SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
Xét nghiệm máu, hóa sinh
máu, nước tiểu, dịch cơ thể
Nhóm sinh viên thực hiện
Trương Huy Tiến
Nguyễn Văn Toàn
Nguễn Thị Thùy Trang
Trần Thị Huyền Trang
Nông Tuấn Trung
Nhiễm trùng đường tiểu
1) Dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng đường tiểu , viêm
bàng quang ở bệnh nhân này ?
2) Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu ở bệnh nhân
này ?
3) Các vi khuẩn có khả năng gây bệnh trong trường hợp này
4) Mục tiêu điều trị và hướng điều trị cho bệnh nhân này ?
5) Kháng sinh điều trị cho bệnh nhân này ?
6) Thời gian điều trị thích hợp kháng sinh cho bênh nhân này
7) Các biện pháp không dùng thuốc nhằm khuyến cáo cho
bệnh nhân này ?
Câu 1: Dấu hiệu và triệu chứng
nhiễm trùng tiểu – viêm bàng
quang ở bệnh nhân này?
Nhiễm trùng đường tiểu là
gì ?
Đường tiểu hay còn được gọi là
đường tiết niệu gồm 2 quả thận, niệu
quản, bàng quang và niệu đạo.
Thông thường nước tiểu vốn vô
trùng, cấu tạo đặc biệt ở bàng quang
gắn vào thành bàng quang có tác
dụng như van chống trào ngược
ngăn cản nước tiểu đi ngược từ
bàng quang lên thận. Khi vi khuẩn
vào lỗ tiểu và nhân lên trong đường
tiểu hoặc định cư ở đây gây nên hiện
tượng nhiễm trùng đường tiểu. Tất
cả mọi người đều có thể mắc nhiễm
trùng đường tiểu.
Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ
Nguyên nhân gây bệnh
Vi khuẩn Escherichia coli (E. coli) là nguyên nhân gây
nên 80% trường hợpbị nhiễm trùng đường tiết niệu ở
người lớn. Các vi khuẩn khác gây bệnh bao
gồm: Staphylococcus saprophyticus (5-15% trường
hợp), Chlamydia trachomatis, Proteus và Mycoplasma
hominis.
Yếu tố nguy cơ
Tắt nghẽn đường ra của bàng quang do sỏi hoặc u xơ tiền liệt
tuyến
Bệnh lý khác ảnh hưởng tới chức năng xuất nước tiểu của bàng
quang làm cho bàng quang luôn có nước tiểu ứ đọng sau tiểu
tiện
Dị tật bẩm sinh của đường tiết niệu, đặc biệt là trào ngược bàng
quang-niệu quản
Suy giảm miễn dịch
Đái tháo đường
Hẹp bao quy đầu
Có thai hoặc mãn kinh
Sỏi thận
Giao hợp với nhiều
Hẹp niệu đạo do bẩm sinh hoặc do chấn thương
Triệu chứng của nhiễm trùng đường tiết niệu
Triệu chứng ở trẻ
Tiêu chảy , chán ăn
Khóc nhiều và không dỗ nín được
Sốt , buồn nôn , nôn mửa
Đối với trẻ lớn hơn có những triệu chứng
Đau thắt lưng hoặc đau bên mạn sườn (trong
trường hợp nhiễm trùng ở thận)
Són nước tiểu ,tiểu rắt , tiểu buốt , đau khi đi tiểu
đặc biệt là trẻ trai , đau vùng bụng dưới
Nước tiểu đục đôi khi có máu hoặc có mùi bất
thường
Triệu chứng ở người lớn
Đau lưng, Tiểu máu , Nước tiểu đục
Tiểu khó mặc dù rất muốn tiểu
Tiểu nhiều lần , Giao hợp đau
Cảm giác toàn thân không được khỏe
Khi bị nhiễm trùng đường tiếu niệu trên có triệu
chứng:
Ớn lạnh
Sốt cao
Buồn nôn, nôn mửa
Đau vùng hạ sườn
Biến chứng bệnh nhiễm trùng
đường tiết niệu
Bệnh có thể gây ra các biến chứng
dưới đây:
Viêm thận bể thận cấp
Áp xe quanh thận
Nhiễm trùng huyết
Suy thận cấp
Trẻ em có trào ngược bàng quang
niệu quản có thể gây nhiễm trùng thận
nhanh chóng đưa đến suy thận mạn
Phụ nữ có thai bị nhiễm trùng đường
tiết niệu trên có thể gây đẻ non, sẩy
thai, nhiễm trùng sơ sinh
Phân loại nhiễm trùng đường tiểu
Bệnh nhiễm trùng đường tiểu
thường xuất hiện đầu tiên ở phần
thấp, ví dụ như niệu đạo, bàng
quang. Nếu có những dấu hiệu
của bệnh thì cũng không nên chủ
quan vì nếu không được điều trị
kịp thời thì bệnh có thể nặng hơn
và dẫn tới nhiễm trùng đường tiểu
trên (niệu quản, thận). Bao gồm :
 Viêm niệu đạo
 Viêm bàng quang
 Viêm thận _ bể thận cấp
Câu 1: Dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng tiểu
– viêm bàng quang ở bệnh nhân này?
Đặt vấn đề: Thế nào là bị viêm bàng quang? Các triệu
chứng đặc trưng của viêm bàng quang là gì?
- Viêm bàng quang là một
dạng nhiễm trùng đường tiết
niệu. Phần lớn các trường hợp
là do vi khuẩn gây nên.
Nhiễm trùng bàng quang có
thể gây đau và khó chịu, nó sẽ
trở nên nghiêm trọng nếu
nhiễm trùng lan lên thận.
Câu 1: Dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng tiểu
– viêm bàng quang ở bệnh nhân này?
Các dấu hiệu và triệu chứng đặc trưng của bệnh viêm
bàng quang:
• Rát bỏng khi tiểu
• Thường xuyên muốn đi tiểu nhưng lượng nước tiểu ít (lắt nhắt).
• Đau kéo dài trên vùng xương mu, đặc biệt là sau khi tiểu.
• Nước tiểu đục, có mùi, hoặc có máu hay mủ.
• Cảm giác áp lực ở bụng dưới.
• Đôi khi có sốt nhẹ.
Nếu viêm bàng quang cứ tiếp tục tấn công một cách không kiểm
soát, sẽ tiến đến đau lưng, sốt, ói mửa hoặc những cơn rùng mình.
Điều này có nghĩa là thận đã bị nhiễm trùng (nhiễm trùng đường tiểu
trên), nếu kéo dài sẽ gây tổn hại thận => đi khám bác sĩ ngay lập tức.
Câu 1: Dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng tiểu
– viêm bàng quang ở bệnh nhân này?
- Các xét nghiệm cận LS:
+ Các xét nghiệm nước tiểu: nước tiểu vàng đục, có vết hồng cầu,
protein niệu tăng, nitrit dương tính.
+ Các xét nghiệm sinh hoá: CRP dương tính, số bạch cầu(WBC)
tăng.
 Có xảy ra sự nhiễm trùng đường tiểu.
 Kết luận: bệnh nhân bị nhiễm trùng đưởng tiểu dưới hay viêm
bàng quang.
Câu 1: Dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng tiểu
– viêm bàng quang ở bệnh nhân này?
* Áp dụng vào ca LS thực tế:
- Các triệu chứng LS ở bệnh nhân này:
+ Các triệu chứng rối loạn tiểu tiện: tiểu lắt nhắt, khi tiểu có cảm
giác đau buốt.
+ Triệu chứng khích thích bàng quang: đau vùng xương mu.
 Nghi ngờ các bệnh về đường tiểu
+ Các triệu chứng âm tính có giá trị khác: bệnh nhân không sốt,
không ớn lạnh, không đau lưng và tổng trạng bệnh nhân tốt => vùng
thận không đau => sự nhiễm trùng không đi lên trên thận, không có
sự viêm thận hay bể thận => sự nhiễm trùng đường tiểu dưới hay
viêm bàng quang.
Câu 2: Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng đường
tiểu ở bệnh nhân này?
* Đối với bệnh nhân này, các yếu tố nguy cơ bao gồm:
• Giới tính:
Là nữ giới => nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu cao hơn so với nam
giới. Lý do chính dẫn đến điều này là yếu tố giải phẫu. Phụ nữ có niệu
đạo ngắn hơn so với nam giới, gần hậu môn => dễ bị vi khuẩn xâm
nhập.
• Sinh hoạt tình dục:
Bệnh nhân này đang trong độ tuổi sinh hoạt tình dục => Có thể dẫn
đến các vi khuẩn được đẩy vào niệu đạo khi quan hệ.
• Đang mang thai:
Khi mang thai, cơ thể có sự thay đổi sinh lý lớn, kể cả sinh lý ở
đường tiết niệu. Sự giãn nở bể thận và niệu quản, giảm nhu động niệu
quản và trương lực bàng quang => ngưng trệ nước tiểu, giảm cơ chế
chống sự xâm nhập ngược của vi khuẩn vào bể thận.
Câu 2: Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng đường
tiểu ở bệnh nhân này?
Ngoài ra, sự thay đổi pH âm đạo và sự thay đổi nội tiết tố khi
mang thai có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu.
=> Tất cả các yếu tố trên đều làm tăng tỷ lệ nhiệm trùng đường tiểu
khi bệnh nhân này đang trong thời kỳ mang thai.
• Tiền sử bệnh:
Trước đây bệnh nhân cũng đã từng bị nhiễm trùng đường tiểu =>
khả năng tái nhiễm là cao hơn so với bình thường.
• Tiền sử gia đình:
Có mẹ bị đái tháo đường (ĐTĐ) type 2 => khả năng bệnh nhân
