Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
Bài giảng nguyên liệu dệt trong ngành may
1. Mục tiêu của học phần:
- Nắm vững các kiến thức về nguồn gốc, tính
chất, phạm vi sử dụng của các loại xơ dệt, sợi
dệt, các sản phẩm từ xơ sợi dệt.
- Phân biệt, nhận dạng được các loại xơ sợi dệt -
- Đưa ra giải pháp lựa chọn nguyên liệu dệt phù
hợp.
-Sử dụng và bảo quản các loại nguyên liệu dệt `
NGUYÊN LIỆU DỆT
1
2. I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH DỆT
─ Ngành dệt có từ rất lâu đời Từ khi con người tìm ra vật
liệu có thể mặc.
─ Các sản phẩm ngành dệt ngày càng phong phú đa dạng:
vỏ, lá cây, bông, đay, lanh, len, tơ tằm, rayon, polyamide,
polyester, polyacrylic…
─ Dệt được coi là phương pháp hiệu quả nhất để chế tạo ra
chất liệu may mặc.
PHẦN I : NGUYÊN LIỆU DỆT
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
2
3. II. Tầm quan trọng của vật liệu dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
• Lịch sử ngành dệt gắn liền với lịch sử
phát triển của ngành may mặc, thời
trang.
• Ngày càng mở rộng phạm vi sử dụng:
công nghiệp, dân dụng, y tế….
• Quyết định giá thành, công năng, tính
thẩm mỹ ...
3
4. III. Cơ sở lý thuyết về vật liệu dệt
1. Khái niệm.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
+ VLD là polyme cấu thành từ các monomer
+ Khối lượng phân tử rất lớn nên không thể
chuyển sang thể khí.
+ Dung dịch có độ nhớt lớn.
+ Dung môi hòa tan polymer rất hạn chế.
+ Khối lượng phân tử trung bình khác nhau tạo
cho polymer có tính chất vật lý khác nhau.
+ Điểm nóng chảy của VLD không rõ ràng.
2. Phản ứng tổng hợp xơ sợi dệt.
-Phản ứng trùng hợp:
-Phản ứng trùng ngưng:4
5. 1. Vật liệu dệt được cấu tạo từ gì? Tính chất của
chất này?
2. Các liên kết trong VLD? ảnh hưởng như thế
nào đến tính chất VLD?
3. Các dạng cấu trúc trong VLD? ảnh hưởng như
thế nào đến tính chất VLD?
5
6. - Liên kết ion (muối).
- Liên kết cộng hóa trị.
- Lực Van der Waals.
- Liên kết hydro.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
III. Cơ sở lý thuyết về vật liệu dệt
2. Các dạng liên kết trong vật liệu dệt.
6
7. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
III. Cơ sở lý thuyết về vật liệu dệt
2. Các dạng liên kết trong vật liệu dệt.
3. Cấu trúc phân tử của vật liệu dệt.
- Cấu tạo mạch thẳng:
- Cấu tạo mạch nhánh:
- Cấu tạo dạng lưới:
7
8. IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
1. Xơ dệt, tơ dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
a. Xơ dệt:
Là những vật thể mảnh, mềm dẻo có tỷ số chiều
dài so với bề ngang rất lớn. Chiều dài tính bằng
milimetre, centimetre còn kích thước ngang tính
bằng micrometre (μm).
-Xơ cơ bản
-Xơ xtapen
b. Xơ kỹ thuật:
Tập hợp nhiều xơ cơ bản ghép nối với nhau theo
chiều dọc bằng các chất keo hoặc lực liên kết
8
9. IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
1. Xơ dệt, tơ dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
c. Tơ là xơ cơ bản nhưng chiều dài rất lớn tính
bằng mét.
- Tơ filament là tơ hóa học có chiều dài liên tục
- Xơ tế vi (microfibre) là tơ filament rất mảnh
(d<10 μm).
- Cước là tơ hóa học có đường kính cắt ngang
rất lớn (d>0.1mm).
- Dải là tơ hóa học có bề ngang 0.1-1mm, được
cắt ra từ các tấm mỏng như giấy, màng nhựa,
kim loại dát…
9
10. IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
1. Xơ dệt, tơ dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
c. Tơ là xơ cơ bản nhưng chiều dài rất lớn tính
bằng mét.
- Tơ filament là tơ hóa học có chiều dài liên tục
- Xơ tế vi (microfibre) là tơ filament rất mảnh
(d<10 μm).
- Cước là tơ hóa học có đường kính cắt ngang
rất lớn (d>0.1mm).
- Dải là tơ hóa học có bề ngang 0.1-1mm, được
cắt ra từ các tấm mỏng như giấy, màng nhựa,
kim loại dát…
10
11. IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
2. Sợi dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
Là các xơ liên kết với nhau bằng các lực ma sát
hoặc chất kết dính. Sợi tương đối mảnh, mềm
mại và bền, có chiều dài tuỳ ý, bề ngang tính
bằng 0.1 mm.
- Sợi con: sợi do các xơ cơ bản liên kết với nhau
bằng phương pháp xoắn.
- Sợi cắt: do các dải xoắn lại với nhau
- Sợi dún: sản xuất từ tơ filament có độ đàn hồi
lớn
- Sợi đơn: sợi sơ cấp như sợi con, sợi cắt, sợi
phức, sợi dún....
11
12. IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
2. Sợi dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
- Sợi phức (sợi ghép) gồm nhiều sợi con liên kết
với nhau bằng phương pháp xoắn hoặc kết dính.
- Sợi xe: là sợi thứ cấp ghép từ hai hay nhiều sợi
sợi con bằng cách xoắn lại với nhau.
- Sợi lõi: là sợi có cấu trúc đặc biệt bao gồm một
lõi bằng sợi bền và bao bọc bên ngoài bằng lớp
xơ hay dải kim loại có màu.
- Sợi pha: chứa nhiều thành phần xơ phối trộn
với nhau
- Sợi xốp: sợi có cấu tạo bị thay đổi trên toàn bộ
chiều dài về hình dạng, màu sắc.12
13. IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
3. Chế phẩm dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
- Chế phẩm dạng xơ: Cấu tạo từ các xơ nằm
lộn xộn hoặc gắn với nhau bởi các lực ma sát,
nén ép, keo…
- Chế phẩm dạng sợi: chỉ khâu, chỉ thêu, dây
buộc, dây trang trí, dây thừng, dây chão đi biển…
- Chế phẩm dạng tấm gồm vải dệt thoi, vải dệt
kim, vải không dệt, dải băng, đăng ten.
- Chế phẩm dạng chiếc như chăn mền, khăn,
bít tất (vớ), ủng, mũ (nón), quần áo…
13
14. V. Phân loại vật liệu dệt
1. Dựa vào nguồn gốc hình thành.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
14
15. V. Phân loại vật liệu dệt
2. Dựa vào khả năng chịu nhiệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
a.Vật liệu nhiệt rắn (không nhiệt dẻo).
-Tính chất:
+ Không chảy mềm ở nhiệt độ cao.
+ Khi vượt quá nhiệt độ cho phép, vật liệu bị
giảm bền, than hóa và dẫn đến phá hủy hoàn
toàn.
-Nguyên nhân:phân tử chứa nhiều nhóm có cực
- Gồm: các xơ thiên nhiên
15
16. V. Phân loại vật liệu dệt
2. Dựa vào khả năng chịu nhiệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
b. Vật liệu nhiệt dẻo.
- Tính chất:
+ Chảy mềm ở nhiệt độ cao.
+ Vượt quá nhiệt độ cho phép xơ bị phá hủy.
-Nguyên nhân:phân tử chứa ít nhóm có cực
- Gồm các xơ tổng hợp, xơ acetate và triacetate.
16
17. V. Phân loại vật liệu dệt
3. Dựa vào khả năng hút nước.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
a.Vật liệu dệt ưa nước (hydrophilic).
- Tính chất: hút ẩm cao, dễ thấm nước.
- Nguyên nhân: phân tử chứa nhiều nhóm có
cực và có khả năng liên kết hydro với nước
- Gồm các xơ Cellulose , protide
17
18. V. Phân loại vật liệu dệt
3. Dựa vào khả năng hút nước.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
b. Vật liệu kỵ nước (hydrophibic).
-Tính chất: hút ẩm thấp hoặc không thấm nước.
- Nguyên nhân: trong phân tử chứa ít nhóm có
cực do đó có ít khả năng liên kết với phân tử
nước.
- Các xơ tổng hợp PA, PET, PAC…
18
19. V. Phân loại vật liệu dệt
4. Một số cách phân loại khác.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
a. Theo quá trình hoàn tất.
- Sản phẩm mộc:
- Sản phẩm hoàn tất:
b. Phân loại theo cấp độ chế tạo:
- Xơ hoặc tơ:
- Sợi:
- Vải:
- Sản phẩm may:
19
20. Thành phần
Phần trăm khối lượng khô
Xơ kỹ thuật
Gỗ thông
Bông Lanh Đay Chuối
-cellulose
97 80.5 71.5 70.4 55.2
Pectin 1.5 8.4 - 22.4 11.2
Lignin - 5.2 27.3 5.7 27.0
Protide 0.3 2.1 - … 4.0
Mỡ &Sáp 1.0 2.7 0.4 0.2 -
Nhựa - - - - 2.0
Tro 0.2 1.1 0.8 … 0.6
I. Giới thiệu về xơ Cellulose.
1. Nguồn gốc.
-Cellulose là hợp chất thiên nhiên có trong thực
vật như bông, lanh, gai…
- Dạng rắn, mạch thẳng,với công thức
[-C6H10O5-] hoặc [-C6H7(OH)3-].
- Cellulose gồm hai loại α-cellulose (mạch đủ dài
để không bị hòa tan) và hemicellulose (mạch
ngắn dễ bị hòa tan).
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
20
21. I. Giới thiệu về xơ Cellulose.
2. Đặc điểm cấu tạo.
- Các mắt xích nối với nhau bằng liên kết
glucosid (cầu ôxy).là mạch dị thể
- Cellulose có ba nhóm hydroxyl (-OH) mang
tính chất của rượu đa chức và quyết định chủ yếu
tính chất của xơ.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
21
22. I. Giới thiệu về xơ Cellulose.
3. Tính chất chung của Cellulose:.
- Là chất màu trắng, không mùi, không vị.
- Bền với nước, các dung môi thông thường
(rượu, benzen, cloroform)
- Bền vững với tác dụng của kiềm.
- Dễ hấp thu hơi nước và khí.
- Khả năng chịu nhiệt tương đối cao.
- Không bền với acid vô cơ mạnh: HCl, HNO3,...
một số muối: ZnCl2, PbCl2,....
- Không bền với nắng, ôxy hóa trong không khí.
- Không bền vững với các chất oxy hóa
(Ca(HClO)2), (NaHClO), (HClO)...
- Không bền với VSV (trong môi trường ẩm)
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
22
23. Bông được lấy từ hạt một loại thực vật thuộc họ
Gossypium có tên là cây bông vải. Bông vải là
loại cây ưa nắng ấm, cần nhiều ánh sáng. Nhiệt
độ thích hợp để trồng bông là từ 20-30oC. Bông
được gieo bằng hạt, thời gian thu hoạch từ 90
đến 200 ngày tùy thuộc giống bông.
- Tại Việt Nam, bông trồng nhiều ở Tây Nguyên,
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, vùng duyên
hải miền Trung (Ninh Thuận, Bình Thuận) và một
số tỉnh phía Bắc.
II.Xơ bông (cotton).
