QUY CHẾ
QUẢN LÝ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC
( Ban hành kèm theo quyết định số ……………. Ngày…/…/2014 của Tổng giám đốc)
MỤC LỤC
CHƯƠNG I 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1
Điều 1. Đối tượng áp dụng 1
Điều 2. Giải thích từ ngữ 1
Điều 3. Mục tiêu của công tác quản lý thực hiện công việc 2
CHƯƠNG II 2
NGUYÊN TẮC VÀ HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 2
KẾT QUẢ CÔNG VIỆC 2
Điều 4. Nguyên tắc quản lý thực hiện công việc 2
Điều 5. Hệ thống tiêu chí đánh giá 2
CHƯƠNG III 3
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẤP NHẬN 3
VÀ KHIẾU NẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ 3
Điều 6. Quy trình quản lý thực hiện công việc 3
6.1 Xây dựng và giao chỉ tiêu kế hoạch 3
6.2 Theo dõi đánh giá 4
6.3 Phân loại đánh giá 5
Điều 7. Quá trình chấp nhận kết quả 6
Điều 8. Quá trình khiếu nại kết quả đánh giá 6
CHƯƠNG IV 6
TỔ CHỨC THỰC HIỆN 6
Điều 9. Trách nhiệm của Ban Tổng giám đốc và các đơn vị 6
Điều 10. Điều khoản thi hành 7
1. Trang 1/7
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC
( Ban hành kèm theo quyết định số ……………. Ngày…/…/2014 của Tổng giám đốc)
MỤC LỤC
CHƢƠNG I................................................................................................................................2
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.................................................................................................2
Điều 1. Đối tƣợng áp dụng.........................................................................................................2
Điều 2. Giải thích từ ngữ ...........................................................................................................2
Điều 3. Mục tiêu của công tác quản lý thực hiện công việc ......................................................2
CHƢƠNG II...............................................................................................................................3
NGUYÊN TẮC VÀ HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ.......................................................3
KẾT QUẢ CÔNG VIỆC ...........................................................................................................3
Điều 4. Nguyên tắc quản lý thực hiện công việc .......................................................................3
Điều 5. Hệ thống tiêu chí đánh giá ...........................................................................................3
CHƢƠNG III .............................................................................................................................3
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẤP NHẬN................................................................................3
VÀ KHIẾU NẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ .................................................................................3
Điều 6. Quy trình quản lý thực hiện công việc..........................................................................3
6.1 Xây dựng và giao chỉ tiêu kế hoạch ................................................................................3
6.2 Theo dõi đánh giá.............................................................................................................4
6.3 Phân loại đánh giá ...........................................................................................................5
Điều 7. Quá trình chấp nhận kết quả.........................................................................................6
Điều 8. Quá trình khiếu nại kết quả đánh giá ............................................................................6
CHƢƠNG IV.............................................................................................................................7
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...........................................................................................................7
Điều 9. Trách nhiệm của Ban Tổng giám đốc và các đơn vị.....................................................7
Điều 10. Điều khoản thi hành ....................................................................................................7
2. Trang 2/7
CHƢƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tƣợng áp dụng
- Quy chế này áp dụng đối với toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty……….. có
hợp đồng lao động chính thức thời hạn 01 năm trở lên hoặc không xác định thời hạn.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
- BSC – Balanced Score Card: Thẻ điểm cân bằng, là tập hợp những mục tiêu của
doanh nghiệp trên các khía cạnh Tài chính, Khách hàng, Quy trình nội bộ và Học hỏi
phát triển, đƣợc xây dựng nhằm đạt đƣợc các mục tiêu chiến lƣợc.
- KPI- Key Performance Indicator: Chỉ số hoạt động cơ bản, là những mục tiêu lƣợng
hóa trong BSC, đƣợc chia thành các cấp độ: KPI cấp công ty, KPI Cấp đơn vị, và KPI
các vị trí công việc cụ thể.
- “ Quản lý thực hiện công việc” mô tả công tác quản lý và quá trình kết quả công việc
tại công ty và từng đơn vị, dùng cho tập thể và các nhân. Việc này bao gồm các hoạt
động quản lý, từ lập kế hoạch, giao việc, theo dõi đến đánh giá kết quả của bộ phận và
nhân viên.
- “ Mục tiêu chung của công ty”: Trên cơ sở chiến lƣợc, Ban Tổng giám đốc xây dựng
mục tiêu chung của công ty theo từng năm.
- Công ty là Công ty ………………….
- Đơn vị là Các khối, phòng ban, bộ phận chức năng/ nghiệp vụ trực thuộc đơn vị,
ngƣời đứng đầu đơn vị gọi là Trƣởng đơn vị.
