2. L/O/G/O
GVHD: Gs. Ts Đoàn Thị Hồng Vân
Thực hiện:
Nguyễn Tú Dân (Nhóm trưởng)
Nguyễn Thị Phương Duyên
Lê Duy Phương
Nguyễn Thùy Quyên
Dương Thị Bạch Tuyết
3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Giới thiệu về WALT-MART
Tổ chức và hoạt động
WM quốc tế và các đối thủ cạnh tranh
Chuỗi cung cứng của Wal-Mart
Chiến lược, chiến thuật của Wal-Mart
5. Wal-Mart hiện là một trong
những công ty lớn nhất thế giới
theo công bố của Fortune 500
năm 2007.
Trụ sở: Bentonville,
Arkansas, AR, Hoa Kỳ
Giám đốc điều hành: Mike Duke
Nhà sáng lập: Sam Walton
Thành lập: Năm 1962
tại Rogers, Arkansas, Hoa Kỳ
Niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khoán New York năm
1972
6. • Thị trường của Wal-Mart: Mỹ, Mêxicô, Anh, Nhật,
Argentia, Braxin, Canađa, Trung Quốc, Puerto Rico…
• Wal-Mart hoạt động với hơn 3.800 cơ sở ở nước
Mỹ và hơn 3.100 cơ sở ở nước ngoài.
7. • Trung bình cứ một siêu thị của Wal-Mart mở ra, giá cả hàng
hoá của các siêu thị khác sẽ phải giảm 10-15%
Khoảng 30% loại mùng mền, giấy toitlet, xà phòng
kem đánh răng, 20% thức cho các loại thú nuôi trong
nhà và 15-20% đĩa CD, đầu máy Video và đĩa DVD
khác… là do Wal-Mart cung cấp
8. ▪ 1983 : Sam’s Club mở lần đầu tiên vào tháng 4 tại thành phố
Midwest, Oklahoma.
▪ 1988 : Supercenter đầu tiên được mở tại Washington, Mo.
▪ 1990 :Wal-Mart trở thành nhà bán lẻ số 1 tại Mỹ.
▪ 1992 :Wal-Mart xâm nhập vào Puerto Rico.
▪ 1993 : Wal-Mart International Division được thành lập với
Bobby Martin làm chủ tịch
▪ 1996 : Wal-Mart xâm nhập thị trường Trung Quốc thông qua
thỏa thuận liên doanh.
▪ 1997 :Wal-Mart trở thành công ty có số lượng nhân viên lớn
nhất tại Mỹ.
▪ 1998 : Wal-Mart xâm nhập vào thị trường Hàn Quốc
▪ 2002 : xâm nhập thị trường Nhật qua việc thôn tính lại Seryu.
▪ 2006 : xâm nhập vào thị trường bán lẻ tại Trung Mỹ
MỐC THỜI GIAN QUAN TRỌNG
10. Chủ tịch và giám đốc điều hành
PCT
và GĐ
tài
chính
PCT và GĐ
hành chính
Wal-Mart
PCT, GĐ
phòng
Marketing
Wal-Mart
của Mỹ
CT và
GĐ điều
hành
Sam’s
club
GĐ điều
hành
Wal-
Mart
Quốc tế
Phó TGĐ,
CT và GĐ
điều
hành,
Châu
Mỹ,
phòng
quốc tế
PCT, GĐ
Phòng
Thông
tin
PCT
bộ
phận
nhân
sự
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
12. Wal-Mart hoạt động trong nước với
2612 trung tâm thương mại
602 Sam’s Club
153 thị trường lân cận và
đạt doanh thu 405.600.000.000$ trong
năm tài chính 2009
13. Wal-Mart’s
Store
Cửa hàng giảm giá Walmart
Siêu trung tâm Walmart
Siêu thị Walmart
Supermercado de Walmart
Walmart Express
14. Các siêu trung tâm của Wal-Mart là một trong những
khái niệm bán lẻ quan trọng nhất về cảnh quan tại thời
điểm này
Các siêu trung tâm
15. Các siêu trung tâm Wal- Mart trung bình có186.000
feet vuông dành cho không gian bán lẻ. Họ thường
sử dụng từ 200 đến 550 chi nhánh liên kết với
nhau, phụ thuộc vào kích thước cửa hàng và nhu
cầu của người tiêu dùng
Các siêu trung tâm
16. Sam’s Club
Câu lạc bộ Sam thường cung cấp hơn 3.500
mặt hàng. Mỗi cửa hàng của Sam cũng có đồ
trang sức, đồ thể thao, đồ chơi, lốp xe, văn
phòng phẩm, và sách, khu hoa tươi-thực phẩm,
chẳng hạn như bánh mì, thịt, và sản xuất khẩu
phần.
