1. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
GÃY XƯƠNG
ThSTônThất Minh Đạt
BM PHCN, ĐHY Dược Huế
2. I. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG
1. Định nghĩa:
• Gãy xương là sự gián
đoạn về cấu trúc giải
phẫu bình thường của
một xương.
3. I. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG
2. Dịch tễ học:
• Gãy xương là một tai nạn gặp ở mọi lứa tuổi, mọi giới, bất
kỳ lúc nào và bất cứ ở đâu.
• Mỗi tuổi có 1 loại gãy xương hay gặp:
• Trẻ em: hay gãy xương đòn, trên lồi cầu xương cánh tay,
xương đùi…
• Người lớn ( trên 50 tuổi): hay gãy cổ xương đùi, đầu dưới
xương quay…
• Gãy xương gặp nhiều nhất ở tuổi lao động, tuổi hoạt động
thể dục thể thao ( khoảng 20 – 40 tuổi) và tỷ lệ nam nhiều
hơn nữ.
5. I. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG
3. Nguyên nhân và cơ chế gãy xương:
• Do chấn thương là chủ yếu:Tai nạn giao thông,Tai nạn
lao động,Tai nạn do thể dục thể thao,Tai nạn trong sinh
hoạt….
• Gãy xương do bệnh lý: loại này hiếm gặp (do viêm xương,
do u xương…)
• Do bệnh bẩm sinh: khớp giả bẩm sinh.
7. I. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG
4. Cơ chế chấn thương:
• Trực tiếp: Chấn thương với một tác nhân mạnh, trực tiếp
vào chi, gây nên một tổn thương nặng: xương gãy phức
tạp, phần mềm dập nát, đứt mạch máu và thần kinh ( tai
nạn giao thông).
• Gián tiếp: Xương hay bị gãy chéo xoắn, phần mềm bị tổn
thương nhẹ hơn ( gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ
em do ngã chống tay…)
• Lặp lại (vi chấn thương): gãy xương do mỏi xương
9. II.TRIỆU CHỨNG,TIẾNTRIỂNVÀ
BIẾN CHỨNG
1. Triệu chứng lâm sàng:
Có 6 triệu chứng chung cho các loại gãy xương
• 3 triệu chứng chắc chắn:
• Biến dạng trục chi
• Tiếng lại xạo cọ xát hai đầu xương gãy
• Cử động bất thường: không được cố ý tìm dễ làm bệnh
nhân sốc và tổn thương thêm
11. II.TRIỆU CHỨNG,TIẾNTRIỂNVÀ
BIẾN CHỨNG
• 3 triệu chứng không chắc chắn
• Đau: đau nhiều, giảm đau nhanh khi bất động tốt
• Sưng nề, bầm tím: gợi ý khi bầm tím muộn
• Giảm hoặc mất cơ năng chi bị gãy
12. II.TRIỆU CHỨNG,TIẾNTRIỂNVÀ
BIẾN CHỨNG
• X quang:
• Cho phép chẩn đoán xác định gãy xương
• Xác định kiểu gãy: đơn giản (gãy ngang, gãy chéo
xoắn…), phức tạp (gãy nhiều tầng, nhiều mảnh…),
xuyên khớp.
• Xác định di lệch. có 4 loại di lệch thường gặp:
• Di lệch chồng gây ngắn chi
• Di lệch sang bên làm chi sưng nề.
• Di lệch gấp góc và di lệch xoay làm lệch trục chi.
15. II.TRIỆU CHỨNG,TIẾNTRIỂNVÀ
BIẾN CHỨNG
• Một số phương pháp chụp hệ xương khớp đặc
biệt:
• Chụp cắt lớp vi tính: CT scanner (để chẩn đoán các loại
u xương, gãy cổ xương đùi…)
• Chụp cộng hưởng từ MRI ( trong chấn thương cột
sống, cổ xương đùi…)
16. II.TRIỆU CHỨNG,TIẾNTRIỂNVÀ
BIẾN CHỨNG
• Tiến triển: 4 giai đoạn
• Giai đoạn máu tụ: Ngay sau gãy xương tại ổ gãy máu chảy ra, tụ
lại giữa hai đầu xương và tổ chức xung quanh. Máu tụ này sẽ
phát triển thành can liên kết.
