn...
 
điều trị viêm phổi bệnh viện - viêm phổi liên quan đến thở máy do vi khuẩn đa...
điều trị viêm phổi bệnh viện - viêm phổi liên quan đến thở máy do vi khuẩn đa...điều trị viêm phổi bệnh viện - viêm phổi liên quan đến thở máy do vi khuẩn đa...
điều trị viêm phổi bệnh viện - viêm phổi liên quan đến thở máy do vi khuẩn đa...
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆNĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
 
2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptx
2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptx2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptx
2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptx
 
Luận án: Tạo kháng thể đặc hiệu kháng nguyên ung thư tuyến tiền liệt
Luận án: Tạo kháng thể đặc hiệu kháng nguyên ung thư tuyến tiền liệtLuận án: Tạo kháng thể đặc hiệu kháng nguyên ung thư tuyến tiền liệt
Luận án: Tạo kháng thể đặc hiệu kháng nguyên ung thư tuyến tiền liệt
 
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫyhướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
 
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh BV Chợ Rẫy - bacsidanang.com
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh BV Chợ Rẫy - bacsidanang.comHướng dẫn sử dụng kháng sinh BV Chợ Rẫy - bacsidanang.com
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh BV Chợ Rẫy - bacsidanang.com
 
Su dung khang sinh a4 bv cho ray
Su dung khang sinh a4   bv cho raySu dung khang sinh a4   bv cho ray
Su dung khang sinh a4 bv cho ray
 
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
 
Nguyen Dinh Duc- Slide Vi sinh DFU.pptx
Nguyen Dinh Duc- Slide Vi sinh DFU.pptxNguyen Dinh Duc- Slide Vi sinh DFU.pptx
Nguyen Dinh Duc- Slide Vi sinh DFU.pptx
 
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN KỴ KHÍ CLOSTRIDIUM DIFFICILE TẠI MỘT SỐ BỆNH ...
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN KỴ KHÍ CLOSTRIDIUM DIFFICILE TẠI MỘT SỐ BỆNH ...NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN KỴ KHÍ CLOSTRIDIUM DIFFICILE TẠI MỘT SỐ BỆNH ...
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN KỴ KHÍ CLOSTRIDIUM DIFFICILE TẠI MỘT SỐ BỆNH ...
 

More from Huy Hoang

More from Huy Hoang (20)

Vi sinh - ki sinh trung y hoc
Vi sinh -  ki sinh trung y hocVi sinh -  ki sinh trung y hoc
Vi sinh - ki sinh trung y hoc
 
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh   dhy duoc hueTrac nghiem vi sinh   dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hue
 
Nấm da
Nấm daNấm da
Nấm da
 
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngTổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
 
Di truyen y học ebook byt
Di truyen y học ebook  bytDi truyen y học ebook  byt
Di truyen y học ebook byt
 
Cap nhat-chan-doan-va-xu-tri-soc-phan-ve-2014 1 (1)
Cap nhat-chan-doan-va-xu-tri-soc-phan-ve-2014 1 (1)Cap nhat-chan-doan-va-xu-tri-soc-phan-ve-2014 1 (1)
Cap nhat-chan-doan-va-xu-tri-soc-phan-ve-2014 1 (1)
 
Giun móc, giun lươn
Giun móc, giun lươnGiun móc, giun lươn
Giun móc, giun lươn
 
Đại cương muỗi, muỗi sốt rét
Đại cương muỗi, muỗi sốt rétĐại cương muỗi, muỗi sốt rét
Đại cương muỗi, muỗi sốt rét
 
Giun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗ
Giun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗGiun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗ
Giun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗ
 
Đại cương đơn bào, trùng amip, trùng lông
Đại cương đơn bào, trùng amip, trùng lôngĐại cương đơn bào, trùng amip, trùng lông
Đại cương đơn bào, trùng amip, trùng lông
 
Đại cương kí sinh trùng
Đại cương kí sinh trùngĐại cương kí sinh trùng
Đại cương kí sinh trùng
 
Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...
Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...
Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...
 
dai cuong giun san
dai cuong giun sandai cuong giun san
dai cuong giun san
 
Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch
 
Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...
Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...
Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...
 