- CB-CNV Là Cán bộ công nhân viên.
Điều 3. Mục tiêu của công tác quản lý thực hiện công việc
- Định hƣớng cho các cấp quản lý và CB-CNV những hành vi và kết quả cần thiết để
đạt mục tiêu, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng thời duy trì những giá trị
cốt lõi của công ty.
- Khích lệ tinh thần làm việc hƣớng tới mục tiêu chung, hoàn thành tốt các mục tiêu sản
xuất kinh doanh đồng thời với phát triển cá nhân.
- Điều chỉnh hành vi cho CB-CNV theo kết quả và phát triển các giá trị văn hóa của
công ty bao gồm “ Đơn giản mà hiệu quả, an toàn hai lần, làm cho bằng được, vui vẻ
cởi mở, hợp tác chân tình”.
- Làm cơ sở cho công tác trả lƣơng, đào tạo, bố trí nhân sự, khen thƣởng, kỷ luật và
định hƣớng tuyển dụng.
3. Trang 3/7
CHƢƠNG II
NGUYÊN TẮC VÀ HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ CÔNG VIỆC
Điều 4. Nguyên tắc quản lý thực hiện công việc
- Công ty áp dụng nguyên tắc quản lý công viêc hƣớng vào kết quả mục tiêu và đảm
bảo hành vi phù hợp với văn hóa của công ty. Phƣơng pháp áp dụng là quản lý theo
mục tiêu sử dụng thẻ điểm cân bằng (BSC) và hệ thống tiêu chí hoạt động cơ bản
(KPI) nhằm thực hiện chiến lƣợc phát triển bền vững của công ty
Điều 5. Hệ thống tiêu chí đánh giá
Hệ thống tiêu chí đánh giá đƣợc xây dựng cho 3 cấp
- Hệ thống tiêu chí đánh kết quả công việc cấp Công ty: là BSC của công ty đƣợc thiết
lập hàng năm dựa trên Chiến lƣợc phát triển của công ty. Hàng năm BSC đƣợc xây
dựng lại và theo dõi đánh giá dựa trên các số liệu thống kê. BSC công ty bao gồm KPI
đầy đủ bốn khía cạnh Tài chính, Khách hàng, Quy trình nội bộ và Học hỏi phát triển.
- Hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả công việc cấp Đơn vị: là BSC cấp đơn vị đƣợc xây
dựng hàng năm dựa trên BSC của công ty gắn liền với chức năng của đơn vị và không
nhất thiết phải bao gồm đầy đủ bốn khía cạnh trên.
- Hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả công việc cho cá nhân CB-CNV là tập hợp KPI
cho các vị trí công việc, gắn liền với chức năng nhiệm vụ của vị trí công việc.
CHƢƠNG III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẤP NHẬN
VÀ KHIẾU NẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 6. Quy trình quản lý thực hiện công việc
Quy trình quản lý thực hiện công việc tại công ty đƣợc thực hiện qua ba bƣớc chính:
6.1 Xây dựng và giao chỉ tiêu kế hoạch
- Hàng năm, dựa trên các mục tiêu chiên lƣợc dài hạn, Ban Tổng giám đốc công ty xây
dựng BSC công ty, trình Hội đồng thành viên phê duyệt trƣớc ngày 01 tháng 01 hàng
năm.
- Dựa trên BSC công ty, Phòng nhân sự chủ trì phối hợp với các đơn vị thực hiện xây
dựng BSC cho từng đơn vị. Kết quả BSC cuối cùng thống nhất giữa các đơn vị và
Phòng Nhân sự đƣợc trình Ban Tổng giám đốc phê duyệt trƣớc ngày 31 tháng 01
4. Trang 4/7
hàng năm và sử dụng làm cơ sở để theo dõi đánh giá kết quả công việc của các đơn vị
trong năm.
- Trên cơ sở BSC của các đơn vị đƣợc Tổng giám đốc phê duyệt, Các đơn vị thiết lập
KPI cho các cá nhân CB-CNV. Phòng Nhân sự làm đầu mối tổng hợp, trình Ban Tổng
giám đốc phê duyệt, giao KPI cho các cá nhân theo quy định dƣới đây trƣớc ngày 28
tháng 02 hàng năm. Phòng Nhân sự chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị theo dõi
đánh giá theo định kỳ tháng, quý, 6 tháng và 1 năm tùy thuộc vào dạng mục tiêu đặt
ra cho từng vị trí công việc.