1. Nguồn gốc bông.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
23
24. II.Xơ bông (cotton).
2. Chủng loại bông vải.
- Bông Hải Đảo: cho xơ có chất lượng tốt nhất,
3.5 - 6.4cm, mảnh 0.13-0.15,chiếm không nhiều.
- Bông Lục Địa: chiếm 70% sản lượng dài 12.7-
33.3mm, mảnh 0.16-0.22tex).
- Bông Cỏ Xơ thô và ngắn (l<20mm)
- Bông Lưu niên Xơ thô và ngắn
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
24
25. II.Xơ bông (cotton).
3. Tình hình tiêu thụ bông.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
Xơ bông được sử dụng rộng rãi với hơn 100
mục đích khác nhau.
Tỷ trọng phân bố sử dụng xơ bông25
26. II.Xơ bông (cotton).
3. Tình hình tiêu thụ bông .
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
- Lĩnh vực may mặc: dệt kim (47.4%), dệt thoi
(52.6%), quần áo nữ, nam, trẻ em.
- Lĩnh vực công nghiệp: vải y tế, chỉ, lều, giấy
dầu, đóng sách, quần áo cứu hỏa, phi hành gia,
giày, ủng, khóa kéo…
- Lĩnh vực dân dụng: khăn trải giường, gối,
khăn lau, khăn trải bàn, bọc ghế salon…
- Sản xuất thảm các loại.
26
27. II.Xơ bông (cotton).
4. Cấu trúc xơ bông vải.
Xơ bông có dạng tế bào
hình ống, đầu khép kín,
thành mỏng chứa đầy
chất nguyên sinh, độ
xoắn tự nhiên. >>
- Chứa khoảng 93-94% α-cellulose là thành
phần chính và quyết định tính chất của xơ bông.
- Cấu trúc xơ ảnh hưởng đến tính chất của xơ
bông nhưng yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến xơ
bông đó là độ chín.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
27
28. II.Xơ bông (cotton).
5. Tính chất xơ bông.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
+ Khối lượng riêng: 1.52-1.56g/cm3 >>
+ Độ bền kéo: trung bình>>
+ Độ giãn: khá thấp. >>
+ Khả năng phục hồi đàn hồi: thấp, phục hồi
75% nếu kéo giãn 2%, nếu kéo giãn 5% thì xơ
bông chỉ phục hồi khoảng 50%. >>
28
29. II.Xơ bông (cotton).
5. Tính chất xơ bông.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
29
* Với nhiệt độ.
- Là vật liệu không nhiệt dẻo,
-Tương đối bền nhiệt, ở 150oC trong nhiều giờ xơ
chưa bị tổn thương>>
- Trạng thái ướt 120oC xơ bắt đầu giảm bền>>
- 220 - 400oC bị nhiệt hủy mạnh
* Với Axít.: Kém bền nhất là với axít vô cơ, bị
phá hủy mạnh nhất ở nhiệt độ và nồng độ cao.
Chú ý: Sau khi xử lý axit vải bông cần nhất
thiết giặt sạch axít trước khi đem phơi, sấy...
30. II.Xơ bông (cotton).
5. Tính chất xơ bông.
* Với Kiềm.
- Tương đối bền kiềm
>>Ứng dụng làm bóng vải bông đồng thời tăng
khả năng nhuộm, xốp và hấp phụ nước tốt.
- Kiềm không trực tiếp phá hủy xơ bông nhưng
nếu có mặt của các chất oxi hóa hay ánh
sáng vẫn có thể làm xơ bị phân hủy.
>>
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
30
31. II.Xơ bông (cotton).
5. Tính chất xơ bông.
* Chất khử và chất ôxi hóa.
- Chất khử (như Na2S, Na2SO4...) không ảnh
hưởng đến xơ bông
- Chất ôxy hóa tác dụng phá hủy bông tùy
thuộc điều kiện phản ứng (chuyển thành axít
cellulose).
>> Khi tẩy vải bông người ta dùng chất ôxy hóa
như :NaHClO, NaClO2, H2O2)...
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
31
32. II.Xơ bông (cotton).
5. Tính chất xơ bông.
* Phản ứng este và ete (tính chất rượu).
>>
- Người ta biến tính xơ bông thành CMC
(Carboxyl metyl cellulose) có khả năng hòa tan
trong nước nóng và kiềm yếu có thể dùng làm hồ
sợi dọc, hồ in hoa...
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
32
33. II.Xơ bông (cotton).
5. Tính chất xơ bông.
•Khả năng hút ẩm và hòa tan.
- Không tan trong nước>>
- Hàm ẩm 8 - 8,5%, >> làm vật liệu dễ hút ẩm,
thấm mồ hôi, vệ sinh, giúp loại trừ sự tích tụ tĩnh
điện.
- khô chậm do nước liên kết với xơ khá chặt
- Rất dễ nhiễm bẩn do tính háu nước
- Trong nước trương nở nhưng lấy lại hình dạng
ban đầu khi khô.
- Trong nước tăng độ bền từ 10-20%
- Tan trong đồng amoni [Cu(NH3)4]
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
33
34. II.Xơ bông (cotton).
5. Tính chất xơ bông.
* Khả năng nhuộm: Do có nhiều nhóm (-OH)
nên xơ bông có thể nhuộm bằng thuốc nhuộm
trực tiếp, hoạt tính, hoàn nguyên hay lưu huỳnh.
* Tính dễ nhàu.
- Do chứa nhiều nhóm có cực nên lực tương tác
giữa các mạch tương đối mạnh, dễ tái hợp lại ở vị
trí mới ngăn cản VL phục hồi biến dạng
- Do xell dễ hút ẩm, trương nở trong nước nên dễ
bị biến dạng
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
34
35. II.Xơ bông (cotton).
5. Tính chất xơ bông.
* Vi khuẩn và nấm mốc.
Bông kém bền vi sinh vật (giảm độ bền cơ lý)
>>enzym của một số vi sinh vật có khả năng làm
chất xúc tác thủy phân cellulose (cắt ngắn
mạch).
-Lợi dụng tính chất này để thực hiện các công
nghệ hoàn tất như mài vi sinh, làm nhẵn mặt vải,
giảm trọng...
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
35
36. II.Xơ bông (cotton).
6. Phạm vi sử dụng của cây bông.
- Hạt bông là nguồn thực phẩm quan trọng, làm
thức ăn cho người và một số gia súc do có hàm
lượng protein cao.
- Xơ dài của bông (>1.3cm) là sản phẩm trực
tiếp để sản xuất sợi và vải.
- Xơ ngắn hay còn gọi là bông phế sử dụng làm
hồ, xơ nhân tạo
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
36
37. III. Xơ libe
- Libe là tên chung của các xơ lấy từ thân, lá, vỏ
của một số cây.
- Thành phần α-Xell cao: lanh 80%, đay 70%.
- Có hai dạng xơ cơ bản và xơ kỹ thuật:
+ Xơ mảnh: từ thân cây lanh, gai dùng kéo vải
mỏng và vừa, vải sinh hoạt, vải công nghiệp
+ Xơ thô: lấy từ thân cây gai dầu, đay, dùng
dệt vải thô, bao bì, xe dây, dệt thảm...
+ Xơ cứng: từ lá chuối sợi, dứa sợi (dây thừng
đi biển), từ vỏ xơ dừa (lọc nước, dây thừng, dệt
thảm, vật liệu nhồi, chão chống mục...).
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
37
Xơ libe
Xơ cơ bản Xơ kỹ thuật
L (mm) D (μm) L (mm) D (μm)
Lanh (flax) 10-25 12-20 40-125 1.5-10
Gai dầu (hemp) 10-14 14-17 50-250 1.7-40
Gai (ramie) 50-65 30-35 60-160 0.6-0.7
Đay cách (jute) 2-5 16-30 120-300 4-6.7
Đay xanh (jute) 3-4 15-20 120-300 2.2-5
Chuối sợi (abaca) 3 25 1000-5000 -
Dứa sợi (sisal) 2 25 - -
Dừa (coir) 0.25-1 12-24 - -
38. III. Xơ libe
1. Xơ lanh (flax, linen).
– Xơ lanh thu được từ bên trong vỏ cây lanh qua
các công đoạn ngâm vi sinh, phơi sương, ngâm
trong bể, đập, tách xơ…
– Xơ lanh có chiều dài 10-25mm, đường kính 12-
20µm, độ mảnh 0.12-0.55 tex, xơ kỹ thuật dài
40-125mm và mảnh 1.5-10tex.
– Lanh bền hơn bông, độ giãn đứt thấp hơn bông
(chỉ khoảng 1.8% khi khô và 2.2% khi ướt),
– Độ phục hồi đàn hồi tốt.
– Độ mềm mại của lanh thấp hơn bông, vải lanh
nếu ủi nhiều lần sẽ nhàu hơn và có thể bị khô nẻ.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
38
39. III. Xơ libe
1. Xơ lanh (flax, linen).
–Mức độ chịu nhiệt của lanh cao, không bị giảm
bền cho tới 150oC, nhiệt độ ủi an toàn là 160oC.
–Độ hấp thu nước nhanh đồng thời cũng khô
nhanh xơ bông.
– Độ bóng của lanh cao.
– Lanh chống mối mục, vi khuẩn tốt hơn bông.
–Lanh mặc cho cảm giác rất mát.
>>May quần áo mùa hè, áo gối, ga trải giường,
trải bàn, khăn ăn... vải thêu trang trí, vải bạt,
buồm, chỉ khâu giày, ống cứu hỏa, các loại dây...
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
39
40. III. Xơ libe
2. Xơ gai (Ramie)
– Gai thuộc loài cây bụi thuộc họ tầm ma, được
trồng nhiều ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới:
Trung Quốc, Philippine, Brazil, Nhật Bản, Ấn Độ.
– Sau khi thu hoạch, gai được bóc ra khỏi thân,
khử keo, ngâm xút hoặc vi sinh sau đó phơi khô.
– Xơ gai cơ bản dài 50-55mm, bề ngang 30-
35µm, độ mảnh 0.6-0.7tex, xơ kỹ thuật dài 60-
160mm và mảnh 0.6-0.7 tex.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
40
41. III. Xơ libe
2. Xơ gai (Ramie)
Xơ gai dài và bóng hơn xơ lanh. Xơ rất trắng
và bề ngoài gần giống tơ. Tuy nhiên xơ gai thô
hơn xơ lanh do đó không mềm khi sử dụng làm
quần áo. Xơ bóng như tơ, bền cơ học và bền vi
khuẩn.
Gai có thể kéo sợi 17-25tex dùng làm vải may
mặc mùa hè, xe dây buộc, đan lưới, giấy bạc cao
cấp. Xơ gai thường được trộn với xơ bông, lanh,
tơ tằm và nhiều xơ khác.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
41
42. III. Xơ libe
3. Xơ gai dầu (Hemp)
Xơ gai dầu có chiều dài xơ cơ bản của gai dầu
10-14mm, bề ngang 14-17µm, xơ kỹ thuật 50-
250cm và mảnh 7.7-40tex.
Có màu từ vàng đậm, nâu, xơ không mảnh như
lanh, độ bền tương đương lanh, độ giãn và độ
đàn hồi thấp, chịu mục, chống côn trùng nhưng
dễ bị phá hủy bởi nấm. Kém chịu ánh sáng. Hút
nước tốt (hàm ẩm 12%, có thể hút nước tới
30%).
