2. MỤC LỤC:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
TP. HỒ CHÍ MINH
M Ụ C L Ụ C
A. PHẦN KIẾN TRÚC.
I. TÌM HIỂU VỀ ĐỀ TÀI CHUNG CƯ CAO TẦNG.
II. TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM CẦN THƠ.
III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG.
1. Hiện trạng
2. Khí hậu.
3. Địa hình – Địa chất – Thuỷ văn.
4. Phân tích khu đất.
a. Vị trí.
b. Mối quan hệ của khu đất với công trình lân cận.
c. Hướng nhìn.
d. Cảnh quan khu vực.
e. Điều kiện giao thông.
g. Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
IV. NHỮNG TIÊU CHUẨN VÀ SỐ LIỆU CƠ SỞ.
V. KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1. Mặt bằng – Mặt đứng – Mặt cắt.
2. Thống kê chi tiết các hạng mục và diện tích
3. Ngoại thất.
4. Sân vườn.
B. PHẦN KẾT CẤU.
C. PHẦN NỘI THẤT.
3. 1. Khái niệm, phân loại, ưu nhược điểm của chung cư cao tầng:
I. TÌM HIỂU VỀ ĐỀ TÀI CHUNG CƯ CAO TẦNG:
A. PHẦN KIẾN TRÚC:
Chung cư cao tầng thuộc công trình nhà ở cao tầng (lớn hơn 9 tầng), là một dạng
nhà ở không sở hữu đất, trong đó mỗi căn hộ chỉ dành riêng cho mục đính ở và có lối vào
riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chủ sở hữu căn hộ có quyền sử dụng
chung tất cả không gian cộng đồng trong khuôn viên khu chung cư.
1.1 Khái niệm chung cư cao tầng.
Các dự án chung cư nhà cao tầng thường được kết hợp với khu thương mại, dịch
vụ và đặt gần ở những khu dịch vụ, công cộng, giáo dục,… Chúng được xem như một
điểm nhấn của đô thị, nhắm tới mục tiêu phát triển bèn vững, đồng thời duy trì sự hài hoà
với môi trường và cảnh quan xung quanh.
Các dự án chung cư cao tầng cao cấp, ngoài thiết kế, trang thiết bị sang trọng, giá cả
và vị trí tương xứng, còn phải đáp ứng nhu cầu tiện lợi giao thông, cảnh quan đẹp, không
gian công cộng cao cấp, trong đó yêu cầu về giao thông đặt lên hàng đầu.
4. THEO CHIỀU CAO
Theo hình dạng mặt bằng: gồm dạng hành lang, dạng tháp độc lập, dạng đơn nguyên
(đơn nguyên độc lập, đơn nguyên ghép), dạng kết hợp giữa đơn nguyên và hành lang.
Theo công năng: chung cư cao tầng đơn năng, chung cư cao tầng đa năng (có kết hợp
với thương mại, dịch vụ, hội nghị, văn phòng, chung cư khách sạn condotel,....)
1.2 Phân loại chung cư cao tầng.
1.3 Ưu, nhược điểm của chung cư cao tầng.
5. 2.1 Về quy hoạch:
+ Các yếu tố quy hoạch phải đồng bộ, đầy đủ các công trình xã hội, hạ tầng kỹ
thuật, thuận lợi trong sinh hoạt và sử dụng.
+ Tuân thủ không gian, đảm bảo hệ số sử dụng đất, diện tích cây xanh, bãi đổ
xe phù hợp với quy hoạch xây dụng các khu đô thị trong giai đoạn dài hạn.
+ Mật độ xây dựng không quá 20%, cây xanh lơn hơn 25%, giao thông lớn
hơn, tiêu chuẩn trung bình, đáp ứng nhu cầu tiện lợi về giao thông, cảnh quan đẹp,
không gian công cộng cao cấp.
2.2 Về kiến trúc:
+ Đảm bảo yêu cầu về thích dụng, bền vững, thẩm mỹ; công năng được đảm
bảo, thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên tốt.
+ Phù hợp với quy định của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), vật liệu hoàn thiện
cao cấp, các thiết bị phải sang trong, hiện đại.
2.3 Về kỹ thuật, kết cấu:
+ Các hệ thống ga, điện thoại, internet…, được trang bị đến từng căn hộ, các dịch
vụ bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành cơ sở vật chất chung cư của tòa nhà hợp lý và hiệu quả
+ Hệ thống cơ điện đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao, tuân thù nghiêm ngặt về
quy định cháy nổ và phòng cháy, chữa cháy, phải có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và
xử lý chất thải rắn.
+ Công trình phải đảm bảo các yêu cầu về tuổi thọ sử dụng, ổn định, an toàn và
hiệu quả, có thể chịu được động đất cấp 13,…
2.4 Về an ninh xã hội: anh ninh trật tự phải được đảm bảo.
2. Tiêu chuẩn đánh giá chung cư ở Việt Nam
6. II.TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM CẦN THƠ:
Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương, nằm trong ở vị trí trung tâm châu thổ
đồng bằng sông Cửu Long, trải dài trên 55km dọc bờ Tây sông Hậu, tổng diện tích tự nhiên
1.401,61 km2, chiếm 3,49% diện tích toàn vùng; đóng vai trò động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự
phát triển của toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Cần Thơ đô thị loại 1 trực thuộc trung ương, là trung tâm về kinh tế, chính trị, khoa
học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Cần Thơ có hệ thống giao thông thủy, bộ, sân bay, cảng, các khu công nghiệp tốt nhất
vùng, với nhiều cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại: cầu Cần Thơ ( nối hai tỉnh Vĩnh Long –
Cần Thơ), tuyến quốc lộ nam sông Hậu dài 100 km (Cần Thơ – Bạc Liêu), tuyến đường sắt
cao tốc thành phố HCM – Cần Thơ, sân bay quốc tế Trà Nóc,… Ngoài ra còn dự án kênh tắt
Quan Chánh Bố được khởi động.
1. Giới thiệu chung về TP. Cần Thơ
2. Tiềm năng phát triền nhà tại TP. Cần Thơ
7. Là trung tâm kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long, thành phố Cần Thơ có mật độ dân
số cao: 862 người/km2 (2012) và tiếp tục tăng dần trong những năm tiếp theo sẽ dẫn đến nhu
cầu về nhà ở tăng lên.
Thị trường bất động sản Cần Thơ phát triển nhanh chóng với 9 dự án bán nhà xây thô,
10 dự án đất nền với khoảng 11.000 nền đất và 4.500 căn nhà. Trong thời gian tới, có khoảng
25 dự án nhà ở dàn trải trên tổng diện tích hơn 1.000 ha được tung ra thị trường Cần Thơ.
