Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Hình ảnh học trong đột quỵ bao cao
1. HÌNH ẢNH HỌC
TRONG ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU CẤP
LÊ VĂN PHƯỚC
CAO THIÊN TƯỢNG
NGUYỄN HUỲNH NHẬT TUẤN
2. Chọn lựa CT hay MRI/ đột quị cấp?
• Phụ thuộc: cơ sở vật chất, đội ngũ chuyên
môn
• Chọn lựa hình ảnh dựa vào:
– Có sẵn CT/MRI
– Sự ưa thích của BS thần kinh học
– Các yếu tố từ bệnh nhân (ổn định, máy tạo
nhịp, dị ứng thuốc cản quang).
3. Mục tiêu hình ảnh học đột quị
• Quá khứ
– Loại trừ các bệnh lý giống nhồi máu
• Hiện tại
– Mô tả đột quị cấp
– Thông tin sinh lý
– Nhận diện các vùng nguy cơ nhồi máu
– Theo dõi việc điều trị thành công và biến chứng
• Tương lai
– Hình ảnh mảng xơ vữa
– Hình ảnh tính thấm (permeability imaging)
– Hình ảnh khuếch tán theo lực (DTI)
4. Mục tiêu hình ảnh học đột quị
• Phát hiện xuất huyết
– CT không cản quang
– MRI (FLAIR, GRE, SWI)
• Đánh giá mạch máu
– CTA/MRA
• Xác định độ lớn của lõi nhồi máu
– Hình ảnh CTA nguồn/DWI
• Đánh giá não về nguy cơ và chọn bệnh
nhân ly giải huyết khối
– CT tưới máu/MRI tưới máu
5. Hình ảnh đột quị
• Đánh giá 4P
– M ch máu (ạ Pipe): CTA ho c MRAặ
– T i máu (ướ Perfusion): CTP ho c MRPặ
– Nhu mô (Parenchyme): DWI ho c CTPặ
– Vùng tranh t i tranh sáng (ố Penumbra)
• B t t ng h p (mismatch) khu ch tán-t i máuấ ươ ợ ế ướ
• CTP: b t t ng h p CBV vs. MTT ho c CBFấ ươ ợ ặ
6. Mục tiêu hình ảnh học đột quị
Nhu mô
Tưới máu
Vùng tranh tối
tranh sáng
Đánh giá các dấu hiệu sớm của đột quỵ
cấp, loại trừ xuất huyết
Đánh giá tuần hoàn ngoài sọ (động
mạch cảnh và cột sống vùng cổ) và
tuần hoàn nội sọ để tìm bằng chứng
huyết khối nội mạch.
Đánh giá thể tích máu não, dòng máu
não và thời gian chuyển tiếp trung
bình (MTT)
Đánh giá mô có nguy cơ chết nếu thiếu
máu tiếp tục mà không có tái lập lòng
mạch của huyết khối nội mạch.
7. Đánh giá nhu mô
• CT và MRI: thông tin khi kh i phátở
– Đ l n nh i máuộ ớ ồ
– Xu t huy t ho c b nh lý gi ng nh i máuấ ế ặ ệ ố ồ
• Th i gian vàngờ
8. Vai trò của CT trong đột quỵ:
CT không cản quang
• Có s nẵ
• Phát hi n xu t huy t (ch ng ch đ nh ly gi iệ ấ ế ố ỉ ị ả
huy t kh i)ế ố
• Phát hi n thi u máu c pệ ế ấ
16. Vai trò của MRI trong đột quỵ:
MR khuếch tán (DWI)
• Đánh giá sự vận động của phân tử nước
trong mô.
• Hình ảnh khuếch tán và hệ số khuếch tán
biểu kiến (ADC map).
