SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
Viêm tụy cấp
Khoa Gây mê Hồi sức
Viện trường Bichat-Claude Bernard, Paris
Các yếu tố chuyển từ thể này sang thể kia: Chưa rõ
Các tổn thương rất khác nhau ở mỗi bệnh nhân
Độ nặng rất thay đổi
các thể rất nặng biến chứng suy đa tạng
các thể nhẹ, tự khỏi
các thể lành tính phù toàn thể
các thể nặng hoại tử
Độ nặng không liên quan đến bệnh nguyên của viêm tụy
Các thái độ điều trị có nhiều và đôi khi không có cơ sở
Sự lẫn lộn trong suy nghĩ của người lâm sàng
Tính thay đổi
Hội nghị đồng thuận « Viêm tụy nặng » của Hội tiêu hóa
toàn quốc Pháp
Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:1S5-1S246
Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:177-92
về tiến triển
về bệnh cảnh
Đại
tràng
ĐMC
TMC
Cuống
gan
Thận
Đại tràng
Mạc nối
Tá tràng
Mạc treo
Mạc treo đại
tràng ngang
Ruột non Đại tràng ngang
Khoang sát
thận phía trước
Thận trái
Dạ dày
Gan
Lách
Thận phải
TM chủ
Khoang
trước thận
Thận tráiĐM chủ
Khoang
trước thận
Các yếu tố lâm sàng dẫn đến
nghi ngờ viêm tụy cấp ?
Biểu hiện lâm sàng
Các đợt viêm tụy cấp
Sỏi mật
Nghiện rượu mạn tính
Bệnh cảnh lâm sàng
Tiền sử
Thể điển hình Đau bụng
Các dấu hiệu toàn thân
• Là tiêu chuẩn quan trọng của chẩn doán
• Đau thượng vị
• Cường độ đau mạnh
• Đau xuyên hoặc lan về hai vùng hạ sườn
• Nhanh chóng trở nên:
rất đau trong vài giờ
đau kéo dài quá 24 giờ
Biểu hiện lâm sàng
Đau bụng
Gợi ý các cấp cứu bụng khác
Bệnh cảnh đau ít điển hình hơn
Phản ứng thành bụng (thường không có ở giai đoạn ban đầu)
Biểu hiện lâm sàng
•Đau bụng > 90% các ca
•Phả ứng thành bụng 80%
•Buồn nôn/ Nôn > 70%
•Đầy hơi > 60%
•Chướng bụng > 50%
Các dấu hiệu toàn thân
Biểu hiện lâm sàng
Số gặp trong gần 80% các ca
Một số dấu hiệu lâm sàng =
Vàng da gợi ý viêm tụy cấp vàng da mật >30%
Các dấu hiệu toàn thân khác =
Tụt huyết áp
Nhịp tim nhanh
Suy tạng (sốc 20-30%)
Một số dấu hiệu lâm sàng =
Chảy máu tiêu hóa
Suy tuần hoàn
Các dấu hiệu độ nặng
Giá trị định hướng
Giá trị tiên lượng
Viêm tụy cấp có phải là một
chẩn đoán thường gặp ?
Dịch tễ học của Viêm tụy cấp
• Mỹ : 108 000 người vào viện/năm
2 250 chết/năm
4 % đau bụng phải vào viện
• Anh : 251/1 triệu người (gấp 10 lần trong 1960 - 1980)
• Pháp : 220/1 triệu người
• Tỷ lệ mắc Viêm tụy cấp ngày càng tăng:
- Chẩn đoán có độ nhạy tốt hơn ?
- Uống nhiều rượu hơn ?
- VIH (tỷ lệ mắc 4 - 22 %)
• Viêm tụy cấp hoại tử chiếm 10 - 25 % viêm tụy cấp
Các căn nguyên chủ yếu là gì ?