Đất nền xây dựng, căn hộ thu hút được sự quan tâm của nhiều người dân, dần dần hình
thành nhiều khu dân cư như khu dân cư Nam Long, khu dân cư Hưng Phú,…
Cần Thơ nổi tiếng là điểm du lịch miền sông nước: cù lao cồn Âu, cồn Cái Khế cồn
Sơn, cồn Tân Lộc,… nẳm giữa dòng sông Hậu; nhiều nơi có cảnh quan thiên nhiên sông nước
đặc trưng Nam Bộ như: bến Ninh Kiều, chợ nổi Cái Răng, vườn cò Bằng Lăng,…; các khu du
lịch vườn Mỹ Khánh, Thủy Tiên,… tạo tiền đề cho sự phát triển bất động sản du lịch Cần Thơ.
Khu dân cư Nam Long – nam Cần Thơ
Bến Ninh Kiều Chợ nổi Cái Răng
8. “Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ có cấu trúc không gian hiện đại hòa hợp với
không gian cảnh quan của sông Hậu và sông Cần Thơ, tạo động lực tăng trưởng và phát triển
để thành phố Cần Thơ ngang tầm với các đô thị loại I cấp Quốc gia.”.
Trở thành khu đô thị hiện đại, đa chức năng của một thành
phố vùng hạ lưu sông Mê Kông, một thành phố trẻ mang đặc
trưng sông nước.
Trở thành một hình mẫu về đô thị hiện đại mang đậm dấu ấn
văn hóa địa phương và hòa hợp với cảnh quan sinh thái.
Có khả năng ứng phó với các biến đổi khí hậu.
Xây dựng khu đô thị mới hiện đại gắn với môi trường sinh
thái truyền thống lấy sông nước và cây ăn trái làm chủ đạo, lấy
trục giao thông làm phân khu chức năng, lấy điểm nối làm điểm
nhấn cảnh quan.
Xây dựng hệ thống hạ tầng ngầm hiện đại phù hợp với các
tiêu chí của đô thị tiên tiến.
T i ê u c h í K h u đ ô t h ị m ớ i N a m C ầ n T h ơ
3. Khu đô thị mới nam Cần Thơ
9. Trung tâm thương mại - dịch vụ - văn hóa - giải trí lớn của khu vực đồng bằng sông Cửu
Long.
Cung cấp tiện nghi sống và sinh hoạt cho người dân và du khách theo tiêu chuẩn những đô
thị tiêu biểu trên thế giới.
Đô thị sông nước với hệ thống sông ngòi, kênh rạch kết nối cung cấp điều kiện đi lại và
tiếp xúc trực tiếp với mặt nước.
Hệ thống công viên - quảng trường - không gian mở với hành lang sinh thái dọc sông nhằm
đảm bảo sức khoẻ, môi trường an toàn, hài hòa với tự nhiên.
Hệ thống giao thông cá nhân, công cộng hiệu quả.
1. Tính chất đô thị:
+ Khu trung tâm mới hiện đại của trung
tâm thành phố Cần Thơ hiện hữu.
+ Khu trung tâm tài chính, thương mại,
dịch vụ cao cấp của thành phố của khu
vực và quốc tế.
2. Quy mô xây dựng: trên 1,5 triệu m2 sàn gồm:
+ 0,3 triệu m2 sàn văn phòng
+ 0,1 triệu m2 sàn thương mại, dịch vụ
+ 1,1 triệu m2 sàn nhà ở
3. Quy mô dân số
+ 150.000 dân sinh sống
+ 50.000 làm việc/ngày
+ 50.000 khách vãng lai/ngày
4.Cơ cấu sử dụng đất:
+ Đất dân dụng: 99,6 m2/người
+ Đất xây dựng nhà ở: 42,6 m2/người
+ Đất công trình công cộng: 9,2 m2người
+ Đất công viên cây xanh – TDTT: 10m2/người
+ Đất giao thông đối nội: 37,9 m2/người
+ Diện tích giao thông đối ngoại: 6,5 m2/người
+ Đất hành lang sinh thái: 268ha
+ Đất công trình công cộng cấp thành phố:
130ha
+ Đất không gian mở: 500ha (tỷ trọng 24%,
33,3 m2/người)
5.Chỉ tiêu cấp nước: 200 lít/người/ngày
6.Chỉ tiêu rác thải: 1,2-1,5 kg/người/ngày
Khu đô thị mới Nam Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, chính trị lớn của thành phố và đồng bằng
sông Cửu Long. Khu đô thị có sự kết hợp hài hòa giữa nét hiện đại và truyền thống, môi trường
sinh sống tốt, thực sự là một nơi an cư lạc nghiệp cho người dân thành phố và khu vực đồng bằng
sông Cửu Long.
T ầ m n h ì n t ư ơ n g l a i
C á c c h ỉ t i ê u c ủ a k h u q u y h o ạ c h
10. III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
CẦU CẦN THƠ
CỒN ẤU
P. CÁI KHẾ
TRUNG TÂM
TP. CẦN THƠ
QUẢNG
TRƯỜNG
TRUNG TÂM
VĂN HÓA TÂY ĐÔ
BIG C
CẦU VƯỢT IC3
(Nguồn: Đồ án điều chỉnh Quy hoạch TP. Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn 2050)
Địa điểm: P. Hưng Phú, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ
1. Hiện trạng khu đất (năm 2015)
1.1 Họa đồ vị trí khu đất
CẦU CÁI TẮC
11. Cồn Ấu – Cần Thơ
Cầu Cần Thơ
Siêu thị Co.op Mart– TP. Cần Thơ Bến Ninh Kiều Ngã ba sông: sông Hậu – sông CT
Bãi biển Cần Thơ
Phường Cái Khế
Cầu CT nhìn từ phà cũKhu bãi cát
Cầu Hưng Lợi – QL. 91B Cầu Quang Trung Ban chỉ đạo TNB
1.2 Hình ảnh hiện trạng quanh vị trí khu đất
Vị trí khu đất
12. VỊ TRÍ KHU ĐẤT
1.3 Hình ảnh hiện trạng kiến trúc cảnh quan
13. Nắng, mưa hai mùa là đặc điểm
nổi bật của khí hậu Cần Thơ và
đồng bằng sông Cửu Long.
Hướng bất lợi về nắng:
+Tây (chịu nắng gắt),
hướng Đông nắng sớm nhẹ nhàng
hơn, có thể không cần tránh.
+ Tây nam (chịu nắng
nhiều).
Hướng bất lợi về gió: Bắc,
Đông Bắc.
Biểu đồ chuyển động biểu kiến của Mặt trời tại TP. Cần Thơ
Thấp nhất Trung bình Cao nhất
Nhiệt độ: 13,8 oC 27,0 oC 40,0 oC
Độ ẩm: 13,8 % 79,8 % 100 %
Lượng mưa trung
bình năm:
1533 mm 1949 mm 2718 mm
Nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa tại TP. Cần Thơ
Tham khảo theo tiêu chuẩn Việt Nam về dữ liệu khí tượng dùng cho các hoạt động xây dựng
(TCVN HO – 88 – 85).
Khu vực xây dựng nằm trong khu vực có đặc trưng chung của khí hậu khu vực IV theo bảng
phân vùng khí hậu Việt Nam.
Có 2 hướng gió chính: hướng
Đông Bắc, hướng Tây Nam. Ít
bão nhưng thường có giông, lốc
vào mùa mưa .
Trong việc bố trí tổng mặt bằng chung cư tại Việt Nam, hướng thường chọn là hướng đông hoặc
nam (tây nam, đông nam) hơn là hướng bắc và tây. Ở khu vực Cần Thơ (Tây Nam Bộ), hướng Tây
Nam, Đông Nam là hướng tốt về gió nhưng cần thiết kế để tránh mưa hắt vào nhà.
2. Khí hậu
14. + Lớp (OH): Đất hữu cơ lẫn đất sét,
màu xám nâu đen, độ dẻo cao, mềm yếu,
xuất hiện từ độ sâu 23,2m độ dày trung
bình 2,6m.
+ Lớp (CH2): Đất sét lẫn đất bột, sỏi
sạn viên to (5-15mm), tập trung nhiều ở
mặt lớp, dày khoảng 0,2m, màu xám vàng,
nâu, đỏ, độ dẻo cao , ít ẩm, cứng, xuất hiện
từ độ sâu 25,8m độ dày chưa xác định.
+ Mực nước ngầm cách mặt đất trung
bình 0,5m.
Kết quả khảo sát địa chất cho thấy địa tầng tại khu vực xây dựng công trình gồm:
+ Lớp đất đắp: Đất sét lẫn cát, xác thực
vật, màu xám nâu, mềm, chiều dày trung
bình 0,8m.
+ Lớp (CH1): Đất sét lẫn bột, cát mịn,
màu xám nâu phớt vàng, xám xanh đen, độ
dẻo cao mềm yếu, xuất hiện từ độ sâu 0,8m
đến 8,2m.
+ Lớp (CL): Đất sét lẫn bột cát mịn,
màu xám xanh, xám nâu, độ dẻo trung bình,
mềm yếu, xuất hiện từ độ sâu 9m dày
14,2m.
Chỉ tiêu cơ lý Đơn vị Lớp đất
CH1 CL OH CH2
Độ ẩm tự nhiên Wtn % 77,8 52,9 88,7 34,4
Khối lượng thể tích tự
nhiên
yog/cm3 1,517 1,5771 1,362 1,759
Khối lượng thể tích khô ycg/cm3 0,853 1,031 0,722 1,309
Khối lượng riêng yrg/cm3 0,535 0,646 0,452 0,821
Độ rổng n% 68,2 61,4 73,0 51,2
Độ bảo hòa G,% 97,3 88,8 87,8 87,9
Giới hạn chảy Wc,% 54,0 40,3 63,0 57,5
Giới hạn dẻo Wd,% 27,0 23,8 36,8 27,6
Chỉ số dẻo Ld,% 27,0 16,5 26,2 29,9
Độ sệt B 1,88 1,76 1,98 0,23
Góc ma sát trong 3o12 4o59 13o56 17o38
Lực dính C, kg/cm2 0,137 0,151 0,257 0,265
Thủy văn:
+ Khu đất xây dựng chịu ảnh hưởng của
thủy triều nước sông Hậu và sông Cần Thơ,
nước lên xuống mỗi ngày khoảng 1 giờ, biên
độ triều trung bình là 0,2m.
+ Mực nước cao hằng năm lên đến 1,7m,
mực nước ngầm nông dưới 0,4 – 0,6m
Địa hình:
+ Địa hình nhìn chung tương đối bằng
phẳng, có phù sao bồi đắp thuận lợi cho
nông nghiệp.
+ Độ cao trung bình 0,2-1m so với
mực nước biển. Địa hình thấp dần tử bắc
xuống Nam, từ Đông sang Tây.
2. Địa hình – Địa chất – Thủy văn
15. Hướng có cảnh quan đẹp nhất của khu đất thiết kế
là hướng nhìn ra sông Cần Thơ, có hướng gió tốt, có
nắng gắt vào buổi chiều.
Khu vực không bị ngập do bão, lũ, không bị hiện
tượng lở đất vì là bên bồi (lở đất ở phía Bắc Bình
Minh - Vĩnh Long).
Ảnh hưởng các yếu tố tự nhiên đến khu đất
3. Phân tích khu đất
16. Mạng lưới giao thông được cấu trúc thành 4 loại đường:
- Đường trục lộ chính lộ giới 80m có chiều dài 15.975m theo 2 tuyến Quốc lộ 1A và đường
Nam Sông Hậu.
- Đường trục song song tuyến Nam sông Hậu lộ giới 60m có chiều dài 28.930m kết nối các khu
chức năng đô thị vào trục lộ chính.
- Đường gom nối ra trục lộ thứ cấp lộ giới 47m có chiều dài 66.418m chạy dọc theo các con
kênh, đường bao khu chức năng nối vào các trục chính.
- Đường tiểu khu lộ giới 12-24m chiều dài 141.832m nối từ các tuyến trục giao thông chính vào
các khu nhà ở.
1.1 Quy hoạch mạng lưới giao thông
17. 1.2 Các trục cảnh quan chính1.1 Trục cảnh quan sinh thái
1.3 Kênh rạch, vườn cây ăn trái 1.4 Điểm nhấn cảnh quan chính
1.5 Vị trí các công trình giáo dục trong QH
18. 1. Phân hạng công trình chung cư
IV. NHỮNG TIÊU CHUẨN VÀ SỐ LIỆU CƠ SỞ:
BẢNG THỐNG KÊ QUY MÔ CÔNG TRÌNH TỐI ĐA CHO PHÉP
TIÊU CHÍ SỐ LIỆU GHI CHÚ
DT KHU ĐẤT XÂY DỰNG 21.8 ha -
SỐ TẦNG CAO TỐI ĐA CHO PHÉP 27 tầng Nguồn: Quy hoạch TP. Cần Thơ
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG KHỐI ĐẾ 40 % Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG KHỐI THÁP 30 % Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT ≤ 5 Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới
DÂN SỐ DỰ KIẾN 2000 người
19.
20. Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế và tháp cao phía trên thì quy định về
khoảng lùi được áp dụng riêng từng phần đế/ tháp cao theo tầng cao xây dựng tương
ứng tính từ mặt đất (cao độ vỉa hè).
2. Khoảng cách tối thiểu các dãy nhà.
3. Khoảng lùi công trình (QCXDVN 01:2008).
Đối với dãy nhà bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định
về khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện được áp dụng riêng đối với phần đế công trình
và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương xứng của mỗi phần tính từ
mặt đất (cốt vỉa hè).
Khoảng lùi của công trình được xác định theo bảng:
21. 4. Mật độ xây dựng tối đa cho phép
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG =
Trong đó diện tích công trình được tính theo hình chiếu mặt bằng mái
của công trình.
Mật độ xây dựng công trinh được tính theo công thức
Bảng tham khảo mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CHO NHÓM NHÀ DỊCH VỤ TRONG ĐÔ THỊ
22. 5. Tiêu chuẩn bãi đậu xe.
Bãi đỗ xe Chung cư đơn thuần: tính toán chỗ đậu xe trong nhà cho
100% căn hộ.
Chung cư kết hợp thương mại – dịch vụ:
+ Tính toán chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ.
+ Tính toán thêm diện tích bãi xe + hầm cho TM – DV.
Theo QCXDVN 01 – 2008: 100 m2 san TM – DV/1
chỗ đậu ô tô.
Diện tích 30 – 50% trong nhà, 50 – 70% ngoài trời.
Diện tích đậu xe: theo QCXDVN 01 – 2008, diện
tích đậu xe như sau ( các tiêu chuẩn này đang được điều
chỉnh):
* Căn hộ loại 1 (căn bản): 1 căn hộ - 1,5 chỗ đậu
xe ô tô.
*Căn hộ loại 2 (trung bình): 1 căn hộ - 1 chỗ đậu
xe ô tô.
*Căn hộ loại 3 (tiêu chuẩn): 2-3 căn hộ - 1 chỗ đậu
xe ô tô.
*Căn hộ loại 4 (tiêu chuẩn): 4-6 căn hộ - 1 chỗ đậu
xe ô tô.
Mỗi căn hộ cần có: 2 xe máy và 1 xe đạp.
Tiêu chuẩn diện tích: 25 m²/ xe ô tô
2,5 m²/xe máy
0,9 m²/xe đạp
Theo văn bản1245/BXD –
KHCN ngày 24/6/2013
+ Nhà ở thương mại ( nhà ở
xây dựng, bán và cho thuê theo
thị trường): 100 m² sàn sử dụng
căn hộ thì bố trí 20 m2 đến 25
m² diện tích đậu xe trong nhà
+ Nhà ở xã hội ( nhà ở xây
dựng và cho thuê theo quy định
của nhà nước): 100 m² sàn sử
dụng căn hộ thì bố trí 12 m²
diện tích đậu xe trong nhà.
6. Tiêu chuẩn không gian công cộng (TCVN 323:2004).
Sân thể thao ngoài trời Tối thiểu 0,5 m²/người
Hồ bơi Hồ bơi người lớn sâu 1,5m
Hồ bơi trẻ em sâu 0,7 m
Cây xanh – công viên Tối thiểu 1m²/người
Sinh hoạt cộng đồng 0,8 – 1m²/căn hộ và không được nhỏ hơn 36 m²
Sảnh chính Chiều cao lớn hơn hoạc bằng 4m
23. Sảnh tầng + Chiều cao ≥ 2.7 m
+ Diện tích ≥ 9 m2
+ Tối thiểu 0.15 -0.25 m²/ người
Cầu thang bộ + Bề rộng vế thang lớn hơn hoặc bằng 1,2 m.
+ Chiều cao 1 vế thang không quá 1,8 m.
+ Chiều cao bậc không bé hơn 150 mm.
+ Chiều rộng bậc không bé hơn 300 mm.
+ Mỗi đơn nguyên có ít nhất hai thang bộ, trong đó có một
thang thoát hiểm.
+ Khoảng cách tính từ cửa căn hộ đến cầu thang hoặc đến
lối ra ngoài nhà không được lớn hơn 25m.
Thang thoát hiểm + Cự ly thoát hiểm là 25 m. Thang phải bố trí thông gió tạo
áp, không tụ khói ở buồng thang, lồng thang bắng vật liệu
chống cháy và có bố trí đèn chiếu sáng sự cố bằng nguồn
điện ưu tiên.
Thang máy + Số lượng không bé hơn 2 thang cho 1 đơn nguyên.
+ Phải có một thang chuyên dụng với kích thước cabin:
2200 × 2400 mm.
+ Trọng tải thang máy phải có sức tải từ 420 kg đến 630kg.
Tốc độ thang máy được bố trí trong nhà ở cao tầng không
nhỏ hơn 1,5m/s.
+ Thang máy được bố trí ở gần lối vào chính của toà nhà..
+ Ca bin thang máy phải bố trí tay vịn và bảng điều khiển
cho người tàn tật sử dụng.
Hành lang + Hành lang, phòng đệm sảnh phải có hệ thống thông gió và
van thoát khói tư động mở khi có sự cố cháy .
24. 7. Tiêu chuẩn không gian thương mại – dịch vụ (TCVN 323:2004)
Ngân hàng Chiều cao tối thiểu 2.7 m
Siêu thị mini + Diện tích tối thiểu: 300 m²
+ Chiều cao: 3.3 – 3.6 m
Văn phòng cho thuê + Diện tích tối thiểu: 12 m2 mỗi phòng, 6 – 9 m²/ người
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Nhà hàng + Diện tích 1.2 – 2 m²/ người.
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Nhóm trẻ + Số lượng trẻ: 50 trẻ/ 1000 dân
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích 2.3 m²/ trẻ
Cafe sách + Diện tích tối thiểu: 100 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích 0.83 - 1 m²/ người
Phòng tập GYM + Diện tích tối thiểu: 200 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 4 m
Phòng tập SPA + Diện tích tối thiểu: 250 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích phòng đơn: 6 – 8 m²
+ Diện tích phòng đa: 12 – 32 m²
Trạm y tế/ Phòng khám + Số lượng trẻ: 1 trạm/ 1000 dân
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích tối thiểu: 500 m²/ trạm
Bar + Diện tích 1.3 – 1.7 m²/ người
25. 8. Tiêu chuẩn không gian căn hộ (TCVN 323:2004; TT 14:2008/BXD)
Sảnh căn hộ + Diện tích tối thiểu 3 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.4 - 2.7 m
Phòng khách + Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Phòng sinh hoạt chung + Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Không gian làm việc + Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Không gian tâm linh + Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Phòng ngủ + Diện tích tối thiểu 10 m² ( phòng ngủ đơn), 12 m² (phòng
ngủ đôi)
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Bếp nấu + Diện tích tối thiểu 5 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Bếp + Phòng ăn + Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Phòng ăn + Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Vệ sinh + Diện tích tối thiểu 5 m² (có bồn tắm), 3 m2 (tắm đứng)
+ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m
Giặt phơi + Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Kho + Chiều cao : 2.4 - 2.7 m
26. 9. Tiêu chuẩn không gian kỹ thuật (TCVN 323:2004)
P. Nhân viên bảo trì M&E + Diện tích tối thiểu 12 m²
P. Tổng đài
thông tin liên lạc
+ Diện tích tối thiểu 12 m²
P. Kiểm soát
báo cháy trung tâm
+ Diện tích tối thiểu 12 m²
P. Điều khiển và
kiểm soát thông gió
+ Diện tích tối thiểu 12 m²
P. Máy phát điện + Diện tích tối thiểu 36 m²
Trạm biến thế + Diện tích tối thiểu 16 m²
+ Chiều cao: 2.7 m
+ Tiêu chuẩn cấp điện : 150 KW/người/năm.
P. Điều khiển trung tâm + Diện tích tối thiểu 80 - 100 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 6.1 m
Bể nước sinh hoạt + Tiêu chuẩn cấp nước SH : 250 lít/người/ngày.đêm
Bể nước chữa cháy + Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy : 2,5 lít/giây/cột. ▪ ▪ Gồm 2
cột chữa cháy trong 10 phút
Hầm phân tự hoại
Bể thu tự hoại
Bể xử lý nước thải
+ Diện tích tối thiểu 24 m²
+ Thoát nước bẩn : 256 lít/người/ngày.đêm
P. Máy bơm + Diện tích tối thiểu 12 m²
27. 10. Tiêu chuẩn các không gian khác (TCVN 323:2004)
P. Quản lý hành chính + Diện tích tối thiểu: 24 m² mỗi phòng.
+ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m²/ người.
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m.
P. Quản lý kỹ thuật + Diện tích tối thiểu: 24 m² mỗi phòng.
+ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m²/ người.
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m.
P. Bảo vệ + Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m²/ người.
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m.
Tầng hầm + Chiều cao tối thiểu 2,2m.
+ Lối ra của tầng hầm không được thông với hành lang của tòa
nhà mà phải bố trí trực tiếp ra ngoài.
+ Số lượng lối ra không được ít hơn 2 và có kích thước không
nhỏ hơn 0,9m x 1,2m.
+ Phải thiết kế có một thang máy xuống tới tầng hầm của toà
nhà.
+ Độ dốc lối xuống hầm: tối thiểu 13% - đường dốc thẳng và
17% - đường dốc cong.
+ Phải có giải pháp chống thấm và thông gió cho tầng hầm.
28. MẶT BẰNG TRỆT TỔNG THỂ cao độ +0.000
MẶT BẰNG TỔNG THỂ
IV. KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH:
Khu đất có nhiều điều
kiện thuận lợi. Phương
án MBTT tốt là phương
án khai thác được tối ca
có thể tầm nhìn.
29. MẶT BẰNG HẦM 1 cao độ -3.300
MẶT BẰNG HẦM 2 cao độ -6.300
30. MẶT BẰNG TẦNG 2 cao độ +4.500
MẶT BẰNG TẦNG 3 cao độ +9.000
31. MẶT BẰNG TẦNG 4 cao độ +15.100
MẶT BẰNG TẦNG 5 cao độ +18.400
Mặt bằng căn hộ điển hình
của công trình có khá nhiều lô gia. Do
vậy trên mặt đứng sẽ có nhiều chi tiết.
Những diện trắng, phẳng, đơn giản ở đây
ngược lại lại là những diện đẹp
Tầng 5, 6, 10, 11, 15, 16, 20, 21
có những phòng ngủ lớn thay cho diện tích lô
gia. Những mảng kính lớn ở những căn hộ
này là điểm nhấn cho mặt đứng.
Các căn hộ Duplex ở các tầng:
5, 6, 10, 11, 15, 16, 20, 21 ở những tầng nối
có hai tầm nhìn ra hai hướng.
32. MẶT BẰNG TẦNG 6 cao độ +21.700
MẶT BẰNG TẦNG 7 cao độ +25.000
Sân vườn ở tầng 7, 12, 17, 22
làm tăng tiêu chuẩn sống cho người dân
chung cư. Đây là nơi ngắm cảnh chung cho
các tầng. Tầm nhìn thoáng rộng. Sân vườn
cũng tạo ra khoảng rỗng giữa các khối tháp
vốn đã hợp thành một khối lớn.
33. MẶT BẰNG TẦNG DIỂN HÌNH
Mặt đứng căn hô nhấn mạnh các diện thẳng đứng lên. Những diện này liền mạch,
không đứt gãy, không giật qua lại mà thẳng mạnh và dừng ở tầng căn hộ penthouse.