• Mô có giá trị ADC giảm thường là mô nhồi
máu không hồi phục
17. DWI
• Đ nh y g n 95%ộ ạ ầ
• DWI b t th ng trong vài phútấ ườ
• Gi m trong vòng 10-14 ngàyả
• Có th kéo dài > 50 ngàyể
• ADC chính xác h n DWI.ơ
21. Vai trò của CT chụp mạch trong đột quỵ
• Mô t huy t kh i n i m chả ế ố ộ ạ
• Kh o sát đ c c m ch máu trong và ngoàiả ượ ả ạ
s .ọ
22.
23. Lý giải CTA
• Phát hi n t c m ch máu l nệ ắ ạ ớ
– Đ chính xác 99% (ộ Lev MH. JCAT 2001; 25:520-8)
• Có s đ ng thu n t t gi a CTA và DSAự ồ ậ ố ữ
– Đ chính xác 99% (ộ Shrier D. AJNR 1997;18:1011-
1020)
24. Vai trò của MRI trong đột quỵ:
MRA
• Đánh giá tắc mạch do huyết khối
• MRA TOF
• MRA có Gd, đánh giá tuần hoàn trong và
ngoài sọ.
25.
26. Tưới máu và vùng tranh tối tranh sáng
CT và MRI tưới máu
27. Các thông số CT tưới máu
• Thể tích máu não (CBV):
– Thể tích máu trong một đơn vị mô não.
• Dòng máu não (CBF):
– Thể tích dòng máu não trong một đơn vị mô
não/phút.
• Thời gian chuyển tiếp trung bình (MTT):
– Sự sai biệt thời gian của dòng vào động mạch và
dòng ra tĩnh mạch.
• Thời gian tăng quang đỉnh:
– Thời gian từ lúc tiêm thuốc đến lúc đạt nổng độ thuốc
cản quang tối đa ở vùng ROI
CBF= CBV/MTT
28. Ý nghĩa của vùng tranh tối tranh sáng
• Đánh giá đ c trên CT (d a vào s khác bi cượ ự ự ệ
các thông s t i máu) và MRI (b t t ngố ướ ấ ươ
h p gi a t i máu và khuy ch tán)ợ ữ ướ ế
• R t quan tr ng đ n vi c l a ch n đi u tr (lyấ ọ ế ệ ự ọ ề ị
gi i huy t kh i)ả ế ố
29.
30.
31.
32.
33. CT tưới máu: Lý giải
• Wintermark và cs.: trong chẩn đoán đột quị
thiếu máu não, MTT là nhạy nhất, CBV, CBF
là đặc hiệu nhất.
• Trong vùng nhồi máu, CBF và CBV giảm.
Trong vùng tranh tối tranh sáng, CBF giảm,
CBV còn duy trì do dãn mạch và tăng tuần
hoàn bàng hệ. Vùng nhồi máu có CBV <
2mL/100g.
• Vùng tranh tối tranh sáng là vùng có MTT
cao trên 145% so với đối bên trừ đi vùng nhồi
máu có CBV < 2mL/100g.
36. Vai trò của MRI trong đột quỵ
MR tưới máu (perfusion-Weighted MR
imaging)
• Phát hi n vùng thi u máu có th ph c h i.ệ ế ể ụ ồ
• T o đ ng cong th i gian - c ng đ tín hi uạ ườ ờ ườ ộ ệ
38. Các dạng bất thường khuyếch tán-tưới máu
• T n th ng trên hình khuy ch tán<t i máuổ ươ ế ướ
đ t qu m ch máu l n, b t th ng trên khu chộ ỵ ạ ớ ấ ườ ế
tán + t i máu = mô nh i máu không h i ph c. B tướ ồ ồ ụ ấ
th ng t i máu, không b t th ng khu ch tán=Môườ ướ ấ ườ ế
có th c u đ c (penumbra)ể ứ ượ Đi U TRỀ Ị.
• T n th ng trên hình khu ch tán=t i máuổ ươ ế ướ
nh i máu không h i ph c, không có vùng penumbraồ ồ ụ
KHÔNG Đi U TRỀ Ị.
• T n th ng khu ch tán>t i máuổ ươ ế ướ tái t iướ
máu s m c a mô thi u máu.ớ ủ ế
44. Điều trị đột quị
•
•
–
–
–
• Kỹ thuật mới
• Hiệu quả
Karel L Furie , Guidelines for the Early Management of Adults With Ischemic Stroke, AHA/ASA Guideline 2011
45. ĐiỀU TRỊ ĐỘT QUỊ
ĐƯỜNG ĐỘNG MẠCH
•
•
•
–
–
–
–
Leary MC et al. Ann Emerg Med 2003;41:838–846
46. •
•
•
•
Yoon YH et al. Neuroradiology 2013
Derdeyn et al. Semin Intervent Radiol 2002
48. •
–
–
• NIHSS ≥ 8
•
Jan Gralla , Mechanical Thrombolysis and Stenting in Acute Ischemic Stroke, Stroke, 2012
49. • NIHSS < 5
• HATT > 185 mmHg hoặc HATTr > 110
β)
• Dấu hiệu thần kinh tiến triển nhanh chóng
• XH nội sọ
•
Jan Gralla , Mechanical Thrombolysis and Stenting in Acute Ischemic Stroke, Stroke, 2012
50. •
•
•
•
Jan Gralla , Mechanical Thrombolysis and Stenting in Acute Ischemic Stroke, Stroke, 2012
67. Kết luận
• Nh n ra đ t qu t i c p đ h ng d n đi uậ ộ ỵ ố ấ ể ướ ẫ ề
trị
• Đánh giá ch c năng mô thi u máu nãoứ ế
• CT/MRI đ u giúp ích đánh giá đ y đ đ t qu ,ề ầ ủ ộ ỵ
giúp l p k ho ch đi u tr .ậ ế ạ ề ị
Cả hai phương pháp TSH TM và ĐM đôi khi không thể tái thông hay có chống chỉ định.
Lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học có thể giúp tái thông và tái tưới máu nhanh chóng.
- Đặt ống thông dẫn đường vào ĐMCC hay ĐMCT
- Luồn vi dây dẫn và vi ống thông qua cục huyết khối chụp mạch máu để xác định đường kính mạch máu, vị trí đầu vi ống thông
Chụp mạch máu để xác định đường kính mạch máu, vị trí đầu vi ống thông đảm bảo nằm ở đoạn thẳng và chiều dài đoạn bị huyết khối.
- Luồn dụng cụ lấy huyết khối Solitaire AB (EV3, Mỹ) vào qua vi ống thông.
Bung Solitaire ra khỏi vi ống thông, giữ khoảng 5 phút huyết khối bám chặc vào Solitaire
- Rút chậm chậm: vi ống thông + Solitaire + huyết khối lòng ống thông dẫn đường.
- Có thể lấy huyết khối vài lần đến khi tái thông được mạch máu.
- Chụp mạch kiểm tra: đánh giá sự tái thông
4/9: NECT: giảm nhẹ đậm độ chi sau bao trong trái
MRI: nhồi máu não cấp vùng chi sau bao trong trái
MRA: tắc ĐMCT trái.
Các đặc điểm này cho thấy vùng thuyên tắc huyết khối lớn, thường đáp ứng kém với tiêu sợi huyết (rTPA) đường tĩnh mạch (1). Do đó bệnh nhân được chỉ định can thiệp nội mạch lấy huyết khối có hay không có sử dụng thuốc tiêu sợi huyết (TSH) đường động mạch.
Kiểm tra (10/9): Nhồi máu chi sau bao trong (T), thái dương, trán, đính (T)
Ổ nhồi máu chất trắng cạnh não thất bên (P)
TICI (Thrombolysis in Cerebral Infarction):
Grade 0: no perfusion
Grade 1: penetration with minimal perfusion
Grade 2a: partial filling 2/3 of the entire vascular territory
Grade 2b: complete filling, but the filling is slower than normal
Grade 3: complete perfusion