này bị ĐTĐ cao hơn bình thường (yếu tố di truyền là 1 trong những
nguyên nhân của bệnh ĐTĐ type 2) => thay đổi lớn trong hệ thống
miễn dịch => tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu.
Câu 2: Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng đường
tiểu ở bệnh nhân này?
Ngoài ra, còn có các yếu tố nguy cơ dẫn đến nhiễm trùng đường
tiểu (mặc dù không có biểu hiện trên bệnh nhân này) như:
• Các yếu tố bất thường trong cấu trúc đường tiểu hay các yếu
tố gây cản trở đường tiểu: hiện tượng tắc nghẽn do sỏi thận, sỏi
bàng quang, khối u, hẹp đường tiểu hay phì đại tuyến tiền liệt…
• Sử dụng các thuốc kháng cholin: Atropine, scopolamine…
• Kéo dài việc sử dụng các ống thông bàng quang: Sử dụng kéo
dài có thể dẫn đến tổn thương tăng lên đến nhiễm trùng do vi khuẩn
cũng như các thiệt hại tế bào bàng quang.
• Sử dụng một số loại ngừa thai: Những phụ nữ sử dụng
diaphragms có nguy cơ gia tăng của nhiễm trùng đường tiểu
(Diaphragms có chứa chất diệt tinh trùng làm tăng thêm nguy cơ).
Câu 2: Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng đường
tiểu ở bệnh nhân này?
• Chất hóa học: một số chất hóa học trong các sản phẩm như xà
phòng tạo bọt, thuốc xịt vệ sinh phụ nữ… có thể gây dị ứng ở một số
người. Tình trạng dị ứng này có thể dẫn đến viêm bàng quang.
• Nhóm máu của phụ nữ: có thể giữ vai trò trong nguy cơ tái phát
viêm bàng quang và đường tiết niệu ( Theo Nghiên cứu do Viện
Nghiên cứu Y học Quốc gia tài trợ cho thấy).
Câu 3: Các vi khuẩn có khả năng gây
bệnh trong trường hợp này
Nhiễm trùng
đường tiểu
Nhiễm khuẩn
ở cộng đồng
Escherichia coli 75-90%
Vk gram âm đường ruột
khác: proteus mirabilis,
Klebsiella, Enterococcus
faecalis
Tụ cầu không coagulase :
staphylococcus
saprophyticus 5-20%
Nhiễm trùng
bệnh viện
E.Coli 20%
Pseudomonas aeruginosa,
prococcus, enterobacter :
25%
Họ Enterococcus 25%
Staphylococcus aureus
Candida albicans
Thường do 1 tác
nhân gây ra
Do nhiễm nhiều vi
khuẩn
Câu 3: Các vi khuẩn có khả năng gây
bệnh trong trường hợp này
Bệnh nhân bị nhiễm
trùng đường tiểu ngoài
cộng đông
Xét nghiệm nitrit
dương tính
Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiểu do vi khuẩn
gram âm đường ruột
Câu 3: Các vi khuẩn có khả năng gây
bệnh trong trường hợp này
Vi khuẩn gram âm
đường ruột
E.coli
Các vi khuẩn khác ít gặp
hơn: Proteus, Klebsiella,
Enterococcus…
Proteus mirabilis Enterococcus faecalis
Thường gặp 90%
trường hợp
Câu 3: Các vi khuẩn có khả năng gây
bệnh trong trường hợp này
Câu 4: Mục tiêu điều trị và hướng điều trị chi bệnh
nhân này
•
•Điều trị sớm loại bỏ sự nhiễm trùng bằng kháng
sinh
• Ngăn ngừa các biến chứng có thể xảy ra
• Hạn chế tối thiểu tác dụng phụ gây ra do thuốc
• Ngăn ngừa nhiễm trùng tái phát
Mục tiêu điều trị
Câu 4: Mục tiêu điều trị và hướng điều trị chi bệnh
nhân này
Câu 4: Mục tiêu điều trị và hướng điều trị chi bệnh
nhân này
• Bệnh nhân bị viêm bàng quang, chưa có biến
chứng → có thể sử dụng kháng sinh đường
uống, điều trị ngoại trú.
• Đang có thai 12 tuần
→ chú ý đến tác dụng phụ của thuốc lên thai
nhi
• Lấy mẫn nước tiểu sau 1-2 tuần để kiểm tra
Hướng điều trị
• Các Beta-lactam uống (
Amoxicillin – clavunalat,
cephalexin, cefaclor, cefuroxim,
cefixim, cefdinir, cefpodoxim) từ
3- 7 ngày.
• Hiệu quả: 89%, hiệu quả thấp hơn
với cephalexin , tránh dùng
Amoxicillin và Ampicillin theo
kinh nghiệm lúc đầu.
• Nhận xét : ít chọn lọc chủng
kháng thuốc hơn so với các
cephalosporin phổ rộng đường
tiêm.
• Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ
có thai của FDA: loại B
Câu 5-6:
Kháng sinh và thời gian điều trị
• Nitrofurantoin Monohydrat
100mg x 2 lần/ ngày
trong 5 ngày. Hiệu quả 84-
95% .
• Nhận xét: ít tác động chọn
lọc chủng đa kháng, tránh
dùng khi nghi ngờ viêm thận
– bể thận. Tác dụng phụ
thường gặp buồn nôn, đau
đầu và đầy bụng
• Chống chỉ định với người
mang thai đủ tháng ( 38 –
42 tuần)
Nitrofurantoin Monohydrat
Sulfamethoxazol và Trimethoprim
• Liều 160- 180mg x 2 lần/ ngày
kéo dài 3 ngày
• Hiệu quả 90- 100% , tránh
dùng khi tỉ lệ kháng ở cộng
đồng trên 20% hoặc đã dùng
trước đó 3-6 tháng.
• Nhận xét: Ít gây tác dụng với
chủng đa kháng thuốc hơn
Fluoroquinolone.
• Có thể gây vàng da ở trẻ chu
sinh do đẩy bilirubin ra khỏi
albumin, và gây cản trở
chuyển hóa acid folic
→ chỉ dùng ở PNCT khi thật cần
thiết
Pivmecillinam
• Liều 400mg x 2 lần/
ngày trong 3 – 7
ngày.
• Hiệu quả 55 – 82%.
• Nhận xét: ít tác
động chủng đa
kháng thuốc, tránh
dùng khi nghi viêm
thận – bể thận.
• Thận trọng khi dùng
Các Fluoroquinolone
• Ciprofloxacin 250mg x 2 lần/
ngày trong 3 ngày .
• Levofloxacin 250mg hoặc
500mg 1 lần/ ngày trong 3 ngày.
• Hiệu quả : 90% sự đề kháng
đang tăng lên.
• Nhận xét: có khuynh hướng
chọn lọc chủng kháng thuốc,
nên dùng các trường hợp nhiễm
trùng tiểu khác viêm bàng
quang.
• Phân loại thuốc dùng cho phụ
nữ có thai của FDA: loại C
ANTIBIOTIC PREGNANCY CATEGORY DOSAGE
Cephalexin (Keflex) B 250 mg two or four times daily
Erythromycin B 250 to 500 mg four times daily
Nitrofurantoin (Macrodantin) B 50 to 100 mg four times daily
Sulfisoxazole (Gantrisin) C* 1 g four times daily
Amoxicillin-clavulanic acid
(Augmentin)
B 250 mg four times daily
Fosfomycin (Monurol) B One 3-g sachet
Trimethoprim-sulfamethoxazole
(Bactrim)
C† 160/180 mg twice daily
Antibiotic Choices for Treatment of UTIs During Pregnancy
*—Contraindicated in pregnant women at term. ( chống chỉ định ở cuối thai kỳ ? )
†—Avoid during first trimester and at term.( Tránh dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và cuối thai kỳ )
Information from Duff P. Antibiotic selection for infections in obstetric patients. Semin Perinatol 1993;17:367–78, and Krieger JN. Complications and
treatment of urinary tract infections during pregnancy. Urol Clin North Am 1986;13:685–93
 Một liệu trình 10 ngày điều trị kháng sinh thường là đủ để tiêu
diệt các sinh vật gây bệnh . Một số bênh viện đã ủng hộ các liệu
trình ngắn hơn của liệu pháp đơn ngày điều trị, thậm chí. bằng
chứng mâu thuẫn là liệu bệnh nhân có thai nên được điều trị
bằng các liệu trình ngắn hơn của thuốc kháng sinh. Masterton 21
chứng minh tỷ lệ chữa khỏi 88% với một liều 3 g duy nhất của
ampicillin
 . Một số nghiên cứu khác cho thấy rằng một liều duy nhất của
amoxicillin, cephalexin (KEFLEX) hoặc nitrofurantoin đã không
thành công trong việc xóa bỏ vi khuẩn niệu, với hiệu quả 50-78%.
Fosfomycin là hiệu quả khi dùng liều đơn , 3- g gói.
 Kháng sinh khác đã không được nghiên cứu rộng rãi để sử dụng
trong nhiễm trùng tiểu, và các nghiên cứu thêm là cần thiết để xác
định xem một liệu trình ngắn hơn các kháng sinh khác sẽ có hiệu
quả như các phác đồ điều trị truyền thống Sau khi bệnh nhân đã
hoàn thành phác đồ điều trị
 Điều trị nhiễm trùng và viêm bàng quang
 Bởi vì sự nguy hiểm của biến chứng cho mẹ và thai nhi, chăm sóc kịp thời(ví dụ, trong
khoa cấp cứu [ED]) nên tập trung vào việc xác định và xử lý vi khuẩn gây nhiễm trùng không
triệu chứng và triệu chứng

