MỘT SỐ VẤN ĐỀ TÂM LÝ THƯỜNG GẶP Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
Đại cương Tâm lý Trị liệu Gia đình theo Quan điểm hệ thống
1. Bài giả ng
TÂM LÝ TRỊ LIỆ U GIA
ĐÌNH THEO QUAN
ĐIỂ M HỆ THỐ NG
2. CHÂN DUNG TÂM LÝ (PSYCHOLOGICAL PROFILE)
Mỗi cá nhân được sinh ra đều có một lịch sử phát
triển liên quan đến bản thân và gia đình của mình.
Việc thiết lập chân dung tâm lý của cá nhân và gia
đình giúp ta có cái nhìn tổng hợp về cuộc sống của
một người, những đặc trưng tâm lý cũng như hoàn
cảnh cụ thể mà người đó đang sống. Từ đó giúp ta có
cách thức tiếp cận và giúp đỡ một cách phù hợp hơn.
3. GIA ĐÌNH NHƯ MỘT HỆ THỐNG
Gia đình là tập hợp những người có mối quan hệ về
mặt huyết thống hoặc luật định; cùng chia sẻ chung
một lịch sử, các lợi ích chung và các nghĩa vụ chung.
Gia đình là một hệ thống mở (open system)
Gia đình được phân chia thành các tiểu hệ thống
(sub-system); có những đường biên giới chức năng,
có cấu trúc phân chia theo những thang bậc, những
vai trò và được chi phối bởi những luật lệ.
4. BỐI CẢNH
1.
2.
3.
4.
Bối cảnh được xem xét qua bốn chiều kích (dimension):
Sự kiện thực tế (Facts): bao gồm các yếu tố sinh học, di truyền,
cùng những sự kiện thực tế xảy ra trong hoàn cảnh xã hội cũng
như trong lịch sử đời sống của các cá nhân và gia đình (k ết hôn,
sinh con, bệnh tật, đổi chỗ ở, ly hôn, tai nạn, thất nghiệp...).
Tâm lý cá nhân (Individual Psychology): Liên quan đến các quá
trình nhận thức, tình cảm, tâm lý cá nhân, sự phát triển và các
hành vi
Tương tác (transactions/interactions): Xem xét các khuôn mẫu
về hành vi và giao tiếp theo quan điểm hệ thống. Cần vận dụng
các lý thuyết về giao tiếp để quan sát cách truyền thông giao
tiếp giữa các thành viên trong gia đình.
Đạo đức về mặt quan hệ (Relational Ethics): Chú trọng đến các
khía cạnh như sự tin cậy, lòng trung thành, tính công bằng ho ặc
bất công trong các mối quan hệ, những ảnh hưởng xuyên thế
hệ...
6. Chồng xa lánh
Vợ than phiền
Bố mẹ và con
xung đột
Con bỏ nhà
Ngưng xung đột
7. 5 GIAI ĐOẠN THAY ĐỔI THEO VIRGINIA SATIR
(Trạng thái mới)
(Thống hợp)
(Trạng thái cũ)
(Tác nhân ngoại lai)
(Kháng cự)
(Hỗn độn)
Chuyển đổi ý tưởng)
8. CHU TRÌNH ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH
(FAMILY LIFE CYCLE)
0. Người trưởng thành
độc thân
6. Gia đình
Lúc cuối đời
1. Lập gia đình
Chưa có con
5. Gia đình có con
Trưởng thành
4. Gia đình có con
Vị thành niên
0. Người trưởng thành
độc thân
2. Gia đình
Có con nhỏ
3. Gia đình có con
Tuổi đi học
9. GENOGRAM – BIỂU ĐỒ GIA TỘC
Biểu đồ gia tộc (genogram) là một bản đồ vẽ ra (dưới
dạng đồ họa) những tiến trình gia đình cùng những
tương tác đã xảy ra trong ít nhất ba thế hệ của một
tộc họ.
Đi kèm theo sơ đồ này có những sự kiện liên quan
trọng trong đời sống, bao gồm những thay đổi, các
yếu tố quan trọng và những mối quan hệ phức tạp
bên trong gia đình.
10. CHỨC NĂNG CỦA GENOGRAM
1. Chức năng hàm chứa: Có ý nghĩa về một cá nhân bao
giờ cũng xuất hiện và phát triển từ một tộc họ. Cái
tôi của một người được bao bọc trong bối cảnh tương
tác với những người cùng tộc họ.