Dùng làm dây thừng. Còn có tên gọi khác là
cây cần sa (Marijuana) do lá và hoa chứa chất
ma túy nên đến nay hầu như không được trồng.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
42
43. III. Xơ libe
4. Xơ đay (jute).
- Thuộc họ cây bông gòn, gồm 2 loại là đay xanh
và đay cách. Thích hợp với khí hậu ẩm cao và ấm áp.
Trồng nhiều ở châu Á như Thái Lan, Bangladesh, Ấn
Độ, Nga, Trung Quốc.
- Màu kem hoặc nâu, là xơ yếu nhất trong các loại
xơ cellulose. Độ đàn hồi và độ giãn rất thấp. Xơ
cứng, mùi hôi tự nhiên, hấp thụ nước nhanh, chống
ánh sáng, vi sinh vật và côn trùng tốt. Bền khô hơn
bền ướt.
Dùng trong vệ sinh công nghiệp như hút thấm dầu
chảy, vệ sinh cho súc vật, xử lý môi trường. Làm
giấy. Làm hàng dệt, thường được pha trộn với các xơ
khác như bông gòn hoặc polyester.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
43
44. III. Xơ libe
5. Dứa sợi (sisal, agave, henequen)
- Dứa sợi được trồng lấy sợi (không trồng lấy
quả) ở vùng nhiệt đới như Tanzania, Brazil,
Mexico, Angola, Indonesia.
- Xơ cơ bản của dứa dài 2-4mm, bề ngang 20-
30µm. Xơ thu được từ lá cây dứa và khá cứng.
- Dứa sợi thường dùng làm dây bện, dây thừng
và một số mặt hàng khác như chiếu, túi, thảm…
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
44
45. III. Xơ libe
6. Chuối sợi (abaca, manila hemp),
- Loại chuối dùng lấy sợi không dùng để ăn quả
sống nhiều ở vùng nhiệt đới trồng nhiều ở
Philippine, Indonesia, Trung Mỹ, tơ chuối còn có
tên là tơ Manila.
- Xơ cơ bản dài 2-12mm, bề ngang 10-45µm,
xơ kỹ thuật dài 1-5m, mảnh đều, bền, hút nước
mạnh và rất bóng.
- Xơ chuối dùng làm dây buộc, dây thừng, chão
đi biển do tính chống thối mục.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
45
46. III. Xơ libe
7. Xơ dừa (coir).
- Xơ là phần nằm ở phần vỏ trái dừa. Vỏ dừa
ngâm nước, đập tơi, dùng lược sắt chải lấy xơ.
- Xơ cơ bản rất ngắn từ 0.25-1mm, đường kính
12-24µm có tính hút ẩm nhiều (20.6%), chống
mài mòn và thời tiết tốt.
- Xơ rất thô dùng làm chiếu, xe dây thừng, dệt
vải thô, dệt thảm, lông bàn chải.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
46
47. III. Xơ libe
8. Xơ gòn (Kapok):
- Sợi gòn nhẹ (KL riêng 0.039-0.055g/cm3),
mềm, yếu, xơ dài 8-32mm, đường kính 30-36µm,
nổi trên nước, đàn hồi, dễ cháy và không thấm
nước.
- Xơ gòn không dùng để xe sợi mà chủ yếu làm
nhồi đệm, gối, bàn ghế, đồ chơi trẻ em, lớp cách
âm, cách nhiệt, độn áo vest…
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
47
48. I. Tổng quan về xơ Protide.
- Protide thuộc nhóm các chất hữu cơ cao phân tử
có tên là polypeptit
- Có trong cơ thể động và thực vật (bắp thịt,
xương, tế bào thần kinh, máu, sữa, lòng trắng
trứng, da, lông, móng, sừng, hạt thực vật…).
- Monomer để tổng hợp đại phân tử protide là
α-aminoacid có công thức:
- R qui định hơn 30 loại α-aminoacid khác nhau
- Liên kết giữa các gốc α-aminoacid là nhóm peptit
(-CONH-)
- Protide có 2 loại: Protein, Proteid. Đa số xơ
dệt thuộc nhóm protein
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
48
49. I. Tổng quan về xơ Protide.
-Một số tính chất tiêu biểu của xơ protide:
+ Là VL không nhiệt dẻo
+ Bị phá hủy ở 170oC, giảm bền 90-100oC.
+ Dễ bị ôxy hóa bởi không khí (đặc biệt fibroin).
+ Có tính chất lưỡng tính (do có hai nhóm -NH2
và -COOH).
+ Độ hút ẩm cao
+ Bền với acid vô cơ loãng và acid hữu cơ đậm.
+ Kém bền kiềm, trong kiềm xơ nở to, biến đổi
cấu trúc.
+ Tan trong nhiều dung môi (đặc biệt fibroin),
nếu hòa tan protide trong CuSO4 dung dịch có màu
xanh (phản ứng biure) đặc trưng của protide.
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
49
50. II.Xơ len (wool).
1. Nguồn gốc len.
Len là loại xơ gốc động vật đầu tiên sử dụng
làm quần áo (len có mặt khoảng 4000 năm trước
công nguyên tại vùng Địa Trung Hải). Len có
nguồn gốc từ:
+ Cừu (96-97%).
+ Dê (2%).
+ Lạc đà (1%).
+ Thỏ…
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
50
51. II.Xơ len (wool).
2. Chế biến và sản xuất len cừu (production):
- Len mịn
- Len nửa mịn
- Len nửa thô
- Len thô
>> sản xuất len gồm 4 công đoạn chính:
- Xén lông (shear):
- Phân loại (sort and grade):
- Kéo sợi (make yarn)
- Dệt vải (make fabric)
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
51
52. II.Xơ len (wool).
3. Cấu tạo xơ len.
* gồm 3 phần: lớp vảy, Lớp vỏ, Lớp lõi
- Lớp vảy: nằm ngoài cùng, nằm xuôi chiều như vảy
cá. Lớp vảy là đặc thù riêng của len, nhờ có lớp vảy
mà người ta thực hiện được quá trình cán mịn.
- Lớp vỏ: là phần chính của xơ len, nằm tiếp theo
lớp vảy. Lớp vỏ được cấu tạo từ nhiều tế bào hình
ống, nằm dọc theo trục xơ, tạo thành thớ xơ, tạo
cho len tính chất xốp.
- Lớp lõi: Lớp lõi cấu tạo từ những tế bào hình
dạng khác nhau nằm xen kẽ với những khoang
trống chứa không khí tạo tính mao dẫn
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
52
53. II.Xơ len (wool).
2. Cấu tạo xơ len.
* thành phần hoá học xơ len
- Keratin chiếm 90-93%,
nonkeratin (mỡ, sáp, nhân
tế bào...) chiếm 7-10%.
Với thành phần 70% là
các axít amin phân tử lớn
đặc biệt có axít systine nên
mạch có nhiều liên kết
ngang hình thành nên cấu
trúc mắt lưới nên xơ len có
khả năng chống biến dạng
rất tốt (giữ nếp, ít nhàu).
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
53
54. II.Xơ len (wool).
3. Tính chất xơ len
a. Tính chất cơ lý.
Khối lượng riêng 1.30g/cm3.
+ Biến dạng thuận nghịch: sau khi kéo giãn xơ
phục hồi lại ngay vị trí ban đầu.
+ Biến dạng tạm thời: khi kéo giãn với sự có mặt
của nước sôi hoặc hơi nước trong thời gian ngắn xơ bị
biến dạng, khi xử lý bằng nhiệt độ lớn hơn hoặc bằng
lúc ban đầu xơ trở lại vị trí ban đầu.
+ Hiện tượng quá co: kéo giãn xơ len trong điều
kiện hơi nước bão hoà trong thời gian rất ngắn 1- 2’,
sau đó tiếp tục xử lý lần 2 bằng hơi nước bão hoà
nhưng không kéo giãn. Vật liệu sẽ co lại nhiều hơn so
với trạng thái ban đầu
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
54
55. II.Xơ len (wool).
3. Tính chất xơ len
a. Tính chất cơ lý.
+ Hiện tượng cố định hoàn toàn: khi kéo
giãn được xử lý bằng hơi nước bão hòa thời gian
dài 1-2 giờ, mạch đại phân tử bị đứt tái hợp ở vị
trí khác làm vải biến dạng hoàn toàn.
Do các hiện tượng này người ta thường định
hình ướt vải len (xử lý dạng phẳng trong nước sôi
và hơi nước ở điều kiện kéo giãn nhất định).
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
55
56. II.Xơ len (wool).
3. Tính chất xơ len
b. Tính chất hóa lý.
- Tương đối bền nhiệt, 130-140oC len bị thoát
ẩm giòn hơn, sau khi lấy lại độ ẩm len lấy lại độ
bền. 300oC bị nhiệt hủy thoát ra khí H2S, NH3...,
trên 400oC cháy xém, bắt lửa chậm, tro vón
thành hạt đen mùi sừng cháy. >>ủi???
- Hàm ẩm rất lớn: 11-12%
>>mạch chứa nhiều nhóm -NH2,-COOH,-NH-CO
có cấu trúc mắt lưới không có vùng tinh thể
nên len có có thể hấp thụ 30-35% hơi nước.
- Dưới tác dụng của nước sôi trong nhiều giờ len
giảm bền do các liên kết bị phá vỡ.
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
56
57. II.Xơ len (wool).
3. Tính chất xơ len
b. Tính chất hóa lý.
- Bền với axít loãng, ở thời gian dài axít đậm đặc
làm tổn thương len.
ứng dụng axít để làm sạch tạp chất thực vật
trong xơ len.
- Kém bền kiềm, các liên kết amid (-NH-OH-) bị
thủy phân, nếu ở nồng độ thấp làm len vàng và
thô cứng.>>giặt ???
- Kém bền chất ôxy hóa, chất khử, do cầu liên
kết systine bị đứt, len giảm bền, độ đàn hồi, cứng
và giòn hơn.>>bảo quản???
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
57
58. II.Xơ len (wool).
4. Phạm vi sử dụng.
- Dùng để may quần áo ấm, khăn quàng, mũ
nón, bít tất, ủng, vòng đệm, bấc dẫn dầu...
- Len được sử dụng ở dạng nguyên chất hoặc
pha với bông hay xơ hóa học để kéo sợi tạo ra
các loại chế phẩm dệt thoi và dệt kim.
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
58
59. III.Tơ tằm (silk).
1. Nguồn gốc tơ tằm.
- Tơ tằm là sợi do một loài sâu nhả ra trong
quá trình làm tổ. Loại sâu ăn lá dâu có tên là tằm
dâu (chiếm 90%) và loại ăn lá thầu dầu, lá sắn,
lá sồi... gọi là tằm dại. Tơ tằm là sợi có giá trị
nhất trong các loại sợi.
- Nghề nuôi tằm lấy tơ là một nghề truyền
thống có từ lâu đời ở Trung Quốc, Nhật, Triều
Tiên, Việt Nam...
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
59
61. III.Tơ tằm (silk).
2. Đặc điểm cấu trúc tơ tằm.
Thành phần cấu tạo hóa học
của tơ sống:
- Fibroin: 70-80%
- Sericine: 20-30%
- Tạp chất: 1-2%
Phần giá trị của tơ sống là các
tơ đơn có cấu tạo từ fibroin,
còn sericine chỉ là chất dính 2
tơ đơn với nhau trong quá
trình nhả tơ và keo này sẽ bị
hoà tan trong quá trình ươm
tơ.
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
61
62. III.Tơ tằm (silk).
2. Đặc điểm cấu trúc tơ tằm.
