2. Trình bày được các triệu chứng chung của
bệnh khớp.
Nêu được các nguyên tắc điều trị bệnh
khớp và mục đích của PHCN trong bệnh
khớp.
Trình bày được các phương pháp PHCN
bệnh khớp.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 2
3. Bệnh khớp là nhóm bệnh
lý rất thường gặp và là
một trong những nguyên
nhân hàng đầu gây tàn phế
ở người mắc bệnh.
Hậu quả về kinh tế, xã hội
do các bệnh khớp gây ra
hàng năm rất lớn.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 3
4. Các nghiên cứu độc lập đã cho thấy, vào một thời
điểm, có 30-40% dân số có các dấu hiệu và triệu
chứng của bệnh cơ xương, như là đau, sưng nề hoặc
giới hạn vận động.
Hầu hết những người lớn trên 70 tuổi có các triệu
chứng bệnh khớp mạn tính hoặc tái phát.
Nghiên cứu ở Bồ Đào Nha và các nước khác cho
thấy 25% bệnh nhân đến khám ở BS thực hành là
do các triệu chứng cơ xương, và 40% bn khám BS
gia đình có các vấn đề về cơ xương.
5. Bệnh khớp ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi. Phụ
nữ chiếm khoảng 2/3 bệnh nhân bệnh khớp.
Có trên 100 dạng bệnh khớp khác nhau. Có
dạng do quá trình bào mòn tự nhiên ở khớp,
có dạng lại xuất hiện đột ngột rồi lại biến mất,
tái phát sau đó nếu không điều trị. Nhiều
dạng có biểu hiện mạn tính và tiến triển.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 5
6. Bệnh khớp huyết thanh dương tính
Các bệnh mô liên kết: viêm đa khớp dạng thấp, lupus ban
đỏ hệ thống, viêm da cơ…
Các bệnh viêm mạch: viêm động mạch tế bào khổng lồ,
viêm nút đa động mạch, bệnh u hạtWegener, viêm mạch
quá mẫn
Bệnh khớp huyết thanh âm tính
Viêm dính đốt sống, viêm khớp phản ứng, viêm khớp vảy
nến, bệnh khớp viêm ruột (crohn…)
Bệnh khớp do tinh thể: gout (monosodium urate),
giả gout (CPPD)…
Bệnh khớp nhiễm khuẩn
Thoái hóa
Bệnh thấp không ảnh hưởng khớp
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 6
7. Bàn tay (DIP, PIP, 1st CMC)
Khớp háng
Khớp gối
Khớp bàn đốt ngón cái
Cột sống thắt lưng (L4-L5,
L5-S1)
Cột sống cổ
Ít gặp: cổ chân, vai, khuỷu,
khớp bàn đốt, cổ tay
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 7
8. Liên đốt gần (PIP)
Bàn ngón tay (MCP)
Cổ tay
Khuỷu
Vai
Gối
Cổ chân
MTP (bàn ngón chân)
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 8
9. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 9
Thoái hóa khớp Viêm đa khớp dạng thấp
10. Khớp cùng chậu (SI)
Viêm đốt sống
Khớp háng
Khớp vai
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 10
11. Khớp bàn đốt
ngón chân cái
Cổ chân
Khớp gối
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 11
12. Nguyên nhân của bệnh khớp hầu hết không
rõ. Người ta đưa ra những nguyên nhân hoặc
yếu tố gây bệnh như chấn thương, ít vận
động, béo phì, dị tật, tuổi tác, di truyền, môi
trường, nhiễm trùng, mất cân bằng men...
Chính vì vậy nên điều trị bệnh khớp rất khó
khăn và nhiều khi không thể chữa lành được.
sống chung với bệnh, giảm nhẹ bệnh, phòng
ngừa biến chứng, duy trì chức năng…
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 12
13. Đau
Yếu và teo cơ
Rối loạn chức năng khớp
Giảm chức năng
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 13
14. Là triệu chứng chính và thường là nguyên
nhân gây giảm hoặc mất chức năng ở những
người bị viêm khớp mạn.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 14
15. Đau là ”một kinh nghiệm cảm giác và cảm xúc
khó chịu” - Định nghĩa của Hiệp hội Nghiên
cứu Đau Quốc tế (IASP).
Như vây, đau là một hiện tượng kết hợp vừa
cảm giác (ví dụ như vị trí, cường độ, tính chất)
cảm xúc (ví dụ như trầm cảm, lo lắng),
nhận thức (ví dụ như các suy nghĩ về nguyên nhân
và ý nghĩa của đau).