2. Chức năng cấu trúc: Cuộc sống của mỗi cá nhân được
xem xét theo hai chiều kích không gian và thời gian,
cho phép đặt lại từng thành viên trong tộc họ vào
hoàn cảnh của từng thời điểm trong quá khứ, liên hệ
giữa các sự kiện, biến cố với cuộc sống của mỗi người
khi biết rõ người ấy lúc đó đã ở đâu, làm gì…
11. CHỨC NĂNG CỦA GENOGRAM
3. Chức năng chuyển tiếp liên thế hệ: Mỗi thành viên
trong gia tộc được đặt vào trong một chuỗi chuyển
tiếp liên thế hệ. Việc đặt mình vào vị trí như thế đôi
khi gây nên những khó khăn do bản thân đương sự
có thể không chấp nhận một số giá trị của tộc họ
hoặc một sự kiện nào đó đã xảy ra trong quá khứ của
gia đình. Trong gia đình có những niềm tin dưới hình
thức “huyền thoại”; một niềm tin có thể được xem là
có lý hoặc phi lý (được duy trì trong ý thức hoặc vô
thức).
14. NHỮNG BIỂU TƯỢNG CƠ BẢN
Sinh đôi, sinh ba
Sinh đôi
khác trứng
Sinh đôi
Cùng trứng
Sinh ba nữ với
một thai bị chết
15. NHỮNG BIỂU TƯỢNG CƠ BẢN
Đã kết hôn
Ly thân
Ly hôn
Mối quan hệ tình cảm không
chính thức
16. SỬ DỤNG GENOGRAM
Biểu đồ gia tộc được vẽ ít nhất là 3 thế hệ
Kèm theo là những câu chuyện kể về lịch sử gia đình,
các sự kiện, những mối quan hệ…
Sau cùng là thiết lập một biên niên sử (chronology)
với các sự kiện quan trọng được liệt kê theo thứ tự
thời gian
Thông qua genogram ta có thể xây dựng được chân
dung tâm lý của một gia đình và các thành viên liên
quan
18. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC GIA ĐÌNH
Các khái niệm:
Cấu trúc gia đình; chức năng; các vai trò
Quy luật gia đình (family roles)
Thang bậc quyền lực (hierarchy)
Các đường biên giới chức năng (boundaries)
Các liên kết (alignments): liên minh (alliance); kết bè phái
(coalition)
Quá gắn kết hoặc quá xa cách
Chức năng của tiểu hệ thống điều hành (executive
subsystem)
19. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC GIA ĐÌNH
B
M
-------------------T1 G2 G3
(B: Bố - M: Mẹ - T1: con trai đầu - G2 và G3: hai con gái)
20. BA LOẠI ĐƯỜNG BIÊN GIỚI CHỨC NĂNG
-------------- Đường biên giới uyển chuyển
__________ Đường biên giới cứng nhắc
…………………. Đường biên giới lỏng lẻo
21. CÁC MỐI LIÊN KẾT
Xung đột, chia ly
Quá gắn bó
Xa cách
Kết bè
..........................
22. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC GIA ĐÌNH
BM
--------------T1 G2 G3
1
B
________
M
--------------T1 G2 G3
B
M
-------T1 G2 G3
2
M T1
--------------G2 G3
4
B
M
……….
T1
3
5
23. MỘT SỐ LIỆU PHÁP VÀ CÁC TÁC GIẢ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Liệu pháp Bối cảnh Liên thế hệ (IntergenerationalContextual Family Therapy). Tác giả: Ivan-Boszormenyi
Nagy và Geraldine Spark)
Liệu pháp Gia đình gốc (Family-of-origin Family Therapy).
Tác giả: Murray Bowen
Liệu pháp Cấu trúc (Structural Family Therapy). Tác giả:
Salvador Minuchin
Liệu pháp Chiến lược (Strategic Family Therapy). Tác giả:
Jay Haley
Liệu pháp Hệ thống (Systemic Family Therapy) còn gọi là
Trường phái Milan (Ý). Tác giả: Mara Selvini Palazolli
Liệu pháp Biểu trượng – Kinh nghiệm (SymbolicExperiential Family Therapy). Tác giả: Virginia Satir và Carl
Whitaker.