Cấu tạo và tính chất của fibroin:
- Là dạng tơ thiên nhiên mạch thẳng, cấu trúc
đồng trùng hợp.
-70% là các acid amin phân tử nhỏ, mạch ít phức
tạp, nằm sát nhau tạo nên dạng cấu trúc tinh thể
do đó tơ rất bền.
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
62
63. III.Tơ tằm (silk).
3. Tính chất tơ tằm
a. Tính chất vậtlý.
+ Khối lượng riêng 1.37g/cm3.
+Hàm ẩm =10 -11%
+Tơ mềm, trương nở và đàn hồi trong nước,
đặc biệt khi ở nhiệt độ cao.
+ Ở nhiệt độ 130-140oC tơ tằm chưa thay đổi
tính chất, ở 80-100oC trong thời gian dài làm xơ
bị cứng, giòn, thay đổi màu sắc và tính chất, ở
170oC tơ bị phá hủy.
>> Dễ bị nhàu, khó ủi phẳng, khó nhuộm màu
bền.
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
63
64. III.Tơ tằm (silk).
3. Tính chất tơ tằm
b. Tính chất hóa sinh.
Là xơ lưỡng tính, tính axit trội hơn tính bazơ
+ Axít : Tương đối bền với axít vô cơ yếu và axít
hữu cơ trung bình. Với axít vô cơ mạnh (HCl,
H2SO4, HNO3...) tơ bị phá hủy.
+ Kiềm : Kém bền, (NaOH 5-7%, to=100oC, 2-3
phút tơ bị hoà tan hoàn toàn).
+ Chất khử: Tương đối bền.
+ Chất ôxy hóa: HClO, NaClO làm thô cứng, tổn
thương tơ tằm và phá hủy chất màu.
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
64
65. III.Tơ tằm (silk).
3. Tính chất tơ tằm
b. Tính chất hóa sinh.
+ Muối axít và muối kiềm: tơ tằm bị hòa tan
hoàn toàn trong dung dịch (Cu(NH3)4(OH)2).
+ Dưới tác dụng của ánh sáng tơ giảm độ
bền, độ giãn, tính đàn hồi, cứng, giòn.
+ Kém bền với vi sinh vật (bị thủy phân và
giảm bền). Chủng loại men Protecase dùng để
mài vi sinh tạo nên lớp tuyết mịn trên vải (hiệu
ứng vỏ trái đào).
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
65
66. III.Tơ tằm (silk).
4. Phạm vi sử dụng.
- Quần áo lụa thích hợp với thời tiết nóng và lạnh
dễ thấm mồ hôi và dẫn nhiệt kém làm cho người
mặc ấm hơn.
- Lụa có vẻ đẹp trang nhã, óng ánh dùng làm
màn, rèm
- Ngoài ra lụa còn dùng làm đồ thủ công, dù (để
nhảy), lốp xe đạp, chăn mền, túi đựng thuốc
súng, áo giáp chống đạn, chỉ không hấp thụ
trong phẫu thuật
CHƯƠNG III XƠ SỢI GỐC PROTIDE (ĐỘNG VẬT)
66
67. I. Sự hình thành xơ hoá học.
- Phương pháp truyền thống :
+ Kéo sợi nóng
chảy (melt
spinning):
Các hạt nhựa được
gia nhiệt đến nóng
chảy, được ép qua
các lỗ li ti để hình
thành xơ, cứng lại
trong điều kiện khí
lạnh. Chủ yếu dùng
cho PA, PES.
+ Kéo sợi khô (dry
spinning, solvent
spinning):
Polymer hòa tan
trong dung môi,
được ép đùn qua
các lỗ nhỏ, dòng khí
ga nóng có tác
dụng chiết tách
dung môi làm
polymer cứng lại,
sau đó dung môi
được loại bỏ. Dùng
kéo sợi acetate,
orlan…
+ Kéo sợi ướt
(wet spinning):
Polymer được hòa
tan trong dung môi,
được đùn qua vòi
phun đặt trong bể
chất lỏng có tác
dụng ngưng tụ các
sợi filament. Kéo sợi
viscose,
cuproamoni, protide
nhân tạo….
CHƯƠNG VI XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
67
68. I. Sự hình thành xơ hoá học.
- Phương pháp ép đùn khác.
+ Kéo sợi khi phản ứng : quá trình polymer hóa xảy
ra trong suốt quá trình ép đùn qua đầu phun. Xơ được
chế tạo ngay trong khi phản ứng polymer hóa.
+ Kéo sợi làm mềm (gel spinning): sử dụng cho xơ có
khối lượng phân tử cực lớn, dung dịch hòa tan có độ nhớt
(viscose) cao, được ép đùn và làm cứng.
+ Kéo sợi phân tán (dispersion spinning): các thành
phần nhỏ của xơ được phân tán trong chất tải, qua đầu
phun, tăng nhiệt độ tạo thành khối, chất tải được loại bỏ.
+ Kéo và định hình nhiệt (drawing and heat setting):
sau khi ép đùn xơ, xơ cần được kéo giãn ở nhiệt độ nhất
định để các mạch gần nhau hơn.
CHƯƠNG VI XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
68
69. I. Xơ Visco
1. Nguồn gốc.
+ Visco xuất hiện vào năm 1892 do C.F. Cross,
E.J. Bevan, C. Beadle sáng chế.
+ Nguyên liệu sản xuất xơ visco là cellulose,
hàm lượng α-cellulose phải lớn hơn 90%.
+ Công nghệ sản xuất xơ visco gồm công đoạn
kiềm hóa (NaOH 16-18%), Xantogenate hóa, hòa
tan trong xút (6-7%) tạo dung dịch visco, ép
dung dịch trong gương sen và làm đông đặc
trong dung dịch H2SO4, định hình kéo giãn qua
nước sôi.
+ Quá trình sản xuất visco sinh ra chất độc
carbon sulfur (CS2) nên giá trành visco khá đắt.
CHƯƠNG VI XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
69
70. I. Xơ Visco
2. Tính chất chung của visco.
+ Khối lượng riêng 1.50-1.53g/cm3.
+ Không nhiệt dẻo, giữ tính chất cơ lý đến 100-
120oC >>ủi???
+ Bền kéo trung bình (kém hơn xơ bông), co lại
khi ướt, độ bền ma sát giảm khi ướt.
+ Hút ẩm tốt 12.5-13.5% chỉ thua len, cao hơn
bông >> có cấu trúc xốp??.
+ Không bền acid vô cơ đậm đặc hoặc loãng
lạnh ở thời gian lâu, loãng nóng ở thời gian ngắn
CHƯƠNG IV XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
70
71. I. Xơ Visco
2. Tính chất chung của visco.
+ không bền kiềm loãng ở nhiệt độ cao, kiềm
loãng lạnh làm xơ trương nở
+ Bền chất khử nhưng nhạy cảm với chất ôxy
hóa (nói chung kém bền hóa học hơn xơ bông).
+ Dễ bị hòa tan trong dung dịch đồng amoni
(Cu(NH3)4(OH)2) và các dung môi khác hơn so
với bông.
+ Kém bền thời tiết, vi khuẩn.
+ Cách điện không tốt.
CHƯƠNG IV XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
71
72. I. Xơ Visco
2. Tính chất chung của visco.
a. Visco thường.
- Hàm lượng α-cellulose 90-92%, hệ số trùng
hợp 280-400.
- Vải thoáng mát, hút ẩm tốt, hợp vệ sinh tuy
nhiên chóng nhàu, giảm bền khi ướt.
- Thường dùng sản xuất hàng lụa, pha với bông
hoặc len để tăng tính thẩm mỹ và giảm giá
thành, pha với xơ tổng hợp để tăng tính hút ẩm
và tính vệ sinh cho sản phẩm.
CHƯƠNG IV XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
72
73. I. Xơ Visco
2. Tính chất chung của visco.
b. Visco biến tính.
- Visco bền cao.
+ Hàm lượng α-cellulose 94-96%, chứa chất
biến tính, hệ số trùng hợp 400-600, định hướng
cao, chịu nhiệt, bền kéo, ít giảm bền ướt.
+ Chủ yếu dùng trong kỹ thuật: làm sợi mành
cốt vỏ ôtô, vỏ bánh máy bay...
- Polysonic (polymer non-synthetic).
+ Hệ số trùng hợp 500-600, hàm lượng α-
cellulose 94-96%. Chịu nước, kiềm, biến dạng
đàn hồi tốt tuy nhiên giòn, bền thắt vòng thấp.
+ Dùng làm sợi dệt chất lượng cao, quần áo
mặc ngoài, hàng dệt kim.
CHƯƠNG IV XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
73
74. I. Xơ Visco
2. Tính chất chung của visco.
b. Visco biến tính.
-Lyocell.
+ Sản xuất từ những năm 1980 bằng cách hòa
tan cellulose bằng NMMO
+ DP: 550-600, độ bền tương đương xơ
polysonic nhưng ít giảm bền ở trạng thái ướt.
+ Mức độ tinh thể cao làm độ bền cơ lý của
lyocell cao đồng thời làm xơ dễ xù lông (do xen
kẽ miền vô định hình) tạo cho vải một lớp tuyết
mịn do vậy sản phẩm mềm mại và đẹp.
+ Ứng dụng: vải mặc ngoài cao cấp, pha với các
sợi tổng hợp như PET ở bất kỳ tỷ lệ nào,làm vải
cần giặt mài, vải kỹ thuật (bố, lốp, lọc...).
CHƯƠNG IV XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
74
75. I. Xơ Visco
2. Tính chất chung của visco.
b. Visco biến tính.
-Polynose (Polynozic fibers).
+ DP:450-500
+ Độ bền ướt chỉ giảm dưới 20% (gấp hai lần
visco thường), độ bền cơ lý cao, bền hơn với hóa
chất. Nhược điểm cứng, giòn và độ bền mài mòn
giảm hơn so với visco thường.
+ Pha với bông và hồ bóng để tăng độ bền.
CHƯƠNG IV XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
75
76. II. Xơ Acetate và Triacetate.
1. Nguồn gốc.
+ Năm 1869, Schutzenberger điều chế thành
công Acetyl cellulos từ phản ứng cellulose với
alhydrid acetic.
Công thức Triacetate :[-C6H7O2(OCOCH3)3-]n
Công thức Diacetate:[-C6H7O2(OCOCH3)2OH-]n
Acetate Triacetate
+ Sản xuất xơ acetate đơn giản, không độc tuy
nhiên giá thành cao, dễ cháy, dễ nổ
CHƯƠNG V XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
76
77. II. Xơ Acetate và Triacetate.
2.Tính chất chung của triacetate và diacetate.
+ KL riêng:triacetate1.28g/cm3,acetate1.33g/cm3
+ Xơ nhiệt dẻo
+ to ủi < 140oC
+ Kém bền kéo, kém bền ma sát hơn visco.
+ Hút ẩm tốt (acetate 5.7-6.5%, triacetate 4.5-
5.2%).
+ Xơ bóng đẹp, đàn hồi cao, ít nhàu.
+ Tích điện mạnh khi cọ sát cơ thể.
+ dễ ăn màu và bền ánh sáng.
+ Bền vi khuẩn, nấm mốc.
