SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
Paget Disease of the Breast
Bs. Nguyễn Ngọc Tuấn Anh
Khoa CĐHA Quán Sứ- Bệnh viện K
Mục tiêu
•Mô tả các đặc điểm lâm sàng và bệnh lý của bệnh Paget của vú.
•Nhận biết những phát hiện hình ảnh của bệnh Paget của vú trên
Mamography, siêu âm và MRI.
•Thảo luận về vai trò của MRI trong đánh giá mức độ tổn thương và
lập kế hoạch điều trị.
Giới thiệu
 Bệnh Paget của vú là một căn bệnh không phổ biến, chiếm khoảng 1-3% của tất cả các
trường hợp ung thư vú ở Hoa Kỳ.
 Nó được mô tả bởi James Paget vào năm 1874 như là một "hội chứng trong đó loét
núm vú luôn gắn liền với một căn bệnh ung thư.”
 Độ tuổi: 26-88, cao nhất ở 50-60, chủ yếu ở nữ.
 Tỷ lệ ung thư mô tuyến vú đi kèm dao động từ 67- 100%, với hầu hết các nghiên cứu
báo cáo sự hiện diện của một bệnh ác tính đồng thời ở hơn 90% bệnh nhân .
 Vì vậy, bệnh Paget của núm vú gần như luôn luôn là một dấu hiệu của bệnh ác tính vú
bên trong mô tuyến.
Giới thiệu
 Ung thư vú gặp ngay cả ở phụ nữ có phim Mamography bình thường và không có
khối u sờ thấy.
 Bệnh nhân sờ thấy khối hoặc phát hiện những dấu hiệu đáng ngờ ở vú có khả năng
bị ung thư xâm lấn cao -> Tiên lượng tồi tệ.
 Tìm kiếm các bất thường trên mamography để phát hiện tổn thương ác tính ->lựa
chọn quản lý thích hợp.
 MRI là một phương thức chẩn đoán hiệu quả để phát hiện ung thư vú đi kèm; các
báo cáo cho thấy vai trò hữu ích trong đánh giá bệnh nhân Paget .
Mô bệnh học
 Bệnh Paget được đặc trưng bởi sự xâm nhập vào lớp biểu bì của núm vú bởi các tế bào
ác tính được gọi là tế bào Paget.
 Một tế bào Paget là một tế bào hình tròn hoặc hình trứng lớn với tế bào chất nhạt và một
hạt nhân lớn và nhân lớn xâm nhập vào lớp biểu bì.
 Các tế bào Paget có thể nằm đơn lẻ, chủ yếu dọc theo các tế bào biểu bì hoặc hình thành
nhóm nhỏ, đôi khi là cấu trúc tuyến ống hoặc tuyến.
 Lớp hạ bì cho thấy những thay đổi phản ứng (sự thâm nhập tế bào huyết tương, hình
thành các mao mạch mới, tăng huyết áp và tiết dịch huyết thanh).
 Gần như luôn luôn có một ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ (DCIS) có /hoặc không có
ung thư biểu mô ống xâm lấn đi kèm.
Figure 1 Paget disease of the nipple. Photomicrograph (original magnification,
×100; hematoxylin-eosin [H-E] stain) shows a Paget cell (arrows), which is a
large round cell with pale, clear, abundant cytoplasm and an enlarged
pleomorphic nucleus that invades the epidermis.
Sinh bệnh học
Có hai lý thuyết hàng đầu về sự sinh sản của bệnh Paget.
 Thứ nhất là lý thuyết biểu bì: Nếu ung thư vú xâm lấn hoặc DCIS đã có trong vú, các tế bào K sẽ di
chuyển qua các ống dẫn sữa dọc theo màng đáy, nơi chúng đi vào núm vú và quầng vú . Lý thuyết
này được hỗ trợ bởi sự hiện diện của một ung thư biểu mô ở đa số bệnh nhân, cũng như thực tế là tế
bào Paget và ung thư biểu mô ống dẫn giống nhau về cấu trúc miễn dịch và mô hình biểu hiện gen.
 Lý thuyết thứ hai là lý thuyết chuyển đổi nội bì: tế bào Paget phát sinh trong biểu bì của núm vú độc
lập với ung thư biểu mô tuyến vú. Lý thuyết này giả định rằng bệnh Paget của vú là một quá trình độc
lập đã ảnh hưởng đến biểu bì của núm vú giống như cách nó ảnh hưởng đến nhu mô của vú.
• Các triệu chứng sớm ở bệnh nhân Paget bao
gồm đau, rát và/hoặc ngứa trước khi có biểu
hiện lâm sàng rõ ràng-> td 6-8 tháng.
• Chàm, ban đỏ của núm vú và quầng vú,
núm vú lở hoặc loét, vảy hoặc bong da, núm
vú co rút, chảy máu từ núm vú, hoặc kết
hợp. Đôi khi, đây có thể là những dấu hiệu
duy nhất của ung thư vú.
• Thường 1 bên.
• Biến đổi tạm thời của eczematous liên quan
đến có hoặc không sử dụng corticosteroid
tại chỗ -> Có thể chẩn đoán chậm trễ hơn.
Biểu hiện lâm sàng
Một phụ nữ 36 tuổi có tiền sử 2 năm ngứa núm vú trái.
• Tiền sử eczema núm vú tái phát, được điều trị tại một
phòng khám với thuốc mỡ bôi tại chỗ. Sinh thiết da
được thực hiện và bệnh Paget đã được xác nhận.
• X quang tuyến vú: dày da quanh đầu núm vú (đầu mũi
tên) và vi vôi hoá đa hình thái lan toả.
• Bệnh nhân được phẫu thuật cắt bỏ vú -> ung thư biểu
mô ống tuyến xâm lấn.
Biểu hiện lâm sàng
 Khám lâm sàng: có thể sờ thấy một khối hoặc sự dày lên nhu mô tuyến vú.
 Khoảng 50% bệnh nhân mắc bệnh Paget có khối sờ thấy ở tuyến vú.
 Trong số các bệnh nhân có khối sờ thấy, khoảng 90% –94% được phát hiện có ung thư
biểu mô xâm lấn, trong khi một tổn thương không sờ thấy khối thường kết hợp với
DCIS.
 Chẩn đoán phân biệt với bệnh chàm lành tính là quan trọng. Bệnh chàm lành tính
thường biểu hiện ở 2 vú, có thể liên quan đến các triệu chứng toàn thân của viêm
da dị ứng, và đáp ứng với một steroid bôi tại chỗ.
 Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi điều trị bằng steroid tại chỗ -> thực
hiện sinh thiết.
 Trong trường hợp bệnh Paget, chẩn đoán chậm do điều trị bằng steroid tại chỗ
làm trầm trọng thêm bệnh ác tính trong mô tuyến.
 Trong các báo cáo của Paget, tất cả các bệnh nhân cuối cùng đã phát hiện ung thư
vú trong vòng 1 năm với những thay đổi núm vú.
Bệnh Paget ở một phụ nữ 55 tuổi
 Ban đỏ kèm ngứa núm vú trái 1 năm.
 Tiền sử: bệnh chàm tái phát, được điều
trị tại một phòng khám bên ngoài.
 Chụp X quang ngực cho thấy dày cnúm
vú và quầng núm vú mà không có một
khối xác định hoặc vi vôi hoá trong
tuyến vú.
 Sinh thiết da được thực hiện và bệnh
Paget đã được xác nhận.
 Bệnh nhân từ chối điều trị bệnh.
 Chụp X quang vú 2 năm sau đó cho thấy dày da, co rút
núm vú, và nhiều vi vôi hoá trong tuyến vú bao gồm cả
vùng dưới quầng núm vú.
 Các vi vôi hoá đã không được nhìn thấy trên
mammography thực hiện 2 năm trước đó.
 Có những bệnh nhân Paget nhưng không có biểu hiện lâm sàng rõ ràng.
 Các tế bào Paget được tìm thấy trong núm vú bằng mô bệnh học sau phẫu
thuật đoạn nhũ.
 Chúng biểu hiện như một khối sờ thấy hoặc nằm dưới núm vú hoặc được
phát hiện trong khám lâm sàng có dấu hiệu nghi ngờ.
Chẩn đoán phân biệt
 Các tổn thương lành tính và ác tính đều có thể tạo ra những thay đổi nhìn thấy trong
da của núm vú, bao gồm ban đỏ, tróc vảy,, nứt, mụn nước, lở loét, lichenification ,
hoặc kết hợp.
 Phân tích mô học của mẫu sinh thiết thường cần thiết để chẩn đoán xác định.
 Các bệnh lành tính gây ra những thay đổi tại quầng-núm vúlà eczema, bệnh vẩy nến,
viêm da tiếp xúc dị ứng, viêm da kích ứng và lichen simplex chronicus (viêm da thần
kinh), u tuyến vú.
 Các quá trình ác tính gây ra những thay đổi trong phức hợp núm vú-cực là bệnh Paget
và ung thư biểu mô tế bào vảy ở chỗ (bệnh Bowen). Bệnh Bowen không thể khác biệt
về mặt lâm sàng với bệnh Paget và sinh thiết cần thiết cho chẩn đoán.
Phân loại
Bệnh Paget của vú có thể được chia thành ba loại.
a/ Bệnh Paget của núm vú không có DCIS.