27. LIỆU PHÁP BỐI CẢNH LIÊN THẾ HỆ
Các khái niệm:
Di sản (legacy; heritage)
Lòng trung thành (loyalty). Gồm 2 hình thức: vô hình
(invisible) và hiển lộ, công khai (visible)
“Tài khoản xuyên thế hệ” ; Cán cân “công và nợ”
Huyền thoại (myth); các bí mật (secret)
Các yếu tố gây rối loạn chức năng gia đình:
Sai lệch cán cân công-nợ; sự bất công;
Lòng trung thành vô hình; sự mắc nợ
Xuất hiện sự “gán tội”, hình thành “bệnh nhân chỉ định”
28. LIỆU PHÁP BỐI CẢNH LIÊN THẾ HỆ
Can thiệp trị liệu:
Thiên vị đa hướng (multidirected partiality)
Phiên trị liệu đa thế hệ
Phát hiện quy luật về sự trung thành vô hình
Tiến trình tái kết nối (rejunction process)
Tái lập cân bằng quyền lợi và nghĩa vụ
Đối thoại đạo đức (moral dialogue)
Xác lập quan hệ giữa “kỷ” và “tha” (giữa “chủ thể” và “đối
tượng”: self-object delineation)
29. LIỆU PHÁP GIA ĐÌNH GỐC
Còn gọi là liệu pháp đa thế hệ (multigenerational
therapy)
Các khái niệm:
Cá biệt hóa bản ngã (self differentiation)
Biệt định hóa trí năng và cảm xúc
Cá biệt hóa tốt: cá nhân trưởng thành và tự chủ
Cá biệt hóa kém: mắc mứu, hòa lẫn hoặc cắt đứt quan hệ
cảm xúc với gia đình gốc (emotional cutoff)
Ghép bộ ba (triangulation)
Quá trình phóng chiếu trong gia đình (family projection
process)
Quá trình truyền lan đa thế hệ (multigenerational
transmission process)
30. LIỆU PHÁP GIA ĐÌNH GỐC
Can thiệp trị liệu:
Phiên trị liệu cá nhân hoặc
cặp vợ chồng
Nhấn mạnh khả năng cá biệt
hóa của cá nhân hoặc của
từng người trong cặp vợ
chồng
Trị liệu nhằm gia tăng mức
độ cá biệt hóa của cá nhân
31. LIỆU PHÁP CẤU TRÚC
Các khái niệm:
Cấu trúc gia đình; chức năng; các vai trò
Quy luật gia đình (family roles)
Thang bậc quyền lực (hierarchy)
Các đường biên giới chức năng (boundaries)
Các liên kết (alignments): liên minh (alliance); kết bè phái
(coalition)
Quá gắn kết hoặc quá xa cách
Chức năng của tiểu hệ thống điều hành (executive
subsystem)
32. LIỆU PHÁP
CẤU TRÚC
Can thiệp trị liệu:
Nhấn mạnh các tương tác hiện
tại trong gia đình
Nhấn mạnh vào cách thức giao
tiếp (bằng lời và không lời)
giữa các thành viên GĐ
Xem xét cấu trúc và chức năng
của GĐ và các tiểu hệ thống
Các kỹ thuật: gắn kết vào hệ
thống (joining), tái hiện tương
tác (reenactment), tái định
dạng nhận thức (reframing) và
tái cấu trúc GĐ (retructuring)
33. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
CỦA NHÀ TRỊ LIỆU HỆ THỐNG
Có những phẩm chất chung
của một NTL tâm lý
Trung dung (neutrality)
Có sự hiếu kỳ, tò mò
(curiosity) nhưng không phê
phán
Thiên vị đa hướng
Làm việc trên các mối quan hệ
34. CHỨC NĂNG CỦA TRIỆU CHỨNG
Triệu chứng là “cố gắng để hệ
thống GĐ lập lại trạng thái ổn
định, thăng bằng, nhưng bị thất
bại”
Triệu chứng thường có ý nghĩa
tích cực
Người mang triệu chứng là
“bệnh nhân chỉ định”, thể hiện
rối loạn chức năng của gia đình
Scapegoat
(Con dê tế thần; Kẻ chịu tội
thay)
35. VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP GIA ĐÌNH
Tâm lý trị liệu gia đình, hay còn gọi là tâm lý trị liệu
hệ thống, là một phương pháp nhằm tiếp cận, khảo
sát, chẩn đoán và trị liệu các bệnh lý của gia đình
(hoặc nói chung là của các "hệ thống")
Tuy sử dụng rất nhiều những danh từ của y học như
"triệu chứng", "bệnh lý", "chẩn đoán", "trị liệu"...
nhưng ở đây không nhằm đề cập đến những bệnh lý
y khoa, mà đề cập đến những vấn đề khó khăn
thường gặp trong đời sống của những cá nhân và các
gia đình.
36. VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP GIA ĐÌNH
Công việc của nhà trị liệu là giúp các thành viên
trong gia đình có thể phát triển tốt thông qua việc tái
cấu trúc tổ chức gia đình và khơi nguồn cho các cơ
chế vận hành hiệu quả trong đời sống gia đình, chứ
không đơn thuần chỉ giải quyết "cá nhân có vấn đề".
Một khi cấu trúc gia đình trở nên lành mạnh, cơ chế
vận hành đời sống gia đình trở nên hiệu quả, thì
triệu chứng hoặc vấn đề ở một cá nhân sẽ không còn
điều kiện để tồn tại nữa.