MỘT SỐ VẤN ĐỀ TÂM LÝ THƯỜNG GẶP Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
Tâm lý trị liệu là gì? Đi tìm một định nghĩa
1. C H U Y Ê N Đ Ề S Á N G T H Ứ NĂ M – 9 / 2 / 2 0 1 7
TÂM LÝ TRỊ LIỆU LÀ GÌ?
ĐI TÌM MỘT ĐỊNH NGHĨA
CÂU LẠC BỘ TRĂNG NON
2. Sức khỏe không đơn thuần liên quan đến
việc có bệnh hay không có bệnh
Sức khỏe là tình trạng lành mạnh và thoải
mái cả về thể chất lẫn tâm lý
2
3. Sức khỏe tâm thần (mental health) chịu tác
động bởi nhiều yếu tố.
Các yếu tố này liên quan đến nhiều bình
diện khác nhau: đi từ bình diện vi mô (sinh
học phân tử) cho đến bình diện vĩ mô (các
hoàn cảnh kinh tế - xã hội)
3
4. S
X T
TRONG LĨNH VỰC TÂM LÝ LÂM
SÀNG, LUÔN PHẢI XEM XÉT SỰ
TƯƠNG TÁC GIỮA BA THÀNH
PHẦN S (SINH HỌC), T (TÂM LÝ)
VÀ X (MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI)
4
5. CÁC YẾU TỐ SINH HỌC
• Cấu trúc của hệ thần kinh trung ương
• Chức năng, vận hành của hệ thần kinh trung ương
• Yếu tố di truyền
• Tổn thương thực thể, độc tố, hóa chất, nhiễm trùng
• Dị tật bẩm sinh ở hệ thần kinh trung ương
5
6. CÁC YẾU TỐ XÃ HỘI
• Hoàn cảnh kinh tế
• Các biến đổi chung trong xã hội
• Hoàn cảnh sống của cá nhân và gia đình
• Các mối quan hệ liên cá nhân
• Các biến cố, sang chấn…
• Điều kiện học tập, sinh hoạt, làm việc…
6
7. CÁC YẾU TỐ TÂM LÝ
• Tiến trình phát triển tâm lý của cá nhân
• Những đặc trưng về nhân cách
• Quá trình học tập
• Trình độ nhận thức
• Những trải nghiệm sống
• Quan niệm sống
• Các hệ thống giá trị và niềm tin
7
8. TÂM LÝ TRỊ LIỆU LÀ GÌ?
“Tâm lý trị liệu” (psychotherapy) là một hệ
thống các học thuyết và kỹ thuật được áp dụng
nhằm cải thiện sức khỏe tinh thần, cải thiện các
vấn đề cảm xúc và hành vi của các cá nhân –
những người được gọi là “thân chủ”. Những vấn
đề này thường khiến cho con người cảm thấy
khó khăn trong việc tự quản lý cuộc sống và đạt
đến các mục đích mong muốn của mình. Tâm lý
trị liệu nhắm đến giải quyết các vấn đề này,
thông qua một số những phương pháp và kỹ
thuật khác nhau; và chúng được thực hiện bởi
những người gọi là “nhà trị liệu” (những chuyên
viên được đào tạo về tâm lý trị liệu).
