SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
Download to read offline
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    I Cán cân thanh toán
    1 Tài khoản vãng lai
    2 Tài khoản vốn
    3 Tài khoản tài trợ chính thức
    II Tỷ giá hối đoái
    1 Khái niệm và đo lường
    2 Cơ sở để xác định tỷ giá hối đoái
    3 Thị trường ngoại hối
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    III Quản lý tỷ giá hối đoái
    1 Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi
    2 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định
    3 Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý
    IV Tác động của tỷ giá hối đoái tới nền kinh tế
    1 Tỷ giá hối đoái tăng
    2 Tỷ giá hối đoái giảm
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    I Cán cân thanh toán (balance of payment)
    Cán cân thanh toán là một bảng cân đối ghi chép
      một cách hệ thống toàn bộ những giao dịch kinh
      tế giữa trong nước với thế giới bên ngoài trong
      khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
      Nó phản ánh giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền
      kinh tế đã xuất khẩu hoặc nhập khẩu cũng như các
      khoản tiền mà đất nước đã đi vay hoặc cho thế giới
      bên ngoài vay. Ngoài ra, sự can thiệp của NHTW
      vào thị trường ngoại hối thông qua việc thay đổi dự
      trữ ngoại tệ cũng được phản ánh trong cán cân
      thanh toán.
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    I Cán cân thanh toán
    1 Tài khoản vãng lai (current account)
    - Tài khoản thương mại (trade account): ghi chép
      thu nhập và thanh toán xuất hiện từ việc xuất khẩu
      và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
    Xuất khẩu ròng (NX) là chênh lệch giữa kim ngạch
      xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu. NX còn được
      gọi là cán cân thương mại (trade balance).
    + NX>0: xuất siêu hay thặng dư cán cân thương mại
      (trade surplus)
    + NX<0: nhập siêu hay thâm hụt cán cân thương mại
      (trade deficit)
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    I Cán cân thanh toán
    1 Tài khoản vãng lai (current account)
    Các yếu tố tác động đến NX(cán cân thương mại)
    - Thị hiếu của người tiêu dùng về hàng trong
      nước và hàng nước ngoài
    -   Mức lạm phát giữa hai quốc gia
    -   Tỷ giá hối đoái
    -   Thu nhập người tiêu dùng trong nước, thu nhập người
        tiêu dùng nước ngoài
    -   Chi phí bảo hiểm và vận chuyển hàng hóa từ nước này
        qua nước khác
    -   Các chính sách của chính phủ đối với thương mại
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    I Cán cân thanh toán
    1 Tài khoản vãng lai (current account)
    - Tài khoản thu nhập nhân tố ròng (net
      investment income account): là khoản chênh lệch
      giữa GNP và GDP
    - Tài khoản chuyển khoản quốc tế (net transfer
      account) giao dịch giữa các quốc gia mà không
      có các khoản đối ứng
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    I Cán cân thanh toán
    2 Tài khoản vốn (capital account)
    - Tài khoản vốn ghi lại các khoản
    + Vốn dùng để mua nhà máy, mua cổ phiếu của các
      công ty được gọi là đầu tư. Chênh lệch giữa luồng
      đi vào và đi ra được xếp vào mục đầu tư ròng.
    + Vốn dùng để gửi Ngân hàng và mua công trái của
      Chính phủ nước ngoài, hay trực tiếp vay mượn từ
      bên ngoài được gọi là giao dịch tài chính. Chênh
      lệch giữa luồng đi vào và đi luồng đi ra được xếp
      vào mục giao dịch tài chính ròng
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    I Cán cân thanh toán
    2 Tài khoản vốn (capital account)
    - Dòng vốn lưu chuyển giữa các quốc gia chịu chi
      phối bởi những yếu tố sau đây:
    + Lãi suất thực tế trả cho tài sản nước ngoài, tài sản
      trong nước
    + Nhận thức về rủi ro kinh tế và chính trị của việc
      nắm giữ tài sản nước ngoài
    + Các chính sách của chính phủ ảnh hưởng tới việc
      người nước ngoài nắm giữ tài sản trong nước
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    I Cán cân thanh toán
    3 Tài khoản tài trợ chính thức
                    Có (+ )                                        Nợ (-)
  1. Tài khoản vãng lai
  -Giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu (X).   -Giá trị hàng hoá và dich vụ nhập khẩu (IM)
  -Thu nhập từ nước ngoài.                      -Chi trả thu nhập cho nước ngoài.
  -Nhận viện trợ của nước ngoài                 -Viện trợ ra nước ngoài và đóng góp cho
                                                ngân sách cho tổ chức quốc tế.

  2. Tài khoản vốn (tài khoản tư bản)
  -Đầu tư nước ngoài vào trong nước.            - Đầu tư ra nước ngoài.

  -Vay của chính phủ và tư nhân, nhận trả nợ    - Cho chính phủ và tư nhân nước ngoài vay,
                                                trả nợ.
    Cán cân thanh toán = có – nợ = số dư tài khoản
     vãng lai + số dư tài khoản vốn
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    I Cán cân thanh toán
    3 Tài khoản tài trợ chính thức
    Nếu cán cân thanh toán (+) (thặng dư cán cân
      thanh toán) thì tài khoản tài trợ chính thức mang
      dấu (–) có cùng độ lớn
    Nếu cán cân thanh toán (–) (thâm hụt cán cân
      thanh toán) thì tài khoản tài trợ chính thức mang
      dấu (+) có cùng độ lớn
    Nguồn tài trợ cho thâm hụt cán cân thanh toán lấy
      từ quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    I Cán cân thanh toán
    Ngoài ra còn có khoản mục sai số thống kê (statistical
      discrepancy)
    Ở các nước có thị trường ngoại hối theo cơ chế thả nổi (tỷ
      giá điều chỉnh theo cung, cầu ngoại hối) thì sai số thống
      kê được cho là các giao dịch ngoại hối bị bỏ sót. Sau khi
      tính khoản mục này thì cán cân thanh toán tổng thể bằng
      0
    Còn ở các nước có thị trường hối đoái theo cơ chế cố định
      hoặc thả nổi có quản lý (tỷ giá hối đoái có sự điều tiết của
      chính phủ) thì dù có sai số thống kê cán cân thanh toán
      tổng thể vẫn không thể bằng 0 (tồn tại thặng dư, thâm
      hụt)
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   I Cán cân thanh toán
   Về nguyên tắc trong khi ghi chép các khoản
    trong cán cân thanh toán người ta sử dụng
    phương pháp bút toán kép (double entry)
    nên ở mọi quốc gia sau khi có những điều
    chỉnh cán cân thanh toán tổng thể bằng 0
Cán cân thanh toán của Việt Nam
                                            2002         2003        2004    2005
Cán cân tài khoản vãng lai                  -673        -1932        -1565   218
Cán cân thương mại                          -1803       -2860        -3178   -1944
Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ          19654       23421        30352   36618
Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ               21457       26780        33511   38562
Thu nhập từ đầu tư                          -791         -812        -891    -1219
Nhận                                         167         125          188    364
Trả                                          958         937         1079    1583
Chuyển khoản ròng                           1921         2239        2485    3380
Cán cân tài khoản vốn                       1136         4083        2447    1913
Đầu tư trực tiếp ròng từ nước ngoài         2045         1829        1252    2045
Trả các khoản vay FDI                        414         590          819    414
Vay trung và dài hạn (ròng)                  523         1045        1396    1405
Vốn ngắn hạn                                -996         1734        -291    -1790
Cán cân tổng thể                             463         2151         883    2131
Tài trợ chính thức                          -463        -2151        -883    -2131
      Cán cân thanh toán Việt Nam, 2001 – 2005 (đơn vị: triệu USD)
      Nguồn: IMF Country Report No 06/423, Table 23
Cán cân thanh toán của Mỹ
Current account
Exports of goods                           1149
Imports of goods                           1965
Balance of trade                                                           -816
Export of services                          479
Import of services                         -372
Balance of services                                                        107
Income received on                          782
investments
Income received on                         -708
investments
Net income on investments                                                   74
Net transfers                                                              -104
Balance of current account                                                 -739
Financial account
Increase in foreign holdings of            1864
assets in the US
Increase in US holdings of                 -1206
assets in foreign countries
Balance on financial account                                               658
Balance on capital account                                                  -2
Statistical discrepancy                                                    83
Balance of payment                                                           0