 Điều trị nhiễm trùng không triệu chứng ở bệnh nhân mang thai là rất quan trọng vì đây làe
ếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) và di chứng liên quan của nó
có thể bao gồm những điều sau đây.:

 Quảnl lý việc dùng và điều trị kháng sinh thích hợp
 Theo dõi lượng nước của cơ thể nếu bệnh nhân bị mất nước
 Nhập viện nếu có dấu hiệu của nhiễm trùng đường niệu phức tạp tồn tại
 kháng sinh đường uống là lựa chọn điều trị nhiễm trùng không có triệu chứng
và viêm bàng quang. phác đồ uống thích hợp bao gồm những điều sau đây:
 Cephalexin 500 mg 4 lần mỗi ngày
 Ampicillin 500 mg 4 lần mỗi ngày
 Nitrofurantoin 100 mg hai lần mỗi ngày
 Sulfisoxazole 1 g 4 lần mỗi ngày
 Sự đề kháng của Escherichia coli với ampicillin và amoxicillin là 20-40%; theo đó,
những kháng sinh này không còn được coi là tối ưu để điều trị nhiễm trùng tiểu
do vi khuẩn này. Fosfomycin, một axit sinh phosphonic, rất hữu ích trong việc
điều trị các nhiễm trùng tiểu không biến chứng do các chủng nhạy cảm của các
loài E coli và Enterococcus. Fosfomycin là kháng sinh theo cục quản lý thuốc và
thực phẩm Hoa Kỳ (FDA)thuộc loại B trong thai kỳ (ví dụ, các nghiên cứu trên
 Mặc dù các liệu trình kháng sinh 1-, 3-, và 7 ngày đã được
đánh giá có hiệu quả ,nhưng 10-14 ngày điều trị thường
được khuyến khích để tiêu diệt các vi khuẩn vi xâm phạm.
Ví dụ, các nghiên cứu với cephalexin, trimethoprim-
sulfamethoxazole, amoxicillin và đã chỉ ra rằng một liệu
trình 3 đến 7 ngày điều trị, nhưng tỷ lệ khỏi bệnh là chỉ có
70%. Các dữ liệu không đủ cho việc từ bỏ các phác đồ dài
hạn truyền thống hơn, ngay cả trong trường hợp nhiễm
trùng không có triệu chứng.
 Điều trị thành công phụ thuộc vào tiêu diệt các vi khuẩn
hơn là vào thời gian điều trị ,tiếp theo là liệu pháp ức chế
(ví dụ, nitrofurantoin 50 mg trước khi đi ngủ) cho đến 6
tuần sau khi sinh.
Giai đoạn đầu của viêm bàng quang cấp tính
thường có thể được điều trị bằng một liệu
trình ba ngày kháng sinh đường uống. Nếu
bạn thường tái phát , bạn sẽ được điều trị
bằng các liệu trình 7 đến 10 ngày kháng
sinh uống. Bảng dưới đây liệt kê các loại
thuốc kháng sinh thường được sử dụng để
điều trị viêm bàng quang cấp tính
Thuốc uống Liều uống * Chi phí tương đối Các chú thích
Sulfisoxazole (Gantrisin)
2 gam ban đầu, sau đó 1 gram 4 lần
mỗi ngày
thấp nhất
không nên được sử dụng gần thời
điểm sinh có thể làm nặng thêm
bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh
Trimethoprim-sulfamethoxazole sức
mạnh gấp đôi (Bactrim-DS, Septra-
DS)
Một hai lần mỗi ngày thấp
không nên được sử dụng gần thời
điểm sinh có thể làm nặng thêm
bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh
macrocrystals Nitrofurantoin
monohy-drate (Macrobid)
100 mg hai lần mỗi ngày Vừa phải
không nên được sử dụng ở những
bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-
phosphate (G6PD); có thể gây tán
huyết
Cephalexin (KEFLEX) 500 mg hai lần mỗi ngày Vừa phải đến cao
sử dụng cẩn thận nếu dị ứng với
penicillin
Ampicillin hoặc amoxicillin 250-500 mg bốn lần mỗi ngày thấp
có thể gây tiêu chảy, và phản ứng
dị ứng; nhiều chủng uropathogens
là đề kháng; chỉ nên được sử dụng
nếu là nộivi trùng là nguyên nhân
gây ra nhiễm trùng
Amoxicillin-clavulanate (Augmentin) 875 mg hai lần mỗi ngày Cao
nên được sử dụng cho các nhiễm
trùng tái phát do vi khuẩn đề kháng
kháng sinh quinolon (ciprofloxacin,
Cipro)
500 mg hai lần mỗi ngày Cao
nên được sử dụng cho các nhiễm
trùng tái phát do vi khuẩn đề
kháng; không nên được sử dụng
trong thai kỳ
• Bệnh nhân đang có thai → nên sử dụng những
loại thuốc an toàn cho thai nhi
Áp dụng cho ca lâm sàng trên
 Các phác đồ điều trị cho phụ nữ mang thai bị nhiễm trùng tiểu
 Nitrofurantoin monohydrat / macrocrystals uống 100mg hai
lần mỗi ngày trong 5-7 ngày
 Amoxicilin 500 mg, uống hai lần mỗi ngày ( dự phòng: 250 mg
uống mỗi ngày ba lần ) trong 5-7 ngày, Amoxicillin - clavulanate
500/125 mg, uống hai lần mỗi ngày trong 3-7 ngày ( dự phòng:
250/125 mg ba lần mỗi ngày trong 5-7 ngày)
 Cephalexin 500 mg, uống hai lần mỗi ngày trong 3-7 ngày.
 Fosfomycin 3g uống 1 liều duy nhất.
Câu 7:Các biện pháp không dùng
thuốc khuyến cáo cho bệnh nhân
Uống đủ tối
thiểu 1,5l nước
mỗi ngày và
hạn chế các
thức uống có
cồn và chất
kích thích
• Đi tiểu thường xuyên và tránh nhịn tiểu quá lâu
khi cảm thấy buồn tiểu.
• Vệ sinh cá nhân, bộ phận sinh dục sạch sẽ,
nhưng tránh vệ sinh quá mức sẽ phá hủy phần
dịch có vai trò đề kháng chống nhiễm trùng
đường tiểu.
• Vệ sinh đúng cách sau khi đi vệ sinh, lau chùi từ
trước ra sau để tránh vi khuẩn tiếp xúc vào trong
lỗ tiểu.
• Tránh dùng nước xịt khử mùi hoặc các
sản phẩm vệ sinh phụ nữ như thụt rửa ở
vùng sinh dục có thể kích thích niệu đạo.
• Không
nên mặc
quần áo
lót bằng
vải tổng
hợp hs
hoặc
quần áo
quá chật .
Tắm vòi hoa sen thay cho tắm bồn.
Ăn nhiều hoa quả, rau xanh để hạn chế sự phát
triển của vi khuẩn trong ống tiêu hóa
Viêm bàng quang là phổ biến trong thai kỳ và có thể trở
lại, do đó, theo một vài quy tắc đơn giản
 Uống nhiều nước
 Tránh cà phê, trà và rượu và thích các loại nước ép không đường
 Giữ âm đạo khô và sạch (đặc biệt là trước khi quan hệ tình dục), và tránh xà
phòng quá thơm của bạn
 Không có quan hệ tình dục lúc bàng quang đầy
 Mặc đồ lót với bản mã bông và giữ cho quần áo rộng (tránh dép)
 Đi tiểu khi bạn lần đầu tiên muốn, không giữ nó trong người quá lâu
 Hãy chắc chắn rằng bạn làm sạch bàng quang của bạn
 Sử dụng tẩy trắng, giấy vệ sinh trắng và lau từ trước ra sau
 Cố gắng không để cho mình có được quá mệt mỏi
 Tránh các thức ăn có đường và sữa chua ăn sống sinh học
Bất kỳ cuộc thảo luận về điều trị nên được mở đầu với một cuộc thảo luận về
phương pháp hành vi : đó có thể được sử dụng để đảm bảo vệ sinh tốt và giảm
ô nhiễm vi khuẩn của lỗ niệu đạo, từ đó ngăn ngừa điều trị không đầy đủ và
tránh nhiễm trùng tái phát. Phương pháp hành vi bao gồm những điều sau đây:
 Hạn chế tắm
 Lau từ trước ra sau khi đi tiểu tiện hay đại tiện
 Rửa tay trước khi sử dụng nhà vệ sinh
 Sử dụng khăn lau mặt để làm sạch khi đi vệ sinh
 Thận trọng khi dùng xà phòng để vệ sinh
 Làm sạch lỗ niệu đạo trước khi tắm
 Điều trị phẫu thuật :chăm sóc phẫu thuật hiếm khi được chỉ định
 Ở những bệnh nhân có niệu đạo hoặc bàng quang có sỏi , hội chứng niệu đạo, chấn
thương đường tiết niệu thấp, viêm bàng quang kẽ, hoặc ung thư bàng quang, nội soi
bàng quang có thể trợ giúp trong việc thiết lập chẩn đoán.
 Một stent ngược dòng hoặc một ống nephrostomy qua da nên được đặt để làm giảm
cơn đau quặn niệu quản hoặc giải nén một hệ thống thu bị tắc nghẽn , hiếm khi được
chỉ định. sóng xung kích Extracorporeal tán sỏi (ESWL) là chống chỉ định trong thai
kỳ.
 Ở một số bệnh nhân điều trị phẫu thuật xâm lấn được chỉ định, các hoạt động cần được
thực hiện trong tháng thứ hai. can thiệp phẫu thuật trong tháng đầu tiên có liên quan với
sẩy thai; phẫu thuật trong ba tháng đầu có liên quan đến sinh non. can thiệp phẫu
thuật khẩn cấp trong ba tháng cuối phải trùng với chuyển dạ của thai nhi.
Cám ơn thầy cô
và các bạn đã
lắng nghe!