17. Thị tường khu vực của Wal-Mart bắt đầu
hoạt động vào năm 1998 và được định vị
trên thị trường với siêu trung tâm Wal-Mart
Thị trường khu vực
18. Họ cung cấp khoảng 28.000 mặt hàng cho khách hàng,
bao gồm cả sản phẩm tươi sống, thịt, và các mặt hàng
sữa, dịch vụ xử lý ảnh trong một giờ, ổ đĩa thông qua
các hiệu thuốc, cung cấp vật nuôi và hóa chất gia dụng
Thị trường khu vực
19. Vào năm tài chính 2009, công ty có 318 thương hiệu
Wal-Mart ở Canada, 1197 ở Mexico, và 56 tại Puerto
Rico. Mexico là thị trường lâu đời và có các hoạt động
mang tính quốc tế sâu rộng nhất của Wal-Mart
Quốc tế
20. Vào tháng 12 năm 2008, Wal-Mart đã đưa ra một
chương trình thí điểm ở Trung Quốc và bước vào thị
trường cửa hàng tiện lợi dưới cái tên “Lựa chọn "
Quốc tế
23. Những nét nổi bật:
Ứng dụng tiên phong, thành công trong
công nghệ thông tin, viễn thông, hệ thống
thông tích hợp với đối tác như: RFID, vệ
tinh nhân tạo, CPFR
Tiên phong xây dựng hệ thống các nhà
kho đa chức năng “Cross – docking”
Chiến lược mua hàng hiệu quả, tạo lợi thế
cạnh tranh về giá.
Dựa trên nền tảng công nghệ để tăng tính
hiệu quả của hoạt động vận tải
24. 3.1 QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG –
WAL–MART LOGISTICS
Hệ thống công nghệ
thông tin “4 liên kết”,
bao gồm:
•Cửa hàng Wal-Mart
•Trụ sở công ty của
Wal-Mart
•Trung tâm Wal-Mart
•Nhà cung cấp
3.1.1 Hệ thống thông tin tích hợp
(Integration information system)
25. Text
RFID
Một người thẩm
vấn (interrogator)
gồm một anen và
bộ phận nhận giữ
liệu của thẻ
Một bộ phận giám sát
có thể là một máy tính
hoặc một bộ phận, xử
lý dữ liệu nhận được
3.1.2 Ứng dụng công nghệ RFID
26.
27. CPFR
Cải thiện hoạt
động dự báo cho
tất cả các đối tác
trong chuỗi cung
ứng và thực hiện
việc chia sẻ
thông tin này
Sau đó Wal-mart
và các nhà cung
cấp thực hiện việc
điều phối (điều
chỉnh) các hoạt
động logistics có
liên quan
3.1.3 Giải pháp CPFR
28. Chu trình của CPFR
Công ty
tham gia
với nhà
cung ứng
Thoả
thuận
phạm vi
hợp tác
Lựa chọn
phần mềm
hỗ trợ
Xác định rõ
những yêu
cầu về hợp
tác(dự báo
nhu cầu, về
logistics)
Cùng thực
hiện việc
dự báo và
giải quyết
khó khăn
Sử dụng
kết quả đó
thực hiện
dự trữ và
lịch trình
giải quyết
Đánh giá
giá trị của
chuỗi
29. 3.2 Quản trị vật tư
Add Your Title
Wal-mart chỉ mua
hàng trực tiếp từ
nhà sản xuất,
không chấp nhận
trung gian
Chiến lược
thu mua
Wal-mart là một
nhà đám phán
rất cứng rắn
(tough) về giá và
chỉ giá mà thôi
Wal-mart sẽ mua hàng
theo chính sách factory
gate pricing nghĩa là
walmart sẽ vận chuyển
hàng từ cửa nhà máy
Walmart rất chịu khó
giành thời gian làm
việc với nhà cung cấp
và dĩ nhiên chỉ để hiệu
cấu trúc chi phí của họ
30. 3.3 Quản trị vận tải
Hệ thống vận tải linh hoạt và nhanh nhẹn
Trang bị cho các
nhân viên lái xe hệ
thống thông tin
liên lạc bằng vô
tuyến
Trang bị cho nhân viên
lái xe tai nghe có phát
giọng nói được lập
trình sẵn và một công
cụ gọi là “máy đo
lường năng suất”
Rút ngắn không
gian, thời gian
vân chuyển và
chi phí vận tải
31. 3.4 Quản trị kho bãi
Mỗi trung tâm phân phối
được phân ra ở những khu
vực khác nhau trên cơ sở số
lượng hàng hóa nhận được
và được quản lí giống nhau.
