SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
Viện Khoa học công nghệ và quản lý môi trường
Tiểu luận: XỬ LÝ Ô NHIỄM&THOÁI HÓA MÔI TRƯỜNG ĐẤT
ĐỀ TÀI:
Tên SV: Hồ Phương Anh
MSSV: 07700411
Lớp: ĐHMT3A
GVHD: GS. TSKH. LÊ HUY BÁ
TP.HCM tháng 05 năm 2010
MỤC LỤC
Lời nói đầu.........................................................................................................1
Nội dung.............................................................................................................2
I. Thuốc BVTV ...................................................................................................2
1.1 Khái niệm ..................................................................................................2
1.2 Phân loại ....................................................................................................2
1.3 Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV ở VN.....................................................4
II Ô nhiễm môi trường đất do thuốc BVTV.......................................................5
2.1 Tác hại của thuốc BVTV tác động lên MTĐ ...........................................5
2.2 Tác hại của Pb, As, Hg lên MTĐ ...........................................................12
2.3 Mô hình xử lý kim loại nặng do thuốc BVTV gây nên.........................15
2.3.1 Xử lý Pb bằng Lantanan L...................................................................16
2.3.2 Xử lý Pb bằng rau muống, bèo tây......................................................18
2.3.3 Xử lý As, Pb bằng các loại TV khác ...................................................19
2.3.4 Xử lý lượng tồn dư thuốc BVTV bằng VSV.......................................20
2.4 Biện pháp phòng tránh và giảm nguy cơ ô nhiễm..................................20
Kết luận .........................................................................................................23
Tài liệu tham khảo........................................................................................24
LỜI MỞ ĐẦU
Các nhà khoa học môi trường thế giới đã cảnh báo rằng: cùng với ô nhiễm
nguồn nước, ô nhiễm không khí thì ô nhiễm đất đai cũng là vấn đề đáng báo động
hiện nay, đặc biệt trong việc sử dụng nông dược và phân hoá học. Ô nhiễm đất không
những ảnh hưởng xấu tới sản xuất nông nghiệp và chất lượng nông sản, mà còn thông
qua lương thực, rau quả... ảnh hưởng gián tiếp tới sức khoẻ con người và động vật.
Hàng năm trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta và các nước trên thế giới, sâu bệnh,
chuột, cỏ dại, là mối đe dọa lớn và nếu không được tổ chức phòng trừ tốt, chúng có
thể gây tổn thất nghiêm trọng về năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. Để
phòng trừ các loài sinh vật nói trên, trong những năm qua chúng ta đã áp dụng nhiều
biện pháp khác nhau, trong đó biện pháp sử dụng thuốc BVTV là biện pháp tích cực,
có khi quyết định đến năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. Hóa chất BVTV
được sử dụng rộng rãi ở nước ta vào đầu những năm 1960 để tiêu diệt sâu bọ, cỏ dại,
nấm bệnh… bảo vệ mùa màng. Ngoài mặt tích cực của thuốc BVTV là tiêu diệt sinh
vật gây hại cây trồng, bảo vệ sản xuất, mà thuốc BVTV còn gây nhiều hậu quả
nghiêm trọng như phá vỡ quần thể sinh vật trên đồng ruộng, tiêu diệt sâu bọ có ích,
tiêu diệt tôm, cua, cá, làm thay đổi tính chất hóa lý của đất, làm đất bị “chai hóa”.
NỘI DUNG
I. Thuốc BVTV
1.1 Khái niệm: Thuốc BVTV là yếu tố bảo vệ cây hay những sản phẩm bảo vệ
mùa màng (chủ yếu là hóa chất) là những chất được tạo ra để chống lại và tiêu
diệt loài gây hại hay các vật mang mầm bệnh virut hay vi khuẩn. Chúng cũng
gồm các chất để đấu tranh với các loài sống cạnh tranh với cây trồng.
1.2 Phân loại: phân loại theo nguồn gốc
1.2.1 Thuốc BVTV hóa học:
 Vô cơ:
Hỗn hợp Bordeaux: thuốc trừ bệnh thành phần gốc Cu bao
gổm tetracupric sulfate và pentacupric sulfate. Được sử dụng
ức chế các enzym khác nhau của nấm, diệt nấm cho trái cây và
rau màu.
Hợp chất arsen: thuốc trừ sâu chứa thạch tín (As) bao gồm
trioxit arsenic, natri arsenat, canxi arsenat. Thuốc diệt cỏ (Paris
xanh, arsenat chì, arsenat canxi).
 Hữu cơ:
Clo hữu cơ: các Clo hữu cơ là những hợp chất hydrocacbon
clo hóa trong phân tử có các gốc aryl, carbocylic, heterocylic.
Các Clo hữu cơ có thể chia làm 4 loại chính:
- DDT và các chất liên quan
- HCH
- Cyclodiens và các chất tương tự
- Polychorterpen
Phosphate hữu cơ: lân hữu cơ lả những chất có ít nhất một
nguyên tử phosphor 4 hóa trị. Có thể chia làm 3 nhóm dẫn xuất
chính:
- Aliphatic (mạch thẳng)
- Phenyl (mạch vòng)
- Heterocylic (dị vòng)
Carbamate: là dẫn xuất của axit carbamic, tác dụng như lân
hữu cơ ức chế cholinesterase. Nhìn chung nhóm này có độc
chất thấp, ngoại lệ các nitrosomethyl carbamate là chất gây
độc đột biến.
Pyrethroid: nhóm thuốc tương tự pyrethrum. Độ độc chia làm
hai loại tùy thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp. Pyrethroid có 4
thế hệ thuốc:
- Allethrin
- Tetramethrin
- Fenvalerate
- Thế hệ 4 có nhiều tính chất vượt trội
Các loại khác: lưu huỳnh hữu cơ có nhiều vòng phenyl, các
loại thyocyanates chứa gốc SCN ngăn trở hô hấp và biến
dưỡng tế bào…
1.2.2 Thuốc BVTV sinh học: có nguồn gốc sinh học là các loại thuốc chiết xuất từ
những nguyên liệu tự nhiên như động vật, thực vật, vi khuẩn và một số
khoáng chất nhất định.
 Thuốc vi sinh: bao gồm các vi sinh vật (tảo, vi khuẩn, virus…) là
thành phần hoạt hóa. Mỗi loại thành phần có khả năng kiểm soát một
loài gây hại tương ứng.
 Chất bảo vệ thực vật kết hợp: là hợp chất thực vật sản sinh ra từ vật
liệu di truyền đã được thêm vào cây trước đó. Ngoài ra còn có các
loại chiết xuất thuần thảo mộc.
 Thuốc sinh hóa: là hợp chất trong tự nhiên tiêu diệt côn trùng theo cơ
chế không độc.
1.3 Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam
Kết quả xác định dư lượng thuốc BVTV trong 551 mẫu rau quả tại Tp.
HCM từ năm 1999-2002 số mẫu còn tồn dư lượng chiếm 37.9% số mẫu kiểm tra,
số mẫu vượt quá mức dư lượng cho phép chiếm 10.7%. trong đó số mẫu rau vượt
là 11.4% và số mẫu quả vượt là 9%. Tình trạng nông dân sử dụng thuốc tùy tiện
còn phổ biến. Số thuốc không được sử dụng trên rau chiếm 10.4%, trên quả chiếm
2.4%. Thuốc cấm hay hạn chế sử dụng vẫn tìm thấy trong rau quả. Có đến 1/5 số
người sử dụng hay tiếp xúc với thuốc BVTV bị nhiễm độc mãn tính. Ở một số
doanh nghiệp chè, số người bị nhiễm độc lên tới gần 60% trong đó số người bị
nhiễm nghiêm trọng là hơn 34%. Những nguy cơ ở khâu sử dụng thuốc BVTV bắt
đầu ngay khi người sử dụng mua thuốc về nhà. Có đến 81.4% số người mua thuốc
để ngay trong nhà, 16% để ngoài vườn, 7% để thuốc trong chuồng lợn. việc cất giữ
thuốc tùy tiện chỉ là một biểu hiện của sự thiếu hiểu biết.: có 94% số hộ sử dụng
thuốc không có hướng dẫn và chưa đến 20% hiểu biết về tính chất độc hại của
thuốc. Do thiếu hiểu biết về thuốc BVTV, có đến 70% người pha chế và sử dụng
thuốc không theo hướng dẫn, 50% dùng tay pha chế thuốc… theo cục bảo vệ thực
vật đến nay, nhiều loại thuốc clo hữu cơ chứa thủy ngân, arsen, và các kim loại
nặng, thuốc thuộc nhóm lân hữu cơ có độ độc cao như methyl parathion,
methamidophos, phosphamidon… đã bị cấm hay hạn chế sử dụng.
Tuy nhiên các loại thuốc này vẫn
được nhập lậu và sử dụng khá nhiều như
wofatox, monitor, kelthan, DDT và 666.
Trong khi đó, các loại thuốc bị hạn chế
hay cấm sử dụng không chỉ đang được sử
dụng mà còn sử dụng với nồng độ cao
gấp nhiều lần tiêu chuẩn cho phép. Theo
khảo sát của viện Y học lao động và vệ sinh môi trường, nồng độ một số chất
BVTV như Wofatox, Diazino, benzonyl trong môi trường lao động thường cao
hơn tiêu chuẩn cho phép từ 7 đến 21 lần. Với việc sử dụng thuốc như vậy, tình
trạng nhiễm độc thuốc BVTV là không tránh khỏi. Báo cáo của y tế dự phòng
Nghệ An(2000) cho biết số người có triệu chứng thâm nhiễm chất BVTV sau khi
sử dụng tới 91.23%. Tại vùng Tây Tựu, Mai Đình và Đan Phượng, 98% số người
phun thuốc có triệu chứng nhiễm độc nhẹ. Chất BVTV đã góp phần không nhỏ vào
việc cung cấp mỗi năm 100.000 bệnh nhân ung thư…
II. Ô nhiễm môi trường đất do thuốc BVTV
2.1 Tác hại của thuốc BVTV tác động lên môi trường đất
Đây là loại hoá chất quan trọng trong nông nghiệp, nếu sử dụng thích hợp sẽ
có hiệu quả rõ rệt đối với cây trồng. Nhưng nó cũng là con dao 2 lưỡi, sử dụng
không đúng sẽ bất lợi gấp hai, một trong số đó là ô nhiễm đất. Sử dụng thuốc
BVTV có liên quan trực tiếp tới môi trường đất và nước. Theo kết quả nghiên cứu
thì phun thuốc cho cây trồng có tới trên 50% số thuốc phun bị rơi xuống đất.
Thuốc tồn trong đất dần dần tuy được phân giải qua hoạt động sinh học của đất và
qua hoạt động của các yếu tố hóa lý. Tuy nhiên tốc độ phân giải thuốc chậm nếu
thuốc tồn tại ở đất với lượng lớn, nhất là ở đất có hoạt động sinh học yếu, do đó
thuốc bị rửa trôi gây nhiễm bẩn nguồn nước. Sự tồn tại và vận chuyển thuốc
BVTV trong đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cấu trúc hóa học của hợp chất,
loại thuốc, loại đất, điều kiện thời tiết, phương thức tưới tiêu, loại cây trồng và các
vi sinh vật hiện có trong đất. Quá trình di chuyển khuếch tán lan truyền độc hại
thuốc trừ sâu bệnh trong môi trường đất. Nhiều loại thuốc có tính bền trong đất.
Dư lượng thuốc sau khi xuống đất, được đất hấp phụ và nằm lại đây rất lâu mà các
nhà
môi
trường
đất gọi
là “ thời
gian
bán
phân
hủy”.
Thuật
ngữ
này được xác định là cả một thời gian dài nó ẩn tích trong các dạng cấu trúc sinh
hóa khác nhau hay các hợp chất liên kết trong môi trường sinh thái đất.
Hình 2.1: Con đường di chuyển của thuốc BVTV trong môi trường đất
Nếu bón quá nhiều phân hoá học là hợp chất nitơ, lượng hấp thu của rễ thực vật
tương đối nhỏ, đại bộ phận còn lưu lại trong đất, qua phân giải chuyển hoá, biến thành
muối nitrat trở thành nguồn ô nhiễm cho mạch nước ngầm và các dòng sông. Cùng
với sự tăng lên về số lượng sử dụng phân hoá học, độ sâu và độ rộng của loại ô nhiễm
này ngày càng nghiêm trọng. Vì số lượng lớn thuốc BVTV tích luỹ trong đất, theo các
nhà khoa học, lượng tồn dư thuốc BVTV trong đất chủ yếu thuộc hai nhóm: nhóm
Carbamat và nhóm lân hữu cơ BSM (nguồn gốc phot-phat hữu cơ), đặc biệt là các
thuốc có chứa các nguyên tố như chì, asen, thuỷ ngân... có độc tính lớn, thời gian lưu
lại trong đất dài, có loại nông dược thời gian lưu trong đất tới 10 đến 30 năm, những
loại thuốc này có thể được cây trồng hấp thu, tích trong quả và lá và đi vào cơ thể
người và động vật qua thực phẩm, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Thuốc trừ sâu đồng thời
với việc diệt các côn trùng gây hại, cũng gây độc đối với các vi sinh vật và côn trùng
có ích, các loại chim, cá... và ngược lại một số loại sâu bệnh thì lại sinh ra tính kháng
thuốc. Theo điều tra của tổ chức nông lương thế giới: năm 1965, có 182 loài côn trùn
gây hại có khả năng kháng thuốc, năm 1968, tăng lên 228 loài và đến 1979 lên tới 364
loài. Trong số 25 loài sâu hại nông nghiệp chủ yếu ở các nông trường California Mỹ
thì có 17 loài đã có khả năng kháng đối với một hoặc vài loại thuốc, mỗi năm, số sâu
hại kháng thuốc này làm thiệt hại mấy chục triệu đôla cho nông nghiệp vùng này.. Tai
hại hơn, các dạng hợp chất mới này lại thường có tính độc cao hơn bản thân nó. Một
tai hại khác của sự xâm nhập thuốc vào đất là nó làm cho cơ lý tính đất giảm sút,
“chai hóa”. Khả năng diệt khuẩn rất cao, do đó diệt luôn cả những vi sinh vật có ích
khác của đất
Bảng 1: Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật
trong đất, Đơn vị tính:mg/kg đất khô
TT Tên hoạt chất (công
thức HH)
Tên thương phẩm thông
dụng
Giới hạn
cho
phép tối
đa
Mục đích sử
dụng chính
1. Atrazine (C8H14ClN5) Atra 500 SC, Atranex 80
WP,
Co-co 50 50 WP, Fezprim
500 FW, Gesaprim 80
WP/BHN, 500 FW/DD,
Maizine 80 WP, Mizin 50
WP, 80 WP, Sanazine 500
0.1 Trừ cỏ
2. Benthiocarb
(C16H16CINOS)