Căn nguyên của viêm tụy cấp
- Sỏi mật 45 %
- Ngộ độc rượu 35 %
(2/3 - 3/4 ở Mỹ)
- Các nguyên nhân khác 10 %
(tăng triglycerid máu, tăng can xi máu +++)
- Bệnh tự thân 10 %
Căn nguyên của Viêm tụy cấp
Tắc
Sỏi mật
U tụy, u bóng Vater, dị dạng: tụy chia túi thừa (divisum, diverticule)
Dị vật gây tắc, giun đũa
Chất độc và thuốc
Cồn éthylique, méthylique
Thuốc
Chất trừ sâu phốt pho hữu cơ, nọc độc bọ cạp
Chấn thương
Chuyển hóa
Tăng can xi máu (cường tuyến cận giáp), tăng mỡ máu typ I và IV
Nhiễm trùng
Virus : quai bị, viêm gan, rubéole, adénovirus, CMV, HIV, thủy đậu
Vi khuẩn : legionelle, mycoplasme, Campylobacter jejuni
Ký sinh trùng : giun đũa, sốt rét
Mạch máu
Thiếu máu cục bộ, sốc, dị dạng mạch máu, viêm mạch máu
Do thầy thuốc gây nên
Đặt ống qua nội soi, mở cơ thắt, sau mổ
Hạ thân nhiệt
Bệnh tự thân
Làm Bilan gì lúc đầu ?
Bilan sinh học gì ?
Các enzymes khác khó làm thường qui
Trypsinogene typ 2 bằng que thử nước tiểu
Giá trị tiên lượng âm tính cao 
được đề nghị dùng cho cấp cứu  để loại trừ chẩn đoán
Biểu hiện sinh học
Chẩn đoán sinh học
Chẩn đoán enzymes xác định chẩn đoán
nồng độ bình thường trong 10 - 20 % các trường hợp
Lipase máu:
• Đặc hiệu hơn và nhạy hơn amylase máu
• Là thông số tham chiếu
• Tăng chậm so với amylase máu
• Trở về bình thường chậm hơn (trên 48 giờ)
• Gấp 3 giá trị bình thường = ngưỡng có ý nghĩa
Protein C- phản ứng (PCR) không có giá trị chẩn đoán
Biểu hiện sinh học
Các dấu hiệu sinh học không đặc hiệu
•Thường tăng bạch cầu điểm số tiên lượng
•Thiếu máu ± che lấp bởi cô đặc máu
•Giảm tiểu cầu tìm xem có ĐMRRTLM
•Giảm can xi máu dấu hiệu tiên lượng xấu
phải đánh giá trong 48 giờ đầu
Phát hiện sớm suy đa tạng
Thiếu oxy máu
Tăng creatinin máu
Giá trị tiên lượng
Bilan XQ gì ?
•Xác lập độ nặng của VTC
•Định hướng chẩn đoán căn nguyên
Vai trò của chẩn đoán hình ảnh
VTC được chẩn đoán dựa vào các dấu hiệu lâm sàng và sinh học
Chẩn đoán hình ảnh để
•Chụp XQ
•Siêu âm
•CT scan
•Cộng hưởng từ hạt nhân
Chụp XQ ngực
Tìm tràn dịch màng phổi
Là hình ảnh tham chiếu
Chụp bụng không chuẩn bị
Các nốt can xi tụy
Hơi trong ổ bụng = thủng hoặc thiếu máu ruột
Chướng các quai ruột
Siêu âm bụng
Ưu điểm dễ tiến hành
rẻ
sẵn có kể cả làm tại giường
Độ đặc hiệu khoảng 90 % - Độ nhạy 60 - 90 %
Là xét nghiệm nhạy nhất để đánh giá đường mật
tìm sỏi mật
giãn đường mật chính
Siêu âm qua nội soi để tìm sỏi mật trước kia để sót
Đọc siêu âm rất phụ thuộc vào kinh nghiệm người làm
Không thể thăm dò được vùng tụy trong gần 40 % các trường hợp
VTC hoại tử nhu mô và vùng lân cận không đồng đều
các ổ đọng dịch lớn không rõ gianh giới
Chụp cắt lớp vi tính
Mục đích : Xác định gianh giới tụy to không
Đánh giá độ nặng cuart VTC
Phát hiện các biến chứng
Là xét nghiệm tham chiếu CT xoắn ốc
Tiêm chất cản quang có iode
Cắt lớp mỏng
Cho các hình ảnh sớm của VTC
Đọc kết quả ít phụ thuộc vào người làm
Đắt
Di chuyển bệnh nhân
Có thể độc thận (thuốc cản quang)
Chụp cắt lớp vi tính
Độ nhạy > 80 % để chẩn đoán hoại tử
3 - 21 % âm tính giả
Xét nghiệm ban đầu 48 - 72 giờ sau khi bắt đầu các dấu hiệu
nếu làm sớm hơn: đánh giá thấp các tổn thương
Độ đặc hiệu của các dấu hiệu theo mức độ hoại tử :
100 % nếu hoại tử đạt 30% tuyến tụy
Chỉ 50% đối với hoại tử ít hơn.