8
9. TÂM LÝ TRỊ LIỆU (PSYCHOTHERAPY)
Tâm lý trị liệu, nói chung, nhắm đến việc làm tăng
trưởng nhân cách một con người theo chiều hướng
trưởng thành hơn, chín chắn hơn, và giúp người đó
“tự hiện thực hóa bản thân mình”. Có thể tóm tắt một
số mục tiêu chính của tâm lý trị liệu như sau:
1.Gia tăng khả năng thấu hiểu bản thân của thân chủ
2.Tìm kiếm giải pháp cho các xung đột
3.Gia tăng sự tự chấp nhận bản thân của thân chủ
4.Giúp thân chủ có những kỹ năng ứng phó hữu hiệu
với những khó khăn
5.Giúp thân chủ củng cố một cái Tôi vững mạnh, toàn
vẹn và an toàn
9
10. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT MỐI QUAN HỆ TRỊ LIỆU
(THERAPEUTIC RELATIONSHIP)
• Một mối quan hệ được thiết lập giữa nhà trị liệu
và thân chủ
• Quan tâm đến nhu cầu của thân chủ
• Xảy ra trong một khuôn khổ có tính trị liệu
• Thân chủ được giúp đỡ để hiểu biết về bản thân
và vấn đề của mình
• Nhà trị liệu và thân chủ cùng làm việc để tìm ra
giải pháp
• Giao tiếp hiệu quả là yếu tố quan trọng
10
11. LÂM SÀNG Y KHOA VÀ LÂM SÀNG TÂM LÝ
• Trong phương pháp lâm sàng tâm lý, việc trị liệu
được xem là đã khởi đầu ngay từ buổi đầu tiếp xúc
với thân chủ, không nhất thiết phải thiết lập xong
chẩn đoán rồi mới tiến hành trị liệu
• “Triệu chứng” không quan trọng bằng vai trò và ý
nghĩa của triệu chứng (Một số trường phái xem
trọng việc tìm nguyên nhân của triệu chứng,
nhưng một số trường phái khác thì không).
11
12. HAI GIAI ĐOẠN CỦA MỘT TIẾN TRÌNH TRỊ LIỆU
Giai đoạn I – Xây dựng quan hệ
• Bước 1: Khởi đầu quan hệ
• Bước 2: Làm rõ các vấn đề hiện tại
• Bước 3: Xác định cơ cấu làm việc và các thỏa thuận
• Bước 4: Đi sâu khám phá các vấn đề của thân chủ
• Bước 5: Thiết lập các mục đích và mục tiêu khả thi
12
13. HAI GIAI ĐOẠN CỦA MỘT TIẾN TRÌNH TRỊ LIỆU (TIẾP)
Giai đoạn II: Áp dụng các chiến lược hỗ trợ
• Bước 1: Đồng thuận về các mục đích và mục tiêu đã
đề ra
• Bước 2: Hoạch định các chiến lược hỗ trợ
• Bước 3: Áp dụng các chiến lược hỗ trợ
• Bước 4: Lượng giá các chiến lược đã áp dụng
• Bước 5: Kết thúc tiến trình hỗ trợ
• Bước 6: Theo dõi kết quả
13
14. NĂM BÌNH DIỆN CAN THIỆP TRỊ LIỆU
1. Quan hệ liên cá nhân (interpersonal domain)
2. Hành vi (behavior domain)
3. Nhận thức (cognitive domain)
4. Cảm xúc (affective domain)
5. Nội tâm (intrapsychic domain)
14
15. THAM VẤN VÀ TRỊ LIỆU TÂM LÝ
• Mặc định: nhà tâm lý trị liệu (psychotherapist) thì làm
việc với những người bệnh, những người bị rối lọan chức
năng của bộ máy tâm trí, còn các chuyên viên tham vấn
(counselor) thì làm công việc giúp đỡ những người đang
gặp các vấn đề khó khăn trong cuộc sống. Tuy nhiên, cả
hai công việc tham vấn và trị liệu tâm lý đều cùng chia sẻ
chung những học thuyết, lý luận, kỹ năng và phương
pháp.
• Theo Jessie Bernard (1969), “tham vấn tâm lý giúp con
người của thân chủ trở lại hòa hợp với số phận của họ,
điều chỉnh bản thân họ khi sống đối mặt với những thất
bại và đau khổ. Nhưng nếu những thân chủ ấy có những
ứng xử không tuân theo các chuẩn mực hoặc có những
rối lọan tâm trí nghiêm trọng, thì việc giúp đỡ những
thân chủ ấy sẽ thuộc trách nhiệm của nhà tâm lý trị liệu”.