CHƯƠNG V XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
77
78. II. Xơ Acetate và Triacetate.
3. Phạm vi sử dụng.
+ Dệt hàng may mặc: pha len để kéo sợi, và chế
tạo sợi dún. Hiện xơ sử dụng chính để làm vải lót
trong trang phục, vải dệt kiểu tricot, sợi dọc
trong vải satin … vải taffta,vải kim tuyến, ga trải
giường , ruy băng, dây thừng, nhãn…
+Trong công nghiệp (đầu lọc thuốc lá),
CHƯƠNG V XƠ TÁI SINH (NHÂN TẠO)
78
79. I. Xơ Polyamide (PA).
- Polyamid (kiểu nylon 66) được sản xuất đầu
tiên năm 1931 do nhà hóa học Mỹ W.H.
Carothers sáng chế, năm 1939 hãng Dupont đưa
vào sản xuất công nghiệp.
- Năm 1938, Paul Schlack (người Đức) cũng sáng
chế xơ polyamid (kiểu nylon 6) và 1943 xuất hiện
nhà máy đầu tiên sản xuất xơ polyamid với tên
gọi perlon. Họ polyamid hiện nay rất đông đúc.
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
79
80. I. Xơ Polyamide (PA).
1. Polyamid 6
a. Nguồn gốc
Nguyên liệu ban đầu là caprolactam qua quá
trình trùng hợp:
HOOC(CH2)5NH-[OC(CH2)5NH]n-OC(CH2)5NH2
(polycaprolactam)
b. Tên thương mại.
+ Nylon 6 (Mỹ, Anh).
+ Perlon (Đức).
+ Capron (Nga)...
c. Phạm vi sử dụng:
Dùng rộng rãi trong các sản phẩm dân dụng, kỹ
thuật như hàng dệt kim (bít tất), vải lọc, vải bao
bì, thảm, lưới đánh cá, dây câu, dù, đai...
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
80
81. I. Xơ Polyamide (PA).
1. Polyamid 6
d. Tính chất:
+ Khối lượng riêng 1.14g/cm3.
+ Bền kéo, bền ma sát, bền uốn cao, độ đàn
hồi cao, ít giảm bền ướt.
+ Bền vi khuẩn.
+ Hút ẩm kém (3.5-4.5%) nhưng cao nhất
trong các xơ tổng hợp.
+ Kém bền ánh sáng.
+ Kém bền nhiệt (130-150oC).
+ Ít nở trong nước (khó nhuộm).
+ Dễ tích điện ma sát.
+ Dễ tuột sợi.
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
81
82. I. Xơ Polyamide (PA).
2. Polyamid 66
a. Nguồn gốc:
+ Tổng hợp từ acid adipic (HOOC(CH2)4COOH) và
hexametylendiamin (H2N(CH2)6NH2),
+ Công thức hóa học của Polyamid 66 như sau:
[-OC(CH2)4CO-NH(CH2)6HN-]n
b. Tên thương mại.
+ Nylon 66 (Mỹ, Đức, Australia).
+ Nylfrance (Pháp).
+ Anid (Nga).
+ Niplon (Nhật).
c. Tính chất: tương tự như Polyamid 6.
d. Phạm vi sử dụng: Tương tự polyamid 6 ngoài ra
còn dùng thay thế sợi mành visco do rẻ và bền hơn
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
82
83. I. Xơ Polyamide (PA).
3. Polyamid 11
a.Nguồn gốc.
+ Tổng hợp từ aminoundecanoic có nhiều ở
dầu thầu dầu, được phát minh năm 1944 bởi
J.Zeltner và M.Genas.
+ Công thức hóa học của Polyamid 11 như sau:
[-HN(CH2)10CO-]n
b. Tên thương mại.
+ Nylon 11 (Mỹ).
+ Rilsan (Pháp, Ý, Brazil).
c. Tính chất:
+ Bền với hóa chất.
+ Cảm giác mát.
+ Hút ẩm kém hơn polyamid 6 (chỉ 1.3%).
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
83
84. I. Xơ Polyamide (PA).
Để phân biệt 3 loại xơ polyamid người ta sử dụng các dung môi sau:
Dung môi Polyamid 6 Polyamid 66 Polyamid 11
Dimetylformanid Không tan Tan Tan
Acid formic đậm đặc Tan Tan Không tan
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
84
85. I. Xơ Polyamide (PA).
4. Polyaramid (polyamid nhân thơm).
a. Nguồn gốc.
+ Gồm hai loại meta-aramid (kéo khô) và para-
aramid (kéo ướt).
b. Tên thương mại.
+ Kemel (Pháp).
+ Nomex, Kevlar (hãng Dupont).
+ Conex, Technora (hãng Teijin).
+ Twaron (hãng Akzo Nobel Fibers).
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
85
86. I. Xơ Polyamide (PA).
c. Tính chất.
+ Xơ m-paramid
Khối lượng riêng 1.38g/cm3.
Phân hủy ở 380oC.
Chịu hóa chất tốt.
Hút ẩm 4.5%.
Bền kéo 0.47N/tex.
+ Xơ p-paramid.
Khối lượng riêng 1.44g/cm3.
Phân hủy ở 500oC.
Hút ẩm 4.5%.
Bền kéo 0,47N/tex, module đàn hồi cao.
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
86
87. I. Xơ Polyamide (PA).
d. Phạm vi sử dụng.
+ Xơ m-paramid: sử dụng làm quần áo bảo vệ
(thay amian), vải chống cháy chậm, vải lót nền,
cách điện, lọc khí nóng.
+ Xơ p-paramid: dùng làm vải lót chống ma
sát, gia cường vỏ xe, vải kỹ thuật, quần áo bảo
vệ, vật liệu composite, dây thừng, cáp, lưới, vải
địa, thay thép trong xây dựng...
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
87
88. II. Polyester (PES, PET).
1. Nguồn gốc.
+ Được phát minh năm 1941, năm 1955 được sản
xuất CN ở Anh với tên terylene.
+ Được điều chế từ 2 chất dimetyltereflatat và
etylenglycol, sau khi trùng ngưng, polyester có dạng:
+ Polyester gồm 9 loại khác nhau nhưng loại phổ
biến nhất được nêu ở trên và có ký hiệu là PET.
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
88
89. II. Polyester (PES, PET).
2. Tính chất:
+ Khối lượng riêng 1.38g/cm3.
+ Chịu nhiệt tốt nhất trong các loại xơ:-70-175oC
nóng chảy ở 235oC.
+ Bền ánh sáng (chỉ thua polyacrylic).
+ Độ đàn hồi cao cho nên giữ nếp định hình tốt
+ Bền kéo trung bình, không giảm bền ướt, bền
ma sát kém hơn polyamid.
+ Hút ẩm kém (0.4 - 0.5%).
+ Cách điện tốt, tích điện mạnh khi ma sát.
+ Bền cao với axít (trừ HNO3, H2SO4), bền với
chất ôxy hóa, bền vi khuẩn.
+ Kém chịu kiềm
+ Đa số các dung môi không hòa tan polyester
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
89
90. II. Polyester (PES, PET).
2. Tên thương mại. & Phạm vi sử dụng
+ Terylene (Anh).
+ Dacron (Mỹ).
+ Tetoron, Kuraray (Nhật).
+ Tergal (Pháp).
+ Lavsan (Nga)...
Thường pha với len, bông, lanh để kéo sợi dệt
vải, là vật liệu duy nhất làm dạ nén tổng hợp,
bền và chịu nhiệt tốt hơn len.
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
90
91. III. Polyacrylic (PAC, PAN).
1. Nguồn gốc.
+ Hai nhà hóa học H.Rein (Đức) và R.C.Hourtz
(Mỹ) đã tìm ra dung môi dimetylformamid có thể
hòa tan Acrylonitril, Được sản xuất qui mô công
nghiệp tại Mỹ năm 1944 tên thương mại là orlon.
+ Công thức của polyacrylic như sau:
Tên thương mại.
+ Orlon (Mỹ).
+ Nitron (Nga).
+ Wolcrylon, dralon, PAN (Đức).
+ Casmilon, beslon (Nhật).
+ Tacryl (Thụy Sỹ).
+ Crylon (Pháp)...
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
91
92. III. Polyacrylic (PAC, PAN).
2. Tính chất.
+ Khối lượng riêng 1.17g/cm3.
+ Độ bền cơ học cao (<PES,> polyamid)
+ Độ ẩm thấp (0.9-1%).
+ Cách nhiệt, cách điện tốt.
+ Kháng nhàu tốt =PES
+ Rất bền ánh sáng.
+ Bền chất ôxy hóa
+ Tương đối bền nhiệt, to<160-165oC.
+ Kém bền kiềm đậm, axít sulfuric ở nhiệt độ ca
+ Dễ tích điện.
+ Không bền ma sát.
+ Khó nhuộm màu
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
92
93. III. Polyacrylic (PAC, PAN).
3. Phạm vi ứng dụng:
+ Do bề ngoài xơ filament giống tơ tằm, xơ
staple giống len cao cấp nên polyacrylic còn gọi
là “len tổng hợp” cho cảm giác ấm khi sờ tay do
độ dẫn điện kém.
+ Polyacrylic sử dụng làm vải dệt may quần áo,
dệt rèm, đồ dùng trong nhà, vải lọc, dây thừng.
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
93
94. III. Polyacrylic (PAC, PAN).
4. Polyacrylic biến tính.
Do polyacrylic kém ma sát, khó nhuộm... người ta đã
biến tính thành các modacrylic:
+ Acrilan : Xơ dễ nhuộm, hút ẩm 1.2%, tăng bền ma
sát, bền ánh sáng, vi khuẩn, ít co.
+ Courtelle (Anh) Tính chất gần acrilan, hút ẩm 2%.
+ Creslan (Mỹ):Dễ nhuộm, chịu nhiệt kém acrilan,
hút ẩm 2.5-2.8%.
+ Zefran (Mỹ) Dễ nhuộm, hút ẩm 1.7%.
+ Verel (Mỹ) ăn màu, sử dụng làm sợi xốp.
+ Darlan (Mỹ) Khi sờ cho cảm giác ấm, co giãn, nhũn
rất giống xơ thiên nhiên, bền ánh sáng và thời tiết, bền
ma sát, hút ẩm 2-3%, cháy ngọn lửa như bông, visco,
khó nhuộm, bị mối mốc, vi khuẩn...
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
94
95. IV. Polyurethan (PU).
1. Nguồn gốc.
+ Do O.Bayer và H.Rinke sáng chế năm 1937 và đưa ra
thị trường năm 1939.
+ Công thức hóa học chung của polyurethan như sau:
...-O-(CH2)m-OOCNH-(CH2)n-NHCOO-...
(-COONH-: liên kết urethan)
+ Tiêu biểu nhất là PU có m=4, n=6 được sản xuất ở
Đức với tên thương mại Perlon U với các tính chất:
Bền kéo, độ giãn thấp, cứng thô.
Nhiệt mềm (175-230oC), nhiệt chảy (230-290oC).
Khối lượng riêng 1.14-1.32g/cm3.
Hút ẩm kém (1-1.5%), khó nhuộm.
Perlon U chủ yếu dùng làm lông bàn chải, vải lọc và
đai truyền.
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
95
96. IV. Polyurethan (PU).
2 . PU biến tính
+ Năm 1958, xuất hiện loại PU biến tính co giãn
như cao su (500-700%) gọi là xơ spandex hay
elastan.
+ Tại Mỹ, xơ spandex có tên thương mại là
Vyrene (hãng U.S Rubber), Lycra (hãng
DuPont), Dorlastan (Đức), Espa (Nhật)...
+ Để dệt vải may mặc người ta dùng sợi lõi
spandex chiếm 5-15%, còn lại là xơ thông
thường.
