SlideShare a Scribd company logo
1 of 157
Download to read offline
MRI CỘT SỐNG
BS. PHAN CHÂU HÀ
BM.CĐHA ĐHYD TP.HCM
KỸ THUẬT
 Chụp 3 mặt phẳng Axial, Coronal, Sagittal
 Protocol chụp:
• Coronal TIRM
• Axial T1W, T2W
• Sagittal T1W, T2W, TIRM
• T1 in-phase, out-of-phase
Coronal TIRM
Sagittal T1W Sagittal T2W
Sag T1W Sag T2W Sag TIRM
Axial T1W
Axial T2W
BN K phổi có bất
thường tín hiệu
tủy xương thân
sống T12, L1,2,
tín hiệu thấp trên
T1W, cao trên
TIRM, không
thấy giảm tín hiệu
đáng kể trên hình
out-of-phase so
với hình in-phase
 gợi ý tổn
thương ác tính.
GIẢI PHẪU MRI
Mặt cắt dọc giữa Mặt cắt dọc qua lỗ liên hợp
Mặt cắt dọc giữa Mặt cắt qua lỗ liên hợp Hình ảnh lỗ liên hợp
1.Thân sống – 2.Đĩa đệm – 3.Dây chằng dọc trước – 4.Dây chằng dọc
sau – 5.Đám rối tĩnh mạch sống-nền – 6.Mỡ ngoài màng cứng –
7.Tĩnh mạch ngoài màng cứng – 8.Mỏm ngang – 9.Dây chằng liên gai
– 10.Dây chằng vàng – 11.Cuống sống – 12.Lỗ liên hợp với mỡ và
tĩnh mạch ngoài màng cứng
13.Hạch rễ lưng – 14.Diện khớp trên – 15.Diện khớp dưới – 16.Khe
nhân đĩa – 17.(intranuclear cleft) – 18.Vòng sợi trong của đĩa – 19.Vòng
sợi ngoài của đĩa – 20.Chùm đuôi ngựa – 21. Chóp tủy – 22. Phần gian
khớp – 23.Rễ S1 – 24.Sợi Sharpey – 25.Diện khớp
Qua lỗ liên hợp Qua đĩa đệm
Qua cuống sống
1.Thân sống – 2.Nhân đệm – 3.Inner anular fibers of disk (sợi vòng trong
của đĩa) – 4.Outer anular fibers of disk (sợi vòng ngoài của đĩa) – 5.
Cuống sống – 6.Bản sống – 7.Mấu khớp trên – 8.Mấu khớp dưới – 9.
Khớp liên mấu – 10.Dây chằng vàng – 11.Mỡ ngoài màng cứng –
12.Đám rối tĩnh mạch ngoài màng cứng
13. Đám rối tĩnh mạch sống-nền – 14.Rễ chùm đuôi ngựa – 15.Exiting
roots – 16.Hạch rễ lưng – 17.Thần kinh ngoài lỗ liên hợp – 18.Mỏm
ngang – 19.Phần gian khớp (pars interarticularis) – 20.Mỏm gai
BẤT THƢỜNG BẨM SINH
- Do đóng đường giữa không hoàn toàn của trung mô,
mô xương, mô thần kinh.
- Hở ống sống và lồi một phần hay toàn bộ thành phần
của ống sống ra sau qua chỗ khuyết xương.
- Hai dạng: thoát vị tủy (myelocele) và thoát vị tủy-màng
tủy (myelomeningocele).
HỞ ỐNG SỐNG DẠNG MỞ (OPEN SPINAL DYSRAPHISM)
Myelocele
 Rối loạn quá trình đóng ống thần
kinh trong giai đọan phát triển
phôi.
 Tấm thần kinh không được da
che phủ.
 Túi màng nhện thông với khoang
dưới nhện.
Myelomeningocele  Khiếm khuyết ống thần kinh.
 Thoát vị màng tủy, dịch não tủy, mô thần
kinh ra sau.
 Phần lớn gặp ở thắt lưng, hiếm gặp ở cổ,
ngực.
 Thường kèm:
- Chiari II ( gần 100%)
- Não ứng thủy (80%)
- Tật nứt dọc tủy (30-40%)
- Bất sản thể chai
Myelomeningocele
CORONAL VIEW
Rông ống sống cùng, thắt lưng
Tủy bám thấp trong túi màng cứng chứa đầy
dịch não tủy. Túi này lồi về phía lưng qua vị
trí hở ống sống cùng-thắt lưng . Các rễ TK đi
ra trước từ tấm TK.
Myelomeningocele
Myelomeningocele ở phần thấp CS
thai nhi dạng túi, thành mỏng
CORONAL SAGITTAL T1W
Myelomeningocele sau PT
HỞ ỐNG SỐNG DẠNG ĐÓNG (OCCULT SPINAL DYSRAPHISM)
 Hở ống sống
 Da che phủ phần thoát vị.
 Các dạng:
 Thoát vị màng tủy
 Xoang bì vùng lưng
 U mỡ
 Đôi khi gồm: tủy bám thấp, nứt nguyên sống (split
notochord), hội chứng thoái triển cột sống phần cuối (caudal
regression syndroms)
Meningocele
Axial T2W
 Màng tủy thoát vị qua chỗ hở ống sống.
 Túi thoát vị chứa dịch não tủy, không có mô thần kinh, được da che phủ.
Sagittal T2W
Myelomeningocele
Lipomyelomeningocele
Lipomyelomeningocele
So sánh Meningocele, Myelomeningocele,
Lipomyelomeningocele
Màng tủy và
dịch não tủy
Mô thần kinh Mỡ
Meningocele + - -
Myelomeningocele + + -
Lipomyelomeningocele + + +
Xoang bì vùng lưng (Dorsal dermal sinus)
 Là đường thông ra da với thành được lót bởi lớp biểu mô.
 >50% TH gặp ở vùng thắt lưng-cùng, vùng chẩm là vị trí thường
gặp tiếp theo.
 Có thể chấm dứt ở mô dưới da, màng cứng, khoang dưới nhện,
tủy sống hay rễ thần kinh; 50% tận cùng ở nang bì hay nang biểu
bì.
 Triệu chứng thường do nhiễm trùng.
 MRI: đường tín hiệu thấp thông ra da, thường hở ống sống bên
dưới.
SAGITTAL T1W
AXIAL T1W
Bé 18 tháng tuồi bị viêm màng não tái
phát nhiều lần. Hình ảnh xoang bì
vùng lưng thông từ da vào cột sống,
với mỡ ngoài màng cứng và mỡ dưới
da tín hiệu cao bao quanh.
Xoang bì vùng lưng (Dorsal dermal sinus)
U mỡ ở cột sống (Spinal Lipoma)
 Thường gặp nhất trong TH hở ống sống dạng đóng.
 Có 3 dạng:
• Lipomyelomeningocele (84%)
• Filum terminale fibrolipoma (12%): u sợi mỡ dây
tận cùng (fatty filum)
• Intradural lipomas (4%)
Sagittal T1W
Lipomyelomeningocele
AXIAL T1W SAGITTAL T1W
Nam 52t, đau lưng, không có triệu chứng thần kinh
Mỡ dây tận với chóp tủy ở vị trí bình thường
Fatty filum (xâm nhập mỡ vào dây tận)
Intradural lipomas
 Thường gặp ở cột sống cổ,
ngực, mặt lưng tủy.
 Khối choán chỗ trong ống
sống, tín hiệu cao trên T1W
và thấp trên T1FS, TIRM.
Tủy bám thấp
Tủy tận cùng
dưới thân
sống L2
(bình thường
tủy tận cùng
ngang mức
L1-2).
Tủy bám thấp
Bất thường phần cuối cột sống (Caudal spinal anomalies)
Gồm:
 Hội chứng thoái triển phần cuối cột sống (Caudal regression
syndromes)
 Nang tủy sống tận (Terminal myelocystocele)
 Thoát vị màng tủy vào mặt trước xương cùng (Anterior sacral
meningocele)
 Thoát vị màng tủy trong xương cùng dạng đóng (Occult intrasacral
meningocele)
 U quái xương cùng-cụt (sacrococcygeal teratoma)
 Gồm nhiều mức độ khác nhau của bất sản
đốt sống thắt lưng cùng kết hợp với những
dị tật khác như bít hậu môn, dị tật bộ phận
sinh dục, loạn sản hoặc bất sản thận, dính
hai chi dưới.
 Không có xương cụt thường phát hiện tình
cờ mà không kèm dấu hiệu thần kinh, bất
sản xương cùng hoặc thắt lưng cùng
 Trường hợp hiếm, đốt sống tận là T11 hoặc
T12.
Hội chứng thoái triển phần cuối cột sống
(Caudal regression syndromes)
 Dãn dạng nang khu trú của phần xa tủy sống.
 Chiếm 1-5% các khối thắt lưng cùng được da che phủ.
 Kèm hở ống sống hoặc bất sản xương cùng bán phần, tủy
bám thấp, tích dịch ống nội tủy.
 Tủy sống, màng tủy, khoang dưới nhện nhô ra vùng dưới da
lưng.
 Phần tận của tủy bám thấp có hình quả bóng và lộ ra bên
dưới lớp mỡ dưới da và khoang dịch não tủy rộng.
Nang tủy sống tận (Terminal myelocystocele)
Sagittal T1W
Trẻ nhũ nhi có nang tủy sống tận
1. Tủy bám thấp
2. Thoát vị màng não và khoang dưới nhện qua
chỗ khuyết xương ở lưng.
3. Nang tủy sống tận lồi bên dưới phần thoát vị
màng não, liên tiếp với ống sống trung tâm bị
dãn của tủy sống bám thấp.
4. Khoang dưới nhện thắt lưng cùng phía
trước.
Nang tủy sống tận (Terminal myelocystocele)
Thoát vị màng tủy vào mặt trước x.cùng(Anterior sacral meningocele):
Là thoát vị của màng tủy qua xương cùng, cụt hoặc đĩa đệm kế cận để
hình thành túi thoát vị chứa đầy dịch não tủy nằm trong vùng chậu.
 Thoát vị màng nhện qua chỗ khuyết
của màng cứng, làm rộng và bào mòn
xương cùng.
 MRI: nang giới hạn rõ, bờ đều,
phồng lên, chứa dịch tín hiệu hơi cao
hơn dịch não tủy.
 Nang thông với khoang dưới nhện
thường không có triệu chứng, còn
nang không thông với khoang dưới
nhện thường có triệu chứng.
Thoát vị màng tủy trong xương cùng dạng đóng
(Occult intrasacral meningocele)
Split notochord syndromes
Gồm:
 Dorsal enteric fistula (nặng nhất)
 Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)
 Nang ruột cột sống (Spinal enterogenous cyst)
 Tủy chẻ đôi thành hai nửa bằng vách sợi, xương hay sụn
xương.
 Mỗi phần tủy sống có chung ống trung tâm (50%) hoặc ống
trung tâm riêng (50%).
 Thường ở giữa T9-S1 (85%).
 Gần như luôn có bất thường cột sống.
 Liên quan với dị dạng Chiari II, tủy bám thấp, tích dịch ống
nội tủy ở một hoặc cả hai phần tủy sống.
Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)
Hai tủy sống bán phần (mũi
tên lớn) được ngăn cách bằng
vách sợi(mũi tên nhỏ)
Axial CT có tiêm thuốcSinh thiết đại thể cắt ngang
Thân sống bất thường với
chồi xương lồi ngang toàn bộ
ống sống. Hai bán phần tủy
sống có ống trung tâm riêng
Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)
Hai phần tủy nằm trong 2 bao màng cứng (type I)
Hai phần tủy nằm trong cùng 1 bao màng cứng (type II)
Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)
 Nang chứa dịch, được lót bởi
tế bào biểu mô.
 Thường gặp nhất ở cột sống
ngực, phần lớn nang nằm phía
trước tủy sống.
 Dị tật xương < 50%.
 Hình ảnh: khối nhiều thùy
trong màng cứng ngoài tủy,
thường tăng tín hiệu nhẹ so với
dịch não tủy.
Nang ruột cột sống (Spinal enterogenous cyst)
 Dị dạng Chiari
 Tích dịch ống nội tủy (hydromyelia)
 Bệnh rỗng tủy (syringomyelia)
 Hội chứng u thần kinh da (phakomatoses)
Dị dạng khác
 Kéo dài xuống dưới (>5mm) của hạnh
nhân tiểu não qua lỗ lớn vào khoang
dưới nhện phía sau bên của cổ, sau
phần trên tủy sống cổ.
Dị dạng Chiari I
 Bao gồm thoát vị xuống phía
dưới của hành tủy, não thất tư
kéo dài xuống,thùy nhộng đi
xuống dưới vào phía sau tủy cổ.
 Kèm thoát vị tủy màng tủy
(100%), cung C1 không hoàn
chỉnh (70%), tích dịch tủy sống
(50%), rỗng tủy (20%), đôi khi
kèm tủy chẻ đôi.
Dị dạng Chiari II
Hydrosyringomyelia
