Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
[Chứng khoán] Nghiệp vụ tự doanh
1. Nghiệp vụ tự doanh
chứng khoán trên
thế giới và Việt Nam
GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Huân
LOGO
2. Lưu Ngọc Thúy Vi
Trần Ngọc Liên
Nguyễn Hòa Hiệp
Nguyễn Thị Phương Duyên
Nguyễn Thùy Quyên
Dương Thị Bạch Tuyết
Vũ Thị Trúc Linh
Nguyễn Ngọc Thúy Quỳnh
Nguyễn Như Hảo
Phùng Vinh Quang
Phan Nguyễn Minh Hoàng
Nguyễn Ngọc Bảo Vi
Dương Ngọc Khánh Vy
Trần Ngọc Quỳnh Như
Nguyễn Thị Phương Thảo
Lê Mai Trâm
4. 1. Khái niệm hoạt động tự doanh chứng khoán
Theo điều 6 Luật chứng khoán năm 2006 quy định:
“Tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán
mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình”.
5. 2. Mô hình tổ chức hoạt động tự doanh chứng khoán
Mô hình hai cấp
Gọn nhẹ, nâng cao tính độc lập và trách nhiệm của các cán bộ
tự doanh trong hoạt động đầu tư và kinh doanh chứng khoán
6. 2. Mô hình tổ chức hoạt động tự doanh chứng khoán
Mô hình ba cấp
Độ an toàn. Tuy nhiên, tính tự chủ, độc lập và trách nhiệm của
cán bộ tự doanh trong hoạt động đầu tư sẽ bị giảm.
7. 3. Phân loại hoạt động tự doanh chứng khoán
Hoạt động đầu tư ngân quỹ
Hoạt động đầu tư chênh lệch giá
Hoạt động đầu cơ
Hoạt động đầu tư phòng vệ
Hoạt động tạo lập thị trường
Tự doanh
chứng khoán
Hoạt động đầu tư nắm quyền kiểm soát
8. 4. Mục đích tự doanh chứng khoán của công ty
chứng khoán
Thu lợi nhuận cho chính công
ty thông qua hành vi mua, bán
chứng khoán với khách hàng.
Khả năng thanh toán của các CTCK
được đảm bảo ổn định hơn.
CTCK có thể vay vốn để mở
rộng kinh doanh.
CTCK có thể triển khai một số
nghiệp vụ mới trên cơ sở được
pháp luật cho phép.
Tạo ra thương hiệu mạnh trên
thị trường.
9. 5. Vai trò của hoạt động tự doanh chứng khoán
Đối với Công ty CK
Mang lại doanh thu
không nhỏ cho CTCK
Hỗ trợ các nghiệp vụ
khác phát triển.
CTCK có những lợi thế
nhất định khi tiến
hành hoạt động tự
doanh.
Tạo tính thanh khoản
cho các chứng khoán.
Góp phần phát triển
khách hàng
Đối với Thị trường CK
Góp phần tăng quy
mô đầu tư trên thị
trường.
Góp phần nâng cao
chất lượng đầu tư
trên thị trường.
Góp phần bình ổn giá
cả thị trường.
10. 6. Những điều kiện và yêu cầu đối với công ty
chứng khoán
a. Điều kiện để thực hiện hoạt động tự doanh
*Điều kiện về cơ sở vật chất:
Có trụ sở đảm bảo yêu cầu, đảm bảo an
ninh, an toàn theo quy định;
Quyền sử dụng trụ sở công ty có thời
hạn tối thiểu một năm, trong đó diện
tích sàn giao dịch phục vụ Nhà đầu tư
tối thiểu là 150m2; Có đủ cơ sở vật chất,
kỹ thuật hoạt động phục vụ kinh doanh.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy;
Hệ thống an ninh, bảo vệ an toàn trụ sở
làm việc của công ty.
11. 6. Những điều kiện và yêu cầu đối với công ty
chứng khoán
a. Điều kiện để thực hiện hoạt động tự doanh
*Điều kiện về vốn:
Có vốn điều lệ thực góp tối
thiểu bằng mức vốn pháp
định theo quy định tại Điều
18 Nghị định số 14/2007/NĐ-
CP ngày 19 tháng 1 năm 2007
của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của
Luật chứng khoán;
12. Điều kiện về vốn
Vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh của
công ty chứng khoán, công ty chứng khoán có vốn
đầu tư nước ngoài, chi nhánh công ty chứng khoán
nước ngoài tại Việt Nam:
Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;
Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;
Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt
Nam ( Phải có giấy phép bảo lãnh phát hành chứng
khoán);
Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam
13. Điều kiện về vốn
Vốn đối với thể nhân và pháp nhân:
Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập phải cùng nhau
nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ thực góp ban đầu của
công ty CK, phần vốn góp ban đầu của các cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập không được chuyển nhượng
trong vòng 03 năm kể từ ngày được cấp phép thành lập
và hoạt động; trừ trường hợp chuyển nhượng cho
thành viên sáng lập khác theo quy định của Luật doanh
nghiệp và phù hợp với Điều lệ công ty.
