2. MỤC TIÊU
1. Phân biệt được IUGR với thai nhỏ hơn tuổi thai.
2. Nêu 3 bệnh lý hay gặp khi bất thường ĐM tử cung.
3. Chẩn đoán brain-sparing.
4. Ý nghĩa của bất thường OTM trên doppler.
3. 1. THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG
TỬ CUNG (IUGR)
ĐỊNH NGHĨA:
- IUGR là tình trạng thai không thể đạt được kích
thước như mặc định di truyền do bánh nhau nuôi
dưỡng không đủ.
- Trọng lượng thai < per 10th theo tuổi thai.
4. PHÂN LOẠI
IUGR cân xứng: là thai nhỏ đều ở tất cả các số đo. Có
thể do rối loạn di truyền (trisomy 18), nhiễm trùng
thai, bất thường bẩm sinh…
IUGR không cân xứng: thân mình thai nhi nhỏ, đầu và
xương đùi có kích thước bình thường.
5. NGUYÊN NHÂN
- Từ mẹ: cao huyết áp mãn tính, tiểu đường thai kỳ,
bệnh lý tim mạch, suy dinh dưỡng…
- Từ tử cung- bánh nhau: rối loạn chức năng tử cung-
bánh nhau, nhồi máu nhau (placental infarct), nhau
bong non mãn tính (chronic abruption)…
- Từ thai: bất thường NST, thể khảm bánh nhau giới
hạn (confined placental mosaicism), nhiễm trùng…
6. CHẨN ĐOÁN
Nguyên tắc:
- Xác định chính xác tuổi thai có vai trò rất quan
trọng.
- Theo dõi sự phát triển dựa vào số đo các bộ phận cơ
thể thai nhi qua SA.
- Chẩn đoán chính xác và xử trí thích hợp sẽ giảm tỷ lệ
tử vong và bệnh tật chu sinh.
7. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
IUGR = EFW < per 10th + thiểu ối
hoặc
IUGR = EFW < per 10 th + bất thường trên SA
doppler.
Lưu ý: Percentile AC nhỏ là marker nhạy để đánh giá
IUGR
8. SIÊU ÂM DOPPLER
Có nhiều nguyên nhân => suy giảm chức năng của
đơn vị tử cung bánh nhau (UPI- uteroplacental
insufficiency) => IUGR.
SÂ doppler đánh giá phát triển thai gồm:
- doppler ĐM tử cung
- doppler ĐM rốn
- doppler ĐM não giữa
- doppler OTM
9. Doppler ĐM tử cung
Trong thai kỳ các nguyên
bào nuôi (cells
trophoblastic) xâm lấn vào
động mạch xoắn => dãn
ĐM xoắn => giảm trở
kháng dòng chảy đến bánh
nhau
10. Doppler ĐM tử cung
Cùng với sự phát triển
thai, trở kháng ĐMTC
giảm bằng cách tăng dòng
chảy cuối tâm trương và
mất notch tiền tâm trương
12. Doppler ĐM rốn
Doppler ĐM rốn đánh giá đơn vị tuần hoàn nhau-thai
Bình thường: thai phát triển -> suy giảm trở kháng
bánh nhau -> tăng dòng chảy cuối tâm tương ĐMR
13. Doppler ĐM rốn
UPI kéo dài -> tăng trở
kháng bánh nhau -> giảm
dòng chảy cuối tâm
trương ĐMR.
Khi ≥ 30% mạch máu lông
nhung (villous vessels) bất
thường => giảm vận tốc
cuối tâm trương ĐM rốn
Khi > 70% mạch máu lông
nhung bất thường => mất
hoặc đảo ngược sóng tâm
trương ĐM rốn
14. Doppler ĐM não giữa
Bình thường: ĐM não giữa có trở kháng cao
15. Doppler ĐM não giữa
Khi UPI -> tăng dòng chảy đến: não, tim và tuyến
thượng thận -> brain-sparing, đặc trưng bởi tăng
dòng chảy cuối tâm trương (PI thấp).
PI ĐM não giữa/PI ĐM rốn < percentile 5th = brain-
sparing.
18. Doppler OTM
Mất hoặc đảo ngược sóng
a là biểu hiện của suy tim
và tăng hậu tải thất (T)
19. 2. THAI TO
ĐỊNH NGHĨA: Thai to là thai có cân nặng lúc sanh >
4000g hoặc có cân nặng trên percentile 95th so với tuổi
thai.
20. CHẨN ĐOÁN THAI TO/SIÊU ÂM
Các số đo của thai, chủ yếu AC > percentile 95th
Ước tính EFW dựa vào Hadlock 4 > percentile 95th.
Thường kèm theo dư hoặc đa ối.
Tăng bề dày lớp mỡ dưới da
21. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Danh Toàn. Siêu âm đánh giá sự rối loạn tăng trưởng của thai
nhi. Siêu âm sản khoa thực hành (2008).
2. Henry L. Galan, MD, Santosh Pandipati, MD et al. Ultrasound
evaluation of fetal biometry and normal and abnormal fetal growth.
Callen - Ultrasonography in obstetrics and gynecology.
3. Alfred Z. Abuhamad, MD. The role of doppler ultrasound in
obstetrics. Callen - Ultrasonography in obstetrics and gynecology.
4. Yves Ville and David A. Nyberg. Growth, Doppler, and fetal
assessement. Diagnostic Imaging of Fetal Amormalies. 2003.
5. Eliza Berkley, MD; Suneet P. Chauhan, MD; Alfred Abuhamad, MD.
Doppler assessement of the fetus with intrauterine growth retriction.
American Journal of Obstetrics & Gynecology. 2012.
6. Kypros Nicolaides et al. Doppler in Obstetrics. Diploma in Fetal
Medicine & ISOUG Educational Series. 2002.