More Related Content

What's hot

KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGSoM
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨSoM
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPSoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganChẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganNgãidr Trancong
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdfSoM
 
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGLOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGSoM
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANSoM
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdfSoM
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞSoM
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh BasedowHùng Lê
 
Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaĐau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaYen Ha
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔISoM
 
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ timToan Pham
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMLỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNSoM
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GANSoM
 

What's hot (20)

KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNG
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganChẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
 
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGLOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞ
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh Basedow
 
Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaĐau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọa
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMLỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
 

Similar to Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu

Csbn nhiễm trùng tiểu
Csbn nhiễm trùng tiểuCsbn nhiễm trùng tiểu
Csbn nhiễm trùng tiểubamboopork
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuMartin Dr
 
Top những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nay
Top những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nayTop những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nay
Top những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nayhalohalobacsi
 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EMNHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EMSoM
 
Đi tiểu bị đau buốt ở phụ nữ là bệnh gì?
Đi tiểu bị đau buốt ở phụ nữ là bệnh gì?Đi tiểu bị đau buốt ở phụ nữ là bệnh gì?
Đi tiểu bị đau buốt ở phụ nữ là bệnh gì?cThnhBoNiu
 
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...HiuPhan77
 
VIÊM THẬN BỂ THẬN
VIÊM THẬN BỂ THẬNVIÊM THẬN BỂ THẬN
VIÊM THẬN BỂ THẬNSoM
 
Hoi chung tao bon non tro - bieng an 12.03.19
Hoi chung tao bon   non tro - bieng an 12.03.19Hoi chung tao bon   non tro - bieng an 12.03.19
Hoi chung tao bon non tro - bieng an 12.03.19tuntam
 
Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...
Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...
Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...Suc Khoe Today
 
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!cThnhBoNiu
 
B20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanB20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanĐào Đức
 
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Viêm lộ tuyến là gì? - Sự thật chị em cần biết
Viêm lộ tuyến là gì? - Sự thật chị em cần biếtViêm lộ tuyến là gì? - Sự thật chị em cần biết
Viêm lộ tuyến là gì? - Sự thật chị em cần biếtPhuong Nguyen
 
benh viem duong tiet nieu o nam gioi uong thuoc gi.docx
benh viem duong tiet nieu o nam gioi uong thuoc gi.docxbenh viem duong tiet nieu o nam gioi uong thuoc gi.docx
benh viem duong tiet nieu o nam gioi uong thuoc gi.docxĐái dầm Đức Thịnh
 
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 

Similar to Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu (20)

Csbn nhiễm trùng tiểu
Csbn nhiễm trùng tiểuCsbn nhiễm trùng tiểu
Csbn nhiễm trùng tiểu
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệu
 
Top những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nay
Top những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nayTop những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nay
Top những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nay
 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EMNHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM
 
benh nhiem khuan duong tiet nieu la gi.docx
benh nhiem khuan duong tiet nieu la gi.docxbenh nhiem khuan duong tiet nieu la gi.docx
benh nhiem khuan duong tiet nieu la gi.docx
 
Đi tiểu bị đau buốt ở phụ nữ là bệnh gì?
Đi tiểu bị đau buốt ở phụ nữ là bệnh gì?Đi tiểu bị đau buốt ở phụ nữ là bệnh gì?
Đi tiểu bị đau buốt ở phụ nữ là bệnh gì?
 