 Là vùng dịch trong tủy sống, thông hay không thông với ống trung tâm.
Có 2 dạng:
• Thông thương (15-20%) với não thất IV: điển hình kèm não úng
thủy, xảy ra với xuất huyết khoang dưới nhện, viêm màng não do TB
di căn (leptomeningeal carcinomatosis).
• Không thông thương (80%) với não thất IV: do Chiari I, Chiari II,
chấn thương tủy sống, u nội tủy, tổn thương chèn ép ngoài tủy.
 MRI: tủy lớn với khoang dịch ở trung tâm hay cạnh trung tâm tủy, tín
hiệu dịch tương đương dịch não tủy. Tăng tín hiệu tủy trên T2W quanh
vùng rỗng tủy do phù, tăng sinh mô đệm hay nhuyễn tủy. Rỗng tủy lành
tính không bắt thuốc tương phản sau tiêm. Chiari I có thể kèm tích dịch
ống nội tủy dạng chuỗi hạt.
Hydrosyringomyelia
Neurocutaneous syndromes
Hai dạng NF-1 và NF-2 đều có biểu hiện ở cột sống và tủy
sống
 NF-1: vẹo cột sống, túi màng cứng và ống nội tủy rộng, thoát
vị màng tủy là hình ảnh điển hình. Thường gặp đa u sợi thần
kinh của các rễ ra.
 NF-2: điển hình là đa u sợi thần kinh và đa u màng não.
Thoát vị màng tủy dạng vỏ sò ở cột sống lƣng
TỔN THƢƠNG KHÔNG DO U
 Nhiễm trùng : Viêm cột sống-đĩa đệm, nhiễm trùng ngoài màng cứng
và dưới màng cứng, viêm màng tủy, viêm tủy, áp xe tủy.
 Bệnh mất myelin: xơ cứng rải rác,..
 Bệnh mạch máu: phình mạch, dị dạng mạch máu, nhồi máu.
 Bệnh thoái hóa: thoái hóa cột sống, hẹp ống sống, lồi/thoát vị đĩa
đệm,…
 Chấn thương,
NHIỄM TRÙNG
 Viêm cột sống > viêm đĩa đệm > áp xe ngoài màng cứng >> áp xe tủy.
 Nguyên nhân thường gặp nhất: S.aureus, tỉ lệ tăng ở người nghiện,
suy giảm miễn dịch, có thể do lao…
 Vị trí: từ đĩa đệm  thân sống (trẻ em); từ thân sống (vùng dưới sụn)
đĩa đệm (người lớn).
 Hình ảnh:
- XQ: bình thường ở giai đoạn sớm
- MRI: Đĩa đệm, thân sống tăng tín hiệu trên T2W, TIRM, bắt
Gd sau tiêm.Thường kèm khối mô mềm, áp xe ngoài màng cứng, viêm
màng tủy. TH do lao đôi khi đĩa đệm không bị tổn thương.
Viêm cột sống và đĩa đệm do vi trùng thường và do lao:
Viêm thân sống-đĩa đệm L14
Spondylodiskitis
Viêm cột sống
Lao cột sống với thân sống - đĩa đệm bắt Gd sau
tiêm (A) và áp xe đa ổ ở cơ spoas hai bên
Áp xe ngoài màng cứng
 Là nhiễm trùng theo đường máu từ da, phổi hay đường tiết niệu,
thường nhất do S.aureus.
 MRI:
- Khối mô mềm ngoài màng cứng đồng tín hiệu hay giảm tín hiệu so
với tủy sống trên T1W, tăng tín hiệu trên T2W. Thân sống và đĩa đệm
kế cận tín hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W.
- Sau tiêm Gd, có thể thấy tổn thương ở 3 dạng:
• Bắt Gd đồng nhất, lan tỏa ở 70% TH (gđ viêm tấy).
• Bắt Gd dạng viền mỏng hay dày ở 40% TH (gđ tạo áp xe).
• Kết hợp cả hai dạng trên.
Áp xe ngoài màng cứng (A) và vùng tăng tín hiệu ở tủy-
khả năng viêm tủy thứ phát (B)
 Khởi phát bệnh từ 15-50 tuổi, nữ > nam.
 Vị trí :
- Gđ sớm bệnh ưu thế ở cột sống cổ, gđ sau bệnh phân bố như nhau
ớ các đoạn.
- Thường ở tủy sau bên và không tôn trọng ranh giới xám-trắng.
 MRI: một hay nhiều tổn thương trong tủy giới hạn kém, kéo dài, tín
hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W, bắt Gd nếu ở gđ cấp. Tủy phình
hay teo tùy tổn thương cấp hay mạn tính.
 Khi lâm sàng nghi MS/ BN có bệnh lý tủy, nên chụp MRI não trước
tiên, nếu bình thường thì nên chụp MRI xem tủy sống vì trong một
số TH, tủy sống là nơi tổn thương sớm nhất.
BỆNH MẤT MYELIN
Bệnh xơ cứng rải rác
MS với nhiều ổ tổn thương tủy cổ, liên quan đến cả
chất xám, chất trắng
MS tủy ngực
Devic syndrome: bệnh
mất myelin khới phát đột
ngột, diễn tiến nhanh và
giới hạn ở thần kinh thị và
tủy sống.
Sagittal T1W không và có
Gd: phình lớn lan tỏa tủy
cổ từ C27, bắt Gd mức
độ trung bình.
Bệnh viêm tủy cắt ngang cấp
Bệnh nguyên:
- Nhiễm trùng cấp
- Sau nhiễm trùng
- Sau chủng ngừa
- Tự miễn (SLE, MS)
- Bệnh ác tính hệ thống
Vị trí tổn thương: bất cứ đoạn nào, ưu thế nhẹ ở cột sống ngực,
điển hình tổn thương nhiều đoạn.
MRI: để loại trừ nguyên nhân khác gây bệnh cảnh tương tự (TVĐĐ, áp
xe ngòai màng cứng, chèn ép tủy…).
MRI bình thường trong ½ TH, và không đặc hiệu trong ½ TH còn lại
(phình tủy khu trú trên T1W, tín hiệu tăng trên T2W, Bắt Gd ở 1 số TH).
BỆNH LÝ MẠCH MÁU
- Phình mạch, AVM, nhồi máu tủy ít gặp hơn ở não.
- Tủy được cấp máu bởi 1 ĐM ở trước (cấp 70% lượng máu) và 2
ĐM ở sau. Vùng chuyển tiếp ở ngoại biên chất xám trung tâm.
AVM tủy
Cavernous angioma
Nhồi máu tủy cấp
 Hiếm gặp, xảy ra ở 15-75 tuổi.
 Hầu hết xảy ra ở vùng ngực cao và chỗ nối ngực-thắt lưng, tổn
thương một đoạn hay nhiều đoạn.
 MRI: phình tủy, vùng trung tâm hay vùng tủy phía trước tăng tín
hiệu trên T2W, bắt Gd vài ngày  vài tuần sau khởi phát. Gđ mạn
tính có thể thấy tủy teo khu trú, nhuyễn tủy và tăng tín hiệu tủy trên
T2W
A.Nhồi máu tủy giờ thứ 18 tín hiệu tủy tăng trên T2W.
B. Tủy teo nhẹ và tăng nhẹ tín hiệu khi chụp 6 tháng sau
Các dấu hiệu thoái hóa cột sống:
 Đốt sống: thân sống giảm bề
cao,có gai xương, mặt thân sống
kém đều; mấu khớp thoái hóa (gai
xương, phì đại), bất thường tín
hiệu thân sống (Modic I,II,III).
 Đĩa đệm: giảm bề cao, mất nước
(tín hiệu thấp trên T2W), khí trong
đĩa đệm, rách bao xơ, lồi hay thoát
vị đĩa đệm.
THOÁI HÓA CỘT SỐNG
Loại
thoái
hóa
Tín
hiệuT1
W
Tín
hiệu
T2W
Modic
type I
TH
viêm
Thấp Cao
Modic
type II
TH
mỡ
Cao Cao
Modic
type
III
TH
xơ
Thấp Thấp
Rách bao xơ
Modic type I: thoái hóa viêm mặt thân sống L4,5, tín
hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W, bắt Gd sau tiêm
Modic type II: Thoái hóa mỡ mặt thân sống L4,5, tín
hiệu cao trên T1W, T2W, tín hiệu thấp trên TIRM
T1W
T2W
TIRM
Modic type III: Thoái hóa xơ mặt thân sống L4,5,
tín hiệu thấp trên T1W, T2W
LỒI ĐĨA ĐỆM (bulging disc)
- Không phải là một dạng của thoát vị đĩa đệm.
- Bờ của đĩa đệm lồi ra > 50% của chu vi đĩa đệm bình thường.
 Protrusion: Bờ của đĩa đệm nhô ra nhỏ hơn 50% của chu vi đĩa đệm
bình thường và phần thoát vị có chiều rộng > chiều cao. Gồm:
- Focal protrsion: Bờ của đĩa đệm nhô ra nhỏ hơn 25% của chu
vi đĩa đệm bình thường .
- Broad-based or diffuse protrusion: Bờ của đĩa đệm nhô ra 25-
50% của chu vi đĩa đệm bình thường.
- Far lateral diffuse protrusion: thoát vị bên xa vào vùng lỗ liên
hợp hay ngoài lỗ liên hợp.
 Extrusion (with or without free fragment): Bờ của đĩa đệm nhô ra
< 50% của chu vi đĩa đệm bình thường và phần thoát vị có chiều rộng
< chiều cao.
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM (herniation): gồm
Broad-based or diffuse protrusion
Thoát vị đĩa đệm tầng L5-S1, chèn rễ S1(T)
Thoát vị đĩa đệm
vào lỗ liên hợp
Thoát vị mảnh rời (sequesterd disk extrusion)
HẸP ỐNG SỐNG
 Nguyên nhân:
- Bẩm sinh: Hội chứng Morquio, hội chứng ngắn chân cung
- Mắc phải: Thoái hóa cột sống, lồi/thoát vị đĩa đệm, trượt
đốt sống, dày dây chằng vàng, phì đại mấu khớp…
Đường kính trước-sau bình thường của ống sống cổ # 10mm, ống
sống thắt lưng # 12-13mm.
Hẹp ống sống
Hẹp ống sống do TVĐĐ phía trƣớc, phì đại mấu
khớp và dày dây chằng vàng phía sau
CHẤN THƢƠNG
Xq và CT hữu ích trong khảo sát xương, MRI ưu thế
trong phát hiện các tổn thương chèn ép tủy, TVĐĐ do
chấn thương, tổn thương dây chằng, máu tụ, dập tủy, phù
tủy , tổn thương mô mềm (dập, xuất huyết…)
Bệnh nhân 35 tuổi đau lưng sau
chấn thương. MRI: TVĐĐ ngang
mức T11-12 và tổn thương tủy
tăng tín hiệu trên T2W, đứt dây
chằng dọc sau (mũi tên đỏ)
U, NANG, TỔN THƢƠNG GIỐNG U
NGOAØI MAØNG CÖÙNG
U LAØNH U AÙC
NANG VAØ KHOÁI GIOÁNG U
LAØNH TÍNH KHAÙC
- Hemangioma
- Osteoid osteoma
- Osteoblastoma
- Giant cell tumor
- Osteochondroma
- Aneuvrysmal bone cyst
- Eosinophilic granuloma
- Epidural lipomatosis
- Angiolipoma
- Synovial and
arachnoid cyst
- Chordoma
- Lymphoma
- Sarcoma
+ Ewing sarcoma
+ Osteosarcoma
+ Chondrosarcoma
+ Fibrosarcoma
- Plasmocytoma and
multiple myeloma
- Metastases
Hemangioma
- U nguyên phát, lành tính, phát triển chậm, có nguồn gốc mao mạch,
xoang mạch hay tĩnh mạch, hay gặp nhất là cavernous hemangioma.
- Chứa nhưng mạch máu thành mỏng, những khoang lót TB biểu mô
chứa đầy máu, mỡ nhiều hay ít.
- Thường phát hiện tình cờ trên MRI: nốt tròn, giới hạn tương đối rõ
trong thân sống, tín hiệu cao trên T1W, T2W, TIRM. CĐPB: thoái hóa
mỡ khu trú (ổ tín hiệu cao trên T1W, T2W, thấp trên TIRM). Trường
hợp hemangioma có tín hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W và TIRM phải
phân biệt với chẩn đoán khác (di căn,…).
- Có thể gây gãy xương hay lan ra ngoài màng cứng gây chèn ép tủy.
Hemangioma xuất huyết cấp tính gây chèn ép tủy
- Gặp ở 20-20 tuổi, nam >nữ, thường ở cột sống thắt lưng,
hay gặp ở cung thần kinh, ít ở thân sống.
- Axial NECT: ổ xơ xương dày bao quanh một nhân thấu
quang d # 1,5-2cm, trung tâm có vôi hóa.
Osteoid osteoma
Osteoblastoma
-Gặp ở 5-50 tuổi, nam >nữ, thường ở cột sống cổ > thắt lưng> ngực >
xương cùng, hay gặp ở thành phần sau >trước.
-MRI: Khối d≥2cm ở thành phần sau, tín hiệu trung bình trên T1W, tín
hiệu cao và hỗn hợp trên T2W, và một vòng rộng xơ xương phản ứng.
CĐPB: osteoid osteoma, aneurysmal bone cyst, giant cell tumor,
osteosarcoma (nếu u tiến triển).
Giant cell tumor
- Ít gặp ở cột sống, nếu có thường ở xương cùng.
- MRI: khối dạng nang, tín hiệu hỗn hợp, hủy xương.
- CĐPB: osteoblastoma, aneurysmal bone cyst
Osteochondroma
- Tổn thương dạng bông cải, đỉnh canxi hóa (mũi tên nhỏ), vỏ
xương liên tục với bờ ngoài của u.
- MRI: tín hiệu hỗn hợp trên T1W, T2W
Eosinophilic granuloma
- 5-10 tuổi
- Khối hủy xương không có vòng xơ xương, làm xẹp đốt
sống, tín hiệu thay đổi trên T1W, tín hiệu cao trên T2W, bắt
Gd mạnh
Tăng sinh mỡ
ngoài màng cứng
- 60% ở cột sống ngực và 40% ở cột sống thắt lưng.
- MRI: mỡ ngài màng cứng tăng làm hẹp khoang dưới nhện
Aneurysmal bone cyst
- Thường gặp ở cột sống cổ và ngực, điển hình ở thành phần sau,
nhưng có thể lan ra cuống và thân sống.
- MRI: khối đa thùy, phân vách nhiều, có mức dịch- dịch và xuất
huyết nhiều giai đoạn bên trong.
Aneurysmal bone cyst
Khối hủy xương trên hình CT (A), tín hiệu hỗn hợp của xuất huyết
nhiều giai đoạn trên Axial T2W (B), bắt Gd ở các vách (D).
Arachnoid cyst
- Bẩm sinh hay mắc phải.
- Là nang của màng nhện nhô ra chỗ khiếm khuyết của màng cứng.
- MRI: nang đồng tín hiệu dịch não tủy trên các xung.
- CĐPB: thoát vị màng tủy do chấn thương (khối lan dọc theo lỗ liên
hợp), thoát vị màng tủy vùng ngực bên (kết hợp u sợi TK trong NF-1).
Chordoma
- Gặp ở bất cứ tuổi nào, đỉnh là 50-60
tuổi.
- 50% ở xương cùng/cụt, 35% ở xương
đáy sọ, 15% ở thân sống.
-MRI: U có tín hiệu không đồng nhất,
điển hình u có tín hiệu thấp trên T1W,
tín hiệu bằng hay cao hơn dịch não tủy
trên T2W, bắt Gd sau tiêm, thường
kèm khối mô mềm.
- CT: hủy xương, 30-70% có vôi hóa.
Chordoma
- (A) (B) : Axial T1W trước và sau Gd : u hủy xương cùng và bắt Gd.
- (C) sagittal T2W, (D) sagittal T1W +Gd: u tín hiệu không đồng nhất.
Lymphoma
- Thường gặp ở 40-60 tuổi, nam >nữ.
- MRI: tín hiệu thấp trên T1W, cao không đồng nhất trên T2W,
bắt Gd sau tiêm, có thể gây hủy xương hay chèn ép tủy.
Lymphoma : dày lan tỏa và bắt Gd của chùm đuôi ngựa
- Thường gặp ở 10-20 tuổi, nam > nữ.
- Hiếm gặp u nguyên phát ở cột sống, thường là u ES di căn.
- MRI: không đặc hiệu, hình ảnh hủy thân sống kèm khối mô mềm
lớn, tín hiệu thấp hay đồng tín hiệu với cơ trên T1W và T2W.
Ewing sarcoma
Osteosarcoma
- Hiếm gặp ở cột sống, thường 10-25 tuổi, nam > nữ.
- Hình ảnh khối u lớn ở thân sống, có dấu hiệu tia nắng mặt trời, có
vôi hóa kèm khối mô mềm cạnh sống
Plasmacytoma và Multiple myeloma
- Plasmacytoma là u đơn độc.
- Multiple myeloma là tổn thương đa ổ, thường gặp ở 50-60 tuổi và
thường gặp nhất ở cột sống (thân sống).
- MRI: tín hiệu thấp hơn tủy xương trên T1W, cao trên T2W. T2FS
giúp xác định độ lan rộng của tổn thương.
Plasmacytoma
MM
Multiple myeloma
Di căn
• 4 dạng di căn cột sống:
- Hủy xương khu trú: tín hiệu thấp trên T1W, T2W
- Xơ xương khu trú: tín hiệu thấp trên T1W, T2W
- Tổn thương không đồng nhất, lan tỏa: tín hiệu thấp trên T1W, T2W
- Tổn thương đồng nhất, lan tỏa: tín hiệu thấp trên T1W, T2W
• Mức độ bắt Gd thay đổi.
Một số yếu tố gíup phân biệt xẹp/bất thƣờng tín hiệu
thân sống là lành tính hay ác tính
Đặc điểm hình ảnh Lành Ác
Đường gãy ngang +
Dịch trong đường gãy +
Đường gãy chéo xuống mặt dưới thân sống +
Tổn thương cuống, thành phần sau +
Khối mô mềm cạnh sống +
Tổn thương đĩa đệm +
Còn mỡ tủy xương càng nhiều +
Bờ khối tròn trong thân sống lồi ra hướng mặt thân sống +
Bờ sau thân sống lồi tròn vào ống sống +
Bờ sau thân sống gập góc vào ống sống +
Xẹp thân sống nhưng bờ sau thân sống bảo tồn +
Bất thường tín hiệu các thân sống tương tự nhau +
↓ hơn 20% tín hiệu/T1 out -of- phase so với in- phase +
Di căn thân sống và tủy sống
Di căn
cột sống
Di căn
cột sống
Lymphoma
Multiple myeloma
U LAØNH U AÙC
NANG VAØ KHOÁI GIOÁNG U
LAØNH TÍNH KHAÙC
- Nerve sheath tumors
+ schwannoma
+ neurofibroma
- Meningioma
- Paraganglioma
- Epidermoid cyst
- Dermoid cyst
- Neurenteric cyst
- Arachnoid cyst
- Hypertrophic neuropathies
- Metastases
- Lymphoma
DƢỚI MÀNG CỨNG - NGOÀI TỦY
Đặc điểm u dưới màng cứng- ngoài tủy: U chèn ép đẩy lệch tủy sống,
làm rộng khoang dưới nhện cùng bên, bờ dưới u hình liềm, rõ nét,
khoang dưới nhện bị tắc.
U BAO DÂY THẦN KINH
• Là u dưới màng cứng - ngoài tủy thường gặp nhất.
• Phân loại:
- Schwannoma, neurofibroma
- Ganglioneuroma, neurofibrosarcoma: hiếm
• Gặp ở tuổi trung niên.
• Vị trí:
- Dưới màng cứng - ngoài tủy : 70-75%
- “Dumbell”: 15%
- Ngoài màng cứng: 15%
- Trong tủy: <1%
- Tổn thương đa ổ: neurofibromatosis
 Triệu chứng làm sàng giống thoát vị đĩa đệm
 Hình ảnh:
- Thường làm rộng lỗ liên hợp
- Hiếm khi vôi hóa
- T1W: đồng tín hiệu (75%), tín hiệu cao (25%)
- T2W: >95% tín hiệu cao (thường gặp hình bia)
- Bắt Gd gần như 100%
Schwannoma: hình quả tạ, làm rộng lỗ liên hợp, đậm độ thấp
Axial T1W không và có Gd (A,B), Coronal T1W +Gd : khối
trong và ngoài ống sống, làm rộng lỗ liên hợp, bắt Gd mạnh
Schwannoma
Sagittal T1W+Gd: NF-2,
nhiều khối bắt Gd ở
chùmđuôi ngựa  phẫu
thuật: nhiều Schwannoma
MENINGIOMA
 Hầu hết là meningioma lành tính, điển hình
 Thường gặp thứ hai trong u cột sống
 Thường gặp ở nữ tuổi trung niên
 Vị trí: hầu hết ở cột sống ngực, 90% TH ở dưới màng cứng - ngoài
tủy Hình ảnh:
- Bào mòn xương, hiếm có vôi hóa
- Phần lớn đồng tín hiệu tủy sống trên T1W và T2W
- Bắt Gd mức độ trung bình
- Có thể có dấu đuôi màng cứng
Meningioma
EPIDERMOID
CYST (nang
thƣợng bì)
- Bẩm sinh hay mắc phải sau chọc dò tủy sống (nang bẩm sinh hay gặp ở
chóp tủy hay chùm đuôi ngựa, nang mắc phải hay gặp ở vùng thắt lưng
thấp).
- MRI: điển hình nang đồng tín hiệu hay tăng nhẹ tín hiệu so với dịch
não tủy trên tất cả các xung.
Epidermoid cyst
ARACHNOID CYST
- Hiếm gặp
- Thường gặp ở cột sống ngực, 80%
ở phía sau tủy sống.
- MRI: nang đồng tín hiệu dịch não
tủy trên các xung nên dễ bỏ sót nếu
nang không ép dẹp hay đẩy lệch tủy
sống.
DÀY LAN TỎA RỄ THẦN KINH
Thường gặp:
- Carcinomatous meningitis
- Lymphoma
- Leukemia
Không thường gặp:
- Bệnh lý thần kinh do hóa chất
- Viêm dây thần kinh
Hiếm gặp:
- Sarcoidosis
- Histiocytosis
Dày lan tỏa rễ thần kinh chùm đuôi ngựa
non- Hodgkin lymphoma: Sagittal và Axial T1W + Gd:
các rễ thần kinh chùm đuôi ngựa dày và bắt Gd mạnh
Di căn dạng nốt ở chùm đuôi ngựa từ Melanoma
Nhiều nốt di căn trong ống sống
U
NANG VAØ
KHOÁI GIOÁNG U
- Ependymoma
- Astrocytoma
- Hemangioblastoma
- Metastases
- Other : oligodendroglioma
ganglioma
schwannoma
- Hydrosyringomyelia
- Imflammatory cysts
- Hematomyelia
TRONG TỦY
Đặc điểm: u trong tủy làm
phình lớn tủy, gây hẹp khoang
dịch não tủy xung quanh
EPENDYMOMA
 Vị trí:
- Cellular ependymoma: gặp ở bất kỳ vị trí nào, thường ở tủy cổ.
- Myxopapillary ependymoma:gặp ở chóp tủy và chùm đuôi
ngựa.
 Là u trongg tủy thường gặp nhất ở người lớn, thường ở tuổi trung niên.
 Ependymoma chóp tủy phát tirển chậm, có thể rất lớn và bào mòn
xương.
 MRI:
- U ở chóp tủy làm rộng lỗ liên hợp, làm lõm thành sau đốt sống,
thường có xuất huyết, hóa nang trong u.
- T1W: đồng tín hiệu tủy sống, T2W: tăng tín hiệu, bắt Gd mạnh
không đồng nhất.
Ependymoma xuất huyết
Myxopapillary ependymoma
Ependymoma
Ependymoma
Ependymoma: Chẩn đoán phân biệt:
1. Astrocytoma: Ependymoma thường xuất huyết, giới hạn rõ hơn,
nhưng không có đặc điểm nào là chắc chắn để phân biệt 2 u này.
2. Schwannoma: không thể phân biệt với Ependymoma chóp tủy.
3. Ganglioglioma và paraganglioma: xảy ra ở chóp tủy nhưng hiếm.
4. Aneurysmal bone cyst, chordoma, giant cell tumor: phân biệt khi
myxopapillary ependymoma gây hủy xương cùng.
ASTROCYTOMA
 Thường u grade thấp, hiếm có GBM hay Anaplastic Astrocytoma; là
u tủy thường gặp nhất ở trẻ em.
 Là nguyên nhân gây đau lưng và vẹo cột sống gây đau ở trẻ em.
 MRI:
- U trong tủy trên đoạn dài, gây phình tủy lan tỏa, làm rộng
khoảng gian cuống và mỏng cuống.
- T1W: đồng tín hiệu hay giảm tín hiệu, T2W: tăng tín hiệu.
- U thường có nang, nang thường lớn.
- Bắt Gd gần như 100%.
B
Astrocytoma:
A: hình đại thể u làm phình tủy
B: T1W và T1W có Gd: phình tủy với tổn thương tín hiệu thấp, bắt Gd sau tiêm.
C: hình CT: rộng ống tủy cổ và mỏng thành sau thân sống
Astrocytoma
Bé 22 tháng tuổi, đau lưng.
A; XQ: vẹo cột sống.
B: CT: rộng ống sống ngực.
C, D: tủy phình lớn trên T2W (C) và bắt Gd mạnh (D)
HEMANGIOBLASTOMA
 U hiếm gặp.
 Thường gặp nang lành tính trong tủy kèm nốt mạch máu.
 Triệu chứng khởi đầu từ 30-40 tuổi, 1/3 trường hợp có hội
chứng Von Hippel-Lindau.
 80% u trong tủy hay phối hợp trong tủy/trong màng cứng-
ngoài tủy.
 50% ở ngực, 40% ở cổ.
MRI:
- T1W: đồng tín hiệu tủy sống , T2W: tăng tín hiệu.
- Thường có flow void.
Hemangiomablstoma
Khối tăng tín hiệu trên
T2W (mũi tên lớn) và
flow-void (mũi tên nhỏ)
Hemangiomablastoma dạng nang
DI CĂN TỦY SỐNG
Hình đại thể: di căn trong tủy (mũi tên lớn) và màng mềm tủy (mũi tên nhỏ)
Hình B: nốt di căn bắt Gd trong tủy/ BN K vú
Cám ơn sự lắng nghe
của Quí đồng nghiệp.

More Related Content

What's hot

Bs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinhBs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinh
Ngoan Pham
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vai
Ngoan Pham
 
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 hình ảnh các u đơn độc ở CS hình ảnh các u đơn độc ở CS
hình ảnh các u đơn độc ở CS
Ngoan Pham
 

What's hot (20)

Bs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinhBs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinh
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩn
 
Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...
Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...
Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...
 
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔIBài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
 
MRI chan thuong khop co tay dr duong
MRI chan thuong khop co tay dr duongMRI chan thuong khop co tay dr duong
MRI chan thuong khop co tay dr duong
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vai
 
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎMBỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
 
CT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ nãoCT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ não
 
K vom
K vomK vom
K vom
 
BENH LY TUY
BENH LY TUYBENH LY TUY
BENH LY TUY
 
CT XOANG
CT XOANGCT XOANG
CT XOANG
 
GÃY KHUNG CHẬU VÀ Ổ CỐI
GÃY KHUNG CHẬU VÀ Ổ CỐIGÃY KHUNG CHẬU VÀ Ổ CỐI
GÃY KHUNG CHẬU VÀ Ổ CỐI
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
 
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 hình ảnh các u đơn độc ở CS hình ảnh các u đơn độc ở CS
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 
X quang cot song 2019
X quang cot song 2019X quang cot song 2019
X quang cot song 2019
 
BS Cao Thiên Tượng - MRI Bệnh Lý Cột Sống.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Bệnh Lý Cột Sống.pdfBS Cao Thiên Tượng - MRI Bệnh Lý Cột Sống.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Bệnh Lý Cột Sống.pdf
 
X QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptX QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.ppt
 
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAYCHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
 
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham coGS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
 

Viewers also liked

Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Ngân Lượng
 
Hình ảnh mri kctc
Hình ảnh mri kctcHình ảnh mri kctc
Hình ảnh mri kctc
Ngoan Pham
 
Tiếp cận chẩn đoán u não
Tiếp cận chẩn đoán u nãoTiếp cận chẩn đoán u não
Tiếp cận chẩn đoán u não
Ngân Lượng
 
Mri u buồng trứng
Mri u buồng trứngMri u buồng trứng
Mri u buồng trứng
Ngoan Pham
 
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Tưởng Lê Văn
 
Huong dan doc ct scan so nao
Huong dan doc ct scan so naoHuong dan doc ct scan so nao
Huong dan doc ct scan so nao
ndtri87
 
Mri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterineMri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterine
Ngoan Pham
 

Viewers also liked (20)

NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG ...
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG ...NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG ...
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG ...
 
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM - THOÁI HÓA CỘT SỐNG
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM - THOÁI HÓA CỘT SỐNGTHOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM - THOÁI HÓA CỘT SỐNG
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM - THOÁI HÓA CỘT SỐNG
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
 
Xquang cot song
Xquang cot song Xquang cot song
Xquang cot song
 
Shoulder & knee mri1
Shoulder & knee mri1   Shoulder & knee mri1
Shoulder & knee mri1
 
Hình ảnh mri kctc
Hình ảnh mri kctcHình ảnh mri kctc
Hình ảnh mri kctc
 
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
 
Tiếp cận chẩn đoán u não
Tiếp cận chẩn đoán u nãoTiếp cận chẩn đoán u não
Tiếp cận chẩn đoán u não
 
Ky thuat chup mri khop vai
Ky thuat chup mri khop vaiKy thuat chup mri khop vai
Ky thuat chup mri khop vai
 
Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)
 
Mri u buồng trứng
Mri u buồng trứngMri u buồng trứng
Mri u buồng trứng
 
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sống
 
Huong dan doc ct scan so nao
Huong dan doc ct scan so naoHuong dan doc ct scan so nao
Huong dan doc ct scan so nao
 
Hệ thần kinh
Hệ thần kinhHệ thần kinh
Hệ thần kinh
 
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u màng tủy
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u màng tủyĐặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u màng tủy
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u màng tủy
 
Ky thuat chup mri khop goi
Ky thuat chup mri khop goiKy thuat chup mri khop goi
Ky thuat chup mri khop goi
 
Hinh anh hoc cot song
Hinh anh hoc cot songHinh anh hoc cot song
Hinh anh hoc cot song
 
Hach o bung
Hach o bungHach o bung
Hach o bung
 
Mri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterineMri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterine
 

Similar to 02082013 mri cot_song_bsha

MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
hieu vu
 
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPBỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
SoM
 
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
Tưởng Lê Văn
 
BG-tim mach.ppt
BG-tim mach.pptBG-tim mach.ppt
BG-tim mach.ppt
QuangBi18
 

Similar to 02082013 mri cot_song_bsha (20)

Trung th t
Trung th tTrung th t
Trung th t
 
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tínhChẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
 
(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)
 
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
 
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoRadiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
 
U MÀNG NÃO
U MÀNG NÃOU MÀNG NÃO
U MÀNG NÃO
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
 
Xương thái dương
Xương thái dươngXương thái dương
Xương thái dương
 
Ctnao
CtnaoCtnao
Ctnao
 
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONGCLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
 
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPBỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
 
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
 
chẩn đoán hình ảnh phần mền - YHN
chẩn đoán hình ảnh phần mền - YHNchẩn đoán hình ảnh phần mền - YHN
chẩn đoán hình ảnh phần mền - YHN
 
Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm
Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm
Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm
 
Siêu âm bìu.
Siêu âm bìu.Siêu âm bìu.
Siêu âm bìu.
 
Điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng can thiệp nội mạch, HAY
Điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng can thiệp nội mạch, HAYĐiều trị phình động mạch não cổ rộng bằng can thiệp nội mạch, HAY
Điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng can thiệp nội mạch, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can ...
Đề tài: Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can ...Đề tài: Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can ...
Đề tài: Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can ...
 
Phình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộngPhình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộng
 
Luận Văn Nghiên Cứu Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Bằng Phương Pháp Can...
Luận Văn Nghiên Cứu Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Bằng Phương Pháp Can...Luận Văn Nghiên Cứu Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Bằng Phương Pháp Can...
Luận Văn Nghiên Cứu Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Bằng Phương Pháp Can...
 
BG-tim mach.ppt
BG-tim mach.pptBG-tim mach.ppt
BG-tim mach.ppt
 

More from Ngoan Pham

Bs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yenBs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yen
Ngoan Pham
 
Bs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktuBs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktu
Ngoan Pham
 
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu nãoBs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
Ngoan Pham
 
Bs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua taBs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Ngoan Pham
 
Anhgiavacambaytrongxqnguc
AnhgiavacambaytrongxqngucAnhgiavacambaytrongxqnguc
Anhgiavacambaytrongxqnguc
Ngoan Pham
 
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
Ngoan Pham
 
05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong
Ngoan Pham
 
6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ards6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ards
Ngoan Pham
 
4.other acquired heart disease
4.other acquired heart disease4.other acquired heart disease
4.other acquired heart disease
Ngoan Pham
 
3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart disease3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart disease
Ngoan Pham
 
2.reading radiograph
2.reading radiograph2.reading radiograph
2.reading radiograph
Ngoan Pham
 
2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature 2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature
Ngoan Pham
 
Hinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cungHinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cung
Ngoan Pham
 
Giả ung thư phổi
Giả ung thư phổiGiả ung thư phổi
Giả ung thư phổi
Ngoan Pham
 
Mimicker lung cancer
Mimicker lung cancerMimicker lung cancer
Mimicker lung cancer
Ngoan Pham
 
Swi aplication
Swi aplicationSwi aplication
Swi aplication
Ngoan Pham
 
Mri appendicitis
Mri appendicitisMri appendicitis
Mri appendicitis
Ngoan Pham
 
Tiep can hach co
Tiep can hach coTiep can hach co
Tiep can hach co
Ngoan Pham
 
Hình ảnh gãy mệt cột sống
Hình ảnh gãy mệt cột sốngHình ảnh gãy mệt cột sống
Hình ảnh gãy mệt cột sống
Ngoan Pham
 

More from Ngoan Pham (20)

Bs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yenBs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yen
 
Bs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktuBs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktu
 
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu nãoBs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
 
Bs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua taBs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua ta
 
Anhgiavacambaytrongxqnguc
AnhgiavacambaytrongxqngucAnhgiavacambaytrongxqnguc
Anhgiavacambaytrongxqnguc
 
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
 
05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong
 
6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ards6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ards
 
4.other acquired heart disease
4.other acquired heart disease4.other acquired heart disease
4.other acquired heart disease
 
3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart disease3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart disease
 
2.reading radiograph
2.reading radiograph2.reading radiograph
2.reading radiograph
 
2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature 2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature
 
Hinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cungHinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cung
 
Giả ung thư phổi
Giả ung thư phổiGiả ung thư phổi
Giả ung thư phổi
 
Mimicker lung cancer
Mimicker lung cancerMimicker lung cancer
Mimicker lung cancer
 
Swi aplication
Swi aplicationSwi aplication
Swi aplication
 
Mri appendicitis
Mri appendicitisMri appendicitis
Mri appendicitis
 
Tiep can hach co
Tiep can hach coTiep can hach co
Tiep can hach co
 
HA hoc mat
HA hoc matHA hoc mat
HA hoc mat
 
Hình ảnh gãy mệt cột sống
Hình ảnh gãy mệt cột sốngHình ảnh gãy mệt cột sống
Hình ảnh gãy mệt cột sống
 

02082013 mri cot_song_bsha

  • 1. MRI CỘT SỐNG BS. PHAN CHÂU HÀ BM.CĐHA ĐHYD TP.HCM
  • 2. KỸ THUẬT  Chụp 3 mặt phẳng Axial, Coronal, Sagittal  Protocol chụp: • Coronal TIRM • Axial T1W, T2W • Sagittal T1W, T2W, TIRM • T1 in-phase, out-of-phase
  • 5. Sag T1W Sag T2W Sag TIRM
  • 7. BN K phổi có bất thường tín hiệu tủy xương thân sống T12, L1,2, tín hiệu thấp trên T1W, cao trên TIRM, không thấy giảm tín hiệu đáng kể trên hình out-of-phase so với hình in-phase  gợi ý tổn thương ác tính.
  • 9. Mặt cắt dọc giữa Mặt cắt dọc qua lỗ liên hợp
  • 10. Mặt cắt dọc giữa Mặt cắt qua lỗ liên hợp Hình ảnh lỗ liên hợp
  • 11. 1.Thân sống – 2.Đĩa đệm – 3.Dây chằng dọc trước – 4.Dây chằng dọc sau – 5.Đám rối tĩnh mạch sống-nền – 6.Mỡ ngoài màng cứng – 7.Tĩnh mạch ngoài màng cứng – 8.Mỏm ngang – 9.Dây chằng liên gai – 10.Dây chằng vàng – 11.Cuống sống – 12.Lỗ liên hợp với mỡ và tĩnh mạch ngoài màng cứng
  • 12. 13.Hạch rễ lưng – 14.Diện khớp trên – 15.Diện khớp dưới – 16.Khe nhân đĩa – 17.(intranuclear cleft) – 18.Vòng sợi trong của đĩa – 19.Vòng sợi ngoài của đĩa – 20.Chùm đuôi ngựa – 21. Chóp tủy – 22. Phần gian khớp – 23.Rễ S1 – 24.Sợi Sharpey – 25.Diện khớp
  • 13. Qua lỗ liên hợp Qua đĩa đệm Qua cuống sống
  • 14. 1.Thân sống – 2.Nhân đệm – 3.Inner anular fibers of disk (sợi vòng trong của đĩa) – 4.Outer anular fibers of disk (sợi vòng ngoài của đĩa) – 5. Cuống sống – 6.Bản sống – 7.Mấu khớp trên – 8.Mấu khớp dưới – 9. Khớp liên mấu – 10.Dây chằng vàng – 11.Mỡ ngoài màng cứng – 12.Đám rối tĩnh mạch ngoài màng cứng
  • 15. 13. Đám rối tĩnh mạch sống-nền – 14.Rễ chùm đuôi ngựa – 15.Exiting roots – 16.Hạch rễ lưng – 17.Thần kinh ngoài lỗ liên hợp – 18.Mỏm ngang – 19.Phần gian khớp (pars interarticularis) – 20.Mỏm gai
  • 17. - Do đóng đường giữa không hoàn toàn của trung mô, mô xương, mô thần kinh. - Hở ống sống và lồi một phần hay toàn bộ thành phần của ống sống ra sau qua chỗ khuyết xương. - Hai dạng: thoát vị tủy (myelocele) và thoát vị tủy-màng tủy (myelomeningocele). HỞ ỐNG SỐNG DẠNG MỞ (OPEN SPINAL DYSRAPHISM)
  • 18. Myelocele  Rối loạn quá trình đóng ống thần kinh trong giai đọan phát triển phôi.  Tấm thần kinh không được da che phủ.  Túi màng nhện thông với khoang dưới nhện.
  • 19. Myelomeningocele  Khiếm khuyết ống thần kinh.  Thoát vị màng tủy, dịch não tủy, mô thần kinh ra sau.  Phần lớn gặp ở thắt lưng, hiếm gặp ở cổ, ngực.  Thường kèm: - Chiari II ( gần 100%) - Não ứng thủy (80%) - Tật nứt dọc tủy (30-40%) - Bất sản thể chai
  • 20. Myelomeningocele CORONAL VIEW Rông ống sống cùng, thắt lưng Tủy bám thấp trong túi màng cứng chứa đầy dịch não tủy. Túi này lồi về phía lưng qua vị trí hở ống sống cùng-thắt lưng . Các rễ TK đi ra trước từ tấm TK.
  • 21. Myelomeningocele Myelomeningocele ở phần thấp CS thai nhi dạng túi, thành mỏng CORONAL SAGITTAL T1W Myelomeningocele sau PT
  • 22. HỞ ỐNG SỐNG DẠNG ĐÓNG (OCCULT SPINAL DYSRAPHISM)  Hở ống sống  Da che phủ phần thoát vị.  Các dạng:  Thoát vị màng tủy  Xoang bì vùng lưng  U mỡ  Đôi khi gồm: tủy bám thấp, nứt nguyên sống (split notochord), hội chứng thoái triển cột sống phần cuối (caudal regression syndroms)
  • 23. Meningocele Axial T2W  Màng tủy thoát vị qua chỗ hở ống sống.  Túi thoát vị chứa dịch não tủy, không có mô thần kinh, được da che phủ. Sagittal T2W
  • 27. So sánh Meningocele, Myelomeningocele, Lipomyelomeningocele Màng tủy và dịch não tủy Mô thần kinh Mỡ Meningocele + - - Myelomeningocele + + - Lipomyelomeningocele + + +
  • 28. Xoang bì vùng lưng (Dorsal dermal sinus)  Là đường thông ra da với thành được lót bởi lớp biểu mô.  >50% TH gặp ở vùng thắt lưng-cùng, vùng chẩm là vị trí thường gặp tiếp theo.  Có thể chấm dứt ở mô dưới da, màng cứng, khoang dưới nhện, tủy sống hay rễ thần kinh; 50% tận cùng ở nang bì hay nang biểu bì.  Triệu chứng thường do nhiễm trùng.  MRI: đường tín hiệu thấp thông ra da, thường hở ống sống bên dưới.
  • 29. SAGITTAL T1W AXIAL T1W Bé 18 tháng tuồi bị viêm màng não tái phát nhiều lần. Hình ảnh xoang bì vùng lưng thông từ da vào cột sống, với mỡ ngoài màng cứng và mỡ dưới da tín hiệu cao bao quanh. Xoang bì vùng lưng (Dorsal dermal sinus)
  • 30. U mỡ ở cột sống (Spinal Lipoma)  Thường gặp nhất trong TH hở ống sống dạng đóng.  Có 3 dạng: • Lipomyelomeningocele (84%) • Filum terminale fibrolipoma (12%): u sợi mỡ dây tận cùng (fatty filum) • Intradural lipomas (4%)
  • 32. AXIAL T1W SAGITTAL T1W Nam 52t, đau lưng, không có triệu chứng thần kinh Mỡ dây tận với chóp tủy ở vị trí bình thường Fatty filum (xâm nhập mỡ vào dây tận)
  • 33. Intradural lipomas  Thường gặp ở cột sống cổ, ngực, mặt lưng tủy.  Khối choán chỗ trong ống sống, tín hiệu cao trên T1W và thấp trên T1FS, TIRM.
  • 34. Tủy bám thấp Tủy tận cùng dưới thân sống L2 (bình thường tủy tận cùng ngang mức L1-2).
  • 36. Bất thường phần cuối cột sống (Caudal spinal anomalies) Gồm:  Hội chứng thoái triển phần cuối cột sống (Caudal regression syndromes)  Nang tủy sống tận (Terminal myelocystocele)  Thoát vị màng tủy vào mặt trước xương cùng (Anterior sacral meningocele)  Thoát vị màng tủy trong xương cùng dạng đóng (Occult intrasacral meningocele)  U quái xương cùng-cụt (sacrococcygeal teratoma)
  • 37.  Gồm nhiều mức độ khác nhau của bất sản đốt sống thắt lưng cùng kết hợp với những dị tật khác như bít hậu môn, dị tật bộ phận sinh dục, loạn sản hoặc bất sản thận, dính hai chi dưới.  Không có xương cụt thường phát hiện tình cờ mà không kèm dấu hiệu thần kinh, bất sản xương cùng hoặc thắt lưng cùng  Trường hợp hiếm, đốt sống tận là T11 hoặc T12. Hội chứng thoái triển phần cuối cột sống (Caudal regression syndromes)
  • 38.  Dãn dạng nang khu trú của phần xa tủy sống.  Chiếm 1-5% các khối thắt lưng cùng được da che phủ.  Kèm hở ống sống hoặc bất sản xương cùng bán phần, tủy bám thấp, tích dịch ống nội tủy.  Tủy sống, màng tủy, khoang dưới nhện nhô ra vùng dưới da lưng.  Phần tận của tủy bám thấp có hình quả bóng và lộ ra bên dưới lớp mỡ dưới da và khoang dịch não tủy rộng. Nang tủy sống tận (Terminal myelocystocele)
  • 39. Sagittal T1W Trẻ nhũ nhi có nang tủy sống tận 1. Tủy bám thấp 2. Thoát vị màng não và khoang dưới nhện qua chỗ khuyết xương ở lưng. 3. Nang tủy sống tận lồi bên dưới phần thoát vị màng não, liên tiếp với ống sống trung tâm bị dãn của tủy sống bám thấp. 4. Khoang dưới nhện thắt lưng cùng phía trước. Nang tủy sống tận (Terminal myelocystocele)
  • 40. Thoát vị màng tủy vào mặt trước x.cùng(Anterior sacral meningocele): Là thoát vị của màng tủy qua xương cùng, cụt hoặc đĩa đệm kế cận để hình thành túi thoát vị chứa đầy dịch não tủy nằm trong vùng chậu.
  • 41.  Thoát vị màng nhện qua chỗ khuyết của màng cứng, làm rộng và bào mòn xương cùng.  MRI: nang giới hạn rõ, bờ đều, phồng lên, chứa dịch tín hiệu hơi cao hơn dịch não tủy.  Nang thông với khoang dưới nhện thường không có triệu chứng, còn nang không thông với khoang dưới nhện thường có triệu chứng. Thoát vị màng tủy trong xương cùng dạng đóng (Occult intrasacral meningocele)
  • 42. Split notochord syndromes Gồm:  Dorsal enteric fistula (nặng nhất)  Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)  Nang ruột cột sống (Spinal enterogenous cyst)
  • 43.  Tủy chẻ đôi thành hai nửa bằng vách sợi, xương hay sụn xương.  Mỗi phần tủy sống có chung ống trung tâm (50%) hoặc ống trung tâm riêng (50%).  Thường ở giữa T9-S1 (85%).  Gần như luôn có bất thường cột sống.  Liên quan với dị dạng Chiari II, tủy bám thấp, tích dịch ống nội tủy ở một hoặc cả hai phần tủy sống. Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)
  • 44. Hai tủy sống bán phần (mũi tên lớn) được ngăn cách bằng vách sợi(mũi tên nhỏ) Axial CT có tiêm thuốcSinh thiết đại thể cắt ngang Thân sống bất thường với chồi xương lồi ngang toàn bộ ống sống. Hai bán phần tủy sống có ống trung tâm riêng Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)
  • 45. Hai phần tủy nằm trong 2 bao màng cứng (type I)
  • 46. Hai phần tủy nằm trong cùng 1 bao màng cứng (type II) Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)
  • 47.  Nang chứa dịch, được lót bởi tế bào biểu mô.  Thường gặp nhất ở cột sống ngực, phần lớn nang nằm phía trước tủy sống.  Dị tật xương < 50%.  Hình ảnh: khối nhiều thùy trong màng cứng ngoài tủy, thường tăng tín hiệu nhẹ so với dịch não tủy. Nang ruột cột sống (Spinal enterogenous cyst)
  • 48.  Dị dạng Chiari  Tích dịch ống nội tủy (hydromyelia)  Bệnh rỗng tủy (syringomyelia)  Hội chứng u thần kinh da (phakomatoses) Dị dạng khác
  • 49.  Kéo dài xuống dưới (>5mm) của hạnh nhân tiểu não qua lỗ lớn vào khoang dưới nhện phía sau bên của cổ, sau phần trên tủy sống cổ. Dị dạng Chiari I
  • 50.  Bao gồm thoát vị xuống phía dưới của hành tủy, não thất tư kéo dài xuống,thùy nhộng đi xuống dưới vào phía sau tủy cổ.  Kèm thoát vị tủy màng tủy (100%), cung C1 không hoàn chỉnh (70%), tích dịch tủy sống (50%), rỗng tủy (20%), đôi khi kèm tủy chẻ đôi. Dị dạng Chiari II
  • 51. Hydrosyringomyelia  Là vùng dịch trong tủy sống, thông hay không thông với ống trung tâm. Có 2 dạng: • Thông thương (15-20%) với não thất IV: điển hình kèm não úng thủy, xảy ra với xuất huyết khoang dưới nhện, viêm màng não do TB di căn (leptomeningeal carcinomatosis). • Không thông thương (80%) với não thất IV: do Chiari I, Chiari II, chấn thương tủy sống, u nội tủy, tổn thương chèn ép ngoài tủy.  MRI: tủy lớn với khoang dịch ở trung tâm hay cạnh trung tâm tủy, tín hiệu dịch tương đương dịch não tủy. Tăng tín hiệu tủy trên T2W quanh vùng rỗng tủy do phù, tăng sinh mô đệm hay nhuyễn tủy. Rỗng tủy lành tính không bắt thuốc tương phản sau tiêm. Chiari I có thể kèm tích dịch ống nội tủy dạng chuỗi hạt.
  • 53. Neurocutaneous syndromes Hai dạng NF-1 và NF-2 đều có biểu hiện ở cột sống và tủy sống  NF-1: vẹo cột sống, túi màng cứng và ống nội tủy rộng, thoát vị màng tủy là hình ảnh điển hình. Thường gặp đa u sợi thần kinh của các rễ ra.  NF-2: điển hình là đa u sợi thần kinh và đa u màng não.
  • 54. Thoát vị màng tủy dạng vỏ sò ở cột sống lƣng
  • 55. TỔN THƢƠNG KHÔNG DO U  Nhiễm trùng : Viêm cột sống-đĩa đệm, nhiễm trùng ngoài màng cứng và dưới màng cứng, viêm màng tủy, viêm tủy, áp xe tủy.  Bệnh mất myelin: xơ cứng rải rác,..  Bệnh mạch máu: phình mạch, dị dạng mạch máu, nhồi máu.  Bệnh thoái hóa: thoái hóa cột sống, hẹp ống sống, lồi/thoát vị đĩa đệm,…  Chấn thương,
  • 56. NHIỄM TRÙNG  Viêm cột sống > viêm đĩa đệm > áp xe ngoài màng cứng >> áp xe tủy.  Nguyên nhân thường gặp nhất: S.aureus, tỉ lệ tăng ở người nghiện, suy giảm miễn dịch, có thể do lao…  Vị trí: từ đĩa đệm  thân sống (trẻ em); từ thân sống (vùng dưới sụn) đĩa đệm (người lớn).  Hình ảnh: - XQ: bình thường ở giai đoạn sớm - MRI: Đĩa đệm, thân sống tăng tín hiệu trên T2W, TIRM, bắt Gd sau tiêm.Thường kèm khối mô mềm, áp xe ngoài màng cứng, viêm màng tủy. TH do lao đôi khi đĩa đệm không bị tổn thương. Viêm cột sống và đĩa đệm do vi trùng thường và do lao:
  • 57. Viêm thân sống-đĩa đệm L14
  • 60. Lao cột sống với thân sống - đĩa đệm bắt Gd sau tiêm (A) và áp xe đa ổ ở cơ spoas hai bên
  • 61. Áp xe ngoài màng cứng  Là nhiễm trùng theo đường máu từ da, phổi hay đường tiết niệu, thường nhất do S.aureus.  MRI: - Khối mô mềm ngoài màng cứng đồng tín hiệu hay giảm tín hiệu so với tủy sống trên T1W, tăng tín hiệu trên T2W. Thân sống và đĩa đệm kế cận tín hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W. - Sau tiêm Gd, có thể thấy tổn thương ở 3 dạng: • Bắt Gd đồng nhất, lan tỏa ở 70% TH (gđ viêm tấy). • Bắt Gd dạng viền mỏng hay dày ở 40% TH (gđ tạo áp xe). • Kết hợp cả hai dạng trên.
  • 62. Áp xe ngoài màng cứng (A) và vùng tăng tín hiệu ở tủy- khả năng viêm tủy thứ phát (B)
  • 63.  Khởi phát bệnh từ 15-50 tuổi, nữ > nam.  Vị trí : - Gđ sớm bệnh ưu thế ở cột sống cổ, gđ sau bệnh phân bố như nhau ớ các đoạn. - Thường ở tủy sau bên và không tôn trọng ranh giới xám-trắng.  MRI: một hay nhiều tổn thương trong tủy giới hạn kém, kéo dài, tín hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W, bắt Gd nếu ở gđ cấp. Tủy phình hay teo tùy tổn thương cấp hay mạn tính.  Khi lâm sàng nghi MS/ BN có bệnh lý tủy, nên chụp MRI não trước tiên, nếu bình thường thì nên chụp MRI xem tủy sống vì trong một số TH, tủy sống là nơi tổn thương sớm nhất. BỆNH MẤT MYELIN Bệnh xơ cứng rải rác
  • 64. MS với nhiều ổ tổn thương tủy cổ, liên quan đến cả chất xám, chất trắng
  • 66. Devic syndrome: bệnh mất myelin khới phát đột ngột, diễn tiến nhanh và giới hạn ở thần kinh thị và tủy sống. Sagittal T1W không và có Gd: phình lớn lan tỏa tủy cổ từ C27, bắt Gd mức độ trung bình.
  • 67. Bệnh viêm tủy cắt ngang cấp Bệnh nguyên: - Nhiễm trùng cấp - Sau nhiễm trùng - Sau chủng ngừa - Tự miễn (SLE, MS) - Bệnh ác tính hệ thống Vị trí tổn thương: bất cứ đoạn nào, ưu thế nhẹ ở cột sống ngực, điển hình tổn thương nhiều đoạn.
  • 68. MRI: để loại trừ nguyên nhân khác gây bệnh cảnh tương tự (TVĐĐ, áp xe ngòai màng cứng, chèn ép tủy…). MRI bình thường trong ½ TH, và không đặc hiệu trong ½ TH còn lại (phình tủy khu trú trên T1W, tín hiệu tăng trên T2W, Bắt Gd ở 1 số TH).
  • 69. BỆNH LÝ MẠCH MÁU - Phình mạch, AVM, nhồi máu tủy ít gặp hơn ở não. - Tủy được cấp máu bởi 1 ĐM ở trước (cấp 70% lượng máu) và 2 ĐM ở sau. Vùng chuyển tiếp ở ngoại biên chất xám trung tâm.
  • 72. Nhồi máu tủy cấp  Hiếm gặp, xảy ra ở 15-75 tuổi.  Hầu hết xảy ra ở vùng ngực cao và chỗ nối ngực-thắt lưng, tổn thương một đoạn hay nhiều đoạn.  MRI: phình tủy, vùng trung tâm hay vùng tủy phía trước tăng tín hiệu trên T2W, bắt Gd vài ngày  vài tuần sau khởi phát. Gđ mạn tính có thể thấy tủy teo khu trú, nhuyễn tủy và tăng tín hiệu tủy trên T2W
  • 73. A.Nhồi máu tủy giờ thứ 18 tín hiệu tủy tăng trên T2W. B. Tủy teo nhẹ và tăng nhẹ tín hiệu khi chụp 6 tháng sau
  • 74. Các dấu hiệu thoái hóa cột sống:  Đốt sống: thân sống giảm bề cao,có gai xương, mặt thân sống kém đều; mấu khớp thoái hóa (gai xương, phì đại), bất thường tín hiệu thân sống (Modic I,II,III).  Đĩa đệm: giảm bề cao, mất nước (tín hiệu thấp trên T2W), khí trong đĩa đệm, rách bao xơ, lồi hay thoát vị đĩa đệm. THOÁI HÓA CỘT SỐNG Loại thoái hóa Tín hiệuT1 W Tín hiệu T2W Modic type I TH viêm Thấp Cao Modic type II TH mỡ Cao Cao Modic type III TH xơ Thấp Thấp
  • 76. Modic type I: thoái hóa viêm mặt thân sống L4,5, tín hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W, bắt Gd sau tiêm
  • 77. Modic type II: Thoái hóa mỡ mặt thân sống L4,5, tín hiệu cao trên T1W, T2W, tín hiệu thấp trên TIRM T1W T2W TIRM
  • 78. Modic type III: Thoái hóa xơ mặt thân sống L4,5, tín hiệu thấp trên T1W, T2W
  • 79. LỒI ĐĨA ĐỆM (bulging disc) - Không phải là một dạng của thoát vị đĩa đệm. - Bờ của đĩa đệm lồi ra > 50% của chu vi đĩa đệm bình thường.
  • 80.  Protrusion: Bờ của đĩa đệm nhô ra nhỏ hơn 50% của chu vi đĩa đệm bình thường và phần thoát vị có chiều rộng > chiều cao. Gồm: - Focal protrsion: Bờ của đĩa đệm nhô ra nhỏ hơn 25% của chu vi đĩa đệm bình thường . - Broad-based or diffuse protrusion: Bờ của đĩa đệm nhô ra 25- 50% của chu vi đĩa đệm bình thường. - Far lateral diffuse protrusion: thoát vị bên xa vào vùng lỗ liên hợp hay ngoài lỗ liên hợp.  Extrusion (with or without free fragment): Bờ của đĩa đệm nhô ra < 50% của chu vi đĩa đệm bình thường và phần thoát vị có chiều rộng < chiều cao. THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM (herniation): gồm
  • 81.
  • 82.
  • 83.
  • 85.
  • 86. Thoát vị đĩa đệm tầng L5-S1, chèn rễ S1(T)
  • 87. Thoát vị đĩa đệm vào lỗ liên hợp
  • 88. Thoát vị mảnh rời (sequesterd disk extrusion)
  • 89. HẸP ỐNG SỐNG  Nguyên nhân: - Bẩm sinh: Hội chứng Morquio, hội chứng ngắn chân cung - Mắc phải: Thoái hóa cột sống, lồi/thoát vị đĩa đệm, trượt đốt sống, dày dây chằng vàng, phì đại mấu khớp… Đường kính trước-sau bình thường của ống sống cổ # 10mm, ống sống thắt lưng # 12-13mm.
  • 91. Hẹp ống sống do TVĐĐ phía trƣớc, phì đại mấu khớp và dày dây chằng vàng phía sau
  • 92. CHẤN THƢƠNG Xq và CT hữu ích trong khảo sát xương, MRI ưu thế trong phát hiện các tổn thương chèn ép tủy, TVĐĐ do chấn thương, tổn thương dây chằng, máu tụ, dập tủy, phù tủy , tổn thương mô mềm (dập, xuất huyết…)
  • 93.
  • 94. Bệnh nhân 35 tuổi đau lưng sau chấn thương. MRI: TVĐĐ ngang mức T11-12 và tổn thương tủy tăng tín hiệu trên T2W, đứt dây chằng dọc sau (mũi tên đỏ)
  • 95. U, NANG, TỔN THƢƠNG GIỐNG U
  • 96. NGOAØI MAØNG CÖÙNG U LAØNH U AÙC NANG VAØ KHOÁI GIOÁNG U LAØNH TÍNH KHAÙC - Hemangioma - Osteoid osteoma - Osteoblastoma - Giant cell tumor - Osteochondroma - Aneuvrysmal bone cyst - Eosinophilic granuloma - Epidural lipomatosis - Angiolipoma - Synovial and arachnoid cyst - Chordoma - Lymphoma - Sarcoma + Ewing sarcoma + Osteosarcoma + Chondrosarcoma + Fibrosarcoma - Plasmocytoma and multiple myeloma - Metastases
  • 97. Hemangioma - U nguyên phát, lành tính, phát triển chậm, có nguồn gốc mao mạch, xoang mạch hay tĩnh mạch, hay gặp nhất là cavernous hemangioma. - Chứa nhưng mạch máu thành mỏng, những khoang lót TB biểu mô chứa đầy máu, mỡ nhiều hay ít. - Thường phát hiện tình cờ trên MRI: nốt tròn, giới hạn tương đối rõ trong thân sống, tín hiệu cao trên T1W, T2W, TIRM. CĐPB: thoái hóa mỡ khu trú (ổ tín hiệu cao trên T1W, T2W, thấp trên TIRM). Trường hợp hemangioma có tín hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W và TIRM phải phân biệt với chẩn đoán khác (di căn,…). - Có thể gây gãy xương hay lan ra ngoài màng cứng gây chèn ép tủy.
  • 98. Hemangioma xuất huyết cấp tính gây chèn ép tủy
  • 99. - Gặp ở 20-20 tuổi, nam >nữ, thường ở cột sống thắt lưng, hay gặp ở cung thần kinh, ít ở thân sống. - Axial NECT: ổ xơ xương dày bao quanh một nhân thấu quang d # 1,5-2cm, trung tâm có vôi hóa. Osteoid osteoma
  • 100. Osteoblastoma -Gặp ở 5-50 tuổi, nam >nữ, thường ở cột sống cổ > thắt lưng> ngực > xương cùng, hay gặp ở thành phần sau >trước. -MRI: Khối d≥2cm ở thành phần sau, tín hiệu trung bình trên T1W, tín hiệu cao và hỗn hợp trên T2W, và một vòng rộng xơ xương phản ứng. CĐPB: osteoid osteoma, aneurysmal bone cyst, giant cell tumor, osteosarcoma (nếu u tiến triển).
  • 101. Giant cell tumor - Ít gặp ở cột sống, nếu có thường ở xương cùng. - MRI: khối dạng nang, tín hiệu hỗn hợp, hủy xương. - CĐPB: osteoblastoma, aneurysmal bone cyst
  • 102. Osteochondroma - Tổn thương dạng bông cải, đỉnh canxi hóa (mũi tên nhỏ), vỏ xương liên tục với bờ ngoài của u. - MRI: tín hiệu hỗn hợp trên T1W, T2W
  • 103. Eosinophilic granuloma - 5-10 tuổi - Khối hủy xương không có vòng xơ xương, làm xẹp đốt sống, tín hiệu thay đổi trên T1W, tín hiệu cao trên T2W, bắt Gd mạnh
  • 104. Tăng sinh mỡ ngoài màng cứng - 60% ở cột sống ngực và 40% ở cột sống thắt lưng. - MRI: mỡ ngài màng cứng tăng làm hẹp khoang dưới nhện
  • 105. Aneurysmal bone cyst - Thường gặp ở cột sống cổ và ngực, điển hình ở thành phần sau, nhưng có thể lan ra cuống và thân sống. - MRI: khối đa thùy, phân vách nhiều, có mức dịch- dịch và xuất huyết nhiều giai đoạn bên trong.
  • 106. Aneurysmal bone cyst Khối hủy xương trên hình CT (A), tín hiệu hỗn hợp của xuất huyết nhiều giai đoạn trên Axial T2W (B), bắt Gd ở các vách (D).
  • 107. Arachnoid cyst - Bẩm sinh hay mắc phải. - Là nang của màng nhện nhô ra chỗ khiếm khuyết của màng cứng. - MRI: nang đồng tín hiệu dịch não tủy trên các xung. - CĐPB: thoát vị màng tủy do chấn thương (khối lan dọc theo lỗ liên hợp), thoát vị màng tủy vùng ngực bên (kết hợp u sợi TK trong NF-1).
  • 108. Chordoma - Gặp ở bất cứ tuổi nào, đỉnh là 50-60 tuổi. - 50% ở xương cùng/cụt, 35% ở xương đáy sọ, 15% ở thân sống. -MRI: U có tín hiệu không đồng nhất, điển hình u có tín hiệu thấp trên T1W, tín hiệu bằng hay cao hơn dịch não tủy trên T2W, bắt Gd sau tiêm, thường kèm khối mô mềm. - CT: hủy xương, 30-70% có vôi hóa.
  • 109. Chordoma - (A) (B) : Axial T1W trước và sau Gd : u hủy xương cùng và bắt Gd. - (C) sagittal T2W, (D) sagittal T1W +Gd: u tín hiệu không đồng nhất.
  • 110. Lymphoma - Thường gặp ở 40-60 tuổi, nam >nữ. - MRI: tín hiệu thấp trên T1W, cao không đồng nhất trên T2W, bắt Gd sau tiêm, có thể gây hủy xương hay chèn ép tủy.
  • 111. Lymphoma : dày lan tỏa và bắt Gd của chùm đuôi ngựa
  • 112. - Thường gặp ở 10-20 tuổi, nam > nữ. - Hiếm gặp u nguyên phát ở cột sống, thường là u ES di căn. - MRI: không đặc hiệu, hình ảnh hủy thân sống kèm khối mô mềm lớn, tín hiệu thấp hay đồng tín hiệu với cơ trên T1W và T2W. Ewing sarcoma
  • 113. Osteosarcoma - Hiếm gặp ở cột sống, thường 10-25 tuổi, nam > nữ. - Hình ảnh khối u lớn ở thân sống, có dấu hiệu tia nắng mặt trời, có vôi hóa kèm khối mô mềm cạnh sống
  • 114. Plasmacytoma và Multiple myeloma - Plasmacytoma là u đơn độc. - Multiple myeloma là tổn thương đa ổ, thường gặp ở 50-60 tuổi và thường gặp nhất ở cột sống (thân sống). - MRI: tín hiệu thấp hơn tủy xương trên T1W, cao trên T2W. T2FS giúp xác định độ lan rộng của tổn thương. Plasmacytoma MM
  • 116. Di căn • 4 dạng di căn cột sống: - Hủy xương khu trú: tín hiệu thấp trên T1W, T2W - Xơ xương khu trú: tín hiệu thấp trên T1W, T2W - Tổn thương không đồng nhất, lan tỏa: tín hiệu thấp trên T1W, T2W - Tổn thương đồng nhất, lan tỏa: tín hiệu thấp trên T1W, T2W • Mức độ bắt Gd thay đổi.
  • 117. Một số yếu tố gíup phân biệt xẹp/bất thƣờng tín hiệu thân sống là lành tính hay ác tính Đặc điểm hình ảnh Lành Ác Đường gãy ngang + Dịch trong đường gãy + Đường gãy chéo xuống mặt dưới thân sống + Tổn thương cuống, thành phần sau + Khối mô mềm cạnh sống + Tổn thương đĩa đệm + Còn mỡ tủy xương càng nhiều + Bờ khối tròn trong thân sống lồi ra hướng mặt thân sống + Bờ sau thân sống lồi tròn vào ống sống + Bờ sau thân sống gập góc vào ống sống + Xẹp thân sống nhưng bờ sau thân sống bảo tồn + Bất thường tín hiệu các thân sống tương tự nhau + ↓ hơn 20% tín hiệu/T1 out -of- phase so với in- phase +
  • 118. Di căn thân sống và tủy sống
  • 120.
  • 124. U LAØNH U AÙC NANG VAØ KHOÁI GIOÁNG U LAØNH TÍNH KHAÙC - Nerve sheath tumors + schwannoma + neurofibroma - Meningioma - Paraganglioma - Epidermoid cyst - Dermoid cyst - Neurenteric cyst - Arachnoid cyst - Hypertrophic neuropathies - Metastases - Lymphoma DƢỚI MÀNG CỨNG - NGOÀI TỦY
  • 125. Đặc điểm u dưới màng cứng- ngoài tủy: U chèn ép đẩy lệch tủy sống, làm rộng khoang dưới nhện cùng bên, bờ dưới u hình liềm, rõ nét, khoang dưới nhện bị tắc.
  • 126. U BAO DÂY THẦN KINH • Là u dưới màng cứng - ngoài tủy thường gặp nhất. • Phân loại: - Schwannoma, neurofibroma - Ganglioneuroma, neurofibrosarcoma: hiếm • Gặp ở tuổi trung niên. • Vị trí: - Dưới màng cứng - ngoài tủy : 70-75% - “Dumbell”: 15% - Ngoài màng cứng: 15% - Trong tủy: <1% - Tổn thương đa ổ: neurofibromatosis
  • 127.  Triệu chứng làm sàng giống thoát vị đĩa đệm  Hình ảnh: - Thường làm rộng lỗ liên hợp - Hiếm khi vôi hóa - T1W: đồng tín hiệu (75%), tín hiệu cao (25%) - T2W: >95% tín hiệu cao (thường gặp hình bia) - Bắt Gd gần như 100%
  • 128. Schwannoma: hình quả tạ, làm rộng lỗ liên hợp, đậm độ thấp
  • 129. Axial T1W không và có Gd (A,B), Coronal T1W +Gd : khối trong và ngoài ống sống, làm rộng lỗ liên hợp, bắt Gd mạnh
  • 131. Sagittal T1W+Gd: NF-2, nhiều khối bắt Gd ở chùmđuôi ngựa  phẫu thuật: nhiều Schwannoma
  • 132. MENINGIOMA  Hầu hết là meningioma lành tính, điển hình  Thường gặp thứ hai trong u cột sống  Thường gặp ở nữ tuổi trung niên  Vị trí: hầu hết ở cột sống ngực, 90% TH ở dưới màng cứng - ngoài tủy Hình ảnh: - Bào mòn xương, hiếm có vôi hóa - Phần lớn đồng tín hiệu tủy sống trên T1W và T2W - Bắt Gd mức độ trung bình - Có thể có dấu đuôi màng cứng
  • 134. EPIDERMOID CYST (nang thƣợng bì) - Bẩm sinh hay mắc phải sau chọc dò tủy sống (nang bẩm sinh hay gặp ở chóp tủy hay chùm đuôi ngựa, nang mắc phải hay gặp ở vùng thắt lưng thấp). - MRI: điển hình nang đồng tín hiệu hay tăng nhẹ tín hiệu so với dịch não tủy trên tất cả các xung.
  • 136. ARACHNOID CYST - Hiếm gặp - Thường gặp ở cột sống ngực, 80% ở phía sau tủy sống. - MRI: nang đồng tín hiệu dịch não tủy trên các xung nên dễ bỏ sót nếu nang không ép dẹp hay đẩy lệch tủy sống.
  • 137. DÀY LAN TỎA RỄ THẦN KINH Thường gặp: - Carcinomatous meningitis - Lymphoma - Leukemia Không thường gặp: - Bệnh lý thần kinh do hóa chất - Viêm dây thần kinh Hiếm gặp: - Sarcoidosis - Histiocytosis
  • 138. Dày lan tỏa rễ thần kinh chùm đuôi ngựa
  • 139. non- Hodgkin lymphoma: Sagittal và Axial T1W + Gd: các rễ thần kinh chùm đuôi ngựa dày và bắt Gd mạnh
  • 140. Di căn dạng nốt ở chùm đuôi ngựa từ Melanoma
  • 141. Nhiều nốt di căn trong ống sống
  • 142. U NANG VAØ KHOÁI GIOÁNG U - Ependymoma - Astrocytoma - Hemangioblastoma - Metastases - Other : oligodendroglioma ganglioma schwannoma - Hydrosyringomyelia - Imflammatory cysts - Hematomyelia TRONG TỦY
  • 143. Đặc điểm: u trong tủy làm phình lớn tủy, gây hẹp khoang dịch não tủy xung quanh
  • 144. EPENDYMOMA  Vị trí: - Cellular ependymoma: gặp ở bất kỳ vị trí nào, thường ở tủy cổ. - Myxopapillary ependymoma:gặp ở chóp tủy và chùm đuôi ngựa.  Là u trongg tủy thường gặp nhất ở người lớn, thường ở tuổi trung niên.  Ependymoma chóp tủy phát tirển chậm, có thể rất lớn và bào mòn xương.  MRI: - U ở chóp tủy làm rộng lỗ liên hợp, làm lõm thành sau đốt sống, thường có xuất huyết, hóa nang trong u. - T1W: đồng tín hiệu tủy sống, T2W: tăng tín hiệu, bắt Gd mạnh không đồng nhất.
  • 149. Ependymoma: Chẩn đoán phân biệt: 1. Astrocytoma: Ependymoma thường xuất huyết, giới hạn rõ hơn, nhưng không có đặc điểm nào là chắc chắn để phân biệt 2 u này. 2. Schwannoma: không thể phân biệt với Ependymoma chóp tủy. 3. Ganglioglioma và paraganglioma: xảy ra ở chóp tủy nhưng hiếm. 4. Aneurysmal bone cyst, chordoma, giant cell tumor: phân biệt khi myxopapillary ependymoma gây hủy xương cùng.
  • 150. ASTROCYTOMA  Thường u grade thấp, hiếm có GBM hay Anaplastic Astrocytoma; là u tủy thường gặp nhất ở trẻ em.  Là nguyên nhân gây đau lưng và vẹo cột sống gây đau ở trẻ em.  MRI: - U trong tủy trên đoạn dài, gây phình tủy lan tỏa, làm rộng khoảng gian cuống và mỏng cuống. - T1W: đồng tín hiệu hay giảm tín hiệu, T2W: tăng tín hiệu. - U thường có nang, nang thường lớn. - Bắt Gd gần như 100%.
  • 151. B Astrocytoma: A: hình đại thể u làm phình tủy B: T1W và T1W có Gd: phình tủy với tổn thương tín hiệu thấp, bắt Gd sau tiêm. C: hình CT: rộng ống tủy cổ và mỏng thành sau thân sống
  • 152. Astrocytoma Bé 22 tháng tuổi, đau lưng. A; XQ: vẹo cột sống. B: CT: rộng ống sống ngực. C, D: tủy phình lớn trên T2W (C) và bắt Gd mạnh (D)
  • 153. HEMANGIOBLASTOMA  U hiếm gặp.  Thường gặp nang lành tính trong tủy kèm nốt mạch máu.  Triệu chứng khởi đầu từ 30-40 tuổi, 1/3 trường hợp có hội chứng Von Hippel-Lindau.  80% u trong tủy hay phối hợp trong tủy/trong màng cứng- ngoài tủy.  50% ở ngực, 40% ở cổ. MRI: - T1W: đồng tín hiệu tủy sống , T2W: tăng tín hiệu. - Thường có flow void.
  • 154. Hemangiomablstoma Khối tăng tín hiệu trên T2W (mũi tên lớn) và flow-void (mũi tên nhỏ)
  • 156. DI CĂN TỦY SỐNG Hình đại thể: di căn trong tủy (mũi tên lớn) và màng mềm tủy (mũi tên nhỏ) Hình B: nốt di căn bắt Gd trong tủy/ BN K vú
  • 157. Cám ơn sự lắng nghe của Quí đồng nghiệp.