Vai trò của chẩn đoán hình ảnh
• CT scan với hình ảnh cản quang
và tiêm thuốc cản quang iode
các hình ảnh sớm
Có thuốc cản quangKhông có thuốc cản quang
Chẩn đoán hình ảnh Viêm tụy cấp: Hoại tử
Viêm tụy cấp + hoại tử tụy + 2 ổ đọng dịch ngoài thận
• Trong cấp cứu ở giai đoạn ban đầu
– Chẩn đoán lâm sàng và sinh học chưa chắc chắn
– Viêm tụy cấp nặng có các dấu hiệu sốc
• Sau 48 - 72 giờ tiến triển và chụp lại (cứ 10 - 15 ngày)
– Ranson > 3 hoặc APACHE II > 8
– Lâm sàng không cải thiện và/hoặc xấu đi (tìm nhiễm
trùng tổ chức hoại tử bằng chọc hút +++)
Hội nghị đồng thuận Tiêu hóa Clin Biol 2001
Các chỉ định chụp CT
« Chỉ số độ nặng CT » tức bảng điểm Balthazar
Độ nặng Biến chứng
Điểm chụp CT của Ranson
A = tụy bình thường 0 0
B = tụy to từng chỗ hoặc lan tỏa 1 điểm 0
C = viêm, giới hạn ở tụy hoặc ở tổ chức mỡ 2 điểm 7 %
D = ổ đọng dịch ngoài tụy 3 điểm 42 %
E = nhiều ổ đọng dịch, khí 4 điểm 60 %
Lan rộng hoại tử
0 0 12 %
30 % 2 điểm 40 %
30-50 % 4 điểm 75 %
> 50 % 6 điểm 100%
« Chỉ số độ nặng CT » tức bảng điểm Balthazar
Độ nặng Biến chứng Tử vong
0-3 điểm 8 % 3 %
4-6 điểm 35 % 6 %
7-10 điểm 92 % 17 %
• Giá trị tiên lượng của các yếu tố khác (ngoài bảng điểm Balthazar) :
– Có ascite
– Có tràn dịch màng phổi
• Kemppainen Br J Surg 1996
Phân tích 161 CT scan chụp ban đầu (2,9 ngày/bắt đầu các triệu chứng)
- hoại tử đuôi tụy  tiên lượng tốt, ít biến chứng
- hoại tử đầu tụy hoặc lan tỏa  tiên lượng xấu
Vị trí ban đầu của hoại tử là một chỉ số tiên lượng tốt hơn độ rộng hoại tử
Vị trí hoại tử chắc tham gia vào bảng điểm tiên lượng.
Và chụp cộng hưởng từ
hạt nhân ?
Đánh giá hình thể : MRI
Chẩn đoán hình thể tụy gần như chụp CT scan
Biết chính xác hơn bản chất các rãnh dịch chảy
Hiệu quả hơn trong chẩn đoán sỏi mật
Không có chất cản quang độc thận
Ít thực tế, ít khi sẵn có
Bilan bệnh căn gì ?
Sỏi mật hay không phải sỏi mật
Chẩn đoán bệnh căn đường mật
Các lý do bệnh sử : > 50 tuổi
nữ giới
Các lý do sinh học : ALAT > 3 lần bình thường,
giá trị tiên lượng dương tính >95 %
Các lý do hình thể :
Siêu âm túi mật :
độ nhạy chẩn đoán sỏi đường mật tụy : 30%
Siêu âm qua nội soi :
độ nhạy chẩn đoán sỏi đường mật tụy : 100%
Đánh giá độ nặng như thế nào?