15
16. SÁU NHÓM ĐỐI TƯỢNG CÓ THỂ LÀM TÂM LÝ TRỊ LIỆU
1. Loạn thần (psychosis)
2. Nhiễu tâm (neurosis)
3. Rối loạn phát triển (developmental disorders)
4. Rối loạn nhân cách (personality disorders)
5. Loạn tâm thần do căn nguyên thực thể
6. Những người lành mạnh gặp vấn đề khó khăn
trong cuộc sống, kém thích nghi, stress, khủng
hoảng, sang chấn…
16
17. BA THIẾT CHẾ CÓ THỂ THỰC HIỆN TÂM LÝ TRỊ LIỆU
• Các cơ sở ngoại trú: những trung tâm tham vấn
tâm lý cá nhân và gia đình, phòng khám tâm thần
ngoại trú…
• Cơ sở bán trú: bệnh viện ban ngày, tư vấn học
đường…
• Cơ sở nội trú: bệnh viện tâm thần, trường giáo
dưỡng, trung tâm cai nghiện, nhà tù…
17
18. BA KIỂU THỨC TIẾN HÀNH TÂM LÝ TRỊ LIỆU
• Tâm lý trị liệu cá nhân (individual psychotherapy)
• Tâm lý trị liệu nhóm (group therapy)
• Tâm lý trị liệu gia đình (family therapy)
18
19. THEO MAHRER VÀ NADLER (1986), CÓ 11 DẤU
HIỆU CỦA TIẾN TRIỂN TỐT TRONG TRỊ LIỆU:
1. Thân chủ đang cung cấp và bộc bạch những tư liệu riêng tư có ý nghĩa
2. Thân chủ đang khám phá những ý nghĩa của cảm xúc và sự việc
3. Thân chủ đang khám phá những tư liệu mà họ tránh né trước khi trị
liệu
4. Thân chủ đang bày tỏ khả năng nội thị đáng kể trong hành vi cá nhân
của họ
5. Thân chủ có cách giao tiếp chủ động, nhanh nhẹn, giàu nghị lực
6. Có một quan hệ quý trọng lẫn nhau giữa nhà trị liệu và thân chủ
7. Thân chủ tự do bày tỏ những cảm xúc mạnh của mình (tích cực hoặc
tiêu cực) đối với nhà trị liệu
8. Thân chủ bày tỏ những cảm xúc mạnh ngoài thời gian trị liệu
9. Thân chủ hướng đến một hệ thống những đặc trưng nhân cách khác
10. Thân chủ biểu hiện sự cải thiện khả năng ngoài lúc trị liệu
11. Thân chủ cho thấy có tình trạng tổng quát tốt, những cảm xúc tốt và
thái độ tích cực.
19
20. SIGMUND FREUD (1856-1939)
• Cha đẻ của phân tâm học
(psychoanalysis)
• Được xem là người mở
đường cho sự phát triển
của tâm thần học hiện đại
và của ngành tâm lý trị liệu
nói chung.
20
21. TRƯỜNG PHÁI PHÂN TÂM
• Trào lưu thứ nhất: Phân tâm học cổ điển. Các
tác giả Sigmund Freud và những người đồng
thời
• Trào lưu thứ hai: Ego Psychology. Đại biểu: Carl
Jung, Alfred Adler
• Trào lưu thứ ba: Các học thuyết về quan hệ đối
tượng (Object Relations Theories). Đại biểu:
Melanie Klein, D. Winnicott, M. Mahler…
• Trào lưu thứ tư: Self Psychology. Đại biểu:
Kohut, Kernberg…
21
22. PHÂN TÂM HỌC CỔ ĐIỂN
• Nhấn mạnh vai trò của vô thức trong hoạt động
của bộ máy tâm trí
• Xem sự dồn nén của các xung năng là cơ chế phát
sinh các chứng nhiễu tâm (neurosis)
• Nhấn mạnh vào các yếu tố căn nguyên từ sâu trong
quá khứ của thời thơ ấu
• Các kỹ thuật chính: liên tưởng tự do, diễn giải,
phân tích các giấc mộng và phân tích hiện tượng
chuyển dịch.
