NGHIÊN CỨU THỂ TÍCH VÀ CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM 3D REAL TIME Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM
Phí tải.10.000 đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU THỂ TÍCH VÀ CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM 3D REAL TIME Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM
1. NGUYỄN THÀNH LÊNGUYỄN THÀNH LÊ
NGHIÊN CỨU THỂ TÍCH VÀ CHỨCNGHIÊN CỨU THỂ TÍCH VÀ CHỨC
NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI BẰNGNĂNG TÂM THU THẤT TRÁI BẰNG
SIÊU ÂM TIM 3D REAL TIME Ở BỆNHSIÊU ÂM TIM 3D REAL TIME Ở BỆNH
NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIMNHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌCLUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ BẠCH YẾNTS. NGUYỄN THỊ BẠCH YẾN
2. ĐẶT VẤN ĐỀ (1)ĐẶT VẤN ĐỀ (1)
●● Nhồi máu cơ tim (NMCT): tình trạng hoại tử cơNhồi máu cơ tim (NMCT): tình trạng hoại tử cơ
tim do hậu quả của thiếu máu cục bộ cơ tim.tim do hậu quả của thiếu máu cục bộ cơ tim.
Nguyên nhân: mảng xơ vữa và huyết khốiNguyên nhân: mảng xơ vữa và huyết khối
xuất phát từ mảng xơ vữa đó gây bít tắc lòngxuất phát từ mảng xơ vữa đó gây bít tắc lòng
động mạch vành.động mạch vành.
●● CCấp cứu nội khoa với nhiều biến chứng nguyấp cứu nội khoa với nhiều biến chứng nguy
hiểmhiểm
●● Nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thếNguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế
giới cũng như ở Việt Nam trong các bệnh timgiới cũng như ở Việt Nam trong các bệnh tim
mạch.mạch.
3. ĐẶT VẤN ĐỀ (2)ĐẶT VẤN ĐỀ (2)
●● Đánh giá thể tích và chức năng tâm thu thất tráiĐánh giá thể tích và chức năng tâm thu thất trái
trong NMCT: tiên lượng và điều trị.trong NMCT: tiên lượng và điều trị.
■■ Chụp buồng thất trái và CMR: tiêu chuẩnChụp buồng thất trái và CMR: tiêu chuẩn
vàng.vàng.
■■ Siêu âm tim: Khá chính xác, thông dụng và rẻSiêu âm tim: Khá chính xác, thông dụng và rẻ
tiền:tiền:
- Siêu âm TM và 2D đã được phát triển và- Siêu âm TM và 2D đã được phát triển và
ứng dụng rộng rãi tại Việt Nam.ứng dụng rộng rãi tại Việt Nam.
4. ĐẶT VẤN ĐỀ (3)ĐẶT VẤN ĐỀ (3)
Siêu âm 3D real time: kỹ thuật mới với nhiều
ưu điểm:
- Khảo sát trên không gian 3 chiều thời gian thựcKhảo sát trên không gian 3 chiều thời gian thực
(real time)(real time)
- Có thể cắt nhiều lát cắt ngang qua thất trái giúpCó thể cắt nhiều lát cắt ngang qua thất trái giúp
đánh giá RLVĐV rất tốt.đánh giá RLVĐV rất tốt.
- Đánh giá thể tích và chức năng thất trái kháĐánh giá thể tích và chức năng thất trái khá
chính xác với chế độ “full volume”chính xác với chế độ “full volume”
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh RT3D có mốiNhiều nghiên cứu đã chứng minh RT3D có mối
tương quan tốt hơn 2D khi so với CMRtương quan tốt hơn 2D khi so với CMR
5. MỤC TIÊUMỤC TIÊU
1.. Đánh giá thể tích và chức năng tâmĐánh giá thể tích và chức năng tâm
thu thất trái bằng siêu âm 3D realthu thất trái bằng siêu âm 3D real
time ở những bệnh nhân sau nhồitime ở những bệnh nhân sau nhồi
máu cơ tim.máu cơ tim.
22.. So sánh các thông số thu được trênSo sánh các thông số thu được trên
siêu âm 3D real time với siêu âm 2Dsiêu âm 3D real time với siêu âm 2D
và chụp cộng hưởng từ thất tráivà chụp cộng hưởng từ thất trái
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
Dịch tễ bệnh nhồi máu cơ tim:Dịch tễ bệnh nhồi máu cơ tim:
Trên thế giới:Trên thế giới:
●●Tử vong do NMCT:2,5 triệu người /Tử vong do NMCT:2,5 triệu người /
năm(TCYTTG).năm(TCYTTG).
●●Hoa Kỳ:1,5 triệu người bị NMCT/năm (tử vongHoa Kỳ:1,5 triệu người bị NMCT/năm (tử vong
30%)30%)
■■ Việt Nam:Việt Nam: Tại Viện Tim mạchTại Viện Tim mạch
●● Năm 1991 là 3,0%Năm 1991 là 3,0%
●● Năm 1996 là 6,1%Năm 1996 là 6,1%
●● Năm 1999 là 9,5%Năm 1999 là 9,5%
7. Một số phương pháp đánh giá thể tích và
chức năng tâm thu thất trái trong bệnh
NMCT
Chụp buồng thất trái cản quangChụp buồng thất trái cản quang..
Chụp cắt lớp vi tính đa dãy (MSCTChụp cắt lớp vi tính đa dãy (MSCT ).).
Chụp cộng hưởng từ tim( CMR- cardioChụp cộng hưởng từ tim( CMR- cardio
Magnetic Resonance)Magnetic Resonance)::
- Khả năng khảo sát đa dạng.Khả năng khảo sát đa dạng.
- An toàn, có thể tạo lập hình ảnh không gian 3An toàn, có thể tạo lập hình ảnh không gian 3
chiều.chiều.
- Chất lượng hình ảnh có độ phân giải cao.Chất lượng hình ảnh có độ phân giải cao.
- Khảo sát tưới máu cơ tim.Khảo sát tưới máu cơ tim.
- Là phương pháp khảo sát RLVĐV tốt nhất.Là phương pháp khảo sát RLVĐV tốt nhất.