b/ Bệnh Paget của núm vú với DCIS liên quan trong các ống tuyến ở dưới vùng quầng-
núm vú.
c/ Bệnh Paget của núm vú với DCIS có liên quan trong các ống tuyến bên dưới vùng
quầng-núm và DCIS liên quan hoặc ung thư vú xâm lấn ở những nơi khác trong vú, ít
nhất 2 cm từ phức hợp núm vú-cực.
(a) Bệnh Paget của núm vú không có DCIS.
(b) Bệnh Paget của núm vú với DCIS liên quan trong các
ống tuyến ở dưới của quầng-núm vú.
(c) Bệnh Paget của núm vú với DCIS liên
quan trong các ống tuyến ở bên dưới
của quầng-núm vú và liên quan DCIS
hoặc ung thư vú xâm lấn ở nơi khác
trong vú (ít nhất 2 cm từ phức hợp
quầng- núm vú.
• Bệnh Paget không có DCIS ở một phụ nữ 68 tuổi
bị chàm và sắc tố da của núm vú trái.
• Sinh thiết bấm được thực hiện-> bệnh Paget (+).
• (a) Chụp X quang ngực cho thấy da dày lên ở
vùng xung quanh vú trái. Mô tuyến vú dày và
không đồng nhất, không có bất thường rõ rệt.
• Phẫu thuật cắt bỏ vú đã được thực hiện.
 (b) Photomicrograph (phóng đại ban
đầu, × 100; H-E) của mẫu mô bệnh
học cho thấy bệnh Paget của núm vú,
với tế bào Paget (mũi tên) xuất hiện
đơn lẻ hoặc trong các cụm trong biểu
bì.
 Mô bệnh học sau mổ: không có khối
u ác tính trong mô tuyến vú.
 Bệnh Paget của núm vú mà không có
DCIS hoặc ung thư xâm lấn ở vùng
dưới quầng-núm vú hoặc ở những nơi
khác trong vú được chẩn đoán
Bệnh Paget với ung thư vú xâm
lấn ở một phụ nữ 57 tuổi bị bệnh
chàm của phức hợp quầng-núm vú
phải.
(a) X quang tuyến vú bên phải của
vú phải cho thấy khối bờ không
đều, có tua gai, đồng đậm độ (mũi
tên) ở vị trí 6 giờ và dày lên của
phức hợp núm vú-cực (đầu mũi
tên). Một hạch bạch huyết mở
rộng có thể nhìn thấy ở đuôi nách.
(b) Siêu âm: Khối giảm âm không đồng nhất với bờ tua gai
 Hình ảnh Axial: sự dày bất thường
và tăng tín hiệu của phức hợp
quầng-núm vú với khối tăng tín
hiệu bờ tua gai.
 Phẫu thuật đoạn nhũ được tiến
hành.
 Giải phẫu bệnh: ung thư biểu mô
ống tuyến xâm lấn và bệnh Paget
đầu núm vú
 Bệnh Paget của núm vú mà không có DCIS có thể được giải thích bởi lý thuyết
chuyển đổi tại chỗ của bệnh sinh.
 Ngoài ra, nó có thể đại diện cho một trường hợp trong đó khối u vú chính là không
đủ lớn để được tìm thấy với các kỹ thuật hình ảnh.
 Quan điểm này sẽ được hỗ trợ bởi các trường hợp trong đó tổn thương ác tính nhu
mô được tìm thấy 1-2 năm sau khi bệnh Paget của núm vú được chẩn đoán.
Chẩn đoán
 Các đặc điểm lâm sàng của Paget là đặc trưng và nên lưu ý đến ưng thư biểu mô
tuyến vú đi kèm=> cần chụp mamography.
 Cyto các mảng tróc có thể xuất hiện tế bào Paget nhưng có thể âm tính.
 Giải phẫu sinh thiết là tiêu chuẩn chẩn đoán.
Mamography
 Việc đánh giá toàn bộ vú phải được thực hiện trong mọi trường hợp với chẩn đoán
lâm sàng là bệnh Paget để phát hiện ung thư biểu mô, để loại trừ bệnh đa ổ,và là 1
công cụ để theo dõi ở những bệnh nhân được lựa chọn để được điều trị bảo tồn.
 Bắt buộc chụp 2 bên.
 20% case bất thường về mamo nhưng không sờ thấy khối trên lâm sàng.
 25% Các trường hợp không có khối sờ thấy nhưng có DCIS tại chỗ.
 Các kết quả có thể thấy ở chụp nhũ ảnh bao gồm núm vú, vùng quầng núm vú và
bất thường dưới quầng-núm vú, bao gồm dày da, co núm vú, vôi hóa ác tính, hoặc
khối ở phức hợp quầng-núm vú.
 Các phát hiện trong nhu mô vú bao gồm khối rõ hoặc khối có bờ không rõ, bất đối
xứng, biến dạng kiến trúc hoặc vôi hóa ác tính ở nơi khác trong vú.
 Các kết quả có thể thấy ở chụp nhũ ảnh bao gồm núm vú, vùng quầng núm
vú và bất thường dưới quầng-núm vú, bao gồm dày da, co ​​núm vú, vôi hóa ác
tính, hoặc khối ở phức hợp quầng-núm vú.
 Các phát hiện trong nhu mô vú bao gồm khối rõ hoặc khối có bờ không rõ,
bất đối xứng, biến dạng kiến trúc hoặc vôi hóa ác tính ở nơi khác trong vú.
 Bệnh Paget kèm với DCIS ở 1 phụ nữ 61 tuổi với một
tiền sử 1 năm có một mảnh vảy hồng ban ngứa tại
phức hợp quầng -núm vú trái.
 Sinh thiết bấm được thực hiện-> Paget của núm vú.
 Mamography: thể hiện rõ rệt quầng vú và da dày (đầu
mũi tên) và khối dưới núm vú (mũi tên) ở ngực trái.
 Đánh giá mô học cho thấy DCIS (loại rắn) được giới
hạn trong phức hợp quầng-núm vú và bệnh Paget của
núm vú.
• Bệnh Paget với ung thư vú xâm lấn có ở
một phụ nữ 54 tuổi
• Khối sờ thấy ở vú phải và sự thay đổi hình
thái của phức hợp quầng-núm vú.
• Mamo thể vi vôi hoá đa hình thái, hình que
tập trung vùng ¼ trên ngoài vú phải.
• Sinh thiết bấm và sinh thiết kim được thực
hiện-> bệnh Paget + ung thư biểu mô ống
xâm lấn.
MRI: T1W fat-suppressed thể hiện hình ảnh
tổn thương tăng tín hiệu vùng ¼ trên ngoài,
gồm nhiều mảng, không tạo khối khu trú
MRI: Nốt bất đối xứng vùng đầu núm vú phải
 Bệnh nhân có mamography (-) trong PDB có khả năng bị ung thư vú xâm lấn thấp
(đặc biệt là khi không có khối lượng sờ thấy
 Tuy nhiên, hình ảnh mamography vú có thể bình thường ở 22% –50% bệnh nhân.
 Sawyer và Asbury báo cáo (29%) trong số 17 trường hợp bệnh Paget có các phát hiện
Mamo bình thường, trong khi Ceccherini và cộng sự (báo cáo rằng 12 (44%) trong số
27 trường hợp có kết quả chụp quang tuyến vú bình thường.
 Ikeda và cộng sự (13) báo cáo rằng 50% trường hợp có các đặc điểm lâm sàng điển
hình của bệnh Paget là âm tính ở chụp Mamography. Ngoài ra, mức độ bệnh được
đánh giá thấp với chụp nhũ ảnh ở 43% trường hợp.
 Nghiên cứu khác, tất cả 17 phụ nữ chụp mamography (-) đều có DCIS, năm bệnh
nhân có tổn thương đa trung tâm đa dạng . Trong một loạt khác, chụp mamo không
xác định được 64% trường hợp ung thư vú đa trung tâm (cả ung thư tại chỗ và xâm
lấn) ở những phụ nữ có PDB và không có khối sờ thấy được
 Bệnh Paget với DCIS liên quan ở mộ
phụ nữ 60 tuổi bị ngứa núm vú trái và
chảy máu từ núm vú trái.
 Sinh thiết bấm được thực hiện, và
bệnh Paget của núm vú được chẩn
đoán.
 Chụp Mamography tuyến vú 2 bên:
phải (a) và trái (b) cho thấy mật độ xơ
hóa phân tán, không có sự bất thường
rõ rệt ở vú trái.
 Phẫu thuật cắt bỏ vú được thực hiện
theo yêu cầu của bệnh nhân.
 Chẩn đoán bệnh lý là DCIS trong các
ống dẫn sữa của phức hợp núm vú-
cực và bệnh Paget của núm vú.
 Chụp mamography có giá trị giới hạn trong đánh giá mức độ bệnh tật.
 Xem xét sử dụng siêu âm hoặc MRI, đặc biệt ở những bệnh nhân lựa chọn phẫu
thuật bảo tồn vú.
Siêu âm
 Một tổn thương không nhìn thấy được trên Mammography có thể quan sát thấy trên
siêu âm.
 Các dấu hiệu có thể thấy ở SA bao gồm khối, vi vôi hoá, giãn ống tuyến, hoặc thay
đổi hình thái của phức hợp quầng-núm vú như sự dát phẳng, không đối xứng và dày.
 Trong một nghiên cứu, siêu âm ghi nhận 43 khối ở 35 bệnh nhân Paget và cho thấy
sự không đồng nhất nhu mô ở 1 bệnh nhân. Các khối có bờ thuỳ múi hoặc bờ không
đều và không có tăng âm thành sau.
 Tuy nhiên, không phải tất cả các ung thư trong mô tuyến đều được phát hiện trên
siêu âm. Trong một nghiên cứu, ung thư vú không ghi nhận được trên cả
Mamography lẫn siêu âm ở 13% trong số 52 bệnh nhân mắc bệnh Paget.
 Vai trò hướng dẫn sinh thiết với khối sờ thấy hoặc tổn thương nghi ngờ trên
mamography.
 Bệnh Paget ở núm vú trái ở 1 bệnh nhân
nữ, 63 tuổi.
 Hình ảnh Mamography mô tả sự dày lan
toả của phức hợp quầng-núm vú.
 Không ghi nhận có khối hay vi vôi hoá.
Siêu âm: sự biến đổi hình thái của phức
hợp quầng-núm vú kèm theo sự dát
phẳng và dày bất đối xứng
 Bệnh Paget kèm theo DCIS ở 1 bệnh
nhân nữ 67 tuổi, sờ thấy khối kèm
theo co kéo đầu núm vú trái.
 Mamography: vi vôi hoá đa hình thái
ở trung tâm vú kéo dài đến vùng dưới
quầng núm vú và co kéo núm vú.
 Siêu âm: hình ảnh tổn thương có bờ
không đều, ranh giới không xác định,
giảm âm kèm vi vôi hoá với ống
tuyến giãn.
 Tiến hành sinh thiết dưới siêu âm ->
DCIS -> Phẫu thuật đoạn nhũ
 Photomicrograph (phóng đại 100; H-
E) của mẫu mô bệnh học cho thấy tế
bào Paget hình thành một Ổ (mũi tên)
trong biểu bì của núm vú.
MRI
 MRI có vai trò trong đánh giá tiền phẫu ở bệnh nhân Paget: đánh giá quầng-núm vú
cũng như ung thư vú tiềm ẩn, đặc biệt là khi kết quả chụp nhũ ảnh hoặc siêu âm (-) ,
đánh giá chính xác mức độ tổn thương.
 Các dấu hiệu hình ảnh: tăng bất thường tín hiệu đầu núm vú, dày và tăng tín hiệu phức
hợp quầng-núm vú, một DCIS tăng tín hiệu hoặc 1 khối u xâm lấn hoặc kết hợp.
 Tăng tín hiệu có thể không có, nhẹ hoặc cường độ cao. Tăng tín hiệu mạnh là do sự hiện
diện của nhiều mạch máu.
 Nốt bất đối xứng, dạng dĩa, hoặc tăng tín hiệu không đều có thể được nhìn thấy trong
núm vú bất thường hoặc phức hợp quầng-núm vú.
 Sinh thiết dưới hướng đẫn MRI giúp loại trừ các trường hợp dương tính giả-> lên kế
hoạch cho phẫu thuật bảo tồn.
 Normal nipple enhancement patterns
at MR imaging. Axial contrast-
enhanced fat-suppressed subtraction
T1-weighted MR images show various
degrees of bilateral symmetric
enhancement of the nipples: no
enhancement (top),
 mild enhancement (middle),
 and intense enhancement (bottom)
 Abnormal enhancement
patterns of the nipple or
nipple-areolar complex at MR
imaging. Axial contrast-
enhanced fat-suppressed
subtraction T1-weighted MR
images show asymmetric
nodular (top), discoid
(middle), and irregular
(bottom) enhancement of the
nipple or nipple-areolar
complex (arrowhead). These
findings are considered
abnormal.
 MRI có độ nhạy cao hơn so với mamography.
 Nó cũng cho thấy tổn thương của núm vú ngay cả khi lâm sàng không có triệu chứng.
 Điều quan trọng là phải đánh giá toàn bộ vú ngay cả khi một khối dưới đầu quầng-núm
vú được ghi nhận ở khám vú hoặc chụp mamo tuyến vú. Các tổn thương ung thư vú có
thể ngay bên dưới phức hợp quầng-núm vú nhưng có thể có mặt tại một vị trí ở xa mà
không có liên quan giải phẫu rõ ràng.
 MRI hữu ích trong việc phát hiện tổn thương xa, đa ổ (41%), hoặc đa trung tâm (34%)
khi không có dấu hiệu lâm sàng hoặc mamography nghi ngờ.
 Bệnh Paget với DCIS đi kèm và ung
thư vú xâm lấn ở một phụ nữ 35 tuổi
với khối sờ thấy ở vú phải.
 Sinh thiết kim dưới hướng dẫn siêu âm
=>ung thư ống tuyến xâm lấn.
 (a) Mamo: vi vôi hoá phân bố rải rác ở
vùng ¼ trên ngoài mô tuyến vú
 (b–d) Axial contrast-
enhanced fat-suppressed
subtraction T1-weighted
MR images show
asymmetric nodular
enhancement in the right
nipple (b)
 and segmental clumped, non-masslike enhancement in the upper outer right
breast (arrowheads in c)
and an oval mass with homogeneous early enhancement is seen in the upper
central right breast (arrow in d)
 Khám lâm sàng: ban đỏ tại núm vú phải.
 Một sinh thiết bấm => Paget của núm vú.
 Phẫu phẫu cắt bỏ vú đã được thực hiện.
 Chẩn đoán mô bệnh học là ung thư biểu mô ống xâm lấn, loại không xác định
và DCIS đa trung tâm
 Sự tăng tín hiệu bất thường của núm vú hoặc quầng-núm vú ở hình ảnh
MRI làm tăng sự nghi ngờ cho bệnh Paget, kể cả ở người đã khám sàng
lọc và mamo (-), đôi khi ban đầu chỉ định chụp vì lý do khác.
 Tuy nhiên, sự tăng tín hiệu bất thường bất đối xứng của núm vú hoặc
phức hợp quầng-núm vú không phải là đặc hiệu cho bệnh Paget, vì điều
này có thể thấy ở các trường hợp khác như u tuyến hoặc ung thư vú phát
triển về phía núm vú.
 Kết quả âm tính giả của MRI để đánh giá phức hợp quầng-núm vú trong
trường hợp bệnh Paget cũng đã được báo cáo
 Bệnh Paget đi kèm với ung thư vú
xâm lấn ở một phụ nữ 56 tuổi với
khối lượng sờ thấy ở vú trái.
 (a) Hình ảnh siêu âm cho thấy một
khối khoảng 3 cm, không đều, bờ
không rõ ràng, giảm âm với vi vôi
hóa.
 Sinh thiết kim tdưới siêu âm =>
ung thư biểu mô ống tuyến xâm
lấn
(b) Axial contrast-enhanced fat-suppressed subtraction MR image
shows the 3-cm irregular mass with heterogeneous early
enhancement (arrow) and surrounding non-masslike enhancement
in the central left breast.
(c) Axial contrast-enhanced fat-suppressed subtraction MR image shows smooth
thin rim enhancement of the left nipple (arrowhead). This finding was considered
to represent normal enhancement. A mastectomy was performed.
(d) Photomicrograph (original magnification, ×100; H-E stain) of the
histopathologic specimen shows Paget cells involving the epidermis of the nipple
(arrows).
Điều trị
Tóm tắt và khuyến nghị
 Bệnh Paget của vú (PDB) được đặc trưng về mặt lâm sàng bởi một tổn thương da
như loét liên quan đến phức hợp núm vú-cực. Các dấu hiệu bệnh lý và xác nhận sự
hiện diện của các tế bào Paget trong lớp biểu bì của núm vú.
 PDB có liên quan đến ung thư vú (tại chỗ [DCIS] và / hoặc xâm lấn) trong 85 đến
88% trường hợp, thường không có khối u vú hoặc bất thường về vú.
 Việc chẩn đoán PDB thường được xác định bằng sinh thiết bấm hoặc sinh thiết
nêm quầng- núm vú. Sinh thiết cần thiết để hỗ trợ trong các quyết định về điều trị
tại chỗ của vú.
 Việc chẩn đoán của tất cả bệnh nhân với PDB nên bao gồm khám lâm sàng hai vú
kỹ lượng và chụp mamo.
 MRI có thể được xem xét ở bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng và chụp
quang tuyến vú (-).
 Tất cả các tổn thương tiềm ẩn ở vú được xác định bởi MRI không đại diện cho
ung thư, và cần thiết phải sinh thiết xác nhận. Vì vậy, MRI chỉ nên thực hiện
được ở các cơ sở có khả năng thực hiện sinh thiết do MRI hướng dẫn.
 Những phụ nữ có khối sờ thấy liên quan đến PDB dễ bị ung thư vú xâm lấn hơn
là những người không có khối u sờ thấy, và họ cũng có nhiều khả năng có các
hạch bạch huyết nách cao hơn.
 Phụ nữ có PDB, không sờ thấy khối hoặc có bất thường trên Mamo có khả năng
mắc bệnh ung thư vú xâm lấn thấp; phần lớn có ung thư biểu mô cơ bản ở chỗ
(DCIS).
Xin chân thành cám ơn!

More Related Content

What's hot

SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHISIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHISoM
 
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh ThủyHuế
 
triệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấttriệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấtSoM
 
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚBI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚSoM
 
Bai 22 sa danh gia tu cung
Bai 22  sa danh gia tu cungBai 22  sa danh gia tu cung
Bai 22 sa danh gia tu cungLan Đặng
 
Mri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterineMri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterineNgoan Pham
 
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGHƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGSoM
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMSoM
 
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGKHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGSoM
 
PAPS SMEAR - QUẢN LÝ KẾT QUẢ PHẾT MỎNG CỔ TỬ CUNG BẤT THƯỜNG ASCUS
PAPS SMEAR - QUẢN LÝ KẾT QUẢ PHẾT MỎNG CỔ TỬ CUNG BẤT THƯỜNG ASCUSPAPS SMEAR - QUẢN LÝ KẾT QUẢ PHẾT MỎNG CỔ TỬ CUNG BẤT THƯỜNG ASCUS
PAPS SMEAR - QUẢN LÝ KẾT QUẢ PHẾT MỎNG CỔ TỬ CUNG BẤT THƯỜNG ASCUSSoM
 
Ung thư tuỵ
Ung thư tuỵUng thư tuỵ
Ung thư tuỵHùng Lê
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵHùng Lê
 
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCT
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCTHình ảnh thoát vị nội trên MSCT
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCTLương Hướng
 
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang finalGiang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang finalPhòng Khám An Nhi
 
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EM
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EMX QUANG BỤNG Ở TRẺ EM
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EMSoM
 
Siêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáSiêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáhungnguyenthien
 
2. Sieu am benh ly co tu cung (phan 1), GS Michel Collet
2. Sieu am benh ly co tu cung (phan 1), GS Michel Collet2. Sieu am benh ly co tu cung (phan 1), GS Michel Collet
2. Sieu am benh ly co tu cung (phan 1), GS Michel ColletNguyen Lam
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Tran Vo Duc Tuan
 

What's hot (20)

SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHISIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
 
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
 
triệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấttriệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thất
 
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚBI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
 
Bai 22 sa danh gia tu cung
Bai 22  sa danh gia tu cungBai 22  sa danh gia tu cung
Bai 22 sa danh gia tu cung
 
Mri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterineMri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterine
 
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGHƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
 
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGKHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
 
BENH LY TUY
BENH LY TUYBENH LY TUY
BENH LY TUY
 
PAPS SMEAR - QUẢN LÝ KẾT QUẢ PHẾT MỎNG CỔ TỬ CUNG BẤT THƯỜNG ASCUS
PAPS SMEAR - QUẢN LÝ KẾT QUẢ PHẾT MỎNG CỔ TỬ CUNG BẤT THƯỜNG ASCUSPAPS SMEAR - QUẢN LÝ KẾT QUẢ PHẾT MỎNG CỔ TỬ CUNG BẤT THƯỜNG ASCUS
PAPS SMEAR - QUẢN LÝ KẾT QUẢ PHẾT MỎNG CỔ TỬ CUNG BẤT THƯỜNG ASCUS
 
Ung thư tuỵ
Ung thư tuỵUng thư tuỵ
Ung thư tuỵ
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵ
 
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCT
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCTHình ảnh thoát vị nội trên MSCT
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCT
 
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang finalGiang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang final
 
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EM
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EMX QUANG BỤNG Ở TRẺ EM
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EM
 
Siêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáSiêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoá
 
2. Sieu am benh ly co tu cung (phan 1), GS Michel Collet
2. Sieu am benh ly co tu cung (phan 1), GS Michel Collet2. Sieu am benh ly co tu cung (phan 1), GS Michel Collet
2. Sieu am benh ly co tu cung (phan 1), GS Michel Collet
 
X quang bụng không sửa soạn
X quang bụng không sửa soạnX quang bụng không sửa soạn
X quang bụng không sửa soạn
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
 

Similar to Bệnh Paget ở vú

BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚSoM
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007Hùng Lê
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vúHùng Lê
 
UNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚUNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚSoM
 
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxChuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxNamPhuongTranThi1
 
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfUng thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfmemp2
 
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚCHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚSoM
 
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfBS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfHoàng Việt
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfNgoc Khue Nguyen
 
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdfBenh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdflee taif
 
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptBỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptcacditme
 
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mớiCác bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mớiLan Đặng
 
Ung thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungUng thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungNguyen Thanh
 
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313Tưởng Lê Văn
 
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ CỔ TỬ CUNGCHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ CỔ TỬ CUNGSoM
 
Những điều cần biết về Ung thư Cổ tử cung
Những điều cần biết về Ung thư Cổ tử cungNhững điều cần biết về Ung thư Cổ tử cung
Những điều cần biết về Ung thư Cổ tử cungTRAN Bach
 

Similar to Bệnh Paget ở vú (20)

BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vú
 
UNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚUNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚ
 
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxChuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
 
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfUng thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
 
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚCHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
 
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfBS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
 
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdfBenh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
 
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptBỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
 
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mớiCác bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
 
Ung thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungUng thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cung
 
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313
 
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hútXác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
 
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
 
Phyllodes tumor
Phyllodes tumorPhyllodes tumor
Phyllodes tumor
 
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ CỔ TỬ CUNGCHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
 
Những điều cần biết về Ung thư Cổ tử cung
Những điều cần biết về Ung thư Cổ tử cungNhững điều cần biết về Ung thư Cổ tử cung
Những điều cần biết về Ung thư Cổ tử cung
 

More from Ngọc Tuấn Anh Nguyễn (8)

Giới thiệu các hệ thống TI-RADS 2017
Giới thiệu các hệ thống TI-RADS 2017Giới thiệu các hệ thống TI-RADS 2017
Giới thiệu các hệ thống TI-RADS 2017
 
Cap nhat cdha buou nhan tuyen giap
Cap nhat cdha buou nhan tuyen giap Cap nhat cdha buou nhan tuyen giap
Cap nhat cdha buou nhan tuyen giap
 
Xq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nangXq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nang
 
Xq hoi chung mang phoi
Xq hoi chung mang phoiXq hoi chung mang phoi
Xq hoi chung mang phoi
 
Xq hoi chung mach mau
Xq hoi chung mach mauXq hoi chung mach mau
Xq hoi chung mach mau
 
Xq hoi chung ke
Xq hoi chung keXq hoi chung ke
Xq hoi chung ke
 
Xq giai phau long nguc
Xq giai phau long ngucXq giai phau long nguc
Xq giai phau long nguc
 
Xquang hội chứng trung thất
Xquang hội chứng trung thấtXquang hội chứng trung thất
Xquang hội chứng trung thất
 

Recently uploaded

GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf2151010465
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 

Bệnh Paget ở vú

  • 1. Paget Disease of the Breast Bs. Nguyễn Ngọc Tuấn Anh Khoa CĐHA Quán Sứ- Bệnh viện K
  • 2. Mục tiêu •Mô tả các đặc điểm lâm sàng và bệnh lý của bệnh Paget của vú. •Nhận biết những phát hiện hình ảnh của bệnh Paget của vú trên Mamography, siêu âm và MRI. •Thảo luận về vai trò của MRI trong đánh giá mức độ tổn thương và lập kế hoạch điều trị.
  • 3. Giới thiệu  Bệnh Paget của vú là một căn bệnh không phổ biến, chiếm khoảng 1-3% của tất cả các trường hợp ung thư vú ở Hoa Kỳ.  Nó được mô tả bởi James Paget vào năm 1874 như là một "hội chứng trong đó loét núm vú luôn gắn liền với một căn bệnh ung thư.”  Độ tuổi: 26-88, cao nhất ở 50-60, chủ yếu ở nữ.  Tỷ lệ ung thư mô tuyến vú đi kèm dao động từ 67- 100%, với hầu hết các nghiên cứu báo cáo sự hiện diện của một bệnh ác tính đồng thời ở hơn 90% bệnh nhân .  Vì vậy, bệnh Paget của núm vú gần như luôn luôn là một dấu hiệu của bệnh ác tính vú bên trong mô tuyến.
  • 4.
  • 5. Giới thiệu  Ung thư vú gặp ngay cả ở phụ nữ có phim Mamography bình thường và không có khối u sờ thấy.  Bệnh nhân sờ thấy khối hoặc phát hiện những dấu hiệu đáng ngờ ở vú có khả năng bị ung thư xâm lấn cao -> Tiên lượng tồi tệ.  Tìm kiếm các bất thường trên mamography để phát hiện tổn thương ác tính ->lựa chọn quản lý thích hợp.  MRI là một phương thức chẩn đoán hiệu quả để phát hiện ung thư vú đi kèm; các báo cáo cho thấy vai trò hữu ích trong đánh giá bệnh nhân Paget .
  • 6. Mô bệnh học  Bệnh Paget được đặc trưng bởi sự xâm nhập vào lớp biểu bì của núm vú bởi các tế bào ác tính được gọi là tế bào Paget.  Một tế bào Paget là một tế bào hình tròn hoặc hình trứng lớn với tế bào chất nhạt và một hạt nhân lớn và nhân lớn xâm nhập vào lớp biểu bì.  Các tế bào Paget có thể nằm đơn lẻ, chủ yếu dọc theo các tế bào biểu bì hoặc hình thành nhóm nhỏ, đôi khi là cấu trúc tuyến ống hoặc tuyến.  Lớp hạ bì cho thấy những thay đổi phản ứng (sự thâm nhập tế bào huyết tương, hình thành các mao mạch mới, tăng huyết áp và tiết dịch huyết thanh).  Gần như luôn luôn có một ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ (DCIS) có /hoặc không có ung thư biểu mô ống xâm lấn đi kèm.
  • 7. Figure 1 Paget disease of the nipple. Photomicrograph (original magnification, ×100; hematoxylin-eosin [H-E] stain) shows a Paget cell (arrows), which is a large round cell with pale, clear, abundant cytoplasm and an enlarged pleomorphic nucleus that invades the epidermis.
  • 8. Sinh bệnh học Có hai lý thuyết hàng đầu về sự sinh sản của bệnh Paget.  Thứ nhất là lý thuyết biểu bì: Nếu ung thư vú xâm lấn hoặc DCIS đã có trong vú, các tế bào K sẽ di chuyển qua các ống dẫn sữa dọc theo màng đáy, nơi chúng đi vào núm vú và quầng vú . Lý thuyết này được hỗ trợ bởi sự hiện diện của một ung thư biểu mô ở đa số bệnh nhân, cũng như thực tế là tế bào Paget và ung thư biểu mô ống dẫn giống nhau về cấu trúc miễn dịch và mô hình biểu hiện gen.  Lý thuyết thứ hai là lý thuyết chuyển đổi nội bì: tế bào Paget phát sinh trong biểu bì của núm vú độc lập với ung thư biểu mô tuyến vú. Lý thuyết này giả định rằng bệnh Paget của vú là một quá trình độc lập đã ảnh hưởng đến biểu bì của núm vú giống như cách nó ảnh hưởng đến nhu mô của vú.
  • 9. • Các triệu chứng sớm ở bệnh nhân Paget bao gồm đau, rát và/hoặc ngứa trước khi có biểu hiện lâm sàng rõ ràng-> td 6-8 tháng. • Chàm, ban đỏ của núm vú và quầng vú, núm vú lở hoặc loét, vảy hoặc bong da, núm vú co rút, chảy máu từ núm vú, hoặc kết hợp. Đôi khi, đây có thể là những dấu hiệu duy nhất của ung thư vú. • Thường 1 bên. • Biến đổi tạm thời của eczematous liên quan đến có hoặc không sử dụng corticosteroid tại chỗ -> Có thể chẩn đoán chậm trễ hơn. Biểu hiện lâm sàng
  • 10. Một phụ nữ 36 tuổi có tiền sử 2 năm ngứa núm vú trái. • Tiền sử eczema núm vú tái phát, được điều trị tại một phòng khám với thuốc mỡ bôi tại chỗ. Sinh thiết da được thực hiện và bệnh Paget đã được xác nhận. • X quang tuyến vú: dày da quanh đầu núm vú (đầu mũi tên) và vi vôi hoá đa hình thái lan toả. • Bệnh nhân được phẫu thuật cắt bỏ vú -> ung thư biểu mô ống tuyến xâm lấn.
  • 11. Biểu hiện lâm sàng  Khám lâm sàng: có thể sờ thấy một khối hoặc sự dày lên nhu mô tuyến vú.  Khoảng 50% bệnh nhân mắc bệnh Paget có khối sờ thấy ở tuyến vú.  Trong số các bệnh nhân có khối sờ thấy, khoảng 90% –94% được phát hiện có ung thư biểu mô xâm lấn, trong khi một tổn thương không sờ thấy khối thường kết hợp với DCIS.
  • 12.  Chẩn đoán phân biệt với bệnh chàm lành tính là quan trọng. Bệnh chàm lành tính thường biểu hiện ở 2 vú, có thể liên quan đến các triệu chứng toàn thân của viêm da dị ứng, và đáp ứng với một steroid bôi tại chỗ.  Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi điều trị bằng steroid tại chỗ -> thực hiện sinh thiết.  Trong trường hợp bệnh Paget, chẩn đoán chậm do điều trị bằng steroid tại chỗ làm trầm trọng thêm bệnh ác tính trong mô tuyến.  Trong các báo cáo của Paget, tất cả các bệnh nhân cuối cùng đã phát hiện ung thư vú trong vòng 1 năm với những thay đổi núm vú.
  • 13. Bệnh Paget ở một phụ nữ 55 tuổi  Ban đỏ kèm ngứa núm vú trái 1 năm.  Tiền sử: bệnh chàm tái phát, được điều trị tại một phòng khám bên ngoài.  Chụp X quang ngực cho thấy dày cnúm vú và quầng núm vú mà không có một khối xác định hoặc vi vôi hoá trong tuyến vú.  Sinh thiết da được thực hiện và bệnh Paget đã được xác nhận.  Bệnh nhân từ chối điều trị bệnh.
  • 14.  Chụp X quang vú 2 năm sau đó cho thấy dày da, co rút núm vú, và nhiều vi vôi hoá trong tuyến vú bao gồm cả vùng dưới quầng núm vú.  Các vi vôi hoá đã không được nhìn thấy trên mammography thực hiện 2 năm trước đó.
  • 15.  Có những bệnh nhân Paget nhưng không có biểu hiện lâm sàng rõ ràng.  Các tế bào Paget được tìm thấy trong núm vú bằng mô bệnh học sau phẫu thuật đoạn nhũ.  Chúng biểu hiện như một khối sờ thấy hoặc nằm dưới núm vú hoặc được phát hiện trong khám lâm sàng có dấu hiệu nghi ngờ.
  • 16. Chẩn đoán phân biệt  Các tổn thương lành tính và ác tính đều có thể tạo ra những thay đổi nhìn thấy trong da của núm vú, bao gồm ban đỏ, tróc vảy,, nứt, mụn nước, lở loét, lichenification , hoặc kết hợp.  Phân tích mô học của mẫu sinh thiết thường cần thiết để chẩn đoán xác định.  Các bệnh lành tính gây ra những thay đổi tại quầng-núm vúlà eczema, bệnh vẩy nến, viêm da tiếp xúc dị ứng, viêm da kích ứng và lichen simplex chronicus (viêm da thần kinh), u tuyến vú.  Các quá trình ác tính gây ra những thay đổi trong phức hợp núm vú-cực là bệnh Paget và ung thư biểu mô tế bào vảy ở chỗ (bệnh Bowen). Bệnh Bowen không thể khác biệt về mặt lâm sàng với bệnh Paget và sinh thiết cần thiết cho chẩn đoán.
  • 17. Phân loại Bệnh Paget của vú có thể được chia thành ba loại. a/ Bệnh Paget của núm vú không có DCIS. b/ Bệnh Paget của núm vú với DCIS liên quan trong các ống tuyến ở dưới vùng quầng- núm vú. c/ Bệnh Paget của núm vú với DCIS có liên quan trong các ống tuyến bên dưới vùng quầng-núm và DCIS liên quan hoặc ung thư vú xâm lấn ở những nơi khác trong vú, ít nhất 2 cm từ phức hợp núm vú-cực.
  • 18. (a) Bệnh Paget của núm vú không có DCIS.
  • 19. (b) Bệnh Paget của núm vú với DCIS liên quan trong các ống tuyến ở dưới của quầng-núm vú.
  • 20. (c) Bệnh Paget của núm vú với DCIS liên quan trong các ống tuyến ở bên dưới của quầng-núm vú và liên quan DCIS hoặc ung thư vú xâm lấn ở nơi khác trong vú (ít nhất 2 cm từ phức hợp quầng- núm vú.
  • 21. • Bệnh Paget không có DCIS ở một phụ nữ 68 tuổi bị chàm và sắc tố da của núm vú trái. • Sinh thiết bấm được thực hiện-> bệnh Paget (+). • (a) Chụp X quang ngực cho thấy da dày lên ở vùng xung quanh vú trái. Mô tuyến vú dày và không đồng nhất, không có bất thường rõ rệt. • Phẫu thuật cắt bỏ vú đã được thực hiện.
  • 22.  (b) Photomicrograph (phóng đại ban đầu, × 100; H-E) của mẫu mô bệnh học cho thấy bệnh Paget của núm vú, với tế bào Paget (mũi tên) xuất hiện đơn lẻ hoặc trong các cụm trong biểu bì.  Mô bệnh học sau mổ: không có khối u ác tính trong mô tuyến vú.  Bệnh Paget của núm vú mà không có DCIS hoặc ung thư xâm lấn ở vùng dưới quầng-núm vú hoặc ở những nơi khác trong vú được chẩn đoán
  • 23. Bệnh Paget với ung thư vú xâm lấn ở một phụ nữ 57 tuổi bị bệnh chàm của phức hợp quầng-núm vú phải. (a) X quang tuyến vú bên phải của vú phải cho thấy khối bờ không đều, có tua gai, đồng đậm độ (mũi tên) ở vị trí 6 giờ và dày lên của phức hợp núm vú-cực (đầu mũi tên). Một hạch bạch huyết mở rộng có thể nhìn thấy ở đuôi nách.
  • 24. (b) Siêu âm: Khối giảm âm không đồng nhất với bờ tua gai
  • 25.  Hình ảnh Axial: sự dày bất thường và tăng tín hiệu của phức hợp quầng-núm vú với khối tăng tín hiệu bờ tua gai.  Phẫu thuật đoạn nhũ được tiến hành.  Giải phẫu bệnh: ung thư biểu mô ống tuyến xâm lấn và bệnh Paget đầu núm vú
  • 26.  Bệnh Paget của núm vú mà không có DCIS có thể được giải thích bởi lý thuyết chuyển đổi tại chỗ của bệnh sinh.  Ngoài ra, nó có thể đại diện cho một trường hợp trong đó khối u vú chính là không đủ lớn để được tìm thấy với các kỹ thuật hình ảnh.  Quan điểm này sẽ được hỗ trợ bởi các trường hợp trong đó tổn thương ác tính nhu mô được tìm thấy 1-2 năm sau khi bệnh Paget của núm vú được chẩn đoán.
  • 27. Chẩn đoán  Các đặc điểm lâm sàng của Paget là đặc trưng và nên lưu ý đến ưng thư biểu mô tuyến vú đi kèm=> cần chụp mamography.  Cyto các mảng tróc có thể xuất hiện tế bào Paget nhưng có thể âm tính.  Giải phẫu sinh thiết là tiêu chuẩn chẩn đoán.
  • 28. Mamography  Việc đánh giá toàn bộ vú phải được thực hiện trong mọi trường hợp với chẩn đoán lâm sàng là bệnh Paget để phát hiện ung thư biểu mô, để loại trừ bệnh đa ổ,và là 1 công cụ để theo dõi ở những bệnh nhân được lựa chọn để được điều trị bảo tồn.  Bắt buộc chụp 2 bên.  20% case bất thường về mamo nhưng không sờ thấy khối trên lâm sàng.  25% Các trường hợp không có khối sờ thấy nhưng có DCIS tại chỗ.  Các kết quả có thể thấy ở chụp nhũ ảnh bao gồm núm vú, vùng quầng núm vú và bất thường dưới quầng-núm vú, bao gồm dày da, co núm vú, vôi hóa ác tính, hoặc khối ở phức hợp quầng-núm vú.  Các phát hiện trong nhu mô vú bao gồm khối rõ hoặc khối có bờ không rõ, bất đối xứng, biến dạng kiến trúc hoặc vôi hóa ác tính ở nơi khác trong vú.
  • 29.  Các kết quả có thể thấy ở chụp nhũ ảnh bao gồm núm vú, vùng quầng núm vú và bất thường dưới quầng-núm vú, bao gồm dày da, co ​​núm vú, vôi hóa ác tính, hoặc khối ở phức hợp quầng-núm vú.  Các phát hiện trong nhu mô vú bao gồm khối rõ hoặc khối có bờ không rõ, bất đối xứng, biến dạng kiến trúc hoặc vôi hóa ác tính ở nơi khác trong vú.
  • 30.  Bệnh Paget kèm với DCIS ở 1 phụ nữ 61 tuổi với một tiền sử 1 năm có một mảnh vảy hồng ban ngứa tại phức hợp quầng -núm vú trái.  Sinh thiết bấm được thực hiện-> Paget của núm vú.  Mamography: thể hiện rõ rệt quầng vú và da dày (đầu mũi tên) và khối dưới núm vú (mũi tên) ở ngực trái.  Đánh giá mô học cho thấy DCIS (loại rắn) được giới hạn trong phức hợp quầng-núm vú và bệnh Paget của núm vú.
  • 31. • Bệnh Paget với ung thư vú xâm lấn có ở một phụ nữ 54 tuổi • Khối sờ thấy ở vú phải và sự thay đổi hình thái của phức hợp quầng-núm vú. • Mamo thể vi vôi hoá đa hình thái, hình que tập trung vùng ¼ trên ngoài vú phải. • Sinh thiết bấm và sinh thiết kim được thực hiện-> bệnh Paget + ung thư biểu mô ống xâm lấn.
  • 32. MRI: T1W fat-suppressed thể hiện hình ảnh tổn thương tăng tín hiệu vùng ¼ trên ngoài, gồm nhiều mảng, không tạo khối khu trú MRI: Nốt bất đối xứng vùng đầu núm vú phải
  • 33.  Bệnh nhân có mamography (-) trong PDB có khả năng bị ung thư vú xâm lấn thấp (đặc biệt là khi không có khối lượng sờ thấy  Tuy nhiên, hình ảnh mamography vú có thể bình thường ở 22% –50% bệnh nhân.  Sawyer và Asbury báo cáo (29%) trong số 17 trường hợp bệnh Paget có các phát hiện Mamo bình thường, trong khi Ceccherini và cộng sự (báo cáo rằng 12 (44%) trong số 27 trường hợp có kết quả chụp quang tuyến vú bình thường.  Ikeda và cộng sự (13) báo cáo rằng 50% trường hợp có các đặc điểm lâm sàng điển hình của bệnh Paget là âm tính ở chụp Mamography. Ngoài ra, mức độ bệnh được đánh giá thấp với chụp nhũ ảnh ở 43% trường hợp.  Nghiên cứu khác, tất cả 17 phụ nữ chụp mamography (-) đều có DCIS, năm bệnh nhân có tổn thương đa trung tâm đa dạng . Trong một loạt khác, chụp mamo không xác định được 64% trường hợp ung thư vú đa trung tâm (cả ung thư tại chỗ và xâm lấn) ở những phụ nữ có PDB và không có khối sờ thấy được
  • 34.  Bệnh Paget với DCIS liên quan ở mộ phụ nữ 60 tuổi bị ngứa núm vú trái và chảy máu từ núm vú trái.  Sinh thiết bấm được thực hiện, và bệnh Paget của núm vú được chẩn đoán.  Chụp Mamography tuyến vú 2 bên: phải (a) và trái (b) cho thấy mật độ xơ hóa phân tán, không có sự bất thường rõ rệt ở vú trái.  Phẫu thuật cắt bỏ vú được thực hiện theo yêu cầu của bệnh nhân.  Chẩn đoán bệnh lý là DCIS trong các ống dẫn sữa của phức hợp núm vú- cực và bệnh Paget của núm vú.
  • 35.  Chụp mamography có giá trị giới hạn trong đánh giá mức độ bệnh tật.  Xem xét sử dụng siêu âm hoặc MRI, đặc biệt ở những bệnh nhân lựa chọn phẫu thuật bảo tồn vú.
  • 36. Siêu âm  Một tổn thương không nhìn thấy được trên Mammography có thể quan sát thấy trên siêu âm.  Các dấu hiệu có thể thấy ở SA bao gồm khối, vi vôi hoá, giãn ống tuyến, hoặc thay đổi hình thái của phức hợp quầng-núm vú như sự dát phẳng, không đối xứng và dày.  Trong một nghiên cứu, siêu âm ghi nhận 43 khối ở 35 bệnh nhân Paget và cho thấy sự không đồng nhất nhu mô ở 1 bệnh nhân. Các khối có bờ thuỳ múi hoặc bờ không đều và không có tăng âm thành sau.
  • 37.  Tuy nhiên, không phải tất cả các ung thư trong mô tuyến đều được phát hiện trên siêu âm. Trong một nghiên cứu, ung thư vú không ghi nhận được trên cả Mamography lẫn siêu âm ở 13% trong số 52 bệnh nhân mắc bệnh Paget.  Vai trò hướng dẫn sinh thiết với khối sờ thấy hoặc tổn thương nghi ngờ trên mamography.
  • 38.  Bệnh Paget ở núm vú trái ở 1 bệnh nhân nữ, 63 tuổi.  Hình ảnh Mamography mô tả sự dày lan toả của phức hợp quầng-núm vú.  Không ghi nhận có khối hay vi vôi hoá.
  • 39. Siêu âm: sự biến đổi hình thái của phức hợp quầng-núm vú kèm theo sự dát phẳng và dày bất đối xứng
  • 40.  Bệnh Paget kèm theo DCIS ở 1 bệnh nhân nữ 67 tuổi, sờ thấy khối kèm theo co kéo đầu núm vú trái.  Mamography: vi vôi hoá đa hình thái ở trung tâm vú kéo dài đến vùng dưới quầng núm vú và co kéo núm vú.
  • 41.  Siêu âm: hình ảnh tổn thương có bờ không đều, ranh giới không xác định, giảm âm kèm vi vôi hoá với ống tuyến giãn.  Tiến hành sinh thiết dưới siêu âm -> DCIS -> Phẫu thuật đoạn nhũ
  • 42.  Photomicrograph (phóng đại 100; H- E) của mẫu mô bệnh học cho thấy tế bào Paget hình thành một Ổ (mũi tên) trong biểu bì của núm vú.
  • 43. MRI  MRI có vai trò trong đánh giá tiền phẫu ở bệnh nhân Paget: đánh giá quầng-núm vú cũng như ung thư vú tiềm ẩn, đặc biệt là khi kết quả chụp nhũ ảnh hoặc siêu âm (-) , đánh giá chính xác mức độ tổn thương.  Các dấu hiệu hình ảnh: tăng bất thường tín hiệu đầu núm vú, dày và tăng tín hiệu phức hợp quầng-núm vú, một DCIS tăng tín hiệu hoặc 1 khối u xâm lấn hoặc kết hợp.  Tăng tín hiệu có thể không có, nhẹ hoặc cường độ cao. Tăng tín hiệu mạnh là do sự hiện diện của nhiều mạch máu.  Nốt bất đối xứng, dạng dĩa, hoặc tăng tín hiệu không đều có thể được nhìn thấy trong núm vú bất thường hoặc phức hợp quầng-núm vú.  Sinh thiết dưới hướng đẫn MRI giúp loại trừ các trường hợp dương tính giả-> lên kế hoạch cho phẫu thuật bảo tồn.
  • 44.  Normal nipple enhancement patterns at MR imaging. Axial contrast- enhanced fat-suppressed subtraction T1-weighted MR images show various degrees of bilateral symmetric enhancement of the nipples: no enhancement (top),  mild enhancement (middle),  and intense enhancement (bottom)
  • 45.  Abnormal enhancement patterns of the nipple or nipple-areolar complex at MR imaging. Axial contrast- enhanced fat-suppressed subtraction T1-weighted MR images show asymmetric nodular (top), discoid (middle), and irregular (bottom) enhancement of the nipple or nipple-areolar complex (arrowhead). These findings are considered abnormal.
  • 46.  MRI có độ nhạy cao hơn so với mamography.  Nó cũng cho thấy tổn thương của núm vú ngay cả khi lâm sàng không có triệu chứng.  Điều quan trọng là phải đánh giá toàn bộ vú ngay cả khi một khối dưới đầu quầng-núm vú được ghi nhận ở khám vú hoặc chụp mamo tuyến vú. Các tổn thương ung thư vú có thể ngay bên dưới phức hợp quầng-núm vú nhưng có thể có mặt tại một vị trí ở xa mà không có liên quan giải phẫu rõ ràng.  MRI hữu ích trong việc phát hiện tổn thương xa, đa ổ (41%), hoặc đa trung tâm (34%) khi không có dấu hiệu lâm sàng hoặc mamography nghi ngờ.
  • 47.  Bệnh Paget với DCIS đi kèm và ung thư vú xâm lấn ở một phụ nữ 35 tuổi với khối sờ thấy ở vú phải.  Sinh thiết kim dưới hướng dẫn siêu âm =>ung thư ống tuyến xâm lấn.  (a) Mamo: vi vôi hoá phân bố rải rác ở vùng ¼ trên ngoài mô tuyến vú
  • 48.  (b–d) Axial contrast- enhanced fat-suppressed subtraction T1-weighted MR images show asymmetric nodular enhancement in the right nipple (b)
  • 49.  and segmental clumped, non-masslike enhancement in the upper outer right breast (arrowheads in c)
  • 50. and an oval mass with homogeneous early enhancement is seen in the upper central right breast (arrow in d)
  • 51.  Khám lâm sàng: ban đỏ tại núm vú phải.  Một sinh thiết bấm => Paget của núm vú.  Phẫu phẫu cắt bỏ vú đã được thực hiện.  Chẩn đoán mô bệnh học là ung thư biểu mô ống xâm lấn, loại không xác định và DCIS đa trung tâm
  • 52.  Sự tăng tín hiệu bất thường của núm vú hoặc quầng-núm vú ở hình ảnh MRI làm tăng sự nghi ngờ cho bệnh Paget, kể cả ở người đã khám sàng lọc và mamo (-), đôi khi ban đầu chỉ định chụp vì lý do khác.  Tuy nhiên, sự tăng tín hiệu bất thường bất đối xứng của núm vú hoặc phức hợp quầng-núm vú không phải là đặc hiệu cho bệnh Paget, vì điều này có thể thấy ở các trường hợp khác như u tuyến hoặc ung thư vú phát triển về phía núm vú.  Kết quả âm tính giả của MRI để đánh giá phức hợp quầng-núm vú trong trường hợp bệnh Paget cũng đã được báo cáo
  • 53.  Bệnh Paget đi kèm với ung thư vú xâm lấn ở một phụ nữ 56 tuổi với khối lượng sờ thấy ở vú trái.  (a) Hình ảnh siêu âm cho thấy một khối khoảng 3 cm, không đều, bờ không rõ ràng, giảm âm với vi vôi hóa.  Sinh thiết kim tdưới siêu âm => ung thư biểu mô ống tuyến xâm lấn
  • 54. (b) Axial contrast-enhanced fat-suppressed subtraction MR image shows the 3-cm irregular mass with heterogeneous early enhancement (arrow) and surrounding non-masslike enhancement in the central left breast.
  • 55. (c) Axial contrast-enhanced fat-suppressed subtraction MR image shows smooth thin rim enhancement of the left nipple (arrowhead). This finding was considered to represent normal enhancement. A mastectomy was performed.
  • 56. (d) Photomicrograph (original magnification, ×100; H-E stain) of the histopathologic specimen shows Paget cells involving the epidermis of the nipple (arrows).
  • 58.
  • 59. Tóm tắt và khuyến nghị  Bệnh Paget của vú (PDB) được đặc trưng về mặt lâm sàng bởi một tổn thương da như loét liên quan đến phức hợp núm vú-cực. Các dấu hiệu bệnh lý và xác nhận sự hiện diện của các tế bào Paget trong lớp biểu bì của núm vú.  PDB có liên quan đến ung thư vú (tại chỗ [DCIS] và / hoặc xâm lấn) trong 85 đến 88% trường hợp, thường không có khối u vú hoặc bất thường về vú.  Việc chẩn đoán PDB thường được xác định bằng sinh thiết bấm hoặc sinh thiết nêm quầng- núm vú. Sinh thiết cần thiết để hỗ trợ trong các quyết định về điều trị tại chỗ của vú.  Việc chẩn đoán của tất cả bệnh nhân với PDB nên bao gồm khám lâm sàng hai vú kỹ lượng và chụp mamo.
  • 60.  MRI có thể được xem xét ở bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng và chụp quang tuyến vú (-).  Tất cả các tổn thương tiềm ẩn ở vú được xác định bởi MRI không đại diện cho ung thư, và cần thiết phải sinh thiết xác nhận. Vì vậy, MRI chỉ nên thực hiện được ở các cơ sở có khả năng thực hiện sinh thiết do MRI hướng dẫn.  Những phụ nữ có khối sờ thấy liên quan đến PDB dễ bị ung thư vú xâm lấn hơn là những người không có khối u sờ thấy, và họ cũng có nhiều khả năng có các hạch bạch huyết nách cao hơn.  Phụ nữ có PDB, không sờ thấy khối hoặc có bất thường trên Mamo có khả năng mắc bệnh ung thư vú xâm lấn thấp; phần lớn có ung thư biểu mô cơ bản ở chỗ (DCIS).
  • 61. Xin chân thành cám ơn!