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...
 
VIÊM THẬN BỂ THẬN
VIÊM THẬN BỂ THẬNVIÊM THẬN BỂ THẬN
VIÊM THẬN BỂ THẬN
 
Hoi chung tao bon non tro - bieng an 12.03.19
Hoi chung tao bon   non tro - bieng an 12.03.19Hoi chung tao bon   non tro - bieng an 12.03.19
Hoi chung tao bon non tro - bieng an 12.03.19
 
Bi tieu o nu gioi.docx
Bi tieu o nu gioi.docxBi tieu o nu gioi.docx
Bi tieu o nu gioi.docx
 
Di tieu buot ra mu la benh gi.docx
Di tieu buot ra mu la benh gi.docxDi tieu buot ra mu la benh gi.docx
Di tieu buot ra mu la benh gi.docx
 
Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...
Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...
Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...
 
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!
 
B20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanB20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoan
 
Di tieu ra mau khi mang thai.docx
Di tieu ra mau khi mang thai.docxDi tieu ra mau khi mang thai.docx
Di tieu ra mau khi mang thai.docx
 
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Viêm lộ tuyến là gì? - Sự thật chị em cần biết
Viêm lộ tuyến là gì? - Sự thật chị em cần biếtViêm lộ tuyến là gì? - Sự thật chị em cần biết
Viêm lộ tuyến là gì? - Sự thật chị em cần biết
 
benh viem duong tiet nieu o nam gioi uong thuoc gi.docx
benh viem duong tiet nieu o nam gioi uong thuoc gi.docxbenh viem duong tiet nieu o nam gioi uong thuoc gi.docx
benh viem duong tiet nieu o nam gioi uong thuoc gi.docx
 
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Chương 31 viêm âm đạo
Chương 31 viêm âm đạoChương 31 viêm âm đạo
Chương 31 viêm âm đạo
 

More from HA VO THI

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewHA VO THI
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ HA VO THI
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo HA VO THI
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)HA VO THI
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacistHA VO THI
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưHA VO THI
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưHA VO THI
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2HA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionHA VO THI
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhHA VO THI
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityHA VO THI
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewHA VO THI
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếHA VO THI
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010HA VO THI
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”HA VO THI
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵHA VO THI
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhHA VO THI
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017HA VO THI
 

More from HA VO THI (20)

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
 

Recently uploaded

Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 

Recently uploaded (19)

Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 

Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu

  • 1. Xét nghiệm máu, hóa sinh máu, nước tiểu, dịch cơ thể Nhóm sinh viên thực hiện Trương Huy Tiến Nguyễn Văn Toàn Nguễn Thị Thùy Trang Trần Thị Huyền Trang Nông Tuấn Trung
  • 2.
  • 3. Nhiễm trùng đường tiểu 1) Dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng đường tiểu , viêm bàng quang ở bệnh nhân này ? 2) Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu ở bệnh nhân này ? 3) Các vi khuẩn có khả năng gây bệnh trong trường hợp này 4) Mục tiêu điều trị và hướng điều trị cho bệnh nhân này ? 5) Kháng sinh điều trị cho bệnh nhân này ? 6) Thời gian điều trị thích hợp kháng sinh cho bênh nhân này 7) Các biện pháp không dùng thuốc nhằm khuyến cáo cho bệnh nhân này ?
  • 4. Câu 1: Dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng tiểu – viêm bàng quang ở bệnh nhân này? Nhiễm trùng đường tiểu là gì ? Đường tiểu hay còn được gọi là đường tiết niệu gồm 2 quả thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Thông thường nước tiểu vốn vô trùng, cấu tạo đặc biệt ở bàng quang gắn vào thành bàng quang có tác dụng như van chống trào ngược ngăn cản nước tiểu đi ngược từ bàng quang lên thận. Khi vi khuẩn vào lỗ tiểu và nhân lên trong đường tiểu hoặc định cư ở đây gây nên hiện tượng nhiễm trùng đường tiểu. Tất cả mọi người đều có thể mắc nhiễm trùng đường tiểu. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ Nguyên nhân gây bệnh Vi khuẩn Escherichia coli (E. coli) là nguyên nhân gây nên 80% trường hợpbị nhiễm trùng đường tiết niệu ở người lớn. Các vi khuẩn khác gây bệnh bao gồm: Staphylococcus saprophyticus (5-15% trường hợp), Chlamydia trachomatis, Proteus và Mycoplasma hominis. Yếu tố nguy cơ Tắt nghẽn đường ra của bàng quang do sỏi hoặc u xơ tiền liệt tuyến Bệnh lý khác ảnh hưởng tới chức năng xuất nước tiểu của bàng quang làm cho bàng quang luôn có nước tiểu ứ đọng sau tiểu tiện Dị tật bẩm sinh của đường tiết niệu, đặc biệt là trào ngược bàng quang-niệu quản Suy giảm miễn dịch Đái tháo đường Hẹp bao quy đầu Có thai hoặc mãn kinh Sỏi thận Giao hợp với nhiều Hẹp niệu đạo do bẩm sinh hoặc do chấn thương Triệu chứng của nhiễm trùng đường tiết niệu Triệu chứng ở trẻ Tiêu chảy , chán ăn Khóc nhiều và không dỗ nín được Sốt , buồn nôn , nôn mửa Đối với trẻ lớn hơn có những triệu chứng Đau thắt lưng hoặc đau bên mạn sườn (trong trường hợp nhiễm trùng ở thận) Són nước tiểu ,tiểu rắt , tiểu buốt , đau khi đi tiểu đặc biệt là trẻ trai , đau vùng bụng dưới Nước tiểu đục đôi khi có máu hoặc có mùi bất thường Triệu chứng ở người lớn Đau lưng, Tiểu máu , Nước tiểu đục Tiểu khó mặc dù rất muốn tiểu Tiểu nhiều lần , Giao hợp đau Cảm giác toàn thân không được khỏe Khi bị nhiễm trùng đường tiếu niệu trên có triệu chứng: Ớn lạnh Sốt cao Buồn nôn, nôn mửa Đau vùng hạ sườn Biến chứng bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu Bệnh có thể gây ra các biến chứng dưới đây: Viêm thận bể thận cấp Áp xe quanh thận Nhiễm trùng huyết Suy thận cấp Trẻ em có trào ngược bàng quang niệu quản có thể gây nhiễm trùng thận nhanh chóng đưa đến suy thận mạn Phụ nữ có thai bị nhiễm trùng đường tiết niệu trên có thể gây đẻ non, sẩy thai, nhiễm trùng sơ sinh
  • 5. Phân loại nhiễm trùng đường tiểu Bệnh nhiễm trùng đường tiểu thường xuất hiện đầu tiên ở phần thấp, ví dụ như niệu đạo, bàng quang. Nếu có những dấu hiệu của bệnh thì cũng không nên chủ quan vì nếu không được điều trị kịp thời thì bệnh có thể nặng hơn và dẫn tới nhiễm trùng đường tiểu trên (niệu quản, thận). Bao gồm :  Viêm niệu đạo  Viêm bàng quang  Viêm thận _ bể thận cấp
  • 6. Câu 1: Dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng tiểu – viêm bàng quang ở bệnh nhân này? Đặt vấn đề: Thế nào là bị viêm bàng quang? Các triệu chứng đặc trưng của viêm bàng quang là gì? - Viêm bàng quang là một dạng nhiễm trùng đường tiết niệu. Phần lớn các trường hợp là do vi khuẩn gây nên. Nhiễm trùng bàng quang có thể gây đau và khó chịu, nó sẽ trở nên nghiêm trọng nếu nhiễm trùng lan lên thận.
  • 7. Câu 1: Dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng tiểu – viêm bàng quang ở bệnh nhân này? Các dấu hiệu và triệu chứng đặc trưng của bệnh viêm bàng quang: • Rát bỏng khi tiểu • Thường xuyên muốn đi tiểu nhưng lượng nước tiểu ít (lắt nhắt). • Đau kéo dài trên vùng xương mu, đặc biệt là sau khi tiểu. • Nước tiểu đục, có mùi, hoặc có máu hay mủ. • Cảm giác áp lực ở bụng dưới. • Đôi khi có sốt nhẹ. Nếu viêm bàng quang cứ tiếp tục tấn công một cách không kiểm soát, sẽ tiến đến đau lưng, sốt, ói mửa hoặc những cơn rùng mình. Điều này có nghĩa là thận đã bị nhiễm trùng (nhiễm trùng đường tiểu trên), nếu kéo dài sẽ gây tổn hại thận => đi khám bác sĩ ngay lập tức.
  • 8. Câu 1: Dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng tiểu – viêm bàng quang ở bệnh nhân này? - Các xét nghiệm cận LS: + Các xét nghiệm nước tiểu: nước tiểu vàng đục, có vết hồng cầu, protein niệu tăng, nitrit dương tính. + Các xét nghiệm sinh hoá: CRP dương tính, số bạch cầu(WBC) tăng.  Có xảy ra sự nhiễm trùng đường tiểu.  Kết luận: bệnh nhân bị nhiễm trùng đưởng tiểu dưới hay viêm bàng quang.
  • 9. Câu 1: Dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng tiểu – viêm bàng quang ở bệnh nhân này? * Áp dụng vào ca LS thực tế: - Các triệu chứng LS ở bệnh nhân này: + Các triệu chứng rối loạn tiểu tiện: tiểu lắt nhắt, khi tiểu có cảm giác đau buốt. + Triệu chứng khích thích bàng quang: đau vùng xương mu.  Nghi ngờ các bệnh về đường tiểu + Các triệu chứng âm tính có giá trị khác: bệnh nhân không sốt, không ớn lạnh, không đau lưng và tổng trạng bệnh nhân tốt => vùng thận không đau => sự nhiễm trùng không đi lên trên thận, không có sự viêm thận hay bể thận => sự nhiễm trùng đường tiểu dưới hay viêm bàng quang.
  • 10. Câu 2: Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu ở bệnh nhân này? * Đối với bệnh nhân này, các yếu tố nguy cơ bao gồm: • Giới tính: Là nữ giới => nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu cao hơn so với nam giới. Lý do chính dẫn đến điều này là yếu tố giải phẫu. Phụ nữ có niệu đạo ngắn hơn so với nam giới, gần hậu môn => dễ bị vi khuẩn xâm nhập. • Sinh hoạt tình dục: Bệnh nhân này đang trong độ tuổi sinh hoạt tình dục => Có thể dẫn đến các vi khuẩn được đẩy vào niệu đạo khi quan hệ. • Đang mang thai: Khi mang thai, cơ thể có sự thay đổi sinh lý lớn, kể cả sinh lý ở đường tiết niệu. Sự giãn nở bể thận và niệu quản, giảm nhu động niệu quản và trương lực bàng quang => ngưng trệ nước tiểu, giảm cơ chế chống sự xâm nhập ngược của vi khuẩn vào bể thận.
  • 11. Câu 2: Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu ở bệnh nhân này? Ngoài ra, sự thay đổi pH âm đạo và sự thay đổi nội tiết tố khi mang thai có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu. => Tất cả các yếu tố trên đều làm tăng tỷ lệ nhiệm trùng đường tiểu khi bệnh nhân này đang trong thời kỳ mang thai. • Tiền sử bệnh: Trước đây bệnh nhân cũng đã từng bị nhiễm trùng đường tiểu => khả năng tái nhiễm là cao hơn so với bình thường. • Tiền sử gia đình: Có mẹ bị đái tháo đường (ĐTĐ) type 2 => khả năng bệnh nhân này bị ĐTĐ cao hơn bình thường (yếu tố di truyền là 1 trong những nguyên nhân của bệnh ĐTĐ type 2) => thay đổi lớn trong hệ thống miễn dịch => tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu.