22
23. CÁC TRÀO LƯU PHÂN TÂM HỌC VỀ SAU
• Ít nhấn mạnh vào vô thức hơn
• Có xem xét đến sự tương tác giữa cá nhân và môi
trường sống nhiều hơn
• Xem xét cả những yếu tố căn nguyên trong quá
khứ lẫn trong hiện tại
• Thay hình thức phân tâm cổ điển bằng các loại liệu
pháp theo định hướng tâm động học
(psychodynamic psychotherapy)
23
24. CARL ROGERS VÀ LIỆU PHÁP THÂN CHỦ TRỌNG TÂM
(CLIENT-CENTERED THERAPY)
• Xem con người có năng lực tự
quyết định cuộc sống của mình
• Nhấn mạnh vào sự hài hòa giữa
bản ngã (self) với môi trường
sống
• Nhân cách như một tiến trình chứ
không phải như một cấu trúc
24
25. LIỆU PHÁP THÂN CHỦ TRỌNG TÂM (TIẾP)
• Nhấn mạnh vào hiện tại và tương lai
• Nhà trị liệu có tính cách “không hướng dẫn” (non-
directive)
• Bản thân mối quan hệ hỗ trợ (helping
relationship) tự nó đã có tính chất trị liệu, không
quan trọng việc có hay không có việc áp dụng các
kỹ thuật chuyên biệt.
25
26. LIỆU PHÁP THÂN CHỦ TRỌNG TÂM (TIẾP)
Carl Rogers cũng đề ra các tính chất đặc trưng của
một nhà trị liệu mà về sau được chấp nhận bởi hầu
hết các trường phái tâm lý trị liệu:
• Thấu cảm (empathetic)
• Trung thực (genuine)
• Hài hòa (congruent)
• Không phê phán (non-judgmental)
• Tôn trọng thân chủ vô điều kiện (unconditional
regard)
26
27. FRITZ PERLS VÀ LIỆU PHÁP GESTALT
• Xuất phát từ lý thuyết của tâm lý
học Gestalt và Hiện tượng luận
(phenomenology)
• Nhấn mạnh vai trò của các trải
nghiệm và cảm xúc trong hoạt
động tâm trí
• Nhấn mạnh đến những trải
nghiệm chủ quan của con người
trong thời điểm hiện tại
27
28. LIỆU PHÁP GESTALT (TIẾP)
• Sự nhận biết bản thân (self awareness) hoặc
khả năng nội thị (insight) là điều kiện quan
trọng giúp cho sự bình phục nơi thân chủ
• Định đề nghịch lý về sự thay đổi: “Bạn không
thể thay đổi nếu bạn không là chính bạn vào lúc
này”
• Các kỹ thuật rất đặc trưng và phong phú: sắm
vai, đối thoại, diễn xuất…
• Hầu hết các can thiệp trị liệu nhắm vào bình
diện trải nghiệm, dựa vào tâm trạng hiện tại
(here-and-now)
28
29. LIỆU PHÁP PHÂN TÍCH TƯƠNG GIAO
• Học thuyết về phát triển nhân cách
với sự hình thành 3 trạng thái cái Tôi
(P, A và C).
• Nhu cầu tìm kiếm các tương tác kích
thích (strokes)
• Nhấn mạnh ảnh hưởng của quá trình
dưỡng dục và phát triển của trẻ nhỏ
lên trên sự hình thành nhân cách,
phong cách sống và các tương giao
giữa người với người.
Eric Berne
29
30. LIỆU PHÁP PHÂN TÍCH TƯƠNG GIAO (TIẾP)
• Sự lành mạnh hoặc rối nhiễu tùy thuộc vào cách thức
con người tìm kiếm các tương tác kích thích thông
qua việc cấu trúc thời gian sống, chọn lựa vị thế sống,
kịch bản sống, cũng như sự vận hành các trạng thái
cái Tôi và cách thức thực hiện tương giao.
• Liệu pháp dựa trên phân tích và can thiệp trên các mô
hình hành vi và tương tác liên cá nhân.
• Trị liệu tâm lý cá nhân trong bối cảnh nhóm.
• Xuất phát từ phân tâm học nhưng khác biệt hẳn về
quan điểm, mục tiêu lẫn phương pháp.