35. 9. Thống kê các hạng mục và diện tich
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH CĂN HỘ
LOẠI CĂN HỘ DIỆN TÍCH
(M2)
LOẠI CĂN HỘ DIỆN TÍCH
(M2)
A 65 DUPLEX 2
B1 98.66 DUPLEX 3
B2 80 DUPLEX 4
B3 93 PENTHOUSE 1 272.6
C1 127 PENTHOUSE 2 222
C2 113 PENTHOUSE 3 278
DUPLEX 1 PENTHOUSE 4 220
QUY MÔ THIẾT KẾ:
36. THỐNG KÊ HẠNG MỤC VÀ DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH
STT HẠNG MỤC SỐ
LƯỢNG
DIỆN TÍCH
( m2)
TỔNG
DIỆN TÍCH
( m2)
GHI CHÚ CHIỀU
CAO
THÔNG
THỦY
I TẦNG TRỆT
1 Khu giữ trẻ 3.7
Phòng nhóm trẻ 3 266 3.7
Bếp nấu - Soạn chia 1 65 3.7
Sảnh đón + hành lang 150 Tiếp xúc
với sảnh
khu ở
3.7
Sảnh nhập thức ăn 19 3.7
Văn phòng quản lý 1 34 3.7
WC chung 1 18 3.7
2 Giải khát 1 163 3.7
3 Foodcourt 1 410 3.9
4 Nhà hàng 1 25 3.9
Khu phục vụ 1 883 3.7
Bếp 1 145 3.7
Kho 1 92 3.7
5 Siêu thị 1 612 3.9
6 Nhà sách 1 177 3.9
7 Văn phòng cho thuê 1 152 3.9
8 Cửa hàng cho thuê 7 473 3.9
37. 9 Cửa hàng thời trang 1 129 3.9
10 Ngân hàng 1 157 3.9
11 Phòng nghỉ nhân viên 1 25 3.7
12 Sảnh thương mại, sảnh
dịch vụ, diện tích hành
lang, diện tích giao
thông đứng,…, khu
WC
25% -
30%
II. LẦU 1
1 Khu giữ trẻ 3.7
Phòng trẻ 5 390 3.7
Bếp nấu + Soạn chia 1 65 3.7
Sảnh + Hành lang 100 3.7
Phòng nghỉ bảo mẫu 1 34 3.7
WC chung 1 18 3.7
2 Giải khát 1 163 3.9
3 Food court 1 410 3.9
4 Cửa hàng cho thuê 2 150 3.9
5 Văn phòng cho thuê 1 182 3.9
6 Ngân hàng 1 148 3.9
7 Siêu thị 1 980 3.9
8 Khu tập thể hình 1 590 3.7
9 Khu Massage 1 367 3.7
10 Beauty Salon 1 119 3.7
38. 11 Khu giải trí – Trò
chơi trẻ em
1 481 3.9
12 Sảnh thương mại,
sảnh dịch vụ, diện
tích hành lang, diện
tích giao thông
đứng,…, khu WC
25% -
30%
LẦU 2
1 Khu sinh hoạt công
đồng
2
Văn phòng quản lý 26
Phòng sinh hoạt
cộng đồng
141
Kho 18
2 Thư viện công đồng 1
Kho sách 67
Phòng đọc 202
3 Phòng tập Yoga 1 160
4 Sảnh thương mại,
sảnh dịch vụ, diện
tích hành lang, diện
tích giao thông
đứng,…, khu WC
25% -
30%
HẦM 1
1 Bể nước sinh hoạt 5 33
2 Bể nước cứu hỏa 5 32
39. 3 Phòng máy bơm 5 33
4 Khu xử lý nước thải 2
Bể xử lý nước thải 53
Bể lọc 38
Bể lắng 38
Bể chứa nước thải 38
Phòng nhân viên bảo trì 30
5 Phòng điều khiển 2 11
6 Phòng điều hòa không khí 2 25
7 Phòng nghỉ nhân viên 1 52
8 Phòng thông tin liên lạc 1 23
9 Phòng Camera ghi hình 1 20
10 Phòng máy chủ điều khiển 1 37
11 Phòng kiểm soát báo cháy 1 27
12 Phòng máy phát điện trung
tâm
1 82
13 Diện tích chỗ để xe
HẦM 2
1 Kho 6 210
2 Diện tích chỗ để xe
40. THỐNG KÊ CĂN HỘ
SỐ
TẦN
G
CĂN HỘ 1
PHÒNG NGỦ
CĂN HỘ 2
PHÒNG NGỦ
CĂN HỘ 3
PHÒNG NGỦ
CĂN HỘ
DUPLEX
CĂN HỘ
PENTHOUSE
THÁP A 20 14 40 28 0 4
THÁP B 22 16 33 32 7 4
THÁP C 25 19 27 38 3 3
THÁP D 25 19 55 23 4 4
THÁP E 22 16 46 32 0 4
TỔNG 84 201 153 14 19
SỐ CĂN HỘ
TỔNG CỘNG
471
BẢNG CƠ CẤU CĂN HỘ
41. B. PHẦN KẾT CẤU:
1. Lưới cột của công trình kích thước bao nhiêu? Tại sao lại chọn bước cột và nhịp như vậy?
- Bước cột và nhịp cột tự do.
- Phần Tháp: Cột công trình gồm có cột chính và bổ trụ. Kích thước lưới cột nằm trong khoảng
từ 3500 mm (cột phụ) đến 8800 mm (cột chính).
- Phần Đế: Lưới các thanh cột của riêng phần đế có kích thước lớn hơn phần tháp, trong
khoảng từ 8500 mm – 10000 mm. Việc chọn lưới cột đế như vậy để giúp không gian phần đế
được rộng rãi. Hai tầng hầm có thể bố trí chỗ đậu xe tốt hơn.
2. Vật liệu dùng cho kết cấu là gì? Tại sao chọn vật liệu làm kết cấu là BTCT, thép, gỗ, gạch đá?
Các yếu tố tải trọng, môi trường, kinh tế … có ảnh hưởng gì?
- Vật liệu dùng cho kết cấu là bê tông cốt thép, vì BTCT được dùng phổ biến, dễ thi công, kinh
tế và khả năng chịu lửa cao (tăng thời gian chịu lửa để thoát hiểm khi có sự cố). Với chiều cao
công trình chung cư: hai tháp 25 tầng, hai tháp 22 tầng và một tháp 20 tầng, kết cấu BTCT là hợp
lý nhất, tuổi thọ công trình cao, chi phí bảo dưỡng thấp hơn, cường độ của bê tông tăng theo thời
gian. Mặt khác, do yếu tố không nhà ở không đòi hỏi phải vượt nhịp quá lớn để cần sử dụng vật
liệu khác.
3. Trong công trình có bố trí khe lún hoặc khe co dãn không? Ở chỗ nào? Căn cứ vào yếu tổ lệch
tầng? Tại trọng? Nền đất? Nhiệt độ? Dạng mặt bằng? Chiều dài công trình?
- Công trình có bố trí khe lún, được thể hiện trên bản vẽ. Công trình có năm khối đơn nguyên
được ghép với nhau nên ở những vị trí ghép đều có bố trí khe. Nguyên nhân việc bố trí khe lún do
độ lệch tầng và tải trọng khác nhau của khối tháp với khối đế, và để đảm bảo chiều dài công trình
>60m phải có khe lún.
- Tầng hầm được đúc BTCT toàn khối và có áp dụng giải pháp móng cọc nên vấn đề bố trí khe
lún là không cần thiết mặc dù 2 đơn nguyên có chiều cao tầng và tải trọng khác nhau.
- Về chiều dài: Do ý tưởng thiết kế tổng thể về: tầm nhìn, phân chia giao thông cơ giới/ giao
thông bộ, các khối không chắn tầm nhìn nhau, yêu cầu cần một sân vườn rộng,… , riêng phần đế
công trình có chiều dài dài nhất theo hai cạnh: 148 m, 104 m.
