SlideShare a Scribd company logo
1 of 16
Download to read offline
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007



              SỎI TÚI MẬT VÀ BIẾN CHỨNG

1-Đại cương
Sỏi túi mật là bệnh lý phổ biến, đặc biệt ở các nước Âu-Mỹ.
Sỏi thường xuất hiện ở độ tuổi trung niên và có tần suất tăng dần theo tuổi. Tỉ lệ sỏi túi
mật ở nữ giới gấp đôi so với nam giới, nhưng tuổi càng lớn tỉ lệ này càng giảm.
Sỏi túi mật là kết quả của tình trạng “quá bão hoà” của một trong ba thành phần sau của
dịch mật: cholesterol, sắc tố mật, muối can-xi trong dịch mật. Nguyên nhân của tình
trạng quá bão hoà này hiện nay vẫn chưa được hiểu tường tận, nhưng có điều chắc chắn
rằng sự hình thành sỏi túi mật có liên quan đến sự ứ đọng dịch mật và sự hiện diện của vi
trùng trong dịch mật.
10% BN bị sỏi túi mật có sỏi đường mật phối hợp.
Về thành phần, sỏi túi mật được phân thành ba loại: sỏi cholesterol, sỏi sắc tố mật và sỏi
hỗn hợp. Sỏi sắc tố mật có thể là sỏi đen hay nâu. Sỏi sắc tố đen là hậu quả của tình trạng
tán huyết mãn và chỉ hiện diện ở túi mật. Sỏi sắc tố nâu có liên quan đến nhiễm trùng
dịch mật và thường hiện diện trong cả túi mật và đường mật. Ở các nước Âu-Mỹ, phần
lớn sỏi túi mật là sỏi cholesterol (70-80%), tuy nhiên sỏi cholesterol đơn thuần chỉ chiếm
10%. Ở Việt nam, tỉ lệ sỏi cholesterol, sỏi sắc tố (nâu) và sỏi hỗn hợp là tương đương
nhau.
Các yếu tố nguy cơ và điều kiện thuận lợi cho sự hình thành sỏi túi mật:
        o Nữ giới
        o Thai kỳ, sử dụng thuốc ngừa thai
        o Tán huyết, bệnh lý gan (sỏi sắc tố đen)
        o Tuổi tác càng lớn tỉ lệ sỏi túi mật càng cao
        o Dịch mật bị ứ đọng/cô đặc (nhịn đói hay nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch
          kéo dài)
        o Cắt đoạn hồi tràng
Diễn tiến (hình 1):
        o Sỏi túi mật có thể “chung sống hoà bình” trong một thời gian. Phần lớn BN
          sỏi túi mật không có triệu chứng. Nguy cơ xuất hiện triệu chứng sẽ tăng 1-2%
          mỗi năm (10% sau 10 năm, 20% sau 20 năm).
        o Sỏi kẹt ở cổ hay ống túi mật, gây ra các cơn đau quặn mật. Rớt xuống ống
          mật chủ (gây viêm đường mật), kẹt ở Oddi (gây viêm tuỵ cấp)
        o Dò vào đường tiêu hoá, gây tắc ruột do sỏi mật. Vị trí dò thường gặp nhất là
          tá tràng. Sỏi túi mật làm cho túi mật viêm mãn và dính vào tá tràng. Lâu ngày
          sỏi bào mòn thành túi mật và tá tràng, gây dò túi mật-tá tràng. Sỏi theo đường
          dò rớt vào lòng tá tràng, theo nhu động ruột di chuyển xuống dưới và mắc kẹt
          ở đoạn cuối hồi tràng, nơi mà ruột non có khẩu kính nhỏ nhất.
Biến chứng:




                                           401
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007




                     Hình 1- Diễn tiến của sỏi túi mật
o Viêm túi mật mãn: túi mật co nhỏ, xơ hoá, lắng đọng can-xi và có sự thâm
  nhập các bạch cầu đơn nhân. Hầu hết các túi mật bị lắng đọng can-xi toàn bộ
  (túi mật sứ) bị ung thư phối hợp.
o Viêm túi mật cấp là biến chứng nặng của sỏi túi mật. BN bị viêm túi mật cấp
  có tỉ lệ tử vong 4-5%. Túi mật cấp trãi qua ba giai đoạn: phù nề, nung mũ và
  hoại tử. Túi mật viêm phù nề có thể đáp ứng với điều trị nội khoa. Túi mật
  viêm mũ thường không đáp ứng. Khi túi mật đã hoại tử, chỉ có một cách điều
  trị duy nhất là phẫu thuật cắt bỏ túi mật, nếu không, túi mật sẽ thủng, dẫn đến
  viêm phúc mạc mật và tử vong. Tỉ lệ túi mật viêm cấp bị hoại tử/thủng là 10-
  15%. Trong thể viêm túi mật hoại thư sinh hơi, tỉ lệ tử vong có thể lên đến
  15%. Nguy cơ viêm mũ, viêm hoại tử và thủng túi mật sẽ tăng cao ở các đối
  tượng sau: BN tiểu đường, nam giới và viêm túi mật không do sỏi.
o Viêm tuỵ cấp do sỏi mật: sỏi túi mật gây viêm tuỵ cấp thường là sỏi nhỏ. BN
  bị sỏi túi mật sẽ có nguy cơ bị viêm tuỵ cấp nếu túi mật có sỏi nhỏ, ống túi
  mật lớn. Nếu túi mật mất chức năng, nguy cơ viêm tuỵ cấp sẽ giảm.
o Tắc ruột do sỏi mật



                                   402
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


10% các trường hợp viêm túi mật cấp là không do sỏi. Viêm túi mật cấp không do sỏi
thường xảy ra ở những BN bị ứ đọng mật kéo dài (BN mắc các bệnh lý nội khoa, nhiễm
trùng, chấn thương hay phẫu thuật nặng; BN nằm liệt giường; BN nhịn đói hay được
nuôi ăn qua đường tĩnh mạch kéo dài). Các nguyên nhân khác của viêm túi mật cấp
không do sỏi bao gồm: biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim), nhiễm salmonella, bệnh
hồng cầu liềm, tiểu đường, nhiễm cytomegalovirus ở BN bị AIDS… Viêm túi mật cấp
không do sỏi có tiên lượng nặng hơn nhiều so với viêm túi mật cấp do sỏi (tỉ lệ tử vong
10-50%).
BN bị sỏi túi mật có thể nhập viện với một trong các bệnh cảnh lâm sàng sau:
        o Sỏi túi mật không triệu chứng
        o Sỏi túi mật có triệu chứng (cơn đau quặn mật)
        o Viêm túi mật cấp và các biến chứng
        o Viêm túi mật mãn
        o Viêm tuỵ cấp
Rối loạn vận động đường mật được xem như là nguyên nhân của các cơn đau quặn mật ở
BN không có sỏi mật.
2-Chẩn đoán:
2.1-Chẩn đoán cơn đau quặn mật:
2.1.1-Chẩn đoán xác định:
Cơn đau quặn mật là triệu chứng thường gặp nhất ở BN có sỏi túi mật. Một cơn đau quặn
mật điển hình có các tính chất sau đây:
        o Khởi phát ở vùng thượng vị hay dưới sườn phải
        o Lan ra vùng xương bả vai bên phải
        o Xuất hiện đột ngột. 50% các cơn đau xuất hiện vài giờ sau bữa ăn, đặc biệt
          bữa ăn có nhiều mỡ
        o Liên tục
        o Có thể kèm buồn nôn hay nôn ói
Đỉnh đau cao nhất trong vòng 30-60 phút. Cơn đau sau đó thường dịu đi và kéo dài 1-5
giờ.
80% các cơn đau quặn mật sẽ tự thuyên giảm. 10-20% BN có cơn đau quặn mật dữ dội
và phải nhập viện. Trong số này, 65-70% sẽ thuyên giảm với điều trị nội khoa, còn lại
25-30% cần được phẫu thuật cấp cứu vì không đáp ứng với điều trị nội khoa hay vì các
biến chứng của viêm túi mật cấp như viêm mũ, viêm hoại tử, thủng túi mật.
Khi thăm khám ngoài cơn đau thường không phát hiện điều gì bất thường. Nếu thăm
khám trong cơn đau, dấu hiệu thường gặp nhất là ấn đau vùng dưới sườn bên phải. Điều
cần chú ý là nếu BN có sốt, bệnh lý đã chuyển sang giai đoạn viêm túi mật cấp.
Kết quả xét nghiệm cho thấy không có dấu hiệu bất thường.
Siêu âm là phương tiện chẩn đoán được chỉ định trước tiên khi nghi ngờ BN có các cơn
đau quặn mật. Siêu âm có độ chính xác gần 100% trong chẩn đoán sỏi túi mật. Trên siêu
âm, ngoài cơn đau, sỏi túi mật thể hiện bằng hình ảnh của các cấu trúc phản âm mạnh và
di chuyển theo tư thế. Trong cơn đau, ngoài dấu hiệu của sỏi túi mật nằm cố định ở vùng


                                          403
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


cổ túi mật, siêu âm còn cho dấu hiệu túi mật căng nhưng thành còn mỏng và không có
dịch quanh túi mật.
X-quang bụng: có thể phát hiện sỏi túi mật cản quang trong 10-15% các trường hợp.
Giá trị chẩn đoán của CT thấp hơn siêu âm đối với sỏi túi mật. CT có thể bỏ sót sỏi túi
mật nhỏ, sỏi “cát”.
2.1.2-Chẩn đoán phân biệt:
Tùy thuộc vào BN nhập viện trong hay ngoài cơn đau, cơn đau quặn mật cần được chẩn
đoán phân biệt với các bệnh lý sau:
        o Cơn đau thắt ngực
        o Viêm màng ngoài tim cấp/mãn tính
        o Viêm thực quản
        o Viêm loét dạ dày-tá tràng
        o Thoát vị khe hoành
        o Xoắn dạ dày
        o Viêm tuỵ cấp
        o Nhồi máu mạc treo
        o Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng
        o Viêm đại tràng
        o Phình động mạch chủ bụng
        o Chèn ép rễ thần kinh tuỷ sống
2.1.3-Thái độ chẩn đoán:
Khi một BN nhập viện vì cơn đau có tính chất tương tự như cơn đau quặn mật, siêu âm
là phương tiện chẩn đoán cận lâm sàng đầu tiên được chỉ định. Siêu âm có thể xác định
được cơn đau quặn mật là do bế tắc ở túi mật hay đường mật. Trong trường hợp siêu âm
cho kết quả không rõ ràng, tuỳ thuộc vào bệnh cảnh lâm sàng, X-quang ngực thẳng đứng
(tìm liềm hơi), X-quang bụng (tìm dấu tắc ruột), ECG, các xét nghiệm amylase,
bilirubin, men gan… có thể được chỉ định.
Để khẳng định cơn đau quặn mật đơn thuần do sỏi kẹt cổ túi mật (chưa đến giai đoạn
viêm túi mật cấp) cần phải hội đủ các tiêu chuẩn sau đây:
        o Cơn đau chưa kéo dài quá 6 giờ
        o Không sốt, số lượng bạch cầu không tăng
        o Siêu âm: túi mật căng, có sỏi cố định ở vùng cổ túi mật nhưng thành túi mật
          còn mỏng (< 4mm), không có dịch quanh túi mật.
2.2-Chẩn đoán viêm túi mật cấp:
2.2.1-Chẩn đoán xác định:
Ở BN có cơn đau quặn mật kéo dài quá 6 giờ hay có sốt, chẩn đoán viêm túi mật cấp nên
được nghĩ đến.
Viêm túi mật cấp có thể xảy ra trên một BN không có sỏi túi mật.



                                          404
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


Các dấu hiệu lâm sàng của viêm túi mật cấp:
        o Sốt
        o Vàng da là dấu hiệu không điển hình của viêm túi mật. Khoảng 15% BN
          viêm túi mật cấp có biểu hiện vàng da. Da BN thường vàng nhẹ (bilirubin
          dưới 4 mg%). Nguyên nhân của vàng da có thể là:
                 Viêm túi mật kết hợp sỏi đường mật
                 Viêm gan phối hợp viêm túi mật
                 Hội chứng Mirrizzi
                 Viêm hoại tử túi mật, viêm phúc mạc mật
        o Bụng ấn đau, gồng cơ ¼ trên bụng phải
        o Dấu hiệu Murphy có độ đặc hiệu cao nhưng độ nhạy thấp
        o 30-40% các trường hợp sờ được khối túi mật căng to
Xét nghiệm: số lượng bạch cầu tăng (12.000-14.000), tỉ lệ neutrophil tăng.
Túi mật viêm cấp có thể dẫn đến các biến chứng viêm mũ túi mật, hoại tử túi mật và
viêm phúc mạc mật. Các biến chứng có thể xảy ra ở BN có cơn đau kéo dài hơn 24 giờ.
BN bị viêm túi mật cấp có biến chứng sẽ có hội chứng nhiễm trùng nặng hơn (sốt cao, số
lượng bạch cầu tăng cao), khám bụng có biểu hiện của viêm phúc mạc khu trú hay toàn
diện.
Siêu âm có độ nhạy 85% và độ đặc hiệu 95% trong chẩn đoán viêm túi mật cấp (hình 2).
Dấu hiệu của viêm túi mật cấp trên siêu âm: túi mật căng to, thành dày từ 4 mm trở lên
(bình thường 2 mm), có dịch quanh túi mật, dấu Murphy siêu âm dương tính. Nếu túi
mật bị viêm mũ: dịch trong túi mật có phản âm dày hơn bình thường, có hơi trong lòng
túi mật. Khi túi mật bị hoại tử: thành túi mật dày nhưng phản âm không đều, có lớp phản
âm kém trong thành túi mật, có hơi trong thành túi mật. Trong trường hợp túi mật bị
thủng, siêu âm cho thấy có tụ dịch dưới gan, dưới hoành hay có dịch tự do trong xoang
bụng.




                   Hình 2- Hình ảnh viêm túi mật cấp trên siêu âm và CT
Xạ hình gan mật với một đồng phân của iminodiacetic acid được đánh dấu bằng
Technetium Tc 99m (99Tc-HIDA) là phương tiện chẩn đoán ít được chỉ định, mặc dù có
giá trị chẩn đoán cao (độ nhạy và độ đặc hiệu 95%). Túi mật không hiện hình sau 1 giờ



                                           405
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


tiêm thuốc là dấu hiệu đặc hiệu của viêm túi mật cấp. Hiện nay 99Tc-HIDA được chỉ định
để chẩn đoán bệnh lý rối loạn vận động đường mật hay viêm túi mật không do sỏi.
CT, MRI: giá trị chẩn đoán của CT không cao hơn siêu âm đối với viêm túi mật cấp
nhưng cao hơn đối với các biến chứng của viêm túi mật (hình 2). CT cũng được chỉ định
khi cần loại trừ một bệnh lý khác có bệnh cảnh tương tự viêm túi mật cấp.
ERCP có thể được chỉ định khi nghi ngờ BN có sỏi đường mật phối hợp.
2.2.2-Chẩn đoán phân biệt:
Viêm túi mật cấp có thể được chẩn đoán phân biệt với:
        o Viêm đường mật cấp: BN có biểu hiện vàng da. Siêu âm cho thấy có dãn
          đường mật và có sỏi đường mật.
        o Thủng tạng rỗng: đau bụng đột ngột dữ dội. X-quang cho thấy có hơi tự do
          trong xoang bụng.
        o Viêm tuỵ cấp: amylase huyết tương tăng cao
        o Áp-xe gan: bệnh sử thường kéo dài hơn. Gan to đau.
        o Viêm gan: đau âm ỉ, chán ăn. Mắt vàng nhẹ. AST, ALT tăng cao
        o Viêm ruột thừa cấp (vị trí cao), viêm phúc mạc ruột thừa
        o Nhồi máu mạc treo ruột…
2.2.3-Thái độ chẩn đoán:
                Sỏi kẹt cổ TM    Viêm túi mật     Viêm túi mật   Viêm túi mật    Viêm phúc
                                   (phù nề)           (mũ)         (hoại tử)      mạc mật
Đau               <6 giờ            > 6 giờ         > 12 giờ       >24 giờ        >24 giờ
Sốt                 (-)           Nhẹ→TB              Cao            Cao            Cao
Bạch cầu        Bình thường          Tăng          Tăng cao       Tăng cao       Tăng cao
Vàng mắt            (-)               (-)              (-)            (±)           (±)
Đề      kháng       (-)               (-)              (±)          Khu trú      Toàn diện
thành bụng
Siêu âm:
Túi mật căng        (+)              (+)             (+)             (+)              (±)
Thành túi mật      Mỏng         Dày, phản âm    Dày, phản âm     Dày, phản âm không đều, có
                                     đều             đều         hơi trong thành, có lớp dịch
                                                                         trong thành
Dịch quanh           (-)              (+)           (+)              (+)              (+)
túi mật
Dịch xoang           (-)               (-)           (-)            (-)             (+)
bụng
Bảng 1- Chẩn đoán phân biệg các thể giải phẫu bệnh của viêm túi mật cấp dựa vào triệu chứng
lâm sàng và các dấu hiệu trên siêu âm
Chẩn đoán xác định viêm túi mật cấp chủ yếu dựa vào siêu âm. Siêu âm là phương tiện
chẩn đoán được chỉ định trước tiên đối với một BN lớn tuổi, đặc biệt là BN nữ, nhập viện
vì đau bụng cấp vùng ¼ trên phải bụng.
Sự kết hợp giữa siêu âm và thăm khám lâm sàng giúp chẩn đoán các thể lâm sàng của
viêm túi mật cấp.
Vai trò của siêu âm:
        o Chẩn đoán viêm túi mật cấp


                                            406
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


        o Chẩn đoán thể giải phẫu bệnh của viêm túi mật (bảng 1), để từ đó người thầy
          thuốc có thái độ điều trị thích hợp
        o Chẩn đoán các bệnh lý khác có triệu chứng lâm sàng tương tự như viêm túi
          mật cấp (áp-xe gan, viêm đường mật, viêm tuỵ…)
Sau khi đã chẩn đoán, các xét nghiệm sau cần được chỉ định:
        o Công thức máu toàn bộ
        o Thời gian chảy máu, PT, aPTT
        o Đường huyết
        o Urê, creatinin huyết tương
        o Bilirubin, AST/ALT
        o Amylase
        o ECG
        o X-quang ngực thẳng
3-Điều trị:
3.1-Điều trị sỏi túi mật không triệu chứng:
Các phương pháp sau đây có thể được cân nhắc đến:
        o Theo dõi, không cần bất cứ điều trị gì
        o Khuyên BN tránh chế độ ăn nhiều mỡ, năng vận động, giảm cân
        o Uống thuốc làm tan sỏi (ursodeoxycholate) có tác dụng đối với sỏi nhỏ nhưng
          thời gian điều trị kéo dài và có tỉ lệ tái phát cao (50-60%).
        o Tán sỏi ngoài cơ thể: hiện nay không còn được chỉ định cho sỏi túi mật, do có
          có tỉ lệ tái phát cao, và có nguy cơ gây nghẽn đường mật và gây viêm tuỵ.
        o Phẫu thuật cắt túi mật được chỉ định trong một số ít trường hợp:
                 Trẻ em
                 BN tiểu đường
                 Đang sử dụng corticoid, các thuốc giảm đau, các bệnh lý thần kinh làm
                 giảm cảm giác đau thành bụng
                 Túi mật có nhiều sỏi nhỏ hay có sỏi lớn hơn 2cm
                 Có sỏi đường mật kết hợp
3.2-Điều trị sỏi túi mật có triệu chứng:
3.2.1-Điều trị nội khoa cơn đau quặn mật:
BN phải nhập viện vì cơn đau quặn mật thường có mức độ đau đáng kể và cần phải có
biện pháp điều trị thích hợp.
Giảm đau là biện pháp điều trị chính đối với BN nhập viện vì cơn đau quặn mật. Các loại
thuốc giảm đau sau đây có thể được chỉ định:
        o Thuốc giảm đau thuộc nhóm kháng viêm non-steroid (NSAID): ngoài tác
          dụng giảm đau, NSAID có thể làm chậm lại quá trình viêm túi mật cấp.



                                           407
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


        o Thuốc giảm đau gây nghiện: meperidine, hydromorphone. Không có chỉ định
          sử dụng morphine ở BN có cơn đau quặn mật.
        o Các loại thuốc chống co thắt: ít có tác dụng
Chống nôn với metoclopramide, prochlorperazine, ondansetrone.
Dịch truyền: được chỉ định cho các BN nôn ói.
Khi BN hết đau, thái độ xử trí có hai lựa chọn:
        o Cho BN nhập viện, lên chương trình cắt túi mật nội soi
        o Cho BN xuất viện, hẹn nhập viện cắt túi mật nội soi sau 4 tuần
Nếu BN không giảm đau: cắt túi mật nội soi cấp cứu (hình 3).




                Hình 3- Phác đồ xử trí cơn đau quặn mật do sỏi kẹt cổ túi mật
3.2.2-Cắt túi mật nội soi:
Cắt túi mật nội soi là phương pháp điều trị được chọn lựa cho BN sỏi túi mật có triệu
chứng
Trước khi có chỉ định phẫu thuật, phải loại trừ khả năng các cơn đau của BN là triệu
chứng của một bệnh lý khác sỏi túi mật. Cần khai thác kỹ các triệu chứng cơ năng. Có
thể chỉ định nội soi thực quản-dạ dày-tá tràng hay nội soi đại tràng, xét nghiệm bilirubin,
men gan, phosphatase kiềm huyết tương, ERCP, MRCP…
Chống chỉ định phẫu thuật nội soi:


                                            408
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


        o BN có nguy cơ cao khi gây mê toàn thân (ASA≥4)
        o BN có rối loạn đông máu
        o Túi mật đã thủng, gây áp-xe quanh túi mật, dò mật hay viêm phúc mạc mật
        o Sỏi túi mật quá to
        o Chống chỉ định tương đối: thành bụng có vết mổ cũ
Trước khi phẫu thuật cần phải tham vấn cho BN về khả năng có thể phải chuyển sang mổ
mở, đặt ống dẫn lưu…
Thăm khám kỹ BN để tiên lượng những tình huống có liên quan đến kỹ thuật cắt túi mật
nội soi có thể xảy ra (bảng 2)
           Vấn đề                                   Tình huống có thể gặp
BN béo phì                     Khó khăn khi đặt trocar và khi thao tác trong xoang bụng
BN nhỏ, hay nhiều cơ           Phẫu trường chật
Tiền căn viêm túi mật cấp, Dính nhiều quanh túi mật
viêm tuỵ cấp, phẫu thuật dạ
dày-tá tràng
Tiền căn phẫu thuật bụng       Dây dính trong xoang bụng, đặt trocar khó khăn
Siêu âm: túi mật có nhiều sỏi Có thể phải chụp hình đường mật trong mổ
nhỏ
Siêu âm: túi mật có sỏi to     Lấy túi mật ra ngoài khó khăn
     Bảng 2-Các yếu tố tiên lượng tình huống khó khăn trong phẫu thuật cắt túi mật nội soi
Các xét nghiệm tiền phẫu sau đây cần được thực hiện:
        o Công thức máu toàn bộ
        o Thời gian chảy máu, PT, aPTT
        o Đường huyết
        o Urê, creatinin huyết tương
        o Bilirubin, AST/ALT
        o ECG
        o X-quang ngực thẳng
Kháng sinh dự phòng thường được chỉ định trước cuộc mổ.
Nội dung phẫu thuật cắt túi mật nội soi bao gồm các bước sau đây:
        o Đặt các trocar và bơm hơi xoang bụng
        o Trình bày tam giac Callot
        o Lột bỏ lá phúc mạc để quan sát rõ vùng nối giữa túi mật và ống túi mật
        o Phẫu tích, tìm và kẹp cắt động mạch và ống túi mật
        o Chụp đường mật trong mổ, siêu âm gan mật trong mổ
        o Tách túi mật ra khỏi giường túi mật
        o Lấy túi mật ra ngoài
        o Đặt dẫn lưu dưới gan
Chăm sóc sau mổ:



                                             409
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


       o Cho thuốc giảm đau
       o Nếu có đặt dẫn lưu, rút dẫn lưu trong vòng 24 giờ
       o Khi BN có trung tiện, bắt đầu cho ăn uống
       o Tiêu chuẩn xuất viện:
                 Hết đau
                 Ăn uống, trung tiện bình thường
                 Không sốt
                 Bụng xẹp
Biến chứng phẫu thuật:
       o Chảy máu: máu có thể chảy từ vị trí đặt trocar, giường túi mật hay từ một
         nhánh động mạch túi mật.
       o Tụ dịch trong xoang bụng
       o Tổn thương đường mật, tổn thương tạng rỗng.




        Hình 4- Thái độ chẩn đoán và xử trí các biến chứng sau mổ cắt túi mật nội soi


                                            410
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


Các triệu chứng gợi ý (hình 4) có thể đã xảy ra biến chứng sau mổ cắt túi mật nội soi
        o Đau bụng, không giảm sau mổ hay tăng thêm
        o Chướng bụng
        o Chậm trung tiện
        o Sốt cao hay kéo dài
        o Vàng da
Kết quả:
        o 5% phải chuyển sang mổ hở
        o 90% hết triệu chứng
        o Tử vong 0,1-0,5%
3.3-Điều trị sỏi túi mật kết hợp sỏi đường mật:
Có thể chọn lựa một trong các phương pháp sau:
        o ERCP lấy sỏi sau đó cắt túi mật qua nội soi
        o Cắt túi mật nội soi sau đó ERCP lấy sỏi
        o Cắt túi mật và ERCP lấy sỏi (trong cùng một cuộc phẫu thuật)
        o Sỏi lớn ống mật chủ: cắt túi mật và mở ống mật chủ lấy sỏi qua nội soi
        o Sỏi nhỏ ống mật chủ: cắt túi mật và lấy sỏi ống mật chủ qua ống túi mật qua
          nội soi
        o BN không thể chịu đựng cuộc phẫu thuật cắt túi mật nội soi: ERCP lấy sỏi
          đường mật
        o Mổ mở, cắt túi mật và mở ống mật chủ lấy sỏi
3.4-Điều trị viêm túi mật cấp:
Trước khi triển khai các biện pháp điều trị cần phải xác định túi mật đang ở giai đoạn
nào của quá trình viêm cấp. Túi mật viêm mũ hay hoại tử không đáp ứng với điều trị nội
khoa và luôn có chỉ định phẫu thuật cấp cứu.
Sau khi đã xác định chẩn đoán, công việc điều trị cần được triển khai gấp và bao gồm:
        o Bồi hoàn nước và điện giải
        o Cho kháng sinh: ampicillin/sulbactam, piperacillin/tazobactam. Trong trường
          hợp nặng: cephalosporin thế hệ ba kết hợp với gentamycine và metronidazol
          (hay clindamycin).
        o Cho thuốc giảm đau, hạ sốt
Viêm túi mật cấp (thể phù nề) (hình 5):
        o Nếu BN toàn trạng tốt (ASA ≤ 2), cắt túi mật nội soi cấp cứu sẽ rút ngắn thời
          gian nằm viện và viện phí. Tỉ lệ phải chuyển sang mổ hở tương đương cắt túi
          mật không viêm (5%).
        o Cắt “nguội” túi mật nội soi: được thực hiện trong vòng 4 tuần.




                                          411
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007




                   Hình 5- Phác đồ xử trí viêm túi mật cấp (thể phù nề)
Viêm mũ hay viêm hoại tử túi mật (hình 6):
       o Phẫu thuật cấp cứu cắt túi mật là phương pháp điều trị được lựa chọn.
       o Có thể mổ nội soi nhưng mổ mở cắt túi mật cũng được nhiều phẫu thuật viên
         lựa chọn. Nếu mổ nội soi, tỉ lệ phải chuyển sang mổ mở khá cao (có thể lên
         đến 30%). Các yếu tố làm cho mổ nội soi cắt túi mật khó khăn: dễ chảy máu,
         túi mật căng thành dày do đó khó được kẹp giữ, dính túi mật với các tạng lân
         cận, khó phẫu tích vùng tam giác Callot. Để bảo đảm an toàn cho BN, phẫu
         thuật viên không nên “cố” tiếp tục mổ nội soi. Việc mạnh dạn chuyển sang
         mổ mở khi mổ nội soi khó khăn không được xem là cuộc mổ nội soi thất bại
         mà là “ một thái độ khôn ngoan của người thầy thuốc”.
       o Nếu BN mắc các bệnh lý nội khoa nặng: chọc hút dẫn lưu túi mật hay mở túi
         mật ra da. Không có chỉ định chọc hút hay mở túi mật ra da khi đã chẩn đoán
         viêm hoại tử túi mật. Trong trường hợp này, có thể cắt bán phần túi mật (cắt
         bỏ phần hoại tử) để kết thúc nhanh cuộc mổ.
Thủng túi mật gây áp-xe khu trú (quanh túi mật, dưới hoành) hay viêm phúc mạc mật:
bắt buộc phải mổ mở cắt túi mật kèm rửa bụng và dẫn lưu xoang bụng.
3.5-Điều trị viêm tụy cấp do sỏi mật:
(xem bài viêm tuỵ cấp)
3.6-Điều trị rối loạn vận động đường mật:
Tiêu chuẩn chẩn đoán:



                                          412
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007




                Hình 6- Phác đồ xử trí viêm túi mật cấp (nung mũ, hoại tử)
       o BN có những cơn đau quặn mật điển hình
       o Không có bằng chứng về sự hiện diện của sỏi túi mật hay đường mật
       o Đã loại trừ các bệnh lý khác có cơn đau tương tự như cơn đau quặn mật bằng
         nội soi thực quản-dạ dày-tá tràng hay nội soi đại tràng, xét nghiệm bilirubin,
         men gan, phosphatase kiềm huyết tương, ERCP, MRCP…
       o Test 99Tc-HIDA sau bơm cholecystokinin (CCK-Tc-HIDA): phân suất tống
         mật nhỏ hơn 35% sau 20 phút.
Cắt túi mật nội soi là phương pháp điều trị được chọn lựa đối với BN bị rối loạn vận
động đường mật. 90% BN có test CCK-Tc-HIDA bất thường không còn có những cơn
đau kể từ khi được cắt túi mật. Trong 10% BN còn đau sau mổ cắt túi mật, BN nào hết
đau khi được thông và đặt nòng đường mật qua Oddi sẽ được cắt cơ vòng Oddi qua
ERCP.




                                           413
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


4-Phẫu thuật cắt túi mật nội soi:




  Vị trí phẫu thuật viên, các trợ thủ cùng trang thiết bị khi tiến hành cắt túi mật nội soi.




                                                                         Vị trí đặt trocar:
                                                                         trocar 10mm ngay
                                                                         trên rốn để bơm hơi
                                                                         và lắp camera,
                                                                         trocar 10 mm dưới
                                                                         mũi ức (để phẫu
                                                                         tích, kẹp cắt) và
                                                                         một hay hai trocar
                                                                         5mm dưới sườn P
                                                                         (để giữ túi mật).




                                             414
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


                           Trước hết quan sát
                           ống mật chủ. Dùng
                           hai kẹp 5mm, một
                           kẹp vào vùng túi
                           Hartmann kéo xuống
                           dưới và ra ngoài,
                           một kẹp vào đáy túi
                           mật kéo lên trên và
                           ra ngoài. Theo cách
                           thức này, tam giác
                           Callot được “ bung
                           rộng”. Phẫu tích tam
                           giác Callot để thấy
                           rõ: ống túi mật, ống
                           gan chung, động
                           mạch túi mật.




                           Kẹp 2 clip ở ống túi
                           mật ở vị trí gần phễu
                           túi mật hơn là gần
                           ống gan chung.




                           Kẹp clip thứ ba ở sát
                           phễu túi mật. Cắt
                           ống túi mật giữa hai
                           clip đầu và clip thứ
                           ba. Kẹp và cắt động
                           mạch túi mật.




          415
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007




                           Dùng dao điện tách
                           túi mật ra khỏi
                           giường túi mật.




                           Dùng dao điện đốt
                           cầm máu giường
                           túi mật. Túi mật
                           được đưa ra ngoài
                           qua lổ đặt trocar ở
                           rốn.




          416

More Related Content

What's hot

SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPSoM
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNSoM
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6Hùng Lê
 
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢIĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢISoM
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtbacsyvuive
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GANSoM
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNSoM
 
Tiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuTiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuVân Thanh
 
tăng sản tiền liệt tuyến lành tính
tăng sản tiền liệt tuyến lành tínhtăng sản tiền liệt tuyến lành tính
tăng sản tiền liệt tuyến lành tínhCô Độc
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mậtHùng Lê
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruộtHùng Lê
 
Tăng áp tĩnh mạch cửa
Tăng áp tĩnh mạch cửaTăng áp tĩnh mạch cửa
Tăng áp tĩnh mạch cửaHùng Lê
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGSoM
 
CHUYÊN ĐỀ TIỀN SẢN GIẬT
CHUYÊN ĐỀ TIỀN SẢN GIẬTCHUYÊN ĐỀ TIỀN SẢN GIẬT
CHUYÊN ĐỀ TIỀN SẢN GIẬTSoM
 
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUHỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUSoM
 

What's hot (20)

SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
20110424 Vàng da tắc mật- Y2005
20110424  Vàng da tắc mật- Y200520110424  Vàng da tắc mật- Y2005
20110424 Vàng da tắc mật- Y2005
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
 
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢIĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬN
 
Tiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuTiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieu
 
tăng sản tiền liệt tuyến lành tính
tăng sản tiền liệt tuyến lành tínhtăng sản tiền liệt tuyến lành tính
tăng sản tiền liệt tuyến lành tính
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mật
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
 
Tăng áp tĩnh mạch cửa
Tăng áp tĩnh mạch cửaTăng áp tĩnh mạch cửa
Tăng áp tĩnh mạch cửa
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNG
 
CHUYÊN ĐỀ TIỀN SẢN GIẬT
CHUYÊN ĐỀ TIỀN SẢN GIẬTCHUYÊN ĐỀ TIỀN SẢN GIẬT
CHUYÊN ĐỀ TIỀN SẢN GIẬT
 
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUHỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
 

Viewers also liked

Chủ đề: Ma túy học đường
 Chủ đề: Ma túy học đường Chủ đề: Ma túy học đường
Chủ đề: Ma túy học đườngLoc Le
 
6. tệ nạn xã hội (mại dâm & ngoại tình)
6. tệ nạn xã hội (mại dâm & ngoại tình)6. tệ nạn xã hội (mại dâm & ngoại tình)
6. tệ nạn xã hội (mại dâm & ngoại tình)Lenam711.tk@gmail.com
 
Tệ nạn xã hội
Tệ nạn xã hộiTệ nạn xã hội
Tệ nạn xã hộiPhạm Văn
 
HIV/AIDS tại VN
HIV/AIDS tại VNHIV/AIDS tại VN
HIV/AIDS tại VNforeman
 
Nét đẹp văn hóa việt nam
Nét đẹp văn hóa việt namNét đẹp văn hóa việt nam
Nét đẹp văn hóa việt namĐHKHXH&amp;NV HN
 
Tết cổ truyền việt nam
Tết cổ truyền việt namTết cổ truyền việt nam
Tết cổ truyền việt nammrtomlearning
 
Tết việt nam - powerpoint template
Tết việt nam -  powerpoint templateTết việt nam -  powerpoint template
Tết việt nam - powerpoint templatemrtomlearning
 
Các vấn đề xã hội Việt Nam (Đường lối cách mạng)
Các vấn đề xã hội Việt Nam (Đường lối cách mạng)Các vấn đề xã hội Việt Nam (Đường lối cách mạng)
Các vấn đề xã hội Việt Nam (Đường lối cách mạng)Hoàng Ngô Việt
 
Bạo Lực Học Đường
Bạo Lực Học ĐườngBạo Lực Học Đường
Bạo Lực Học ĐườngTmKemme
 
Powerpoint Tại nạn giao thông
Powerpoint Tại nạn giao thôngPowerpoint Tại nạn giao thông
Powerpoint Tại nạn giao thôngNhung Lê
 
Powerpoint Ô nhiễm môi trường
 Powerpoint Ô nhiễm môi trường Powerpoint Ô nhiễm môi trường
Powerpoint Ô nhiễm môi trườngNhung Lê
 
ô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcLeonidas Hero
 
Sử dụng mạng xã hội Facebook
Sử dụng mạng xã hội FacebookSử dụng mạng xã hội Facebook
Sử dụng mạng xã hội FacebookDiep Thien
 
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải pháp
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải phápô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải pháp
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải phápPhan Nghi
 
Powerpoint Vấn đề ô nhiễm môi trường
Powerpoint Vấn đề ô nhiễm môi trườngPowerpoint Vấn đề ô nhiễm môi trường
Powerpoint Vấn đề ô nhiễm môi trườngNhung Lê
 
Bài thuyết trình: Cuộc sống trong thế giới ảo
Bài thuyết trình: Cuộc sống trong thế giới ảoBài thuyết trình: Cuộc sống trong thế giới ảo
Bài thuyết trình: Cuộc sống trong thế giới ảoCassNấm93
 

Viewers also liked (16)

Chủ đề: Ma túy học đường
 Chủ đề: Ma túy học đường Chủ đề: Ma túy học đường
Chủ đề: Ma túy học đường
 
6. tệ nạn xã hội (mại dâm & ngoại tình)
6. tệ nạn xã hội (mại dâm & ngoại tình)6. tệ nạn xã hội (mại dâm & ngoại tình)
6. tệ nạn xã hội (mại dâm & ngoại tình)
 
Tệ nạn xã hội
Tệ nạn xã hộiTệ nạn xã hội
Tệ nạn xã hội
 
HIV/AIDS tại VN
HIV/AIDS tại VNHIV/AIDS tại VN
HIV/AIDS tại VN
 
Nét đẹp văn hóa việt nam
Nét đẹp văn hóa việt namNét đẹp văn hóa việt nam
Nét đẹp văn hóa việt nam
 
Tết cổ truyền việt nam
Tết cổ truyền việt namTết cổ truyền việt nam
Tết cổ truyền việt nam
 
Tết việt nam - powerpoint template
Tết việt nam -  powerpoint templateTết việt nam -  powerpoint template
Tết việt nam - powerpoint template
 
Các vấn đề xã hội Việt Nam (Đường lối cách mạng)
Các vấn đề xã hội Việt Nam (Đường lối cách mạng)Các vấn đề xã hội Việt Nam (Đường lối cách mạng)
Các vấn đề xã hội Việt Nam (Đường lối cách mạng)
 
Bạo Lực Học Đường
Bạo Lực Học ĐườngBạo Lực Học Đường
Bạo Lực Học Đường
 
Powerpoint Tại nạn giao thông
Powerpoint Tại nạn giao thôngPowerpoint Tại nạn giao thông
Powerpoint Tại nạn giao thông
 
Powerpoint Ô nhiễm môi trường
 Powerpoint Ô nhiễm môi trường Powerpoint Ô nhiễm môi trường
Powerpoint Ô nhiễm môi trường
 
ô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nước
 
Sử dụng mạng xã hội Facebook
Sử dụng mạng xã hội FacebookSử dụng mạng xã hội Facebook
Sử dụng mạng xã hội Facebook
 
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải pháp
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải phápô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải pháp
ô nhiễm môi trường, thực trạng, nguyên nhân, giải pháp
 
Powerpoint Vấn đề ô nhiễm môi trường
Powerpoint Vấn đề ô nhiễm môi trườngPowerpoint Vấn đề ô nhiễm môi trường
Powerpoint Vấn đề ô nhiễm môi trường
 
Bài thuyết trình: Cuộc sống trong thế giới ảo
Bài thuyết trình: Cuộc sống trong thế giới ảoBài thuyết trình: Cuộc sống trong thế giới ảo
Bài thuyết trình: Cuộc sống trong thế giới ảo
 

Similar to 31 soi tm 2007

SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-200732 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007phanduycuong
 
32 soi dm 2007
32 soi dm 200732 soi dm 2007
32 soi dm 2007Hùng Lê
 
20 loet dd 2007
20 loet dd 200720 loet dd 2007
20 loet dd 2007Hùng Lê
 
Loét dạ dày-tá tràng
Loét dạ dày-tá tràngLoét dạ dày-tá tràng
Loét dạ dày-tá tràngHùng Lê
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngCu Đù Đù
 
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGLÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGSoM
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 
BỆNH CROHN
BỆNH CROHNBỆNH CROHN
BỆNH CROHNSoM
 
Tắc ruột non
Tắc ruột nonTắc ruột non
Tắc ruột nonHùng Lê
 
22 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 200722 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 2007Hùng Lê
 

Similar to 31 soi tm 2007 (20)

Soi tui mat
Soi tui matSoi tui mat
Soi tui mat
 
Soi duong mat
Soi duong matSoi duong mat
Soi duong mat
 
Tac ruot non
Tac ruot nonTac ruot non
Tac ruot non
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-200732 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
 
32 soi dm 2007
32 soi dm 200732 soi dm 2007
32 soi dm 2007
 
32 soi dm 2007
32 soi dm 200732 soi dm 2007
32 soi dm 2007
 
20 loet dd 2007
20 loet dd 200720 loet dd 2007
20 loet dd 2007
 
Loét dạ dày-tá tràng
Loét dạ dày-tá tràngLoét dạ dày-tá tràng
Loét dạ dày-tá tràng
 
20 loet dd 2007
20 loet dd 200720 loet dd 2007
20 loet dd 2007
 
Sỏi mật
Sỏi mậtSỏi mật
Sỏi mật
 
21 vrt 2007
21 vrt 200721 vrt 2007
21 vrt 2007
 
21 vrt 2007
21 vrt 200721 vrt 2007
21 vrt 2007
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
 
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGLÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
BỆNH CROHN
BỆNH CROHNBỆNH CROHN
BỆNH CROHN
 
Tắc ruột non
Tắc ruột nonTắc ruột non
Tắc ruột non
 
22 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 200722 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 2007
 
22 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 200722 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 2007
 

More from Ngoại Khoa Thực Hành

Nhân một trường hợp phình giả tụy
Nhân một trường hợp phình giả tụyNhân một trường hợp phình giả tụy
Nhân một trường hợp phình giả tụyNgoại Khoa Thực Hành
 
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiMột số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiNgoại Khoa Thực Hành
 
Một số bệnh lý liên quan đến vùng rốn
Một số bệnh lý liên quan đến vùng rốnMột số bệnh lý liên quan đến vùng rốn
Một số bệnh lý liên quan đến vùng rốnNgoại Khoa Thực Hành
 

More from Ngoại Khoa Thực Hành (20)

20110422 Hội chứng vàng da tắc mật
20110422 Hội chứng vàng da tắc mật20110422 Hội chứng vàng da tắc mật
20110422 Hội chứng vàng da tắc mật
 
Nhân một trường hợp phình giả tụy
Nhân một trường hợp phình giả tụyNhân một trường hợp phình giả tụy
Nhân một trường hợp phình giả tụy
 
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiMột số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
 
Hội chứng ruột ngắn
Hội chứng ruột ngắnHội chứng ruột ngắn
Hội chứng ruột ngắn
 
Một số bệnh lý liên quan đến vùng rốn
Một số bệnh lý liên quan đến vùng rốnMột số bệnh lý liên quan đến vùng rốn
Một số bệnh lý liên quan đến vùng rốn
 
Thiết kế web online
Thiết kế web onlineThiết kế web online
Thiết kế web online
 
46 phu luc
46 phu luc46 phu luc
46 phu luc
 
45 benh basedow 2007
45 benh basedow 200745 benh basedow 2007
45 benh basedow 2007
 
44 buou giap don nhan 2007
44 buou giap don nhan 200744 buou giap don nhan 2007
44 buou giap don nhan 2007
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007
 
42 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-200742 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-2007
 
41 chan thuong bung -2007
41 chan thuong bung -200741 chan thuong bung -2007
41 chan thuong bung -2007
 
40 tac dm ngoai bien 2007
40 tac dm ngoai bien 200740 tac dm ngoai bien 2007
40 tac dm ngoai bien 2007
 
39 aaa-2007
39 aaa-200739 aaa-2007
39 aaa-2007
 
38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007
 
37 tran dich mang tim-2007
37 tran dich mang tim-200737 tran dich mang tim-2007
37 tran dich mang tim-2007
 
36 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-200736 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-2007
 
35 co that tam vi 2007
35 co that tam vi 200735 co that tam vi 2007
35 co that tam vi 2007
 
34 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 200734 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 2007
 
33 tang ap tmc 2007
33 tang ap tmc 200733 tang ap tmc 2007
33 tang ap tmc 2007
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 

31 soi tm 2007

  • 1. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 SỎI TÚI MẬT VÀ BIẾN CHỨNG 1-Đại cương Sỏi túi mật là bệnh lý phổ biến, đặc biệt ở các nước Âu-Mỹ. Sỏi thường xuất hiện ở độ tuổi trung niên và có tần suất tăng dần theo tuổi. Tỉ lệ sỏi túi mật ở nữ giới gấp đôi so với nam giới, nhưng tuổi càng lớn tỉ lệ này càng giảm. Sỏi túi mật là kết quả của tình trạng “quá bão hoà” của một trong ba thành phần sau của dịch mật: cholesterol, sắc tố mật, muối can-xi trong dịch mật. Nguyên nhân của tình trạng quá bão hoà này hiện nay vẫn chưa được hiểu tường tận, nhưng có điều chắc chắn rằng sự hình thành sỏi túi mật có liên quan đến sự ứ đọng dịch mật và sự hiện diện của vi trùng trong dịch mật. 10% BN bị sỏi túi mật có sỏi đường mật phối hợp. Về thành phần, sỏi túi mật được phân thành ba loại: sỏi cholesterol, sỏi sắc tố mật và sỏi hỗn hợp. Sỏi sắc tố mật có thể là sỏi đen hay nâu. Sỏi sắc tố đen là hậu quả của tình trạng tán huyết mãn và chỉ hiện diện ở túi mật. Sỏi sắc tố nâu có liên quan đến nhiễm trùng dịch mật và thường hiện diện trong cả túi mật và đường mật. Ở các nước Âu-Mỹ, phần lớn sỏi túi mật là sỏi cholesterol (70-80%), tuy nhiên sỏi cholesterol đơn thuần chỉ chiếm 10%. Ở Việt nam, tỉ lệ sỏi cholesterol, sỏi sắc tố (nâu) và sỏi hỗn hợp là tương đương nhau. Các yếu tố nguy cơ và điều kiện thuận lợi cho sự hình thành sỏi túi mật: o Nữ giới o Thai kỳ, sử dụng thuốc ngừa thai o Tán huyết, bệnh lý gan (sỏi sắc tố đen) o Tuổi tác càng lớn tỉ lệ sỏi túi mật càng cao o Dịch mật bị ứ đọng/cô đặc (nhịn đói hay nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch kéo dài) o Cắt đoạn hồi tràng Diễn tiến (hình 1): o Sỏi túi mật có thể “chung sống hoà bình” trong một thời gian. Phần lớn BN sỏi túi mật không có triệu chứng. Nguy cơ xuất hiện triệu chứng sẽ tăng 1-2% mỗi năm (10% sau 10 năm, 20% sau 20 năm). o Sỏi kẹt ở cổ hay ống túi mật, gây ra các cơn đau quặn mật. Rớt xuống ống mật chủ (gây viêm đường mật), kẹt ở Oddi (gây viêm tuỵ cấp) o Dò vào đường tiêu hoá, gây tắc ruột do sỏi mật. Vị trí dò thường gặp nhất là tá tràng. Sỏi túi mật làm cho túi mật viêm mãn và dính vào tá tràng. Lâu ngày sỏi bào mòn thành túi mật và tá tràng, gây dò túi mật-tá tràng. Sỏi theo đường dò rớt vào lòng tá tràng, theo nhu động ruột di chuyển xuống dưới và mắc kẹt ở đoạn cuối hồi tràng, nơi mà ruột non có khẩu kính nhỏ nhất. Biến chứng: 401
  • 2. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Hình 1- Diễn tiến của sỏi túi mật o Viêm túi mật mãn: túi mật co nhỏ, xơ hoá, lắng đọng can-xi và có sự thâm nhập các bạch cầu đơn nhân. Hầu hết các túi mật bị lắng đọng can-xi toàn bộ (túi mật sứ) bị ung thư phối hợp. o Viêm túi mật cấp là biến chứng nặng của sỏi túi mật. BN bị viêm túi mật cấp có tỉ lệ tử vong 4-5%. Túi mật cấp trãi qua ba giai đoạn: phù nề, nung mũ và hoại tử. Túi mật viêm phù nề có thể đáp ứng với điều trị nội khoa. Túi mật viêm mũ thường không đáp ứng. Khi túi mật đã hoại tử, chỉ có một cách điều trị duy nhất là phẫu thuật cắt bỏ túi mật, nếu không, túi mật sẽ thủng, dẫn đến viêm phúc mạc mật và tử vong. Tỉ lệ túi mật viêm cấp bị hoại tử/thủng là 10- 15%. Trong thể viêm túi mật hoại thư sinh hơi, tỉ lệ tử vong có thể lên đến 15%. Nguy cơ viêm mũ, viêm hoại tử và thủng túi mật sẽ tăng cao ở các đối tượng sau: BN tiểu đường, nam giới và viêm túi mật không do sỏi. o Viêm tuỵ cấp do sỏi mật: sỏi túi mật gây viêm tuỵ cấp thường là sỏi nhỏ. BN bị sỏi túi mật sẽ có nguy cơ bị viêm tuỵ cấp nếu túi mật có sỏi nhỏ, ống túi mật lớn. Nếu túi mật mất chức năng, nguy cơ viêm tuỵ cấp sẽ giảm. o Tắc ruột do sỏi mật 402
  • 3. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 10% các trường hợp viêm túi mật cấp là không do sỏi. Viêm túi mật cấp không do sỏi thường xảy ra ở những BN bị ứ đọng mật kéo dài (BN mắc các bệnh lý nội khoa, nhiễm trùng, chấn thương hay phẫu thuật nặng; BN nằm liệt giường; BN nhịn đói hay được nuôi ăn qua đường tĩnh mạch kéo dài). Các nguyên nhân khác của viêm túi mật cấp không do sỏi bao gồm: biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim), nhiễm salmonella, bệnh hồng cầu liềm, tiểu đường, nhiễm cytomegalovirus ở BN bị AIDS… Viêm túi mật cấp không do sỏi có tiên lượng nặng hơn nhiều so với viêm túi mật cấp do sỏi (tỉ lệ tử vong 10-50%). BN bị sỏi túi mật có thể nhập viện với một trong các bệnh cảnh lâm sàng sau: o Sỏi túi mật không triệu chứng o Sỏi túi mật có triệu chứng (cơn đau quặn mật) o Viêm túi mật cấp và các biến chứng o Viêm túi mật mãn o Viêm tuỵ cấp Rối loạn vận động đường mật được xem như là nguyên nhân của các cơn đau quặn mật ở BN không có sỏi mật. 2-Chẩn đoán: 2.1-Chẩn đoán cơn đau quặn mật: 2.1.1-Chẩn đoán xác định: Cơn đau quặn mật là triệu chứng thường gặp nhất ở BN có sỏi túi mật. Một cơn đau quặn mật điển hình có các tính chất sau đây: o Khởi phát ở vùng thượng vị hay dưới sườn phải o Lan ra vùng xương bả vai bên phải o Xuất hiện đột ngột. 50% các cơn đau xuất hiện vài giờ sau bữa ăn, đặc biệt bữa ăn có nhiều mỡ o Liên tục o Có thể kèm buồn nôn hay nôn ói Đỉnh đau cao nhất trong vòng 30-60 phút. Cơn đau sau đó thường dịu đi và kéo dài 1-5 giờ. 80% các cơn đau quặn mật sẽ tự thuyên giảm. 10-20% BN có cơn đau quặn mật dữ dội và phải nhập viện. Trong số này, 65-70% sẽ thuyên giảm với điều trị nội khoa, còn lại 25-30% cần được phẫu thuật cấp cứu vì không đáp ứng với điều trị nội khoa hay vì các biến chứng của viêm túi mật cấp như viêm mũ, viêm hoại tử, thủng túi mật. Khi thăm khám ngoài cơn đau thường không phát hiện điều gì bất thường. Nếu thăm khám trong cơn đau, dấu hiệu thường gặp nhất là ấn đau vùng dưới sườn bên phải. Điều cần chú ý là nếu BN có sốt, bệnh lý đã chuyển sang giai đoạn viêm túi mật cấp. Kết quả xét nghiệm cho thấy không có dấu hiệu bất thường. Siêu âm là phương tiện chẩn đoán được chỉ định trước tiên khi nghi ngờ BN có các cơn đau quặn mật. Siêu âm có độ chính xác gần 100% trong chẩn đoán sỏi túi mật. Trên siêu âm, ngoài cơn đau, sỏi túi mật thể hiện bằng hình ảnh của các cấu trúc phản âm mạnh và di chuyển theo tư thế. Trong cơn đau, ngoài dấu hiệu của sỏi túi mật nằm cố định ở vùng 403
  • 4. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 cổ túi mật, siêu âm còn cho dấu hiệu túi mật căng nhưng thành còn mỏng và không có dịch quanh túi mật. X-quang bụng: có thể phát hiện sỏi túi mật cản quang trong 10-15% các trường hợp. Giá trị chẩn đoán của CT thấp hơn siêu âm đối với sỏi túi mật. CT có thể bỏ sót sỏi túi mật nhỏ, sỏi “cát”. 2.1.2-Chẩn đoán phân biệt: Tùy thuộc vào BN nhập viện trong hay ngoài cơn đau, cơn đau quặn mật cần được chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý sau: o Cơn đau thắt ngực o Viêm màng ngoài tim cấp/mãn tính o Viêm thực quản o Viêm loét dạ dày-tá tràng o Thoát vị khe hoành o Xoắn dạ dày o Viêm tuỵ cấp o Nhồi máu mạc treo o Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng o Viêm đại tràng o Phình động mạch chủ bụng o Chèn ép rễ thần kinh tuỷ sống 2.1.3-Thái độ chẩn đoán: Khi một BN nhập viện vì cơn đau có tính chất tương tự như cơn đau quặn mật, siêu âm là phương tiện chẩn đoán cận lâm sàng đầu tiên được chỉ định. Siêu âm có thể xác định được cơn đau quặn mật là do bế tắc ở túi mật hay đường mật. Trong trường hợp siêu âm cho kết quả không rõ ràng, tuỳ thuộc vào bệnh cảnh lâm sàng, X-quang ngực thẳng đứng (tìm liềm hơi), X-quang bụng (tìm dấu tắc ruột), ECG, các xét nghiệm amylase, bilirubin, men gan… có thể được chỉ định. Để khẳng định cơn đau quặn mật đơn thuần do sỏi kẹt cổ túi mật (chưa đến giai đoạn viêm túi mật cấp) cần phải hội đủ các tiêu chuẩn sau đây: o Cơn đau chưa kéo dài quá 6 giờ o Không sốt, số lượng bạch cầu không tăng o Siêu âm: túi mật căng, có sỏi cố định ở vùng cổ túi mật nhưng thành túi mật còn mỏng (< 4mm), không có dịch quanh túi mật. 2.2-Chẩn đoán viêm túi mật cấp: 2.2.1-Chẩn đoán xác định: Ở BN có cơn đau quặn mật kéo dài quá 6 giờ hay có sốt, chẩn đoán viêm túi mật cấp nên được nghĩ đến. Viêm túi mật cấp có thể xảy ra trên một BN không có sỏi túi mật. 404
  • 5. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Các dấu hiệu lâm sàng của viêm túi mật cấp: o Sốt o Vàng da là dấu hiệu không điển hình của viêm túi mật. Khoảng 15% BN viêm túi mật cấp có biểu hiện vàng da. Da BN thường vàng nhẹ (bilirubin dưới 4 mg%). Nguyên nhân của vàng da có thể là: Viêm túi mật kết hợp sỏi đường mật Viêm gan phối hợp viêm túi mật Hội chứng Mirrizzi Viêm hoại tử túi mật, viêm phúc mạc mật o Bụng ấn đau, gồng cơ ¼ trên bụng phải o Dấu hiệu Murphy có độ đặc hiệu cao nhưng độ nhạy thấp o 30-40% các trường hợp sờ được khối túi mật căng to Xét nghiệm: số lượng bạch cầu tăng (12.000-14.000), tỉ lệ neutrophil tăng. Túi mật viêm cấp có thể dẫn đến các biến chứng viêm mũ túi mật, hoại tử túi mật và viêm phúc mạc mật. Các biến chứng có thể xảy ra ở BN có cơn đau kéo dài hơn 24 giờ. BN bị viêm túi mật cấp có biến chứng sẽ có hội chứng nhiễm trùng nặng hơn (sốt cao, số lượng bạch cầu tăng cao), khám bụng có biểu hiện của viêm phúc mạc khu trú hay toàn diện. Siêu âm có độ nhạy 85% và độ đặc hiệu 95% trong chẩn đoán viêm túi mật cấp (hình 2). Dấu hiệu của viêm túi mật cấp trên siêu âm: túi mật căng to, thành dày từ 4 mm trở lên (bình thường 2 mm), có dịch quanh túi mật, dấu Murphy siêu âm dương tính. Nếu túi mật bị viêm mũ: dịch trong túi mật có phản âm dày hơn bình thường, có hơi trong lòng túi mật. Khi túi mật bị hoại tử: thành túi mật dày nhưng phản âm không đều, có lớp phản âm kém trong thành túi mật, có hơi trong thành túi mật. Trong trường hợp túi mật bị thủng, siêu âm cho thấy có tụ dịch dưới gan, dưới hoành hay có dịch tự do trong xoang bụng. Hình 2- Hình ảnh viêm túi mật cấp trên siêu âm và CT Xạ hình gan mật với một đồng phân của iminodiacetic acid được đánh dấu bằng Technetium Tc 99m (99Tc-HIDA) là phương tiện chẩn đoán ít được chỉ định, mặc dù có giá trị chẩn đoán cao (độ nhạy và độ đặc hiệu 95%). Túi mật không hiện hình sau 1 giờ 405
  • 6. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 tiêm thuốc là dấu hiệu đặc hiệu của viêm túi mật cấp. Hiện nay 99Tc-HIDA được chỉ định để chẩn đoán bệnh lý rối loạn vận động đường mật hay viêm túi mật không do sỏi. CT, MRI: giá trị chẩn đoán của CT không cao hơn siêu âm đối với viêm túi mật cấp nhưng cao hơn đối với các biến chứng của viêm túi mật (hình 2). CT cũng được chỉ định khi cần loại trừ một bệnh lý khác có bệnh cảnh tương tự viêm túi mật cấp. ERCP có thể được chỉ định khi nghi ngờ BN có sỏi đường mật phối hợp. 2.2.2-Chẩn đoán phân biệt: Viêm túi mật cấp có thể được chẩn đoán phân biệt với: o Viêm đường mật cấp: BN có biểu hiện vàng da. Siêu âm cho thấy có dãn đường mật và có sỏi đường mật. o Thủng tạng rỗng: đau bụng đột ngột dữ dội. X-quang cho thấy có hơi tự do trong xoang bụng. o Viêm tuỵ cấp: amylase huyết tương tăng cao o Áp-xe gan: bệnh sử thường kéo dài hơn. Gan to đau. o Viêm gan: đau âm ỉ, chán ăn. Mắt vàng nhẹ. AST, ALT tăng cao o Viêm ruột thừa cấp (vị trí cao), viêm phúc mạc ruột thừa o Nhồi máu mạc treo ruột… 2.2.3-Thái độ chẩn đoán: Sỏi kẹt cổ TM Viêm túi mật Viêm túi mật Viêm túi mật Viêm phúc (phù nề) (mũ) (hoại tử) mạc mật Đau <6 giờ > 6 giờ > 12 giờ >24 giờ >24 giờ Sốt (-) Nhẹ→TB Cao Cao Cao Bạch cầu Bình thường Tăng Tăng cao Tăng cao Tăng cao Vàng mắt (-) (-) (-) (±) (±) Đề kháng (-) (-) (±) Khu trú Toàn diện thành bụng Siêu âm: Túi mật căng (+) (+) (+) (+) (±) Thành túi mật Mỏng Dày, phản âm Dày, phản âm Dày, phản âm không đều, có đều đều hơi trong thành, có lớp dịch trong thành Dịch quanh (-) (+) (+) (+) (+) túi mật Dịch xoang (-) (-) (-) (-) (+) bụng Bảng 1- Chẩn đoán phân biệg các thể giải phẫu bệnh của viêm túi mật cấp dựa vào triệu chứng lâm sàng và các dấu hiệu trên siêu âm Chẩn đoán xác định viêm túi mật cấp chủ yếu dựa vào siêu âm. Siêu âm là phương tiện chẩn đoán được chỉ định trước tiên đối với một BN lớn tuổi, đặc biệt là BN nữ, nhập viện vì đau bụng cấp vùng ¼ trên phải bụng. Sự kết hợp giữa siêu âm và thăm khám lâm sàng giúp chẩn đoán các thể lâm sàng của viêm túi mật cấp. Vai trò của siêu âm: o Chẩn đoán viêm túi mật cấp 406
  • 7. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Chẩn đoán thể giải phẫu bệnh của viêm túi mật (bảng 1), để từ đó người thầy thuốc có thái độ điều trị thích hợp o Chẩn đoán các bệnh lý khác có triệu chứng lâm sàng tương tự như viêm túi mật cấp (áp-xe gan, viêm đường mật, viêm tuỵ…) Sau khi đã chẩn đoán, các xét nghiệm sau cần được chỉ định: o Công thức máu toàn bộ o Thời gian chảy máu, PT, aPTT o Đường huyết o Urê, creatinin huyết tương o Bilirubin, AST/ALT o Amylase o ECG o X-quang ngực thẳng 3-Điều trị: 3.1-Điều trị sỏi túi mật không triệu chứng: Các phương pháp sau đây có thể được cân nhắc đến: o Theo dõi, không cần bất cứ điều trị gì o Khuyên BN tránh chế độ ăn nhiều mỡ, năng vận động, giảm cân o Uống thuốc làm tan sỏi (ursodeoxycholate) có tác dụng đối với sỏi nhỏ nhưng thời gian điều trị kéo dài và có tỉ lệ tái phát cao (50-60%). o Tán sỏi ngoài cơ thể: hiện nay không còn được chỉ định cho sỏi túi mật, do có có tỉ lệ tái phát cao, và có nguy cơ gây nghẽn đường mật và gây viêm tuỵ. o Phẫu thuật cắt túi mật được chỉ định trong một số ít trường hợp: Trẻ em BN tiểu đường Đang sử dụng corticoid, các thuốc giảm đau, các bệnh lý thần kinh làm giảm cảm giác đau thành bụng Túi mật có nhiều sỏi nhỏ hay có sỏi lớn hơn 2cm Có sỏi đường mật kết hợp 3.2-Điều trị sỏi túi mật có triệu chứng: 3.2.1-Điều trị nội khoa cơn đau quặn mật: BN phải nhập viện vì cơn đau quặn mật thường có mức độ đau đáng kể và cần phải có biện pháp điều trị thích hợp. Giảm đau là biện pháp điều trị chính đối với BN nhập viện vì cơn đau quặn mật. Các loại thuốc giảm đau sau đây có thể được chỉ định: o Thuốc giảm đau thuộc nhóm kháng viêm non-steroid (NSAID): ngoài tác dụng giảm đau, NSAID có thể làm chậm lại quá trình viêm túi mật cấp. 407
  • 8. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Thuốc giảm đau gây nghiện: meperidine, hydromorphone. Không có chỉ định sử dụng morphine ở BN có cơn đau quặn mật. o Các loại thuốc chống co thắt: ít có tác dụng Chống nôn với metoclopramide, prochlorperazine, ondansetrone. Dịch truyền: được chỉ định cho các BN nôn ói. Khi BN hết đau, thái độ xử trí có hai lựa chọn: o Cho BN nhập viện, lên chương trình cắt túi mật nội soi o Cho BN xuất viện, hẹn nhập viện cắt túi mật nội soi sau 4 tuần Nếu BN không giảm đau: cắt túi mật nội soi cấp cứu (hình 3). Hình 3- Phác đồ xử trí cơn đau quặn mật do sỏi kẹt cổ túi mật 3.2.2-Cắt túi mật nội soi: Cắt túi mật nội soi là phương pháp điều trị được chọn lựa cho BN sỏi túi mật có triệu chứng Trước khi có chỉ định phẫu thuật, phải loại trừ khả năng các cơn đau của BN là triệu chứng của một bệnh lý khác sỏi túi mật. Cần khai thác kỹ các triệu chứng cơ năng. Có thể chỉ định nội soi thực quản-dạ dày-tá tràng hay nội soi đại tràng, xét nghiệm bilirubin, men gan, phosphatase kiềm huyết tương, ERCP, MRCP… Chống chỉ định phẫu thuật nội soi: 408
  • 9. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o BN có nguy cơ cao khi gây mê toàn thân (ASA≥4) o BN có rối loạn đông máu o Túi mật đã thủng, gây áp-xe quanh túi mật, dò mật hay viêm phúc mạc mật o Sỏi túi mật quá to o Chống chỉ định tương đối: thành bụng có vết mổ cũ Trước khi phẫu thuật cần phải tham vấn cho BN về khả năng có thể phải chuyển sang mổ mở, đặt ống dẫn lưu… Thăm khám kỹ BN để tiên lượng những tình huống có liên quan đến kỹ thuật cắt túi mật nội soi có thể xảy ra (bảng 2) Vấn đề Tình huống có thể gặp BN béo phì Khó khăn khi đặt trocar và khi thao tác trong xoang bụng BN nhỏ, hay nhiều cơ Phẫu trường chật Tiền căn viêm túi mật cấp, Dính nhiều quanh túi mật viêm tuỵ cấp, phẫu thuật dạ dày-tá tràng Tiền căn phẫu thuật bụng Dây dính trong xoang bụng, đặt trocar khó khăn Siêu âm: túi mật có nhiều sỏi Có thể phải chụp hình đường mật trong mổ nhỏ Siêu âm: túi mật có sỏi to Lấy túi mật ra ngoài khó khăn Bảng 2-Các yếu tố tiên lượng tình huống khó khăn trong phẫu thuật cắt túi mật nội soi Các xét nghiệm tiền phẫu sau đây cần được thực hiện: o Công thức máu toàn bộ o Thời gian chảy máu, PT, aPTT o Đường huyết o Urê, creatinin huyết tương o Bilirubin, AST/ALT o ECG o X-quang ngực thẳng Kháng sinh dự phòng thường được chỉ định trước cuộc mổ. Nội dung phẫu thuật cắt túi mật nội soi bao gồm các bước sau đây: o Đặt các trocar và bơm hơi xoang bụng o Trình bày tam giac Callot o Lột bỏ lá phúc mạc để quan sát rõ vùng nối giữa túi mật và ống túi mật o Phẫu tích, tìm và kẹp cắt động mạch và ống túi mật o Chụp đường mật trong mổ, siêu âm gan mật trong mổ o Tách túi mật ra khỏi giường túi mật o Lấy túi mật ra ngoài o Đặt dẫn lưu dưới gan Chăm sóc sau mổ: 409
  • 10. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Cho thuốc giảm đau o Nếu có đặt dẫn lưu, rút dẫn lưu trong vòng 24 giờ o Khi BN có trung tiện, bắt đầu cho ăn uống o Tiêu chuẩn xuất viện: Hết đau Ăn uống, trung tiện bình thường Không sốt Bụng xẹp Biến chứng phẫu thuật: o Chảy máu: máu có thể chảy từ vị trí đặt trocar, giường túi mật hay từ một nhánh động mạch túi mật. o Tụ dịch trong xoang bụng o Tổn thương đường mật, tổn thương tạng rỗng. Hình 4- Thái độ chẩn đoán và xử trí các biến chứng sau mổ cắt túi mật nội soi 410
  • 11. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Các triệu chứng gợi ý (hình 4) có thể đã xảy ra biến chứng sau mổ cắt túi mật nội soi o Đau bụng, không giảm sau mổ hay tăng thêm o Chướng bụng o Chậm trung tiện o Sốt cao hay kéo dài o Vàng da Kết quả: o 5% phải chuyển sang mổ hở o 90% hết triệu chứng o Tử vong 0,1-0,5% 3.3-Điều trị sỏi túi mật kết hợp sỏi đường mật: Có thể chọn lựa một trong các phương pháp sau: o ERCP lấy sỏi sau đó cắt túi mật qua nội soi o Cắt túi mật nội soi sau đó ERCP lấy sỏi o Cắt túi mật và ERCP lấy sỏi (trong cùng một cuộc phẫu thuật) o Sỏi lớn ống mật chủ: cắt túi mật và mở ống mật chủ lấy sỏi qua nội soi o Sỏi nhỏ ống mật chủ: cắt túi mật và lấy sỏi ống mật chủ qua ống túi mật qua nội soi o BN không thể chịu đựng cuộc phẫu thuật cắt túi mật nội soi: ERCP lấy sỏi đường mật o Mổ mở, cắt túi mật và mở ống mật chủ lấy sỏi 3.4-Điều trị viêm túi mật cấp: Trước khi triển khai các biện pháp điều trị cần phải xác định túi mật đang ở giai đoạn nào của quá trình viêm cấp. Túi mật viêm mũ hay hoại tử không đáp ứng với điều trị nội khoa và luôn có chỉ định phẫu thuật cấp cứu. Sau khi đã xác định chẩn đoán, công việc điều trị cần được triển khai gấp và bao gồm: o Bồi hoàn nước và điện giải o Cho kháng sinh: ampicillin/sulbactam, piperacillin/tazobactam. Trong trường hợp nặng: cephalosporin thế hệ ba kết hợp với gentamycine và metronidazol (hay clindamycin). o Cho thuốc giảm đau, hạ sốt Viêm túi mật cấp (thể phù nề) (hình 5): o Nếu BN toàn trạng tốt (ASA ≤ 2), cắt túi mật nội soi cấp cứu sẽ rút ngắn thời gian nằm viện và viện phí. Tỉ lệ phải chuyển sang mổ hở tương đương cắt túi mật không viêm (5%). o Cắt “nguội” túi mật nội soi: được thực hiện trong vòng 4 tuần. 411
  • 12. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Hình 5- Phác đồ xử trí viêm túi mật cấp (thể phù nề) Viêm mũ hay viêm hoại tử túi mật (hình 6): o Phẫu thuật cấp cứu cắt túi mật là phương pháp điều trị được lựa chọn. o Có thể mổ nội soi nhưng mổ mở cắt túi mật cũng được nhiều phẫu thuật viên lựa chọn. Nếu mổ nội soi, tỉ lệ phải chuyển sang mổ mở khá cao (có thể lên đến 30%). Các yếu tố làm cho mổ nội soi cắt túi mật khó khăn: dễ chảy máu, túi mật căng thành dày do đó khó được kẹp giữ, dính túi mật với các tạng lân cận, khó phẫu tích vùng tam giác Callot. Để bảo đảm an toàn cho BN, phẫu thuật viên không nên “cố” tiếp tục mổ nội soi. Việc mạnh dạn chuyển sang mổ mở khi mổ nội soi khó khăn không được xem là cuộc mổ nội soi thất bại mà là “ một thái độ khôn ngoan của người thầy thuốc”. o Nếu BN mắc các bệnh lý nội khoa nặng: chọc hút dẫn lưu túi mật hay mở túi mật ra da. Không có chỉ định chọc hút hay mở túi mật ra da khi đã chẩn đoán viêm hoại tử túi mật. Trong trường hợp này, có thể cắt bán phần túi mật (cắt bỏ phần hoại tử) để kết thúc nhanh cuộc mổ. Thủng túi mật gây áp-xe khu trú (quanh túi mật, dưới hoành) hay viêm phúc mạc mật: bắt buộc phải mổ mở cắt túi mật kèm rửa bụng và dẫn lưu xoang bụng. 3.5-Điều trị viêm tụy cấp do sỏi mật: (xem bài viêm tuỵ cấp) 3.6-Điều trị rối loạn vận động đường mật: Tiêu chuẩn chẩn đoán: 412
  • 13. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Hình 6- Phác đồ xử trí viêm túi mật cấp (nung mũ, hoại tử) o BN có những cơn đau quặn mật điển hình o Không có bằng chứng về sự hiện diện của sỏi túi mật hay đường mật o Đã loại trừ các bệnh lý khác có cơn đau tương tự như cơn đau quặn mật bằng nội soi thực quản-dạ dày-tá tràng hay nội soi đại tràng, xét nghiệm bilirubin, men gan, phosphatase kiềm huyết tương, ERCP, MRCP… o Test 99Tc-HIDA sau bơm cholecystokinin (CCK-Tc-HIDA): phân suất tống mật nhỏ hơn 35% sau 20 phút. Cắt túi mật nội soi là phương pháp điều trị được chọn lựa đối với BN bị rối loạn vận động đường mật. 90% BN có test CCK-Tc-HIDA bất thường không còn có những cơn đau kể từ khi được cắt túi mật. Trong 10% BN còn đau sau mổ cắt túi mật, BN nào hết đau khi được thông và đặt nòng đường mật qua Oddi sẽ được cắt cơ vòng Oddi qua ERCP. 413
  • 14. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 4-Phẫu thuật cắt túi mật nội soi: Vị trí phẫu thuật viên, các trợ thủ cùng trang thiết bị khi tiến hành cắt túi mật nội soi. Vị trí đặt trocar: trocar 10mm ngay trên rốn để bơm hơi và lắp camera, trocar 10 mm dưới mũi ức (để phẫu tích, kẹp cắt) và một hay hai trocar 5mm dưới sườn P (để giữ túi mật). 414
  • 15. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Trước hết quan sát ống mật chủ. Dùng hai kẹp 5mm, một kẹp vào vùng túi Hartmann kéo xuống dưới và ra ngoài, một kẹp vào đáy túi mật kéo lên trên và ra ngoài. Theo cách thức này, tam giác Callot được “ bung rộng”. Phẫu tích tam giác Callot để thấy rõ: ống túi mật, ống gan chung, động mạch túi mật. Kẹp 2 clip ở ống túi mật ở vị trí gần phễu túi mật hơn là gần ống gan chung. Kẹp clip thứ ba ở sát phễu túi mật. Cắt ống túi mật giữa hai clip đầu và clip thứ ba. Kẹp và cắt động mạch túi mật. 415
  • 16. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Dùng dao điện tách túi mật ra khỏi giường túi mật. Dùng dao điện đốt cầm máu giường túi mật. Túi mật được đưa ra ngoài qua lổ đặt trocar ở rốn. 416