The Balance of Payments of the United States, 2007 (billions of dollars)
Nguồn: US Department of Commerce, Survey of Current Business, June 2008
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
 II Tỷ giá hối đoái
 1 Khái niệm và phương pháp đo lường
 1.1 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (E)
 - Khái niệm: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỷ lệ trao đổi giữa
    đồng tiền của các quốc gia. Hay giá cả của một đơn vị tiền tệ
    này được thể hiện bằng một số đơn vị tiền tệ nước kia được gọi
    là tỷ giá hối đoái danh nghĩa
         VD: 1 USD = 19.000 VND, 1 GBP = 28.000 VND...
 - Tỷ giá hối đoái danh nghĩa có thể được niêm yết dưới 2 dạng:
 + Yết giá trực tiếp: là phương pháp quy định giá ngoại tệ khi
    niêm yết được thể hiện trực tiếp ra bên ngoài, bao nhiêu nội tệ
    đổi được 1 đơn vị ngoại tệ (E)
 + Yết giá gián tiếp: là phương pháp quy định giá ngoại tệ khi
    niêm yết không thể hiện trực tiếp ra bên ngoài mà chỉ thể hiện
    gián tiếp, bao nhiêu ngoại tệ đổi được 1 đơn vị nội tệ (e)
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    II Tỷ giá hối đoái
    1 Khái niệm và phương pháp đo lường
    1.2 Tỷ giá hối đoái thực tế (ξ)
    - Khái niệm: Tỷ giá hối đoái thực tế (ξ) là tỷ lệ mà
      tại đó một người trao đổi hàng hóa và dịch vụ
      của nước này lấy hàng hóa và dịch vụ của nước
      khác
    - Công thức: ξ = E x P*/P
    trong đó P* là mức giá nước ngoài
             P là mức giá trong nước
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
  II Tỷ giá hối đoái
  1 Khái niệm và phương pháp đo lường
  1.2 Tỷ giá hối đoái thực tế (ξ)
  Điều gì quyết định sự thay đổi của E
  → E = ξ x P/P*
  → % thay đổi E = % thay đổi ξ + % thay đổi P - % thay đổi P*
  → % thay đổi E = % thay đổi ξ + (π – π*)
  Như vậy trong dài hạn E được quyết định bởi ξ, và mức
    độ chênh lệch lạm phát giữa trong nước và ngoài nước
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    II Tỷ giá hối đoái
    1 Khái niệm và phương pháp đo lường
    1.3 Tỷ giá hối đoái bình quân (EER)
    - Tỷ giá hối đoái bình quân được hiểu là số bình quân
      giá quyền của hầu hết các tỷ giá song phương quan
      trọng với mức gia quyền được xác định bởi tỷ trọng
      của mỗi loại ngoại tệ trong tổng kim ngạch ngoại
      thương của nước đó
    - Công thức EER = Eri x Wi

    trong đó EER là tỷ giá hối đoái bình quân, Eri là tỷ
      giá hối đoái song phương với nước i, Wi là tỷ trọng
      thương mại của nước i trong tổng giá trị thương mại
      của nước đang xét
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
     II Tỷ giá hối đoái
     2 Cơ sở để xác định tỷ giá hối đoái: lý thuyết ngang
       bằng sức mua (PPP – purchasing power parity)
     - Quy luật một giá (one price law): hàng hóa phải
       được bán với mức giá như nhau ở mọi nơi, nếu
       không, sẽ có những cơ hội kiếm lợi nhuận chưa
       được khai thác và buôn bán ăn chênh lệch giá
       (carry trade) sẽ diễn ra khiến cho giá cả của hàng
       hóa đó trở lại cân bằng
     - Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP): một đơn vị
       tiền tệ phải có giá trị thực tế như nhau (mua được
       cùng số lượng hàng hóa) ở mọi quốc gia
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    II Tỷ giá hối đoái
    2 Cơ sở để xác định tỷ giá hối đoái
    Sử dụng lý thuyết PPP để tính tỷ giá hối đoái danh nghĩa
    Giả sử 1 USD mua được 1 giỏ hàng ở Mỹ. Với 19.000
      VND ta cũng mua được 1 giỏ hàng tương tự ở Việt
      Nam (cùng số lượng, chất lượng); giả định rằng chi phí
      vận chuyển là không đáng kể và hàng hóa sẽ được mua
      bán hết nếu buôn bán chênh lệch giá xảy ra
    → theo lý thuyết PPP 1USD = 19.000 VND
    Tổng quát nếu ta có 1 đô la P* là giá cả hàng hóa ở nước
      Mỹ; P là giá cả hàng hóa tương tự ở Việt Nam thì
                     1/P* = E/P → E = P/P*
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
  Tỷ giá hối đoái (số xu Mỹ đổi được 1 mác Đức), cung
    tiền và tỷ lệ lạm phát ở Đức giai đoạn 1921 – 1925.
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   II Tỷ giá hối đoái
   2 Cơ sở để xác định tỷ giá hối đoái
   Mặt khác sử dụng công thức trên ta có: 1 = ExP*/P
     hay tỷ giá hối đoái thực tế luôn bằng 1 nhưng trên
     thực tế điều này không xảy ra vì lý thuyết PPP
     còn có những hạn chế sau:
   + Có rất nhiều mặt hàng khó đem ra trao đổi
   + Ngay cả khi hàng hóa trao đổi được thì không
     phải lúc nào cũng thay thế được cho nhau nếu
     chúng được sản xuất ở các nước khác nhau (thị
     hiếu)
   + tồn tại chi phí vận chuyển, thuế quan, hạn ngạch
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    Chế độ bản vị hambơgơ, chỉ số Big Mac
     Nước      Giá của chiếc Big Mac   Tỷ giá hối đoái dự báo   Tỷ giá hối đoái trên thực tế


    Hàn Quốc        3200 won               896 won/đôla               1018 won/đôla


      Nhật           280 yên               78.4 yên/đôla              106.8 yên/đôla


      Nga             59 rúp               16.5 rúp/đôla               23.2 rúp/đôla


     Canada         4.09 đôCa             1.15 đôCa/đôla              1.00 đôCa/đôla


     Braxin          7.5 rian              2.1 rian/đôla              1.58 rian/đôla


      Anh           2.29 bảng             0.64 bảng/đôla              0.50 bảng/đôla


      EU             3.37 euro            0.94 euro/đôla              0.63 euro/đôla



    Tạp chí Economists số 24/7/2008
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
 II Tỷ giá hối đoái
 3 Thị trường ngoại hối
 Khái niệm ngoại hối rất rộng bao gồm ngoại tệ, kim loại quý
    như vàng hay các giấy tờ có giá được tính bằng ngoại tệ.
    Theo quy định của pháp lệnh ngoại hối có hiệu lực từ ngày
    1/6/2006 ngoại hối bao gồm:
 - Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung Châu Âu
    và đồng tiền chung khác được sử dụng trong than toán quốc
    tế và khu vực (ngoại tệ)
 - Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh
    toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương
    tiện thanh toán khác
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
  II Tỷ giá hối đoái
  3 Thị trường ngoại hối
  (Khái niệm ngoại hối)
  - Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu
    Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và
    các loại giấy tờ có giá khác
  - Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở
    nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dang khối,
    thỏi, hạt miếng trong trường hợp mang vào và ra khỏi
    lãnh thổ Việt Nam
  - Đồng tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
    Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi
    lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh
    toán quốc tế
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    II Tỷ giá hối đoái
    3 Thị trường ngoại hối
    3.1 Cung ngoại hối
    Cung ngoại hối bắt nguồn từ tất cả các giao dịch
      quốc tế của Việt Nam tạo ra nguồn thu về ngoại
      hối (cột có trong các tài khoản của cán cân thanh
      toán)
    Cung ngoại hối tăng/giảm khi tỷ giá hối đoái E
      tăng/giảm, các hoạt động tạo nguồn thu về ngoại
      hối gia tăng/giảm
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    II Tỷ giá hối đoái
    3 Thị trường ngoại hối
    3.2 Cầu ngoại hối
    Cầu ngoại hối bắt nguồn từ tất cả các giao dịch
      quốc tế của Việt Nam trong đó phải thanh toán
      ngoại hối với nước ngoài (cột nợ trong các tài
      khoản của cán cân thanh toán)
    Cầu ngoại hối tăng/giảm khi tỷ giá hối đoái E
      giảm/tăng, các hoạt động phải thanh toán ngoại
      hối cho nước ngoài tăng/giảm
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    II Tỷ giá hối đoái
    3 Thị trường ngoại hối
    3.3 Cân bằng trên thị trường ngoại hối




         Lấy ngoại tệ là USD đại diện cho ngoại hối
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    II Tỷ giá hối đoái
    3 Thị trường ngoại hối
    3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của tỷ giá
      hối đoái
    Nguyên nhân gây nên sự thay đổi của E trên thị trường
      ngoại hối (sự dịch chuyển của đường cung, đường cầu)
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
  II Tỷ giá hối đoái
  3 Thị trường ngoại hối
  3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của tỷ giá
    hối đoái
  Các nhân tố làm đường cung, đường cầu ngoại hối dịch
    chuyển:
  + Sự tăng/giảm giá trong nước của hàng xuất khẩu
  + Sự tăng/giảm giá quốc tế của hàng nhập khẩu
  + Sự thay đổi của mức giá chung
  + Sự vận động của luồng vốn quốc tế
  + Đầu cơ
  → trong ngắn hạn (P trong và ngoài nước không thay đổi
    nhiều) thì E được quyết định bởi cung, cầu ngoại hối
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   Mở rộng: Thị trường ngoại hối theo quan điểm
    của Mankiw (đồng nhất thức NFI ≡ NX)
              E       NFI
                               NX