Saturn 50 EC, Saturn 6 H 0.1 Trừ cỏ
3. Cypermethrin
(C22H19Cl2NO3)
Antiborer 10 EC, Celcide
10
0.1 Bảo quản lâm
sản
4 Cartap
(C7H15N3O2S2)
Alfatap 95 SP, Cardan 95
SP, Mapan 95 SP, 10 G,
Padan 50 SP, 95 SP, 4G,
10
G, Vicarp 95 BHN, 4 H....
0.05 Trừ sâu
5 Dalapon (C3H4Cl2O2) Dipoxim 80 BHN, 0.1 Trừ cỏ
Vilapon 80
BTN
6 Diazinon
(C12H21N2O3PS)
Agrozinon 60 EC, Azinon
50
EC, Cazinon 10 H; 40ND;
50ND, Diazan 10 H;
40EC:
50 ND; 60 EC ....
0.05 Trừ sâu
7 Dimethoate
(C5H12NO3SP2)
Dimethoate 0.05 Trừ sâu
8 Fenobucarb
(C12H17NO2)
Anba 50 EC, Bassan 50
EC,
Dibacide 50 EC, Forcin 50
EC, Pasha 50 EC ...
0.05 Trừ sâu
9 Fenoxaprop – ethyl
(C16H12ClNO5)
Whip'S 7.5 EW, 6.9 EC;
Web
7.5 SC
0.1 Trừ cỏ
10 Fenvalerate
(C25H22ClNO3)
Cantocidin 20 EC,
Encofenva 20 EC, Fantasy
20 EC, Pyvalerate 20 EC,
Sumicidin 10 EC, 20 EC...
0.05 Trừ sâu
11 Isoprothiolane
(C12H18O4S2)
Đạo ôn linh 40 EC, Caso
one
40 EC, Fuan 40 EC, Fuji -
0.05 Diệt nấm
One 40 EC, 40 WP, Fuzin
40
EC...
12 Metolachlor
(C15H22ClNO2)
0,10 Trừ cỏ
Dual 720 EC/ND, Dual
Gold ®
960 ND
0.1 Trừ cỏ
13 MPCA (C9H9ClO3)
0,10 Trừ cỏ
Agroxone 80 WP 0.1 Trừ cỏ
14 Pretilachlor
(C17H26CINO2)
Acofit 300 EC, Sofit 300
EC/ND, Bigson-fit
300EC....
0.1 Trừ cỏ
15 Simazine
(C7H12ClN5)
Gesatop 80 WP/BHM, 500
FW/DD, Sipazine 80 WP,
Visimaz 80 BTN...
0.1 Trừ cỏ
16 Trichlorfon
(C4H8Cl3O4P)
Địch Bách Trùng 90 SP,
Sunchlorfon 90 SP
0.05 Trừ sâu
17 2,4-D(C8H6Cl2O3) A.K 720 DD, Amine 720
DD,
Anco 720 DD, Cantosin
80
WP, Desormone 60 EC,
70
EC, Co Broad 80 WP,
Sanaphen 600 SL, 720
SL....
0.1 Trừ cỏ
18 Aldrin (C12H8Cl6) Aldrex, 0.01 Cấm sử dụng
19 Captan
(C9H8Cl3NO2S)
Captane 75 WP, Merpan
75
WP...
0.01 Cấm sử dụng
20 Captafol
(C10H9Cl4NO2S)
0,01 cấm sử
Difolatal 80 WP, Folcid 80
WP...
0.01 Cấm sử dụng
21 Chlordimeform
(C10H13CIN2)
Chlordimeform 0,01
cấm sử
dụng
chlordimeform 0.01 Cấm sử dụng
22 Chlordane
(C10H6Cl8)
Chlorotox, Octachlor,
Pentichlor
0.01 Cấm sử dụng
23 DDT (C14H9Cl5)
Neocid,
0,01 cấm sử
Pentachlorin ,
Chlorophenothane...
0.01 Cấm sử dụng
24 Dieldrin (C12H8Cl6O) Dieldrex, Dieldrite,
Octalox,
0.01 Cấm sử dụng
25 Endosulfan
(C9H6Cl6O3S)
Cyclodan 35EC, Endosol
35EC, Tigiodan 35ND,
Thasodant 35EC, Thiodol
35ND...
0.01 Cấm sử dụng
26 Endrin (C12H8Cl6O) Hexadrin 0.01 Cấm sử dụng
27 Heptachlor Drimex, Heptamul, 0.01 Cấm sử dụng
(C10H5Cl7) Heptox...
28 Hexachlorobenzene
(C6Cl6)
Anticaric, HCB... 0.01 Cấm sử dụng
29 Isobenzen
(C9H4OC18)
Isobenzen 0.01 Cấm sử dụng
30 Isodrin (C12H8Cl6) Isodrin 0.01 Cấm sử dung
31 Lindane (C6H6Cl6) Lindane nt nt
32 Methamidophos
(C2H8NO2PS)
Monitor (Methamidophos) nt Nt
33 Monocrotophos
(C7H14NO5P)
monocrophos nt nt
34 Methyl Parathion
(C8H10NO5)
Methyl Parathion nt nt
35 Sodium
Pentachlorophenate
monohydrate
C5Cl5ONa.H2O
Copas NAP 90 G, PMD4
90
bột, PBB 100 bột nt
Nt
36 Parathion Ethyl
(C7H14NO5P)
Alkexon, Orthophos,
Thiopphos...
nt Nt
37 Pentachlorophenol
(C6HCl5O) CMM7 dầu
lỏng
CMM7 dầu lỏng nt Nt
38 Phosphamidon
(C10H19ClNO5P)
Dimecron 50 SCW/ DD... nt Nt
Nguồn: Quy chuẩn kỷ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất BVTV trong đất Hà Nội,
2008.
2.2 Tác hại của Pb, As, Hg lên môi trường đất
Khi các kim loại nặng xuất hiện trong đất thì khả năng lan truyền của chúng
trong môi trường rất nhanh. Nó gây độc cho tất cả những gì xung quanh: đất, nước,
không khí, động thực vật, hệ sinh thái, con người. Các kim loại nặng trong đất bị ô
nhiễm sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến thực vật và cây trồng thông qua dây chuyền
thực phẩm sẽ lại tác động lên sức khỏe con người và động vật. Tuỳ theo từng chất
mà nó có những tác động khác nhau đến các bộ phận của cơ thể.
 Chì (Pb): là nguyên tố kim loại nặng có khả năng linh động kém, có thời
gian bán phân huỷ trong đất trong khoảng thời gian từ 800 – 6000 năm. Trong tự
nhiên, chì có nhiều dưới dạng PbS và bị chuyển hoá thành PbSO4 do quá trình
phong hóa. Pb2+
sau khi được giải phóng sẽ tham gia nhiều quá trình khác nhau
trong đất, như bị hấp phụ bởi các khoáng sét, chất hữu cơ hoặc oxit kim loại. hoặc
bị cố định trở lại dưới dạng các hợp chất Pb(OH)2, Pb3(PO4)2, PbO, PbS, PbCO3,…
chì bị hấp phụ trao đổi chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ ( nhỏ hơn 5% ) hàm lượng chì có trong
đất. các chất hữu cơ có vai trò lớn trong việc tích lũy chì trong đất do hình thành
các phức hệ với chì, đồng thời chúng cũng làm tăng tính linh động của chì khi các
chất hữu cơ này có tính linh động cao. Trong đất chì có tính độc cao, nó hạn chế
hoạt động của các vi sinh vật và tồn tại khá bền vững dưới dạng các phức hệ với
chất hữu cơ. Pb2+
trong đất có khả năng thay thế ion K+
trong các phức hệ hấp phụ
có nguồn gốc hữu cơ hoặc khoáng sét. khả năng hấp thu chì càng tăng dần theo thứ
tự sau: montmorillonit < humic < kaolinit < allophan < oxyt sắt. Khả năng hấp phụ
Pb tăng dần đến pH mà tại đó hình thành kết tủa Pb(OH)2.
39 Polychlorocamphen
e C10H10Cl8
Toxaphene, Camphechlor,
Strobane...
nt Nt
 Thủy ngân (Hg):sự hấp phụ Hg trong đất phụ thuộc rất lớn vào các dạng
thủy ngân và tính chất đất như pH, thành phần cation và thế oxy hóa khử, các
khoáng sét, oxyt Fe/Mn và chất hữu cơ. Trong khoáng sét, illit hấp phụ Hg nhiều
hơn so với kaoinit. Thủy ngân dễ tiêu trong đất có thể ở nhiều dạng khác nhau,
thông thường Hg hòa tan trong CaCl2 0,1M được đánh giá là thích hợp với cây
trồng.
 Asen (As): As tồn tại trong đất dưới dạng các hợp chất chủ yếu như
acsenat (As 3
40 ) trong điều kiện oxy hoá. Chúng bị hấp thu mạnh bởi các khoáng
sét, sắt, mangan oxit hoặc Hdroxit và các chất hữu cơ. Trong các đất axit, As có
nhiều dạng asenat với sắt và nhôm (AlAsO4, FeAsO4), trong khi ở đất kiềm và đất
cacbonat lại có nhiều dạng Ca3(AsO4)2. Cũng như photpho, As bị hấp thu mạnh
bởi quá trình hấp phụ hoá học và tuân theo phương trình đẳng nhiệt của Langmuir.
Khả năng linh động của As trong đất tăng khi đất ở dạng khử vì nó tạo thành các
arsenit (AsIII) có khả năng hòa tan lớn gấp 5 – 10 lần các acsenat. Tuy nhiên
arsenit cũng có tính độc hại cao hơn acsenat, khi bón vôi cho đất cũng làm tăng
khả năng linh động của As, do chuyển từ Fe, Al – acsenat sang dạng Ca – acsenat
linh động hơn.
 Cơ chế hấp thu kim loại nặng của thực vật:
Các nguyên tố trong dung dịch đất được chuyển hoá từ các lỗ khí trong
đất tới bề mặt rễ cây bằng hai con đường chính: sự khuếch tán và dòng chảy khối.
Sự khuếch tán xảy ra nhằm chống lại sự gia tăng gradian nồng độ bình thường đối
với rễ cây bằng cách: hấp thu các kim loại nặng trong dung dịch đất tại bề mặt tiếp
giáp rễ cây và đất.
Dòng chảy khối xảy ra do sự di chuyển của dung dịch đất tới tới bề mặt
rễ cây như là kết quả của quá trình thở của lá. Cả hai quá trình này xảy ra không
đồng đều, nhưng theo các tốc độ không khác nhau tuỳ thuộc vào nồng độ dung
dịch đất.
 Quá trình xâm nhập kim loại nặng vào trong cây
Kim loại nặng đi vào vùng tự do của rễ cây: Sự di chuyển của các
ion kim loại không bị giới hạn tại bề mặt rễ cây. Tại vùng màng của các tế
bào có khả năng dễ dàng cho dung dịch xâm nhập. Tại đây, các ion dương
có thể khuếch tán tự do hoặc bị bẫy vào những tế bào mang điện âm.
Kim loại nặng ở trong tế bào của rễ: các kim loại nặng bị hấp thu
trong tế bào, có thể bị mất tính linh động hay tính độc trong tế bào chất,
thông qua quá trình kết hợp tạo phức với các phân tử hữu cơ hoặc bị sa lắng
xuống các khu vực giàu electron.
Sự vận chuyển kim loại nặng đến các mầm chồi: các kim loại
trong tế bào chất có thể được chuyển từ tế bào này sang tế bào khác thông
qua con đường tổng hợp sẽ đi vào mao dẫn rễ và đưa tới các mầm non.
Bảng Error! No text of specified style in document.: Hàm lượng trung bình
một số kim loại nặng trong đất ở Việt Nam
Kim loại Khoảng dao động Trung bình
Cd 0,1 – 1 0,62
Hg 0,01 - 0,06 0,098
As 5 – 10 -
Pb 1 - 88,8 29,2
Se 0,01 - 2,5 0,4
Sb - 0,9
Nguồn: Đất và Môi trường, NXB Giáo dục, 2000
2.3 Mô hình xử lý kim loại nặng do thuốc BVTV gây nên trong môi trường đất
Sử dụng thực vật để làm sạch đất bị nhiễm thuốc BVTV cũng như kim loại là
một công nghệ mới được nghiên cứu trong những năm gần đây (Salt et al., 1995; Bert
et al., 2000 – 01). Kỹ thuật này ngày càng phát triển nhờ vào tính hiệu quả, kinh tế và
tránh được những hậu quả phụ so với sử dụng những kỹ thuật khác (Lasat, 2002).
Chiến lược mới trong giải ô nhiễm đất bị nhiễm kim loại nặng theo hướng sinh học
bởi cơ chế thực vật chiết tách (phytoextraction) và/hoặc tích lũy (phytoaccumulation)
với các loài thực vật siêu hấp thụ (hyperaccumulator) đã dẫn đến phong trào quan tâm
đến những loại thực vật có khả năng siêu hấp thụ (Haag-Kerner, 1999; McGrath etal.,
1993; Robinson et al., 1997). Thực vật có khả năng hấp thụ và di chuyển kim loại từ
đất vào những phần bên trên mặt đất của cây hoặc rễ, sau đó có thể thu hoạch dễ dàng
(Garbisu et al,.2001) bên cạnh đó các nhà khoa học thuộc Bộ môn Vi sinh vật (Viện
Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam) đã nghiên cứu phân lập và tuyển chọn
được một số chủng vi sinh vật (VSV) mới có khả năng phân hủy tồn dư thuốc BVTV
trong đất trồng. Phương pháp này vừa đơn giản, chi phí thấp, hiệu quả cao và đặc biệt
không gây ô nhiễm trở lại đối với môi trường.
2.3.1 Xử lý Chì bằng Lantana camara L
 Những nghiên cứu trên Lantana camara L. cho thấy những đặc tính tăng
trưởng trong đất ô nhiễm và khả năng hấp thu chì để thêm vào danh sách thực vật sử
dụng trong nghiên cứu ứng dụng thực vật giải ô nhiễm. Chúng tôi đạt được những kết
quả thú vị, liên quan đến khả năng tăng trưởng và hấp thụ chì của Lantana ở các nồng
độ chì khác nhau.
 Xử lý chỉ 1 lần, sau 90 ngày, phân tích sự tăng trưởng chi tiết khi cây Lantana
camara phơi nhiễm Pb có nồng độ 1 x 103 ppm, chiều cao không có gì khác biệt đáng
kể.Trong xử lý tăng gấp 10 hoặc 20 lần, Lantana bắt đầu có biểu hiện héo và có hiện
tượng chuyển sang đen, sau 24h xử lý, bắt đầu đen từ những lá già trước; sau đó, hiện
tượng thể hiện trên lá non và sau 48 giờ xuất hiện trên hầu hết các lá của cây. Những
cây lý tưởng để sử dụng làm sạch môi trường là những cây có thể sản xuất sinh khối
cao, kết hợp với khả năng chịu đựng được các chất ô nhiễm cao hơn; chúng tích lũy
và/hoặc phân hủy các dạng chất ô nhiễm và được sử dụng trong công nghệ dùng thực
vật giải ô nhiễm. Với tiến bộ của công nghệ gen, chúng ta có thể điều khiển khả năng
của cây để chịu đựng, tích lũy, và/hoặc chuyển hóa chất ô nhiễm, để tạo ra những cây
lý tưởng để làm sạch môi trường. Những hiểu biết về gen có thể kiểm tra những cơ
chế này và mở ra hoạt động kỹ thuật gen để phát triển tính ổn định chì của Lantana
trong sử dụng thực vật giải ô nhiễm. Khi khả năng ứng dụng những gen này trong làm
sạch môi trường, nghiên cứu thực địa là cách kiểm tra duy nhất để xây dựng tiềm
năng sử dụng thực vật giải ô nhiễm, khả năng cạnh tranh và những rủi ro liên quan
đến cách sử dụng (Pilon et al., 2002). Nghiên cứu chiến lược hấp thu Arabidopisis
halleri đối với đất bị ô nhiễm cao cho phép giả thuyết sự hiện diện của các hạt tế bào
trong A. halleri đối với tích lũy Zn (Elichegaray et al., 2000).
 Hàm lượng chì trong các phần khác nhau của cây (lá, cành, rễ) tùy thuộc vào
nghiệm thức khác nhau và thời gian sau khi xử lý. Kết quả cho thấy rằng sau 24 giờ,
trong nghiệm thức 1x103 ppm, hàm lượng chì trong rễ quan trọng hơn các bộ phận
trên mặt đất, cao hơn 250 lần trong khi mẫu đối chứng hàm lượng chì trong lá, cành
và rễ gần như bằng nhau. Sau 105 ngày xử lý, nghiệm thức 1x103 ppm, hàm lượng
chì trong rễ chỉ cao gấp 10 lần so với hàm lượng chì trong cành (354.3 mg kg-1 so với
33.2 mg kg-1) và 27 lần so với hàm lượng chì trong lá (354.3 mg kg-1 so với 13.0 mg
kg-1) . Sau 24 giờ đầu tiên sau khi thêm Pb vào đất, hàm lượng chì đáng kể được tích
lũy chủ yếu trong rễ và từ từ được chuyển vào các bộ phận bên trên mặt đất của cây,
nhưng rễ vẫn là bộ phận hấp thụ quan trọng. Sự gia tăng hàm lượng chì được hiểu rõ ở
lá trong nghiệm thức 20x103 ppm, trong rễ và thân ở nghiệm thức 10x103 ppm. Nồng
độ chì acetate 10x103 ppm và 20x103 ppm gây độc đối với Lantana cho thấy rằng lá
và các bộ phận trên mặt đất bắt đầu héo và đen sau 24 giờ xử lý. Tuy nhiên, kết quả
phân tích sau 48 giờ xử lý cho thấy hàm lượng chì trong lá, thân, rễ trong nghiệm thức
10x103 ppm tăng. Phân tích hàm lượng chì của hai cây còn sống ở nghiệm thức
10x103 ppm và 20x103 ppm trong gần 1 năm sẽ đem đến cho chúng ta nhiều nghiên
cứu thú vị. Những trường hợp này có thể bị đột biến như Schulman et al đã tìm ra
Brassica juncea vào năm 1998.
 Sau khi xử lý cách nhau 15 ngày với dung dịch chì acetate 1x103, sau 7 lần xử
lý, khi so sánh với đối chứng, hàm lượng chì trong rễ cao hơn 4.4x103 lần (1.7x103
mg kg-1 so với 0.4 mg kg-1), trong cành cao hơn 133 lần (240.3 mg kg-1 so với 1.8
mg kg-1) và trong lá cao hơn 5 lần (16.1 mg kg-1 so với 3.3 mg kg-1). Chất nhiễm
bẩn trong môi trường sẽ được tích lũy trong rễ, cành và lá nhưng quan trọng nhất là
trong rễ. Vì rễ có vai trò ấn định quan trọng trong giải ô nhiễm như trong trường hợp
Thlaspi caerulescens bị nhiễm Cd (Nedelkoska et al., 2000). So với Agrostemma
githago tích lũy 1.800 ppm trong đất ô nhiễm kim loại nặng (29.4x103 ppm), rễ
Lantana có thể tích lũy hàm lượng cao hơn 1.7x103 ppm trong đất có nồng độ 7x103
ppm (Pichtel et al., 2000).
 Kết luận: Loài thực vật Lantana camara.L. Verbenaceae có nhiều đặc tính:
 Khả năng hấp thu Pb hơn 1% trong lượng
khô của chúng.
 Sự tăng trưởng nhanh cung cấp nhiều sinh
khối để hấp thụ chì. Ngoài ra, hoa đẹp và
nhiều màu có thể sử dụng làm cảnh trong
xây dựng trên đất bị ô nhiễm.
Hình 2.3.1: Lantanan camara L
 Trong điều kiện ô nhiễm đất đến 4x103 mg kg -1 Pb , cây Lantana có thể
sống và hấp thu Pb.
 Hấp thụ Pb trong hệ rễ của Lantana quan trọng lúc đầu,có sự tương quan
tốt giữa nồng độ chì trong đất và lượng chì hấp thụ trong cây Lantana.
Nhưng sau đó, Pb được chuyển lên tích lũy trong thân và lá.
 Trong quá trình thí nghiệm, có 2 cá thể Lantana có khả năng hấp thụ 10
và 20x103 mg kg 1Pb là nguồn vật liệu quý để tiếp tục nghiên cứu về
cây siêu hấp thu ( hyperaccumulator).
2.3.2 Xử lý Pb bằng rau muống, bèo tây
Để có các cơ sở xử lý đất bị ô nhiễm kim loại nặng bằng biện pháp sinh học, đề
tài nghiên cứu của các tác giả Lê Đức, Trần Thị Tuyết Thu, Nguyễn Xuân Huân (ĐH
khoa học tự nhiên – ĐH QG Hà Nội) tiến hành thử nghiệm khả năng hút thu và tích
lũy chì ở rau muống và bèo tây trên nền đất bị ô nhiễm từ đó đưa ra các biện pháp xử
lý có hiệu quả. Tính cho 1 ha đất ruộng trồng rau, thả bèo sau 60 ngày ta sẽ thu được
Pb trong rau, bèo tương ứng là: 12,38 kg Pb/ha; 29,85 kg Pb/ha. Điều này có ý nghĩa
lớn về mặt môi trường, mở ra cho chúng ta một giải pháp mới góp phần xử lý ô nhiễm
kim loại nặng.Đây là giải pháp rẻ tiền, đem lại hiệu quả kinh tế và rất phù hợp đối với
đặc điểm của vùng nghiên cứu.
Hình 2.3.2: Bèo tây
2.3.3 Xử lý As, Pb bằng các loại thực vật khác
Ở xã Hà Thượng, các nhà khoa học cũng trồng thử nghiệm khả năng hấp thụ
asen của 2 loài dương xỉ Pteris vittata, Pityrogramma calomelanos và cỏ vetiver trên
diện tích hơn 700m2. Kết quả đo kiểm tại xã Hà Thượng cho thấy, sau khi trồng thử
nghiệm 4 tháng, hàm lượng asen trong đất giảm từ 5.606,31ppm xuống còn
4.521ppm. Cỏ vetiver cũng có khả năng chống chịu vùng ô nhiễm chì rất cao (trồng
thí nghiệm trong đất nhiễm từ 1.400ppm đến2.530ppm, cỏ vẫn phát triển tốt). Từ kết
quả này, nhóm nghiêm cứu tiếp tục hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống 2 loài
dương xỉ bản địa, cỏ vetiver để phục hồi đất bị ô nhiễm kim loại nặng.
Hình 2.3.3.1: Cỏ vetiver Hình 2.3.3.2: mô hình trồng dương xỉ tại xã
Hà Thượng, Đại Từ, Thái Nguyên.
2.3.4 Xử lý lượng tồn dư thuốc BVTV bằng VSV
 Tiến sĩ Phạm Văn Toản - Trưởng bộ môn vi sinh vật (VSV) (Viện Khoa học kỹ
thuật Nông nghiệp Việt Nam) cho biết: Từ lâu, các nhà khoa học trên thế giới cũng
như ở Việt Nam đã tiến hành nghiên cứu và đánh giá ảnh hưởng của dư lượng thuốc
BVTV đối với môi trường. Đồng thời, cũng tiến hành nghiên cứu tìm ra các giải pháp
xử lý lượng tồn dư thuốc BVTV trong đất sau mỗi vụ trồng với mong muốn hạn chế
được những ảnh hưởng xấu của nó. Cho đến nay, nhiều phương pháp lý, hóa học để
xử lý tồn dư thuốc BVTV trong đất đã và đang được tiến hành tại Việt Nam và nhiều
nước trên thế giới. Tuy nhiên, các biện pháp đó thường đòi hỏi chi phí đầu tư cao, vận
hành phức tạp, mặt khác thường gây ô nhiễm thứ cấp đối với không khí và nguồn
nước ngầm. Cùng với những tiến bộ vượt bậc của khoa học và công nghệ, xu hướng
xử lý tồn dư thuốc BVTV trong đất trồng bằng phương pháp sinh học đang được
nhiều nhà khoa học trên thế giới và ở Việt Nam quan tâm nghiên cứu. Với mong
muốn tìm ra một biện pháp xử lý sinh học, từ năm 2001, các nhà khoa học thuộc Bộ
môn VSV đã tiến hành nghiên cứu đề tài phân lập và tuyển chọn một số chủng VSV
có khả năng phân hủy tồn dư thuốc BVTV.
 Nguồn VSV phục vụ quá trình nghiên cứu được thu thập từ các mẫu đất ở các
vùng chuyên canh thuộc ngoại thành Hà Nội và Hà Tây - những nơi sử dụng rất nhiều
thuốc BVTV trong mỗi vụ rau. Sau đó, bằng phương pháp làm giàu đã phân lập, làm
thuần được 10 chủng VSV có khả năng sử dụng tồn dư thuốc BVTV thuộc nhóm
Carbamat (C 1 đến C 10) và chín chủng VSV - có khả năng sử dụng nhóm lân hữu cơ
BSM (P1 đến P9) như nguồn dinh dưỡng chính. Song song với việc đánh giá khả
năng sinh trưởng và phát triển của các chủng VSV này trên môi trường dịch thể, các
nhà khoa học còn tiến hành đánh giá khả năng tồn tại của chúng trên nền đất thanh
trùng có bổ sung các loại thuốc BVTV trong phòng thí nghiệm. Kết quả cho thấy, các
chủng C4, P5 và P8 có khả năng sinh trưởng và phát triển mạnh nhất, kể cả khi bổ
sung thêm hóa chất BVTV. Quá trình thực nghiệm cho thấy, hai chủng P5 và P8 có
khả năng phân hủy tốt hoá chất BVTV thuộc nhóm lân hữu cơ đối với nồng độ
250mg/kg đất. Chủng P5 làm giảm lượng thuốc BVTV thương phẩm Suprathion
(Methidathion) trong đất ở điều kiện tự nhiên tới 97,34% so với đối chứng (không
nhiễm) là 91,02% sau bảy ngày sử dụng; chủng P8 tương ứng là 97,06%- 87,12%.
Đối với thuốc Dimethoate, chủng P5 tương ứng là 92,32%- 78,92%. Khi sử dụng
chủng C4, sau 15 ngày, lượng hóa chất BVTV Fenobucarb (nhóm Carbamat) với
nồng độ 50mg/kg đất đã giảm 59,46%; đối chứng (không nhiễm) chỉ giảm 35,28%.
Trên thực tế, quá trình phân hủy tự nhiên các hóa chất BVTV cũng xảy ra trong đất,
nhưng rất chậm. Vì vậy, khi sử dụng các chủng VSV này thì quá trình phân hủy sẽ
xảy ra nhanh hơn.
 Có thể nói đây là biện pháp cải tạo đất trồng tốt nhất hiện nay ở nước ta vì áp
dụng quy trình xử lý sinh học, bảo vệ được môi trường. Giá thành sử dụng các chủng
VSV này để cải tạo đất cũng tương đối rẻ, khoảng 30-60 nghìn đồng/ha tùy theo nồng
độ thuốc trừ sâu tồn dư trong đất. Tiến sĩ Phạm Văn Toản nói: Sử dụng các chủng
VSV này để cải tạo đất rất có lợi đặc biệt là các vùng chuyên trồng rau sạch. Tuy
nhiên, đây chỉ là thành công bước đầu, chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu các chủng C4,
P5 và P8 để tăng hiệu quả phân hủy tồn dư thuốc BVTV trong đất hơn nữa. Hy vọng,
trong tương lai gần, các chủng VSV này sẽ được sử dụng đại trà, góp phần xây dựng
nền nông nghiệp sạch ở nước ta.
2.4 Biện pháp phòng tránh và giảm nguy cơ ô nhiễm đất do thuốc BVTV
 Sử dụng an toàn và hiệu quả thuốc BVTV
- Sử dụng thuốc BVTV đạt hiệu quả cao về kinh tế, đúng kỹ thuật. Biết phối
hợp dùng thuốc với các biện pháp phòng trừ khác, chỉ sử dụng thuốc khi
thật sự cần thiết.
- Khuyến khích sử dụng các phương pháp sinh học để phòng trừ sâu bệnh.
- Dùng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng: đúng thuốc, đúng liều lượng,
đúng lúc, đúng cách.
- Để khắc phục tình trạng sử dụng sai các loại thuốc BVTV, cần bổ sung
thêm cán bộ khoa học cho địa phương để hướng dẫn nông dân trong sử
dụng thuốc BVTV, tăng cường kiến thức bảo vệ môi trường và sức khỏe
cho nông dân, tuyệt đối không lưu hành các loại thuốc đã cấm sử dụng.
 Ở những nước nông nghiệp phát triển, thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt
chiếm tỉ trọng lớn trong các dạng thuốc được sử dụng.Một số ý được nêu lên sau đây
cho thấy nên sử dụng thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt trên một số đối tượng dịch hại.
- Hiệu lực thuốc cao và kéo dài: Do đặc tính của thuốc hạt là giải phóng từ
từ hoạt chất; hoạt chất được hút qua rễ và dẫn truyền lên thân cây. Vì vậy
hiệu lực trừ dịch hại cao và thời gian hữu hiệu lâu hơn đối với các dịch hại
đã xâm nhập vào bên trong cây.
- Không phụ thuộc nhiều vào thời tiết khí hậu: Trời mưa nhỏ có thể rải
thuốc được, không sợ bị mưa rửa trôi như thuốc dạng phun.
- Bảo vệ được ký sinh và thiên địch: Do hàm lượng hoạt chất thấp, được rải
xuống ruộng không như thuốc dạng phun bao phủ lên không gian rộng lớn
kí sinh và thiên địch dễ bị tiêu diệt hơn.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường: Cũng do hàm lượng hoạt chất thấp, thuốc
dạng hạt giảm được sự ô nhiễm hơn so với dạng phun.
- Ít độc hại với người sử dụng cũng như người sản xuất so với thuốc dạng
phun loại bột thấm nước, bột hòa nước.
- Năng suất lao động cao: Trong điều kiện hiện nay của nước ta việc phun
thuốc chủ yếu là bình phun tay diện tích phun trong một ngày ít hơn so với
diện tích rải thuốchạt.
- Khắc phục được việc thiếu bình phun: Chỉ rải như gieo mạ hoặc bón phân
nên tránh được việc thiếu bình phun hoặc bình phun không đảm bảo chất
lượng
KẾT LUẬN
Với tình trạng phát triển hiện nay, trong nông nghiệp sử dụng ngày càng nhiều
thuốc BVTV với mục đích diệt trừ sâu bệnh, tăng năng suất nông phẩm, song đó xuất
hiện ngày càng nhiều loại thuốc BVTV nhằm phục vụ cho nông nghiệp. Vì vậy nguy
cơ đất bị ô nhiễm thuốc BVTV ngày càng tăng, do khi phun thuốc cho cây trồng có
tới trên 50% số thuốc phun bị rơi xuống đất, vì vậy các cơ quan chức năng cần quản
lý chặt chẽ những loại thuốc được sử dụng và cấm sử dụng. Khuyến khích mọi người
sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn. Khi bị ô nhiễm, chủ yếu do lượng tồn dư thuốc
trong đất (Clo hữu cơ, cacbamate, các kim loại nặng Hg, Pb, As) lựa chọn phương
pháp xử lý hợp lý và tối ưu nhất. Có rất nhiều phương pháp để xử lý kim loại nặng
trong đất. Nhưng để có phương pháp xử lý hiệu quả và phù hợp với điều kiện kinh tế,
ta có thể sử dụng phương pháp sinh học để xử lý một số loại kim loại nặng trong đất
thông qua khả năng tích tụ sinh học của thực vật.
Để đảm bảo vùng đất bị ô nhiễm kim loại nặng không tác động xấu đến sinh
vật và con người, trước khi áp dụng biện pháp xử lý sinh học cần thiết phải chuyển
mục đích sử dụng đất, tránh sự lan truyền kim loại nặng trong đất bằng cách sử dụng
phương pháp hoá lý để cô lập các ion kim loại nặng, rồi sau đó áp dụng phương pháp
sinh học để xử lý.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Đức, Trần Thị Tuyết Thu, Nguyễn Xuân Huân, thử nghiệm khả năng hút thu
và tích lũy chì ở rau muống và bèo tây, ĐH khoa học tự nhiên – ĐH QG Hà
Nội,2005.
2. Lê Huy Bá, Độc học môi trường, NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM, 2000.
3. Lê Huy Bá, Nguyễn Văn Đệ, Ảnh hưởng của các độc tố KLN lên thực vật, động
vật và tích lũy trong cơ thể của chúng. Hội thảo khoa học trung tâm công nghệ
Quốc Gia, 1998.
4. Lê Huy Bá, Sinh thái môi trường đất. NXB Nông Nghiệp TP.HCM, 2000.
5. Lê Huy Bá, Độc chất môi trường, NXB KH&KT, 2008
6. Lê Văn Khoa, Đất và Môi Trường. NXB Giáo Dục,2000.
7. Nguyễn Thị Kiều Diễm, GT Xử lý ô nhiễm & thoái hóa môi trường đất. ĐH
Công nghiệp TP.HCM, 2009.
8. Tạp chí Phát triển KH&CN, tập 10, số 01-2007
9. http://yeumoitruong.com/forum/archive/index.php/t-8442.html
10.http://www.thegioisuckhoe.com/y-hoc/y-hoc-dan-toc/hoa-ngu-sac-chong-viem-
sat-khuan/
11.http://moitruongxanh.vn

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...nataliej4
 
Powerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtPowerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtNhung Lê
 
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...jackjohn45
 
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤTNguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤTnghiadoi.com
 
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...nataliej4
 
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả NhàuĐánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàunhuphung96
 
Luận án: Đặc điểm và thành phần hoá học tinh dầu của họ Hồ tiêu - Gửi miễn ph...
Luận án: Đặc điểm và thành phần hoá học tinh dầu của họ Hồ tiêu - Gửi miễn ph...Luận án: Đặc điểm và thành phần hoá học tinh dầu của họ Hồ tiêu - Gửi miễn ph...
Luận án: Đặc điểm và thành phần hoá học tinh dầu của họ Hồ tiêu - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
 
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
 
Powerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtPowerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đất
 
Đề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAY
Đề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAYĐề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAY
Đề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAY
 
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành MyxomycotaLuận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
 
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOTĐề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấyLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
 
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...
 
Khảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa Độ
Khảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa ĐộKhảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa Độ
Khảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa Độ
 
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤTNguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
 
Nghiên cứu sản xuất dấm từ chuối tây
Nghiên cứu sản xuất dấm từ chuối tâyNghiên cứu sản xuất dấm từ chuối tây
Nghiên cứu sản xuất dấm từ chuối tây
 
Đề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải Phòng
Đề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải PhòngĐề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải Phòng
Đề tài: Xác định hàm lượng NO2, SO2 trong không khí tại Hải Phòng
 
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOTĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
 
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất nến thơm quy mô phòng thí nghiệm
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất nến thơm quy mô phòng thí nghiệmĐề tài: Nghiên cứu sản xuất nến thơm quy mô phòng thí nghiệm
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất nến thơm quy mô phòng thí nghiệm
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
 
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả NhàuĐánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
 
Đề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn Môn
Đề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn MônĐề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn Môn
Đề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn Môn
 
Luận án: Đặc điểm và thành phần hoá học tinh dầu của họ Hồ tiêu - Gửi miễn ph...
Luận án: Đặc điểm và thành phần hoá học tinh dầu của họ Hồ tiêu - Gửi miễn ph...Luận án: Đặc điểm và thành phần hoá học tinh dầu của họ Hồ tiêu - Gửi miễn ph...
Luận án: Đặc điểm và thành phần hoá học tinh dầu của họ Hồ tiêu - Gửi miễn ph...
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
 

Viewers also liked

BVTV - C6.Thuốc bvtv với mt đất và nước
BVTV - C6.Thuốc bvtv với mt đất và nướcBVTV - C6.Thuốc bvtv với mt đất và nước
BVTV - C6.Thuốc bvtv với mt đất và nướcSinhKy-HaNam
 
Thuốc bảo vệ thực vật
Thuốc bảo vệ thực vậtThuốc bảo vệ thực vật
Thuốc bảo vệ thực vậthienlemlinh
 
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt Nam
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt NamÔ nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt Nam
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt NamDũng Việt
 
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ô NHIỄM  MÔI TRƯỜNG ĐẤTÔ NHIỄM  MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤTkudos21
 
Số tay thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, thuốc trừ bệnh) từ...
Số tay thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, thuốc trừ bệnh) từ...Số tay thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, thuốc trừ bệnh) từ...
Số tay thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, thuốc trừ bệnh) từ...bayervietnam
 
Giáo trình hóa bảo vệ thực vật
Giáo trình hóa bảo vệ thực vậtGiáo trình hóa bảo vệ thực vật
Giáo trình hóa bảo vệ thực vậtThanh Hoa
 
Hoa chat bao ve thuc vat 2014
Hoa chat bao ve thuc vat  2014Hoa chat bao ve thuc vat  2014
Hoa chat bao ve thuc vat 2014Do Hiep
 
ô Nhiễm môi trường đất
ô Nhiễm môi trường đấtô Nhiễm môi trường đất
ô Nhiễm môi trường đấtsamesb
 
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải pháp
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải phápô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải pháp
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải phápPhan Nghi
 
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữu
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữuBVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữu
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữuSinhKy-HaNam
 
BVTV - C5.Thuốc trừ bệnh chứa lưu huỳnh
BVTV - C5.Thuốc trừ bệnh chứa lưu huỳnhBVTV - C5.Thuốc trừ bệnh chứa lưu huỳnh
BVTV - C5.Thuốc trừ bệnh chứa lưu huỳnhSinhKy-HaNam
 
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông Dược
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông DượcHóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông Dược
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông DượcSBC Scientific
 
Vai trò và nhu cầu các chất ding dưỡng
Vai trò và nhu cầu các chất ding dưỡngVai trò và nhu cầu các chất ding dưỡng
Vai trò và nhu cầu các chất ding dưỡngTu Sắc
 
bai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongbai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongThích Chiều
 
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...Minh Le
 
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da Nang
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da NangDien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da Nang
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da NangMinh Le
 
It monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thangIt monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thanglaonap166
 
Tài nguyên đất Việt Nam
Tài nguyên đất Việt NamTài nguyên đất Việt Nam
Tài nguyên đất Việt NamHieu Nguyen
 

Viewers also liked (20)

BVTV - C6.Thuốc bvtv với mt đất và nước
BVTV - C6.Thuốc bvtv với mt đất và nướcBVTV - C6.Thuốc bvtv với mt đất và nước
BVTV - C6.Thuốc bvtv với mt đất và nước
 
Thuốc bảo vệ thực vật
Thuốc bảo vệ thực vậtThuốc bảo vệ thực vật
Thuốc bảo vệ thực vật
 
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt Nam
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt NamÔ nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt Nam
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt Nam
 
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ô NHIỄM  MÔI TRƯỜNG ĐẤTÔ NHIỄM  MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT
 
Số tay thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, thuốc trừ bệnh) từ...
Số tay thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, thuốc trừ bệnh) từ...Số tay thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, thuốc trừ bệnh) từ...
Số tay thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, thuốc trừ bệnh) từ...
 
Giáo trình hóa bảo vệ thực vật
Giáo trình hóa bảo vệ thực vậtGiáo trình hóa bảo vệ thực vật
Giáo trình hóa bảo vệ thực vật
 
Hoa chat bao ve thuc vat 2014
Hoa chat bao ve thuc vat  2014Hoa chat bao ve thuc vat  2014
Hoa chat bao ve thuc vat 2014
 
ô Nhiễm môi trường đất
ô Nhiễm môi trường đấtô Nhiễm môi trường đất
ô Nhiễm môi trường đất
 
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải pháp
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải phápô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải pháp
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải pháp
 
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữu
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữuBVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữu
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữu
 
BVTV - C5.Thuốc trừ bệnh chứa lưu huỳnh
BVTV - C5.Thuốc trừ bệnh chứa lưu huỳnhBVTV - C5.Thuốc trừ bệnh chứa lưu huỳnh
BVTV - C5.Thuốc trừ bệnh chứa lưu huỳnh
 
ỨNG DỤNG CHỦNG VI SINH VẬT XỬ LÝ RÁC THẢI
ỨNG DỤNG CHỦNG VI SINH VẬT XỬ LÝ RÁC THẢIỨNG DỤNG CHỦNG VI SINH VẬT XỬ LÝ RÁC THẢI
ỨNG DỤNG CHỦNG VI SINH VẬT XỬ LÝ RÁC THẢI
 
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông Dược
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông DượcHóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông Dược
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông Dược
 
Vai trò và nhu cầu các chất ding dưỡng
Vai trò và nhu cầu các chất ding dưỡngVai trò và nhu cầu các chất ding dưỡng
Vai trò và nhu cầu các chất ding dưỡng
 
bai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongbai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thong
 
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...
 
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da Nang
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da NangDien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da Nang
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da Nang
 
It monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thangIt monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thang
 
Tài nguyên đất Việt Nam
Tài nguyên đất Việt NamTài nguyên đất Việt Nam
Tài nguyên đất Việt Nam
 
Ô nhiễm tài nguyên đất.
Ô nhiễm tài nguyên đất.Ô nhiễm tài nguyên đất.
Ô nhiễm tài nguyên đất.
 

Similar to [Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật

Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý, Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nôn...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý, Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nôn...Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý, Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nôn...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý, Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nôn...nataliej4
 
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đặt vấn đề của mía đường
Đặt vấn đề của mía đườngĐặt vấn đề của mía đường
Đặt vấn đề của mía đườngHương Vũ
 
sản xuất thuốc trừ sâu sinh học BT từ vi khuẩn Bacillusthuringiensis
sản xuất thuốc trừ sâu sinh học BT từ vi khuẩn Bacillusthuringiensissản xuất thuốc trừ sâu sinh học BT từ vi khuẩn Bacillusthuringiensis
sản xuất thuốc trừ sâu sinh học BT từ vi khuẩn Bacillusthuringiensisnataliej4
 
BVTV - C4.Biện pháp hoá học phòng trừ sâu bệnh
BVTV - C4.Biện pháp hoá học phòng trừ sâu bệnhBVTV - C4.Biện pháp hoá học phòng trừ sâu bệnh
BVTV - C4.Biện pháp hoá học phòng trừ sâu bệnhSinhKy-HaNam
 
Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp Tại Tỉn...
Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp Tại Tỉn...Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp Tại Tỉn...
Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp Tại Tỉn...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
0105000093501
01050000935010105000093501
0105000093501Phi Phi
 
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tác động làm tăng năng suất, chất lượng ...
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tác động làm tăng năng suất, chất lượng ...Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tác động làm tăng năng suất, chất lượng ...
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tác động làm tăng năng suất, chất lượng ...jackjohn45
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sach duoc lieu hay
Sach duoc lieu haySach duoc lieu hay
Sach duoc lieu hayVay 5s
 
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...Man_Ebook
 
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdf
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdfPhân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdf
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdfHanaTiti
 
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...Man_Ebook
 

Similar to [Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật (20)

Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý, Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nôn...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý, Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nôn...Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý, Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nôn...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý, Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nôn...
 
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
 
Luận án: Mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
Luận án: Mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè Luận án: Mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
Luận án: Mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
 
Thành phần, mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
Thành phần, mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chèThành phần, mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
Thành phần, mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
 
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...
 
Đặt vấn đề của mía đường
Đặt vấn đề của mía đườngĐặt vấn đề của mía đường
Đặt vấn đề của mía đường
 
sản xuất thuốc trừ sâu sinh học BT từ vi khuẩn Bacillusthuringiensis
sản xuất thuốc trừ sâu sinh học BT từ vi khuẩn Bacillusthuringiensissản xuất thuốc trừ sâu sinh học BT từ vi khuẩn Bacillusthuringiensis
sản xuất thuốc trừ sâu sinh học BT từ vi khuẩn Bacillusthuringiensis
 
De tai thuoc
De tai thuocDe tai thuoc
De tai thuoc
 
BVTV - C4.Biện pháp hoá học phòng trừ sâu bệnh
BVTV - C4.Biện pháp hoá học phòng trừ sâu bệnhBVTV - C4.Biện pháp hoá học phòng trừ sâu bệnh
BVTV - C4.Biện pháp hoá học phòng trừ sâu bệnh
 
Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp Tại Tỉn...
Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp Tại Tỉn...Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp Tại Tỉn...
Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp Tại Tỉn...
 
0105000093501
01050000935010105000093501
0105000093501
 
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tác động làm tăng năng suất, chất lượng ...
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tác động làm tăng năng suất, chất lượng ...Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tác động làm tăng năng suất, chất lượng ...
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tác động làm tăng năng suất, chất lượng ...
 
Luận án: Thành phần và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
Luận án: Thành phần và độc tính cấp của họ nấm AmanitaceaeLuận án: Thành phần và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
Luận án: Thành phần và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Sach duoc lieu hay
Sach duoc lieu haySach duoc lieu hay
Sach duoc lieu hay
 
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
 
BÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành công nghệ sinh học, HAY
BÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành công nghệ sinh học, HAYBÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành công nghệ sinh học, HAY
BÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành công nghệ sinh học, HAY
 
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdf
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdfPhân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdf
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdf
 
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
 

More from Thư viện luận văn đại hoc

[Luanvandaihoc.com] Thực trạng của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam
[Luanvandaihoc.com] Thực trạng của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam[Luanvandaihoc.com] Thực trạng của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam
[Luanvandaihoc.com] Thực trạng của Kiểm toán Nhà nước Việt NamThư viện luận văn đại hoc
 
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KT_KT CÔNG NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KT_KT CÔNG NGHIỆPTHIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KT_KT CÔNG NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KT_KT CÔNG NGHIỆPThư viện luận văn đại hoc
 
[Luanvandaihoc.com]thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của hiệu t...
[Luanvandaihoc.com]thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của hiệu t...[Luanvandaihoc.com]thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của hiệu t...
[Luanvandaihoc.com]thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của hiệu t...Thư viện luận văn đại hoc
 
[Luanvandaihoc.com]thực trạng và định hướng đầu tư công cho phát triển kinh t...
[Luanvandaihoc.com]thực trạng và định hướng đầu tư công cho phát triển kinh t...[Luanvandaihoc.com]thực trạng và định hướng đầu tư công cho phát triển kinh t...
[Luanvandaihoc.com]thực trạng và định hướng đầu tư công cho phát triển kinh t...Thư viện luận văn đại hoc
 
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt namThư viện luận văn đại hoc
 
[Luanvandaihoc.com]một số định hướng cho kế toán việt nam trong tiến trình hộ...
[Luanvandaihoc.com]một số định hướng cho kế toán việt nam trong tiến trình hộ...[Luanvandaihoc.com]một số định hướng cho kế toán việt nam trong tiến trình hộ...
[Luanvandaihoc.com]một số định hướng cho kế toán việt nam trong tiến trình hộ...Thư viện luận văn đại hoc
 

More from Thư viện luận văn đại hoc (7)

[Luanvandaihoc.com] Thực trạng của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam
[Luanvandaihoc.com] Thực trạng của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam[Luanvandaihoc.com] Thực trạng của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam
[Luanvandaihoc.com] Thực trạng của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam
 
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KT_KT CÔNG NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KT_KT CÔNG NGHIỆPTHIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KT_KT CÔNG NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KT_KT CÔNG NGHIỆP
 
[Luanvandaihoc.com]thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của hiệu t...
[Luanvandaihoc.com]thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của hiệu t...[Luanvandaihoc.com]thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của hiệu t...
[Luanvandaihoc.com]thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của hiệu t...
 
[Luanvandaihoc.com]thực trạng và định hướng đầu tư công cho phát triển kinh t...
[Luanvandaihoc.com]thực trạng và định hướng đầu tư công cho phát triển kinh t...[Luanvandaihoc.com]thực trạng và định hướng đầu tư công cho phát triển kinh t...
[Luanvandaihoc.com]thực trạng và định hướng đầu tư công cho phát triển kinh t...
 
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
 
[Luanvandaihoc.com]một số định hướng cho kế toán việt nam trong tiến trình hộ...
[Luanvandaihoc.com]một số định hướng cho kế toán việt nam trong tiến trình hộ...[Luanvandaihoc.com]một số định hướng cho kế toán việt nam trong tiến trình hộ...
[Luanvandaihoc.com]một số định hướng cho kế toán việt nam trong tiến trình hộ...
 
224482
224482224482
224482
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật

  • 1. Viện Khoa học công nghệ và quản lý môi trường Tiểu luận: XỬ LÝ Ô NHIỄM&THOÁI HÓA MÔI TRƯỜNG ĐẤT ĐỀ TÀI: Tên SV: Hồ Phương Anh MSSV: 07700411 Lớp: ĐHMT3A GVHD: GS. TSKH. LÊ HUY BÁ TP.HCM tháng 05 năm 2010
  • 2. MỤC LỤC Lời nói đầu.........................................................................................................1 Nội dung.............................................................................................................2 I. Thuốc BVTV ...................................................................................................2 1.1 Khái niệm ..................................................................................................2 1.2 Phân loại ....................................................................................................2 1.3 Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV ở VN.....................................................4 II Ô nhiễm môi trường đất do thuốc BVTV.......................................................5 2.1 Tác hại của thuốc BVTV tác động lên MTĐ ...........................................5 2.2 Tác hại của Pb, As, Hg lên MTĐ ...........................................................12 2.3 Mô hình xử lý kim loại nặng do thuốc BVTV gây nên.........................15 2.3.1 Xử lý Pb bằng Lantanan L...................................................................16 2.3.2 Xử lý Pb bằng rau muống, bèo tây......................................................18 2.3.3 Xử lý As, Pb bằng các loại TV khác ...................................................19 2.3.4 Xử lý lượng tồn dư thuốc BVTV bằng VSV.......................................20 2.4 Biện pháp phòng tránh và giảm nguy cơ ô nhiễm..................................20 Kết luận .........................................................................................................23 Tài liệu tham khảo........................................................................................24
  • 3. LỜI MỞ ĐẦU Các nhà khoa học môi trường thế giới đã cảnh báo rằng: cùng với ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí thì ô nhiễm đất đai cũng là vấn đề đáng báo động hiện nay, đặc biệt trong việc sử dụng nông dược và phân hoá học. Ô nhiễm đất không những ảnh hưởng xấu tới sản xuất nông nghiệp và chất lượng nông sản, mà còn thông qua lương thực, rau quả... ảnh hưởng gián tiếp tới sức khoẻ con người và động vật. Hàng năm trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta và các nước trên thế giới, sâu bệnh, chuột, cỏ dại, là mối đe dọa lớn và nếu không được tổ chức phòng trừ tốt, chúng có thể gây tổn thất nghiêm trọng về năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. Để phòng trừ các loài sinh vật nói trên, trong những năm qua chúng ta đã áp dụng nhiều biện pháp khác nhau, trong đó biện pháp sử dụng thuốc BVTV là biện pháp tích cực, có khi quyết định đến năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. Hóa chất BVTV được sử dụng rộng rãi ở nước ta vào đầu những năm 1960 để tiêu diệt sâu bọ, cỏ dại, nấm bệnh… bảo vệ mùa màng. Ngoài mặt tích cực của thuốc BVTV là tiêu diệt sinh vật gây hại cây trồng, bảo vệ sản xuất, mà thuốc BVTV còn gây nhiều hậu quả nghiêm trọng như phá vỡ quần thể sinh vật trên đồng ruộng, tiêu diệt sâu bọ có ích, tiêu diệt tôm, cua, cá, làm thay đổi tính chất hóa lý của đất, làm đất bị “chai hóa”.
  • 4. NỘI DUNG I. Thuốc BVTV 1.1 Khái niệm: Thuốc BVTV là yếu tố bảo vệ cây hay những sản phẩm bảo vệ mùa màng (chủ yếu là hóa chất) là những chất được tạo ra để chống lại và tiêu diệt loài gây hại hay các vật mang mầm bệnh virut hay vi khuẩn. Chúng cũng gồm các chất để đấu tranh với các loài sống cạnh tranh với cây trồng. 1.2 Phân loại: phân loại theo nguồn gốc 1.2.1 Thuốc BVTV hóa học:  Vô cơ: Hỗn hợp Bordeaux: thuốc trừ bệnh thành phần gốc Cu bao gổm tetracupric sulfate và pentacupric sulfate. Được sử dụng ức chế các enzym khác nhau của nấm, diệt nấm cho trái cây và rau màu. Hợp chất arsen: thuốc trừ sâu chứa thạch tín (As) bao gồm trioxit arsenic, natri arsenat, canxi arsenat. Thuốc diệt cỏ (Paris xanh, arsenat chì, arsenat canxi).  Hữu cơ: Clo hữu cơ: các Clo hữu cơ là những hợp chất hydrocacbon clo hóa trong phân tử có các gốc aryl, carbocylic, heterocylic. Các Clo hữu cơ có thể chia làm 4 loại chính: - DDT và các chất liên quan - HCH - Cyclodiens và các chất tương tự - Polychorterpen
  • 5. Phosphate hữu cơ: lân hữu cơ lả những chất có ít nhất một nguyên tử phosphor 4 hóa trị. Có thể chia làm 3 nhóm dẫn xuất chính: - Aliphatic (mạch thẳng) - Phenyl (mạch vòng) - Heterocylic (dị vòng) Carbamate: là dẫn xuất của axit carbamic, tác dụng như lân hữu cơ ức chế cholinesterase. Nhìn chung nhóm này có độc chất thấp, ngoại lệ các nitrosomethyl carbamate là chất gây độc đột biến. Pyrethroid: nhóm thuốc tương tự pyrethrum. Độ độc chia làm hai loại tùy thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp. Pyrethroid có 4 thế hệ thuốc: - Allethrin - Tetramethrin - Fenvalerate - Thế hệ 4 có nhiều tính chất vượt trội Các loại khác: lưu huỳnh hữu cơ có nhiều vòng phenyl, các loại thyocyanates chứa gốc SCN ngăn trở hô hấp và biến dưỡng tế bào… 1.2.2 Thuốc BVTV sinh học: có nguồn gốc sinh học là các loại thuốc chiết xuất từ những nguyên liệu tự nhiên như động vật, thực vật, vi khuẩn và một số khoáng chất nhất định.
  • 6.  Thuốc vi sinh: bao gồm các vi sinh vật (tảo, vi khuẩn, virus…) là thành phần hoạt hóa. Mỗi loại thành phần có khả năng kiểm soát một loài gây hại tương ứng.  Chất bảo vệ thực vật kết hợp: là hợp chất thực vật sản sinh ra từ vật liệu di truyền đã được thêm vào cây trước đó. Ngoài ra còn có các loại chiết xuất thuần thảo mộc.  Thuốc sinh hóa: là hợp chất trong tự nhiên tiêu diệt côn trùng theo cơ chế không độc. 1.3 Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam Kết quả xác định dư lượng thuốc BVTV trong 551 mẫu rau quả tại Tp. HCM từ năm 1999-2002 số mẫu còn tồn dư lượng chiếm 37.9% số mẫu kiểm tra, số mẫu vượt quá mức dư lượng cho phép chiếm 10.7%. trong đó số mẫu rau vượt là 11.4% và số mẫu quả vượt là 9%. Tình trạng nông dân sử dụng thuốc tùy tiện còn phổ biến. Số thuốc không được sử dụng trên rau chiếm 10.4%, trên quả chiếm 2.4%. Thuốc cấm hay hạn chế sử dụng vẫn tìm thấy trong rau quả. Có đến 1/5 số người sử dụng hay tiếp xúc với thuốc BVTV bị nhiễm độc mãn tính. Ở một số doanh nghiệp chè, số người bị nhiễm độc lên tới gần 60% trong đó số người bị nhiễm nghiêm trọng là hơn 34%. Những nguy cơ ở khâu sử dụng thuốc BVTV bắt đầu ngay khi người sử dụng mua thuốc về nhà. Có đến 81.4% số người mua thuốc để ngay trong nhà, 16% để ngoài vườn, 7% để thuốc trong chuồng lợn. việc cất giữ thuốc tùy tiện chỉ là một biểu hiện của sự thiếu hiểu biết.: có 94% số hộ sử dụng thuốc không có hướng dẫn và chưa đến 20% hiểu biết về tính chất độc hại của thuốc. Do thiếu hiểu biết về thuốc BVTV, có đến 70% người pha chế và sử dụng thuốc không theo hướng dẫn, 50% dùng tay pha chế thuốc… theo cục bảo vệ thực vật đến nay, nhiều loại thuốc clo hữu cơ chứa thủy ngân, arsen, và các kim loại
  • 7. nặng, thuốc thuộc nhóm lân hữu cơ có độ độc cao như methyl parathion, methamidophos, phosphamidon… đã bị cấm hay hạn chế sử dụng. Tuy nhiên các loại thuốc này vẫn được nhập lậu và sử dụng khá nhiều như wofatox, monitor, kelthan, DDT và 666. Trong khi đó, các loại thuốc bị hạn chế hay cấm sử dụng không chỉ đang được sử dụng mà còn sử dụng với nồng độ cao gấp nhiều lần tiêu chuẩn cho phép. Theo khảo sát của viện Y học lao động và vệ sinh môi trường, nồng độ một số chất BVTV như Wofatox, Diazino, benzonyl trong môi trường lao động thường cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 7 đến 21 lần. Với việc sử dụng thuốc như vậy, tình trạng nhiễm độc thuốc BVTV là không tránh khỏi. Báo cáo của y tế dự phòng Nghệ An(2000) cho biết số người có triệu chứng thâm nhiễm chất BVTV sau khi sử dụng tới 91.23%. Tại vùng Tây Tựu, Mai Đình và Đan Phượng, 98% số người phun thuốc có triệu chứng nhiễm độc nhẹ. Chất BVTV đã góp phần không nhỏ vào việc cung cấp mỗi năm 100.000 bệnh nhân ung thư… II. Ô nhiễm môi trường đất do thuốc BVTV 2.1 Tác hại của thuốc BVTV tác động lên môi trường đất Đây là loại hoá chất quan trọng trong nông nghiệp, nếu sử dụng thích hợp sẽ có hiệu quả rõ rệt đối với cây trồng. Nhưng nó cũng là con dao 2 lưỡi, sử dụng không đúng sẽ bất lợi gấp hai, một trong số đó là ô nhiễm đất. Sử dụng thuốc BVTV có liên quan trực tiếp tới môi trường đất và nước. Theo kết quả nghiên cứu thì phun thuốc cho cây trồng có tới trên 50% số thuốc phun bị rơi xuống đất. Thuốc tồn trong đất dần dần tuy được phân giải qua hoạt động sinh học của đất và qua hoạt động của các yếu tố hóa lý. Tuy nhiên tốc độ phân giải thuốc chậm nếu
  • 8. thuốc tồn tại ở đất với lượng lớn, nhất là ở đất có hoạt động sinh học yếu, do đó thuốc bị rửa trôi gây nhiễm bẩn nguồn nước. Sự tồn tại và vận chuyển thuốc BVTV trong đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cấu trúc hóa học của hợp chất, loại thuốc, loại đất, điều kiện thời tiết, phương thức tưới tiêu, loại cây trồng và các vi sinh vật hiện có trong đất. Quá trình di chuyển khuếch tán lan truyền độc hại thuốc trừ sâu bệnh trong môi trường đất. Nhiều loại thuốc có tính bền trong đất. Dư lượng thuốc sau khi xuống đất, được đất hấp phụ và nằm lại đây rất lâu mà các nhà môi trường đất gọi là “ thời gian bán phân hủy”. Thuật ngữ này được xác định là cả một thời gian dài nó ẩn tích trong các dạng cấu trúc sinh hóa khác nhau hay các hợp chất liên kết trong môi trường sinh thái đất.
  • 9. Hình 2.1: Con đường di chuyển của thuốc BVTV trong môi trường đất Nếu bón quá nhiều phân hoá học là hợp chất nitơ, lượng hấp thu của rễ thực vật tương đối nhỏ, đại bộ phận còn lưu lại trong đất, qua phân giải chuyển hoá, biến thành muối nitrat trở thành nguồn ô nhiễm cho mạch nước ngầm và các dòng sông. Cùng với sự tăng lên về số lượng sử dụng phân hoá học, độ sâu và độ rộng của loại ô nhiễm này ngày càng nghiêm trọng. Vì số lượng lớn thuốc BVTV tích luỹ trong đất, theo các nhà khoa học, lượng tồn dư thuốc BVTV trong đất chủ yếu thuộc hai nhóm: nhóm Carbamat và nhóm lân hữu cơ BSM (nguồn gốc phot-phat hữu cơ), đặc biệt là các thuốc có chứa các nguyên tố như chì, asen, thuỷ ngân... có độc tính lớn, thời gian lưu lại trong đất dài, có loại nông dược thời gian lưu trong đất tới 10 đến 30 năm, những loại thuốc này có thể được cây trồng hấp thu, tích trong quả và lá và đi vào cơ thể người và động vật qua thực phẩm, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Thuốc trừ sâu đồng thời với việc diệt các côn trùng gây hại, cũng gây độc đối với các vi sinh vật và côn trùng có ích, các loại chim, cá... và ngược lại một số loại sâu bệnh thì lại sinh ra tính kháng thuốc. Theo điều tra của tổ chức nông lương thế giới: năm 1965, có 182 loài côn trùn gây hại có khả năng kháng thuốc, năm 1968, tăng lên 228 loài và đến 1979 lên tới 364 loài. Trong số 25 loài sâu hại nông nghiệp chủ yếu ở các nông trường California Mỹ thì có 17 loài đã có khả năng kháng đối với một hoặc vài loại thuốc, mỗi năm, số sâu hại kháng thuốc này làm thiệt hại mấy chục triệu đôla cho nông nghiệp vùng này.. Tai hại hơn, các dạng hợp chất mới này lại thường có tính độc cao hơn bản thân nó. Một tai hại khác của sự xâm nhập thuốc vào đất là nó làm cho cơ lý tính đất giảm sút, “chai hóa”. Khả năng diệt khuẩn rất cao, do đó diệt luôn cả những vi sinh vật có ích khác của đất
  • 10. Bảng 1: Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất, Đơn vị tính:mg/kg đất khô TT Tên hoạt chất (công thức HH) Tên thương phẩm thông dụng Giới hạn cho phép tối đa Mục đích sử dụng chính 1. Atrazine (C8H14ClN5) Atra 500 SC, Atranex 80 WP, Co-co 50 50 WP, Fezprim 500 FW, Gesaprim 80 WP/BHN, 500 FW/DD, Maizine 80 WP, Mizin 50 WP, 80 WP, Sanazine 500 0.1 Trừ cỏ 2. Benthiocarb (C16H16CINOS) Saturn 50 EC, Saturn 6 H 0.1 Trừ cỏ 3. Cypermethrin (C22H19Cl2NO3) Antiborer 10 EC, Celcide 10 0.1 Bảo quản lâm sản 4 Cartap (C7H15N3O2S2) Alfatap 95 SP, Cardan 95 SP, Mapan 95 SP, 10 G, Padan 50 SP, 95 SP, 4G, 10 G, Vicarp 95 BHN, 4 H.... 0.05 Trừ sâu 5 Dalapon (C3H4Cl2O2) Dipoxim 80 BHN, 0.1 Trừ cỏ
  • 11. Vilapon 80 BTN 6 Diazinon (C12H21N2O3PS) Agrozinon 60 EC, Azinon 50 EC, Cazinon 10 H; 40ND; 50ND, Diazan 10 H; 40EC: 50 ND; 60 EC .... 0.05 Trừ sâu 7 Dimethoate (C5H12NO3SP2) Dimethoate 0.05 Trừ sâu 8 Fenobucarb (C12H17NO2) Anba 50 EC, Bassan 50 EC, Dibacide 50 EC, Forcin 50 EC, Pasha 50 EC ... 0.05 Trừ sâu 9 Fenoxaprop – ethyl (C16H12ClNO5) Whip'S 7.5 EW, 6.9 EC; Web 7.5 SC 0.1 Trừ cỏ 10 Fenvalerate (C25H22ClNO3) Cantocidin 20 EC, Encofenva 20 EC, Fantasy 20 EC, Pyvalerate 20 EC, Sumicidin 10 EC, 20 EC... 0.05 Trừ sâu 11 Isoprothiolane (C12H18O4S2) Đạo ôn linh 40 EC, Caso one 40 EC, Fuan 40 EC, Fuji - 0.05 Diệt nấm
  • 12. One 40 EC, 40 WP, Fuzin 40 EC... 12 Metolachlor (C15H22ClNO2) 0,10 Trừ cỏ Dual 720 EC/ND, Dual Gold ® 960 ND 0.1 Trừ cỏ 13 MPCA (C9H9ClO3) 0,10 Trừ cỏ Agroxone 80 WP 0.1 Trừ cỏ 14 Pretilachlor (C17H26CINO2) Acofit 300 EC, Sofit 300 EC/ND, Bigson-fit 300EC.... 0.1 Trừ cỏ 15 Simazine (C7H12ClN5) Gesatop 80 WP/BHM, 500 FW/DD, Sipazine 80 WP, Visimaz 80 BTN... 0.1 Trừ cỏ 16 Trichlorfon (C4H8Cl3O4P) Địch Bách Trùng 90 SP, Sunchlorfon 90 SP 0.05 Trừ sâu 17 2,4-D(C8H6Cl2O3) A.K 720 DD, Amine 720 DD, Anco 720 DD, Cantosin 80 WP, Desormone 60 EC, 70 EC, Co Broad 80 WP, Sanaphen 600 SL, 720 SL.... 0.1 Trừ cỏ
  • 13. 18 Aldrin (C12H8Cl6) Aldrex, 0.01 Cấm sử dụng 19 Captan (C9H8Cl3NO2S) Captane 75 WP, Merpan 75 WP... 0.01 Cấm sử dụng 20 Captafol (C10H9Cl4NO2S) 0,01 cấm sử Difolatal 80 WP, Folcid 80 WP... 0.01 Cấm sử dụng 21 Chlordimeform (C10H13CIN2) Chlordimeform 0,01 cấm sử dụng chlordimeform 0.01 Cấm sử dụng 22 Chlordane (C10H6Cl8) Chlorotox, Octachlor, Pentichlor 0.01 Cấm sử dụng 23 DDT (C14H9Cl5) Neocid, 0,01 cấm sử Pentachlorin , Chlorophenothane... 0.01 Cấm sử dụng 24 Dieldrin (C12H8Cl6O) Dieldrex, Dieldrite, Octalox, 0.01 Cấm sử dụng 25 Endosulfan (C9H6Cl6O3S) Cyclodan 35EC, Endosol 35EC, Tigiodan 35ND, Thasodant 35EC, Thiodol 35ND... 0.01 Cấm sử dụng 26 Endrin (C12H8Cl6O) Hexadrin 0.01 Cấm sử dụng 27 Heptachlor Drimex, Heptamul, 0.01 Cấm sử dụng
  • 14. (C10H5Cl7) Heptox... 28 Hexachlorobenzene (C6Cl6) Anticaric, HCB... 0.01 Cấm sử dụng 29 Isobenzen (C9H4OC18) Isobenzen 0.01 Cấm sử dụng 30 Isodrin (C12H8Cl6) Isodrin 0.01 Cấm sử dung 31 Lindane (C6H6Cl6) Lindane nt nt 32 Methamidophos (C2H8NO2PS) Monitor (Methamidophos) nt Nt 33 Monocrotophos (C7H14NO5P) monocrophos nt nt 34 Methyl Parathion (C8H10NO5) Methyl Parathion nt nt 35 Sodium Pentachlorophenate monohydrate C5Cl5ONa.H2O Copas NAP 90 G, PMD4 90 bột, PBB 100 bột nt Nt 36 Parathion Ethyl (C7H14NO5P) Alkexon, Orthophos, Thiopphos... nt Nt 37 Pentachlorophenol (C6HCl5O) CMM7 dầu lỏng CMM7 dầu lỏng nt Nt 38 Phosphamidon (C10H19ClNO5P) Dimecron 50 SCW/ DD... nt Nt
  • 15. Nguồn: Quy chuẩn kỷ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất BVTV trong đất Hà Nội, 2008. 2.2 Tác hại của Pb, As, Hg lên môi trường đất Khi các kim loại nặng xuất hiện trong đất thì khả năng lan truyền của chúng trong môi trường rất nhanh. Nó gây độc cho tất cả những gì xung quanh: đất, nước, không khí, động thực vật, hệ sinh thái, con người. Các kim loại nặng trong đất bị ô nhiễm sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến thực vật và cây trồng thông qua dây chuyền thực phẩm sẽ lại tác động lên sức khỏe con người và động vật. Tuỳ theo từng chất mà nó có những tác động khác nhau đến các bộ phận của cơ thể.  Chì (Pb): là nguyên tố kim loại nặng có khả năng linh động kém, có thời gian bán phân huỷ trong đất trong khoảng thời gian từ 800 – 6000 năm. Trong tự nhiên, chì có nhiều dưới dạng PbS và bị chuyển hoá thành PbSO4 do quá trình phong hóa. Pb2+ sau khi được giải phóng sẽ tham gia nhiều quá trình khác nhau trong đất, như bị hấp phụ bởi các khoáng sét, chất hữu cơ hoặc oxit kim loại. hoặc bị cố định trở lại dưới dạng các hợp chất Pb(OH)2, Pb3(PO4)2, PbO, PbS, PbCO3,… chì bị hấp phụ trao đổi chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ ( nhỏ hơn 5% ) hàm lượng chì có trong đất. các chất hữu cơ có vai trò lớn trong việc tích lũy chì trong đất do hình thành các phức hệ với chì, đồng thời chúng cũng làm tăng tính linh động của chì khi các chất hữu cơ này có tính linh động cao. Trong đất chì có tính độc cao, nó hạn chế hoạt động của các vi sinh vật và tồn tại khá bền vững dưới dạng các phức hệ với chất hữu cơ. Pb2+ trong đất có khả năng thay thế ion K+ trong các phức hệ hấp phụ có nguồn gốc hữu cơ hoặc khoáng sét. khả năng hấp thu chì càng tăng dần theo thứ tự sau: montmorillonit < humic < kaolinit < allophan < oxyt sắt. Khả năng hấp phụ Pb tăng dần đến pH mà tại đó hình thành kết tủa Pb(OH)2. 39 Polychlorocamphen e C10H10Cl8 Toxaphene, Camphechlor, Strobane... nt Nt
  • 16.  Thủy ngân (Hg):sự hấp phụ Hg trong đất phụ thuộc rất lớn vào các dạng thủy ngân và tính chất đất như pH, thành phần cation và thế oxy hóa khử, các khoáng sét, oxyt Fe/Mn và chất hữu cơ. Trong khoáng sét, illit hấp phụ Hg nhiều hơn so với kaoinit. Thủy ngân dễ tiêu trong đất có thể ở nhiều dạng khác nhau, thông thường Hg hòa tan trong CaCl2 0,1M được đánh giá là thích hợp với cây trồng.  Asen (As): As tồn tại trong đất dưới dạng các hợp chất chủ yếu như acsenat (As 3 40 ) trong điều kiện oxy hoá. Chúng bị hấp thu mạnh bởi các khoáng sét, sắt, mangan oxit hoặc Hdroxit và các chất hữu cơ. Trong các đất axit, As có nhiều dạng asenat với sắt và nhôm (AlAsO4, FeAsO4), trong khi ở đất kiềm và đất cacbonat lại có nhiều dạng Ca3(AsO4)2. Cũng như photpho, As bị hấp thu mạnh bởi quá trình hấp phụ hoá học và tuân theo phương trình đẳng nhiệt của Langmuir. Khả năng linh động của As trong đất tăng khi đất ở dạng khử vì nó tạo thành các arsenit (AsIII) có khả năng hòa tan lớn gấp 5 – 10 lần các acsenat. Tuy nhiên arsenit cũng có tính độc hại cao hơn acsenat, khi bón vôi cho đất cũng làm tăng khả năng linh động của As, do chuyển từ Fe, Al – acsenat sang dạng Ca – acsenat linh động hơn.  Cơ chế hấp thu kim loại nặng của thực vật: Các nguyên tố trong dung dịch đất được chuyển hoá từ các lỗ khí trong đất tới bề mặt rễ cây bằng hai con đường chính: sự khuếch tán và dòng chảy khối. Sự khuếch tán xảy ra nhằm chống lại sự gia tăng gradian nồng độ bình thường đối với rễ cây bằng cách: hấp thu các kim loại nặng trong dung dịch đất tại bề mặt tiếp giáp rễ cây và đất. Dòng chảy khối xảy ra do sự di chuyển của dung dịch đất tới tới bề mặt rễ cây như là kết quả của quá trình thở của lá. Cả hai quá trình này xảy ra không đồng đều, nhưng theo các tốc độ không khác nhau tuỳ thuộc vào nồng độ dung dịch đất.
  • 17.  Quá trình xâm nhập kim loại nặng vào trong cây Kim loại nặng đi vào vùng tự do của rễ cây: Sự di chuyển của các ion kim loại không bị giới hạn tại bề mặt rễ cây. Tại vùng màng của các tế bào có khả năng dễ dàng cho dung dịch xâm nhập. Tại đây, các ion dương có thể khuếch tán tự do hoặc bị bẫy vào những tế bào mang điện âm. Kim loại nặng ở trong tế bào của rễ: các kim loại nặng bị hấp thu trong tế bào, có thể bị mất tính linh động hay tính độc trong tế bào chất, thông qua quá trình kết hợp tạo phức với các phân tử hữu cơ hoặc bị sa lắng xuống các khu vực giàu electron. Sự vận chuyển kim loại nặng đến các mầm chồi: các kim loại trong tế bào chất có thể được chuyển từ tế bào này sang tế bào khác thông qua con đường tổng hợp sẽ đi vào mao dẫn rễ và đưa tới các mầm non. Bảng Error! No text of specified style in document.: Hàm lượng trung bình một số kim loại nặng trong đất ở Việt Nam Kim loại Khoảng dao động Trung bình Cd 0,1 – 1 0,62 Hg 0,01 - 0,06 0,098 As 5 – 10 - Pb 1 - 88,8 29,2 Se 0,01 - 2,5 0,4 Sb - 0,9 Nguồn: Đất và Môi trường, NXB Giáo dục, 2000 2.3 Mô hình xử lý kim loại nặng do thuốc BVTV gây nên trong môi trường đất
  • 18. Sử dụng thực vật để làm sạch đất bị nhiễm thuốc BVTV cũng như kim loại là một công nghệ mới được nghiên cứu trong những năm gần đây (Salt et al., 1995; Bert et al., 2000 – 01). Kỹ thuật này ngày càng phát triển nhờ vào tính hiệu quả, kinh tế và tránh được những hậu quả phụ so với sử dụng những kỹ thuật khác (Lasat, 2002). Chiến lược mới trong giải ô nhiễm đất bị nhiễm kim loại nặng theo hướng sinh học bởi cơ chế thực vật chiết tách (phytoextraction) và/hoặc tích lũy (phytoaccumulation) với các loài thực vật siêu hấp thụ (hyperaccumulator) đã dẫn đến phong trào quan tâm đến những loại thực vật có khả năng siêu hấp thụ (Haag-Kerner, 1999; McGrath etal., 1993; Robinson et al., 1997). Thực vật có khả năng hấp thụ và di chuyển kim loại từ đất vào những phần bên trên mặt đất của cây hoặc rễ, sau đó có thể thu hoạch dễ dàng (Garbisu et al,.2001) bên cạnh đó các nhà khoa học thuộc Bộ môn Vi sinh vật (Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam) đã nghiên cứu phân lập và tuyển chọn được một số chủng vi sinh vật (VSV) mới có khả năng phân hủy tồn dư thuốc BVTV trong đất trồng. Phương pháp này vừa đơn giản, chi phí thấp, hiệu quả cao và đặc biệt không gây ô nhiễm trở lại đối với môi trường. 2.3.1 Xử lý Chì bằng Lantana camara L  Những nghiên cứu trên Lantana camara L. cho thấy những đặc tính tăng trưởng trong đất ô nhiễm và khả năng hấp thu chì để thêm vào danh sách thực vật sử dụng trong nghiên cứu ứng dụng thực vật giải ô nhiễm. Chúng tôi đạt được những kết quả thú vị, liên quan đến khả năng tăng trưởng và hấp thụ chì của Lantana ở các nồng độ chì khác nhau.  Xử lý chỉ 1 lần, sau 90 ngày, phân tích sự tăng trưởng chi tiết khi cây Lantana camara phơi nhiễm Pb có nồng độ 1 x 103 ppm, chiều cao không có gì khác biệt đáng kể.Trong xử lý tăng gấp 10 hoặc 20 lần, Lantana bắt đầu có biểu hiện héo và có hiện tượng chuyển sang đen, sau 24h xử lý, bắt đầu đen từ những lá già trước; sau đó, hiện tượng thể hiện trên lá non và sau 48 giờ xuất hiện trên hầu hết các lá của cây. Những cây lý tưởng để sử dụng làm sạch môi trường là những cây có thể sản xuất sinh khối
  • 19. cao, kết hợp với khả năng chịu đựng được các chất ô nhiễm cao hơn; chúng tích lũy và/hoặc phân hủy các dạng chất ô nhiễm và được sử dụng trong công nghệ dùng thực vật giải ô nhiễm. Với tiến bộ của công nghệ gen, chúng ta có thể điều khiển khả năng của cây để chịu đựng, tích lũy, và/hoặc chuyển hóa chất ô nhiễm, để tạo ra những cây lý tưởng để làm sạch môi trường. Những hiểu biết về gen có thể kiểm tra những cơ chế này và mở ra hoạt động kỹ thuật gen để phát triển tính ổn định chì của Lantana trong sử dụng thực vật giải ô nhiễm. Khi khả năng ứng dụng những gen này trong làm sạch môi trường, nghiên cứu thực địa là cách kiểm tra duy nhất để xây dựng tiềm năng sử dụng thực vật giải ô nhiễm, khả năng cạnh tranh và những rủi ro liên quan đến cách sử dụng (Pilon et al., 2002). Nghiên cứu chiến lược hấp thu Arabidopisis halleri đối với đất bị ô nhiễm cao cho phép giả thuyết sự hiện diện của các hạt tế bào trong A. halleri đối với tích lũy Zn (Elichegaray et al., 2000).  Hàm lượng chì trong các phần khác nhau của cây (lá, cành, rễ) tùy thuộc vào nghiệm thức khác nhau và thời gian sau khi xử lý. Kết quả cho thấy rằng sau 24 giờ, trong nghiệm thức 1x103 ppm, hàm lượng chì trong rễ quan trọng hơn các bộ phận trên mặt đất, cao hơn 250 lần trong khi mẫu đối chứng hàm lượng chì trong lá, cành và rễ gần như bằng nhau. Sau 105 ngày xử lý, nghiệm thức 1x103 ppm, hàm lượng chì trong rễ chỉ cao gấp 10 lần so với hàm lượng chì trong cành (354.3 mg kg-1 so với 33.2 mg kg-1) và 27 lần so với hàm lượng chì trong lá (354.3 mg kg-1 so với 13.0 mg kg-1) . Sau 24 giờ đầu tiên sau khi thêm Pb vào đất, hàm lượng chì đáng kể được tích lũy chủ yếu trong rễ và từ từ được chuyển vào các bộ phận bên trên mặt đất của cây, nhưng rễ vẫn là bộ phận hấp thụ quan trọng. Sự gia tăng hàm lượng chì được hiểu rõ ở lá trong nghiệm thức 20x103 ppm, trong rễ và thân ở nghiệm thức 10x103 ppm. Nồng độ chì acetate 10x103 ppm và 20x103 ppm gây độc đối với Lantana cho thấy rằng lá và các bộ phận trên mặt đất bắt đầu héo và đen sau 24 giờ xử lý. Tuy nhiên, kết quả phân tích sau 48 giờ xử lý cho thấy hàm lượng chì trong lá, thân, rễ trong nghiệm thức 10x103 ppm tăng. Phân tích hàm lượng chì của hai cây còn sống ở nghiệm thức 10x103 ppm và 20x103 ppm trong gần 1 năm sẽ đem đến cho chúng ta nhiều nghiên
