BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
1.
2. THÀNH VIÊN NHÓM
1. Nguyễn Tú Dân – NT03
2. Phạm Thị Kim Loan – NT02
3. Vũ Thị Tuấn Hưng – NT02
4. Lê Duy Phương – NT03
5. Lê Thị Xuân Nhân – NT03
6. Nguyễn Thị Tuyết Nga – NT03
7. Trần Thị Thái Châu – NT03
8. Phạm Thị Yến Nhi – NT03
3. So sánh tàu chợ và tàu chuyến
Thủ tục cho thuê tàu chuyến
Hợp đồng cho thuê tàu chuyến
Phương thức cho thuê tàu chuyến
Tàu chuyến
7. Ưu điểm
• Tính linh hoạt
• Giá cước thuê tàu rẻ hơn so với tàu chợ (thường rẻ
hơn khoảng 30%).
• Người thuê tàu tự do thoả thuận điều
khoản trong hợp đồng
• Tốc độ chuyên chở nhanh
Nhược điểm
• Kỹ thuật thuê tàu, ký hợp đồng phức tạp
• Giá cước thường biến động
Ưu – nhược điểm của phương thức thuê tàu chuyến
9. 1. Khái niệm
Là một loại hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường
biển, trong đó người chuyên chở cam kết chuyên chở
hàng hoá từ một hay nhiều cảng này và giao cho người
nhận ở một hay nhiều cảng khác, còn người đi thuê tàu
cam kết trả tiền cước thuê tàu đúng như hai bên đã thoả
thuận trong hợp đồng
10. 1. Khái niệm
Hợp
đồng
thuê
tàu
chuyến
Văn bản cam kết giữa người đi thuê và
người cho thuê tàu
Văn bản pháp lý điều chỉnh trực tiếp
quyền và nghĩa vụ của người chuyên
chở và người thuê chở
11. 2. Phân loại
Mẫu tổng hợp:
- GENCON
- NUVOY
- SCANCON
Charter Party
Mẫu chuyên
dụng dùng
chuyên chở
hàng hóa: than,
quặng, xi
măng, ngũ
cốc, gỗ,…
1 2 3
12. 3. Mối quan hệ giữa C/P và B/L:
C/P là cơ sở pháp lý
xác định trách
nhiệm và nghĩa vụ
giữa người thuê tàu
và người chuyên
chở
B/L là cơ sở pháp lý
để điều chỉnh quan
hệ giữa người
chuyên chở và
người nhận hàng ở
cảng đến
Độc lập nhau
điều chỉnh hai loại
quan hệ và chủ thể
pháp lý khác nhau
13.
14. Cước phí
• FI: (Free In)
• FO (Free Out)
• FIO (Free In And Out)
• FIOST (Free In And Out
15. Cách tính ngày
• WWD: Ngày làm việc thời tiết tốt
• WWDSH: Ngày làm việc thời tiết tốt, tính cả Chủ Nhật và
ngày lễ
• WWDSHEX: Ngày làm việc thời tiết tốt, tính Chủ Nhật,
không tính ngày lễ
• WWDSHEXUU: Ngày làm việc thời tiết tốt, Chủ Nhật và lễ
không tính, trừ khi có làm
• WWDSHEXEU: Ngày làm việc thời tiết tốt, Chủ Nhật và lễ
không tính, làm cũng không tính.
16.
17. Tranh chấp về điều khoản trọng tài và luật quy định
Tranh chấp về mức cước phí và thanh toán cước phí
Tranh chấp về thời gian và thưởng phạt xếp dỡ hàng hóa.
Tranh chấp về hàng hóa chuyên chở
Tranh chấp về khả năng đi biển của tàu
MỘT SỐ TRANH CHẤP THƯỜNG GẶP
18. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Lưu ý đặc
biệt điều
khoản
trọng tài và
luật xét xử
Tìm hiểu và
lựa chọn đối
tác tin cậy
để ký kết
hợp đồng.
Cần chú
trọng đến
yếu tố con
người và
yếu tố
thông tin
Các quy
định trong
hợp đồng
phải đầy đủ,
cụ thể và rõ
ràng.
Chọn mẫu
hợp đồng ký
kết và lưu ý
bổ sung sửa
đổi những
vấn đề cần
thiết.
Các bên ký
kết hợp đồng
thuê tàu
chuyến phải
nghiêm túc
thực hiện hợp
đồng.
20. BƯỚC 1 STEP 1
• Người thuê tàu trực tiếp
hoặc thông qua người môi
giới (Broker) đi tìm tàu để
vận chuyển hàng hóa cho
mình
Ở bước này người thuê tàu phải
cung cấp tất cả thông tin cần
thiết về hàng hóa như: tên hàng,
bao bì đóng gói, số lượng hàng,
hành trình của hàng... để người
môi giới có cơ sở tìm tàu
• The hiring of ships through
the broker (Broker)
requires the hiring of ships
to transport goods for you.
At this stage the charterer must
provide broker information on
all goods, such as names,
packaging, quantity, every
journey .... brokers to find the
ship basis.
21. BƯỚC 2 STEP 2
• Người môi giới chào hỏi
(tìm) tàu:
Trên cơ sở những thông tin về
hàng hóa do người thuê tàu
cung cấp, người môi giới sẽ tìm
tàu bằng việc liên hệ với các
hãng tàu để tìm tàu phù hợp với
đặc tình vận tải của hàng hóa
• The ship broker greet:
On the basis of information on
cargo ships provided by the
tenant, the broker will find the
ship, the ship offered to suit
lease cargo needs.