+ Sợi spandex 100% chủ yếu dùng sản xuất
đai, nịt ngực, bít tất, găng tay, quần áo tắm,
thể thao, túi bọc đồ gỗ...
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
96
97. IV. Polyurethan (PU).
3 . Tính chất (xơ spandex)
+ Khối lượng riêng 1.15g/cm3.
+ Hút ẩm 1-1.3%.
+ Ở 150oC bắt đầu vàng nhạt, 150oC mềm và
175oC nóng chảy.
+ Ưu điểm hơn cao su đó là độ mảnh thấp hơn
20 lần (2.2-600 tex), bền kéo gấp 3 lần (0.05-
0,14N/tex), nhuộm được, kháng mồ hôi, tuy
nhiên kém chịu dung dịch tẩy trắng có chứa clo.
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
97
98. V. Polyethylen (PE).
1 . Nguồn gốc & Tên thương mại:
+ Được sáng chế bởi E.W. Fawcett cùng các
cộng sự năm 1936 và được sản xuất thử nghiệm
ở Anh.
+ Công thức của polyetylen:
[-CH2-CH2-]n
Tên thương mại
+ Courlene, polythene (Anh).
+ Firestone, reevon (Mỹ).
+ Northylen (Đức).
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
98
99. V. Polyethylen (PE).
2 . Tính chất & Phạm vi sử dụng
+ Khối lượng riêng 0.92-0.96g/cm3.
+ Tính chất cơ học trung bình.
+ Gần như không hút ẩm (0.01%).
+ Cách điện tốt.
+ Bền hóa chất.
+ Chịu nhiệt kém, co ở 50-60oC, mềm 90oC,
chảy ở 107oC.
+ Không tan trong các dung môi ở nhiệt độ
thường.
Dùng làm vải bọc ghế, làm giày, vải lọc, xe dây,
vật liệu cách điện...
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
99
100. VI. Polypropylen (PP, POP).
1.Nguồn gốc &Tên thương mại: :
+ Được G.Natta, P.Pino và Mazzanti (Ý) sáng
chế năm 1954, sản xuất thử nghiệm 1959.
+ Công thức hóa học của polypropylen:
Tên thương mại:
+ Polyex, reevon 800 (Mỹ).
+ Daiwabo (Nhật).
+ Polon (Hàn Quốc).
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
100
101. VI. Polypropylen (PP, POP).
1. Tính chất & Phạm vi ứng dụng
+ Khối lượng riêng 0.90-0.91%.
+ Bền cơ học.
+ Không hút ẩm (0.01-0.1%).
+ Chịu nhiệt cao hơn PE (100oC bị co, mềm
140oC, chảy 160-175oC).
+ Bền axít, kiềm hơn PE, không bền chất ôxy
hóa, tan trong hydrocarbur thơm.
+ Bền vi khuẩn.
Dùng bện dây chão (nhẹ, không chìm, không
thấm nước, bền uốn, bền xoắn...), làm sợi mành
thay nylon, pha len dệt chăn mền, thảm, bít tất,
bao bì
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
101
102. VII. Polyvinylclorur (PVC).
1. Nguồn gốc & Tên thương mại.
+ PVC được F.Klatt sáng chế năm 1931 tại
Đức, năm 1948 sản xuất ở qui mô công nghiệp.
+ Công thức hóa học của PVC:
Tên thương mại.
+ Rhovyl (xơ staple có tên fibravyl, thermovyl,
isovyl).
+ PeCe U (Đức).
+ Movil (Ý).
+ Tevilon, Teviron (Nhật).
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
102
103. VII. Polyvinylclorur (PVC).
2. Tính chất & Phạm vi sử dụng
+ Khối lượng 1.38-1.40g/cm3.
+ Bền ánh sáng.
+ Bền ma sát.
+ Bền hóa chất trừ benzen, tricloetan.
+ Không hút ẩm, không trương nở, không thấm
nước.
+ Kém ăn màu.
+ Kém dẫn nhiệt (co ở 70-75oC nên không ủi hay
nấu nhuộm), không cháy.
+ Dễ tích điện (có thể chữa bệnh thấp khớp).
Vật liệu lọc, vải bọc gỗ, vải trang trí, thảm,
pha len kéo sợi dệt vải mặc ngoài.
CHƯƠNG VI XƠ TỔNG HỢP
103
104. I. Đặc trưng xơ sợi dệt.
1. Độ dài.
-Độ dài của xơ (L) là khoảng cách lớn nhất giữa
hai đầu xơ ở trạng thái duỗi thẳng.
- Xơ dệt có độ dài khác nhau, loại ngắn tính bằng
mm, loại dài tính bằng cm, dm hoặc m.
- Ảnh hưởng của độ dài xơ sợi đến chất lượng sản
phẩm dệt:
+ Xơ dài được kéo trong dây chuyền chải kỹ,
xơ trung bình trong dây chuyền chải thô, xơ
ngắn trong dây chuyền chải liên hợp.
+ Xơ dài làm tăng độ bền kéo sợi do có nhiều
điểm tiếp xúc và tăng tổng lực ma sát.
+ Xơ dài tăng năng suất kéo sợi, sợi kéo đều.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
104
105. I. Đặc trưng cơ học.
1. Độ bền kéo - giãn.
a. Một số khái niệm.
- Ứng suất: là độ chống biến dạng sinh ra khi xơ
bị kéo giãn.
- Độ bền: là ứng suất kéo thể hiện bằng lực trên
mật độ dài (đơn vị tính là g.lực/den hay N/tex).
- Độ bền đứt :là độ bền của xơ tính tại thời điểm
đứt (đơn vị tính là g.lực/den hay N/tex).
- Biến dạng : là mức biến dạng theo chiều dài
gây ra bởi lực khi kéo căng.
- Độ giãn :lượng giãn dài của xơ thể hiện bằng
phần trăm so với độ dài ban đầu (%).
- Độ giãn đứt : độ giãn dài của xơ tại thời điểm
đứt (%).
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
105
106. I. Đặc trưng cơ học.
1. Độ bền kéo - giãn.
b. Đồ thị ứng suất - biến dạng (stress-
strain)
Ứng suất kéo (stress) được tăng dần theo trục
xơ sợi sẽ tạo ra độ giãn (elongate, strain) theo
một đồ thị nhất định tùy thuộc bản chất xơ sợi.
Độ giãn được sinh ra nhằm chống lại ứng suất
kéo thể hiện trên đường cong ứng suất - biến
dạng (đặc trưng cho mỗi xơ sợi).
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
106
107. I. Đặc trưng cơ học.
1. Độ bền kéo - giãn.
-Sự khác nhau về độ bền đứt của các loại xơ sợi
là do mức độ polyme hóa, độ định hướng, độ bền
liên kết. Độ bền cần xét đến tiết diện ngang của
xơ dợi do vậy thường cấu trúc càng mảnh xơ
càng bền.
> Lanh và olefin có độ bền đứt cao nhất, acetate
và len có độ bền đứt thấp nhất.
- Độ đàn hồi của xơ phụ thuộc hình dạng polyme
liên kết trong xơ (cộng hóa trị dễ hồi phục, hydro
hay ion làm xơ nhàu).
> Viscose có độ đàn hồi thấp nhất, nylon có khả
năng phục hồi cao nhất (khoảng 75%).
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
107
108. I. Đặc trưng cơ học.
2. Độ cứng uốn (Flexural rigidity, stiffness)
Độ cứng uốn (B) là một đặc trưng quan trọng
thể hiện tính kháng uốn (chống lại sự biến dạng
của mẫu), là hệ số giữa momen uốn và độ cong
của trục sợi.
B = EI (N/cm2)
E: module đàn hồi dọc
I: moment quán tính mặt cắt ngang, nếu mặt
cắt ngang là hình tròn I = 0.05d4
- Độ cứng uốn thấp thể hiện tính mềm dẻo
- Độ cứng uốn phụ thuộc vào độ định hướng của
xơ sợi, Đường kính của xơ sợi.
- Xơ Olefin cứng nhất (khó bẻ cong), spandex là
thấp nhất.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
108
109. I. Đặc trưng cơ học.
3. Độ bền ma sát (Abrasion resistance).
- Độ ma sát có ý nghĩa rất quan trọng đối với vật
liệu dệt, nhờ ma sát mà xơ mới bám được vào
nhau và hình thành sợi. Có hai loại lực ma sát:
- Lực ma sát khô (hai bề mặt tiếp xúc khô)
- Lực ma sát ướt (hai bề mặt ẩm ướt hoặc bôi
trơn).
- Thứ tự độ chống ma sát tốt nhất đối với các loại
xơ sợi thông thường là nylon, olefin, polyester,
spandex, flax, acrylic, cotton, silk, wool, rayon,
acetate.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
109
110. I. Đặc trưng cơ học.
4. Độ rủ (Drape).
- Độ rủ là khả năng giữ hình dạng của mẫu vải ở
trạng thái tự do dưới tác dụng của chính trọng lực
bản thân.
- Độ rủ phụ thuộc độ cứng uốn của mẫu theo
các hướng khác nhau, Bản chất của xơ sợi, khối
lượng vải, kiểu dệt, thành phần chất hoàn tất,
môi trường ẩm, nhiệt độ…
- So sánh diện tích hình chiếu của mẫu ở trạng
thái rủ (S) với diện tích của mẫu ở trạng thái đặt
trên mặt phẳng nằm ngang (S0) (không rủ). R =
(%), Nếu R càng nhỏ có nghĩa là vải càng rủ hay
càng mềm và ngược lại.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
110
111. II. Đặc trưng về màu sắc
1. Độ bền màu.
- Chỉ sự ổn định của màu sắc của xơ sợi sau một
thời gian sử dụng mặc, giặt, phơi, ủi, tẩy
rửa…dưới tác động của mồ hôi, hóa chất, ánh
sáng, ma sát.... Có thể là màu tự nhiên hoặc
màu nhuộm.
- Từng loại vải có yêu cầu khác nhau
+ Vải mặc ngoài cần bền màu với ánh sáng, thời
tiết, ma sát, giặt ủi...
+ Vải may rèm cần bền màu ánh sáng, thời tiết.
+ Vải mền, ga cần bền màu với giặt, tẩy.
+ Vải may trang phục thể thao cần bền màu với
mồ hôi, ma sát, nước….
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
111
112. II. Đặc trưng về màu sắc
2. Độ đều màu.
- Độ đều màu: chỉ mức độ đồng nhất về màu sắc
của xơ sợi dệt.
- Độ đều màu ảnh hưởng đến chất lượng vải nhất
là tính thẩm mỹ của sản phẩm.
- Phụ thuộc vào quá trình sản xuất vật liệu dệt
như thu hoạch, chế biến và bảo quản.
- Bị ảnh hưởng từ quá trình nhuộm xơ sợi vải....
- Do vậy các yếu tố tác động đến độ đều màu đó
là độ sạch, độ đều, loại thuốc nhuộm....
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
112
113. II. Đặc trưng về màu sắc
3. Độ sạch.
- Độ sạch: đặc trưng thể hiện tính chất đồng
nhất về thành phần xơ thông qua tỷ lệ tạp chất),
do vậy tỷ lệ tạp chất quyết định độ sạch của xơ
sợi và thường gồm hai loại:
+ Tạp chất do quá trình hình thành xơ: nhựa,
vỏ thân cây, màu tự nhiên, sáp…
+ Tạp chất do giai đoạn chế biến: chất trợ,
chất tải
- Độ sạch ảnh hưởng đến chất lượng sợi như độ
bền cơ học, khả năng nhuộm màu, tính vệ sinh,
chi phí giá thành sản phẩm
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
113
114. III. Đặc trưng về nhiệt độ.
1. Độ giữ nhiệt, độ dẫn nhiệt, độ cách nhiệt.