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 15
16. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 16
Môi trường xã hội
Hành vi bệnh tật
Stress
Tâm lý
Các thái độ
Và niềm tin
Đau
17. Thang điểm Lời (Verbal Rating Scale:VRS),
Không đau Đau nhẹ Đau vừa Đau nhiều Đau không chịu nổi
Thang điểm Nhìn (Visual Analog Scale:VAS),
Không đau Đau không chịu nổi
Thang điểm Hình
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 17
Không Hơi đau Đau nhiều Đau nhiều Đau rất Đau nhiều
Đau hơn một ít hơn ít nữa nhiều hết mức
18. Thường xảy ra do nguyên nhân “không dùng
đến” (vì đau hoặc bất động).
yếu ↔ đau
- Đo chu vi
- Đánh giá cơ lực
Ảnh hưởng chức năng vận động
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 18
19. Hạn chế tầm hoạt động của khớp, cử động
khớp khó khăn và/hoặc
Lỏng lẻo khớp (khớp không vững).
Hậu quả cuối cùng là biến dạng, cứng và
trật khớp.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 19
20. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 20
Hình 1. Biến dạng khớp do bệnh viêm đa khớp dạng thấp.
22. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 22
Biến dạng bàn tay điển hình
của thoái hóa khớp nặng
Biến dạng gối vẹo trong
điển hình của thoái hóa khớp
23. Hoạt động sinh hoạt hàng ngày (ADL)
Gia đình
Công việc,
Quan hệ xã hội,
Tình dục,
Tâm lý.
Lượng giá chức năng
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 23
24. Điều trị bệnh khớp càng sớm càng tốt.
Thiết lập một kế hoạch điều trị riêng theo cá
nhân
Điều trị bệnh khớp cần phải toàn diện được
thực hiện bằng một đội (toán) điều trị kết
hợp nhiều chuyên khoa.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 24
25. Toàn diện:
giáo dục bệnh nhân,
chăm sóc về tâm lý,
điều trị bằng thuốc toàn thân và tại chổ (y
học hiện đại và y học cổ truyền),
phục hồi chức năng, và
phẫu thuật trong những trường hợp cần
thiết.
26. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 26
Tổn thương dạ dày ở bệnh nhân dùng thuốc KVKS
27. Mục đích PHCN
Các phương pháp PHCN
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 27
28. 1. Giảm đau.
2. Bảo vệ các khớp khỏi bị tổn thương thêm
hay biến dạng.
3. Duy trì và phục hồi tầm vận động các khớp.
4. Duy trì sức mạnh và sức bền các cơ quanh
khớp.
5. Cải thiện chức năng, sức khỏe và sức bền (sự
dẻo dai) của người bệnh.
Nâng cao chất lượng cuộc sống của BN
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 28
29. 1. Giữ tư thế tốt (đúng)
2. Các phương pháp điều trị vật lý
3. Tập luyện (vận động trị liệu)
4. Bảo vệ khớp
5. PH về mặt tâm lý
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 29
30. Rất quan trọng đối với mọi dạng bệnh khớp.
Khi nằm: Nên nằm giường cứng, nệm mỏng, gối
thấp để giữ tư thế thẳng cổ, thẳng lưng. Không
dùng gối chêm dưới hai gối
Khi ngồi: Ngồi trên ghế cao vừa tầm, mặt ghế
cứng có lưng tựa thẳng, 2 bàn chân đặt sát mặt
nền, vai và hông tựa ra sau thành ghế, giữ đầu cổ
và lưng thẳng.Tránh ngồi ghế thấp, ngồi xổm.
Khi đi: Dáng đi nhẹ nhàng và để 2 tay đu đưa
thoải mái bên thân mình. Giữ thân mình thẳng
khi đi. Không đi với khớp háng và khớp gối gập.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 30
32. Được sử dụng chủ yếu với mục đích làm giảm đau
cấp hoặc mạn tính.
Lạnh trị liệu: Chườm đá hoặc xoa bóp bằng đá cục
Nhiệt trị liệu: chườm nóng, đắp sáp, tắm nước
nóng, dùng đèn hồng ngoại, laser nhiệt, sóng ngắn,
siêu âm...
Điện trị liệu: Các kỹ thuật điện phân (điện dẫn
thuốc) hoặc điện kích thích
Thủy trị liệu: vận động hoặc ngâm mình trong
nước, đặc biệt là nước khoáng nóng, bùn khoáng.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 32
33. Bảo vệ khớp là hạn chế tối đa sự sang chấn
lên các khớp bị tổn thương bằng cách
Tránh các tư thế gây biến dạng khớp.