8. Đánh giá chức năng thất tráiĐánh giá chức năng thất trái
trên MRItrên MRI
9. Siêu âm 3D real time (RT3D)Siêu âm 3D real time (RT3D)
■■ Lịch sử:Lịch sử:
●● Olaf von Ramm và StephenOlaf von Ramm và Stephen SSmithmith (1987):(1987): dựadựa
trên nguyên lý là hình ảnh 3D đtrên nguyên lý là hình ảnh 3D đượượcc tái dựng lại từtái dựng lại từ
hàng loạt các ảnh 2D được ghi liên tiếp quanhhàng loạt các ảnh 2D được ghi liên tiếp quanh
một vòng dọc theo trục tim. .một vòng dọc theo trục tim. .
●●VVon Ramm và con Ramm và cs (1990s)s (1990s) thực hành siêu âm 3Dthực hành siêu âm 3D
real timereal time lần đầu tiên để đo các thông số về thểlần đầu tiên để đo các thông số về thể
tích và cấu trúc tim một cách đầy đủtích và cấu trúc tim một cách đầy đủ..
●● Hiện nay với nhiều kiểu đầu dò và phần mềmHiện nay với nhiều kiểu đầu dò và phần mềm
3D tiên tiến đã cho thấy ưu thế của RT3D so với3D tiên tiến đã cho thấy ưu thế của RT3D so với
các kiểu siêu âm kháccác kiểu siêu âm khác
10. Nguyên lý:Nguyên lý:
■Kỹ thuật tái dựng hình ảnh 3D:■Kỹ thuật tái dựng hình ảnh 3D:
●● HHình ảnh 3Dình ảnh 3D đượcđược tái dựng lại từ hàng loạt các hình ảnh 2Dtái dựng lại từ hàng loạt các hình ảnh 2D bằng các kỹbằng các kỹ
thuật:thuật:
- C- Cho đầu dò quay tự độngho đầu dò quay tự động theo chế độ định trướctheo chế độ định trước
- X- Xoayoay đầu dòđầu dò bằng tay với những thời khoảng và những góc nhất địnhbằng tay với những thời khoảng và những góc nhất định..
- Dựng hình ảnh 3D từ dữ liệu 2D thu được sau đó (offline)- Dựng hình ảnh 3D từ dữ liệu 2D thu được sau đó (offline) bởi phần mềm càibởi phần mềm cài
đặt trong máyđặt trong máy
Thể tích thất trái được tái dựng từ 4 lát cắt hình ảnh 2D [29]
11. Hạn chếHạn chế
Đòi hỏi nhiều thời gian thu và dựng hình ảnhĐòi hỏi nhiều thời gian thu và dựng hình ảnh
Dễ bị gây nhiễu (antifarc) bởi các động tác diDễ bị gây nhiễu (antifarc) bởi các động tác di
chuyển đầu dòchuyển đầu dò
Không quan sát được hình ảnh thời gian thựcKhông quan sát được hình ảnh thời gian thực
(real time).(real time).
Chất lượng hình ảnh có độ phân giải không cao.Chất lượng hình ảnh có độ phân giải không cao.
12. ■■ Siêu âm 3D thời gian thực (Real Time ThreeSiêu âm 3D thời gian thực (Real Time Three
Dimension - RT3D)Dimension - RT3D)
●● Thực hiện đầu tiênThực hiện đầu tiên bởi von Ramm và cộng sự, sử dụngbởi von Ramm và cộng sự, sử dụng
đầu dò ma trận dạng nan hoa (sparse-array matrix)đầu dò ma trận dạng nan hoa (sparse-array matrix) chứachứa
256 phần tử phát tia (256 phần tử phát tia (ultrasound elementsultrasound elements ) t) tần số 2,5ần số 2,5
hoặc 3.5 MHzhoặc 3.5 MHz..
Hạn chế:Hạn chế:
- Góc quét hẹp:- Góc quét hẹp: 606000
x 60x 6000
- Không thăm dò được các cấu trúc lớn như thất trái.- Không thăm dò được các cấu trúc lớn như thất trái.
- Chất lượng hình ảnh thấp- Chất lượng hình ảnh thấp
- K- Không cung cấp hình ảnh thể tích trong thời gian thực
(online)
13. ●● Hiện nay thường sử dụng các đầu dò ma trận (Hiện nay thường sử dụng các đầu dò ma trận (matrix ayraymatrix ayray ) với hơn 3000) với hơn 3000
phần tử phát tia (phần tử phát tia (ultrasound elementsultrasound elements ) nên có nhiều ưu thế:) nên có nhiều ưu thế:
- Chất lượng hình ảnh rõ nét- Chất lượng hình ảnh rõ nét
- Đánh giá được toàn bộ cấu trúc tim với nhiều chế độ khác nhau- Đánh giá được toàn bộ cấu trúc tim với nhiều chế độ khác nhau
- Đánh giá thể tích và chức năng thất trái (online và offline) chính xác hơn qua- Đánh giá thể tích và chức năng thất trái (online và offline) chính xác hơn qua
nhiều mặt cắt (2 – 3 mặt cắt)nhiều mặt cắt (2 – 3 mặt cắt)
- Đánh giá chức năng vùng bởi nhiều lát cắt ngang qua thất trái (online) (3 –- Đánh giá chức năng vùng bởi nhiều lát cắt ngang qua thất trái (online) (3 –
12 lát cắt) với chế độ croped và sliced.12 lát cắt) với chế độ croped và sliced.
14. Các dạng biểu diễn của siêu âmCác dạng biểu diễn của siêu âm
RT3DRT3DThông thường có 3 dạng thể hiện hình ảnh:Thông thường có 3 dạng thể hiện hình ảnh:
Thời gian thực (real time): góc quan sát hẹp (Thời gian thực (real time): góc quan sát hẹp (narrow-anglenarrow-angle ): 30): 3000
x 60x 600,0,
HHình ảnh phóng đạiình ảnh phóng đại (zoom)(zoom) : góc quan sát 30: góc quan sát 3000
x 30x 300,0,
cho phép phóng đại mộtcho phép phóng đại một
cấu trúc nhỏcấu trúc nhỏ
HHình ảnh góc quét rộng (Wide angleình ảnh góc quét rộng (Wide angle – full volume– full volume)) : góc quan sát 90: góc quan sát 9000
x 90x 9000
cho phép tính thể tích thất trái toàn bộ, có thể cắt nhiều lát cắt qua chế độcho phép tính thể tích thất trái toàn bộ, có thể cắt nhiều lát cắt qua chế độ
(Sliced hoặc Cropped)(Sliced hoặc Cropped)..
Ba dạng thể hiện hình ảnh siêu âm RT 3D Hình ảnh RT3D cấu trúc tim và một phần cấu trúc được
cắt ra qua chế độ “Cropped”
15. Trong đánh giá thể tích và chức năngTrong đánh giá thể tích và chức năng
tâm thu thất tráitâm thu thất trái
Vị trí đầu dò: thường là ở mỏm tim.Vị trí đầu dò: thường là ở mỏm tim.
Các bước tiến hành:Các bước tiến hành:
- Ghi hình ảnh dữ liệu 3D.Ghi hình ảnh dữ liệu 3D.
- Lựa chọn kiểu góc rộng (full volume)Lựa chọn kiểu góc rộng (full volume)
- Phân tích dữ liệu thu được trên 3D bằng phương phápPhân tích dữ liệu thu được trên 3D bằng phương pháp
đo thể tích trực tiếp (online) hoặc dựa trên phươngđo thể tích trực tiếp (online) hoặc dựa trên phương
pháp 3 mặt cắt (2 buồng, 4 buồng từ mỏm và trụcpháp 3 mặt cắt (2 buồng, 4 buồng từ mỏm và trục
ngắn).ngắn).
- Với phương pháp này, ta có thể điều chỉnh các lát cắtVới phương pháp này, ta có thể điều chỉnh các lát cắt
theo đúng các trục tương ứng của thất trái trước khitheo đúng các trục tương ứng của thất trái trước khi
tiến hành vẽ đường viền nội mạc (kết hợp với điềutiến hành vẽ đường viền nội mạc (kết hợp với điều
chỉnh của người làm, máy sẽ tự động vẽ và cho ra kếtchỉnh của người làm, máy sẽ tự động vẽ và cho ra kết
quả Vd, Vs, EF theo phương pháp Simpson).quả Vd, Vs, EF theo phương pháp Simpson).
16. Phương pháp đo thể tích thất trái và phân số tống máu( EF)Phương pháp đo thể tích thất trái và phân số tống máu( EF) (online)(online)
17. Đánh giá thể tích và chức năng thất trái dựa trên 3 mặt cắtĐánh giá thể tích và chức năng thất trái dựa trên 3 mặt cắt
18. Thể tích và phân số tống máu thất trái đánhThể tích và phân số tống máu thất trái đánh
giá trên RT3D sẽ chính xác hơn so với cácgiá trên RT3D sẽ chính xác hơn so với các
phương pháp siêu âm khác ( TM, 2D)phương pháp siêu âm khác ( TM, 2D)
Jenkin và cộng sựJenkin và cộng sự (60 bn)(60 bn)
r = 0.95, r = 0.97, r = 0.88r = 0.95, r = 0.97, r = 0.88 ((so sánh giữa RT3Dso sánh giữa RT3D
và CMRvà CMR ))
r =0.76, r =0.79, r =0.61r =0.76, r =0.79, r =0.61 ((so sánh giữa 2D vàso sánh giữa 2D và
CMRCMR ))
■■ Jacobs năm 2006Jacobs năm 2006 (50 bn)(50 bn)
r = 0.96, r= 0.97, r = 0.93r = 0.96, r= 0.97, r = 0.93 (RT3D)(RT3D)
r = 0.89, r = 0.92, r = 0.86r = 0.89, r = 0.92, r = 0.86 (2D)(2D)
19. Trong đánh giá RLVĐV:Trong đánh giá RLVĐV:
Sử dụng nhiều lát cắt ngang thất trái (3 – 12 lát cắt)Sử dụng nhiều lát cắt ngang thất trái (3 – 12 lát cắt)
Đánh giá RLVĐV bằng nhiều lát cắt ngang thất tráiĐánh giá RLVĐV bằng nhiều lát cắt ngang thất trái
20. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨUNGHIÊN CỨU
..
21. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Gồm 40 bệnh nhân được điều trị nội trú tại Viện TimGồm 40 bệnh nhân được điều trị nội trú tại Viện Tim
Mạch – Bệnh viện Bạch Mai với chẩn đoán NMCTMạch – Bệnh viện Bạch Mai với chẩn đoán NMCT
từ tháng 6/2011 đến tháng 10/2011, trong đó cótừ tháng 6/2011 đến tháng 10/2011, trong đó có
15 bệnh nhân được làm CMR đối chứng.15 bệnh nhân được làm CMR đối chứng.
■■ Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:
●● Các bệnh nhân được chẩn đoán xác định NMCT khiCác bệnh nhân được chẩn đoán xác định NMCT khi
có 2 trong 3 tiêu chuẩn sau (Theo TCYTTG nămcó 2 trong 3 tiêu chuẩn sau (Theo TCYTTG năm
1971):1971):
1.1. Đau ngực điển hìnhĐau ngực điển hình
2.2. Điện tâm đồĐiện tâm đồ
3.3. Men tim tăng caoMen tim tăng cao
●● Đồng ý tham gia nghiên cứu.Đồng ý tham gia nghiên cứu.
22. Tiêu chuẩn lTiêu chuẩn loại trừoại trừ bệnhbệnh
nhân:nhân:
Bệnh nhân có rối loạn nhịp tim.Bệnh nhân có rối loạn nhịp tim.
Bệnh nhân có bệnh van tim mức độ vừa và nhiềuBệnh nhân có bệnh van tim mức độ vừa và nhiều
Các bệnh nhân có bệnh nội khoa nặng.Các bệnh nhân có bệnh nội khoa nặng.
Các bệnh nhân có hình ảnh siêu chất lượng khôngCác bệnh nhân có hình ảnh siêu chất lượng không
tốt.tốt.
Bệnh nhân có đặt máy tạo nhịp tim các loại, vanBệnh nhân có đặt máy tạo nhịp tim các loại, van
nhân tạo, các bệnh nhân có cấy ghép các vật kimnhân tạo, các bệnh nhân có cấy ghép các vật kim
loại có tính nhiễm từ… (là những bệnh nhân cóloại có tính nhiễm từ… (là những bệnh nhân có
chống chỉ định với CMR)chống chỉ định với CMR)
Các bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứuCác bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu
23. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
●● Thiết kế nghiên cứu:Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngangNghiên cứu mô tả cắt ngang..
●● Địa điểm nghiên cứu:Địa điểm nghiên cứu: Viện tim mạch Việt Nam- BệnhViện tim mạch Việt Nam- Bệnh
viện Bạch Mai.viện Bạch Mai.
Các bước tiến hànhCác bước tiến hành::
Khám lâm sàng các bệnh nhân.Khám lâm sàng các bệnh nhân.
Làm các xét nghiệm cơ bản và các thăm dò cần thiết (ĐTĐ, men tim).Làm các xét nghiệm cơ bản và các thăm dò cần thiết (ĐTĐ, men tim).
Lựa chọn bệnh nhân vào nghiên cứuLựa chọn bệnh nhân vào nghiên cứu
Làm bệnh án theo mẫu riêngLàm bệnh án theo mẫu riêng
Làm siêu âm tim (TM, 2D, RT3D)Làm siêu âm tim (TM, 2D, RT3D)
Chụp CMR cho 15 bệnh nhân.Chụp CMR cho 15 bệnh nhân.
(Làm siêu âm và chụp CMR trong vòng 72 giờ không phân biệt phương pháp nào làm(Làm siêu âm và chụp CMR trong vòng 72 giờ không phân biệt phương pháp nào làm
trước).trước).
Xử lý số liệu theo thuật toán thống kê y họcXử lý số liệu theo thuật toán thống kê y học
24. Phương pháp làm siêu âmPhương pháp làm siêu âm
Địa điểm:Địa điểm:
Phòng siêu âm tim - Viện tim mạch Việt Nam –
Bệnh viện Bạch Mai
Phương tiện:Phương tiện:
Máy siêu âm tim iE33 của hãng Phillip với đầu
dò 2D và đầu dò siêu âm RT3D –X1-3. Máy có
thể thăm dò các thể siêu âm TM, 2D, Doppler
và các thể RT3D (Real time, Zoom, Full
volume). Các phần mềm phân tích hiện đại
gồm: TM, 2D, Doppler và phần mềm phân tích
dữ liệu 3D là phần mềm 3DQ (QLAP).
25. Các thông số nghiên cứu trên siêu âmCác thông số nghiên cứu trên siêu âm
Siêu âm TM :Siêu âm TM :
- Dd, Ds, Vd, Vs, EF, %D, TSTT, VLT- Dd, Ds, Vd, Vs, EF, %D, TSTT, VLT
Siêu âm 2D:Siêu âm 2D:
●● Vd, Vs, EF:Vd, Vs, EF:
- Được thực hiện trên 2 mặt cắt là mặt cắt 2 buồng và 4- Được thực hiện trên 2 mặt cắt là mặt cắt 2 buồng và 4
buồng từ mỏm.buồng từ mỏm.
- Sau khi xác định mặt cắt, tiến hành vẽ đường viền nội- Sau khi xác định mặt cắt, tiến hành vẽ đường viền nội
mạc thất trái ở thời kỳ cuối tâm trương và cuối tâm thu (có kếtmạc thất trái ở thời kỳ cuối tâm trương và cuối tâm thu (có kết
hợp với chỉ dẫn trên ĐTĐ), sau đó máy sẽ tự động tính và chohợp với chỉ dẫn trên ĐTĐ), sau đó máy sẽ tự động tính và cho
ra kết quả Vd, Vs, EF theo phương pháp Simpsonra kết quả Vd, Vs, EF theo phương pháp Simpson (mono plane(mono plane
và Biplane)và Biplane)..
●● Điểm vận động vùng, CSVĐV, Số vùng RLVĐ được đánhĐiểm vận động vùng, CSVĐV, Số vùng RLVĐ được đánh
giá trên 17 vùng (theo hội siêu âm tim Hoa Kỳ)giá trên 17 vùng (theo hội siêu âm tim Hoa Kỳ)
26. Đo thể tích thất trái ở mặt cắt 4 buồng cuối tâm trương và cuối tâm thu
27. Đo thể tích thất trái ở mặt cắt 2 buồng cuối tâm trương và cuối tâm thu
28. Siêu âm 3D real time:Siêu âm 3D real time:
●● Vd, Vs, EF:Vd, Vs, EF:
Đánh giá bằng kiểu “góc rộng” vớiĐánh giá bằng kiểu “góc rộng” với
phương pháp sử dụng 3 mặt cắt (2 buồng, 4phương pháp sử dụng 3 mặt cắt (2 buồng, 4
buồng từ mỏm và trục ngắn):buồng từ mỏm và trục ngắn):
Vẽ đường viền nội mạc sau khi đãVẽ đường viền nội mạc sau khi đã
điều chỉnh các mặt cắt chính xác theo cácđiều chỉnh các mặt cắt chính xác theo các
trục tương ứng của timtrục tương ứng của tim
●● Điểm vận động vùng , CSVĐV, SốĐiểm vận động vùng , CSVĐV, Số
vùng RLVĐ:vùng RLVĐ:
Được đánh giá trên 4 lát cắt ngang qua thấtĐược đánh giá trên 4 lát cắt ngang qua thất
trái (qua van HL, qua cơ nhú, qua mỏm vàtrái (qua van HL, qua cơ nhú, qua mỏm và
tận mỏm)tận mỏm)
30. Đánh giá RLVĐV trên 4 mặt cắt ngang qua thất tráiĐánh giá RLVĐV trên 4 mặt cắt ngang qua thất trái
31. Chụp cộng hưởng từ thất trái
(CMR)
15 bệnh nhân.15 bệnh nhân.
Địa điểmĐịa điểm::
Khoa chẩn đoán hình ảnh- Bệnh việnKhoa chẩn đoán hình ảnh- Bệnh viện
Bạch Mai.Bạch Mai.
Phương tiệnPhương tiện::
Máy cộng hưởng từ tim mạch AventoMáy cộng hưởng từ tim mạch Avento
1.5 tesla của hãng Siemens (Đức) với1.5 tesla của hãng Siemens (Đức) với
phần mềm tim mạch Augus.phần mềm tim mạch Augus.
32. Các thông số nghiên cứu trên
CMR
Thể tích thất trái cuối tâm trương (Vd)
Thể tích thất trái cuối tâm thu (Vs)
Phân số tống máu thất trái
Điểm vận động vùng
CSVĐV
Số vùng RLVĐV
33. Phương pháp chụpPhương pháp chụp
Định vị nhiều mặt phẳng:Định vị nhiều mặt phẳng:
TTheo ba mặt phẳng ngang (axial), đứng ngangheo ba mặt phẳng ngang (axial), đứng ngang
(coronal) và đứng dọc (sagittal), 4 buồng, 2 buồng,(coronal) và đứng dọc (sagittal), 4 buồng, 2 buồng,
trục ngắn, đường ra thất phải và thất trái… với chuỗitrục ngắn, đường ra thất phải và thất trái… với chuỗi
xung True FISH (T2W)xung True FISH (T2W)
Đánh giá hình thái:Đánh giá hình thái:
CChuỗi xung HASTE “black-blood” (T1W) với độhuỗi xung HASTE “black-blood” (T1W) với độ
dày lớp cắt 10mm theo mặt phẳng ngang (axial) vàdày lớp cắt 10mm theo mặt phẳng ngang (axial) và
đứng ngang (coronal) từ cung ĐMC đến vòm hoành.đứng ngang (coronal) từ cung ĐMC đến vòm hoành.
35. Chụp nhiều chuỗi xung Cine 2 chiều True FISH trục
ngắn từ nền tới mỏm tim (toàn bộ thất trái) để đánh giá
chức năng thất trái.
Đánh giá thể tích và chức năng thất trái:
Với phần mềm được cài đặt sẵn, máy sẽ tự động
vẽ các đường viền nội mạc (có kết hợp với điều chỉnh
của người đọc) các trục ngắn qua thất trái (9 - 12) ở
thời kỳ cuối tâm thu và cuối tâm trương, sau đó máy
sẽ tự động tính và cho kết quả Vd, Vs, EF theo
phương pháp Simpson
36. Trục ngắnTrục ngắn
+10mm +20mm +30mm +40mm
+50mm +60mm +70mm +80mm +90mm
Ph ng pháp Simponươ
Các lát cắt ngang qua thất trái
Base
37. ■■ Đánh giá vận động thành tim của thất trái trên 17 vùngĐánh giá vận động thành tim của thất trái trên 17 vùng
(theo hội siêu âm Hoa Kỳ)(theo hội siêu âm Hoa Kỳ)
■■ Xử lý bằng phần mềm AugusXử lý bằng phần mềm Augus
38. Xử lý số liệuXử lý số liệu
Theo thuật toán thống kê y học trên máyTheo thuật toán thống kê y học trên máy
vi tính bằng phần mềm phân tích số liệuvi tính bằng phần mềm phân tích số liệu
SPSS 16.0.SPSS 16.0.
Thể hiện kết quả:Thể hiện kết quả:
- Trung bìnhTrung bình ± độ lệch chuẩn.± độ lệch chuẩn.
- Tỷ lệ %Tỷ lệ %
- Dùng hệ số tương quan “r”.Dùng hệ số tương quan “r”.
- Dùng test KAPPA đánh giá sự phù hợpDùng test KAPPA đánh giá sự phù hợp
40. Từ tháng 5/2011 đến tháng 11/2011
chúng tôi nghiên cứu 40 đối tượng
trong đó có 15 đối tượng được chụp
MRI tim.
41. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂMMỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNGCHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨUCỦA MẪU NGHIÊN CỨU
Phân bố các đối tượng nghiên cứu theo giới tính
80%
20%
Nam
Nữ
Ng. Th. B. Yến: Nam/nữ là 3,4/1, Ng. Q. Tuấn Nam/ nữ là
3/1.
42. Một số đặc điểm chung của mẫu nghiên cứuMột số đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu
Các thông số Nhóm nghiên cứu
± SD
Tuổi (năm) 64.12 ± 10.97
HA tâm thu lúc vào viện(mmHg) 131.5 ± 17.98
HA tâm trương lúc vào viện(mmHg) 82.75 ± 9.57
Nhịp tim lúc vào viện (ck/p) 83,8 ± 11,25
Chiều cao (m) 1,63 ± 0,07
Cân nặng (kg) 59,95 ± 10,34
BMI 22,22 ± 2,73
Tr. Q. Tường: 62,8 tuổi, Ng. Th. B. Yến: 61,0 tuổi
43. Đặc điểm yếu tố nguy cơĐặc điểm yếu tố nguy cơ
Yếu tố nguy cơ n %
THA (có tiềnTHA hoặc HA≥140/90mmHg) 2020 5050
Đái tháo đường 88 2020
Hút thuốc lá 2323 57,557,5
Rối loạn Lipid máu 3232 8080
Cholesteron toàn phần >5,2mmol/l 99 22,522,5
Triglycerid >1,88mmol/l 1313 32,532,5
LDL-C >3,4mmol/l 99 22,522,5
HDL-C < 1,45mmol/l 3131 77,577,5
Tưởng Thị Hồng Hạnh 50,7% THA, 17% bn ĐTĐTưởng Thị Hồng Hạnh 50,7% THA, 17% bn ĐTĐ
44. Lê Xuân Thận 68,6% , Trần Quý Tường 55,6% (NMCT thành trước)Lê Xuân Thận 68,6% , Trần Quý Tường 55,6% (NMCT thành trước)..
Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàngMột số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Các đặc điểm n %
Vị trí NMCT trên ĐTĐ Thành trước 2929 72,572,5
Thành sau 1111 27,527,5
Phân độ suy tim theo NYHA
I 00 00
II 3232 8080
III 88 2020
IV 00 00
Phân độ suy tim theo Killip
I 3737 92,592,5
II 33 7,57,5
III 00 00
IV 00 00
46. Thể tích và phân số tống máu thất
trái trên 2D
Arruda-OlsonArruda-Olson VdVd 85 ± 26 ml85 ± 26 ml VsVs 42 ± 17ml42 ± 17ml EFEF 54 ± 7,6%.54 ± 7,6%.
Lê Xuân Thận VdLê Xuân Thận Vd 111,4 ± 32,0111,4 ± 32,0mml Vsmml Vs 61,2 ± 29,6 ml61,2 ± 29,6 ml EFEF 47,3 ± 11,7%,47,3 ± 11,7%,
Các thông
số
2 buồng 4 buồng p
Vd (mml) 89.88 ± 25.05 99.75 ± 29.01 < 0.01
Vs (mml) 46.02 ± 17.31 51.87 ± 19.98 < 0.01
EF (%) 47.90 ± 8.43 48.82 ± 8.38 > 0.05
47. Khảo sát RLVĐV trên 2DKhảo sát RLVĐV trên 2D
Các thôngCác thông
sốsố
ChungChung
(n = 40)(n = 40)
Thành trướcThành trước
(n = 29)(n = 29)
Thành sauThành sau
(n = 11)(n = 11)
pp
%CTBT%CTBT 67,90 ±67,90 ±
7,047,04
67,33 ± 7,4767,33 ± 7,47 69,5 ± 5,7769,5 ± 5,77 > 0,05> 0,05
CSVĐVCSVĐV 1,38 ± 0,121,38 ± 0,12 1,39 ± 0.111,39 ± 0.11 1,35 ± 0.131,35 ± 0.13 > 0,05> 0,05
Số vùngSố vùng
RLVĐRLVĐ
5,45 ± 1,195,45 ± 1,19 5,55 ± 1,275,55 ± 1,27 5,18 ± 0,985,18 ± 0,98 > 0,05> 0,05
Ng. Th. B. Yến, CSVĐV 1,7, Tr. Q. Tường, CSVĐV 1,25Ng. Th. B. Yến, CSVĐV 1,7, Tr. Q. Tường, CSVĐV 1,25
48. So sánh thể tích và phân số tống máu trên TM và
trên 2D
Các thông
số
TM 2D p1 p2
2 buồng 4 buồng
Vd (mml) 109,91 ± 29,94 89,88 ± 25,05 99,75 ± 29,01 < 0,01 < 0,01
Vs (mml) 48,46 ± 17,81 46,02 ± 17,31 51,87 ± 19,98 > 0,05 > 0,05
EF (%) 56,06 ± 7,35 47,9 ± 8,43 48,82 ± 8,38 < 0,01 < 0,01
((p1:so sánh giữa TM và 2 buồng. p2: so sánh giữa TM và 4 buồngp1:so sánh giữa TM và 2 buồng. p2: so sánh giữa TM và 4 buồng ))
49. Thể tích và chức năng tâm thu thất trái trên RT3DThể tích và chức năng tâm thu thất trái trên RT3D
Các thôngCác thông
sốsố
ChungChung
(n = 40)(n = 40)
Thành trướcThành trước
(n = 29)(n = 29)
Thành sauThành sau
(n = 11)(n = 11)
pp
Vd (mml) 87,55 ± 26,6487,55 ± 26,64 89,46 ± 29,6289,46 ± 29,62 82,50 ± 16,4982,50 ± 16,49 P > 0,05P > 0,05
Vs (mml) 45,39 ± 17,8845,39 ± 17,88 47,88 ± 20,1147,88 ± 20,11 38,84 ± 7,0338,84 ± 7,03 P > 0,05P > 0,05
EF (%) 48,94 ± 7,8848,94 ± 7,88 47,66 ± 7,8947,66 ± 7,89 52,31 ± 7,1252,31 ± 7,12 P < 0,05P < 0,05
Arruda-OlsonArruda-Olson VdVd 88 ± 26ml88 ± 26ml VsVs 40 ± 15mml40 ± 15mml EFEF 55% ± 8%,55% ± 8%,
Perez de IslaPerez de Isla VdVd 92,1 ± 28,8ml92,1 ± 28,8ml VsVs 33.9 ± 12.9ml33.9 ± 12.9ml EFEF 63.3 ± 7.7%
50. Khảo sát RLVĐV trên RT3DKhảo sát RLVĐV trên RT3D
Các thôngCác thông
sốsố
ChungChung
(n = 40)(n = 40)
Thành trướcThành trước
(n = 29)(n = 29)
Thành sauThành sau
(n = 11)(n = 11)
pp
%CTBT%CTBT 62,79 ±62,79 ±
8,358,35
62,06 ±62,06 ±
9,509,50
64,70 ±64,70 ±
3,723,72
p > 0,05p > 0,05
CSVĐVCSVĐV 1,45 ± 0,131,45 ± 0,13 1,46 ± 0,131,46 ± 0,13 1,43 ± 0,141,43 ± 0,14 p > 0,05p > 0,05
Số vùngSố vùng
RLVĐRLVĐ
6,32 ± 1,426,32 ± 1,42 6,45 ± 1,616,45 ± 1,61 6,00 ± 0,636,00 ± 0,63 p > 0,05p > 0,05
53. Tương quan về thể tích và phân sốTương quan về thể tích và phân số
tống máu giữa 2D và RT3Dtống máu giữa 2D và RT3D
Các thôngCác thông
sốsố
2D2D RT3DRT3D r1r1 r2r2
2 buồng2 buồng 4 buồng4 buồng
Vd (mml)Vd (mml) 89,88 ± 25,05 99,75 ± 29,01 87,55 ± 26,64 0,65
P < 0,01
0,7
p< 0,01
Vs (mml)Vs (mml) 46,02 ± 17,31 51,87 ± 19,98 45,39 ± 17,88 0,76
P < 0,01
0,8
p< 0,01
EF (%)EF (%) 47,9 ± 8,43 48,82 ± 8,38 48,94 ± 7,88 0,84
P <0,01
0,9
P < 0,01
54. So sánh về RLVĐV giữa 2D vàSo sánh về RLVĐV giữa 2D và
RT3DRT3D
Các thông sốCác thông số 2D2D RT3DRT3D pp
%CTBT%CTBT 67,93 ± 7,0467,93 ± 7,04 62,79 ± 8,3562,79 ± 8,35 < 0,01< 0,01
CSVĐVCSVĐV 1.38 ± 0.121.38 ± 0.12 1,45 ± 0,131,45 ± 0,13 < 0,01< 0,01
Số vùngSố vùng
RLVĐRLVĐ
5,45 ± 1.195,45 ± 1.19 6,32 ± 1,426,32 ± 1,42 < 0,01< 0,01
55. KếtKết quả về thể tích và chức năng thất tráiquả về thể tích và chức năng thất trái
trên CMRtrên CMR
Các thôngCác thông
sốsố
Vị trí NMCTVị trí NMCT pp
ChungChung
(n = 15)(n = 15)
Thành trướcThành trước
(n = 11)(n = 11)
Thành sauThành sau
(n = 4)(n = 4)
Vd(mml)Vd(mml) 130,26 ± 51,41130,26 ± 51,41 147,9 ± 48,74147,9 ± 48,74 81,7 ± 11,5881,7 ± 11,58 < 0,05< 0,05
Vs(mml)Vs(mml) 81,13 ± 42,9681,13 ± 42,96 94,81 ± 42,4294,81 ± 42,42 43,50 ± 6,3443,50 ± 6,34 < 0,05< 0,05
EF(%)EF(%) 39,55 ± 9,0339,55 ± 9,03 37,00 ± 8,8637,00 ± 8,86 46,57 ± 5,3746,57 ± 5,37 << 0,050,05
%CTBT%CTBT 56,86 ± 12,5056,86 ± 12,50 54,54 ± 13,9454,54 ± 13,94 63,23 ± 2,9463,23 ± 2,94 >> 0,050,05
CSVĐVCSVĐV 1,59 ± 0,191,59 ± 0,19 1,62 ± 0,201,62 ± 0,20 1,51 ± 0,161,51 ± 0,16 >> 0,050,05
Số vùngSố vùng
RLVĐRLVĐ
7,33 ± 2,127,33 ± 2,12 7,73 ± 2,377,73 ± 2,37 6,25 ± 0,506,25 ± 0,50 >> 0,050,05
56. So sánh thể tích và phân số tốngSo sánh thể tích và phân số tống
máu thất trái giữa 2Dmáu thất trái giữa 2D , RT3D, RT3D vớivới CMRCMR
Các thông
số
2D RT3D CMR
2 buồng 4 buồng
Vd(mml) 89,88 ± 25,05* 99,75 ± 29,01 ** 87,55 ± 26,64 ** 130,26 ± 51,41
Vs(mml) 46,02 ± 17,31 * 51,87 ± 19,98 * 45,39 ± 17,88 ** 81,13 ± 42,96
EF(%) 47,9 ± 8,43* 48,82 ± 8,38* 48,94 ± 7,88 ** 39,55 ± 9,03
(*. Khác biệt với p < 0,01. **. Khác biệt với p < 0,05)
57. Tương quan về thể tích thất trái tâm trương tính theoTương quan về thể tích thất trái tâm trương tính theo
phương pháp siêu âm trên 2D, RT3D và CMRphương pháp siêu âm trên 2D, RT3D và CMR
58. Tương quan về thể tích thất trái tâm thu tính theo phương
pháp siêu âm trên 2D, RT3D và CMR
60. Chênh lệch về thể tích và phân số tống máu trên 2D và
RT3D so với CMR (TB ± ĐLC (Min -> max) )
Các thông số Vd Vs EF
CMR và 2D
(mặt cắt 2 buồng)
37,17 ± 44,9
(-27 -> 117)
30,33 ± 3,24
( -13 -> 98)
-5,59 ± 3,9
(-10 -> 5)
CMR và 2D
(mặt cắt 4 buồng)
22,6 ± 34,5
(-28 -> 93)
22,34 ± 2,71
( -14 -> 87)
-6,91 ± 4,09
(-14 -> 1)
CMR và RT3D 32,5 ± 22,3
(0 -> 78)
27,75 ± 2,35
(3,1 -> 72,5)
-6,65 ± 3,96
(-15,5 -> -1)
61. Chênh lệch về thể tích và phân số tống máu trên 2D và RT3D so
với CMR so với một số nghiên cứu khác
Các nghiên
cứu
Thông số Vd Vs EF
Jenkin (2004) 2D -54 ± 33 -28 ± 28 -1 ± 13
RT3D -4 ± 9 -3 ± 18 0 ± 7
Caiani (2005) 2D -23 ± 86 -19 ± 60 4 ± 16
RT3D -4 ± 29 -4 ± 33 -8 ± 14
Jacobs
(2006)
2D -23 ± 29 -15 ± 24 1 ± 9
RT3D -14 ± 17 -7 ± 16 -1 ± 6
Chúng tôi
2D (2 buồng) 37,17 ± 44,9 30,33 ± 3,24 -5,59 ± 3,9
2D (4 buồng) 22,6 ± 34,5 22,34 ± 2,71 -6,91 ± 4,09
RT3D 32,5 ± 22,3 27,75 ± 2,35 -6,65 ± 3,96
62. So sánh về khảo sát RLVĐV trên 2DSo sánh về khảo sát RLVĐV trên 2D,,
RT3DRT3D vvớiới trên CMRtrên CMR
Các thôngCác thông
sốsố
2D2D RT3DRT3D CMRCMR p1p1 p2p2
%CTBT%CTBT 67,93 ±67,93 ±
7,047,04
62,79 ± 8,3562,79 ± 8,35 56,86 ± 12,5056,86 ± 12,50 < 0,01< 0,01 < 0,05< 0,05
CSVĐVCSVĐV 1.38 ± 0.121.38 ± 0.12 1,45 ± 0,131,45 ± 0,13 1,59 ± 0,191,59 ± 0,19 < 0,05< 0,05 > 0,05> 0,05
Số vùngSố vùng
RLVĐRLVĐ
5,45 ± 1.195,45 ± 1.19 6,32 ± 1,426,32 ± 1,42 7,33 ± 2,127,33 ± 2,12 < 0,01< 0,01 < 0,05< 0,05
((p1: so sánh các thông số trên 2D và CMR, p2: so sánh các thông số trên
RT3D và CMR ))
63. Tương quan về CSVĐV giữa 2DTương quan về CSVĐV giữa 2D, RT3D, RT3D vớivới CMRCMR
64. So sánh độ phù hợp chẩn đoán của 2
phương pháp 2D, RT3D với CMR trong
khảo sát RLVĐV
Thông số nghiên cứu Độ phù hợp Kappa
Phát hiện
RLVĐV
2D 88,2% 0,75
RT3D 91,7% 0,82