  • 12. Câu 2: Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu ở bệnh nhân này? Ngoài ra, còn có các yếu tố nguy cơ dẫn đến nhiễm trùng đường tiểu (mặc dù không có biểu hiện trên bệnh nhân này) như: • Các yếu tố bất thường trong cấu trúc đường tiểu hay các yếu tố gây cản trở đường tiểu: hiện tượng tắc nghẽn do sỏi thận, sỏi bàng quang, khối u, hẹp đường tiểu hay phì đại tuyến tiền liệt… • Sử dụng các thuốc kháng cholin: Atropine, scopolamine… • Kéo dài việc sử dụng các ống thông bàng quang: Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến tổn thương tăng lên đến nhiễm trùng do vi khuẩn cũng như các thiệt hại tế bào bàng quang. • Sử dụng một số loại ngừa thai: Những phụ nữ sử dụng diaphragms có nguy cơ gia tăng của nhiễm trùng đường tiểu (Diaphragms có chứa chất diệt tinh trùng làm tăng thêm nguy cơ).
  • 13. Câu 2: Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu ở bệnh nhân này? • Chất hóa học: một số chất hóa học trong các sản phẩm như xà phòng tạo bọt, thuốc xịt vệ sinh phụ nữ… có thể gây dị ứng ở một số người. Tình trạng dị ứng này có thể dẫn đến viêm bàng quang. • Nhóm máu của phụ nữ: có thể giữ vai trò trong nguy cơ tái phát viêm bàng quang và đường tiết niệu ( Theo Nghiên cứu do Viện Nghiên cứu Y học Quốc gia tài trợ cho thấy).
  • 14. Câu 3: Các vi khuẩn có khả năng gây bệnh trong trường hợp này Nhiễm trùng đường tiểu Nhiễm khuẩn ở cộng đồng Escherichia coli 75-90% Vk gram âm đường ruột khác: proteus mirabilis, Klebsiella, Enterococcus faecalis Tụ cầu không coagulase : staphylococcus saprophyticus 5-20% Nhiễm trùng bệnh viện E.Coli 20% Pseudomonas aeruginosa, prococcus, enterobacter : 25% Họ Enterococcus 25% Staphylococcus aureus Candida albicans Thường do 1 tác nhân gây ra Do nhiễm nhiều vi khuẩn
  • 15. Câu 3: Các vi khuẩn có khả năng gây bệnh trong trường hợp này Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiểu ngoài cộng đông Xét nghiệm nitrit dương tính Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiểu do vi khuẩn gram âm đường ruột
  • 16. Câu 3: Các vi khuẩn có khả năng gây bệnh trong trường hợp này Vi khuẩn gram âm đường ruột E.coli Các vi khuẩn khác ít gặp hơn: Proteus, Klebsiella, Enterococcus… Proteus mirabilis Enterococcus faecalis Thường gặp 90% trường hợp
  • 17. Câu 3: Các vi khuẩn có khả năng gây bệnh trong trường hợp này
  • 18. Câu 4: Mục tiêu điều trị và hướng điều trị chi bệnh nhân này • •Điều trị sớm loại bỏ sự nhiễm trùng bằng kháng sinh • Ngăn ngừa các biến chứng có thể xảy ra • Hạn chế tối thiểu tác dụng phụ gây ra do thuốc • Ngăn ngừa nhiễm trùng tái phát Mục tiêu điều trị
  • 19. Câu 4: Mục tiêu điều trị và hướng điều trị chi bệnh nhân này
  • 20. Câu 4: Mục tiêu điều trị và hướng điều trị chi bệnh nhân này • Bệnh nhân bị viêm bàng quang, chưa có biến chứng → có thể sử dụng kháng sinh đường uống, điều trị ngoại trú. • Đang có thai 12 tuần → chú ý đến tác dụng phụ của thuốc lên thai nhi • Lấy mẫn nước tiểu sau 1-2 tuần để kiểm tra Hướng điều trị
  • 21. • Các Beta-lactam uống ( Amoxicillin – clavunalat, cephalexin, cefaclor, cefuroxim, cefixim, cefdinir, cefpodoxim) từ 3- 7 ngày. • Hiệu quả: 89%, hiệu quả thấp hơn với cephalexin , tránh dùng Amoxicillin và Ampicillin theo kinh nghiệm lúc đầu. • Nhận xét : ít chọn lọc chủng kháng thuốc hơn so với các cephalosporin phổ rộng đường tiêm. • Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai của FDA: loại B Câu 5-6: Kháng sinh và thời gian điều trị
  • 22. • Nitrofurantoin Monohydrat 100mg x 2 lần/ ngày trong 5 ngày. Hiệu quả 84- 95% . • Nhận xét: ít tác động chọn lọc chủng đa kháng, tránh dùng khi nghi ngờ viêm thận – bể thận. Tác dụng phụ thường gặp buồn nôn, đau đầu và đầy bụng • Chống chỉ định với người mang thai đủ tháng ( 38 – 42 tuần) Nitrofurantoin Monohydrat
  • 23. Sulfamethoxazol và Trimethoprim • Liều 160- 180mg x 2 lần/ ngày kéo dài 3 ngày • Hiệu quả 90- 100% , tránh dùng khi tỉ lệ kháng ở cộng đồng trên 20% hoặc đã dùng trước đó 3-6 tháng. • Nhận xét: Ít gây tác dụng với chủng đa kháng thuốc hơn Fluoroquinolone. • Có thể gây vàng da ở trẻ chu sinh do đẩy bilirubin ra khỏi albumin, và gây cản trở chuyển hóa acid folic → chỉ dùng ở PNCT khi thật cần thiết
  • 24. Pivmecillinam • Liều 400mg x 2 lần/ ngày trong 3 – 7 ngày. • Hiệu quả 55 – 82%. • Nhận xét: ít tác động chủng đa kháng thuốc, tránh dùng khi nghi viêm thận – bể thận. • Thận trọng khi dùng
  • 25. Các Fluoroquinolone • Ciprofloxacin 250mg x 2 lần/ ngày trong 3 ngày . • Levofloxacin 250mg hoặc 500mg 1 lần/ ngày trong 3 ngày. • Hiệu quả : 90% sự đề kháng đang tăng lên. • Nhận xét: có khuynh hướng chọn lọc chủng kháng thuốc, nên dùng các trường hợp nhiễm trùng tiểu khác viêm bàng quang. • Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai của FDA: loại C
  • 26. ANTIBIOTIC PREGNANCY CATEGORY DOSAGE Cephalexin (Keflex) B 250 mg two or four times daily Erythromycin B 250 to 500 mg four times daily Nitrofurantoin (Macrodantin) B 50 to 100 mg four times daily Sulfisoxazole (Gantrisin) C* 1 g four times daily Amoxicillin-clavulanic acid (Augmentin) B 250 mg four times daily Fosfomycin (Monurol) B One 3-g sachet Trimethoprim-sulfamethoxazole (Bactrim) C† 160/180 mg twice daily Antibiotic Choices for Treatment of UTIs During Pregnancy *—Contraindicated in pregnant women at term. ( chống chỉ định ở cuối thai kỳ ? ) †—Avoid during first trimester and at term.( Tránh dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và cuối thai kỳ ) Information from Duff P. Antibiotic selection for infections in obstetric patients. Semin Perinatol 1993;17:367–78, and Krieger JN. Complications and treatment of urinary tract infections during pregnancy. Urol Clin North Am 1986;13:685–93  Một liệu trình 10 ngày điều trị kháng sinh thường là đủ để tiêu diệt các sinh vật gây bệnh . Một số bênh viện đã ủng hộ các liệu trình ngắn hơn của liệu pháp đơn ngày điều trị, thậm chí. bằng chứng mâu thuẫn là liệu bệnh nhân có thai nên được điều trị bằng các liệu trình ngắn hơn của thuốc kháng sinh. Masterton 21 chứng minh tỷ lệ chữa khỏi 88% với một liều 3 g duy nhất của ampicillin  . Một số nghiên cứu khác cho thấy rằng một liều duy nhất của amoxicillin, cephalexin (KEFLEX) hoặc nitrofurantoin đã không thành công trong việc xóa bỏ vi khuẩn niệu, với hiệu quả 50-78%. Fosfomycin là hiệu quả khi dùng liều đơn , 3- g gói.  Kháng sinh khác đã không được nghiên cứu rộng rãi để sử dụng trong nhiễm trùng tiểu, và các nghiên cứu thêm là cần thiết để xác định xem một liệu trình ngắn hơn các kháng sinh khác sẽ có hiệu quả như các phác đồ điều trị truyền thống Sau khi bệnh nhân đã hoàn thành phác đồ điều trị