Tại sao phải đánh giá độ nặng ?
•Định hướng ban đầu các bệnh nhân
•Xác định « cường độ theo dõi »
tùy theo tiến triển dự kiến
•Có sự phân loại đồng đều các bệnh nhân
Viêm tụy cấp : các tiêu chuẩn độ nặng
Mức độ nặng của viêm tụy cấp không chỉ là chẩn đoán hoại tử tụy
Mức độ nặng còn phụ thuộc vào thể trạng, suy đa tạng kèm theo
Mức độ nặng của viêm tụy cấp có thể được đánh giá bằng :
Các điểm số sinh học lâm sàng đặc hiệu hoặc khái quát
Các dấu ấn sinh học
Các dấu ấn hình thể
Các tiêu chuẩn lâm sàng về độ nặng
Cơ địa của bệnh nhân:
Tuối :>70 - 80 tuổi
Các bệnh căn nguyên
Béo phì : BMI > 30
Suazo-Barahona, Am J Gastroenterol, 1998
Các tiêu chuẩn lâm sàng về độ nặng
Bầm máu quanh rốn
(Dấu hiệu Cullen)
Bầm máu/lan đến các mạn
sườn (Dấu hiệu Grey Turner)
= Hoại tử lan rộng
Talamini, Am J Surg, 1999
Tràn dịch màng phổi
Các tiêu chuẩn lâm sàng về độ nặng
• Các dấu hiệu toàn thân
Tụt huyết áp
Nhịp tim nhanh
Suy tạng = IGS II hoặc APACHE II
Chảy máu tiêu hóa
Suy tuần hoàn
• Không có đơn thuần một thông số sinh hóa nào để nhận biết
các thể viên tụy cấp nặng
• CRP < 150 mg/L(48 giờ) loại trừ thể viêm tụy cấp nặng
Các bảng điểm sinh học lâm sàng đặc hiệu
Hai chỉ số thường được dùng
Bảng điểm Ranson
Bảng điểm Imrie
- Tuổi> 55 atuổi
- Bạch cầu > 16 G/L
- Đường máu> 11 mmol/L (trừ tiểu đường)
- LDH > 350 U/L (1,5 lần bình thường)
- ASAT > 250 U/L (6 lần bình thường)
- Tụt hematocrit > 1 0%
- Tăng urê máu > 1,8 mmol/L
- Can xi máu < 2 mmol/L
- PaO2 < 60 mm Hg
- BE > 4 mmol/L
- Ứ dịch ước tính > 6 L
Bảng điểm Ranson
VTC lành tính < 3 thông số
VTC nặng ≥ 3 thông số
Tỷ lệ tử vong
Điểm < 3 < 3 % décès
Điểm 3 - 5 15 % décès
Điểm ≥ 6 50 % décès
Lúc vào viện hoặc vào thời điểm chẩn đoán
Trong 48 giờ đầu
- Tuổi > 55 tuổi
- Bạch cầu > 16 G/L
- Đường máu> 11 mmol /L (trừ tiểu đường))
- LDH > 350 U/L (1,5 lần bình thường)
- ASAT > 250 U/L (6 lần bình thường)
- Tụt hematocrit > 1 0%
- Tăng urê máu > 1,8 mmol/L
- Can xi máu < 2 mmol/L
- PaO2 < 60 mm Hg
- BE > 4 mmol/L
- Ứ dịch ước tính > 6 L
Bảng điểm Ranson
Lúc vào viện hoặc vào thời điểm chẩn đoán
Trong 48 giờ đầu
- Tuổi > 55 tuổi
- Bạch cầu > 15 G/L
- Đường máu > 10 mmol/L (trừ tiểu đường)
- LDH > 600 U/L (3,5 lần bình thường)
- Urê máu > 16 mmol/L
- Can xi máu < 2 mmol/L
- PaO2 < 60 mmHg
- Albumin máu < 32 g/L
- ASAT > 100 U/L (2 lần bình thường)
Đánh giá ngay lập tức
Score d’Imrie
Các bảng điểm không đặc hiệu
Các bảng điểm độ nặng dùng trong hồi sức
SAPS và APACHE II
Sử dụng đơn giản (các số liệu thường qui)
Theo tiến triển của bệnh nhân
So sánh các kết quả
Dự kiến tỷ lệ sống
Các chỉ số khác
Rối loạn chức năng các tạng
Đánh giá liên tục SOFA
Các dấu ấn sinh học
Interleukine 6
Dấu ấn của phản ứng viêm
Tăng sớm trong > 90 % các ca viêm tụy cấp
Đặc biệt cao trong viêm tụy cấp nặng
Ít được dùng trong thực hành
Được tổng hợp nhờ IL-6.