Đánh giá
“điểm vận động
vùng”
2D
1 điểm 88,2% 0,75
2 điểm 89,0% 0,70
3 điểm 94,9% 0,78
RT3D
1 điểm 91,7% 0,82
2 điểm 95,2% 0,87
3 điểm 95,1% 0,79
66. 1.1. Đánh giá thể tích và chức năng tâm thu thấtĐánh giá thể tích và chức năng tâm thu thất
trái ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim bằng siêutrái ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim bằng siêu
âm tim 3D real time:âm tim 3D real time:
Thể tích thất trái cuối tâm trương trung bình:87,55 ± 26,64 (mml)Thể tích thất trái cuối tâm trương trung bình:87,55 ± 26,64 (mml)
Thể tích thất trái cuối tâm thu trung bình:Thể tích thất trái cuối tâm thu trung bình: 45,39 ± 17,88 (mml)45,39 ± 17,88 (mml)..
Phân số tống máu thất trái ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim giảm (EFPhân số tống máu thất trái ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim giảm (EF
trung bình: 48,94% ± 7,88% ).trung bình: 48,94% ± 7,88% ).
100% bệnh nhân có rối loạn vận động vùng100% bệnh nhân có rối loạn vận động vùng: “: “chỉ số vận độngchỉ số vận động
vùng” trung bình: 1,45 ± 0,13.vùng” trung bình: 1,45 ± 0,13.
Có mối tương quan nghịch chặt chẽ giữa “chỉ số vận động vùng”Có mối tương quan nghịch chặt chẽ giữa “chỉ số vận động vùng”
và số vùng rối loạn vận động với phân số tống máu thất trái ( hệvà số vùng rối loạn vận động với phân số tống máu thất trái ( hệ
số tương quan lần lượt là: r = - 0,76 và r = -0,61)số tương quan lần lượt là: r = - 0,76 và r = -0,61)
67. 2.2. So sánh kết quả về thể tích và chức năngSo sánh kết quả về thể tích và chức năng
tâm thu thất tráitâm thu thất trái trên siêu âm RT3D với siêutrên siêu âm RT3D với siêu
âm 2D, và chụp cộng hưởng từ tim cho thấy:âm 2D, và chụp cộng hưởng từ tim cho thấy:
Ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim thể tích thất trái trên siêu âm RT3DỞ bệnh nhân nhồi máu cơ tim thể tích thất trái trên siêu âm RT3D
chính xác hơn so với siêu âm 2Dchính xác hơn so với siêu âm 2D,, ( Hệ số tương quan với CMR là( Hệ số tương quan với CMR là
0,9 và 0,95 so với 0,49 và 0,740,9 và 0,95 so với 0,49 và 0,74 – Mặt cắt 2 buồng.– Mặt cắt 2 buồng. 0,69 và 0,820,69 và 0,82 ––
Mặt cắt 4 buồngMặt cắt 4 buồng).).
Trong đánh giá rối loạn vận động vùng ở bệnh nhân nhồi máu cơTrong đánh giá rối loạn vận động vùng ở bệnh nhân nhồi máu cơ
tim, siêu âm RT3D đánh giá chính xác hơn so với siêu âm 2Dtim, siêu âm RT3D đánh giá chính xác hơn so với siêu âm 2D::
TTương quan về CSVĐVương quan về CSVĐV với CMRvới CMR là 0,76là 0,76 (RT3D)(RT3D) so với 0,54so với 0,54
(2D).(2D).
PPhù hợp chẩn đoán RLVĐVhù hợp chẩn đoán RLVĐV so với CMRso với CMR là 91,7 %là 91,7 % (RT3D)(RT3D) so vớiso với
82,8%82,8% (2D).(2D).
68. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨUHẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU
Thời gian ngắn (5 tháng) nên số lượng bệnhThời gian ngắn (5 tháng) nên số lượng bệnh
nhân còn hạn chế.nhân còn hạn chế.
Số lượng bệnh nhân được chụp CMR còn ít (15Số lượng bệnh nhân được chụp CMR còn ít (15
bệnh nhân).bệnh nhân).
Cần có những nghiên cứu lớn với số lượng bệnhCần có những nghiên cứu lớn với số lượng bệnh
nhân nhiều hơn kèm theo dõi dọc nhằm đánhnhân nhiều hơn kèm theo dõi dọc nhằm đánh
giá vai trò của RT3D trong bệnhgiá vai trò của RT3D trong bệnh NMCTNMCT
69. KKIIẾN NGHỊẾN NGHỊ
Ở những bệnh nhân NMCT nên làm thêm siêu âm
tim 3D real time để đánh giá thể tích và chức năng
tâm thu thất trái một cách toàn diện và chính xác
hơn, đặc biệt là trong khảo sát rối loạn vận động
vùng.
70. Bệnh án 1Bệnh án 1
Bệnh nhân nam 58 tuổiBệnh nhân nam 58 tuổi
Chẩn đoán: THA/NMCTChẩn đoán: THA/NMCT