4. Hệ kết cấu chịu lực của công trình: Hệ khung, khung + vách cứng, khung + lõi cứng? Hệ dầm
sàn dự kiến thế nào? Sàn làm việc 1 phương hay 2 phương? Kết cấu toàn khối hay lắp ghép?
- Hệ kết cấu chịu lực của công trình: Sử dụng hệ vách + lõi cứng ở tầng tháp và hệ khung ở các
tầng đế. Công trình sử dụng hệ sàn không dầm, có dầm biên, vách cứng có mũ để chống thủng.
Hệ BTCT đúc toàn khối. Chi tiết lõi cứng xem bản vẽ.
- Dự kiến hệ dầm sàn: Bản vẽ
- Sàn làm việc theo hai phương.
5. Kết cấu mái: mái phẳng hay mái không gian? Mái nặng hay mái nhẹ? Mặt bằng bố trí kết cấu
mái: Dầm? Dàn? Vòm? Lý do chọn hình dạng, vật liệu cho kết cấu máy?
- Kết cấu mái: mái BTCT phẳng với độ dốc mái i=1%. Lí do chọn là dễ thi công thoát nước
cho mái, tận dụng được sân thượng. Đây là dạng mái phù hợp với công trình chung cư.
- Mái tầng đế là sân vườn. Mái tầng tháp là khu việc kỹ thuật.
- Mặt bằng bố trí kết cấu mái: Bản vẽ
- Không sử dụng kết cấu dàn và vòm.
GIẢI ĐÁP CÁC CÂU HỎI
I. XÁC LẬP PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU:
42. 6. Hệ thống giữ ổn định cho kết cấu: Hệ giằng? Vách cứng? Lõi cứng?
Hệ thống giữ ổn định cho khối cao tầng là lõi cứng. Hỗ trợ chịu lực cho phần lõi cứng là các
vách. Không sử dụng hệ giằng và tầng chuyển. Lõi cứng giúp ổn định công trình chống lại tải
trọng gió.
7. Các giải pháp kết cấu cho các bộ phận khác: Cầu thang? Ô văng? Sê nô? Mái đón? Pergola?
Bể chứa nước?
- Cầu thang sử dụng bản BTCT chịu lực.
- Sê nô và ô văng đúc bằng BTCT
- Mái đón lối vào chính thương mại sử dụng hệ khung thép chịu lực, hệ khung thép được liên
kết với kết cấu BTCT chính, mái đón được bọc Alu để che dàn thép. Bể chứa nước đúc bằng
BTCT.
- Tường tầng hầm đúc BTCT dày 250 mm.
8. Tên gọi phương án kết cấu của hạng mục công trình được triển khai là gì?
Hệ thống giữ ổn định cho khối cao tầng là lõi cứng. Hỗ trợ chịu lực cho phần lõi cứng là các
vách. Không sử dụng hệ giằng và tầng chuyển. Lõi cứng giúp ổn định công trình chống lại tải
trọng gió.
Hệ kết cấu chịu lực của công trình: Sử dụng hệ vách + lõi cứng ở tầng tháp và hệ khung ở các
tầng đế. Công trình sử dụng hệ sàn không dầm, có dầm biên, vách cứng có mũ để chống thủng.
Hệ BTCT đúc toàn khối.
II. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT:
Vách chịu tải cho công trình 25 tầng trong đó có 3 tầng đế là khu công cộng.
Vách có 3 đoạn vượt t tầng, mỗi đoạn vượt 2 tầng.
Ta có công thức : :
Trong đó:
N: là lực nén tính toán tác dụng lên cột.
N = qtc × diện tích 1 ô sàn × số ô sàn (số tầng). (qtc = 1.1 T/m2)
Rn : Cường độ chịu nén tính toán của bê tông.
(Chọn Bê tông cấp độ bền B30 có Rb = 17 MPa = 1700 T/m2
K : hệ số vượt tải (1,1 – 1.3)
Fcột =
Lưu ý: Cách 5 tầng thì bề rộng vách giảm 5 cm. VD:
Tầng 1 - 5: V04 400x2000
Tầng 6-10: V04 350x2000
Tầng 11-15: V04 300x2000
Tương tự có các vách khác
45. III. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC DẦM - SÀN:
XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC DẦM – SÀN – MŨ CỘT
*Xác định bề dày bản sàn:
- Công trình sử dụng hệ sàn không dầm, có dầm biên. Sàn kê trên mũ
cột. Cột có mũ cột để chống thủng kết cấu.
- Với hệ sàn không dầm, ta có bề dày bản sàn là: hsàn = (1/30 – 1/36) l2
Với l2 = 8,750 m, trong đó ln là cạnh ngắn ô sàn. Với hs = (1/36) l2 = 243
mm, sơ bộ chọn hs = 250 mm.
* Xác định sơ bộ kích thước và độ dày mũ cột:
Tham khảo: Tiêu chuẩn Anh Quốc – Kết cấu BTCT BS 8110 – TS. Nguyễn Trung Hòa,
mục 3.7.1.5 trang 20, sách đã dẫn:
- Các kích thước mũ cột có thể xem như kích thước tính toán và được
giới hạn theo chiều cao của phần mũ. Theo hướng bất kỳ, kích thước tính
toán của mũ cột lh có thể lấy nhỏ hơn của kích thước thực lh0 hay lhmax
(mm).
- Kích thước cạnh nhỏ của bản mũ ít nhất bằng 1/6 kích thước cạnh nhỏ
của các ô bản sàn bao quanh. Bản mũ cột nhỏ hơn có thể đưa vào tính
toán nếu có sự đánh giá khả năng chịu cắt thủng.
- Nếu dùng mũ nhỏ hơn mũ đã chọn sơ bộ thì có thể gia cường thép để
chống cắt thủng.
- Bề dày phần sàn có mũ cột: với sàn tính toán được là 243 mm thì 250
thì mũ cột 350 – 400 mm (250 mm cộng thêm 1/2 chiều dày sàn). Chọn
độ dày mũ cột là 350 mm là phù hợp.
- Mũ cột được thể hiện trên bản vẽ.
46. - Cỡ ô sàn bé hơn (6 x 6) m2 không bố trí dầm phụ, cỡ ô sàn lớn hơn (8 x 8)
m2 cần bố trí dầm phụ và cỡ ô sàn từ (6 x 6) m2 đến (8 x 8) m2 có thể bố trí
dầm phụ hoặc không. Các ô sàn của tầng tháp công trình đều không vượt
quá cỡ ô sàn (8 x 8) m2 nên không cần bố trí dầm phụ. Các vị trí lô gia, ban
công có sử dụng sàn lật thì bố trí dầm consol.
