SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Nhóm I
 Tiêu chuẩn Việt Nam
                        Nước thải                                           TCVN
       Phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu                        4583 – 88


                            Waste water                           Có hiệu lực từ 01/7/1989

       Method for the derter mination of pesticides content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo màu và phương pháp sắc ký lớp mỏng xác định hàm lượng
thuốc trừ sâu (DDT, 666) trong nước thải.

1. Phương pháp lấy mẫu

1.1. Lấy mẫu theo TCVN 4556-88

1.2. Mẫu lấy để xác định thuốc trừ sâu phải lấy riêng và không nhỏ hơn 1000ml.

2. Xác định DDT hoặc 666 bằng phương pháp sắc ký mỏng với bản mỏng là nhôm oxit

(phương pháp trọng tài)

2.1. Nguyên tắc

DDT hoặc hexan cloran được tách ra trên lớp nhôm oxyt. Dung môi di động là n-hexan. Dung dịch hiện
màu là bạc nitrat trong axeton. Quá trình của sự hiện màu là tách nguyên tử clo ra khỏi phân tử thuốc trừ
sâu tồn tại trong môi trường, kiềm tạo ra bạc clorua.

Bạc clorua, dưới tác dụng của tia tím phân tích nhanh thành bạc nguyên tố có màu đen.

Muốn định lượng ta so sánh bằng mắt thường hay đo bề rộng của vết.

2.2. Dụng cụ và thuốc thử

2.2.1 Dụng cụ

Thiết bị đầy đủ cho sắc ký lớp mỏng;

Tủ sấy, đèn UV ( λ 254nm).

2.2.2 Thuốc thử

Thuốc thử hiện màu, chuẩn bị như sau:

Hòa tan 1,7g bạc nitrat trong 10ml nước, thêm vào đó 5ml dung dịch amoniac 25% thêm axeton vào dung
dịch trên đến 200ml.

Benzen tinh khiết;

Nhôm oxyt khan, tinh khiết.

2.2.3. Cách tiến hành
Chuyển vào phễu chiết 1000 ml mẫu nước chiết 2 lần, mỗi lần 50ml benzen. Benzen chiết ra được cất
chân không ở 30oC hay cho bay hơi trên chén sứ đến còn khoảng 0,5 ml. Cặn đó dùng để chấm trên bản
mỏng, dùng pipet nhỏ để chám. Điểm chấm sắc ký ở cách mép 1,5 cm; phải chấm chính xác vào một điểm
để cho bề rộng của vết không lớn quá 1cm. Rửa chén 3 lầ với lượng nhỏ n-hexan (không quá 0,2ml) lại
dùng pipet chấm vào giữa điểm đầu, cách vết thử về phía trái và phía phải khoảng 2cm ta chấm dung dịch
có chứa từ 0,001 hay 0,010 ml dung dịch tiêu chuẩn. Để có 0,001 mg dung dịch tiêu chuẩn, pha loãng
dung dịch gốc ra làm 10 lần.

Bản mỏng đã chấm dung dịch nghiên cứu được đưa vào bình để tiến hành sắc ký. Đáy bình sắc ký đã
được rót dung môi di động trước khi đặt bản mỏng vào khoảng 10 phút.

Mép của bản mỏng đặt trong bình không ngập quá 0,5cm (tính từ mép dưới lên).

Sau khi tiền dung môi di động lên đến 10cm, lấy bản mỏng ra, để vài phút cho dung môi bay hơi hết. Phun
thuốc hiện nàu để khôi rồi đặt dưới tia tím từ 10 ÷ 15 phút. Bản mỏng đặt cách nguồn sáng chừng 20cm,
hóa chất trừ sâu chứa clo hữu cơ bắt đầu hiện màu trên bản mỏng, cho những vết đem xám trên nền trắng.

Muốn xác định lượng người ta đo bề rộng của vết thử với vết chuẩn.

2.2.4. Tính kết quả

Hàm lượng DDT hoặc 666 trong nước (x) tính bằng mg/l theo công thức:




Trong đó

C - lượng thuốc trừ sâu đưa vào so sánh bằng mắt thường của nước thử với dung dịch tiêu chuẩn hay số đo
chiều rộng của vết.

V - Thể tích nước lấy để phân tích, ml;

Đại lượng Rf của DDT là 0,65; và Rf của 666 là 0,42;

Độ nhạy của phương pháp xác định từ 0,005 ÷ 0,020 mg/l.

3. Xác định DDT bằng phương pháp đo màu

3.1. Nguyên tắc

DDT được nitro hóa bằng kali nitrat và axit sunfuric rồi chiết bằng benzen. Sau đó cho phản ứng với kali
hidroxit pha trong etanola sẽ cho màu xanh tím.

3.2. Dụng cụ và thuốc thử

3.2.1. Dụng cụ

Ống nghiệm đường kính 18 mm

Máy quang sắc kế, kính lọc λ 610nm;

Nồi cách thuỷ;
Phễu chiết 50 ÷ 100ml, phễu lọc, giấy lọc;

Bình nón nút nhám 250ml;

Cột sắc ký bằng thuỷ tinh đường kính 2cm, dài 20cm.

3.2.2. Thuốc thử

Axit sunfuric đậm đặc d. 1,84 tinh khiết, không màu;

Kalinitrat tinh thể, nghiền nhỏ;

Natri hidroxit dung dịch 10N và 1 N;

n. Hexan;

Natri sunfat khan;

Kali hidroxit trong etanola 5% (cân 5g kali hidroxit pha trong etanol tuyệt đối đến đủ 100ml. Nếu bị đục,
lọc trên giấy lọc không tro, bảo quản ở tủ lạnh, khi nào có màu vàng thì loại bỏ chỉ pha dùng trong một
ngày.

Benzen tinh khiết;

Nhôm oxyt dùng cho sắc ký;

Ete dầu mỏ;

Dung dịch DDT chuẩn, chuẩn bị như sau;

Cân 10mg DDT tinh khiết, hòa tan vừa đủ vào 100 ml hexan khan, hoặc ête dầu mỏ ta được dung dịch

1ml chứa 0,1 mg DDT

3.2.3. Dựng đường chuẩn

Cho vào các ống nghiệm khô, dung dung dịch DDT chuẩn

Số ml: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0 tương ứng với (mg) 0,010; 0,020; 0,030, 0,040; 0,050;
0,060; 0,070; 0,080; 0,090; 0,100 mg.

Đun cách thuỷ cho thật cạn khô. Cho vào mỗi ống 300 mg kali nitrat và 1ml axit sunfuric đậm đặc. Khẽ
lắc. Để yên 10 giây. Đun cách thuỷ sôi 6 phút. Ống nghiệm ngâm hẳn vào nước sôi. Lấy ra làm lạnh rồi
vừa lắc vừa cho từ từ vào đó 5ml nước cất. Làm lạnh, kiềm hóa nhẹ bằng natri hydroxit 10N và 1N
(thường dùng hết 3ml natri hydroxyt 10 N và 1 – 2ml natri hidroxit 1N. Khi cho natri hydroxit phải cho từ
từ và lắc đều. Kiểm tra bằng giấy quỳ hoặc giấy chỉ thị màu. Làm lạnh trút vào phễu chiết, tránh ống
nghiệm bằng 2ml nước cất. Cho 2ml benzen vào ống nghiệm để lắc đều rồi cho vào phễu chiết. Lắc mạnh
một phút, để yên 5 phút. Bỏ phần nước ở dưới cho vào phần chiết một ít natri sunfat khan để loại bỏ, chắt
phần dung môi vào một ống đong. Tráng phần chiết bằng một nút hexan rồi cho vào ống đong thử đủ 4ml.
Thêm vào đó 2ml kali hidroxit trong etanola. Lắc đều, rồi trút ngay vào cuvet của quang sắc kế. Đúng 2
phút sau đọc kết quả.

Từ các mật độ quang đọc trên máy tương ứng với mỗi cường độ DDT trong ống mẫu chuẩn ta sẽ được đồ
thị mẫu.
Làm song song một mẫu trắng trong cùng điều kiện (không có DDT) và tiến hành hoàn toàn như trên, ống
trắng phải không có màu.

3.3. Cách tiến hành

3.3.1. Chiết DDT trong nước

Chiết DDT bằng ete etylic hay ete dầu hỏa. Lấy 500 ml mẫu nước cho vào bình gạn với 50 ml ete. Lắc đều
một phút. Gạn lấy phần ete. Chiết thêm 2 lần nữa, mỗi lần với 50ml ete. Gộp các phần ete lại đem rửa
bằng 20 ml nước cất (rửa trong phần chiết rồi cho 1 ít natri sunfat khan đủ để loại nước. Lọc ete vào một
cốc có mỏ. Tráng và rửa phễu chiết bằng 10 ÷ 15 ml ete khan. Dồn các phần ete lại và cho bay hơi đến
cạn.

Cặn được hoà tan trong 25ml hexan rồi cho qua cột sắc ký trong đó có chứa nhôm oxit.

3.3.2. Sắc ký cột

Dùng một ống thuỷ tinh có đường kính 1,8 ÷ 2cm, dài 20cm phía dưới thuôn lại, lót một ít bông ở dưới,
rồi cho nhôm oxit vào, khẽ gõ ống cho lớp nhôm oxit đèu và không chặt quá (lớp nhôm oxit cao độ 5cm).

Đổ phần hexan đã làm khan vào cột sắc ký khi phần hexan có DDT đã chảy hết, cho thêm hexan vào.

Phần hexan đã tinh chế qua cột nhôm oxit có chứa DDT lấy ra đem cô lại còn khoảng 2 – 3 ml. Cho vào
ống nghiệm có đường kính 18 mm. Đun cách thuỷ cho cạn bớt rồi thêm độ 4 ÷ 5ml hexan vào bình hứng
để tráng rồi hứng trút vào ống nghiệm.

Đun cách thuỷ đến cạn khô.

Chú thích: Thể tích hexan để chiết DDT nếu mỗi lần chỉ dùng 25ml phải chiết đến 4 ÷ 5 lần cho vào cột
sắc ký từng phần một, đợi chảy hết phần trước qua cột rồi mới rót vào phần sau. Nếu mỗi lần dùng 50ml
thì chỉ cần chiết 3 lần.

Lượng hexan tối thiểu phải dùng là 100ml.

2.3.3. Nitro hóa và phản ứng lên màu

Cho 300 mg kali nitrat vào ống nghiệm có chứa cặn nước thử. Thêm 1ml axit sunfuric đậm đặc. Khẽ lắc.
Để yên 10 giây. Đun cách thuỷ sôi 6 phút. Ống nghiệm ngập hẳn vào nước sôi. Làm lạnh. Cho từ từ 5ml
nước cất. Lắc đều, làm lạnh, kiểm hóa nhẹ bằng natri hidroxit 10N và 1N. Kiểm tra bằng giấy quỳ hay chỉ
thị màu. Làm lạnh cho vào bình chiết. Tráng bằng 2ml nước cất. Tráng ống bằng 2ml benzen cho vào bình
chiết. Tráng 1 lần nữa bằng 1ml benzen. Cho tất cả vào bình chết, lắc mạnh 1 phút. Để yên 5 phút. Bỏ
phần nước ở dưới, cho 3ml nước cất vào bình chiết. Để yên 5 phút.

Bỏ hết phần nước, cho vào bình chiết một ít natri sunfat khan. Lắc đều, chắt lấy phần dung môi vào một
ống đong. Tráng phần chiết bằng một chút benzen rồi cho vừa đủ 4ml. Cho vào đó 2ml kali hidroxit trong
etanola.

Lắc đều rồi trút ngay vào cuvet, đem so màu trên quang sắc kế, 2 phút sau đọc kết quả.

Làm song song một mẫu trắng trong cùng một điều kiện.

3.3.4. Cách tính kết quả

Hàm lượng DDT 9x) tính bằng mg/l theo công thức:
trong đó:

C – hàm lượng DDT theo đường chuẩn, mg.

V - thể tích mẫu lấy để phân tích, ml

Chú thích:

  a) Trước khi nitro hóa, ống nghiệm phải thật sạch, không khi đun cách thuỷ để cho các dịch chiết
     DDT là hexan bay hơi trong ống nghiệm hoặc trong các chậu thuỷ tinh hứng không nên chứa các
     dịch chiết quá đầy gần miệng ống, phải lấy hexan tráng cho chảy xuống đáy để phòng dong môi
     bay hơi, sẽ kéo theo DDT hoặc để cặn DDT dính trên màng ống, gây sai số thiếu.

  b) 300 mg kali natrat đủ đẻ có thể nitro hóa được 3ml DDT khi làm phản ứng nitro hóa.

  c) Trong khi đun, không được có NO2 bốc ra, vì NO2 cản trở xác định.

More Related Content

What's hot

Xac nhan gia tri su dung cua phuong phap method validation
Xac nhan gia tri su dung cua phuong phap method validationXac nhan gia tri su dung cua phuong phap method validation
Xac nhan gia tri su dung cua phuong phap method validationNguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoa
Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoaChuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoa
Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoaNguyen Thanh Tu Collection
 
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc pham
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc phamUng dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc pham
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc phamNguyen Thanh Tu Collection
 
Xac dinh ham luong anthocyanin trong mot so loai rau qua bang phuong phap p h...
Xac dinh ham luong anthocyanin trong mot so loai rau qua bang phuong phap p h...Xac dinh ham luong anthocyanin trong mot so loai rau qua bang phuong phap p h...
Xac dinh ham luong anthocyanin trong mot so loai rau qua bang phuong phap p h...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2Lee Dong
 
Vien nen domperidone bp 2008
Vien nen domperidone   bp 2008Vien nen domperidone   bp 2008
Vien nen domperidone bp 2008Phu KA
 
Cách sử dụng máy sắc ký khí khối phổ
Cách sử dụng máy sắc ký khí khối phổCách sử dụng máy sắc ký khí khối phổ
Cách sử dụng máy sắc ký khí khối phổhienlemlinh
 
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2Thanh Truc Dao
 
Bài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nướcBài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nướcNhat Tam Nhat Tam
 
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 newSoM
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvljmonking
 
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binhBai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binhNguyen Thanh Tu Collection
 

What's hot (20)

Xac nhan gia tri su dung cua phuong phap method validation
Xac nhan gia tri su dung cua phuong phap method validationXac nhan gia tri su dung cua phuong phap method validation
Xac nhan gia tri su dung cua phuong phap method validation
 
Ky thuat phong thi nghiem doan chinh chung
Ky thuat phong thi nghiem doan chinh chungKy thuat phong thi nghiem doan chinh chung
Ky thuat phong thi nghiem doan chinh chung
 
Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoa
Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoaChuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoa
Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoa
 
Uplc msms va qu e chers
Uplc msms va qu e chersUplc msms va qu e chers
Uplc msms va qu e chers
 
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc pham
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc phamUng dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc pham
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc pham
 
Xac dinh ham luong anthocyanin trong mot so loai rau qua bang phuong phap p h...
Xac dinh ham luong anthocyanin trong mot so loai rau qua bang phuong phap p h...Xac dinh ham luong anthocyanin trong mot so loai rau qua bang phuong phap p h...
Xac dinh ham luong anthocyanin trong mot so loai rau qua bang phuong phap p h...
 
Cac thanh phan chinh dung trong chat tay rua
Cac thanh phan chinh dung trong chat tay ruaCac thanh phan chinh dung trong chat tay rua
Cac thanh phan chinh dung trong chat tay rua
 
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2
 
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh thuc pham
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh thuc phamCac phuong phap kiem nghiem vi sinh thuc pham
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh thuc pham
 
Vien nen domperidone bp 2008
Vien nen domperidone   bp 2008Vien nen domperidone   bp 2008
Vien nen domperidone bp 2008
 
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieuBai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
 
Cách sử dụng máy sắc ký khí khối phổ
Cách sử dụng máy sắc ký khí khối phổCách sử dụng máy sắc ký khí khối phổ
Cách sử dụng máy sắc ký khí khối phổ
 
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
 
Bài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nướcBài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nước
 
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new
 
Poster
PosterPoster
Poster
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsv
 
Cb ccpt pp xdhchc bt sk cdact
Cb ccpt pp xdhchc bt sk cdactCb ccpt pp xdhchc bt sk cdact
Cb ccpt pp xdhchc bt sk cdact
 
Phan tich ham luong han the trong cha
Phan tich ham luong han the trong chaPhan tich ham luong han the trong cha
Phan tich ham luong han the trong cha
 
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binhBai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh
 

Viewers also liked

Chuong ia dong phan
Chuong ia dong phanChuong ia dong phan
Chuong ia dong phanLinh Linh
 
Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon no
Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon noLuyen thi chu de 2 hiđrocacbon no
Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon noschoolantoreecom
 
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797Nguyen Ha
 
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhnCac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhnThuy1782
 

Viewers also liked (7)

Chuong ia dong phan
Chuong ia dong phanChuong ia dong phan
Chuong ia dong phan
 
Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon no
Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon noLuyen thi chu de 2 hiđrocacbon no
Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon no
 
Hoá học đại cương
Hoá học đại cươngHoá học đại cương
Hoá học đại cương
 
O crezol
O crezolO crezol
O crezol
 
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
 
Dong phan.doc
Dong phan.docDong phan.doc
Dong phan.doc
 
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhnCac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhn
 

Similar to Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu

Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tpCoeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tpNguyen Thu
 
Tcvn 6222 2008
Tcvn 6222 2008Tcvn 6222 2008
Tcvn 6222 2008ThinH53
 
Cặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểuCặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểuHuế
 
Kiemnghiemthucpham blogspot_com_huongdanhoanghiem_split_7_8286
 Kiemnghiemthucpham blogspot_com_huongdanhoanghiem_split_7_8286 Kiemnghiemthucpham blogspot_com_huongdanhoanghiem_split_7_8286
Kiemnghiemthucpham blogspot_com_huongdanhoanghiem_split_7_8286Peter Hoang Nguyen
 
Quy tac ptn
Quy tac ptnQuy tac ptn
Quy tac ptnThanh Vu
 
sac ky GC LC IC
sac ky GC LC ICsac ky GC LC IC
sac ky GC LC IChwangjiang
 
Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745Sơn Luxubu
 
Thuc hanh di truyen 2014 ydh
Thuc hanh di truyen 2014   ydhThuc hanh di truyen 2014   ydh
Thuc hanh di truyen 2014 ydhLe Tran Anh
 
Tn cn2015-31-0102
Tn cn2015-31-0102Tn cn2015-31-0102
Tn cn2015-31-0102Phi Phi
 
co cơ hoa kho va uot ket hop
co cơ hoa kho va uot ket hopco cơ hoa kho va uot ket hop
co cơ hoa kho va uot ket hoptrantieulinh
 
Qcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-suQcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-suAnh Đảng
 
Ly trích Biomarker trong nước bọt
Ly trích Biomarker trong nước bọtLy trích Biomarker trong nước bọt
Ly trích Biomarker trong nước bọtHội Đặng
 
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoaBao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoaNguyen Thanh Tu Collection
 
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khachunglamvinh
 

Similar to Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu (20)

Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tpCoeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
 
Tcvn 6222 2008
Tcvn 6222 2008Tcvn 6222 2008
Tcvn 6222 2008
 
Cặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểuCặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểu
 
Kiemnghiemthucpham blogspot_com_huongdanhoanghiem_split_7_8286
 Kiemnghiemthucpham blogspot_com_huongdanhoanghiem_split_7_8286 Kiemnghiemthucpham blogspot_com_huongdanhoanghiem_split_7_8286
Kiemnghiemthucpham blogspot_com_huongdanhoanghiem_split_7_8286
 
Tanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua taninTanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua tanin
 
Manitol sualan1
Manitol sualan1Manitol sualan1
Manitol sualan1
 
LAB EXERCISE 3.2.docx
LAB EXERCISE 3.2.docxLAB EXERCISE 3.2.docx
LAB EXERCISE 3.2.docx
 
Tcvn 9293 2012
Tcvn 9293 2012Tcvn 9293 2012
Tcvn 9293 2012
 
Quy tac ptn
Quy tac ptnQuy tac ptn
Quy tac ptn
 
sac ky GC LC IC
sac ky GC LC ICsac ky GC LC IC
sac ky GC LC IC
 
Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745
 
Thuc hanh di truyen 2014 ydh
Thuc hanh di truyen 2014   ydhThuc hanh di truyen 2014   ydh
Thuc hanh di truyen 2014 ydh
 
Tn cn2015-31-0102
Tn cn2015-31-0102Tn cn2015-31-0102
Tn cn2015-31-0102
 
co cơ hoa kho va uot ket hop
co cơ hoa kho va uot ket hopco cơ hoa kho va uot ket hop
co cơ hoa kho va uot ket hop
 
Phan tich nuoc
Phan tich nuocPhan tich nuoc
Phan tich nuoc
 
Qcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-suQcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-su
 
Bao cao power point thuc hanh hoa phan tich
Bao cao power point thuc hanh hoa phan tichBao cao power point thuc hanh hoa phan tich
Bao cao power point thuc hanh hoa phan tich
 
Ly trích Biomarker trong nước bọt
Ly trích Biomarker trong nước bọtLy trích Biomarker trong nước bọt
Ly trích Biomarker trong nước bọt
 
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoaBao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoa
 
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac
 

Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu

  • 1. Nhóm I Tiêu chuẩn Việt Nam Nước thải TCVN Phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu 4583 – 88 Waste water Có hiệu lực từ 01/7/1989 Method for the derter mination of pesticides content Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo màu và phương pháp sắc ký lớp mỏng xác định hàm lượng thuốc trừ sâu (DDT, 666) trong nước thải. 1. Phương pháp lấy mẫu 1.1. Lấy mẫu theo TCVN 4556-88 1.2. Mẫu lấy để xác định thuốc trừ sâu phải lấy riêng và không nhỏ hơn 1000ml. 2. Xác định DDT hoặc 666 bằng phương pháp sắc ký mỏng với bản mỏng là nhôm oxit (phương pháp trọng tài) 2.1. Nguyên tắc DDT hoặc hexan cloran được tách ra trên lớp nhôm oxyt. Dung môi di động là n-hexan. Dung dịch hiện màu là bạc nitrat trong axeton. Quá trình của sự hiện màu là tách nguyên tử clo ra khỏi phân tử thuốc trừ sâu tồn tại trong môi trường, kiềm tạo ra bạc clorua. Bạc clorua, dưới tác dụng của tia tím phân tích nhanh thành bạc nguyên tố có màu đen. Muốn định lượng ta so sánh bằng mắt thường hay đo bề rộng của vết. 2.2. Dụng cụ và thuốc thử 2.2.1 Dụng cụ Thiết bị đầy đủ cho sắc ký lớp mỏng; Tủ sấy, đèn UV ( λ 254nm). 2.2.2 Thuốc thử Thuốc thử hiện màu, chuẩn bị như sau: Hòa tan 1,7g bạc nitrat trong 10ml nước, thêm vào đó 5ml dung dịch amoniac 25% thêm axeton vào dung dịch trên đến 200ml. Benzen tinh khiết; Nhôm oxyt khan, tinh khiết. 2.2.3. Cách tiến hành
  • 2. Chuyển vào phễu chiết 1000 ml mẫu nước chiết 2 lần, mỗi lần 50ml benzen. Benzen chiết ra được cất chân không ở 30oC hay cho bay hơi trên chén sứ đến còn khoảng 0,5 ml. Cặn đó dùng để chấm trên bản mỏng, dùng pipet nhỏ để chám. Điểm chấm sắc ký ở cách mép 1,5 cm; phải chấm chính xác vào một điểm để cho bề rộng của vết không lớn quá 1cm. Rửa chén 3 lầ với lượng nhỏ n-hexan (không quá 0,2ml) lại dùng pipet chấm vào giữa điểm đầu, cách vết thử về phía trái và phía phải khoảng 2cm ta chấm dung dịch có chứa từ 0,001 hay 0,010 ml dung dịch tiêu chuẩn. Để có 0,001 mg dung dịch tiêu chuẩn, pha loãng dung dịch gốc ra làm 10 lần. Bản mỏng đã chấm dung dịch nghiên cứu được đưa vào bình để tiến hành sắc ký. Đáy bình sắc ký đã được rót dung môi di động trước khi đặt bản mỏng vào khoảng 10 phút. Mép của bản mỏng đặt trong bình không ngập quá 0,5cm (tính từ mép dưới lên). Sau khi tiền dung môi di động lên đến 10cm, lấy bản mỏng ra, để vài phút cho dung môi bay hơi hết. Phun thuốc hiện nàu để khôi rồi đặt dưới tia tím từ 10 ÷ 15 phút. Bản mỏng đặt cách nguồn sáng chừng 20cm, hóa chất trừ sâu chứa clo hữu cơ bắt đầu hiện màu trên bản mỏng, cho những vết đem xám trên nền trắng. Muốn xác định lượng người ta đo bề rộng của vết thử với vết chuẩn. 2.2.4. Tính kết quả Hàm lượng DDT hoặc 666 trong nước (x) tính bằng mg/l theo công thức: Trong đó C - lượng thuốc trừ sâu đưa vào so sánh bằng mắt thường của nước thử với dung dịch tiêu chuẩn hay số đo chiều rộng của vết. V - Thể tích nước lấy để phân tích, ml; Đại lượng Rf của DDT là 0,65; và Rf của 666 là 0,42; Độ nhạy của phương pháp xác định từ 0,005 ÷ 0,020 mg/l. 3. Xác định DDT bằng phương pháp đo màu 3.1. Nguyên tắc DDT được nitro hóa bằng kali nitrat và axit sunfuric rồi chiết bằng benzen. Sau đó cho phản ứng với kali hidroxit pha trong etanola sẽ cho màu xanh tím. 3.2. Dụng cụ và thuốc thử 3.2.1. Dụng cụ Ống nghiệm đường kính 18 mm Máy quang sắc kế, kính lọc λ 610nm; Nồi cách thuỷ;
  • 3. Phễu chiết 50 ÷ 100ml, phễu lọc, giấy lọc; Bình nón nút nhám 250ml; Cột sắc ký bằng thuỷ tinh đường kính 2cm, dài 20cm. 3.2.2. Thuốc thử Axit sunfuric đậm đặc d. 1,84 tinh khiết, không màu; Kalinitrat tinh thể, nghiền nhỏ; Natri hidroxit dung dịch 10N và 1 N; n. Hexan; Natri sunfat khan; Kali hidroxit trong etanola 5% (cân 5g kali hidroxit pha trong etanol tuyệt đối đến đủ 100ml. Nếu bị đục, lọc trên giấy lọc không tro, bảo quản ở tủ lạnh, khi nào có màu vàng thì loại bỏ chỉ pha dùng trong một ngày. Benzen tinh khiết; Nhôm oxyt dùng cho sắc ký; Ete dầu mỏ; Dung dịch DDT chuẩn, chuẩn bị như sau; Cân 10mg DDT tinh khiết, hòa tan vừa đủ vào 100 ml hexan khan, hoặc ête dầu mỏ ta được dung dịch 1ml chứa 0,1 mg DDT 3.2.3. Dựng đường chuẩn Cho vào các ống nghiệm khô, dung dung dịch DDT chuẩn Số ml: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0 tương ứng với (mg) 0,010; 0,020; 0,030, 0,040; 0,050; 0,060; 0,070; 0,080; 0,090; 0,100 mg. Đun cách thuỷ cho thật cạn khô. Cho vào mỗi ống 300 mg kali nitrat và 1ml axit sunfuric đậm đặc. Khẽ lắc. Để yên 10 giây. Đun cách thuỷ sôi 6 phút. Ống nghiệm ngâm hẳn vào nước sôi. Lấy ra làm lạnh rồi vừa lắc vừa cho từ từ vào đó 5ml nước cất. Làm lạnh, kiềm hóa nhẹ bằng natri hydroxit 10N và 1N (thường dùng hết 3ml natri hydroxyt 10 N và 1 – 2ml natri hidroxit 1N. Khi cho natri hydroxit phải cho từ từ và lắc đều. Kiểm tra bằng giấy quỳ hoặc giấy chỉ thị màu. Làm lạnh trút vào phễu chiết, tránh ống nghiệm bằng 2ml nước cất. Cho 2ml benzen vào ống nghiệm để lắc đều rồi cho vào phễu chiết. Lắc mạnh một phút, để yên 5 phút. Bỏ phần nước ở dưới cho vào phần chiết một ít natri sunfat khan để loại bỏ, chắt phần dung môi vào một ống đong. Tráng phần chiết bằng một nút hexan rồi cho vào ống đong thử đủ 4ml. Thêm vào đó 2ml kali hidroxit trong etanola. Lắc đều, rồi trút ngay vào cuvet của quang sắc kế. Đúng 2 phút sau đọc kết quả. Từ các mật độ quang đọc trên máy tương ứng với mỗi cường độ DDT trong ống mẫu chuẩn ta sẽ được đồ thị mẫu.