Tỉ lệ quay vòng hàng tồn kho
là rất cao khoảng 1 lần trên 2
tuần cho hầu hết các chủng
loại hàng hóa.
Khoảng 85% hàng hóa có
sẵn tại các cửa hàng phải
thông qua các trung tâm
phân phối.
Trung tâm phân phối
Ramona,Okla,1,000,000square feet
32. Các trung tâm phân phối bảo đảm chắc chắn rằng
dòng hàng luôn dồi dào và ổn định để cung cấp
hoạt động
Wal-Mart đã sử dụng công nghệ mã vạch tinh vi và
hệ thống máy tính xách tay
Mỗi nhân viên đều có quyền kết nối thông tin về
mức độ hàng tồn kho của tất cả các sản phẩm ở
trung tâm
34. 3.5 Quản trị tồn kho
4
2
1
3
Tận dụng năng lực của đội ngũ IT để tạo ra
nhiều hàng tồn kho hơn có sẵn trong container
mà khách hàng cần nhất, và cắt giảm toàn bộ
mức tồn kho
Wal-Mart cũng kết nối với các nhà cung cấp của
nó thông qua những máy tính và sử dụng công
nghệ mã vạch, tần số radio để quản lí tồn kho
Công nhân ở các cửa hàng có 1máy vi tính cầm
tay kết nối với máy tính bên trong cửa hàng
giúp ghi nhận về tồn kho, những lần giao hàng
và lưu giữ hàng hóa ở các trung tâm phân phối
Quản trị đơn đặt hàng và lưu kho hàng hóa với
sự giúp đỡ của các máy tính thông qua các hệ
thống điểm bán hàng, kiểm soát và ghi nhận
doanh số và mức tồn kho trên các kệ hàng tại
các cửa hàng
3.5.1 Ứng dụng công nghệ trong quản trị tồn kho
35. 2. Sử dụng kỹ thuật “cross
docking”
Cross-Docking Example
Hàng được
nhận, được
kiểm tra tính
chính xác và
chuẩn bị cho
việc đưa đến
các cửa hàng.
(nhãn mã
vạch được
ghép vào các
thùng carton)
Máy đọc mã vạch
nhận dạng sản
phẩm và chuyển
các thùng carton
xuống theo từng
line bốc hàng
thích hợp
Các thùng
carton xuyên
suốt nhà máy
trên các băng
chuyền nhằm
cắt giảm nhân
công và tốc
độ chu chuyển
hàng hoá
thùng carton được
bốc lên các xe móc
hàng và sẽ được
giao khi các xe
móc hàng đầy
hàng.
36. Cross-docking cắt giảm chi phí nắm giữ và lưu trữ tồn kho
Hiện nay, Wal-mart đang điều hành 19 khu "cross - docking" để hỗ trợ cho phòng
ban của Sam’s club.
Mô hình của nhà kho "cross - docking"
38. 5.1 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT GIÁ CẢ
Nguyên tắc cơ bản là chấp nhận
“thu được ít hơn”
Mua hàng với giá thấp
Cung cấp cho khách hàng với
giá thấp nhất có thể.
39. Tính kinh tế về quy mô
Hoàn thiện chuỗi cung ứng
Tận dụng nguồn hàng giá rẻ
40. • Hàng hoá giá rẻ mỗi
ngày(EDLP).
• Hàng giảm giá.
• Hàng khuyến mãi đặc biệt.
Chiến lược giá
41. 5.2 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT ĐIỀU
HÀNH
•Kỳ vọng cao
•Phát huy lợi thế
cạnh tranh
•Công tác kiểm
soát và đánh giá
42. KỲ VỌNG CAO
Mục tiêu: Trở thành tập đoàn bán lẻ lớn nhất thế giới.
HEATKTE: “Những kỳ vọng cao là chìa khoá dẫn đến
mọi cánh cửa”
44. Phát huy lợi thế cạnh tranh về giá
Nguồn lực
tài chính
Cơ sở vật
chất
Nguồn lực
kỷ thuật
Nhân sự
Sáng kiến
45. Công tác kiểm soát và đánh giá
Ngoài cuộc họp sáng
thứ bảy hàng tuần thì
hằng ngày tại các cửa
hàng WalMart vẫn
diễn ra những cuộc
họp đứng giữa quản lý
và các nhân viên để
đánh giá về hoạt động
của cửa hàng
46. 5.3 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT VĂN
HOÁ
Nét đặc trưng của doanh nghiệp giúp phân biệt
doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác.