Động học song song với IL-6 và xê dịch 24 giờ
Ngưỡng 150 mg/L trong 48 giờ :
Giá trị chẩn đoán VTC hoại tử: độ nhạy và độ đặc hiệu = 80%
Giá trị tiên lượng dương tính = 86%
CRP < 150 mg/L ở giờ thứ 48 : giá trị tiên lượng âm tính 94%
Protein C phản ứng (CPR)
Các dấu ấn sinh học
Đánh giá độ nặng : trong thực hành
Ở giai đoạn ban đầu :
tiền sử, béo phì, tràn dịch màng phổi, suy tạng
Ở giờ thứ 48:
Các bảng điểm sinh học lâm sàng đặc hiệu
CRP
Giữa 48 và 72 giờ, chụp CT scan bụng có tiêm thuốc cản quang
Hội nghị đồng thuận Pháp, 2001
J Gastroenterol and Hepatol, 2002
Chiến lược xử trí
Nặng lên
CÓ
Theo dõi tăng cường
Ban đầu có suy tạng ?
CÓ
Hồi sức
Cải thiện
Chẩn đoán viêm tụy cấp
Hội nghị đồng thuận, 2001
KHÔNG
KHÔNG
Bệnh nhân có nguy cơ ?
Theo dõi thông thường
Khỏi bệnh
cơ địa (béo phì, suy thận mạn,
> 80 tuổi, bệnh lý các tạng),
Ranson hoặc Imrie > 3,
Chỉ số độ nặng CT scan > 4
Suy tạng hoặc các
biến chứng tại chỗ
Creatinin >170 mol/L,
Huyết áp < 90 mmHg,
PaO2< 60 mmHg,
Glasgow< 13,
Tiểu cầu <80 000/mm3
Xử trí ban đầu
• Chẩn đoán căn nguyên (tìm sỏi mật)
• Thường xuyên đánh giá tìm xem có nặng lên không
• Thiếu thể tích tuần hoàn và mất nước ngoại bào
(Khoang thứ ba) = Bù dịch và điện giải
• Giảm đau
Paracetamol
Morphine và dòng họ morphine nếu cần
Chống chỉ định : Aspirine và chống viêm giảm đau phi steroide
Tác dụng không mong muốn (thận, đông máu,…)
Lidocain tĩnh mạch không khuyến cáo dùng
Không có vai trò của giảm đau ngoài màng cứng
Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:1S5-1S246
Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:177-92
Nuôi dưỡng : như thế nào ?
Hệ tiêu hóa nghỉ = nhịn hoàn toàn
Nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn bộ
Nuôi dưỡng đường ruột sớm
Nuôi dưỡng đường ruột so với nuôi dưỡng tĩnh mạch
toàn bộ trong viêm tụy cấp
Al-Omran M et al. The Cochrane Library, Issue 3, 2004
Phân tích lại
104 nghiên cứu được phân tích
5 nghiên cứu ngẫu nhiên so sánh NDĐR với NDTMTB
2 nghiên cứu ủng hộ (nuôi dưỡng chỉ đường ruột qua sonde đặt bằng
nội soi hoặc nuôi dưỡng tĩnh mạch)
Kalfarentzos BJS 1997, McClave JPEN 1997
Mặc dù thấy giảm biến chứng của viêm tụy cấp sau nuôi
dưỡng đường ruột nhưng chưa đủ số liệu để kết luận hiệu
quả và an toàn của nuôi dưỡng đường ruột so với nuôi
dưỡng tĩnh mạch toàn bộ.
Cần các nghiên cứu thêm …..