- KPI của cá nhân đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp sau;
STT KPI cá nhân Cấp phê duyệt
1 Tổng giám đốc Hội đồng thành viên
2 Phó Tổng giám đốc Tổng giám đốc
3 Trƣởng đơn vị Ban Tổng giám đốc
4 Cán bộ công nhân viên Trƣởng đơn vị
- Trên cơ sở BSC năm của đơn vị, Trƣởng đơn vị tiến hành phân bổ mục tiêu theo quý
và lập kế hoạch chi tiết cho từng tháng để thực hiện đảm bảo hoàn thành mục tiêu
đƣợc giao.
- Phòng Nhân sự có trách nhiệm điều phối, tổ chức, hƣớng dẫ các đơn vị xây dựng BSC
và KPI hàng năm, là đầu mối tổ chức thực hiện giao BSC và đánh giá kết quả thực
hiện, báo cáo kết quả các chỉ tiêu theo kỳ đánh giá.
6.2 Theo dõi đánh giá
- Phòng Nhân sự có trách nhiệm điều phối và theo dõi thực hiện.
- Phòng Nhân sự phối hợp với Phòng Công nghệ thông tin, Phòng quản trị hệ thống
thông tin căn cứ các chỉ tiêu BSC của công ty, của các đơn vị xây dựng hệ thống báo
cáo các số liệu thực hiện, làm căn cứ đánh giá các chỉ tiêu của công ty, các đơn vị và
các vị trí công việc.
- Số liệu thống kê đƣợc công bố, phân tích vào các kỳ căn cứ tần suất theo dõi của từng
chi tiêu.
- Hàng tháng, Trƣởng đơn vị đánh giá nhân viên bằng phƣơng pháp so sánh số liệu
thống kê với mục tiêu đã thống nhất đầu kỳ.
- Hàng tháng, Phòng Nhân sự lập báo cáo kết quả đánh giá của công ty, các đơn vị trình
Tổng giám đốc.
5. Trang 5/7
- Kết quả xếp hạng đánh giá đƣợc quyết định dựa trên các nguyên tắc đƣợc trình bày tại
mục 6.3 – Phân loại đánh giá.
- Mục tiêu, chỉ tiêu đƣợc xác định từ đầu năm có thể đƣợc điều chỉnh theo tần suất quý
hoặc sáu tháng căn cứ theo tiến độ, kết quả và năng lực thực hiện mục tiêu. Trƣờng
hợp các viễn cảnh thị trƣờng kinh doanh, điều kiện môi trƣờng,… có sự thay đổi bất
thƣờng so với kế hoạch hoặc công ty thay đổi chiến lƣợc, định hƣớng sản xuất kinh
doanh thì Phòng kinh doanh sẽ chủ trì cùng Phòng Nhân sự tổ chức xác định lại các
mục tiêu, chỉ tiêu của công ty, của các đơn vị theo chỉ đạo của Ban Tổng giám đốc,
Các đơn vị phối hợp với Phòng Nhân sự để điều chỉnh BSC của đơn vị.
- Ghi chú: Tùy theo đặc thù công việc và năng lực cá nhân mà mỗi đơn vị có thể thực
hiện phƣơng pháp quản lý công việc đối với nhân viên khác nhau nhƣ : giao việc hàng
ngày, giao việc theo tuần/ tháng, giao mục tiêu…. Trƣởng đơn vị cần thống nhất
phƣơng pháp quản lý trƣớc từ đầu kỳ đối với nhân viên và đăng ký với công ty để có
những công cụ hỗ trợ thống kê và theo dõi, đảm bảo quá trình đánh giá đƣợc sát thực
và hiệu quả.
6.3 Phân loại đánh giá
- Phân loại đánh giá theo đơn vị
XẾP HẠNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ
Xếp loại Các chỉ tiêu đánh giá
Xuất sắc Mục tiêu của đơn vị (BSC) đạt 100% trở lên
Hoàn thành tốt Mục tiêu của đơn vị (BSC) đạt trên 90% đến 100%
Hoàn thành Mục tiêu của đơn vị (BSC) đạt trên 80% đến 90%
Cần cố gắng Mục tiêu của đơn vị (BSC) đạt từ 70% đến 80%
Không hoàn thành Mục tiêu của đơn vị (BSC) đạt dƣới 70%
- Phân loại đánh giá theo cá nhân
XẾP HẠNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN
Xếp loại Các chỉ tiêu đánh giá
Xuất sắc (A*) - Thể hiện rõ ràng và nhất quán thành quả công việc một
cách xuất sắc ở tất cả các lĩnh vực chịu trách nhiệm;
- Mục tiêu các nhân/ đơn vị (KPI cá nhân/ BSC) đƣợc
hoàn thành trên 100%.