14. Điều kiện về vốn
Vốn đối với thể nhân và pháp nhân:
Đối với thể nhân góp vốn
Đối với pháp nhân góp vốn
Điều kiện về hành nghề chứng
khoán, người hành nghề chứng
khoán:
Tham khảo Điều 81 Luật chứng
khoán
15. 6. Những điều kiện và yêu cầu đối với công ty
chứng khoán
a. Điều kiện để thực hiện hoạt động tự doanh
* Tiêu chuẩn Giám đốc, Phó giám đốc, Giám đốc chi nhánh
công ty chứng khoán
Điều kiện cần và đủ đối với Giám
đốc (Tổng giám đốc)
Điều kiện đối với Phó giám đốc ( Phó
Tổng giám đốc), Giám đốc điều hành
chi nhánh công ty chứng khoán
16. 6. Những điều kiện và yêu cầu đối với công ty
chứng khoán
b. Các yêu cầu đối với công ty chứng khoán
Tách biệt quản lý Ưu tiên khách
hàng
Góp phần bình
ổn thị trường
Hoạt động tạo
thị trường
17. 7. Quy trình và thủ tục của nghiệp vụ tự doanh
Giai đoạn 1
Xây dựng chiến lược đầu tư
Giai đoạn 2
Khai thác, tìm kiếm các cơ hội đầu tư
Giai đoạn 3
Phân tích, đánh giá chất lượng cơ hội đầu tư
Giai đoạn 4
Thực hiện đầu tư
Giai đoạn 5
Quản lý đầu tư và thu hồi vốn
Quy
trình
18. 7. Quy trình và thủ tục của nghiệp vụ tự doanh
1
*Quy trình tự doanh trái phiếu:
• Lập
phương án
kinh doanh
2 3 4
•Duyệt
phương án
kinh doanh
•Thực hiện
phương án
kinh doanh
•Kiểm tra,
kiểm soát
19. 7. Quy trình và thủ tục của nghiệp vụ tự doanh
1
*Quy trình tự doanh cổ phiếu:
• Lập
phương án
kinh doanh
2 3 4
•Duyệt
phương án
kinh doanh
•Thực hiện
phương án
kinh doanh
•Báo cáo
20. 7. Quy trình và thủ tục của nghiệp vụ tự doanh
b. Mô hình tổ chức hoạt động tự doanh chứng khoán
Mô hình ngân
hàng đa năng gồm
đa năng toàn
phần và đa năng
một phần
Công ty chuyên
doanh chứng
khoán
Các mô hình tổ chức kinh doanh
chứng khoán
Công ty
chứng khoán
ngân hàng
21. 7. Quy trình và thủ tục của nghiệp vụ tự doanh
b. Những nét đặc trưng trong tổ chức của các
công ty chứng khoán
Chuyên môn hoá và
phân cấp quản lí
Nhân tố con
người.
Ảnh hưởng của
thị trường tài
chính.
Những nét đặc trưng trong tổ chức của các công ty chứng khoán
22. 8. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư qua
nghiệp vụ tự doanh tại công ty chứng khoán
Chỉ tiêu định tính
Mức độ đa dạng
trong hoạt động
tự doanh
Mức độ chuyên
nghiệp trong hoạt
động tự doanh
Mức độ đầu tư cơ
sở vật chất và
nhân sự
Chỉ tiêu định lượng
• Doanh số hoạt động tự
doanh
• Cơ cấu phân bổ vốn tự
doanh
• Vòng quay vốn tự doanh
• Quy mô hoạt động tự
doanh
• Lợi nhuận thuần
• Tỷ suất sinh lợi trên tổng
vốn đầu tư
• P/E, EPS...
23. CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN
LOGO
24. TỔNG QUAN
Hoạt
động tự
doanh
chứng
khoán
Hoạt
động
khác
Nhân tố chủ
quan
Nhân tố
khách quan
Chính
sách
công ty
Nguồn
nhân lực
Tiềm lực
tài chính
Công
nghệ
Quy
trình tự
doanh
Tình hình
Kinh tế
Tình hình
Chính trị
- Xã hội
Quy định
Pháp lý
Sự phát
triển
TTCK
25. Nhân tố chủ quan
Chính
sách
công ty
Nguồn
nhân lực
Tiềm lực
tài chính
Công
nghệ
Hoạt
động
khác
Quy
trình tự
doanh
Có ảnh hưởng to lớn
và quyết định nhất
VD:
Mục tiêu ổn định thị
Thay đổi nhằm phù
hợp với mục tiêu công
ty từng giai đoạn
trường + vượt qua
khủng hoảng: giá CP
không biến động rõ ràng
Đưa chỉ tiêu theo chiến
lược đầu tư
Mục tiêu mở rộng thị
trường hoặc tung SP
mới : Giá CP tăng
Quyết định loại hình
và danh mục đầu tư
=> Yếu tố đầu tiên ảnh hưởng hoạt
động tự doanh
26. Nhân tố chủ quan
Chính
sách
công ty
Nguồn
nhân lực
Tiềm lực
tài chính
Công
nghệ
Hoạt
động
khác
Quy
trình tự
doanh
Đóng vai trò lớn trong
hoạt động tổ chức
Chuyên môn hóa ở
mức cao
Nhân lực
Khả năng
Trình độ chuyên môn
Chịu áp lực công việc
Nhạy cảm với thị
trường
27. Nhân tố chủ quan
Chính
sách
công ty
Nguồn
nhân lực
Tiềm lực
tài chính
=> Chỗ dựa tài chính vững chắc là vô cùng cần thiết
Công
nghệ
Hoạt
động
khác
Quy
trình tự
doanh
Yếu tố hàng đầu
Quyết định danh mục
sản phẩm
Hứa hẹn mức lợi
nhuận thỏa mãn
Dẫn dắt thị trường
Ví dụ:
Luật Chứng khoán hiện
hành đòi hỏi các công ty
chứng khoán muốn thực
hiện nghiệp vụ tự doanh
phải có số vốn điều lệ ít
nhất là 100 tỷ đồng,
trong khi để tiến hành
nghiệp vụ môi giới chỉ
cần 25 tỷ đồng, còn
nghiệp vụ tư vấn chỉ yêu
cầu 10 tỷ đồng vốn pháp
định.
28. Nhân tố chủ quan
Chính
sách
công ty
Nguồn
nhân lực
Tiềm lực
tài chính
Công
nghệ
Hoạt
động
khác
Quy
trình tự
doanh
Công việc
Trách nhiệm
Quyền hạn và lợi ích
Phân bổ chặt chẽ, logic
đến đối tượng liên quan
29. Nhân tố chủ quan
Chính
sách
công ty
Nguồn
nhân lực
Tiềm
lực tài
chính
Quy
trình tự
doanh
Công
nghệ
Hoạt
động
khác
Công cụ phân tích hữu
hiệu không thể thiếu
Phần mềm được sử
dụng
30. Nhân tố chủ quan
Hoạt động các công ty CK
có mối quan hệ tương hỗ
Công ty chuyên nghiệp
Dễ thu thập thông tin
Phân tích và đánh giá
Hoạt động tư vấn cổ phần
hóa phát triển
Đánh giá khả năng
phát triển của công ty
Tỷ suất lợi nhuận tự
doanh cổ phiếu cao
Chính
sách
công ty
Nguồn
nhân lực
Tiềm lực
tài chính
Hoạt
động
khác
Công
nghệ
Quy
trình tự
doanh
31. Nhân tố khách quan
Tình hình
Kinh tế
Tình hình
Chính trị
- Xã hội
Ví dụ : Hiện nay ở Việt
Nam, chưa cho phép áp
dụng các hình thức mua
khống, Sự phát
Quy định
bán khống … và
triển
sẽ Pháp bị phạt lý
rất nặng, TTCK
tuy
nhiên ở các quốc gia
khác, đây là một hình
thức kinh doanh phổ
biến của các nhà đầu cơ
TTCK TTTC – kênh huy
động vốn
Tỷ giá ngoại tệ, lãi suất
danh mục đầu tư ở TTCK
Kinh tế phát triển môi
trường kinh doanh
Tác động nhất định
đến hoạt động TTCK
Biến động chính trị
ảnh hưởng đến quy
định và sự kiểm soát
của chính phủ
Tùy theo luật quy định ở
mỗi nước
Quy định của pháp luật
quyết định loại nghiệp
vụ và quy mô
Ảnh hưởng đến sự thành
bại trong hoạt động tự
doanh
Là nhân tố khách quan
quan trọng nhất
Có nhiều công cụ tài
chính: Hợp đồng
tương lai (Futures),
Quyền chọn mua hoặc
bán (Options)
32. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN
Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
LOGO
33. Kết quả hoạt động từ năm 2010 đến 8 tháng đầu
năm 2014
1. Kết quả hoạt động tự doanh chứng khoán năm 2010
Năm 2010, có 88/94 công ty được thống kê có
doanh thu từ hoạt động tự doanh với tổng giá trị
đạt 5.164 tỉ đồng, chiếm 36,14% trong tổng doanh
thu.