Độ giữ nhiệt thể hiện nhiệt trở (R), nhiệt trở
(ρ), hệ số truyền nhiệt (K), hệ số dẫn nhiệt (λ)
qua công thức:
1 b F(t1-t2)T
R = = = b.ρ= [m2.oC/W hay m2.oC.h/Kcal]
K λ Q
1Kcal = 4187J, 1W/m2.oC = 1Kcal/m2.oC.h
Q - Nhiệt lượng truyền mẫu (W, Kcal),
F - Diện tích mẫu (m2), b - Chiều dày mẫu (m),
t1 và t2 - Nhiệt độ môi trường giữa hai bề mặt
mẫu, T - Thời gian thực hiện (h)
+ Như vậy, nhiệt trở bên trong của vải phụ
thuộc chủ yếu vào chiều dày của vải
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
114
115. III. Đặc trưng về nhiệt độ.
2. Độ bền nhiệt, độ chống nhiệt.
- Độ bền nhiệt thể hiện ở nhiệt độ cực đại mà
cao hơn đó sẽ làm tính chất của vật liệu dệt biến
đổi xấu đi.
- Những yếu tố liên quan đến nhiệt độ trong gia
công có thể ảnh hưởng đến độ bền nhiệt của vải
như gia công nhiệt ẩm, uốn nhiều lần, mài mòn…
Khi gia công ở nhiệt độ cao dù nhỏ hơn độ bền
vải vẫn bị giảm độ bền.
- Đặc trưng thể hiện độ bền nhiệt tùy thuộc bản
chấtcủa các loại xơ:
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
115
116. III. Đặc trưng về nhiệt độ.
3. Tính chống cháy.
Độ chống cháy đặc trưng bằng khả năng chịu
đựng của vật liệu trước tác dụng trực tiếp của
ngọn lửa. Có thể phân vật liệu dệt thành ba
nhóm:
+ Nhóm không cháy: amian, thủy tinh.
+ Nhóm cháy và tắt: len, polyamid, polyester...
+ Nhóm cháy và duy trì cháy: bông, libe, visco...
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
116
117. IV. Đặc trưng về độ hút nước - ẩm.
1. Độ hút nước.
- Độ hút nước là đại lượng đặc trưng bởi lượng
nước mà vật liệu hấp thụ được khi nhúng toàn bộ
mẫu vào trong nước.
- Để xác định độ hút nước (Bh), người ta dựa vào
khối lượng của mẫu sau khi nhúng nước (Gn) và
khối lượng của mẫu sau khi sấy khô (Gk):
Gn-Gk
Bh = .100 (%)
Gk
- Phụ thuộc vào bản chất của xơ sợi dệt, cấu
trúc dệt của vải.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
117
118. IV. Đặc trưng về độ hút nước - ẩm.
2. Độ ẩm.
- Độ ẩm là lượng nước thoát ra ở một nhiệt độ
nhất định so với khối lượng khô của vật liệu. Gọi
G là khối lượng vật liệu chứa ẩm ở một nhiệt độ
nhất định, Gk là khối lượng khô, độ ẩm được xác
định như sau:
G-Gk
W (%) = 100.
Gk
- Độ ẩm không chỉ ảnh hưởng đến khối lượng
của vải mà còn thể hiện tính tiện nghi của vật
liệu
- Độ ẩm của vật liệu dệt phụ thuộc vào bản chất
xơ sợi, cấu trúc vật liệu dệt và môi trường
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
118
119. IV. Đặc trưng về độ hút nước - ẩm.
2. Độ ẩm.
- Một số đặc trưng liên quan:
-Hàm ẩm
- Độ ẩm thực tế (Wt)
- Độ ẩm chuẩn (Wc) (giữ mẫu trong 24 giờ,
to=20±2oC, =65±2%)
- Độ ẩm tối đa (độ ẩm bão hòa Wbh)
- Độ ẩm qui định (độ ẩm thương mại Wq)
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
119
120. CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
V. Đặc trưng về sinh quyển.
1. Độ bền ánh sáng.
- Dưới ánh sáng vật liệu dệt xảy ra phản ứng
oxy hoá, phân hủy và tổng hợp làm thay đổi tính
chất của vật liệu và dẫn đến phá huỷ. Sự phá
hủy tăng dần khi tăng nhiệt độ và độ ẩm không
khí.
- Độ bền vững với ánh sáng phụ thuộc vào các
yếu tố: thành phần cấu tạo xơ và sợi, chiều dày,
kiểu dệt, phương pháp tẩy nhuộm…
- Trong các loại xơ thiên nhiên, len bền vững nhất
với ánh sáng và khí quyển, kém bền hơn là tơ
tằm, đay… Xơ tổng hợp bền với ánh sáng hơn cả
là polyacrylonitryl.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
120
121. CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
V. Đặc trưng về sinh quyển.
2. Khả năng chống vi sinh vật
- Trong điều kiện khí hậu không thuận lợi vật
liệu dệt có thể bị tấn công bởi các loại vi sinh
vật, phá hủy hoặc giảm chất lượng sản phẩm.
- Vi sinh vật có thể từ môi trường không khí và
nước thâm nhập vào vật liệu. Mức độ phá hủy
này tùy thuộc loại xơ sợi.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
121
Mức độ phá hủy Loại xơ sợi
Dễ phá hủy Bông, libe, visco, amoniac
đồng
Ít bị phá hủy Tơ tằm, fortisan
Bền vững Nylon, terilen, orlan,
acetate, amian, thủy tinh
122. CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
VI. Đặc trưng về cấu trúc.
1. Độ dài (Length)
- Độ dài xơ là khoảng cách lớn nhất giữa hai đầu
xơ ở trạng thái duỗi thẳng nhưng vẫn giữ độ xoăn
- Xơ dệt có độ dài khác nhau, loại ngắn tính bằng
mm, loại dài tính bằng cm, dm hoặc m (các loại
tơ).
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
122
Xơ, sợi
Độ dài (mm)
Xơ, sợi
Độ dài (mm)
Cơ bản Kỹ thuật Cơ bản Kỹ thuật
Xơ bong 25-45 -- Len 50-200 --
Lanh 15-20 500-700 Tơ tằm 6.105-8.105 --
Đay 2-4 2000-3000 Visco 34-150 3.106-15.107
Gai dầu 10-15 700-1500 Nylon -- 3.106-9.106
123. CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
VI. Đặc trưng về cấu trúc.
1. Độ dài (Length)
Ảnh hưởng của độ dài xơ sợi đến chất lượng sản
phẩm dệt:
+ Xơ dài được kéo trong dây chuyền chải kỹ, xơ
trung bình trong dây chuyền chải thô, xơ ngắn
trong dây chuyền chải liên hợp.
+ Xơ dài làm tăng độ bền kéo sợi do có nhiều
điểm tiếp xúc và tăng tổng lực ma sát.
+ Xơ dài tăng năng suất kéo sợi, sợi kéo càng
đều.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
123
124. VI. Đặc trưng về cấu trúc.
2. Độ săn.
-Xoắn là một biến dạng khi có ngẫu lực đặt vào
mặt phẳng tiết diện ngang của vật thể.
- Góc xoắn (B) là góc nghiêng hợp bởi xơ hay
sợi nằm bên ngoài với trục dọc của sợi.
+ Góc xoắn thể hiện một cách tổng hợp mức
độ xoắn của sợi, bởi vì góc xoắn càng lớn thì sợi
xoắn càng mạnh.
+ Những loại sợi không xoắn, ví dụ sợi phức
thì góc xoắn bằng 0.
+ Có thể dùng góc xoắn để so sánh mức độ
xoắn của các sợi có đường kính khác nhau.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
125. VI. Đặc trưng về cấu trúc.
2. Độ săn.
-Độ săn của sợi thể hiện mức xoắn nhiều hay ít
và được xác định bằng số vòng xoắn đếm được
trên đơn vị chiều dài là 1m của sợi.
- Công thức tính độ săn (K):
K = 1000.X/L (vòng/m)
X là số vòng xoắn trên chiều dài L(mm), khi K
càng lớn thì mức độ xoắn càng cao.
Ý nghĩa của độ săn.
- Nhờ quá trình xoắn mà xơ tạo thành sợi đơn,
sợi đơn xe lại thành sợi xe, sợi dệt thành vải.
- Độ bền và nhiều tính chất khác của sợi thay đổi
theo mức độ xoắn (khi xoắn một số sợi lại với
nhau, sợi xe to hơn và đều hơn).
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
126. CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
VI. Đặc trưng về cấu trúc.
2. Độ săn.
+ Hướng S đặc trưng cho hướng xoắn
từ dưới lên trên từ phải qua trái
(hướng xoắn trái).
+ Hướng Z đặc trưng cho hướng xoắn
từ dưới lên trên từ trái qua phải (hướng xoắn phải).
+ Đối với sợi xe từ nhiều sợi đơn, hướng xoắn được
ký hiệu bằng chữ Z và chữ S ngăn cách bẳng cách
gạch chéo. Ví dụ Z/S, Z/S/S, Z/S/Z...
- Mức độ xoắn càng cao thì sợi càng cứng, độ bền
càng tăng (tuy nhiên chỉ đạt được mức độ nào đó
độ bền giảm).
- Sợi có chi số cao thường chọn độ săn lớn, sợi dọc
của vải chọn độ săn lớn hơn sợi ngang.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
126
127. CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
VI. Đặc trưng về cấu trúc.
2. Độ săn.
Ảnh hưởng của hướng xoắn
- Sự phối hợp hướng xoắn giữa hệ sợi dọc và hệ
sợi ngang trên vải giúp sợi cân bằng xoắn, tránh
xuất hiện gút… nếu cùng hướng xoắn sợi bị cứng
dễ tạo gút.
- Ảnh hưởng đến bề ngoài và tính chất của vải.
Người ta nhận thấy, vải dệt từ sợi dọc và sợi
ngang có cùng hướng xoắn sẽ hiện rõ kiểu dệt
khác hướng xoắn, vải mịn và dễ chải
Trong dệt kim, dùng sợi khác hướng xoắn để đan
làm cho vải cân bằng xoắn
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
127
128. VII. Đặc trưng xơ sợi dệt.
3. Độ mảnh (độ nhỏ).
- Thông qua độ mảnh để xác định cỡ sợi.
- Diện tích mặt cắt ngang càng nhỏ thì xơ sợi
càng mảnh, do đó độ mảnh (M) đặc trưng cho
kích thước ngang của xơ và sợi.
- Đặt N = L/G (chi số), T =G/L (chuẩn số)
độ mảnh được xác định: M = .N = /T
+ L(mm) : chiều dài xơ sợi.
+ (mg/mm3) : khối lượng riêng xơ sợi.
+ G(mg) : khối lượng xơ sợi.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
128
129. VII. Đặc trưng xơ sợi dệt.
3. Độ mảnh (độ nhỏ).
- Chi số Anh :Ne = 0.591Nm hoặc Nm=1.693Ne
- Chuẩn số (độ dày) Ttex: xác định cỡ sợi tơ tằm,
tơ hóa học.Ttex= G/L
Đơn vị chuẩn số: mg/mm (mtex), g/m (tex),
kg/km (ktex).
+ Ngành tơ tằm còn dùng chuẩn số Denier (Tden)
đơn vị là Den hoặc D : khối lượng tính bằng gam
của cuộn sợi dài 9000m.