• Giai đoạn can liên kết: từ màng xương, ống xương, tủy xương,
các tế bào liên kết xâm nhập vào khối máu tụ tạo dần thành một
màng lưới tổ chức liên kết, thay dần khối máu tụ.
• Giai đoạn can nguyên phát: Sau 3-4 tuần, muối vôi lắng đọng dần
trên can xương liên kết tạo thành can xương non
• Giai đoạn can xương vĩnh viễn: màng xương, ống tủy được thành
lập lại tạo thành can xương vĩnh viễn. ổ gãy được liền tốt sau 8-
10 tháng
19. II.TRIỆU CHỨNG,TIẾNTRIỂNVÀ
BIẾN CHỨNG
• Biến chứng:
• Can xương lệch: do nắn chỉnh không đúng trục, di lệch thứ phát
sau nắn chỉnh…
• Chậm liền: can xương chưa liền sau một thời gian đủ để liền
xương (3 tháng).Tại chổ gãy vẫn còn đau.Thường do bất động
không tốt, hay gặp ở người già.
• Khớp giả: hết thời gian quy định mà xương vẫn không liền. bệnh
nhân không đau, đoạn gãy lủng lẳng.Thường do mất xương quá
nhiều, hai đầu xương cách xa nhau, hoặc có mô mềm xen kẽ vào
hai đầu xương gãy.
• Teo yếu cơ, co rút hạn chế vận động khớp, loãng xương: do bất
động lâu, không tập luyện…
21. III. ĐIỀUTRỊ GÃY XƯƠNG
• Mục tiêu chung:
• Nắn chỉnh hai đầu xương gãy đúng trục giải phẫu, giảm di lệch
• Cố định xương gãy để đảm bảo sự lành xương
• Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình liền xương
• Phòng và điều trị các biến chứng (tại chổ, toàn thân)
• Phục hồi khả năng vận động, sinh hoạt, nghề nghiệp…
22. III. ĐIỀUTRỊ GÃY XƯƠNG
• Điều trị bảo tồn:
• Cố định ngoài
• Bó bột
• Kéo liên tục
26. III. ĐIỀUTRỊ GÃY XƯƠNG
Ưu điểm của phẫu thuật:
• cho phép nắn xương đúng vị trí, bất động tương đối
chắc chắn, tránh được di lệch thứ phát,
• người bệnh có thể tập cử động và chịu trọng lượng
sớm, tránh cách biến chứng teo cơ, cứng khớp, loãng
xương
27. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Tùy thuộc vào lứa tuổi, bệnh lý kèm theo, vị trí xương
gãy, loại gãy, phương pháp cố định và đặc điểm liền
xương mà thời gian bất động và mức độ tập luyện tăng
tiến khác nhau.
• Nếu cần phải tham khảo bác sĩ phẫu thuật, chụp x quang
theo dõi tiến triển gãy xương.
28. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Trường hợp cố định bằng bột:
• Giai đoạn bất động:
• Thời gian cần thiết cho sự liền xương ở hai chi dưới gấp
hai lần chi trên (chi trên thường 6 tuần ở người lớn), gãy
ngang chậm liền hơn gãy xoắn và xiên.
29. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Mục đích:
• Giảm đau, giảm phù nề,
• Phòng teo cơ, hạn chế vận động khớp do bất động.
• Phòng ngừa những biến chứng chung do ít vận động.
• Trợ giúp sinh hoạt hàng ngày, tăng tiến độc lập.
30. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Phương pháp:
• Tư thế trị liệu: kê cao chi để giảm phù nề, đảm bảo lưu
thông máu
• Giảm đau: lạnh, điện trị liệu…
• Với phần cơ thể bị bất động: Gồng cơ tĩnh để phòng teo cơ
• Với phần cơ thể không bất động: duy trì tầm vận động và
cơ lực.Tập sức bền tim phổi.
• Tăng cường độc lập sinh hoạt bằng dụng cụ trợ giúp (như
khung đi, nạng…)
32. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Giai đoạn sau bất động
• Quá trình tập luyện tăng tiến nhằm
• giảm đau và phù nề,
• đảm bảo sự liền xương,
• lấy lại tầm vận động khớp và cơ lực đã mất do bất
động,
• phục hồi chức năng vận động sinh hoạt.
33. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Phương pháp:
• Lạnh trị liệu, Nhiệt nóng trị liệu (nông),Thủy trị liệu
• Xoa bóp trị liệu, di động mô sẹo
• Vận động chủ động nhằm tăng tầm vận động khớp
• Kéo dãn thụ động nhẹ, tăng tiến (đảm bảo can xương tốt)
• Tập tăng cường cơ lực: gồng cơ tĩnh, co cơ động, tập với kháng trở
• Tăng cường chịu trọng lượng chi thể: từ không chịu trọng lượng đến
chịu trọng lượng một phần, toàn bộ.
• Sử dụng các dụng cụ trợ giúp di chuyển, đi lại giảm dần.
• Tập dáng đi, hoạt động trị liệu.
35. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Trường hợp cố định bằng phẫu thuật
• Thường cố định khá vững, các khớp không bị bất động,
cho phép vận động sớm chịu trọng lượng sớm hơn, giảm
biến chứng cơ xương đáng kể, phục hồi khả năng vận
động sinh hoạt và nghề nghiệp sớm hơn.
36. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Giai đoạn viêm/bảo vệ (2 tuần đầu):
• Mục tiêu:
• Bất động bảo vệ vùng xương gãy
• Giảm đau, phù nề
• Tầm vận động đầy đủ ở các khớp không liên quan
• Tầm vận động chủ động trong giới hạn cho phép ở các khớp liên
quan
• Độc lập trong sinh hoạt hàng ngày
37. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Phương pháp:
• Bất động bằng nẹp, máng, … theo chỉ định. Không chịu trọng
lượng chi gãy
• Chườm lạnh, băng ép, kê cao chi
• Vận động chủ động các khớp xung quanh hết tầm
• Tập gồng cơ tĩnh.Tập vận động chủ động các khớp liên quan
trong tầm hạn chế (có thể có trợ giúp)
• Tăng cường độc lập sinh hoạt bằng dụng cụ trợ giúp (như khung
đi, nạng…)
38. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Giai đoạn vận động có kiểm soát (2-8 tuần với chi trên hoặc lâu
hơn với chi dưới): đang tạo can xương
• Mục đích:
• Đạt tối đa tầm vận động chủ động/thụ động ở các khớp liên quan
• Kiểm soát phù và đau
• Giảm sẹo dính
• Tăng sức mạnh các cơ
• Tăng tiến khả năng chịu trọng lượng
• Tăng tiến sử dụng chi gãy trong sinh hoạt hàng ngày:
39. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Phương pháp:
• Chườm lạnh, băng ép, kê cao chi
• Xoa bóp chống sẹo dính
• Chườm nóng trước tập luyện
• Tập vận động chủ động, chủ động trợ giúp, thụ động các khớp liên
quan
• Kéo dãn nhẹ, tăng tiến, đảm bảo an toàn
• Tập gồng cơ, co cơ có kháng nhẹ tăng tiến (ví dụ bằng tay của
KTV…)
• Chịu trọng lượng tăng tiến với dụng cụ trợ giúp (như nạng)
• Tập di chuyển, hoạt động trị liệu
40. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Giai đoạn vận động tăng tiến (đến 6-12 tháng): tạo can xương
vĩnh viễn/sẹo trưởng thành
• Mục tiêu:
• Tầm vận động khớp bình thường,
• Cơ lực và sức bền bình thường
• Trở lại hoạt động chức năng bình thường, việc làm, giải trí…
41. IV.PHCN BỆNH NHÂN
GÃY XƯƠNG
• Phương pháp:
• Nhiệt nóng trước tập
• Tăng tiến tầm vận động, chú ý cuối tầm bằng kéo dãn …
• Tập mạnh cơ bằng dụng cụ (tạ, dây đàn hồi, trọng lượng, xe đạp
tập…)
• Tăng cường tập luyện chức năng, hoạt động trị liệu, trở lại công
việc, vui chơi giải trí.
42. V.KẾT LUẬN
• Để phục hồi chức năng cho bệnh nhân gãy xương được
tốt cần nắm vững vị trí và mức độ gãy xương, tình trạng
bệnh nhân, loại can thiệp cố định, các mục tiêu và
phương pháp phù hợp cho các giai đoạn gãy xương.