Thực hiện các động tác đúng tư thế, đúng cách.
Tránh các hoạt động gây tổn thương khớp do đè
ép lên mặt khớp
Tiết kiệm năng lượng tiêu hao khi thực hiện các
hoạt động và nghỉ ngơi hợp lý.
Sử dụng các loại dụng cụ chỉnh hình, dụng cụ trợ
giúp thích hợp
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 33
34. Thực hiện đúng các hoạt động hàng ngày:
Thực hiện các động tác đúng tư thế, đúng cách.
Nên khởi đầu vận động một cách từ từ, tránh
những động tác giật cục.
Tránh các tư thế gây biến dạng, tổn thương khớp.
Ví dụ gập gối với người đau khớp gối, nắm tay quá
chặt với người đau khớp ngón tay, gập căng cổ
tay với người đau cổ tay...
Điều chỉnh mức độ vận động theo cơn đau. Tránh
hoạt động quá mức khi khớp bị chấn thương hay
viêm trầm trọng.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 34
35. Nghỉ ngơi hợp lý để tiết kiệm năng lượng
Nghỉ ngơi bao gồm nghỉ ngơi cục bộ (khớp viêm)
và nghỉ ngơi toàn thân.
Hướng dẫn người bệnh biết cách giữ cân bằng
giữa hoạt động và nghỉ ngơi để tránh quá mệt mỏi
hoặc đau. Nguyên tắc là nghỉ ngơi trước khi quá
mệt. Đừng “gắng” hoặc “làm quá” những lúc
không được khỏe.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 35
36. Sử đụng các loại dụng cụ chỉnh hình, dụng
cụ trợ giúp:
Với chi trên:
Nẹp ngón tay,
Máng đỡ cổ tay
Thay đổi các vật dụng thường sử dụng hoặc sử
dụng những dụng cụ trợ giúp để hoạt động dễ
dàng hơn.Ví dụ như sử dụng thìa muỗng có tay
cầm to, dùng dao chữ L...
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 36
37. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 37
Nẹp bất động cổ tay và giữ bàn tay
nghỉ ngơi ban đêm
Nẹp cổ tay chức năng
38. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 38
Một loại nẹp để điều chỉnh biến dạng ngón tay
ở bệnh nhân viêm khớp
40. Với chi dưới:
Dụng cụ chỉnh hình (nẹp, giày chỉnh hình...) để
bảo vệ khớp khi đi lại.
Gậy chống, nạng khi đi lại (gậy giảm tải chi dưới
khoảng 25% nên không hiệu quả lắm so với nạng)
Giày dép phải vừa chân, không bó ép các ngón
chân. Đôi khi người bệnh cần miếng lót đặc biệt
vào bên trong giày dép.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 40
41. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 41
Chỉnh vẹo cổ chân (phải)
bằng miếng đệm nâng đỡ cung gan chân
43. Với thân mình: nẹp cổ, đai thắt lưng…
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 43
44. Giảm tải lên khớp (mang vác nặng…).
Giảm cân cũng là một cách bảo vệ khớp
hữu hiệu, giúp làm giảm lực tải quá mức và
sang chấn lên khớp viêm (giảm 1-kg sẽ
giảm tải từ 3- đến 4-kg ở khớp háng). Có
thể giảm cân bằng chế độ dinh dưỡng tốt
và tập thể dục thích hợp.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 44
45. Mục đích của các bài tập:
Duy trì và cải thiện tầm vận động (hoạt động) của các
khớp.
Làm mạnh các cơ quanh khớp viêm giúp chúng nâng đỡ,
bảo vệ khớp tốt hơn.
Tăng cường sức chịu đựng của khớp và của cơ thể người
bệnh.
Cải thiện các hoạt động chức năng của người bệnh.
Giảm mệt mỏi, nâng cao thể trạng, giảm cân, giúp người
bệnh ngủ ngon hơn và cảm thấy khỏe hơn.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 45
46. Nguyên tắc thực hiện các bài tập:
Các bài tập được sử dụng đúng với giai đoạn của
bệnh.
Các bài tập phải tăng tiến từ tầm vận động cơ
lực chức năng
Tránh gây tổn hại thêm cho các khớp đã bị tổn
thương.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 46
47. Phương pháp tập:
Để tránh giảm tầm vận động khớp và các co rút, biến dạng
khớp: tập các động tác theo tầm vận động khớp hàng
ngày, mỗi khớp ít nhất 4-5 lần, ngày 2 lần.
Để duy trì và tăng cường cơ lực quanh khớp, giúp bảo vệ
khớp và làm khớp mạnh hơn: cần tập các bài tập cơ lực,
tốt nhất là tập gồng cơ tĩnh.