22. BƯỚC 3 STEP 3
• Người môi giới đàm phán
với chủ tàu:
Sau khi chào hỏi tàu, chủ tàu
và người môi giới sẽ đàm phán
với nhau tất cả các điều khoản
của hợp đông thuê tàu như điều
kiện chuyên chở, cước phí, chi
phí xếp dỡ...
• The broker talks with ship
owners:
After greeting the ship, the ship
owners and brokers will
negotiate with each other all
the terms of the lease of
transportation such as ships,
freight, handling costs ....
23. BƯỚC 4 STEP 4
• Người môi giới thông báo
kết quả đàm phán với
người thuê tàu:
Sau khi có kết quả đàm phán
với chủ tàu, người môi giới sẽ
thông báo kết quả đàm phán để
người thuê tàu biết và chuẩn bị
cho việc kí kết hợp đồng thuê
tàu.
• The brokerage announced
the results of negotiations
with the hire of ships:
After negotiations with the
results of ship owners, brokers
will announce the results of
negotiations for tenants who
rent the ship to know and
prepare the ship for ship
charter contracts.
24. BƯỚC 5 STEP 5
• Người thuê tàu với chủ tàu
kí kết hợp đồng:
Trước khi kí kết hợp đồng
người thuê tàu phải rà soát lại
toàn bộ các điều khoản của hợp
đồng. Hai bên sẽ gạch bỏ hoặc
bổ sung những điều đã thỏa
thuận cho phù hợp, vì hợp
đồng mẫu thuê tàu chuyến mới
chỉ nêu những nét chung
• The hiring of ships to
shipowners contracting:
Before signing the contract the
charterer to review all the
terms of the contract. Both
parties will cross out or add
things to suit the agreed rent
for the ship tour, sample
contract only if the general
definition
25. BƯỚC 6 STEP 6
• Thực hiện hợp đồng:
Sau khi hợp đồng đã kí kết,
hợp đồng thuê tàu sẽ được thực
hiện: Người thuê tàu vận
chuyển hàng hóa ra cảng để
xếp lên tàu, chủ tàu hoặc đại lý
của tàu sẽ cấp vận đơn cho
người thuê tàu, vận đơn này
được gọi là vận đơn theo hợp
đồng thuê tàu (bill of lading to
charter party)
• Execute the contract:
After the contract was signed,
the lease will be made ship
charterer transporting goods to
ports for loading onto ships.
When goods have been loaded
onto ships and ship owners or
ship's agent will issue bills of
lading to the charterer, the bill
of lading is called dry-lease
contract (Bill of Lading to
charter party).
27. 1.Hành trình chuyên chở
-Tàu chạy thường xuyên
-Theo 1 lịch trình đã
được định sẵn, ghé qua
các cảng nhất định
-Tàu không chạy thường
xuyên
-Không theo 1 lịch trình
nhất
định mà theo yêu cầu của
người thuê tàu.
Tàu chợ Tàu chuyến
28. 2. Cước phí
- Quy định sẵn, ổn định trong 1
thời gian.
- Dựa trên biểu suất, cước phí
hay biểu cước, chịu sự khống
chế của Hội vận tải tàu chợ
=>đơn giản, tốn ít thời gian.
- Trong cước phí bao gồm cả chi
phí bốc dỡ => giá cước cao.
- Biến động theo quy luật cung
cầu.
-Do người thuê và người cho
thuê thỏa thuận. => phức tạp và
tốn nhiều thời gian.
- Cước phí bốc dỡ do thỏa thuận
2 bên
Tàu chợ Tàu chuyến
29. 3. Mối quan hệ giữa người cho thuê tàu và
người thuê
- Dựa trên B/L hàng hải
do hãng tàu in sẵn.
- Dựa trên hợp đồng thuê
tàu
chuyến do hai bên thỏa
thuận.
Tàu chợ Tàu chuyến
30. 4. Loại hàng hóa chuyên chở
- Hàng bách hóa có đóng
gói, đóng kiện.
- Khối lượng nhỏ, lẻ
Vd: 300tấn cà phê;
300tấn hạt điều..
- Hàng được chở rời
- Khối lượng lớn, khối
lượng
chuyên chở bằng trọng tải
tàu.
Vd: Gạo , xi măng…
Tàu chợ Tàu chuyến
31. 5. Tiền thưởng phạt xếp/dỡ
- Không có tiền thưởng
hoặc phạt về xếp dỡ
nhanh hay chậm
- Có tiền thưởng phạt về
mức xếp dỡ nhanh hay
chậm
để giải phóng tàu
Tàu chợ Tàu chuyến
32. 6. Cấu tạo tàu
- Cấu tạo tàu phức tạp - Tàu thường có cấu tạo một
boong, miệng hầm để
thuận
tiện cho việc bốc hàng
Tàu chợ Tàu chuyến
Editor's Notes
không thể lấy điều khoản trọng tài trong hợp đồng thuê tàu để giải quyết tranh chấp phát sinh từ vận đơn và ngược lại (trừ vận đơn có quy định áp dụng điều khoản của hợp đồng thuê tàu)