1. Họ tên GV hướng dẫn : Phạm Thị Thanh Tuyền Tổ chuyên môn : Hóa
Họ tên giáo sinh: Nguyễn Thị Hương Môn dạy : Hóa
SV : Trường Đại Học Tây Nguyên Năm học : 2014-2015
Ngày soạn : 08/03/2015 Thứ/ngày lên lớp : 07/14/03/15
Tiết dạy : 54 Lớp dạy : 10a6
BÀI 33: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
(tiết 54, 55, 56)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Biết được:
+ Cấu tạo và tính chất vật lí của H2SO4.
+ Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc.
+ Cách pha loãng H2SO4 đặc.
- Hiểu được:
+ Nguyên nhân cách pha loãng H2SO4 đặc.
+ Axit sunfuric loãng là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit.
+ Axit sunfuric đặc nóng có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh…rút ra nhận xét về tính chất của axit sunfuric loãng và đặc.
- Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc.
- Giải một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
3. Trọng tâm:
- Tính axit mạnh và tính oxi hóa của H2SO4 loãng là do H+
trong phân tử.
- Tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc nóng là do gốc SO4
2-
chứa S có số oxi hóa cao nhất (+6).
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Phương pháp:
- Trực quan: thí nghiệm biểu diễn của giáo viên.
- Thuyết trình, đàm thoại nêu vấn đề.
2. Đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, bông, giấy quỳ, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn, đũa thủy tinh, cốc
thủy tinh.
- Hóa chất: H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, đồng lá, đinh sắt, BaCl2, nước cất.
III. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn giáo án.
- Tập giảng thử.
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới.
1
2. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (2p)
- Kiểm tra sĩ số lớp..
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Y/c một HS lên bảng hoàn thành sơ đồ phản ứng:
H2S SO2 SO3S H2SO4
(1) (2)
(3)
(4) (5)
3. Giảng bài mới: (35p)
- Giới thiệu bài: (2p)
Ở các tiết trước chúng ta đã học về lưu huỳnh và các hợp chất của lưu huỳnh với hiđro và oxi
như hiđrosunfua, lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit. Đặc biệt là trong phần lưu huỳnh trioxit chúng ta
đã học phản ứng lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước tạo axit sunfuric. Axit sunfuric là một axit phổ biến,
chúng ta đã gặp nhiều ngay từ các lớp dưới nhưng tính chất cụ thể của nó thì chúng ta chưa nghiên cứu.
Và bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu kĩ hơn về tính chất vật lí và tính chất hóa học của axit
sunfuric.
- Tiến trình bài dạy: (33p)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tính chất vật lí
GV: Cho HS quan sát bình đựng axit H2SO4
đặc và yêu cầu HS nêu những tính chất vật
lí quan sát được.
GV: Cho HS quan sát đoạn phim thí
nghiệm mô phỏng cách pha loãng axit.
Y/c HS lên quan sát thí nghiệm và nêu hiện
tượng.
HS: Quan sát được dòng axit sunfuric đặc
nặng hơn nước và sự tỏa nhiệt khi pha loãng
axit đặc.
GV: Hướng dẫn HS giải thích cách tiến
hành thí nghiệm.
GV: Giải thích: H2SO4đ giống như dầu,
nặng hơn nước, nếu cho nước vào axit,
nước sẽ nổi trên mặt axit, axit sẽ tỏa một
lượng nhiệt lớn, khi này nước sôi mãnh liệt
và bắn tung tóe kéo theo axit bay ra ngoài
gây nguy hiểm.
Ngược lại khi cho axit vào nước thì axit sẽ
dần chìm xuống nước, sau đó phân bố đều
trong toàn bộ dung dịch, như vậy khi có
phản ứng xảy ra thì lượng nhiệt sẽ được
phân bố trong dung dịch.
A. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng sánh như dầu
- Không màu, không bay hơi
- Nặng gần gấp hai lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84
g/cm3
).
- Háo nước, tan vô hạn trong nước và khi tan trong nước tỏa
nhiều nhiệt.
- Khi pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit
vào nước và không được làm ngược lại.
2
3. Hoạt động 2: Tính chất của dung dịch
axit sunfuric loãng
GV: Dựa vào kiến thức đã học y/c HS viết
CTCT của axit. H2SO4.
GV: Giải thích cho HS biết cấu tạo của axit.
GV: Dẫn nhập về thành phần trong phân tử
axit.
H2SO4 H+
+ SO4
2-
Gồm 2 phần:
H+
: thể hiện tính chất của 1 axit.
SO4
2-
:
GV: Y/c HS xác định số oxi hóa của lưu
huỳnh trong H2SO4 từ đó dự đoán t/c hóa
học của axit.
GV: Giải thích: Trong axit H2SO4, S có số
oxh +6
có xu hướng thể hiện tính oxi hóa.
HS: Nêu được các tính chất như:
đổi màu quỳ tím thành đỏ; tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim
loại hoạt động hơn.
GV: Làm các thí nghiệm kiểm chứng cho
tính axit của H2SO4 loãng.
HS: Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng
xảy ra.
GV: Y/c HS viết PTHH và đọc tên sản
phẩm tạo thành.
GV: Giải thích về tính chất tác dụng với
kim loại hoạt động hơn và viết phương trình
tổng quát.
GV: Y/c HS nêu các phản ứng xảy ra là loại
phản ứng gì?
HS: Nêu được hai loại phản ứng là trao đổi
và oxi hóa – khử và xác định sự thay đổi số
oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử trong phản
ứng. Từ đó xác định tính oxi hóa là do đâu.
GV: Nhận xét về tính chất của axit H2SO4
loãng.
II. Tính chất hóa học:
CTCT:
O
O
H O
H O
S
+6
hay
+6
H O
H O
S
O
O
1. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với bazơ và oxit bazơ:
H2SO4 + NaOH Na2SO4 + 2H2O
loãng
2
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2Oloãng
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl
(kết tủa trắng)
- Tác dụng với kim loại:
H2SO4 + Fe FeSO4 + H2loãng
0 0+2+1
H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2loãng
0 0+2+1
H2SO4 + Cu
loãng
=> Phương trình tổng quát:
H2SO4 + M M2(SO4) + H2loãng
0 0+1
n
+n
n: Hóa trị thấp của kim loại nhiều hóa trị.
M: Kim loại hoạt động (kim loại đứng trước H trong dãy điện
hóa).
Nhận xét:
- Axit sunfuric loãng là một axit mạnh.
- Tính oxi hóa của axit sunfuric loãng là do H+
trong phân
tử.
Hoạt động 3: Tính chất của axit sunfuric
đặc
GV: Dẫn nhập về nguyên nhân oxi hóa
mạnh của axit H2SO4đ .
2. Tính chất của axit sunfuric đặc:
a. Tính oxi hóa mạnh:
+ Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt):
3
4. GV: Trong axit H2SO4, S có số oxh +6
có xu hướng thể hiện tính oxi hóa rất
mạnh,tác dụng :
+ hầu hết kim loại (trừ Au,Pt)
+ nhiều phi kim (C,S,P…)
+ nhiều hợp chất
GV: Cho HS quan phim thí nghiệm:
Đồng phản ứng với axit H2SO4 đặc và đun
lên.
HS: Quan sát và mô tả hiện tượng thí
nghiệm.
GV: So sánh với thí nghiệm của đồng và
axit loãng, từ đó hướng cho HS tới sự khác
biệt về tính chất hóa học của axit đặc và axit
loãng.
GV: Y/c HS nhận xét số oxi hóa của lưu
huỳnh trong axit sunfuric từ đó đưa ra tính
chất hóa học của axit sunfuric.
HS: Viết PTHH các phản ứng của axit với
sắt và đồng, cân bằng và xác định sự thay
đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong
phương trình.
HS: Xác định các số oxi hóa có thể có của
lưu huỳnh trong các đơn chất và hợp chất và
từ đó suy ra tính oxi hóa mạnh của H2SO4
đặc.
GV lưu ý cho HS: Kim loại từ Fe trở về
sau sản phẩm khử duy nhất là SO2, còn lại
là tùy vào đề bài cho
GV: Chú ý cho HS về sự thụ động hóa của
axit H2SO4 đặc nguội và viết phương trình
tổng quát của axit H2SO4 đặc với kim loại.
GV: So sánh phương trình tổng quát của
axit H2SO4 đặc và axit H2SO4 loãng.
d, n
2H2SO4 + Cu CuSO4 + 2H2O + SO2
0+6 +4+2
d, n
5H2SO4 + 4Mg 4MgSO4 + 4H2O + H2S
0+6 +2 -2
6H2SO4 + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
d, n
0 +3 +4+6
=> Phương trình tổng quát:
M + H2SO4 M2(SO4) +
SO2
S
H2S
+ H2O
-2
0+60
+4
+n
d n
Sp khử
M Kim loại (trừ Au, Pt) nếu là axit H2SO4 đặc nóng.
Kim loại (trừ Au, Pt, Al, Fe, Cr) nếu là axit H2SO4
đặc nguội.
n: Hóa trị cao nhất của kim loại M.
Chú ý: Fe, Al, Cr,.. bị thụ động hóa trong axit H2SO4 đặc
nguội.
3. Củng cố kiến thức: (2p)
- Giáo viên tóm tắt kiến thức quan trọng trong bài học cho học sinh.
4. Dặn dò học sinh, bài tập về nhà: (1p)
- Về nhà học bài, làm bài tập trong SGK (trang 143) và trong sách bài tập.
- Xem trước phần tiếp theo của bài axit sunfuric.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
4