Công thức chuyển đổi giữa Nm và Tden.
Nm.Tden= 9.000
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
129
130. VII. Đặc trưng xơ sợi dệt.
3. Độ mảnh (độ nhỏ).
- Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế ISO: qui định đơn
vị tính độ mảnh như sau:
•tex : cho sợi thô, sợi con, sợi thành phẩm.
• mtex : cho xơ và tơ (sợi cơ bản).
• ktex : cho cúi và cuộn xơ.
-Một số công thức chuyển đổi
+ Ttex.Nm=1000
+ Ttex.Ne = 590,54
+ Tden=9Ttex
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
130
131. VII. Đặc trưng xơ sợi dệt.
3. Độ mảnh (độ nhỏ).
-Ý nghĩa độ mảnh:
- Sợi cùng độ mảnh nhưng có thể khác nhau về
kích thước ngang
- Không thể so sánh độ mảnh giữa các loại xơ sợi
không cùng nguyên liệu.
-Xơ càng mảnh, sợi được kéo càng bền (cùng
diện tích sẽ có nhiều sợi hơn, lực ma sát tốt hơn).
- Xơ càng mảnh, bề ngang sợi kéo càng đều
- Xơ càng mảnh càng khó kéo sợi và có nguy cơ
rối sợi, vón gút…
-Xơ càng mảnh vải dệt càng mềm mại, mát, tăng
độ ẩm.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
131
132. VII. Đặc trưng xơ sợi dệt.
4. Độ co
- Độ co của sợi: được xác định bằng hiệu số giữa
độ dài ban đầu L1 và độ dài sau khi xe L2 của sợi
rồi tính ra phần trăm so với độ dài ban đầu
L1-L2
U= .100%
L1
Độ co phụ thuộc vào mức độ xoắn, lực căng cuộn
sợi…
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
132
133. VII. Đặc trưng xơ sợi dệt.
5. Độ xù lông.
-Là hiện tượng có nhiều đầu xơ xung quanh sợi,
điều này chỉ xảy ra đối với xơ dạng staple và sợi
se.
- Nguyên nhân:do độ săn chưa đảm bảo hoặc
mức độ cân bằng xoắn chưa đạt yêu cầu hoặc do
phương pháp kéo sợi, mức độ duỗi thẳng và song
song của xơ trong sợi, cỡ sợi, loại xơ...
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
133
134. VII. Đặc trưng xơ sợi dệt.
6. Độ sạch, độ không đều
- Độ không đều về bề ngang ảnh hưởng trực
tiếp đến tính đều đặn của bề mặt vải, hiệu suất
sử dụng độ bền xơ sợi... Cụ thể là:
+ Gây đứt sợi trong quá trình dệt vải.
+ Tạo nên những vệt (sọc, màu không đều)
trên sản phẩm.
+ Tạo ra độ nhám trên mặt vải, giảm giá trị sử
dụng.
Độ không đều phụ thuộc nguồn gốc nguyên
liệu, độ săn, độ mảnh của sợi.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
134
135. VIII. Đặc trưng về điện.
1. Độ nhiễm điện.
-Là khả năng phát sinh và tích lũy trong điều
kiện nhất định điện tích của tĩnh điện.
- Độ nhiễm điện cao gây khó khăn trong quá
trình sx, khó chịu cho người mặc.
-Giảm độ nhiễm điện bằng cách
+ Nâng độ ẩm tương đối của không khí lên.
+ Bao quanh xơ sợi các loại chất khử hoặc
màng dầu.
+ Ion hóa không khí, nối đất thiết bị khi chế
tạo xơ sợi...
- Các loại xơ acetate, polyamid, polyacrylic...
nhiễm điện mạnh nhất, xơ thiên nhiên như len, tơ
tằm cũng nhiễm điện nhưng rất yếu.
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
135
136. VIII. Đặc trưng về điện.
2. Độ sinh tĩnh điện.
- Một trong những nhược điểm lớn nhất của xơ
sợi tổng hợp đó là dễ sinh tĩnh điện, vải thiên
nhiên ít sinh tĩnh điện hơn.
- Sự sinh tĩnh điện gây khó khăn cho quá
trình kéo sợi, dệt cũng như quá trình sử dụng
(vải dính vào cơ thể). Ngoài ra vải tích điện dễ
bắt bụi và bẩn hơn (bụi tích điện trái dấu).
- Những nguyên nhân gây ra hiện tượng
sinh tĩnh điện là:
+ Suất điện trở trên mặt xơ quá lớn (>108
Ohm), khi ma sát sinh tĩnh điện.
+ Môi trường hoặc quá trình xử lý gây tích
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
136
137. CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
II. NHẬN BIẾT XƠ SỢI DỆT .
Để nhận viết xơ sợi dệt nói chung có thể thực hiện
bằng phương pháp trực quan, hóa học và nhiệt
học, kỹ thuật
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
1. Bông
+ Bằng trực quan: cầm thấy mềm, mịn, mát tay,
độ đều không cao, mặt vải không bóng, có xù lông
tơ nhỏ. Nếu kéo đứt thì sợi dai, đầu sợi đứt không
gọn, khi thấm nước sợi bền, khó đứt. Khi vò nhẹ
mặt vải để lại nếp nhăn.
+ Bằng hóa chất: sử dụng dung dịch kẽm clorua
hoặc iốt làm bông ngả màu xanh hoặc tím.
+ Bằng nhiệt: cháy rất nhanh, giống mùi giấy cháy,
ít tro, tro màu trắng.
+ Kỹ thuật:137
138. II. NHẬN BIẾT XƠ SỢI DỆT .
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
2. Lanh, gai, đay, gai:
+ Bằng trực quan: có độ đều cao hơn bông, gặp nước
mặt vải cứng lại, khi khô lại mềm. Mặt vải mịn hơn
vải bông, bóng hơn vải sợi bông.
+ Bằng hóa chất: sử dụng dung dịch kẽm clorua
hoặc iốt làm ngả màu xanh hoặc tím.
+ Bằng nhiệt: cháy rất nhanh, mùi giấy cháy, ít tro
màu trắng.
+ Kỹ thuật:
138
139. II. NHẬN BIẾT XƠ SỢI DỆT .
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
3. Len
+ Bằng trực quan: cầm ráp tay, mặt vải xù lông, xơ
cứng dài hơn xơ bông. Khi kéo đứt, đầu chỗ đứt
không gọn, trước khi đứt sợi giãn nhiều, vò nhẹ vải
không nhăn.
+ Bằng hóa chất: Dùng dung dịch kiềm (NaOH) đốt
nóng cùng xơ làm xơ bị phá hủy trong vài phút. Có
thể dùng dung dịch CuSO4 cho màu tím hay HNO3
cho màu vàng.
+ Bằng nhiệt: cháy yếu, tắt ngay sau khi đưa ra
khỏi lửa, mùi tóc cháy, tro đen, dễ bóp vỡ.
+ Kỹ thuật:139
140. II. NHẬN BIẾT XƠ SỢI DỆT .
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
4. Tơ tằm.
+ Bằng trực quan: vải mềm, mịn, bóng, sờ mát tay.
Sợi khi kéo đứt gọn, không bị xù lông.
+ Bằng hóa chất: Dùng dung dịch kiềm (NaOH) đốt
nóng cùng xơ làm xơ bị phá hủy trong vài phút. Có
thể dùng dung dịch CuSO4 cho màu tím hay HNO3
cho màu vàng.
+ Bằng nhiệt: cháy chậm, mùi khét giống mùi tóc
cháy, tro đen tròn, bóp dễ vỡ.
+ Kỹ thuật:
140
141. II. NHẬN BIẾT XƠ SỢI DỆT .
CHƯƠNG VII ĐẶC TRƯNG XƠ SỢI DỆT
4. Sợi tổng hợp.
+ Bằng trực quan: mặt vải bóng, láng, sợi có độ đều
cao, nhìn trên mặt vải có cảm giác sợi xếp song
song nhau. Khi sợi đứt, sợi dai có độ đàn hồi cao,
vò nhẹ không bị nhàu.
+ Bằng hóa chất: sợi Polyamid và polyester gần như
không có tác dụng với NaOH, CuSO4 hay HNO3.
+ Bằng nhiệt: cháy yếu (PVA: cháy chậm), tắt ngay
sau khi đưa ra khỏi ngọn lửa, có mùi thơm, khói
trắng, giống mùi cần tây (PVA: mùi chua), tro vón
cục, cứng, màu nâu (PVA: màu đen), bóp dẻo.
141
143. 143
IDENTIFICATION OF FIBRES THROUGH BURNING
TEST
Cotton
When ignited it burns with a steady flame and smells
like burning leaves. The ash left is easily crumbled.
Small samples of burning cotton can be blown out as
you would a candle.
Linen
Linen takes longer to ignite. The fabric closest to the
ash is very brittle. Linen is easily extinguished by
blowing on it as you would a candle.
Silk
It is a protein fibre and usually burns readily, not
necessarily with a steady flame, and smells like
burning hair. The ash is easily crumbled. Silk
samples are not as easily extinguished as cotton or
linen.
144. 144
COTTON:
It is a single elongated cell. Under the microscope, it resembles a collapsed, spirally twisted tube
with a rough surface.
The thin cell wall of the fiber has from 200 to 400 convolutions per inch.
LINEN:
Under the microscope, the hair like flax fiber shows several sided cylindrical filaments with fine
pointed ends.
The fiber somewhat resembles a straight, smooth bamboo stick with nodes
WOOL:
Under the microscope , wool’s cross section shows three layers- epidermis, cortex and the medulla.
SILK:
It appears somewhat elliptical and triangular in cross section when we see under the microscope.
It is composed of fibroin, consisting of two filaments, called brin which is held together by sericin.
MICROSCOPIC TEST FOR MANMADE FIBERS
RAYONS:
Rayon fibers have a glasslike luster under the microscope and appear to have a uniform diameter
when viewed longitudinally.
ACETATE:
The cross sectional view has a bulbous or multilobal appearance with indentations.
These indentations appear as occasional markings or striations in the longitudinal view.
145. 145
TYPES OF CHEMICAL TEST
Stain Test:
Also known as the Double Barrel Fibre Identification (DBFI), the test is based on the theory that each fibre has
its own distinct two- colour reaction when treated with stain.
A fibre will turn to a particular colour in the presence of dilute acetic acid and to some other specific colour
when stained in the presence of a mild alkali.
Solvent Test:
The test involves treating the fibres in certain solvents for identifying them. The technical test is becoming
difficult to conduct as most of the manufactured fibres and their blends are chemically similar. There is no
individual chemical or solvent test for separating or identifying the fibres in combinations.
Distinguishing animal from vegetable fibres with an acid
As strong alkali destroy animal substances, a 5% of soda lye solution in water can be used to eliminate
wool and silk fibers from a sample that contains a mixture of fiber. The vegetable fibres will not be affected by
this solution.
Distinguishing vegetable from animal fibres with an acid
As dilute acid destroy vegetable fibers, a 2% sulphuric acid solution can be used. A drop of solution is
placed on the sample, which is then pressed with a hot iron. The spotted area will become charred if the
sample is cotton linen or rayon.
DISTINGUISHING SILK FROM WOOL:
The use of concentrated cold hydrochloric acid will dissolve the silk and the wool fiber swells.
DISTINGUISHING NYLON FROM OTHER FIBRES:
If the fabric is thought to contain nylon, the fabric may be immersed in a boiling solution of sodium