Cơ sở để gắn kết các nhân viên lại với nhau, làm
cho họ cùng hướng về mục tiêu và vượt qua
những thử thách để chinh phục mục tiêu.
47. VĂN HÓA WALMART:
Kỹ năng con
người
Giao tiếp
Lắng nghe
…..
Phương thức
hoạt động
Tác phong
làm việc
Phát triển
nhóm
….
48. XÂY DỰNG VĂN HÓA
WALMART
Nhân
viên
Nhà
quản lý
Giám
đốc
49. Chương trình đào tạo văn
hoá bao gồm:
Lịch sử công ty
Dịch vụ khách hàng
Tính đa dạng
Năng suất tiêu chuẩn bán hàng
Đối xử với nhân viên
Quản lý chi phí, chất lượng
toàn diện, cải tiến liên tục
Quan hệ lãnh đạo-nhân viên
Quản lý hoạt động và hướng
dẫn hoạt động
50. 5.4 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT SẢN PHẨM
CHỦ CHỐT
5.4.1 Mọi thành viên coi mình là 1 nhà bán lẻ:
- Ghé qua các cửa hàng của công ty và của công ty đối thủ
cạnh tranh để nắm bắt tình hình hiện tại và đưa ra quan
điểm về các vấn đề trong kinh doanh
- Giám đốc ở các bộ phận khác phải hiểu tất cả các hoạt
động diến ra bên trong doanh nghiệp
51. -Tinh thần sở hữu trong nhận thức
của cả tập thể đối với sản phẩm
của cửa hàng.
-Nguyên lý KISS – đơn giản hóa
công việc.
-Phân loại cửa hàng theo quy mô.
Keep It Simple, Silly!
5.4.2 Chiến lược thu mua sản
phẩm
52. Chiến lược: cung cấp cho khách hàng cái mà họ cần với mức giá ưu
đãi nhất.
Tung ra mặt hàng mới hàng tháng hay theo mùa
5.4.3 Giá “mềm” và hàng hóa luôn biến đổi!
53. 5.4.4 Sản phẩm mang
nhãn hiệu của mình:
Tập trung kinh doanh sản
phẩm mang thương hiệu
của mình.
5.4.4 Chiến lược xúc tiến
sản phẩm chủ chốt:
Tổ chức cuộc thi “Sản phẩm
tiêu thụ với khối lượng lớn”.
54. 5.5 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT QUẢN LÝ
CHI TIÊU
..“mốt” ở Wal-Mart!
Tiết kiệm là..
55. Số lượng và giá trị cổ phiếu của bạn đã
tăng lên như bảng sau đây:
Đợt chia
tách cổ
phiếu tỷ
lệ 2-1
Số
lượng
cổ
phiếu
Giá trị một
cổ phiếu (đô
la)
Giá trị thị trường
trong ngày chia tách
(đô la)
10-1970 100 16,5 ---
05-1971 200 8,25 47
03-1972 400 4,125 47.5
09-1975 800 20,625 23
11-1980 1.6 103,125 50
09-1985 12.8 0,1275 49,75
06-1990 51.2 0,032227 62,5
02-1993 102.4 0,016113 63,625
03-1999 204.8 0,008057 89,75
56. 5.5 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT QUẢN LÝ CHI
TIÊU
Chương trình
chia lợi
nhuận
Hình ảnh của
các nhà lãnh đạo
Chiến lược
giá rẻ
Tiền lương
Bộ phận phân
phối và hậu cần
57. 5.6 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT SỬ DỤNG
NHÂN TÀI
5.6.1 Tuyển dụng nhân viên:
Một số nguồn tuyển dụng được Wal–Mart sử dụng:
Cơ quan tuyển dụng tại các vùng
Danh sách lưu trữ các ứng viên xin việc
Doanh trại quân đội địa phương
Cộng tác viên
Trường trung học và đại học
Sinh viên thuộc tổ chức DECA
Sinh viên thuộc mạnh lưới SIFE
Liên minh thành thị (The Urban League: tổ chức của người da đen ở Mỹ
đấu tranh chống nạn phân biệt chủng tộc)
Mạng internet
58. - “Hội nghị chuyên đề kinh doanh qua vệ
tinh” – thực chất đây là một chương trình được
tạo ra với mục đích tuyển dụng nhân tài.
- Mối quan hệ giữa Wal–Mart và SIFE chính là
một nguồn tuyệt vời để tuyển dụng nhân tài
có đầu óc kinh doanh.