              E*


                                    Qusd

   NFI phụ thuộc vào lãi suất trong nước, nước ngoài
    (không phụ thuộc vào E) → NFI là 1 đường
    thẳng đứng
   NX phụ thuộc dương vào E (E tăng → đồng nội tệ
    mất giá) → NX là 1 đường dốc lên
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   Mở rộng: Giải thích thâm hụt kép (twin deficit):
    thâm hụt cán cân ns (T < G) đi kèm với thâm hụt
    thương mại (X < IM)
    r             S’vốn
        r                         E   NFI’ NFI
                          Svốn
             ∆G
                                                 NX



                   Dvốn
                           Qvốn                  Qusd


   Chính phủ tăng chi tiêu G → Cung vốn vay giảm
    → lãi suất thực tế cân bằng tăng → NFI giảm
    (vốn nước ngoài đổ vào trong nước tăng) → E
    giảm (đồng nội tệ lên giá) → NX giảm
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
  Mở rộng Giải thích tác động của CSTT mở rộng hiệu
   quả hơn khi nền kinh tế mở
        i    MS1   MS2                E    NFI1 NFI2
                                                       NX

        i1
                                      E2
        i2
                                      E1
                         MD
                                                       i
                         Lượng tiền


  Khi thực hiện CSTT mở rộng, lãi suất giảm → NFI
   tăng → E tăng, NX tăng
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   III Quản lý tỷ giá hối đoái
   1 Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi/linh hoạt
     (Floating/flexible foreign exchange system)
   - Là hệ thống mà tỷ giá hối đoái hoàn toàn được xác
     định theo quan hệ cung cầu trên thị trường (như mô
     hình thị trường hối đối pt ở trên)
   - Nhược điểm cơ bản của hệ thống những dao động
     thường xuyên của tỷ giá hối đoái gây thêm tính bất
     trắc và rủi ro trong các giao dịch thương mại và tài
     chính quốc tế, hạn chế sự tăng trưởng của những
     giao dịch đó → xuất hiện can thiệp của chính phủ
     nhằm cố định tỷ giá ở một mức nào đó, tránh những
     biến động bất lợi của thị trường ngoại hối
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   III Quản lý tỷ giá hối đoái
   2 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định (Fixed foreign exchange
     system)
   - Là hệ thống mà tỷ giá hối đoái được giữ ở một mức nhất định
     nhờ sự can thiệp của nhà nước
   - Ví dụ về sự can thiệp của nhà nước (NHTW) vào thị trường
     ngoại hối nhằm duy trì tỷ giá hối đoái cố định
   -                              NHTW muốn duy trì E thấp
                                         hơn nên đã bán ra 1
                                         lượng USD làm tăng
                                         cung USD (đường cung
                                         USD dịch chuyển sang
       phải).                            Đây cũng là hoạt động
       trên thị                          trường mở của NHTW
       (thu
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    III Quản lý tỷ giá hối đoái
    2 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định (Fixed foreign
      exchange system)
    Kết luận
    - Nếu NHTW muốn duy trì một mức E thấp hơn thì bán
      ngoại tệ làm tăng cung ngoại tệ (giảm MS)
    - Nếu NHTW muốn duy trì một mức E cao hơn thì mua
      ngoại tệ làm tăng mức cầu về ngoại tệ (tăng MS)
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    III Quản lý tỷ giá hối đoái
    2 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định (Fixed foreign
      exchange system)
    Tuy nhiên, trong xu hướng mở cửa và hội nhập kinh tế
      hiện nay, việc theo đuổi chế độ tỷ giá cố định, thoát ly
      sự nhạy bén của thị trường sẽ dẫn đến các vấn đề sau:
    - Nếu tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn thế giới bên
      ngoài trong khi E không đổi thì hàng hóa trong nước
      sẽ mất dần khả năng cạnh tranh trên các thị trường
      quốc tế, gây tổn thất cho cán cân thanh toán quốc tế và
      ảnh hưởng xấu đến sản xuất trong nước
    
(vấn đề của hệ thống tỷ giá hối đoái cố định)
- Để bảo vệ tỷ giá cố định chính phủ thường phải sử
  dụng các công cụ hạn chế nhập khẩu như thuế quan,
  hạn ngạch... và hạn chế luồng vốn luân chuyển quốc tế
  nhằm kiềm chế thâm hụt cán cân thanh toán. Điều này
  sẽ mâu thuẫn với yêu cầu của tiến trình hội nhập kinh
  tế quốc tế
- Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định không cho phép sử
  dụng chính sách tiền tệ vào mục tiêu khác (như ổn
  định việc làm hoặc mức giá) mà chỉ sử dụng vào một
  mục tiêu duy nhất là duy trì tỷ giá cố định ở mức đã
  công bố
- NHTW phải duy trì một quỹ dự trữ ngoại hối tương
  đối để có thể can thiệp hiệu quả vào thị trường ngoại
  hối gây lãng phí nguồn lực
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   Liên hệ giữa cán cân thanh toán và hệ thống tỷ
     giá hối đoái
   - Trong trường hợp các nước có hệ thống tỷ giá
     hối đoái thả nổi (Mỹ, Anh, Nhật...) thì cán cân
     thanh toán tổng thể bằng 0
   - Trong trường hợp các nước có hệ thống tỷ giá
     hối đoái có sự can thiệp của chính phủ (cố định)
     thì cán cân thanh toán tổng thể không bằng 0,
     phải có sự tài trợ từ quỹ dự trữ ngoại hối của
     NHTW (tài khoản tài trợ chính thức)
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   III Quản lý tỷ giá hối đoái
   3 Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý
     (managed floating foreign exchange system)
   Là sự kết hợp của hệ thống tỷ giá thả nổi và hệ thống
     tỷ giá cố định
   Khác với can thiệp trong hệ thống tỷ giá hối đoái cố
     định, can thiệp trong hệ thống này của NHTW nhằm
     thu hẹp biên độ dao động của tỷ giá, giảm thiểu rủi
     ro cho các hoạt động kinh tế hoặc điều chỉnh tỷ giá
     theo hướng có lợi
                  (vỗ tay bằng cả 2 bàn tay)
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   IV Tác động của tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế
   1 Tỷ giá hối đoái tăng
   - Hàng hóa trong nước trở nên rẻ tương đối hơn so
     với trước →xuất khẩu tăng
   - Hàng hóa nước ngoài trở nên đắt tương đối hơn so
     với →nhập khẩu giảm
   → Xuất khẩu ròng tăng
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   IV Tác động của tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế
   2 Tỷ giá hối đoái giảm
   - Hàng hóa trong nước trở nên đắt tương đối hơn so
     với trước →xuất khẩu giảm
   - Hàng hóa nước ngoài trở nên rẻ tương đối hơn so
     với →nhập khẩu tăng
   → Xuất khẩu ròng giảm
Có (+ )                                       Nợ (-)
1. Tài khoản vãng lai
-Giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu (X).    -Giá trị hàng hoá và dich vụ nhập khẩu (IM)
-Thu nhập từ nước ngoài.                       -Chi trả thu nhập cho nước ngoài.
-Nhận viện trợ của nước ngoài                  -Viện trợ ra nước ngoài và đóng góp cho
                                               ngân sách cho tổ chức quốc tế.

2. Tài khoản vốn (tài khoản tư bản)
-Đầu tư nước ngoài vào trong nước.             - Đầu tư ra nước ngoài.

-Vay của chính phủ và tư nhân, nhận trả nợ - Cho chính phủ và tư nhân nước ngoài vay,
                                           trả nợ.
                                 Các hoạt động cột có    Các hoạt động ở cột
                                         (+)                    (nợ)
        E tăng, e giảm                  Tăng                   Giảm
        E giảm, e tăng                  Giảm                    Tăng
                                          E                          e
 Các hoạt động cột có (+) tăng          giảm                       tăng
 Các hoạt động cột có (+) giảm          tăng                       giảm
 Các hoạt động cột nợ (-) tăng          tăng                       giảm
 Các hoạt động cột nợ (-) giảm          giảm                       tăng
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   III Quản lý tỷ giá hối đoái
   Hiệu ứng J
   Hiệu ứng J cho biết không phải cứ khi nào đồng nội tệ
     mất giá thì sẽ làm cho xuất khẩu ròng tăng ngay lập
     tức, lý do:
   - Sự chậm trễ trong phản ứng của người tiêu dùng


   -   Sự chậm trễ trong phản ứng của các nhà sản xuất

   -Sự cạnh tranh không hoàn hảo
   → ban đầu khi đồng nội tệ mất giá NX giảm sau một
    thời gian sẽ tăng
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
    III Quản lý tỷ giá hối đoái
    Hiệu ứng J