… Mặc dù các thông tin còn hạn chế về số lượng và về chất
lượng phương pháp học, các bằng chứng hiện có không cho
phép ủng hộ sử dụng nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn bộ ở các
bệnh nhân bị viêm tụy cấp. Kết luận này dựa trên nhiều luận
cứ lâm sàng và thực nghiệm, và dựa trên sinh lý bệnh của
viêm tụy …
Marik PE et Zaloga GP. BMJ 2004; 328:1407
• Sonde dạ dày qua đường mũi để hút (nôn)
• Nhịn ăn uống (đau và không dung nạp tiêu hóa)
• Trong các thể không nặng lắm, cho ăn uống lại tăng
dần sau 48 giờ nếu không đau và lipase máu < 3 lần
bình thường
Xử trí ban đầu = Nuôi dưỡng
Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:1S5-1S246
Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:177-92
• Trong các thể nặng, nuôi dưỡng đường ruột bằng luồn sonde qua
mũi xuống hỗng tràng được bắt đầu nhanh (từ giờ thứ 48)
• Mở thông hỗng tràng chỉ nếu phẫu thuật vì một lý do khác
• Nuôi dưỡng đường ruột >> nuôi dưỡng tĩnh mạch (dung nạp, giá thành, tỷ
lệ biến chứng thấp hơn mà hiệu quả tương tự nhau)
• Nuôi dưỡng tĩnh mạch khi không dung nạp được nuôi dưỡng đường
ruột
Xử trí ban đầu = Nuôi dưỡng
Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:1S5-1S246
Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:177-92
• Thuốc chống tiết dịch vị
• Thuốc chiết xuất từ tuyến tụy
• Atropine, acétazolamide
• Isoprotérénol
• Glucagon
• Somatostatine hoặc octréotide
• Aprotinine
• Gabexate
• Kháng cytokines hoặc kháng PAF (yếu tố hoạt hóa tiểu cầu)
• ....
Xử trí ban đầu :
Điều trị theo sinh bệnh học
Không có nghiên cứu nào chứng minh có hiệu quả
Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:1S5-1S246
Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:177-92
• VTC ít hoặc nặng vừa
Điều trị sỏi mật (nguy cơ tái phát)
- trong khi nằm viện
- CẢ sau này (bilan sinh học bình thường)
• VTC hoại tử nặng
Mổ mật sớm (mở bụng hoặc mổ nội soi)
 tăng tỷ lệ tử vong do nhiễm trùng tổ chức hoại tử
• Nội soi mật tụy ngược dòng + mở cơ thắt (CPRE + SE)
- CÓ nếu viêm đường mất và/hoặc vàng da do tắc mật
- KHÔNG nếu VTC không nặng lắm có tiến triển thuận lợi
- Chưa thống nhất nếu VTC nặng : có thể mở cơ thắt nhưng
trước 72 giờ
+ có đội ngũ thành thạo
- VTC < 12 giờ : không thể dự kiến được tiến triển
 chưa thể có khuyến cáo nào
Xử trí ban đầu : Sỏi mật
Grade E pancreatitis
Giãn ống mật chủ và đường mật trong gan
Điều trị kháng sinh dự phòng
có cho phép tránh bội nhiễm
tổ chức hoại tử tụy không?
Mazaki, Br J Surg. 2006 Jun;93(6):674-84
Besselink, February 23, 2008
Probiotiques ?
Chúng tôi khuyên không sử dụng thường qui dự
phòng thuốc kháng khuẩn hoặc kháng nấm iwr các
bệnh nhân viêm tụy đang hoại tử do chưa có bằng
chứng kết luận và ý kiến chuyên gia còn phân tán
Cần nghiên cứu thêm để xác định những bệnh
nhân nào có thì dùng kháng sinh có thể có lợi.
Mức độ bằng chứng 2b, khuyến cáo mức B
Critical Care Medicine 2004,32;2524
Chúng tôi không khuyến cáo sử dụng thường
qui việc khử nhiễm tiêu hóa chọn lọc ở
đường tiêu hóa trong xử trí viêm tụy cấp
đang hoại tử.
Cần nghiên cứu thêm chiến lược hứa hẹn này
trong VTC nặng.
