Đề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thương
Nội dung quy trinh tín dụng
1. ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
Sinh viên: Bùi Minh Tuấn
MSSV: 030126101072
Tiểu luận môn học
Tín dụng
Nhóm 6 – lớp T01
2. Mục tiêu: giúp học viên có thể:
B.1 Quy trình tín dụng là gì?
Hiểu về sự cần thiết, vai trò
B.2 quy trình tín dụng;
Đi vào những nội dụng cơ bản của
quy trình tín dụng:
B.3 Lập hồ sơ;
Phân tích tín dụng;
Quyết định tín dụng;
Giải ngân;
Giám sát và thanh lý tín
dụng;
3. GIỚI THIỆU NỘI DUNG
NỘI DUNG
CHÍNH
KHÁI
NỘI DUNG
NIỆM VÀ
CƠ BẢN
VAI TRÒ
CỦA QUY
CỦA QUY
TRÌNH
TRÌNH
TÍN DỤNG
TÍN DỤNG
4. QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Khái niệm: Quy trình tín dụng là tổng hợp các
nguyên tắc, quy định của Ngân hàng trong
việc cấp tín dụng đối với khách hàng, bao gồm
các công việc theo một trình tự nhất định kể từ
khi bắt đầu cho đến khi chấm dứt quan hệ tín
dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai
đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự
nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và
gắn bó với nhau.
6. TIẾP CẬN KHÁCH HÀNG
Mục tiêu: Phát triển bền vững hệ thống
khách hàng tốt trong quan hệ tín dụng với
NHTM
1 TIẾP CẬN TRỰC TIẾP VỚI KHÁCH
TIẾP CẬN
TỚI KHÁCH HÀNG
HÀNG
2 TIẾP CẬN GIÁN TIẾP VỚI KHÁCH
HÀNG
7. THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG
hay còn gọi là Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp
xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải
thu thập các thông tin như:
1. năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
2. khả năng sử dụng vốn vay
3. khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
8. THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG
Hay còn gọi là Phân tích tín dụng.
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và
tƣơng lại của khách hàng trong việc sử dụng vốn
vay + hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:
Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến
rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục
những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu
rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
.
Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu
thập được từ phía khách hàng trong bước 1 và 2, từ
đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm
cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
9. QUYẾT ĐỊNH VÀ HỢP ĐỒNG
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định
đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ
sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thƣờng mắc 2 sai lầm cơ
bản:
Đồng ý cho vay với một khách hàng
không tốt
Từ chối cho vay với một khách hàng Tốt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hƣởng đến hoạt động
kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2
còn ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng.
10. GIẢI NGÂN
Ở bƣớc này, ngân hàng sẽ tiến hành phát
tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng
đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự
vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm
tra mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng và đảm bảo khả năng thu nợ.
Nhƣng đồng thời cũng phải tạo sự thuận
lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản
xuất kinh doanh của khách hàng.
11. GIÁM SÁT
Nhân viên tín dụng thƣờng xuyên kiểm
tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo,
tình hình tài chính của khách hàng,... để
đảm bảo khả năng thu nợ.
12. GIÁM SÁT
Đây là khâu quan trọng nhất trong việc ảnh hƣởng
đến việc thu hồi nợ:
Thu hồi nợ xảy ra sau khi đã cấp tín dụng cho KH
Nền kinh tế thị trƣờng luôn biến động phức tạp
Trình độ quản lý, cơ cấu của doanh nghiệp
Mục tiêu đầu tƣ có đúng với nguồn vốn vay không
13. THANH LÝ TÍN DỤNG
Đây là bƣớc cuối cùng trong một quy
trình cấp tín dụng. Một khoản tín dụng có
thể đƣợc kết thúc theo một trong hai
cách:
Thanh lý mặc nhiên.
Thanh lý bắt buộc.
14. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
Character-Cash flow
Capacity
Yếu tố chủ
quan trong Capital
tín dụng
Collateral
Conditions
Control OR Coverage
15. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
CHÍNH SÁCH
TÍN DỤNG CỦA NH THỊ TRƢỜNG
TRẠNG THÁI YẾU TỐ QUẢN LÝ VỸ
NỀN KINH TẾ KHÁCH MÔ CỦA NN
QUAN
MÔI TRƢỜNG HỆ THỐNG
TỰ NHIÊN PHÁP LUẬT
16. Company
LOGO THANK YOU FOR YOUR
COOPERATION!!!
16