* Xác định kích thước tiết diện các dầm chính theo kinh nghiệm độ
cứng:
- Dầm ở vị trí A (hình) vượt nhịp 8,4 m Đây là
nhịp lớn nhất của khối tháp. Dầm khung một
nhịp, thanh thẳng có:
- Công thức: hdầm chính = (1/10 – 1/12) l
+ Với hdầm chính = (1/12) x l = (8400/ 12) = 700
mm
A
- Công thức: bdầm chính = (1/2 – 1/4) hdầm
chính.
+ Vậy bdầm chính = 1/2 = 700/ 2 = 350 mm.
- Như vậy, nếu công trình sử dụng dầm
chính là dầm thường (h > b) thì chọn sơ
bộ: h x b = 700 x 350 mm)
-Tương tự cho các dầm còn lại
47. *Dầm phụ: các ô sàn có kích thước < 8 x 8
m nên không cần bố trí thêm dầm phụ. Dầm
phụ được dùng cho các ô sàn consol (vượt
nhịp cao nhất là 1,800 m).
- Công thức: h dầm consol = (1/4 – 1/6) l consol.
Với h dầm consol = 1/6 thì l = 1800/ 6 = 300
mm. Chọn h dầm consol = 400 mm
B dầm consold= 1/2 – 1/4 h dầm consol = 400/2 =
200 mm.
Chọn sơ bộ b dầm consol = 200 mm
Chọn sơ bộ dầm consol: Dcs = h x b = 200 x
400 mm
- Phương án dầm bẹt (h < b) để giảm cao độ tầng. Ta phải đảm bảo cho
dầm bẹt có moment quán tính gần bằng với phương án dầm thường.
- Quy đổi theo công thức tham khảo từ mạng internet
(diendanxaydung.vn), theo kinh nghiệm độ cứng, điều kiện tương đương
về khả năng chống uống),
b dầm bẹt = b dầm thường x (h dầm thường / h dầm bẹt)2
b dầm bẹt = 350 x (700/500)2 = 686 mm
- Quy đổi dầm thường sang dầm bệt. Dầm thường 700 x 350 mm =>
chọn dầm bẹt 500 x 750 mm là hợp lý.
48.
49.
50. C. PHẦN NỘI THẤT:
Căn hô khai triển nội thất là căn hộ ba phòng ngủ nằm ở tầng 5, tháp A. Căn hộ có
điều kiện tầm nhìn rất tốt và vị trí là điểm nhấn cho kiến trúc khối tháp.
51. Nội thất được
thiết kế nhẹ nhàng đơn giản,
phù hợp với chung cư cao
tầng. Căn hộ sử dụng màu
trắng kem chủ đạo kết hợp
màu nâu gỗ tạo nên sự tương
phản.
Các vật dụng
được thiết kế theo mudule
chung: chất liệu gỗ, kích
thước bản gỗ (kích thước bản
gỗ thường là 25 và 40 mm).
Màu sắc chủ đạo của
căn hộ là màu kem ton-sur-
ton với nhau: màu gạch, màu
gỗ của tủ, giường, màu nệm
của ghế, màu thảm. Nhờ sắc
độ sáng sủa, nhẹ nhàng nên
căn hộ sẽ tạo nên sự thoải mái
cho mỗi người trong nhà.
Những màu gỗ đậm:
mảng ốp sau đầu giường, bàn
ăn, tủ đầu giường cùng với
màu đen của đố kính trở
thành điểm nhấn của từng căn
phòng.
52. Phòng ngủ
chính căn hộ
được thiết kế
có diện tích
rộng, tuy
không có lô gia
nhưng thay vào
đó căn phòng
có diện tích
rộng hơn,
giường kích
thước King
Size, có mảng
kính rộng và
hai tầm nhìn ra
sông Cần Thơ.
Những mảng màu phía trước và phía
trên của giường nhẹ nhàng. Trần phẳng
và màu sáng giúp phòng có cảm giác
rộng ra. Giường không nhìn vào vệ
sinh, lối vào phòng không thấy giường.
Những mảng màu phia sau và phía dưới
giường sậm hơn nhưng vừa đủ để tạo
thành thế vững chắc.
P. Ngủ 2 và P. Ngủ 3:
60. D A N H M Ụ C T À I L I Ệ U T H A M K H Ả O
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN XÂY DỰNG:
1. TCXVN 323: 2004 Nhà cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế.
2. TCVN 6160-1996 và QCXD 03:2012- Phòng cháy, chữa cháy- Nhà cao tầng- Yêu cầu thiết kế.
3. TCVN 5738-2001 - Hệ thống báo cháy- Yêu cầu kỹ thuật.
4. TCXDỴN 377:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ờ - Tiêu chuẩn thiết kế.
5. TCXDVN 387:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ờ - Tiêu chuẩn thiết kế.
6. TCXDVN 293:2003 Chống nóng cho nhà ở -Chi dẫn thiết kế.
7. QCXDVN 01:2008- Quy chuẩn quy hoạch xây dựng.
8. QCVN 06:2010/BXD- Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
9. QCVN 08.-2009/BXD- Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia công trìnli ngầm- Phần 2 gara ôtô.
10. Thông tư 14/2008/TT-BXD: Hướng dẫn phân hạng chung cư.
WEBSITE – SÁCH – GIÁO TRÌNH:
1. Cổng thông tin điện tử Cần Thơ - http://cantho.gov.vn/wps/portal/
2. Sở Xây dựng TP. Cần Thơ- http://cantho.gov.vn/wps/portal/soxd/
3. Nguyễn Văn Tấn Tài, ThS. KTS. Lương Quốc Anh – Thuyết minh Đồ án Tốt nghiệp Chung
cư cao tầng Nam Cần Thơ – 2013 – Thư viện ĐH Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
4. KTS. Nguyễn Hữu Lộc, ThS. KTS. Lê Hồng Quang – Thuyết minh Đồ án Tốt nghiệp Chung
cư cao tầng Quận 8 – TP.HCM – 2008 – Thư viện ĐH Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
5. Trịnh Hồng Đoàn, Nguyễn Hồng Thục, Khuất Tân Hưng, Kiến trúc cao tầng - - ĐH. Kiến
Trúc Hà Nội- NXBXD – 2003
6. Elevator Planning for high rise building, Deerns.
7. 21st Century Architecture – Apartment Living
8. The Architecture Design of Apartment in the World
9. Sky High Living
10. Đồ án Quy hoạch TP. Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn 2050, sửa đổi năm 2012