Để tăng sức bền của hệ tim mạch và sức chịu đựng toàn
thân, chống mệt mỏi: cần tập các bài tập ở các cơ lớn như
tập đi bộ, bơi lội, đạp xe.Tránh các bài tập mạnh như chạy,
nhảy...
Có thể áp dụng ích lợi của nước trong tập luyện (tập dưới
nước)
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 47
48. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 48
Tập luyện dưới nước
Tập đếm ngón tay
Tập vận động vai
50. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 50
Vui chơi, hoạt động
Bài tậpTVĐ và mềm dẻo/kéo dãn
Bài tập gồng cơ tĩnh
Bài tập động
Bài tập aerobic
51. Ba giai đọan của một buổi tập:
Làm nóng Tập luyện Làm nguội
Warm-up Exercise Cool-down
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 51
52. Các bài tập phải được chỉ định phù hợp với tính
trạng bệnh, sau khi đã được thăm khám và
lượng giá cẩn thận.
Bài tập phải được hướng dẫn cụ thể và chính
xác.
Thực hiện các bài tập đều đặn như là một phần
của công việc hàng ngày.
Lựa chọn thời gian tập luyện thích hợp, không
nên tập ngay sau khi ăn.
Trang bị tập luyện phù hợp.
53. Trước khi tập:
Có thể dùng một số thuốc giảm đau theo đơn
của bác sĩ điều trị hoặc dùng nhiệt (nước
nóng, túi nóng, đèn hồng ngoại....) để làm
tăng tính giãn của các mô mềm quanh khớp,
tăng thư giãn và giảm đau.
54. Trong khi tập:
Thở đều, không được nín thở khi tập.
Đối với những khớp bị đau hoặc bị yếu cần sự trợ giúp
để thực hiện động tác tập: sự trợ giúp phải nhẹ
nhàng, tránh dùng sức gượng ép, nhất là đối với
người bệnh có tuổi hoặc những người bệnh đã nằm
một thời gian quá lâu trên giường.
Các bài tập phải được thực hiện nhẹ nhàng.Tập phải
xen lẫn với nghỉ ngơi để tránh làm mệt người bệnh.
Nên tập hai lần mỗi ngày. Mỗi lần 15-30 phút. Lúc đầu
mỗi động tác được lặp đi lặp lại 2-3 lần, sau đó tăng
dần tới 5-6 lần.
55. Sau khi tập:
Thư giãn, thở đều, có thể tắm nước nóng hoặc tắm
hơi.
Theo dõi cơn đau theo chỉ dẫn của người điều trị. Sau
tập luyện, cơn đau sau tập không được kéo dài quá
một giờ. Nếu đau kéo dài trên một giờ là đã tập quá
mức.
Cần thay đổi chương trình tập luyện khi thấy các
triệu chứng của bệnh nặng thêm, và phải báo
cáo cho bác sĩ điều trị biết để có hướng xử lý.
56. Sử dụng các hoạt động sinh hoạt hàng ngày
để duy trì và tăng cường
tầm vận động khớp
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 56
57. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 57
Tập luyện theo nhóm
58. Châm cứu
Thuốc bắc
Thuốc nam, lá cây…
Yoga, khí công, thái cực quyền
Xoa bóp, sờ, thư giãn
Ayurveda (Ấn độ)
Kéo nắn,
Đồng phân trị liệu
Thôi miên, thiền, tưởng tượng, cầu nguyện
Thực dưỡng, nhịn ăn…
Đeo vòng, ong, rắn, mèo, gấu, hổ…
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 58
59. 9 Ds: death, distress, disease, disability,
dysfunction, debt, dissatisfaction, disharmony,
disposition .
Disease: Phòng ngừa tổn thương thêm (bao hoạt
dịch…)
Distress: triệu chứng (kiểm soát đau,cứng khớp)
Disability: cải thiện sinh hoạt hàng ngày (ADL).
Dysfunction: cải thiện chức năng tâm lý-xã hội, bao
gồm cả việc làm.
Disharmony: nâng cao hiểu biết và nâng đỡ từ gia
đình.
Debt: trở lại làm việc.
Dissatisfaction: tư vấn về các cảm giác, mong
đợi…. Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 59
60. PHCN bệnh khớp là
một quá trình lâu dài,
liên tục và phải bắt đầu
sớm song song với
quá trình điều trị nhằm
phục hồi, duy trì chức
năng người bệnh ở
mức tốt nhất có thể
được.
Rehab Dept, Hue College of Medicine and Pharmacology 60