  • 20. cứu thú vị. Những trường hợp này có thể bị đột biến như Schulman et al đã tìm ra Brassica juncea vào năm 1998.  Sau khi xử lý cách nhau 15 ngày với dung dịch chì acetate 1x103, sau 7 lần xử lý, khi so sánh với đối chứng, hàm lượng chì trong rễ cao hơn 4.4x103 lần (1.7x103 mg kg-1 so với 0.4 mg kg-1), trong cành cao hơn 133 lần (240.3 mg kg-1 so với 1.8 mg kg-1) và trong lá cao hơn 5 lần (16.1 mg kg-1 so với 3.3 mg kg-1). Chất nhiễm bẩn trong môi trường sẽ được tích lũy trong rễ, cành và lá nhưng quan trọng nhất là trong rễ. Vì rễ có vai trò ấn định quan trọng trong giải ô nhiễm như trong trường hợp Thlaspi caerulescens bị nhiễm Cd (Nedelkoska et al., 2000). So với Agrostemma githago tích lũy 1.800 ppm trong đất ô nhiễm kim loại nặng (29.4x103 ppm), rễ Lantana có thể tích lũy hàm lượng cao hơn 1.7x103 ppm trong đất có nồng độ 7x103 ppm (Pichtel et al., 2000).  Kết luận: Loài thực vật Lantana camara.L. Verbenaceae có nhiều đặc tính:  Khả năng hấp thu Pb hơn 1% trong lượng khô của chúng.  Sự tăng trưởng nhanh cung cấp nhiều sinh khối để hấp thụ chì. Ngoài ra, hoa đẹp và nhiều màu có thể sử dụng làm cảnh trong xây dựng trên đất bị ô nhiễm. Hình 2.3.1: Lantanan camara L  Trong điều kiện ô nhiễm đất đến 4x103 mg kg -1 Pb , cây Lantana có thể sống và hấp thu Pb.  Hấp thụ Pb trong hệ rễ của Lantana quan trọng lúc đầu,có sự tương quan tốt giữa nồng độ chì trong đất và lượng chì hấp thụ trong cây Lantana. Nhưng sau đó, Pb được chuyển lên tích lũy trong thân và lá.  Trong quá trình thí nghiệm, có 2 cá thể Lantana có khả năng hấp thụ 10 và 20x103 mg kg 1Pb là nguồn vật liệu quý để tiếp tục nghiên cứu về cây siêu hấp thu ( hyperaccumulator).
  • 21. 2.3.2 Xử lý Pb bằng rau muống, bèo tây Để có các cơ sở xử lý đất bị ô nhiễm kim loại nặng bằng biện pháp sinh học, đề tài nghiên cứu của các tác giả Lê Đức, Trần Thị Tuyết Thu, Nguyễn Xuân Huân (ĐH khoa học tự nhiên – ĐH QG Hà Nội) tiến hành thử nghiệm khả năng hút thu và tích lũy chì ở rau muống và bèo tây trên nền đất bị ô nhiễm từ đó đưa ra các biện pháp xử lý có hiệu quả. Tính cho 1 ha đất ruộng trồng rau, thả bèo sau 60 ngày ta sẽ thu được Pb trong rau, bèo tương ứng là: 12,38 kg Pb/ha; 29,85 kg Pb/ha. Điều này có ý nghĩa lớn về mặt môi trường, mở ra cho chúng ta một giải pháp mới góp phần xử lý ô nhiễm kim loại nặng.Đây là giải pháp rẻ tiền, đem lại hiệu quả kinh tế và rất phù hợp đối với đặc điểm của vùng nghiên cứu. Hình 2.3.2: Bèo tây 2.3.3 Xử lý As, Pb bằng các loại thực vật khác Ở xã Hà Thượng, các nhà khoa học cũng trồng thử nghiệm khả năng hấp thụ asen của 2 loài dương xỉ Pteris vittata, Pityrogramma calomelanos và cỏ vetiver trên diện tích hơn 700m2. Kết quả đo kiểm tại xã Hà Thượng cho thấy, sau khi trồng thử nghiệm 4 tháng, hàm lượng asen trong đất giảm từ 5.606,31ppm xuống còn 4.521ppm. Cỏ vetiver cũng có khả năng chống chịu vùng ô nhiễm chì rất cao (trồng thí nghiệm trong đất nhiễm từ 1.400ppm đến2.530ppm, cỏ vẫn phát triển tốt). Từ kết
  • 22. quả này, nhóm nghiêm cứu tiếp tục hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống 2 loài dương xỉ bản địa, cỏ vetiver để phục hồi đất bị ô nhiễm kim loại nặng. Hình 2.3.3.1: Cỏ vetiver Hình 2.3.3.2: mô hình trồng dương xỉ tại xã Hà Thượng, Đại Từ, Thái Nguyên. 2.3.4 Xử lý lượng tồn dư thuốc BVTV bằng VSV  Tiến sĩ Phạm Văn Toản - Trưởng bộ môn vi sinh vật (VSV) (Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam) cho biết: Từ lâu, các nhà khoa học trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã tiến hành nghiên cứu và đánh giá ảnh hưởng của dư lượng thuốc BVTV đối với môi trường. Đồng thời, cũng tiến hành nghiên cứu tìm ra các giải pháp xử lý lượng tồn dư thuốc BVTV trong đất sau mỗi vụ trồng với mong muốn hạn chế được những ảnh hưởng xấu của nó. Cho đến nay, nhiều phương pháp lý, hóa học để xử lý tồn dư thuốc BVTV trong đất đã và đang được tiến hành tại Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên, các biện pháp đó thường đòi hỏi chi phí đầu tư cao, vận hành phức tạp, mặt khác thường gây ô nhiễm thứ cấp đối với không khí và nguồn nước ngầm. Cùng với những tiến bộ vượt bậc của khoa học và công nghệ, xu hướng xử lý tồn dư thuốc BVTV trong đất trồng bằng phương pháp sinh học đang được nhiều nhà khoa học trên thế giới và ở Việt Nam quan tâm nghiên cứu. Với mong muốn tìm ra một biện pháp xử lý sinh học, từ năm 2001, các nhà khoa học thuộc Bộ
  • 23. môn VSV đã tiến hành nghiên cứu đề tài phân lập và tuyển chọn một số chủng VSV có khả năng phân hủy tồn dư thuốc BVTV.  Nguồn VSV phục vụ quá trình nghiên cứu được thu thập từ các mẫu đất ở các vùng chuyên canh thuộc ngoại thành Hà Nội và Hà Tây - những nơi sử dụng rất nhiều thuốc BVTV trong mỗi vụ rau. Sau đó, bằng phương pháp làm giàu đã phân lập, làm thuần được 10 chủng VSV có khả năng sử dụng tồn dư thuốc BVTV thuộc nhóm Carbamat (C 1 đến C 10) và chín chủng VSV - có khả năng sử dụng nhóm lân hữu cơ BSM (P1 đến P9) như nguồn dinh dưỡng chính. Song song với việc đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của các chủng VSV này trên môi trường dịch thể, các nhà khoa học còn tiến hành đánh giá khả năng tồn tại của chúng trên nền đất thanh trùng có bổ sung các loại thuốc BVTV trong phòng thí nghiệm. Kết quả cho thấy, các chủng C4, P5 và P8 có khả năng sinh trưởng và phát triển mạnh nhất, kể cả khi bổ sung thêm hóa chất BVTV. Quá trình thực nghiệm cho thấy, hai chủng P5 và P8 có khả năng phân hủy tốt hoá chất BVTV thuộc nhóm lân hữu cơ đối với nồng độ 250mg/kg đất. Chủng P5 làm giảm lượng thuốc BVTV thương phẩm Suprathion (Methidathion) trong đất ở điều kiện tự nhiên tới 97,34% so với đối chứng (không nhiễm) là 91,02% sau bảy ngày sử dụng; chủng P8 tương ứng là 97,06%- 87,12%. Đối với thuốc Dimethoate, chủng P5 tương ứng là 92,32%- 78,92%. Khi sử dụng chủng C4, sau 15 ngày, lượng hóa chất BVTV Fenobucarb (nhóm Carbamat) với nồng độ 50mg/kg đất đã giảm 59,46%; đối chứng (không nhiễm) chỉ giảm 35,28%. Trên thực tế, quá trình phân hủy tự nhiên các hóa chất BVTV cũng xảy ra trong đất, nhưng rất chậm. Vì vậy, khi sử dụng các chủng VSV này thì quá trình phân hủy sẽ xảy ra nhanh hơn.  Có thể nói đây là biện pháp cải tạo đất trồng tốt nhất hiện nay ở nước ta vì áp dụng quy trình xử lý sinh học, bảo vệ được môi trường. Giá thành sử dụng các chủng VSV này để cải tạo đất cũng tương đối rẻ, khoảng 30-60 nghìn đồng/ha tùy theo nồng độ thuốc trừ sâu tồn dư trong đất. Tiến sĩ Phạm Văn Toản nói: Sử dụng các chủng VSV này để cải tạo đất rất có lợi đặc biệt là các vùng chuyên trồng rau sạch. Tuy
  • 24. nhiên, đây chỉ là thành công bước đầu, chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu các chủng C4, P5 và P8 để tăng hiệu quả phân hủy tồn dư thuốc BVTV trong đất hơn nữa. Hy vọng, trong tương lai gần, các chủng VSV này sẽ được sử dụng đại trà, góp phần xây dựng nền nông nghiệp sạch ở nước ta. 2.4 Biện pháp phòng tránh và giảm nguy cơ ô nhiễm đất do thuốc BVTV  Sử dụng an toàn và hiệu quả thuốc BVTV - Sử dụng thuốc BVTV đạt hiệu quả cao về kinh tế, đúng kỹ thuật. Biết phối hợp dùng thuốc với các biện pháp phòng trừ khác, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. - Khuyến khích sử dụng các phương pháp sinh học để phòng trừ sâu bệnh. - Dùng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng: đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng lúc, đúng cách. - Để khắc phục tình trạng sử dụng sai các loại thuốc BVTV, cần bổ sung thêm cán bộ khoa học cho địa phương để hướng dẫn nông dân trong sử dụng thuốc BVTV, tăng cường kiến thức bảo vệ môi trường và sức khỏe cho nông dân, tuyệt đối không lưu hành các loại thuốc đã cấm sử dụng.  Ở những nước nông nghiệp phát triển, thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt chiếm tỉ trọng lớn trong các dạng thuốc được sử dụng.Một số ý được nêu lên sau đây cho thấy nên sử dụng thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt trên một số đối tượng dịch hại. - Hiệu lực thuốc cao và kéo dài: Do đặc tính của thuốc hạt là giải phóng từ từ hoạt chất; hoạt chất được hút qua rễ và dẫn truyền lên thân cây. Vì vậy hiệu lực trừ dịch hại cao và thời gian hữu hiệu lâu hơn đối với các dịch hại đã xâm nhập vào bên trong cây. - Không phụ thuộc nhiều vào thời tiết khí hậu: Trời mưa nhỏ có thể rải thuốc được, không sợ bị mưa rửa trôi như thuốc dạng phun.
  • 25. - Bảo vệ được ký sinh và thiên địch: Do hàm lượng hoạt chất thấp, được rải xuống ruộng không như thuốc dạng phun bao phủ lên không gian rộng lớn kí sinh và thiên địch dễ bị tiêu diệt hơn. - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường: Cũng do hàm lượng hoạt chất thấp, thuốc dạng hạt giảm được sự ô nhiễm hơn so với dạng phun. - Ít độc hại với người sử dụng cũng như người sản xuất so với thuốc dạng phun loại bột thấm nước, bột hòa nước. - Năng suất lao động cao: Trong điều kiện hiện nay của nước ta việc phun thuốc chủ yếu là bình phun tay diện tích phun trong một ngày ít hơn so với diện tích rải thuốchạt. - Khắc phục được việc thiếu bình phun: Chỉ rải như gieo mạ hoặc bón phân nên tránh được việc thiếu bình phun hoặc bình phun không đảm bảo chất lượng
  • 26. KẾT LUẬN Với tình trạng phát triển hiện nay, trong nông nghiệp sử dụng ngày càng nhiều thuốc BVTV với mục đích diệt trừ sâu bệnh, tăng năng suất nông phẩm, song đó xuất hiện ngày càng nhiều loại thuốc BVTV nhằm phục vụ cho nông nghiệp. Vì vậy nguy cơ đất bị ô nhiễm thuốc BVTV ngày càng tăng, do khi phun thuốc cho cây trồng có tới trên 50% số thuốc phun bị rơi xuống đất, vì vậy các cơ quan chức năng cần quản lý chặt chẽ những loại thuốc được sử dụng và cấm sử dụng. Khuyến khích mọi người sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn. Khi bị ô nhiễm, chủ yếu do lượng tồn dư thuốc trong đất (Clo hữu cơ, cacbamate, các kim loại nặng Hg, Pb, As) lựa chọn phương pháp xử lý hợp lý và tối ưu nhất. Có rất nhiều phương pháp để xử lý kim loại nặng trong đất. Nhưng để có phương pháp xử lý hiệu quả và phù hợp với điều kiện kinh tế, ta có thể sử dụng phương pháp sinh học để xử lý một số loại kim loại nặng trong đất thông qua khả năng tích tụ sinh học của thực vật. Để đảm bảo vùng đất bị ô nhiễm kim loại nặng không tác động xấu đến sinh vật và con người, trước khi áp dụng biện pháp xử lý sinh học cần thiết phải chuyển mục đích sử dụng đất, tránh sự lan truyền kim loại nặng trong đất bằng cách sử dụng phương pháp hoá lý để cô lập các ion kim loại nặng, rồi sau đó áp dụng phương pháp sinh học để xử lý.
  • 27. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Đức, Trần Thị Tuyết Thu, Nguyễn Xuân Huân, thử nghiệm khả năng hút thu và tích lũy chì ở rau muống và bèo tây, ĐH khoa học tự nhiên – ĐH QG Hà Nội,2005. 2. Lê Huy Bá, Độc học môi trường, NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM, 2000. 3. Lê Huy Bá, Nguyễn Văn Đệ, Ảnh hưởng của các độc tố KLN lên thực vật, động vật và tích lũy trong cơ thể của chúng. Hội thảo khoa học trung tâm công nghệ Quốc Gia, 1998. 4. Lê Huy Bá, Sinh thái môi trường đất. NXB Nông Nghiệp TP.HCM, 2000. 5. Lê Huy Bá, Độc chất môi trường, NXB KH&KT, 2008 6. Lê Văn Khoa, Đất và Môi Trường. NXB Giáo Dục,2000. 7. Nguyễn Thị Kiều Diễm, GT Xử lý ô nhiễm & thoái hóa môi trường đất. ĐH Công nghiệp TP.HCM, 2009. 8. Tạp chí Phát triển KH&CN, tập 10, số 01-2007 9. http://yeumoitruong.com/forum/archive/index.php/t-8442.html 10.http://www.thegioisuckhoe.com/y-hoc/y-hoc-dan-toc/hoa-ngu-sac-chong-viem- sat-khuan/ 11.http://moitruongxanh.vn