Kst benhsotret
Kst   benhsotretKst   benhsotret
Kst benhsotret
 
Ky sinh trung
Ky sinh trungKy sinh trung
Ky sinh trung
 
Tong quan mers co v
Tong quan mers   co vTong quan mers   co v
Tong quan mers co v
 
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...
 
Hbv gentype md_1013
Hbv gentype md_1013Hbv gentype md_1013
Hbv gentype md_1013
 

Recently uploaded

CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
HongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
uchihohohoho1
 
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
 
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
 

Khao sat mrsa

  • 1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Chuyên Đề Dược Khoa164 KHẢO SÁT SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ CHỦNG STAPHYLOCOCCI PHÂN LẬP TỪ MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN Bùi Minh Giao Long*, Lý Trọng Minh**, Trần Cát Đông** TÓM TẮT Mở đầu: Hiện nay, nhiễm trùng bệnh viện làm gia tăng đáng kể chi phí điều trị và tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân nằm viện. Các chủng Staphyloccoci, đặc biệt là MRSA (Staphylococcus aureus kháng methicillin) là một trong những chủng gây gây ra các nhiễm trùng khó điều trị ở bệnh viện bệnh phổ biến nhất. Việc khảo sát mức độ đề kháng kháng sinh thường được tiến hành từ bệnh phẩm, tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu trên vi khuẩn phân lập từ môi trường bệnh viện. Mục tiêu: Khảo sát sự đề kháng với nhóm β-lactam và các kháng sinh khác đồng thời xác định kiểu gen đề kháng của các chủng Staphylocci phân lập từ không khí bệnh viện. Phương pháp: Lấy mẫu và phân lập bằng cách đặt các đĩa MSA (Mannitol Salt Agar) tại các khoa, phòng. Thử nghiệm kháng sinh đồ và biện giải theo CLSI M100-S18. Chiết tách ADN và thực hiện PCR để xác định kiểu gen đề kháng mecA. Kết quả: Phân lập được 130 chủng Staphylococci từ không khí một số khoa, phòng. Kết quả cho thấy tỉ lệ kháng penicillin và ampicillin là cao nhất (lần lượt là 72,31%, 70%). Tỉ lệ chủng kháng ceftazidime và oxacillin gần bằng nhau (26,15% và 24,62%). Các kháng sinh còn lại có tỉ lệ đề kháng dưới 20%. Imipenem và amoxicillin/clavulanic acid không bị đề kháng. Kết quả PCR cho thấy có 28/32 chủng có có mang gen đề kháng mecA. Thử nghiệm kháng sinh đồ trên 8 kháng sinh nhóm khác cho thấy tỉ lệ đề kháng azithromycin cao nhất (83,33%), tiếp theo là clindamycin (67,67%) và kanamycin (40%). Tỉ lệ đề kháng với cloramphenicol, bactrim và ciprofloxacin trong khoảng từ 20-30%. Không có chủng nào đề kháng với tetracyclin và vancomycin. Kết luận: Sự đề kháng kháng sinh ở các chủng Staphylococci trong không khí tại bệnh viện cho thấy môi trường bệnh viện luôn cần phải được kiểm soát tốt hơn để hạn chế nhiễm trùng cho bệnh nhân. Từ khóa: Staphylococci, MRS, MRSA, đề kháng kháng sinh, mecA ABSTRACT INVESTIGATING THE ANTIBIOTIC RESISTANCE OF SOME STAPHYLOCOCCI STRAINS ISOLATED FROM HOSPITAL ENVIRONMENT. Bui Minh Giao Long, Ly Trong Minh, Tran Cat Dong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 164 - 169 Background: Currently, nosocomial infections contribute significantly to excess costs and mortality for hospitalized patients. Many strains of Staphylococci, especially, MRSA (methicillin resistant Staphylocccus aureus) are one of the most popular pathogens causing difficult-to-treat infections in hospital. The monitoring of antibiotic resistance is often performed on patients’ isolates; however, there has been not much concern for that from hospital environment yet. Objectives: Investigating incidences of antibiotic resistance to β-lactam and others and also identifying resistant genotype of Staphylococci strains isolated from hospital air. *Bộ môn Dược Lâm Sàng, Khoa Dược, Đại học Y Dược TP.HCM **Phòng thí nghiệm Vi Sinh Công Nghệ Dược, Khoa Dược, Đại học Y Dược TP.HCM Tác giả liên lạc: PGS. TS. Trần Cát Đông ĐT: 08. 38295641 – 127; Email: trancdong@gmail.com
  • 2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược Khoa 165 Methods: Sampling and isolating airborne Staphylococci strains were done by sedimentation method on MSA (Mannitol Salt Agar) plates in some clinics. Agar disk diffusion was used to identify the resistance to antibiotics and the results were interpreted based on CLSI M100-S18. DNA of MRS strains were extracted and amplifying mecA gene by using PCR for the genotyping. Results: We isolated 130 strains of Staphylococci from hospital air. The results showed that the resistance to penicillin and ampicillin ranked the first and second highest with 72,31% and 70% respectively. The rates of ceftazidime and oxacillin resistance were followed at 26,15% and 24,62% respectively. For other β-lactam antibiotics, resistant incidences were less than 20%. There was no resistance to imipenem and amoxicillin/clavulanic acid found in all strains. The PCR-based genotyping indicated 28 out of 32 strains carrying the mecA gene. The subsequent results on 8 other antibiotic groups demonstrated that azithromycin has the highest resistant rate (88,33%) followed by clindamycin (67,67%) and kanamycin (40%). The resistance to chloramphenicol, bactrim and ciprofloxacin were ranged in 20-30%. Resistance to vancomycin and tetracycline was not observed. Conclusion: The antibiotic resistance of Staphylococci strains isolated from hospital air indicated that it is always necessary to control the hospital environment to reduce infections for patients. Keywords: Staphylococci, MRS, MRSA, antibiotic resistance, mecA. ĐẶT VẤN ĐỀ Môi trường bệnh viện đặc biệt ở các phòng khám, phòng mổ, khoa hô hấp, khoa hồi sức cấp cứu tồn tại các vi khuẩn gây bệnh hay cơ hội với mật độ cao. Các vi khuẩn này có thể lây nhiễm cho bệnh nhân và cả nhân viên y tế theo đường không khí hoặc qua tiếp xúc với các dụng cụ y tế dùng trong bệnh viện(2,13). Đây chính là tình trạng nhiễm trùng bệnh viện và hiện nay đang được quan tâm rất nhiều vì các vi khuẩn gây nhiễm trùng bệnh viện thường có mức độ đề kháng cao hơn các vi khuẩn nhiễm trùng từ cộng đồng(4,13). Các chủng Staphylocci, đặc biệt là MRSA (Staphylococcus aureus đề kháng methicillin) được phát hiện đề kháng rất nhiều các loại kháng sinh khác như macrolid, quinolon, aminosid, và kể cả vancomycin(6,13). Ngoài ra một số chủng khác như Staphylococcus epidermidis và Staphlycococcus saprophyticus gây bệnh cơ hội quan trọng cho người cũng đang có khuynh hướng đa đề kháng(6). Điều này thực sự là một thử thách rất lớn trong điều trị vì làm gia tăng tỉ lệ tử vong cũng như làm tăng chi phí điều trị cho bệnh nhân. Việc theo dõi tình hình đề kháng các chủng vi khuẩn gây bệnh từ bệnh phẩm là một trong công việc thường quy của bệnh viện. Tuy nhiên, việc xác định mức độ đề kháng của các vi khuẩn tồn tại trong môi trường bệnh viện ở nước ta chưa được quan tâm nhiều. Ngoài ra, bên cạnh việc xác định kiểu hình đề kháng methicillin, việc xác định kiểu gen đề kháng hiện được xem là chính xác hơn và được sử dụng nhiều hơn(7,9). VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Vật liệu Hóa chất: đĩa kháng sinh (Nam Khoa), TSA (Trypton Soy Agar), MHA (Mueller Hinton Agar), MSA (Mannitol Salt Agar), agarose, ethidium bromide (Merck), PCR buffer (BioLabs), dNTP (BioLabs), Taq polymerase (BioLabs). Trang thiết bị: máy UV-vis Genequant 1300, tủ ấm Shellab, máy li tâm Sigma 3 – 18, máy luân nhiệt Techne TC-3000 G, bộ điện di ngang Bio- rad Mini-sub cell GT. Phân lập các chủng Staphylococci Các chủng Staphylococcus aureus được phân lập từ không khí ở một số khoa phòng (phòng hồi sức cấp cứu, phòng khám, phòng mổ, khoa hô hấp, khoa ngoại tổng hợp, kho nội tổng hợp) trong thời gian từ tháng 04/2010 đến tháng 05/2010 tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định và Bệnh viện Thủ Đức. Sử dụng đĩa thạch MSA
  • 3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Chuyên Đề Dược Khoa166 (Mannitol Salt Agar) là môi trường chọn lọc để phân lập các chủng Staphylococci. Các đĩa MSA được đặt ngẫu nhiên ở góc phòng ở các vị trí: dưới sàn nhà, cách mặt đất 1-1,5 m và mở nắp trong 1 giờ. Sau đó, ủ các đĩa này trong tủ ấm 37 oC trong 24-36 giờ. Chọn các khóm màu vàng và có vòng trong xung quanh khóm (do khả năng lên men mannitol), nhuộm Gram kiểm tra hình thái và làm thuần trên môi trường TSA. Kháng sinh đồ Thử nghiệm kháng sinh đồ bằng phương pháp Kirby – Bauer, 2 chủng chứng được sử dụng gồm S. aureus ATCC 29213 (nhạy methicillin) và MRSA ATCC 4330. Đo đường kính vùng ức chế bằng thước kẹp. Bất cứ sự tăng trưởng nào thấy được bên trong vòng vô khuẩn đều chứng tỏ rằng vi khuẩn đề kháng kháng sinh. Kết quả được biện giải theo bảng biện giải M100-S18 của CLSI(3) Chiết tách ADN và phản ứng PCR Chiết tách ADN theo qui trình chiết tách chung cho vi khuẩn Gram dương của Cutting S.M(5) và thực hiện PCR khuếch đại đoạn gen mecA với mồi đặc hiệu cho gồm mồi xuôi (5’- AGT TGT AGT TGT GGG GTT TGG-3’) và mồi ngược (5’-CGT ATT TTT TAT TAC CGT TTCTC-3’) được thiết kế để tạo ra sản phẩm khuếch đại có kích thước 2000 bp. Phản ứng PCR thể tích 25 µl có thành phần gồm 0,5 µl ADN trộn với 2,5 µl đệm PCR 10 X, 0,25 µl dNTP 25 mM, 0,25 µl mồi xuôi và mồi ngược với nồng độ 100 µM và 0,2 µl Taq ADN polymerase 5 U/ µl và nước khử khoáng vừa đủ. Thực hiện chương trình PCR gồm 95 °C trong 1 phút, 45°C trong 45 giây, 72°C trong 2,5 phút, lập lại 35 chu kì. Sản phẩm khuếch đại bằng PCR được chạy điện di trên gel agarose 1% ở điện thế 100V trong 15 phút, đọc kết quả bằng phương pháp nhuộm ethidium bromide và xem dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Kết quả phân lập và định danh Staphylococci Từ 264 đĩa MSA qua 4 đợt lấy mẫu ngẫu nhiên ở các khoa phòng của hai bệnh viện, chúng tôi đã thu được 130 chủng Staphylococci. Kết quả đề kháng sinh nhóm β-lactam 130 chủng Staphylococci được thực hiện kháng sinh đồ trên 13 loại kháng sinh thuộc nhóm β-lactam. Kết quả được trình bày trong Bảng 1. Bảng 1. Kết quả đề kháng 13 kháng sinh nhóm β- lactam của 130 chủng Staphylococci khảo sát Tổng cộngKháng sinh Số chủng Tỉ lệ (%) Penicillin 94 72,3 Ampicillin 91 70 Ceftazidim 34 26,2 Oxacilin 32 24,6 Ceftriaxon 25 19,2 Cefuroxim 19 14,6 Ticarcillin 15 11,5 Cefotaxim 14 10,8 Cefaclor 11 8,7 Amoxicillin/ acid clavulanic 7 5,4 Piperacillin/Tazobactam 5 3,9 Ampicillin/Sulbactam 0 0 Imipenem 0 0 Qua kết quả trên toàn bộ 130 chủng thu được, cho thấy tỉ lệ vi khuẩn đề kháng penicillin cao nhất với 72,3%, tiếp theo là ampicillin 70% và ceftazidime với 26,2%. Tỉ lệ vi khuẩn kháng với oxacillin đứng thứ 4 với 24,6%. Không có chủng nào đề kháng với ampicillin/sulbactam và imipenem. Mức độ đề kháng penicillin trong nghiên cứu của chúng tôi khá thấp (72,3%) so với các nghiên cứu khác của Lê Toàn Lợi (80%)(8), Nguyễn Phúc Minh Châu (92,2%)(10), Phạm Thị Khánh Chi (100%)(12), Phạm Hùng Vân (100%)(11). Về ampicillin cũng tương tự, mức độ đề kháng chỉ ở 70%, trong khi ở nghiên cứu khác là 85,7% và 89,1%. Nghiên cứu về mức độ đề kháng với các β-lactam khác, so với nghiên cứu của Phạm Hùng Vân, mức độ đề kháng với
  • 4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược Khoa 167 ticarcillin, ampicillin/ acid clavulanic và cefuroxim lần lượt là 28%, 30% và 38% trong khi nghiên cứu của chúng tôi là 11,5%, 5,4% và 14,6%. Thống kê của Bộ y tế năm 2006(1) cho thấy tỉ lệ đề kháng với cefotaxim và ceftriazon lần lượt là 9,8% và 29,7% gần bằng tỉ lệ đề kháng của chúng tôi là 10,78% và 26,2%. Tuy nhiên, tỉ lệ đề kháng cefuroxim theo thống kê này lại thấp hơn rất nhiều với 0,8%. Sự khác biệt giữa các nghiên cứu có thể là do điều kiện và đối tượng lấy mẫu khác nhau. Trong nghiên cứu này, kết quả sự đề kháng kháng sinh ở các vi khuẩn phân lập từ không khí thấp hơn so với vi khuẩn phân lập từ mẫu phẩm bệnh nhân từ các nghiên cứu khác. Điều này cũng có thể được giải thích do mật độ vi khuẩn đề kháng trong không khí chưa cao trong khi đó bệnh nhân sử dụng kháng sinh ở bệnh viện với tần suất rất cao. Ngoài ra, cần phải thực hiện trên số lượng mẫu nhiều hơn nữa để có thể có kết luận chính xác hơn. Kết quả PCR xác định chủng MRS mang kiểu gen đề kháng mecA Kết quả PCR trên 32 chủng có kiểu hình đề kháng methicillin, có 28 chủng có mang kiểu gen đề kháng mecA. 4 chủng còn lại không mang gen mecA có thể thuộc loại BORSA (bordeline S. aureus) tiết ra lượng lớn β –lactamase. 