          Phân tích tương tự khi đồng nội tệ lên giá
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   III Quản lý tỷ giá hối đoái
   Phân tích việc phá giá đồng nội tệ (currency
     devaluation)
   - Khái niệm phá giá – currency devaluation thường được sử
     dụng để nói tới bất kỳ hiện tượng giảm giá danh nghĩa nào
     của đồng nội tệ một cách có chủ ý và với mức độ đáng kể
   - Là biện pháp được IMF khuyến nghị các nước gặp khó khăn
     về cán cân thanh toán
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   III Quản lý tỷ giá hối đoái
   Phân tích việc phá giá đồng nội tệ (currency
     devaluation)
   Lợi ích của việc phá giá
   * Hàng hóa nhập khẩu tăng giá, hàng xuất khẩu giảm
     giá → tăng khả năng cạnh tranh của hàng trong nước,
     của hàng xuất khẩu → các nguồn lực tập trung vào
     các ngành sản xuất này → đầu tư trong nước tăng,
     xuất khẩu ròng tăng → tăng tổng cầu → sản lượng
     tăng, thất nghiệp giảm
   * Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài sau khi tình hình
     đã ổn định
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   III Quản lý tỷ giá hối đoái
   Phân tích việc phá giá đồng nội tệ (currency
     devaluation)
   Tác hại của việc phá giá
   * Giá cả chung có thể sẽ tăng dẫn đến nguy cơ về lạm
     phát vì nhu cầu nguyên vật liệu nhập khẩu tăng do
     tổng cầu tăng mà bây giờ cần nhiều nội tệ hơn rất
     nhiều để mua lượng nguyên vật liệu nhập khẩu tăng
     lên
   * Hiệu ứng J
Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
   (Tác hại của việc phá giá)
   * Những yêu cầu khắc nghiệt kèm theo của IMF như giảm
     thâm hụt ngân sách (tăng thuế T giảm chi tiêu chính phủ G)
     từ đó làm giảm tổng cầu khiến cho nền kinh tế suy thoái
     hơn; cơ cấu lại nền kinh tế cho phép tư nhân hóa những lĩnh
     vực nhạy cảm như tài chính, ngân hàng, khai khoáng với lý
     do cạnh tranh tư nhân sẽ hiệu quả hơn nhà nước quản lý
     (nguồn vốn ra vào tự do khiến cho hệ thống tỷ giá hối đoái
     thêm bất ổn); hạn chế tăng giá (thường là hậu quả của phá
     giá đồng nội tệ) dẫn đến giảm cung tiền đẩy lãi suất lên cao
     → là những liều thuốc không hợp lý đi kèm phương thức
     phá giá
   * Nợ nước ngoài tăng lên tính theo đồng nội tệ
   * Gây khó khăn cho những nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư
     vào trong nước, chưa rút vốn ra kịp
Các thuật ngữ quan trọng
-   Cán cân thanh toán (balance of payment-BOP) cán
    cân thương mại (balance of trade-BOT)
-   Bút toán kép (double entry)
-   Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (nominal exchange rate) tỷ
    giá hối đoái thực tế (real exchange rate)
-   Ngoại hối (foreign currency)
-   Quy luật một giá (one price law) lý thuyết ngang bằng
    sức mua (purchasing power parity)
-   Tỷ giá hối đoái thả nổi (floating/flexible exchange
    rate) tỷ giá hối đoái cố định (fixed exchange rate) tỷ
    giá hối đoái thả nổi có quản lý (managed floating
    exchange rate)
-   Hiệu ứng J (J effect)
-   Phá giá đồng nội tệ (domestic currency devaluation)
Câu hỏi tư duy

Một số thời điểm đôla Mỹ tăng vọt trong khi
 các yếu tố vĩ mô ổn định(tỷ lệ lạm phát), áp
 lực nhập siêu không lớn, lý do tại sao?

VND mất giá có thực sự trợ giúp cho xuất
 khẩu ròng hay không? Đề xuất biện pháp
 khắc phục?

More Related Content

What's hot

290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢIDung Lê
 
Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môTổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môHoa Trò
 
tổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầutổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầuLyLy Tran
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmTrang Dai Phan Thi
 
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chínhtiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chínhLyLy Tran
 
tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóaLyLy Tran
 
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môTổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môcecelia2013
 
On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banCam Lan Nguyen
 
đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng Mơ Vũ
 
Bài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánBài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
đề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếđề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếKhánh Hòa Konachan
 
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiemThanh Hải
 
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống KêCâu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống KêNgọc Nguyễn
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGDigiword Ha Noi
 
kinh tế vi mô
kinh tế vi môkinh tế vi mô
kinh tế vi môHòa Quốc
 
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngBài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngQuyen Le
 
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1Mon Le
 

What's hot (20)

290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
 
Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môTổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
 
tổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầutổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầu
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
 
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chínhtiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
 
tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóa
 
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môTổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
 
On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co ban
 
đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng
 
Bài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánBài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toán
 
đề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếđề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tế
 
Bai 7 lam phat
Bai 7   lam phatBai 7   lam phat
Bai 7 lam phat
 
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
 
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống KêCâu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
 
Phương trình hồi quy
Phương trình hồi quyPhương trình hồi quy
Phương trình hồi quy
 
Lạm phát
Lạm phátLạm phát
Lạm phát
 
kinh tế vi mô
kinh tế vi môkinh tế vi mô
kinh tế vi mô
 
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngBài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
 
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
 

Viewers also liked

Kinh te hoc vi mo
Kinh te hoc vi moKinh te hoc vi mo
Kinh te hoc vi mothatthe
 
Các biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnCác biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnLyLy Tran
 
De thi kinh_te_vi_mo_co_dap_an
De thi kinh_te_vi_mo_co_dap_anDe thi kinh_te_vi_mo_co_dap_an
De thi kinh_te_vi_mo_co_dap_anDép Tổ Ong
 
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầuQuyen Le
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)pikachukt04
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủLinh Lư
 
bài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môbài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môTrung Billy
 
Bai 8 tong cau va chinh sach tai khoa
Bai 8   tong cau va chinh sach tai khoaBai 8   tong cau va chinh sach tai khoa
Bai 8 tong cau va chinh sach tai khoatuyenngon95
 
kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7
kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7
kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7Giang Nam Nguyen
 
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Gia Đình Ken
 
tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáitỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáihuynh3001
 
Tài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi môTài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi môDigiword Ha Noi
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Linh Khánh
 
Bop & nền kinh tế
Bop & nền kinh tếBop & nền kinh tế
Bop & nền kinh tếTrung Hiếu
 

Viewers also liked (16)

Kinh te hoc vi mo
Kinh te hoc vi moKinh te hoc vi mo
Kinh te hoc vi mo
 
Các biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnCác biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bản
 
De thi kinh_te_vi_mo_co_dap_an
De thi kinh_te_vi_mo_co_dap_anDe thi kinh_te_vi_mo_co_dap_an
De thi kinh_te_vi_mo_co_dap_an
 
đáP án ktvm
đáP án ktvmđáP án ktvm
đáP án ktvm
 
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầu
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủ
 
bài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môbài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi mô
 
Bai 8 tong cau va chinh sach tai khoa
Bai 8   tong cau va chinh sach tai khoaBai 8   tong cau va chinh sach tai khoa
Bai 8 tong cau va chinh sach tai khoa
 
kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7
kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7
kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7
 
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
 
tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáitỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoái
 
Tài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi môTài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi mô
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
 
Bop & nền kinh tế
Bop & nền kinh tếBop & nền kinh tế
Bop & nền kinh tế
 

Similar to Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

ChươNg 11 Va Ba Po
ChươNg 11 Va Ba PoChươNg 11 Va Ba Po
ChươNg 11 Va Ba Poguest800532
 
Cán cân thanh toán of vn
Cán cân thanh toán of vnCán cân thanh toán of vn
Cán cân thanh toán of vnThủy Đăng
 
Can ban ve BOP
Can ban ve BOPCan ban ve BOP
Can ban ve BOPThanh Pé
 
Căn bản về BOP
Căn bản về BOPCăn bản về BOP
Căn bản về BOPnhomhivong
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOPbaconga
 
Tình Hình Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Ở Việt Nam Hiện Nay
Tình Hình Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Ở Việt Nam Hiện Nay Tình Hình Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Ở Việt Nam Hiện Nay
Tình Hình Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Ở Việt Nam Hiện Nay nataliej4
 
Chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thu
Chuong 2  kế toán tien va cac khoan phai thuChuong 2  kế toán tien va cac khoan phai thu
Chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thuLong Nguyen
 
Phân tích bop
Phân tích bopPhân tích bop
Phân tích bopnhomhivong
 
C2. Can thanh toan QT
C2. Can thanh toan QTC2. Can thanh toan QT
C2. Can thanh toan QTGIALANG
 
Cán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoPCán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoPPhanQuocTri
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOPemythuy
 
Căn bản về cán cân thanh toán quốc tế
Căn bản về cán cân thanh toán quốc tếCăn bản về cán cân thanh toán quốc tế
Căn bản về cán cân thanh toán quốc tếemythuy
 
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tcdarkqueen0802
 
Phan tich bop dh28kt03 nhom xuka
Phan tich bop dh28kt03 nhom xukaPhan tich bop dh28kt03 nhom xuka
Phan tich bop dh28kt03 nhom xukah160194
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾQuy Moke
 
2. bai giang 2 xay dung bao cao ngan luu
2. bai giang 2   xay dung bao cao ngan luu2. bai giang 2   xay dung bao cao ngan luu
2. bai giang 2 xay dung bao cao ngan luuNgoc Minh
 

Similar to Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở (20)

ChươNg 11 Va Ba Po
ChươNg 11 Va Ba PoChươNg 11 Va Ba Po
ChươNg 11 Va Ba Po
 
Cán cân thanh toán of vn
Cán cân thanh toán of vnCán cân thanh toán of vn
Cán cân thanh toán of vn
 
Cau truc BOP
Cau truc BOPCau truc BOP
Cau truc BOP
 
Can ban ve BOP
Can ban ve BOPCan ban ve BOP
Can ban ve BOP
 
Căn bản về BOP
Căn bản về BOPCăn bản về BOP
Căn bản về BOP
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOP
 
Tình Hình Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Ở Việt Nam Hiện Nay
Tình Hình Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Ở Việt Nam Hiện Nay Tình Hình Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Ở Việt Nam Hiện Nay
Tình Hình Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Ở Việt Nam Hiện Nay
 
Chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thu
Chuong 2  kế toán tien va cac khoan phai thuChuong 2  kế toán tien va cac khoan phai thu
Chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thu
 
Phân tích bop
Phân tích bopPhân tích bop
Phân tích bop
 
C2. Can thanh toan QT
C2. Can thanh toan QTC2. Can thanh toan QT
C2. Can thanh toan QT
 
Tcqt
TcqtTcqt
Tcqt
 
Bop 1
Bop 1Bop 1
Bop 1
 
Cán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoPCán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoP
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOP
 
Căn bản về cán cân thanh toán quốc tế
Căn bản về cán cân thanh toán quốc tếCăn bản về cán cân thanh toán quốc tế
Căn bản về cán cân thanh toán quốc tế
 
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc
 
Phan tich bop dh28kt03 nhom xuka
Phan tich bop dh28kt03 nhom xukaPhan tich bop dh28kt03 nhom xuka
Phan tich bop dh28kt03 nhom xuka
 
Bài tập nhóm cán cân thanh toán quốc tế
Bài tập nhóm   cán cân thanh toán quốc tếBài tập nhóm   cán cân thanh toán quốc tế
Bài tập nhóm cán cân thanh toán quốc tế
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
 
2. bai giang 2 xay dung bao cao ngan luu
2. bai giang 2   xay dung bao cao ngan luu2. bai giang 2   xay dung bao cao ngan luu
2. bai giang 2 xay dung bao cao ngan luu
 

More from LyLy Tran

Chapter 13 & 19 profit determination and balance day adjustments clc
Chapter 13 & 19 profit determination and balance day adjustments clcChapter 13 & 19 profit determination and balance day adjustments clc
Chapter 13 & 19 profit determination and balance day adjustments clcLyLy Tran
 
Chapter 12 & 14 depreciation of non current assets clc
Chapter 12 & 14 depreciation of non current assets clcChapter 12 & 14 depreciation of non current assets clc
Chapter 12 & 14 depreciation of non current assets clcLyLy Tran
 
Chapter 9 closing the general ledger clc
Chapter 9 closing the general ledger clcChapter 9 closing the general ledger clc
Chapter 9 closing the general ledger clcLyLy Tran
 
Chapter 8 perpetual inventory system clc
Chapter 8 perpetual inventory system clcChapter 8 perpetual inventory system clc
Chapter 8 perpetual inventory system clcLyLy Tran
 
Chapter 5 special journals cash transactions clc
Chapter 5 special journals cash transactions clcChapter 5 special journals cash transactions clc
Chapter 5 special journals cash transactions clcLyLy Tran
 
Chapter 4 double entry recording process
Chapter 4 double entry recording processChapter 4 double entry recording process
Chapter 4 double entry recording processLyLy Tran
 
Chapter 2.statement of financial position clc
Chapter 2.statement of financial position clcChapter 2.statement of financial position clc
Chapter 2.statement of financial position clcLyLy Tran
 
Chapter 1. accounting overview5
Chapter 1. accounting overview5Chapter 1. accounting overview5
Chapter 1. accounting overview5LyLy Tran
 
Chapter 1. accounting overview4
Chapter 1. accounting overview4Chapter 1. accounting overview4
Chapter 1. accounting overview4LyLy Tran
 
Chapter 1. accounting overview3
Chapter 1. accounting overview3Chapter 1. accounting overview3
Chapter 1. accounting overview3LyLy Tran
 
Chapter 1. accounting overview2
Chapter 1. accounting overview2Chapter 1. accounting overview2
Chapter 1. accounting overview2LyLy Tran
 
Chapter 1. accounting overview1
Chapter 1. accounting overview1Chapter 1. accounting overview1
Chapter 1. accounting overview1LyLy Tran
 
Chapter 11 statements of cash flows clc
Chapter 11 statements of cash flows clcChapter 11 statements of cash flows clc
Chapter 11 statements of cash flows clcLyLy Tran
 
Micro chapter II & III
Micro chapter II & IIIMicro chapter II & III
Micro chapter II & IIILyLy Tran
 
Phụ lục thương mại quốc tế
Phụ lục thương mại quốc tếPhụ lục thương mại quốc tế
Phụ lục thương mại quốc tếLyLy Tran
 
Bổ sung kiến thức về cung cầu
Bổ sung kiến thức về cung cầuBổ sung kiến thức về cung cầu
Bổ sung kiến thức về cung cầuLyLy Tran
 
Thất nghiệp
Thất nghiệpThất nghiệp
Thất nghiệpLyLy Tran
 
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnMối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnLyLy Tran
 
How to market a business online
How to market a business onlineHow to market a business online
How to market a business onlineLyLy Tran
 
How to market a business online
How to market a business onlineHow to market a business online
How to market a business onlineLyLy Tran
 

More from LyLy Tran (20)

Chapter 13 & 19 profit determination and balance day adjustments clc
Chapter 13 & 19 profit determination and balance day adjustments clcChapter 13 & 19 profit determination and balance day adjustments clc
Chapter 13 & 19 profit determination and balance day adjustments clc
 
Chapter 12 & 14 depreciation of non current assets clc
Chapter 12 & 14 depreciation of non current assets clcChapter 12 & 14 depreciation of non current assets clc
Chapter 12 & 14 depreciation of non current assets clc
 
Chapter 9 closing the general ledger clc
Chapter 9 closing the general ledger clcChapter 9 closing the general ledger clc
Chapter 9 closing the general ledger clc
 
Chapter 8 perpetual inventory system clc
Chapter 8 perpetual inventory system clcChapter 8 perpetual inventory system clc
Chapter 8 perpetual inventory system clc
 
Chapter 5 special journals cash transactions clc
Chapter 5 special journals cash transactions clcChapter 5 special journals cash transactions clc
Chapter 5 special journals cash transactions clc
 
Chapter 4 double entry recording process
Chapter 4 double entry recording processChapter 4 double entry recording process
Chapter 4 double entry recording process
 
Chapter 2.statement of financial position clc
Chapter 2.statement of financial position clcChapter 2.statement of financial position clc
Chapter 2.statement of financial position clc
 
Chapter 1. accounting overview5
Chapter 1. accounting overview5Chapter 1. accounting overview5
Chapter 1. accounting overview5
 
Chapter 1. accounting overview4
Chapter 1. accounting overview4Chapter 1. accounting overview4
Chapter 1. accounting overview4
 
Chapter 1. accounting overview3
Chapter 1. accounting overview3Chapter 1. accounting overview3
Chapter 1. accounting overview3
 
Chapter 1. accounting overview2
Chapter 1. accounting overview2Chapter 1. accounting overview2
Chapter 1. accounting overview2
 
Chapter 1. accounting overview1
Chapter 1. accounting overview1Chapter 1. accounting overview1
Chapter 1. accounting overview1
 
Chapter 11 statements of cash flows clc
Chapter 11 statements of cash flows clcChapter 11 statements of cash flows clc
Chapter 11 statements of cash flows clc
 
Micro chapter II & III
Micro chapter II & IIIMicro chapter II & III
Micro chapter II & III
 
Phụ lục thương mại quốc tế
Phụ lục thương mại quốc tếPhụ lục thương mại quốc tế
Phụ lục thương mại quốc tế
 
Bổ sung kiến thức về cung cầu
Bổ sung kiến thức về cung cầuBổ sung kiến thức về cung cầu
Bổ sung kiến thức về cung cầu
 
Thất nghiệp
Thất nghiệpThất nghiệp
Thất nghiệp
 
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnMối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
 
How to market a business online
How to market a business onlineHow to market a business online
How to market a business online
 
How to market a business online
How to market a business onlineHow to market a business online
How to market a business online
 

Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

  • 1. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở I Cán cân thanh toán 1 Tài khoản vãng lai 2 Tài khoản vốn 3 Tài khoản tài trợ chính thức II Tỷ giá hối đoái 1 Khái niệm và đo lường 2 Cơ sở để xác định tỷ giá hối đoái 3 Thị trường ngoại hối
  • 2. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở III Quản lý tỷ giá hối đoái 1 Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi 2 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định 3 Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý IV Tác động của tỷ giá hối đoái tới nền kinh tế 1 Tỷ giá hối đoái tăng 2 Tỷ giá hối đoái giảm
  • 3. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở I Cán cân thanh toán (balance of payment) Cán cân thanh toán là một bảng cân đối ghi chép một cách hệ thống toàn bộ những giao dịch kinh tế giữa trong nước với thế giới bên ngoài trong khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Nó phản ánh giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế đã xuất khẩu hoặc nhập khẩu cũng như các khoản tiền mà đất nước đã đi vay hoặc cho thế giới bên ngoài vay. Ngoài ra, sự can thiệp của NHTW vào thị trường ngoại hối thông qua việc thay đổi dự trữ ngoại tệ cũng được phản ánh trong cán cân thanh toán.
  • 4. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở I Cán cân thanh toán 1 Tài khoản vãng lai (current account) - Tài khoản thương mại (trade account): ghi chép thu nhập và thanh toán xuất hiện từ việc xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ Xuất khẩu ròng (NX) là chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu. NX còn được gọi là cán cân thương mại (trade balance). + NX>0: xuất siêu hay thặng dư cán cân thương mại (trade surplus) + NX<0: nhập siêu hay thâm hụt cán cân thương mại (trade deficit)
  • 5. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở I Cán cân thanh toán 1 Tài khoản vãng lai (current account) Các yếu tố tác động đến NX(cán cân thương mại) - Thị hiếu của người tiêu dùng về hàng trong nước và hàng nước ngoài - Mức lạm phát giữa hai quốc gia - Tỷ giá hối đoái - Thu nhập người tiêu dùng trong nước, thu nhập người tiêu dùng nước ngoài - Chi phí bảo hiểm và vận chuyển hàng hóa từ nước này qua nước khác - Các chính sách của chính phủ đối với thương mại
  • 6. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở I Cán cân thanh toán 1 Tài khoản vãng lai (current account) - Tài khoản thu nhập nhân tố ròng (net investment income account): là khoản chênh lệch giữa GNP và GDP - Tài khoản chuyển khoản quốc tế (net transfer account) giao dịch giữa các quốc gia mà không có các khoản đối ứng
  • 7. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở I Cán cân thanh toán 2 Tài khoản vốn (capital account) - Tài khoản vốn ghi lại các khoản + Vốn dùng để mua nhà máy, mua cổ phiếu của các công ty được gọi là đầu tư. Chênh lệch giữa luồng đi vào và đi ra được xếp vào mục đầu tư ròng. + Vốn dùng để gửi Ngân hàng và mua công trái của Chính phủ nước ngoài, hay trực tiếp vay mượn từ bên ngoài được gọi là giao dịch tài chính. Chênh lệch giữa luồng đi vào và đi luồng đi ra được xếp vào mục giao dịch tài chính ròng
  • 8. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở I Cán cân thanh toán 2 Tài khoản vốn (capital account) - Dòng vốn lưu chuyển giữa các quốc gia chịu chi phối bởi những yếu tố sau đây: + Lãi suất thực tế trả cho tài sản nước ngoài, tài sản trong nước + Nhận thức về rủi ro kinh tế và chính trị của việc nắm giữ tài sản nước ngoài + Các chính sách của chính phủ ảnh hưởng tới việc người nước ngoài nắm giữ tài sản trong nước
  • 9. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở I Cán cân thanh toán 3 Tài khoản tài trợ chính thức Có (+ ) Nợ (-) 1. Tài khoản vãng lai -Giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu (X). -Giá trị hàng hoá và dich vụ nhập khẩu (IM) -Thu nhập từ nước ngoài. -Chi trả thu nhập cho nước ngoài. -Nhận viện trợ của nước ngoài -Viện trợ ra nước ngoài và đóng góp cho ngân sách cho tổ chức quốc tế. 2. Tài khoản vốn (tài khoản tư bản) -Đầu tư nước ngoài vào trong nước. - Đầu tư ra nước ngoài. -Vay của chính phủ và tư nhân, nhận trả nợ - Cho chính phủ và tư nhân nước ngoài vay, trả nợ. Cán cân thanh toán = có – nợ = số dư tài khoản vãng lai + số dư tài khoản vốn
  • 10. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở I Cán cân thanh toán 3 Tài khoản tài trợ chính thức Nếu cán cân thanh toán (+) (thặng dư cán cân thanh toán) thì tài khoản tài trợ chính thức mang dấu (–) có cùng độ lớn Nếu cán cân thanh toán (–) (thâm hụt cán cân thanh toán) thì tài khoản tài trợ chính thức mang dấu (+) có cùng độ lớn Nguồn tài trợ cho thâm hụt cán cân thanh toán lấy từ quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia
  • 11. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở I Cán cân thanh toán Ngoài ra còn có khoản mục sai số thống kê (statistical discrepancy) Ở các nước có thị trường ngoại hối theo cơ chế thả nổi (tỷ giá điều chỉnh theo cung, cầu ngoại hối) thì sai số thống kê được cho là các giao dịch ngoại hối bị bỏ sót. Sau khi tính khoản mục này thì cán cân thanh toán tổng thể bằng 0 Còn ở các nước có thị trường hối đoái theo cơ chế cố định hoặc thả nổi có quản lý (tỷ giá hối đoái có sự điều tiết của chính phủ) thì dù có sai số thống kê cán cân thanh toán tổng thể vẫn không thể bằng 0 (tồn tại thặng dư, thâm hụt)
  • 12. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở I Cán cân thanh toán Về nguyên tắc trong khi ghi chép các khoản trong cán cân thanh toán người ta sử dụng phương pháp bút toán kép (double entry) nên ở mọi quốc gia sau khi có những điều chỉnh cán cân thanh toán tổng thể bằng 0
  • 13. Cán cân thanh toán của Việt Nam 2002 2003 2004 2005 Cán cân tài khoản vãng lai -673 -1932 -1565 218 Cán cân thương mại -1803 -2860 -3178 -1944 Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ 19654 23421 30352 36618 Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ 21457 26780 33511 38562 Thu nhập từ đầu tư -791 -812 -891 -1219 Nhận 167 125 188 364 Trả 958 937 1079 1583 Chuyển khoản ròng 1921 2239 2485 3380 Cán cân tài khoản vốn 1136 4083 2447 1913 Đầu tư trực tiếp ròng từ nước ngoài 2045 1829 1252 2045 Trả các khoản vay FDI 414 590 819 414 Vay trung và dài hạn (ròng) 523 1045 1396 1405 Vốn ngắn hạn -996 1734 -291 -1790 Cán cân tổng thể 463 2151 883 2131 Tài trợ chính thức -463 -2151 -883 -2131 Cán cân thanh toán Việt Nam, 2001 – 2005 (đơn vị: triệu USD) Nguồn: IMF Country Report No 06/423, Table 23
  • 14. Cán cân thanh toán của Mỹ Current account Exports of goods 1149 Imports of goods 1965 Balance of trade -816 Export of services 479 Import of services -372 Balance of services 107 Income received on 782 investments Income received on -708 investments Net income on investments 74 Net transfers -104 Balance of current account -739 Financial account Increase in foreign holdings of 1864 assets in the US Increase in US holdings of -1206 assets in foreign countries Balance on financial account 658 Balance on capital account -2 Statistical discrepancy 83 Balance of payment 0 The Balance of Payments of the United States, 2007 (billions of dollars) Nguồn: US Department of Commerce, Survey of Current Business, June 2008
  • 15. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 1 Khái niệm và phương pháp đo lường 1.1 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (E) - Khái niệm: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỷ lệ trao đổi giữa đồng tiền của các quốc gia. Hay giá cả của một đơn vị tiền tệ này được thể hiện bằng một số đơn vị tiền tệ nước kia được gọi là tỷ giá hối đoái danh nghĩa VD: 1 USD = 19.000 VND, 1 GBP = 28.000 VND... - Tỷ giá hối đoái danh nghĩa có thể được niêm yết dưới 2 dạng: + Yết giá trực tiếp: là phương pháp quy định giá ngoại tệ khi niêm yết được thể hiện trực tiếp ra bên ngoài, bao nhiêu nội tệ đổi được 1 đơn vị ngoại tệ (E) + Yết giá gián tiếp: là phương pháp quy định giá ngoại tệ khi niêm yết không thể hiện trực tiếp ra bên ngoài mà chỉ thể hiện gián tiếp, bao nhiêu ngoại tệ đổi được 1 đơn vị nội tệ (e)
  • 16. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 1 Khái niệm và phương pháp đo lường 1.2 Tỷ giá hối đoái thực tế (ξ) - Khái niệm: Tỷ giá hối đoái thực tế (ξ) là tỷ lệ mà tại đó một người trao đổi hàng hóa và dịch vụ của nước này lấy hàng hóa và dịch vụ của nước khác - Công thức: ξ = E x P*/P trong đó P* là mức giá nước ngoài P là mức giá trong nước
  • 17. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 1 Khái niệm và phương pháp đo lường 1.2 Tỷ giá hối đoái thực tế (ξ) Điều gì quyết định sự thay đổi của E → E = ξ x P/P* → % thay đổi E = % thay đổi ξ + % thay đổi P - % thay đổi P* → % thay đổi E = % thay đổi ξ + (π – π*) Như vậy trong dài hạn E được quyết định bởi ξ, và mức độ chênh lệch lạm phát giữa trong nước và ngoài nước
  • 18. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 1 Khái niệm và phương pháp đo lường 1.3 Tỷ giá hối đoái bình quân (EER) - Tỷ giá hối đoái bình quân được hiểu là số bình quân giá quyền của hầu hết các tỷ giá song phương quan trọng với mức gia quyền được xác định bởi tỷ trọng của mỗi loại ngoại tệ trong tổng kim ngạch ngoại thương của nước đó - Công thức EER = Eri x Wi trong đó EER là tỷ giá hối đoái bình quân, Eri là tỷ giá hối đoái song phương với nước i, Wi là tỷ trọng thương mại của nước i trong tổng giá trị thương mại của nước đang xét
  • 19. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 2 Cơ sở để xác định tỷ giá hối đoái: lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP – purchasing power parity) - Quy luật một giá (one price law): hàng hóa phải được bán với mức giá như nhau ở mọi nơi, nếu không, sẽ có những cơ hội kiếm lợi nhuận chưa được khai thác và buôn bán ăn chênh lệch giá (carry trade) sẽ diễn ra khiến cho giá cả của hàng hóa đó trở lại cân bằng - Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP): một đơn vị tiền tệ phải có giá trị thực tế như nhau (mua được cùng số lượng hàng hóa) ở mọi quốc gia
  • 20. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 2 Cơ sở để xác định tỷ giá hối đoái Sử dụng lý thuyết PPP để tính tỷ giá hối đoái danh nghĩa Giả sử 1 USD mua được 1 giỏ hàng ở Mỹ. Với 19.000 VND ta cũng mua được 1 giỏ hàng tương tự ở Việt Nam (cùng số lượng, chất lượng); giả định rằng chi phí vận chuyển là không đáng kể và hàng hóa sẽ được mua bán hết nếu buôn bán chênh lệch giá xảy ra → theo lý thuyết PPP 1USD = 19.000 VND Tổng quát nếu ta có 1 đô la P* là giá cả hàng hóa ở nước Mỹ; P là giá cả hàng hóa tương tự ở Việt Nam thì 1/P* = E/P → E = P/P*
  • 21. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở Tỷ giá hối đoái (số xu Mỹ đổi được 1 mác Đức), cung tiền và tỷ lệ lạm phát ở Đức giai đoạn 1921 – 1925.
  • 22. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 2 Cơ sở để xác định tỷ giá hối đoái Mặt khác sử dụng công thức trên ta có: 1 = ExP*/P hay tỷ giá hối đoái thực tế luôn bằng 1 nhưng trên thực tế điều này không xảy ra vì lý thuyết PPP còn có những hạn chế sau: + Có rất nhiều mặt hàng khó đem ra trao đổi + Ngay cả khi hàng hóa trao đổi được thì không phải lúc nào cũng thay thế được cho nhau nếu chúng được sản xuất ở các nước khác nhau (thị hiếu) + tồn tại chi phí vận chuyển, thuế quan, hạn ngạch
  • 23. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở Chế độ bản vị hambơgơ, chỉ số Big Mac Nước Giá của chiếc Big Mac Tỷ giá hối đoái dự báo Tỷ giá hối đoái trên thực tế Hàn Quốc 3200 won 896 won/đôla 1018 won/đôla Nhật 280 yên 78.4 yên/đôla 106.8 yên/đôla Nga 59 rúp 16.5 rúp/đôla 23.2 rúp/đôla Canada 4.09 đôCa 1.15 đôCa/đôla 1.00 đôCa/đôla Braxin 7.5 rian 2.1 rian/đôla 1.58 rian/đôla Anh 2.29 bảng 0.64 bảng/đôla 0.50 bảng/đôla EU 3.37 euro 0.94 euro/đôla 0.63 euro/đôla Tạp chí Economists số 24/7/2008
  • 24. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 3 Thị trường ngoại hối Khái niệm ngoại hối rất rộng bao gồm ngoại tệ, kim loại quý như vàng hay các giấy tờ có giá được tính bằng ngoại tệ. Theo quy định của pháp lệnh ngoại hối có hiệu lực từ ngày 1/6/2006 ngoại hối bao gồm: - Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung Châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong than toán quốc tế và khu vực (ngoại tệ) - Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác
  • 25. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 3 Thị trường ngoại hối (Khái niệm ngoại hối) - Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác - Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dang khối, thỏi, hạt miếng trong trường hợp mang vào và ra khỏi lãnh thổ Việt Nam - Đồng tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế
  • 26. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 3 Thị trường ngoại hối 3.1 Cung ngoại hối Cung ngoại hối bắt nguồn từ tất cả các giao dịch quốc tế của Việt Nam tạo ra nguồn thu về ngoại hối (cột có trong các tài khoản của cán cân thanh toán) Cung ngoại hối tăng/giảm khi tỷ giá hối đoái E tăng/giảm, các hoạt động tạo nguồn thu về ngoại hối gia tăng/giảm
  • 27. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 3 Thị trường ngoại hối 3.2 Cầu ngoại hối Cầu ngoại hối bắt nguồn từ tất cả các giao dịch quốc tế của Việt Nam trong đó phải thanh toán ngoại hối với nước ngoài (cột nợ trong các tài khoản của cán cân thanh toán) Cầu ngoại hối tăng/giảm khi tỷ giá hối đoái E giảm/tăng, các hoạt động phải thanh toán ngoại hối cho nước ngoài tăng/giảm
  • 28. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 3 Thị trường ngoại hối 3.3 Cân bằng trên thị trường ngoại hối Lấy ngoại tệ là USD đại diện cho ngoại hối
  • 29. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 3 Thị trường ngoại hối 3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của tỷ giá hối đoái Nguyên nhân gây nên sự thay đổi của E trên thị trường ngoại hối (sự dịch chuyển của đường cung, đường cầu)
  • 30. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở II Tỷ giá hối đoái 3 Thị trường ngoại hối 3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của tỷ giá hối đoái Các nhân tố làm đường cung, đường cầu ngoại hối dịch chuyển: + Sự tăng/giảm giá trong nước của hàng xuất khẩu + Sự tăng/giảm giá quốc tế của hàng nhập khẩu + Sự thay đổi của mức giá chung + Sự vận động của luồng vốn quốc tế + Đầu cơ → trong ngắn hạn (P trong và ngoài nước không thay đổi nhiều) thì E được quyết định bởi cung, cầu ngoại hối
  • 31. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở Mở rộng: Thị trường ngoại hối theo quan điểm của Mankiw (đồng nhất thức NFI ≡ NX) E NFI NX E* Qusd NFI phụ thuộc vào lãi suất trong nước, nước ngoài (không phụ thuộc vào E) → NFI là 1 đường thẳng đứng NX phụ thuộc dương vào E (E tăng → đồng nội tệ mất giá) → NX là 1 đường dốc lên
  • 32. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở Mở rộng: Giải thích thâm hụt kép (twin deficit): thâm hụt cán cân ns (T < G) đi kèm với thâm hụt thương mại (X < IM) r S’vốn r E NFI’ NFI Svốn ∆G NX Dvốn Qvốn Qusd Chính phủ tăng chi tiêu G → Cung vốn vay giảm → lãi suất thực tế cân bằng tăng → NFI giảm (vốn nước ngoài đổ vào trong nước tăng) → E giảm (đồng nội tệ lên giá) → NX giảm
  • 33. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở Mở rộng Giải thích tác động của CSTT mở rộng hiệu quả hơn khi nền kinh tế mở i MS1 MS2 E NFI1 NFI2 NX i1 E2 i2 E1 MD i Lượng tiền Khi thực hiện CSTT mở rộng, lãi suất giảm → NFI tăng → E tăng, NX tăng
  • 34. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở III Quản lý tỷ giá hối đoái 1 Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi/linh hoạt (Floating/flexible foreign exchange system) - Là hệ thống mà tỷ giá hối đoái hoàn toàn được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường (như mô hình thị trường hối đối pt ở trên) - Nhược điểm cơ bản của hệ thống những dao động thường xuyên của tỷ giá hối đoái gây thêm tính bất trắc và rủi ro trong các giao dịch thương mại và tài chính quốc tế, hạn chế sự tăng trưởng của những giao dịch đó → xuất hiện can thiệp của chính phủ nhằm cố định tỷ giá ở một mức nào đó, tránh những biến động bất lợi của thị trường ngoại hối
  • 35. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở III Quản lý tỷ giá hối đoái 2 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định (Fixed foreign exchange system) - Là hệ thống mà tỷ giá hối đoái được giữ ở một mức nhất định nhờ sự can thiệp của nhà nước - Ví dụ về sự can thiệp của nhà nước (NHTW) vào thị trường ngoại hối nhằm duy trì tỷ giá hối đoái cố định - NHTW muốn duy trì E thấp hơn nên đã bán ra 1 lượng USD làm tăng cung USD (đường cung USD dịch chuyển sang phải). Đây cũng là hoạt động trên thị trường mở của NHTW (thu
  • 36. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở III Quản lý tỷ giá hối đoái 2 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định (Fixed foreign exchange system) Kết luận - Nếu NHTW muốn duy trì một mức E thấp hơn thì bán ngoại tệ làm tăng cung ngoại tệ (giảm MS) - Nếu NHTW muốn duy trì một mức E cao hơn thì mua ngoại tệ làm tăng mức cầu về ngoại tệ (tăng MS)
  • 37. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở III Quản lý tỷ giá hối đoái 2 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định (Fixed foreign exchange system) Tuy nhiên, trong xu hướng mở cửa và hội nhập kinh tế hiện nay, việc theo đuổi chế độ tỷ giá cố định, thoát ly sự nhạy bén của thị trường sẽ dẫn đến các vấn đề sau: - Nếu tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn thế giới bên ngoài trong khi E không đổi thì hàng hóa trong nước sẽ mất dần khả năng cạnh tranh trên các thị trường quốc tế, gây tổn thất cho cán cân thanh toán quốc tế và ảnh hưởng xấu đến sản xuất trong nước 
  • 38. (vấn đề của hệ thống tỷ giá hối đoái cố định) - Để bảo vệ tỷ giá cố định chính phủ thường phải sử dụng các công cụ hạn chế nhập khẩu như thuế quan, hạn ngạch... và hạn chế luồng vốn luân chuyển quốc tế nhằm kiềm chế thâm hụt cán cân thanh toán. Điều này sẽ mâu thuẫn với yêu cầu của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế - Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định không cho phép sử dụng chính sách tiền tệ vào mục tiêu khác (như ổn định việc làm hoặc mức giá) mà chỉ sử dụng vào một mục tiêu duy nhất là duy trì tỷ giá cố định ở mức đã công bố - NHTW phải duy trì một quỹ dự trữ ngoại hối tương đối để có thể can thiệp hiệu quả vào thị trường ngoại hối gây lãng phí nguồn lực
  • 39. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở Liên hệ giữa cán cân thanh toán và hệ thống tỷ giá hối đoái - Trong trường hợp các nước có hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi (Mỹ, Anh, Nhật...) thì cán cân thanh toán tổng thể bằng 0 - Trong trường hợp các nước có hệ thống tỷ giá hối đoái có sự can thiệp của chính phủ (cố định) thì cán cân thanh toán tổng thể không bằng 0, phải có sự tài trợ từ quỹ dự trữ ngoại hối của NHTW (tài khoản tài trợ chính thức)
  • 40. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở III Quản lý tỷ giá hối đoái 3 Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý (managed floating foreign exchange system) Là sự kết hợp của hệ thống tỷ giá thả nổi và hệ thống tỷ giá cố định Khác với can thiệp trong hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, can thiệp trong hệ thống này của NHTW nhằm thu hẹp biên độ dao động của tỷ giá, giảm thiểu rủi ro cho các hoạt động kinh tế hoặc điều chỉnh tỷ giá theo hướng có lợi (vỗ tay bằng cả 2 bàn tay)
  • 41. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở IV Tác động của tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế 1 Tỷ giá hối đoái tăng - Hàng hóa trong nước trở nên rẻ tương đối hơn so với trước →xuất khẩu tăng - Hàng hóa nước ngoài trở nên đắt tương đối hơn so với →nhập khẩu giảm → Xuất khẩu ròng tăng
  • 42. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở IV Tác động của tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế 2 Tỷ giá hối đoái giảm - Hàng hóa trong nước trở nên đắt tương đối hơn so với trước →xuất khẩu giảm - Hàng hóa nước ngoài trở nên rẻ tương đối hơn so với →nhập khẩu tăng → Xuất khẩu ròng giảm
  • 43. Có (+ ) Nợ (-) 1. Tài khoản vãng lai -Giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu (X). -Giá trị hàng hoá và dich vụ nhập khẩu (IM) -Thu nhập từ nước ngoài. -Chi trả thu nhập cho nước ngoài. -Nhận viện trợ của nước ngoài -Viện trợ ra nước ngoài và đóng góp cho ngân sách cho tổ chức quốc tế. 2. Tài khoản vốn (tài khoản tư bản) -Đầu tư nước ngoài vào trong nước. - Đầu tư ra nước ngoài. -Vay của chính phủ và tư nhân, nhận trả nợ - Cho chính phủ và tư nhân nước ngoài vay, trả nợ. Các hoạt động cột có Các hoạt động ở cột (+) (nợ) E tăng, e giảm Tăng Giảm E giảm, e tăng Giảm Tăng E e Các hoạt động cột có (+) tăng giảm tăng Các hoạt động cột có (+) giảm tăng giảm Các hoạt động cột nợ (-) tăng tăng giảm Các hoạt động cột nợ (-) giảm giảm tăng
  • 44. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở III Quản lý tỷ giá hối đoái Hiệu ứng J Hiệu ứng J cho biết không phải cứ khi nào đồng nội tệ mất giá thì sẽ làm cho xuất khẩu ròng tăng ngay lập tức, lý do: - Sự chậm trễ trong phản ứng của người tiêu dùng - Sự chậm trễ trong phản ứng của các nhà sản xuất -Sự cạnh tranh không hoàn hảo → ban đầu khi đồng nội tệ mất giá NX giảm sau một thời gian sẽ tăng
  • 45. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở III Quản lý tỷ giá hối đoái Hiệu ứng J Phân tích tương tự khi đồng nội tệ lên giá
  • 46. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở III Quản lý tỷ giá hối đoái Phân tích việc phá giá đồng nội tệ (currency devaluation) - Khái niệm phá giá – currency devaluation thường được sử dụng để nói tới bất kỳ hiện tượng giảm giá danh nghĩa nào của đồng nội tệ một cách có chủ ý và với mức độ đáng kể - Là biện pháp được IMF khuyến nghị các nước gặp khó khăn về cán cân thanh toán
  • 47. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở III Quản lý tỷ giá hối đoái Phân tích việc phá giá đồng nội tệ (currency devaluation) Lợi ích của việc phá giá * Hàng hóa nhập khẩu tăng giá, hàng xuất khẩu giảm giá → tăng khả năng cạnh tranh của hàng trong nước, của hàng xuất khẩu → các nguồn lực tập trung vào các ngành sản xuất này → đầu tư trong nước tăng, xuất khẩu ròng tăng → tăng tổng cầu → sản lượng tăng, thất nghiệp giảm * Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài sau khi tình hình đã ổn định
  • 48. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở III Quản lý tỷ giá hối đoái Phân tích việc phá giá đồng nội tệ (currency devaluation) Tác hại của việc phá giá * Giá cả chung có thể sẽ tăng dẫn đến nguy cơ về lạm phát vì nhu cầu nguyên vật liệu nhập khẩu tăng do tổng cầu tăng mà bây giờ cần nhiều nội tệ hơn rất nhiều để mua lượng nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên * Hiệu ứng J
  • 49. Bài 10 Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở (Tác hại của việc phá giá) * Những yêu cầu khắc nghiệt kèm theo của IMF như giảm thâm hụt ngân sách (tăng thuế T giảm chi tiêu chính phủ G) từ đó làm giảm tổng cầu khiến cho nền kinh tế suy thoái hơn; cơ cấu lại nền kinh tế cho phép tư nhân hóa những lĩnh vực nhạy cảm như tài chính, ngân hàng, khai khoáng với lý do cạnh tranh tư nhân sẽ hiệu quả hơn nhà nước quản lý (nguồn vốn ra vào tự do khiến cho hệ thống tỷ giá hối đoái thêm bất ổn); hạn chế tăng giá (thường là hậu quả của phá giá đồng nội tệ) dẫn đến giảm cung tiền đẩy lãi suất lên cao → là những liều thuốc không hợp lý đi kèm phương thức phá giá * Nợ nước ngoài tăng lên tính theo đồng nội tệ * Gây khó khăn cho những nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào trong nước, chưa rút vốn ra kịp
  • 50. Các thuật ngữ quan trọng - Cán cân thanh toán (balance of payment-BOP) cán cân thương mại (balance of trade-BOT) - Bút toán kép (double entry) - Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (nominal exchange rate) tỷ giá hối đoái thực tế (real exchange rate) - Ngoại hối (foreign currency) - Quy luật một giá (one price law) lý thuyết ngang bằng sức mua (purchasing power parity) - Tỷ giá hối đoái thả nổi (floating/flexible exchange rate) tỷ giá hối đoái cố định (fixed exchange rate) tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý (managed floating exchange rate) - Hiệu ứng J (J effect) - Phá giá đồng nội tệ (domestic currency devaluation)
  • 51. Câu hỏi tư duy Một số thời điểm đôla Mỹ tăng vọt trong khi các yếu tố vĩ mô ổn định(tỷ lệ lạm phát), áp lực nhập siêu không lớn, lý do tại sao? VND mất giá có thực sự trợ giúp cho xuất khẩu ròng hay không? Đề xuất biện pháp khắc phục?