  • 4. Làm song song một mẫu trắng trong cùng điều kiện (không có DDT) và tiến hành hoàn toàn như trên, ống trắng phải không có màu. 3.3. Cách tiến hành 3.3.1. Chiết DDT trong nước Chiết DDT bằng ete etylic hay ete dầu hỏa. Lấy 500 ml mẫu nước cho vào bình gạn với 50 ml ete. Lắc đều một phút. Gạn lấy phần ete. Chiết thêm 2 lần nữa, mỗi lần với 50ml ete. Gộp các phần ete lại đem rửa bằng 20 ml nước cất (rửa trong phần chiết rồi cho 1 ít natri sunfat khan đủ để loại nước. Lọc ete vào một cốc có mỏ. Tráng và rửa phễu chiết bằng 10 ÷ 15 ml ete khan. Dồn các phần ete lại và cho bay hơi đến cạn. Cặn được hoà tan trong 25ml hexan rồi cho qua cột sắc ký trong đó có chứa nhôm oxit. 3.3.2. Sắc ký cột Dùng một ống thuỷ tinh có đường kính 1,8 ÷ 2cm, dài 20cm phía dưới thuôn lại, lót một ít bông ở dưới, rồi cho nhôm oxit vào, khẽ gõ ống cho lớp nhôm oxit đèu và không chặt quá (lớp nhôm oxit cao độ 5cm). Đổ phần hexan đã làm khan vào cột sắc ký khi phần hexan có DDT đã chảy hết, cho thêm hexan vào. Phần hexan đã tinh chế qua cột nhôm oxit có chứa DDT lấy ra đem cô lại còn khoảng 2 – 3 ml. Cho vào ống nghiệm có đường kính 18 mm. Đun cách thuỷ cho cạn bớt rồi thêm độ 4 ÷ 5ml hexan vào bình hứng để tráng rồi hứng trút vào ống nghiệm. Đun cách thuỷ đến cạn khô. Chú thích: Thể tích hexan để chiết DDT nếu mỗi lần chỉ dùng 25ml phải chiết đến 4 ÷ 5 lần cho vào cột sắc ký từng phần một, đợi chảy hết phần trước qua cột rồi mới rót vào phần sau. Nếu mỗi lần dùng 50ml thì chỉ cần chiết 3 lần. Lượng hexan tối thiểu phải dùng là 100ml. 2.3.3. Nitro hóa và phản ứng lên màu Cho 300 mg kali nitrat vào ống nghiệm có chứa cặn nước thử. Thêm 1ml axit sunfuric đậm đặc. Khẽ lắc. Để yên 10 giây. Đun cách thuỷ sôi 6 phút. Ống nghiệm ngập hẳn vào nước sôi. Làm lạnh. Cho từ từ 5ml nước cất. Lắc đều, làm lạnh, kiểm hóa nhẹ bằng natri hidroxit 10N và 1N. Kiểm tra bằng giấy quỳ hay chỉ thị màu. Làm lạnh cho vào bình chiết. Tráng bằng 2ml nước cất. Tráng ống bằng 2ml benzen cho vào bình chiết. Tráng 1 lần nữa bằng 1ml benzen. Cho tất cả vào bình chết, lắc mạnh 1 phút. Để yên 5 phút. Bỏ phần nước ở dưới, cho 3ml nước cất vào bình chiết. Để yên 5 phút. Bỏ hết phần nước, cho vào bình chiết một ít natri sunfat khan. Lắc đều, chắt lấy phần dung môi vào một ống đong. Tráng phần chiết bằng một chút benzen rồi cho vừa đủ 4ml. Cho vào đó 2ml kali hidroxit trong etanola. Lắc đều rồi trút ngay vào cuvet, đem so màu trên quang sắc kế, 2 phút sau đọc kết quả. Làm song song một mẫu trắng trong cùng một điều kiện. 3.3.4. Cách tính kết quả Hàm lượng DDT 9x) tính bằng mg/l theo công thức:
  • 5. trong đó: C – hàm lượng DDT theo đường chuẩn, mg. V - thể tích mẫu lấy để phân tích, ml Chú thích: a) Trước khi nitro hóa, ống nghiệm phải thật sạch, không khi đun cách thuỷ để cho các dịch chiết DDT là hexan bay hơi trong ống nghiệm hoặc trong các chậu thuỷ tinh hứng không nên chứa các dịch chiết quá đầy gần miệng ống, phải lấy hexan tráng cho chảy xuống đáy để phòng dong môi bay hơi, sẽ kéo theo DDT hoặc để cặn DDT dính trên màng ống, gây sai số thiếu. b) 300 mg kali natrat đủ đẻ có thể nitro hóa được 3ml DDT khi làm phản ứng nitro hóa. c) Trong khi đun, không được có NO2 bốc ra, vì NO2 cản trở xác định.