Dẫn đầu : SBS (1.131 tỉ đồng), SSI (710 tỉ đồng) và
AGR (642 tỉ đồng)
34. Kết quả hoạt động từ năm 2010 đến 8 tháng đầu
năm 2014
1. Kết quả hoạt động tự doanh chứng khoán năm 2010
DIG (DIC Corp) và CSM (Casumina) là 2 trong số những
mã CP chào sàn thành công nhất trong năm 2009
DIG xuất hiện tháng 8 giá 5.5 sau 1 tháng -> 15.0
CSM 4.2 -> gần 14.0
Năm 2008 có tới 70% (61/88) CTCK bị thua lỗ chủ yếu là
do hoạt động tự doanh, con số này năm 2010 chỉ còn
26,59% (25/94).
=> Do không thể dự báo được tình hình của thị trường
35. Kết quả hoạt động từ năm 2010 đến 8 tháng đầu
năm 2014
2. Kết quả hoạt động tự doanh chứng khoán năm
2011
SBS: Doanh thu tự doanh quý I/2011 tăng 43% so
với cùng kỳ 2010.
Do chi phí lớn nên lãi sau thuế quý I/2011 đạt hơn 6
tỷ đồng, giảm 84% so với quý I/2010.
36. Kết quả hoạt động từ năm 2010 đến 8 tháng đầu
năm 2014
37. Kết quả hoạt động từ năm 2010 đến 8 tháng đầu
năm 2014
38. Kết quả hoạt động từ năm 2010 đến 8 tháng đầu
năm 2014
4. Kết quả hoạt động tự doanh chứng khoán năm 2013
VN-Index bắt đầu giảm mạnh từ ngày 7/6 khi rơi từ đỉnh
528 điểm xuống còn 481,1 điểm vào ngày 28/6/2013
Tính chung trong 11 phiên cuối tháng 6, khối tự doanh
CTCK đã mua ròng gần 7 triệu cổ phiếu, giá trị mua ròng
138,6 tỷ đồng. Trong tháng 6, khối này mua ròng hơn 5
triệu cổ phiếu, giá trị mua ròng 126 tỷ đồng.
39. Kết quả hoạt động từ năm 2010 đến 8 tháng đầu
năm 2014
4. Kết quả hoạt động tự doanh chứng khoán năm
2013
Diễn biến VN-Index 6 tháng và giao dịch của khối tự doanh CTCK
40. Kết quả hoạt động từ năm 2010 đến 8 tháng đầu
năm 2014
5. Kết quả hoạt động tự doanh chứng khoán trong 6
tháng đầu năm 2014
Đầu tàu SSI (HOSE): quy mô lớn nhất trong CTCK
đang hoạt động tại Việt Nam, là đơn vị dẫn đầu về
doanh thu tự doanh
Kết thúc quý II/2014 đạt 284,3 tỷ đồng doanh
thu cho SSI, cao gấp 5 lần
Lũy kế 6 tháng đầu năm, thu 509 tỷ đồng,
chiếm 60% tổng doanh thu
41. TOP 5 CÔNG TY CÓ DOANH THU TỰ DOANH LỚN
NHẤT QUÝ II/2014
Doanh thu tự doanh
42. TOP 5 CÔNG TY CÓ DOANH THU TỰ DOANH LỚN
NHẤT QUÝ II/2014
Tỷ trọng doanh thu tự doanh
43. Các yếu tố từ Thị trường Chứng khoán tác động đến
hoạt động tự doanh qua từng năm
Năm 2010:
Bộ phận tự doanh của nhiều CTCK trong năm 2010 đang
“chết đứng”. Mấu chốt ở đây chính là các CTCK đã không
thể dự báo được tình hình của thị trường trong khoảng thời
gian mình mua CP cho đến khi lên sàn. Quản trị rủi ro kém,
dự báo yếu.
Năm 2011:
Chính hoạt động này cũng khiến các CTCK thua lỗ do thị giá
của TTCK nói chung thời gian qua giảm mạnh. Nguyên nhân
thua lỗ TTCK Việt Nam quá xấu trong quý I/2011;Lạm phát
vẫn đang ở mức cao; Lãi suất cho vay để thực hiện các dịch
vụ chứng khoán của CTCK đã được nâng lên 24 - 27%/năm.