  • 27.  Điều trị nhiễm trùng và viêm bàng quang  Bởi vì sự nguy hiểm của biến chứng cho mẹ và thai nhi, chăm sóc kịp thời(ví dụ, trong khoa cấp cứu [ED]) nên tập trung vào việc xác định và xử lý vi khuẩn gây nhiễm trùng không triệu chứng và triệu chứng   Điều trị nhiễm trùng không triệu chứng ở bệnh nhân mang thai là rất quan trọng vì đây làe ếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) và di chứng liên quan của nó có thể bao gồm những điều sau đây.:   Quảnl lý việc dùng và điều trị kháng sinh thích hợp  Theo dõi lượng nước của cơ thể nếu bệnh nhân bị mất nước  Nhập viện nếu có dấu hiệu của nhiễm trùng đường niệu phức tạp tồn tại  kháng sinh đường uống là lựa chọn điều trị nhiễm trùng không có triệu chứng và viêm bàng quang. phác đồ uống thích hợp bao gồm những điều sau đây:  Cephalexin 500 mg 4 lần mỗi ngày  Ampicillin 500 mg 4 lần mỗi ngày  Nitrofurantoin 100 mg hai lần mỗi ngày  Sulfisoxazole 1 g 4 lần mỗi ngày  Sự đề kháng của Escherichia coli với ampicillin và amoxicillin là 20-40%; theo đó, những kháng sinh này không còn được coi là tối ưu để điều trị nhiễm trùng tiểu do vi khuẩn này. Fosfomycin, một axit sinh phosphonic, rất hữu ích trong việc điều trị các nhiễm trùng tiểu không biến chứng do các chủng nhạy cảm của các loài E coli và Enterococcus. Fosfomycin là kháng sinh theo cục quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ (FDA)thuộc loại B trong thai kỳ (ví dụ, các nghiên cứu trên  Mặc dù các liệu trình kháng sinh 1-, 3-, và 7 ngày đã được đánh giá có hiệu quả ,nhưng 10-14 ngày điều trị thường được khuyến khích để tiêu diệt các vi khuẩn vi xâm phạm. Ví dụ, các nghiên cứu với cephalexin, trimethoprim- sulfamethoxazole, amoxicillin và đã chỉ ra rằng một liệu trình 3 đến 7 ngày điều trị, nhưng tỷ lệ khỏi bệnh là chỉ có 70%. Các dữ liệu không đủ cho việc từ bỏ các phác đồ dài hạn truyền thống hơn, ngay cả trong trường hợp nhiễm trùng không có triệu chứng.  Điều trị thành công phụ thuộc vào tiêu diệt các vi khuẩn hơn là vào thời gian điều trị ,tiếp theo là liệu pháp ức chế (ví dụ, nitrofurantoin 50 mg trước khi đi ngủ) cho đến 6 tuần sau khi sinh.
  • 28. Giai đoạn đầu của viêm bàng quang cấp tính thường có thể được điều trị bằng một liệu trình ba ngày kháng sinh đường uống. Nếu bạn thường tái phát , bạn sẽ được điều trị bằng các liệu trình 7 đến 10 ngày kháng sinh uống. Bảng dưới đây liệt kê các loại thuốc kháng sinh thường được sử dụng để điều trị viêm bàng quang cấp tính Thuốc uống Liều uống * Chi phí tương đối Các chú thích Sulfisoxazole (Gantrisin) 2 gam ban đầu, sau đó 1 gram 4 lần mỗi ngày thấp nhất không nên được sử dụng gần thời điểm sinh có thể làm nặng thêm bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh Trimethoprim-sulfamethoxazole sức mạnh gấp đôi (Bactrim-DS, Septra- DS) Một hai lần mỗi ngày thấp không nên được sử dụng gần thời điểm sinh có thể làm nặng thêm bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh macrocrystals Nitrofurantoin monohy-drate (Macrobid) 100 mg hai lần mỗi ngày Vừa phải không nên được sử dụng ở những bệnh nhân thiếu hụt glucose-6- phosphate (G6PD); có thể gây tán huyết Cephalexin (KEFLEX) 500 mg hai lần mỗi ngày Vừa phải đến cao sử dụng cẩn thận nếu dị ứng với penicillin Ampicillin hoặc amoxicillin 250-500 mg bốn lần mỗi ngày thấp có thể gây tiêu chảy, và phản ứng dị ứng; nhiều chủng uropathogens là đề kháng; chỉ nên được sử dụng nếu là nộivi trùng là nguyên nhân gây ra nhiễm trùng Amoxicillin-clavulanate (Augmentin) 875 mg hai lần mỗi ngày Cao nên được sử dụng cho các nhiễm trùng tái phát do vi khuẩn đề kháng kháng sinh quinolon (ciprofloxacin, Cipro) 500 mg hai lần mỗi ngày Cao nên được sử dụng cho các nhiễm trùng tái phát do vi khuẩn đề kháng; không nên được sử dụng trong thai kỳ
  • 29. • Bệnh nhân đang có thai → nên sử dụng những loại thuốc an toàn cho thai nhi Áp dụng cho ca lâm sàng trên  Các phác đồ điều trị cho phụ nữ mang thai bị nhiễm trùng tiểu  Nitrofurantoin monohydrat / macrocrystals uống 100mg hai lần mỗi ngày trong 5-7 ngày  Amoxicilin 500 mg, uống hai lần mỗi ngày ( dự phòng: 250 mg uống mỗi ngày ba lần ) trong 5-7 ngày, Amoxicillin - clavulanate 500/125 mg, uống hai lần mỗi ngày trong 3-7 ngày ( dự phòng: 250/125 mg ba lần mỗi ngày trong 5-7 ngày)  Cephalexin 500 mg, uống hai lần mỗi ngày trong 3-7 ngày.  Fosfomycin 3g uống 1 liều duy nhất.
  • 30. Câu 7:Các biện pháp không dùng thuốc khuyến cáo cho bệnh nhân Uống đủ tối thiểu 1,5l nước mỗi ngày và hạn chế các thức uống có cồn và chất kích thích
  • 31. • Đi tiểu thường xuyên và tránh nhịn tiểu quá lâu khi cảm thấy buồn tiểu. • Vệ sinh cá nhân, bộ phận sinh dục sạch sẽ, nhưng tránh vệ sinh quá mức sẽ phá hủy phần dịch có vai trò đề kháng chống nhiễm trùng đường tiểu. • Vệ sinh đúng cách sau khi đi vệ sinh, lau chùi từ trước ra sau để tránh vi khuẩn tiếp xúc vào trong lỗ tiểu. • Tránh dùng nước xịt khử mùi hoặc các sản phẩm vệ sinh phụ nữ như thụt rửa ở vùng sinh dục có thể kích thích niệu đạo.
  • 32. • Không nên mặc quần áo lót bằng vải tổng hợp hs hoặc quần áo quá chật . Tắm vòi hoa sen thay cho tắm bồn.
  • 33. Ăn nhiều hoa quả, rau xanh để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn trong ống tiêu hóa
  • 34. Viêm bàng quang là phổ biến trong thai kỳ và có thể trở lại, do đó, theo một vài quy tắc đơn giản  Uống nhiều nước  Tránh cà phê, trà và rượu và thích các loại nước ép không đường  Giữ âm đạo khô và sạch (đặc biệt là trước khi quan hệ tình dục), và tránh xà phòng quá thơm của bạn  Không có quan hệ tình dục lúc bàng quang đầy  Mặc đồ lót với bản mã bông và giữ cho quần áo rộng (tránh dép)  Đi tiểu khi bạn lần đầu tiên muốn, không giữ nó trong người quá lâu  Hãy chắc chắn rằng bạn làm sạch bàng quang của bạn  Sử dụng tẩy trắng, giấy vệ sinh trắng và lau từ trước ra sau  Cố gắng không để cho mình có được quá mệt mỏi  Tránh các thức ăn có đường và sữa chua ăn sống sinh học
  • 35. Bất kỳ cuộc thảo luận về điều trị nên được mở đầu với một cuộc thảo luận về phương pháp hành vi : đó có thể được sử dụng để đảm bảo vệ sinh tốt và giảm ô nhiễm vi khuẩn của lỗ niệu đạo, từ đó ngăn ngừa điều trị không đầy đủ và tránh nhiễm trùng tái phát. Phương pháp hành vi bao gồm những điều sau đây:  Hạn chế tắm  Lau từ trước ra sau khi đi tiểu tiện hay đại tiện  Rửa tay trước khi sử dụng nhà vệ sinh  Sử dụng khăn lau mặt để làm sạch khi đi vệ sinh  Thận trọng khi dùng xà phòng để vệ sinh  Làm sạch lỗ niệu đạo trước khi tắm  Điều trị phẫu thuật :chăm sóc phẫu thuật hiếm khi được chỉ định  Ở những bệnh nhân có niệu đạo hoặc bàng quang có sỏi , hội chứng niệu đạo, chấn thương đường tiết niệu thấp, viêm bàng quang kẽ, hoặc ung thư bàng quang, nội soi bàng quang có thể trợ giúp trong việc thiết lập chẩn đoán.  Một stent ngược dòng hoặc một ống nephrostomy qua da nên được đặt để làm giảm cơn đau quặn niệu quản hoặc giải nén một hệ thống thu bị tắc nghẽn , hiếm khi được chỉ định. sóng xung kích Extracorporeal tán sỏi (ESWL) là chống chỉ định trong thai kỳ.  Ở một số bệnh nhân điều trị phẫu thuật xâm lấn được chỉ định, các hoạt động cần được thực hiện trong tháng thứ hai. can thiệp phẫu thuật trong tháng đầu tiên có liên quan với sẩy thai; phẫu thuật trong ba tháng đầu có liên quan đến sinh non. can thiệp phẫu thuật khẩn cấp trong ba tháng cuối phải trùng với chuyển dạ của thai nhi.
  • 36. Cám ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe!