2. NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG1
PP VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG2
TỔ CHỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA3
3. 6.1. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
6.1.1. Khái niệm kiểm tra chất lượng
6.1.2. Mục đích, ý nghĩa của kiểm tra chất
lượng
6.1.3. Căn cứ và nhiệm vụ của kiểm tra
chất lượng
4. 6.1. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
6.1.1. Khái niệm kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng là hoạt động theo
dõi, đo lường, thu thập thông tin về chất lượng
nhằm đánh giá tình hình thực hiện các mục
tiêu và nhiệm vụ kế hoạch chất lượng đã đề ra
trong mọi quá trình, mọi hoạt động và các kết
quả thực hiện các chỉ tiêu chất lượng trong
thực tế so với các yêu cầu, tiêu chuẩn đó đặt
ra.
5. 6.1. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
6.1.1. Khái niệm kiểm tra chất lượng
Nội dung kiểm tra bao gồm:
Kiểm tra quá trình thiết kế và chất lượng thiết kế.
Kiểm tra các điều kiện sản xuất, phương tiện máy
móc, thiết bị.
Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào.
Kiểm tra từng công đoạn của quá trình sản xuất và
chất lượng bán thành phẩm.
Kiểm tra chất lượng thành phẩm cuối cùng.
Kiểm tra việc bảo quản, vận chuyển và các dịch vụ.
6. 6.1. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
6.1.2. Mục đích, ý nghĩa của kiểm tra chất
lượng
Mục đích kiểm tra chất lượng
Phát hiện những sai lệch trong quá trình thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ chất lượng, tìm ra nguyên
nhân và xóa bỏ, ngăn ngừa sai lệch đó.
Đảm bảo rằng quá trình thực hiện đúng yêu cầu,
sản xuất những sản phẩm đúng tiêu chuẩn đề ra;
Đánh giá được mức độ phù hợp của sản phẩm về
các thông số KTKT so với tiêu chuẩn thiết kế và
với các YC của hợp đồng mua bán;
Xác định những sản phẩm kém chất lượng, xác
định nguyên nhân và loại bỏ.
7. 6.1. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
6.1.2. Mục đích, ý nghĩa của kiểm tra chất
lượng
Mục đích kiểm tra chi tiết
Kiểm soát các quá trình sản xuất kinh doanh.
Kiểm tra giám sát sự tuân thủ các quy trình.
Kiểm tra mức chất lượng sản phẩm đạt được so
với tiêu chuẩn đã đề ra; phát hiện sản phẩm
không phù hợp và tách những sản phẩm tồi,
không cho đến người tiêu dùng.
Kiểm tra mẫu để phát hiện lô sản phẩm tốt và lô
xấu và đưa ra quyết định.
Kiểm tra xác nhận và đảm bảo chất lượng của
nguyên vật liệu đầu vào phù hợp với YC quy định
8. 6.1. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
6.1.2. Mục đích, ý nghĩa của kiểm tra chất
lượng
Ý nghĩa kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng cung cấp cơ sở dữ liệu
quan trọng cho việc ra các quyết định trong
quản lý chất lượng một cách chính xác có
hiệu quả.
Kiểm tra chất lượng giúp phát hiện các
nguy cơ tiềm ẩn trong hệ thống quản lý gây
ra sự không phù hợp cho sản phẩm, dịch vụ
làm giảm mức thỏa mãn khách hàng và
tăng những lãng phí.
9. 6.1. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
6.1.3. Căn cứ và nhiệm vụ của kiểm tra
chất lượng
Căn cứ sử dụng trong kiểm tra chất
lượng:
Hệ thống tiêu chuẩn, chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm dịch vụ.
Các điều kiện, yêu cầu kỹ thuật, các bản vẽ thiết
kế.
Các điều khoản quy định trong hợp đồng mua
bán, đơn đặt hàng.
Hệ thống quy trình thủ tục thiết lập
Yêu cầu về kỷ luật công nghệ, kỷ luật lao động.
10. 6.1. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
6.1.3. Căn cứ và nhiệm vụ của kiểm tra
chất lượng
Nhiệm vụ chủ yếu của kiểm tra chất
lượng:
Đánh giá tình hình thực hiện chất lượng và xác định mức
độ chất lượng đạt được trong thực tế của doanh nghiệp.
So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện các
sai lệch và đánh giá các sai lệch.