44. Các yếu tố từ Thị trường Chứng khoán tác động đến
hoạt động tự doanh qua từng năm
Năm 2012:
UBCK mạnh tay xử phạt làm minh bạch thị trường
chứng khoán.
Niêm yết mới giảm, hủy niêm yết tăng: Theo thống
kê của UBCK, thị trường có thêm 25 doanh nghiệp
niêm yết, thấp hơn một nửa so với năm 2011 (52
DN). số lượng doanh nghiệp bị hủy niêm yết trong
năm nay là 22.
Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tự doanh của đa số
các CTCK chiếm phần nhỏ.
45. Các yếu tố từ Thị trường Chứng khoán tác động đến
hoạt động tự doanh qua từng năm
Năm 2013:
Tình hình hoạt động tự doanh chứng khoán có
dấu hiệu khởi sắc do những lý do sau:
Công tác tái cấu
trúc TTCK được
đẩy mạnh, đặc
biệt sắp xếp lại tổ
chức kinh doanh
chứng khoán
Dòng vốn FDI đạt
khoảng 20,8 tỷ
USD, tăng 54,2%
so với cùng kỳ
năm ngoái; quy
mô dòng vốn đầu
tư gián tiếp tăng.
CPI có xu hướng ổn
định, đến tháng 11
tăng 5,5% so với cuối
năm 2012; chỉ số sản
xuất CN đã tăng 5,6%
so với cùng kỳ năm
ngoái; nhập siêu
được kiểm soát ở
mức thấp 96 triệu
USD trong 11 tháng
đầu năm.
46. Các yếu tố từ Thị trường Chứng khoán tác động đến
hoạt động tự doanh qua từng năm
Năm 2014:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 01/01/2014 chỉ còn
22% và sẽ giảm còn 20% kể từ ngày 01/01/2016)
Việc giảm lãi suất, nới lỏng linh hoạt tài chính và tín dụng
Lạm phát cũng được kiểm soát, việc giảm giá vàng năm 2014
sau khi đã rớt giá khoảng 30% trong năm 2013
Lợi nhuận mà đa số các CTCK tạo ra đều xuất phát từ lợi
nhuận của hoạt động tự doanh chứng khoán, tỷ trọng
doanh thu của hoạt động này tăng khá nhanh
47. CHƯƠNG 4: Giới thiệu về
nghiệp vụ tự doanh chứng
khoán Thế giới
LOGO
48. 1. Nguồn gốc ra đời của hoạt động tự doanh
chứng khoán
Tự doanh bắt đầu từ các ngân hàng.
Bán cổ
phiếu
Bán giá
cao hơn
49. 1. Nguồn gốc ra đời của hoạt động tự doanh
chứng khoán
Ngân hàng sử dụng nhiều hơn
thương nhân dành riêng cho
giao dịch tự doanh.
Bộ phận tự doanh được coi là
các quỹ đầu tư trong nội bộ
ngân hàng.
Thường được hỗ trợ bởi công
nghệ điều khiển, sử dụng các
mô hình định lượng và các
thuật toán phức tạp.
50. Top 10 công ty tự doanh chứng khoán theo
Wallstreetoasis năm 2011:
1
2 3 4
GETCO Jane Street Headlands
Technologies
DRW
5
6 7 8
SIG Jump Hudson
River
Tower
Research
9 10
IMC Tibra
51. 2. Một số thông tin về tự doanh chứng
khoán thế giới
1999
Thành lập vào năm 1999, giao dịch tại hơn 50 thị
trường ở Bắc và Nam Mỹ, Châu Âu và Châu Á.
2009
Được Wall Street Journal xác định là một
trong những nhà sản xuất thị trường lớn
nhất trên thị trường chứng khoán Mỹ.
2010
Là một trong những công ty hàng đầu
trong lĩnh vực tự doanh chứng khoán.
12-2012
Mua lại Tập đoàn Knight Capital
hình thành nên công ty mới KCG
Holdings.
52. 2. Một số thông tin về tự doanh chứng
khoán thế giới
1992
Thành lập và có trụ sở tại Chicago,
Illinois.
Trao đổi mua bán các công cụ tài chính
khác nhau ở Mỹ và quốc tế gồm năng
lượng, nông nghiệp và chỉ số vốn chủ sở
hữu tương lai và các tùy chọn khác.
Phần lớn các giao dịch được thực
hiện trên sàn giao dịch trực thuộc
Trung ương như CME Group,
Intercontinental Exchange, Eurex,
LIFFE và một số sàn giao dịch khác.
DRW Trading Group