30
31. CÁC LIỆU PHÁP NHẬN THỨC
(COGNITIVE PSYCHOTHERAPIES)
• Albert Ellis và Liệu pháp Cảm
xúc hợp lý (RET: Rational-
Emotive Therapy)
• Aaron Beck và Liệu pháp Nhận
thức-Hành vi (CBT: Cognitive-
Behavioral Therapy)
31
32. LIỆU PHÁP NHẬN THỨC (TIẾP)
• Nhấn mạnh vai trò của tư duy trong hoạt động tâm
trí
• Xem căn nguyên của các vấn đề tâm lý là do các
lệch lạc về tư duy: những niềm tin phi lý hoặc
những suy nghĩ sai lệch với thực tại
• Nhà trị liệu có vai trò hướng dẫn và can thiệp tích
cực vào trong việc trị liệu
• Sử dụng nhiều câu hỏi đi tìm chứng lý
• Tái cấu trúc nhận thức (cognitive restructuring)
hoặc thách thức những niềm tin phi lý.
• Có những “bài tập về nhà” (home assignment)
32
33. LIỆU PHÁP HÀNH VI
(BEHAVIOR THERAPY)
• Nhấn mạnh vào việc xem xét hành vi và những
điều kiện giúp phát sinh, duy trì hoặc thay đổi
hành vi
• Ít nhấn mạnh vào nội tâm của thân chủ
• Can thiệp trên những “triệu chứng”
• Dựa trên các lý thuyết về sự học tập (learning
theories)
• Sự xuất hiện những hành vi không thích nghi
(maladaptive behavior) là do có một quá trình
“học tập sai” trước đó.
33
34. LIỆU PHÁP HÀNH VI (TIẾP)
NHIỀU KỸ THUẬT TRỊ LIỆU ĐÃ ĐƯỢC PHÁT TRIỂN:
• Điều kiện hóa có tác động (operant conditioning)
• Kinh tế quy đổi (token economy)
• Làm mẫu (modeling)
• Loại trừ tác nhân củng cố (extinction)
• Điều kiện hóa ngược (counter-conditioning)
• Giải cảm ứng hệ thống (systematic desensitization)
• Các kỹ thuật phản hồi sinh học (biofeeback)
34
35. KHUYNH HƯỚNG TỔNG HỢP VÀ CHIẾT TRUNG
• Tổng hợp (integrative): Là sự phối hợp nhiều quan
điểm từ các học thuyết TLTL khác nhau để xem xét,
đánh giá và phân tích các vấn đề trên các trường hợp
lâm sàng.
• Chiết trung (eclectic) : Là sự vận dụng và chọn lựa
linh hoạt các kỹ thuật, phương pháp can thiệp có
nguồn gốc từ nhiều trường phái TLTL khác nhau sao
cho phù hợp với từng thân chủ, từng loại vấn đề và
từng hoàn cảnh khác nhau.
• Không sáng tạo thêm những lý thuyết hoặc kỹ thuật
mới.
35
36. KHUYNH HƯỚNG TỔNG HỢP VÀ CHIẾT TRUNG
Chiết trung Tổng hợp
Vận dụng kỹ thuật
Nhấn mạnh sự khác biệt
Chọn lựa từ nhiều kỹ thuật
Áp dụng cách thức có sẵn
Vận dụng lý thuyết
Nhấn mạnh sự tương đồng
Phối hợp nhiều lý thuyết
Tạo nên cách nhìn mới
36
37. Trường phái
Nhân văn
Insight
(Định hướng nội thị)
Rational
(Định hướng tư
duy, lý lẽ)
Affective
(Định hướng cảm
xúc)
Action
(Định hướng hành động)
Phân tâm
Cổ điển
Ego-Analysis
T.A.
Adler
R.E.T.
Gestalt
LP Hành vi
C.B.T.
37
38. Các kỹ thuật gestaltCan thiệp về cảm xúc
Can thiệp về
cảm xúc – nhận thức
Can thiệp về nhận thức
Can thiệp về
nhận thức – hành vi
Can thiệp về hành vi
Kỹ thuật diễn giải
(LP Tâm động học)
Tái cấu trúc nhận thức
Thách thức niềm tin phi lý
Tham vấn quyết định
Lên kế hoạch
Các kỹ thuật
thay đổi hành vi
Kỹ thuật T.A.
Mối quan hệ
trị liệu
38