Xác định những hoạt động đảm bảo chất lượng có hiệu
quả và kết quả của chúng.
Xác định những mục tiêu chưa đạt được, những vấn đề
chưa giải quyết và những vấn đề mới nằm ngoài dự kiến.
Phân tích các thông tin về chất lượng làm cơ sở cho hoạt
động cải tiến và khuyến khích cải tiến chất lượng, hoàn
thiện chính sách, mục tiêu chất lượng trong thời gian tới.
11. 6.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
6.2.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng
6.2.2. Hình thức kiểm tra chất lượng
12. 6.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
6.2.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng
Phương pháp kiểm tra bằng cảm quan
Phương pháp phòng thí nghiệm
Phương pháp chuyên gia
13. 6.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
6.2.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng
Phương pháp kiểm tra bằng cảm quan
Là phương pháp định tính.
Dùng cách cho điểm đối với từng chỉ tiêu chất
lượng để phản ánh mức độ chất lượng đạt được.
Phương pháp đơn giản, cho kết quả nhanh, ít
tốn nguồn lực.
Phụ thuộc vào nhiều chuyên môn và thiếu chính
xác.
14. 6.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
6.2.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng
Phương pháp phòng thí nghiệm
Phương pháp này thực hiện được cần phương
tiện kỹ thuật hiện đại.
Kết quả cho chính xác.
Chi phí cho phương pháp cao.
Đối với các chỉ tiêu chất lượng có tính tâm lý
cần phối hợp với phương pháp cảm quan.
15. 6.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
6.2.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng
Phương pháp chuyên gia
Người ta tiến hành thành lập hội đồng chuyên
gia đánh giá, cho điểm từng thuộc tính và chỉ
tiêu chất lượng, phân cấp hạn sản phẩm.
Thường dùng 2 phương pháp chuyên gia sau:
Phương pháp Delphi và Paterne.
Phương pháp Delphi: Các chuyên gia không trực
tiếp trao đổi.
Phương pháp Paterne: Các chuyên gia trực tiếp trao
đổi.
16. 6.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
6.2.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia qua 3 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị
Lập tổ công tác
Lựa chọn các chuyên gia
Xác định sản phẩm và các chỉ tiêu chất
lượng cần kiểm tra.
17. 6.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
6.2.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia qua 3 giai đoạn sau:
Giai đoạn 2: Tổ chức kiểm tra
Thu thập ý kiến chuyên gia.
Lựa chọn phương pháp giám định chuyên gia.
Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin.
Tiến hành trưng cầu ý kiến chuyên giá.
18. 6.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
6.2.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia qua 3 giai đoạn sau:
Giai đoạn 3: Kết thúc kiểm tra
Tổng hợp ý kiến các chuyên gia.
Xác định các vấn đề cần thống nhất.
Lấy ý kiến lặp lại cho đến khi thống nhất
cuối cùng.
19. 6.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
6.2.2. Hình thức kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Kiểm tra toàn bộ
Ưu điểm: Chính xác, có nhiều thông tin.
Nhược điểm: Tốn kém
Kiểm tra chọn mẫu
Ưu điểm: Ít tốn kém
Nhược điểm: Thiếu chính xác, ít thông tin hơn
20. 6.3. TỔ CHỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
6.3.1. Trình tự các bước kiểm tra chất
lượng
6.3.2. Nội dung của tổ chức kiểm tra chất
lượng
21. 6.3. TỔ CHỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
6.3.1. Trình tự các bước kiểm tra chất lượng
Bước 1: Xác định đối tượng kiểm tra chất lượng
Bước 2: Xác định mục tiêu kiểm tra
Bước 3: Quyết định các chỉ tiêu chất lượng cần kiểm tra
Bước 4: Chọn phương pháp kiểm tra
Bước 5: Chọn hình thức kiểm tra
Bước 6: Chọn phương án kiểm tra
Bước 7: Chọn mẫu
Bước 8: Tiến hành kiểm tra
Bước 9: Đưa ra kết luận.
22. 6.3. TỔ CHỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
6.3.2. Nội dung của tổ chức kiểm tra chất
lượng
Kiểm tra thiết kế sản phẩm – dịch vụ.
Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu sản xuất.
Kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất.
Kiểm tra người lao động trực tiếp sản xuất.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn chỉnh
cuối cùng.
Kiểm tra khâu lưu kho, bảo quản, vận chuyển.
Kiểm tra trước khi giao cho khách hàng.