3 kb 2 kb 3 kb 2 kb Hình 1. Kết quả PCR khuếch đại gen mecA trên 28 chủng MRS Kết quả kháng sinh đồ các chủng MRS trên các kháng sinh nhóm khác Trong nghiên cứu này, chúng tôi chỉ định danh sơ bộ 28 chủng có mang gen mecA bằng thử nghiệm tìm coagulase với huyết tương thỏ và nhận thấy có 21 chủng cho coagulase dương tính hay 75% là Staphylococcus aureus còn lại 7 chủng (25%) coagulase âm tính. Phản ứng coagulase có thể xác định đến 99% các chủng S. aureus, tuy nhiên một vài chủng S. aureus không tiết coagulase do khiếm khuyết gen quy định enzym này. Do đó, các chủng này nên được định danh chính xác hơn bằng các phương pháp khác như sử dụng kit định danh API hoặc giải trình tự 16S rADN. Tất cả 28 chủng MRS mang gen mecA trên được khảo sát sự đề kháng trên 8 kháng sinh gồm vancomycin, bactrim và các kháng sinh thuộc các nhóm macrolid, aminoglycosid, phenicol, cyclin, lincosamid. Kết quả được trình bày trong Bảng 2. Bảng 2. Tỉ lệ chủng MRS đề kháng các kháng sinh khác Kháng sinh Số chủng kháng Số chủng đề kháng trung gian Tỉ lệ kháng (%) Azithromycin (Az) 25 2 83,3 Clindamycin (cL) 20 4 67,7 Kanamycin (Kn) 12 3 40 Chloramphenicol (Cl) 8 5 26,7 Bactrim (Bt) 7 4 23,3 Ciprofloxacin (Ci) 6 1 20 Tetracyclin (Te) 0 3 0 Vancomycin (Va) 0 0 0 Qua kết quả trên cho thấy, tỉ lệ vi khuẩn đề kháng azithromycin cao nhất với 83,33%, tiếp theo là clindamycin (67,67%) và kanamycin (40%). Các chủng đề kháng cloramphenicol, bactrim và ciprofloxacin có mức độ đề kháng trong khoảng từ 20-30%. Tất cả 28 chủng này
  • 5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Chuyên Đề Dược Khoa168 đều nhạy với tetracyclin và vancomycin. Tuy nhiên, số lượng chủng đề kháng trung gian với tetracyclin là 3 trong khi không có chủng nào đề kháng trung gian với vancomycin. Khảo sát sự đề kháng chéo cho thấy các chủng MRS cũng kháng đồng thời với nhiều kháng sinh khác. Kết quả được trình bày trong bảng 3. Bảng 3. Số lượng và tỉ lệ chủng MRS đề kháng chéo Số kháng sinh Số chủng kháng Tỉ lệ (%) 1 10 33,3 2 6 20 3 5 16,7 4 4 13,3 5 5 16,7 6 0 0 7 0 0 8 0 0 Qua kết trên cho thấy, có khoảng 33% chủng MRS đề kháng chéo với ít nhất 1 loại kháng sinh và có khoảng 17% chủng đề kháng với 5 loại kháng sinh. Không có chủng nào đề kháng chéo với 6 loại kháng sinh trở lên. Về tỉ lệ đề kháng chéo, cũng tùy theo loại kháng sinh mà nghiên cứu của chúng tôi có mức độ cao hoặc thấp hơn so với một số nghiên cứu khác. Với kháng sinh nhóm macrolid, một số nghiên cứu tiến hành trên erythromycin (Er) và một số tiến hành trên azithromycin (Az). Tuy nhiên, kết quả đều cho thấy tỉ lệ đề kháng nhóm macrolid đều rất cao (xem bảng 4). Về clindamycin (cL), chúng tôi chỉ so sánh được với thống kê của Bộ Y tế năm 2006 và thấy rằng tỉ lệ đề kháng clindamycin cao hơn so với kết quả thống kê (67,7% so với 47,8%). Ngoài ra các nghiên cứu đều không tìm thấy vi khuẩn đề kháng vancomycin trong khi thống kê 2006 của Bộ Y tế cho thấy có 1,2% S.aureus đề kháng với vancomycin. Bảng 4. So sánh mức độ đề kháng kháng sinh nhóm khác giữa các nghiên cứu Tài liệu Macrolid Cl Bt cL Ci Va Lê Toàn Lợi (8) 82,9 (Er) 37,1 31,4 - 57,1 0 Nguyễn P. M. Châu (10) 92,2 (Er) 45,3 31,3 - 39,1 0 Tài liệu Macrolid Cl Bt cL Ci Va Phạm T. K. Chi (12) 47,8 (Er) 26,1 17,4 - 13 0 Phạm Hùng Vân (11) 88 (Az) 43 25 - 65 0 Bộ Y tế 2006 (1) 61,2% (Er) - 27,4 47,8 32,9 1,2 Nghiên cứu này 83,3 (Az) 26,7 23,33 67,7 20 0 Điều đáng lưu ý là trong nghiên cứu này, imipenem và vancomycin vẫn chưa bị đề kháng. Trên thực tế, 2 thuốc này vẫn là thuốc lựa chọn hàng đầu cho điều trị nhiễm trùng MRSA, tuy nhiên giá thuốc cao sẽ tăng chi phí điều trị tạo gánh nặng kinh tế lớn cho bệnh nhân. Bên cạnh đó, khả năng gia tăng đề kháng vancomcycin trong tương lai sẽ có thể gây trở ngại lớn trong điều trị nếu việc sử dụng kháng sinh này không được kiểm soát tốt. KẾT LUẬN Kết quả phân lập và khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các chủng Staphylococci trong không khí hai bệnh viện dù không cao như từ bệnh phẩm nhưng cho thấy môi trường bệnh viện vẫn luôn là một trong các nguồn lây nhiễm quan trọng và cần phải được kiểm soát tốt. Bên cạnh đó, bệnh nhân cần tuân thủ việc sử kháng sinh hợp lý để hạn chế tình trạng vi khuẩn mang gen đề kháng có thể lây truyền cho cộng đồng qua đường không khí. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2006). Tổng kết công tác hội đồng thuốc và điều trị và hoạt động theo dõi sự kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp. 2. Breathnach AS (2009). Nosocomial infections. Medicine 37 (10):557-561. 3. CLSI (2008). Performance Standards for Antimicrobial Disk Susceptibility Tests; 18th Informational Supplement. M100- S18. 28 (1): 46-53. 4. Cosgrove E.S., Perencevich N.E., Sakoulas G. et al. (2003). Comparison of Mortality Associated with Methicillin- Resistant and Methicillin-Susceptible Staphylococcus aureus Bacteremia: A Meta-analysis. Clinical infectious diseases. 36(1):53. 5. Cutting S. M. and Horn P. B. V. (1990). Genetic Analysis. Molecular Biological Methods for Bacillus. C. R. Harwood and S. M. Cutting. Chichester, England, John Wiley & Sons Ltd: 27-74 6. Domaracki E.B., Venezia A.R., Evans M.A., (2000), Vancomycin and Oxacillin Synergy for Methicillin-Resistant Staphylococci. Antimicrobial, Agents and Chemotherapy. 44 (5):1394-1396.
  • 6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược Khoa 169 7. Dominguez M.A., Linares J., Martin R. (1997). Molecular mechanisms of methicillin resistance in Staphylococcus aureus. Microbiologia; 13: 301-308. 8. Lê Toàn Lợi (2007), Tình hình mang mầm vi khuẩn Staphylococcus aureus trên bệnh nhân chuẩn bị mổ xoang tại bệnh viện Tai - Mũi - Họng TP.HCM, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Đại học Mở, TP.HCM. 9. Murakami K., Minadime W., Wanda K., Nakamura E., Teraoka H., and Watanabee S.. (1991). Identification of methicillin-resistant strains of staphylococci by polymerase chain reaction. J. Clin. Microbiol. 29:2240-2244. 10. Nguyễn Phúc Minh Châu, (2007), Nghiên cứu tình trạng mang Staphylococcus aureus ở mũi trên bệnh nhân ngọai trú tại bệnh viên Tai - Mũi Họng Tp.HCM, Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học, Đại học Y Dược TP.HCM. 11. Phạm Hùng Vân, Phạm Thái Bình (2006), Tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus aureus. Kết quả nghiên cứu đa trung tâm thực hiện trên 235 chủng vi khuẩn. 12. Phạm Thị Khánh Chi, (2006), Nghiên cứu người mang mầm vi khuẩn S. aureus tại mũi trên sinh viên khoa Dược TP. HCM, Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học, Đại học Y Dược TP.HCM. 13. Voss A., Doebbeling N.B. (1995). The worldwide prevalence of methicillin-resistant Staphylococcus aureus. International Journal of Antimicrobial Agents 5:101-106