59. -Phát triển mối quan hệ với
các giáo sư ở các trường đại
học và cao đẳng
60. Tổ chức Câu lạc bộ Giáo dục
Phân Phối Mỹ (DECA)
Wal-Mart áp dụng biện pháp
kiểm tra trước khi tuyển dụng
61. Tuyển dụng những người trung bình với hi
vọng khuyến khích họ làm việc để đạt được
mức kết quả trên trung bình.
Tuyển dụng những người chưa có kinh
nghiệm, chưa có kiến thức chuyên môn …
do đó, họ có thể được đào tạo theo bất cứ
hướng đi nào mà công ty mong muốn.
5.6.2 Phát huy năng lực nhân viên
64. -Tổ chức “điều tra cơ sở”
-Khen thưởng công khai
những hành động tích cực.
-Đóng góp ý kiến về những
hành động tiêu cực một cách
kín đáo.
-Thưởng cho những nhân
viên đạt thành tích xuất sắc
trong bán hàng và dịch vụ
những chiếc ghim trên ve áo.
5.6.3 Giữ chân nhân viên:
66. Sắp xếp một cách tỉ mỉ và liên tục các dãy sản
phẩm với giá đầy bất ngờ khắp các cửa hàng
67. Sam thường dẫn một câu nói về dịch vụ khách
hàng ông học được từ Ste Leonard’s:
“Quy tắc số một: Khách hàng luôn đúng.
Qui tắc số hai: Nếu khách hàng sai, xem lại qui tắc
số một”
Quy tắc Mười bước chân và
Thái độ Mười bước chân
68. Tầm nhìn và sứ mạng
Điểm mạnh và điểm yếu
Cơ hội và thách thức
Phân tích SWOT4
1
2
3
Nội dung phân tích
Ma trận QSPM5
69. Sứ mạng và tầm nhìn
Sứ mạng
“ We save people money so they can live better”
“Chúng tôi tiết kiệm tiền của mọi người vì vậy họ
có thể sống tôt hơn”
70. Tầm nhìn
“Promote ownership of Walmart's ethical culture to all
stakeholders globally”
“Thúc đẩy Văn hoá WalMart đến với tất cả mọi người trên toàn cầu”
71. Điểm mạnh và điểm yếu của WalMart
Điểm mạnh
• Đứng đầu danh sách Fortune 500 từ năm 2011 và được xem
là “công ty được ngưỡng mộ nhất tại Mỹ”
• Doanh thu lớn nhất trong các công ty bán lẻ trên thế giới
(444 tỷ USD) năm 2012.
• Hệ thống Wal – Mart gồm hơn 10,130 cửa hàng khắp thể
giới với hơn 2/3 ở tại nước Mỹ
• Các nhân viên làm việc hăng say, đồng tâm hiệp lực.
• Có thế mạnh đặc biệt trong việc phục vụ khách hàng mọi lúc
mọi nơi, qua điện thoại smaertphone, kênh trực tuyến hay
các cửa hàng hữu hình
72.
73.
74. Điểm mạnh
Có hơn 4000 trung tâm vận chuyển theo
kiểu forward-loading
44 năm trung thành và thành công với
chiến lược giá rẻ để thu hút khách
“low prices, always”
Có quan hệ chặt chẽ với các nhà cung ứng.
Thành công với những phương pháp
chuyển chi phí hoạt động sang phía nhà
cung ứng.
Dịch vụ vận chuyển trong ngày có khả năng
cạnh tranh với dịch vụ của Amazon và eBay
75. Điểm mạnh
Có danh tiếng và lòng trung thành cao
độ của khách hàng. Được mệnh danh
là “nhà bán lẻ được ưa chuộng nhất”
Hệ thống phân phối rất hiệu quả
Nguồn tài chính mạnh mẽ với khả
năng tự tài trợ
Nhà bán lẻ hàng đầu trong việc sử
dụng máy tính để kiểm soát hàng tồn
kho, thực hiện chuyển dịch thông tin
điện tử đến các nhà cung cấp
Văn hóa công ty đề cao việc nhân viên
cải thiện bản thân, kỷ luật và lòng
trung thành
76. Điểm yếu
Qui mô lớn cũng chính là điểm yếu lớn nhất của Wal – Mart. Quy mô
lớn gây khó khăn trong việc quản lý, vận hành.
Mức độ luân chuyển nhân viên cao
Từ năm 2010 đến 2011, lợi nhuận công ty giảm 4.2% chủ yếu là bị trì
trệ trong nước, mặc dù đã có dấu hiệu cải thiện
Wal-Mart là thường xuyên bị dư luận chỉ trích là bóc lột và đối xử
không tốt đối với nhân viên cũng như chèn ép các nhà cung cấp hàng
hóa.
Chiến lược “low prices, always” bộc lộ những điểm không phù hợp
với thời đại.
Walmart luôn bị chỉ trích về cái mà người ta gọi là "độc quyền mua",
vắt kiệt các nhà cung cấp cho đến khi họ phá sản.
Tuy vậy, cũng với mô hình “chuyển chi phí hoạt động sang phía nhà
77.
78. Cơ hội: Quá trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội:
Tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi có chi phí sản
xuất thấp
Tiếp cận các thị trường tiềm năng mới, đặc biệt các nước châu Á
đông dân
Tuyển dụng được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi
Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão giúp quản lý khoa học, tiết
kiệm thời gian, chi phí và đạt được hiệu suất công việc cao
Từ năm 2008 đến 2012, số lượng các địa điểm quốc tế tăng gần gấp
đội
Công ty gần đây thông báo họ sẽ cấy ghép cửa hàng Apple –mini
trong các cửa hàng của riêng mình và Wal – Mart sẽ được hưởng lợi
từ sự nổi tiếng của thương hiệu Apple.
79.
80. Thách thức
Kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, thu nhập người dân giảm, dẫn đến
tiêu dùng
Thị trường có nhiều đối thủ đang hoặc có ý định gia nhập ngành sẽ
làm tỷ suất sinh lời giảm
Hoạt động cung cấp cho người tiêu dùng giá thấp nhất dẫn đến sức
ép của tỷ suất lợi nhuận
Những báo cáo về hối lộ của Wal – Mart ở Mexico
Sự phản kháng của những nhà bán lẻ, chính quyền địa phương tại nơi
WalMart mở cửa hàng
Sự khác biệt về văn hoá các nước với văn hoá mỹ trong cách thức
hoạt đông và phục vụ khách hàng của Walmart
81.
82. Ma trận IFE
Yếu tố môi trường bên trong
Mức độ
quan trọng
Hệ số
phân loại
Số điểm
quan
trọng
Doanh thu lớn 444 tỷ USD 0.07 3 0.21
Nguồn tài chính mạnh mẽ, tự tài trợ 0.07 3 0.21
Hệ thống 10130 cửa hàng khắp thế giới 0.07 3 0.21
4000 trung tâm Forward Loading 0.07 3 0.21
Đứng đầu danh sách Fortune 2011 0.05 2 0.1
Có thế mạnh đặc biệt phục vụ khách hàng
mọi lúc mọi nơi qua điện thoại, kênh trực
tuyến hay cửa hàng hữu hình
0.06 3 0.18
83. Ma trận IFE
Yếu tố môi trường bên trong
Mức độ
quan trọng
Hệ số phân
loại
Số điểm
quan
trọng
chiến lược “low prices always” 0.1 4 0.4
Danh tiếng và lòng trung thành của khách hàng.
Được mệnh danh là nhà bán lẻ được ưa chuộng
nhất
0.07 3 0.21
Có quan hệ chặt chẽ với nhà cung ứng, mua
nhiều với giá thấp, chuyển chi phí sang nhà
cung ứng
0.06 3 0.18
Sử dụng máy tính để kiểm soát hàng tồn kho,
thực hiện chuyển dịch thông tin điện tử đến các
nhà cung cấp.
0.08 4 0.32
Đặc biệt, Wal – Mart có hệ thống phân phối rất
hiệu quả
0.06 4 0.24
84. Ma trận IFE
Yếu tố môi trường bên trong
Mức độ quan
trọng
Hệ số phân
loại
Số điểm quan
trọng
Các nhân viên làm việc hăng say, đồng tâm
hiệp lực.
0.05 3 0.15
Qui mô lớn cũng chính là điểm yếu lớn nhất
của Wal – Mart. Quy mô lớn gây khó khăn
trong việc quản lý, vận hành.
0.03 1 0.03
Văn hóa công ty đề cao việc nhân viên cải
thiện bản thân, kỷ luật và lòng trung thành. 0.06 4 0.24
Mức độ luân chuyển nhân viên cao 0.01 3 0.03
Walmart thử nghiệm dịch vụ vận chuyển trong
ngày tại một số địa điểm nhằm cạnh tranh với
dịch vụ của Amazon và eBay
0.02 3 0.06
85. Ma trận IFE
Yếu tố môi trường bên trong
Mức độ
quan trọng
Hệ số
phân loại
Số điểm
quan trọng
Wal-Mart là thường xuyên bị dư luận chỉ trích là
bóc lột và đối xử không tốt đối với nhân viên
cũng như chèn ép các nhà cung cấp hàng hóa.
0.02 2 0.04
Chiến lược “low prices, always” bộc lộ những
điểm không phù hợp với thời đại.
0.02 2 0.04
Walmart bị chỉ trích về cái mà người ta gọi là
"độc quyền mua", vắt kiệt các nhà cung cấp cho
đến khi họ phá sản.
0.02 3 0.06
Tổng số điểm 1 3.12
86. Nhận xét
Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự thành bại của WalMart là
44 năm thành công với chiến lược “ Low Prices Always”.
Yếu tố ít ảnh hưởng đến sự thành bại của WalMart là Mức độ luân
chuyển nhân viên cao.
Nhà bán lẻ hàng đầu trong việc sử dụng máy tính để kiểm soát hàng
tồn kho, thực hiện chuyển dịch thông tin điện tử đến các nhà cung
cấp, Wal – Mart có hệ thống phân phối rất hiệu quả, Văn hóa công ty
đề cao việc nhân viên cải thiện bản thân, kỷ luật và lòng trung thành.
Điểm yếu nhất của WalMart là Qui mô lớn cũng chính là điểm yếu lớn
nhất của WalMart. Quy mô lớn gây khó khăn trong việc quản lý, vận
hành
Với tổng số điểm 3.12 cho thấy môi trường nội bộ của WalMart khá
mạnh.
87. Ma trận EFE
Yếu tố môi trường bên ngoài
Mức độ
quan
trọng
Hệ số
phân
loại
Số điểm
quan
trọng
Kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, thu nhập người
dân giảm, dẫn đến tiêu dùng giảm
0.12 3 0.36
Thị trường có nhiều đối thủ đang hoặc có ý định
gia nhập ngành sẽ làm tỷ suất sinh lời giảm
0.15 4 0.6
Hoạt động cung cấp cho người tiêu dùng giá thấp
nhất dẫn đến sức ép của tỷ suất lợi nhuận.
0.1 1 0.1
Những báo cáo về hối lộ của Wal – Mart ở Mexico
0.08 2 0.16
Sự phản kháng của những nhà bán lẻ, chính quyền
địa phương tại nơi WalMart mở cửa hàng.
0.12 3 0.36
88. Ma trận EFE
Yếu tố môi trường bên ngoài
Mức độ
quan
trọng
Hệ số
phân
loại
Số điểm
quan
trọng
Sự khác biệt về văn hoá trong cách thức hoạt đông và
phục vụ khách hàng của Walmart.
0.08 2 0.16
Quá trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội:
Tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi có
chi phí sản xuất thấp; Tiếp cận các thị trường tiềm năng
mới, đặc biệt các nước châu Á đông dân; Tuyển dụng
được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi
0.16 4 0.64
Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão giúp quản lý
khoa học, tiết kiệm thời gian, chi phí và đạt được hiệu
suất công việc cao
0.12 4 0.48
Apple hợp tác với WalMart 0.07 3 0.21
Tổng số điểm 1 3.07
89. Nhận xét
Yêu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến thành bại của WalMart là
Quá trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội:
• tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi có chi phí sản xuất thấp
• tiếp cận các thị trường tiềm năng mới, đặc biệt các nước châu á đông dân
• tuyển dụng được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi
Yếu tố ít ảnh hưởng đến thành bại của WalMart là Công ty gần đây
thông báo họ sẽ cấy ghép cửa hàng Apple –mini trong các cửa hàng
của riêng mình và Wal – Mart sẽ được hưởng lợi từ sự nổi tiếng của
thương hiệu Apple.
WalMart phản ứng yêu nhất với yếu tố hoạt động cung cấp cho
người tiêu dùng giá thấp nhất dẫn đến sức ép của tỷ suất lợi nhuận.
90. Nhận xét
WalMart phản ứng mạnh nhất với yếu tố Thị trường có nhiều đối thủ
đang hoặc có ý định gia nhập ngành sẽ làm tỷ suất sinh lời giảm, quá
trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội:
• Tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi có chi phí
sản xuất thấp
• Tiếp cận các thị trường tiềm năng mới, đặc biệt các nước châu á
đông dân
• Tuyển dụng được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi
• Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão giúp quản lý khoa học,
tiết kiệm thời gian, chi phí và đạt được hiệu suất công việc cao.
Với số điểm 3.07 cho thấy WalMart phản ứng mạnh với các yếu tố
môi trường ngoài
91. •Lập ra các chiến lược: SO, ST,
WO và WT
• Đánh giá và chọn ra các
chiến lược
• Đề xuất các chiến lược cho
WalMart trong giai đoạn 2013-2016
Ma trận
SWOT
Ma trận QSPM
Đề xuất
chiến lược
Ma trận SWOT
92. Kết quả phân tích ma trận QSPM
Qua ma trận QSPM Có 5 chiến lược có điểm cao nhất:
• Chiến lược giá huỷ diệt 148 điểm,
• Chiến lược phát triển thị trường 146 điểm,
• Chiến lược giá rẻ tại các thị trường thu nhập thấp 144 điểm,
• Chiến lược kết hợp theo chiều ngang 138 điểm và
• Chiến lược thâm nhập thị trường 135 điểm.
Chiến lược hấp dẫn nhất là chiến lược thâm nhấp thị trường 148
Chiến lược ít hấp dẫn nhất là chiến lược R&D 87 điểm
93. CHIẾN LƯỢC GIÁ HUỶ DIỆT
• Tối thiểu hoá chi phí hoạt
động thông qua việc hoàn
thiện chuỗi cung ứng
• Liên kết chặt chẽ với các nhà
cung ứng, chuyển chí hoạt
động sang nhà cung ứng
• Đặt những hợp đồng lớn,
đàm phán đưa ra mức giá
thấp nhất với nhà cung ứng
94. CHIẾN LƯỢC GIÁ HUỶ DIỆT
Tìm kiếm các nguồn hàng hoá giá rẻ,
chất lượng tốt từ các nước đang
phát triển thay vì các hàng hoá trong
nước có chất lượng tương đương
nhưng gía cả lại cao hơn
Thường xuyên theo dõi giá các mặt
hàng của đối thủ cạnh tranh để điều
chỉnh mức giá thấp hơn
Sãn sàng chấp nhận thu được ít hơn
khi đưa ra mức giá thấp nhất để loại
bỏ các đối thủ cạnh tranh
95. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG
• Thực hiện nghiên cứu thị trường tại
các thị trường mới nhiều tiềm năng:
Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu
phi….
• Tìm hiểu về các đối thủ cạnh tranh,
văn hoá tiêu dùng, thu nhập của
người dân tại trước khi mở hoạt
động kinh doanh
• Tìm kiếm, hợp tác với các nhà cung
ứng lớn ở thị trường địa phương
96. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG
• Tại các thị trường người dân có thu nhập cao
như Nhật Bản, Châu Âu thì nên phát triển các
siêu thị lớn sang trọng, hàng hoá chất lượng
tốt giá cả cạnh tranh chứ không nhất thiết
phải là các mặt hàng giá rẽ, giá thấp nhất.
• Có chính sách đãi ngộ tốt đối với người lao
động, hợp tác chặt chẽ với công đoàn tại các
thị trường Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc….
• Đối với các thị trường người dân có thu nhập
thấp thì nên mở các siêu thị có diện tích vừa
phải và bán những sản phẩm thiết yếu, hàng
tiêu dùng hàng ngày, thời trang không nên
Mở các siêu thị lớn bán tất cả các loại hàng
hoá như tại Mỹ.
97. CHIẾN LƯỢC KHÁC BIỆT HOÁ
SẢN PHẨM
Tạo ra phong cách bán hàng, phong
cách phục vụ mang phong cách đặc
trưng riêng cho WalMart
Phát triển các cửa hàng mang tính
sang trọng để đáp ứng nhu cầu mua
sắm của tầng lớp có thu nhập cao
Bày bán các sản phẩm cao cấp, hàng
hiệu chất lượng tốt tại hệ thống cửa
hàng sang trọng
Mở các trung tâm thương mại lớn,
siêu thị sang trọng tại thị trường
Châu Âu, Nhật Bản
98. CHIẾN LƯỢC KẾT HỢP THEO CHIỀU NGANG
Đối với thị trường mà Wal-Mart đã có thế mạnh như Mexico và
Mỹ la tinh thì tập trung mua lai toàn bộ công ty của đối thủ,
tiếp quản luôn các hoạt động kinh doanh. Các đối thủ ở đây là
các nhà bán lẻ có quy mô vừa không thể cạnh tranh với Wal-
Mart.
Đối với các thị trường có sự cạnh tranh cao như Nhật Bản,
Trung Quốc, Châu Âu thì mua lại một phần công ty của đối thủ
để có chỗ đứng trên thị trường, đóng vai trò là cổ đông lớn
trong các công ty đó.
Tại các thị trường mới nhiều tiềm năng như Đông Nam Á thì
tập trung mua lại các nhà bán lẻ địa phương quy mô vừa.
99.
100.
101. MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ BÊN DƯỚI
(Nhóm trưởng) Nguyễn Tú Dân