Hoàn thành tốt(A) - Có tinh thần trách nhiệm, chủ động thực hiện công việc
và phối hợp tốt với các cá nhân, đơn vị liên quan trong
6. Trang 6/7
phạm vi chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao
- Mục tiêu cá nhân (KPI cá nhân) đạt trên 90% đến 100%
Hoàng thành(B*) - Mục tiêu cá nhân (KPI cá nhân) đạt trên 80% đến 90%
Cần cố gắng
(B)
- Tinh thần trách nhiệm chƣa cao, hoặc chƣa chủ động
trong việc thực hiện công việc theo chức năng nhiệm vụ
đƣợc giao
- Mục tiêu cá nhân (KPI cá nhân) đạt từ 70% đến 80%
Không hoàn thành
(C)
- Mục tiêu cá nhân (KPI cá nhân) đạt dƣới 70%
- Điều kiện ràng buộc giữa kết quả hoàn thành công việc của đơn vị với kết quả đánh
giá cá nhân:
Nếu đơn vị đạt loại Hoàn thành tốt: Tỷ lệ tối đa đa số CB-CNV trong đơn vị đạt loại
A* là 50% trở lên
Nếu đơn vị đạt loại Hoàn thành: Tỷ lệ tối đa đa số CB-CNV trong đơn vị đạt loại A là
50% trở lên
Nếu đơn vị đạt loại cần cố gắng: Tỷ lệ tối đa đa số CB-CNV trong đơn vị đạt loại A là
20% trở lên
Nếu đơn vị không hoàn thành mục tiêu: Không có cá nhân nào đạt loại A.
Điều 7. Quá trình chấp nhận kết quả
- Phòng Nhân sự với hợp với các Trƣởng đơn vị xác định kết quả đánh giá của các đơn
vị và cá nhân. Các số liệu thống kê chính thức do Phòng Nhân sự công bố đƣợc coi là
cơ sở để xác định kết qyar đánh giá.
- Các kết quả đánh giá có căn cứ chính xác, trung thực, hợp lý sẽ đƣợc chấp nhận
Điều 8. Quá trình khiếu nại kết quả đánh giá
- Các đơn vị và cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả đánh giá, xếp loại đánh giá trong
vòng 07 ngày kể từ khi kết quả đƣợc công bố. Phòng Nhân sự là đầu mối tiếp nhận ý
kiến khiếu nại, tổng hợp thông tin báo cáo Ban Tổng giám đốc và thông báo kết luận
về ý kiến khiếu nại.
- Sau 05 ngày kể từ khi nhận đƣợc khiếu nại, các ý kiến phản hồi sẽ đƣợc gửi tới đơn
vị, cá nhân khiếu nại bằng văn bản
7. Trang 7/7
CHƢƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Ban Tổng giám đốc và các đơn vị
- Tổng giám đốc:
Trình Hội đồng thành viên duyệt BSC hàng năm của công ty
Giao BSC cho các Phó Tổng giám đốc, Trƣởng các đơn vị
Đánh giá các Phó tổng giám đốc, trƣởng các đơn vị
- Trƣởng các đơn vị:
Tham gia xây dựng BSC công ty
Lập mục tiêu cho đơn vi
Giao chỉ tiêu cho nhân viên
Đánh giá nhân viên
Xử lí khiếu nại của nhân viên và gửi ý kiến phản hồi theo quy định tại điều 8.
- Phòng Nhân sự
Chủ trì và phối hợp cùng các đơn vị xây dựng hệ thống mục tiêu công ty, mục
tiêu các đơn vị
Tổng hợp các kế hoạch mục tiêu đã giao
Tổ chức triển khai xác định kết quả các tiêu chí
Theo dõi và thúc đẩy quá trình đánh giá và gửi kết quả
Tổng kết các kết quả đánh giá
Khuyến nghị về các vấn đề phát sinh
Tham gia xử lí khiếu nại
- Các đơn vị có liên quan
Tƣ vấn hệ thống tiêu chí đánh giá mục tiêu
Chủ trì trong việc xác định và điều chỉnh các mục tiêu của công ty có liên
quan trực tiếp đến đơn vị
Tham gia phối hợp trong việc xác định kết quả đánh giá
Điều 10. Điều khoản thi hành
- Các Trƣởng đơn vị có trách nhiệm phổ biến quy chế này đến toàn thể CB-CNV trong
đơn vị
- Trong quá trình thực hiện, Quy chế sẽ đƣợc xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế khi có những thay đổi về chủ trƣơng chính sách của nhà nƣớc. Tổng
giám đốc là ngƣời duy nhất có quyền điều chỉnh quy chế này.