Mức độ bằng chứng 2b, khuyến cáo mức B
Critical Care Medicine 2004,32;2524
Tiến triển và các biến chứng
Tiến triển đơn giản
Các biến chứng đặc thù
Nhiễm trùng tổ chức hoại tử
Suy đa tạng
Các biến chứng theo thời gian
của VTC hoại tử
• Các biến chứng sớm : tuần đầu tiên
- suy đa tạng
- biến chứng phẫu thuật liên quan đến hoại tử lan rộng
vấn đề phẫu thuật và nội khoa thường chồng chéo :
 suy tạng  tìm các biến chứng phẫu thuật.
Thủng đại tràng, loét động mạch mạc treo, động mạch lách, …
• Các biến chứng muộn > 7 ngày
- hậu quả của hoại tử tụy trên các tổ chức lân cận
của nhiễm trùng tổ chức hoại tử
- các kén giả (8 %) từ 2 - 3 tháng (nguy cơ nhiễm trùng ++)
Viêm tụy cấp : các biến chứng đặc thù
Các biến chứng tiêu hóa : thiếu máu cục bộ ruột
Các biến chứng mạch máu
giả phình mạch, loét
chảy máu trong lòng kén
Kén giả : đè ép, bội nhiễm muộn sau tuần thứ tư
Biến chứng nhiễm trùng: Nhiễm trùng tổ chức hoại tử
30 - 70% VTC có hoại tử
Tương quan với mức lan rộng của hoại tử
Tần xuất xảy ra
0
20
40
60
80
100
Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3
• Ba vị trí có thể:
– hoại tử tụy
– các rãnh dịch đọng ngoài tụy
– ascite phản ứng
Nhiếm trùng tổ chức hoại tử: chẩn đoán
Các dấu hiệu lâm sàng
- sốt
- suy tạng
- tăng bạch cầu
 không đặc hiệu
Chọc qua da vào tổ chức hoại tử
(scanner hoặc siêu âm)
Để tìm vi khuẩn và nấm
Chọc tổ chức hoại tử nghi nhiễm trùng
• Chọc qua da dưới CT scan
- cho phép chẩn đoán trong 94 % số trường hợp
- nếu tất cả các ổ dịch nhìn thấy được chọc:
độ nhạy 100 %
độ đặc hiệu 98 %
Gerzof Gastroenterology 1987
Vi khuẩn học bội nhiễm tụy
• Phản ánh dòng vi khuẩn tiêu hóa
• Bệnh phẩm đa khuẩn : 13 à 60 %
- E. coli 30 à 50 %
- Staphylococcus sp 2 à 57 %
- Entérocoques 5 à 40 %
- Pseudomonas sp 0 à 20 %
- Anaérobies 4 à 15 %
- Candida sp 4 à 20 %
Montravers Gastroenterol Clin Biol 2001
Kháng sinh và tụy
Các số liệu lâm sàng và thực nghiệm

3 nhóm kháng sinh sau thấm vào được tổ chức tụy hoại tử
Nhóm A : các nồng độ thấp < nồng độ ức chế tối thiểu (CMI)
Aminosides, aminopénicillines, cephalosporine thế hệ 1
Nhóm B : các nồng độ thay đổi theo từng bệnh nhân
Mezlocilline, pipéracilline, cephalosporine thế hệ 3 (céfotaxime)
Nhóm C : các nồng độ cao > nồng độ ức chế tối thiểu (CMI)
Imipénème, fluoroquinolones, céfopérazone,
imidazolés, fluconazole
Tổ chức hoại tử bị nhiễm trùng = Mổ
Đường vào rộng
Thăm dò tối đa
Cắt bỏ tổ chức hoại tử - làm sạch theo yêu cầu
Dẫn lưu hiệu quả nhưng không gây chấn thương
Dẫn lưu còn hoạt động lâu dài
Các chỉ định mổ
Chỉ định hàng đầu
Chỉ định thứ yếu
Khác
Hoại tử bị nhiễm trùng
Áp xe
Kén giả
Bụng ngoại khoa
Tổ chức chết (Séquelles)
Cắt túi mật
Dẫn lưu qua da /mổ
30 bệnh nhân
Thành công 14
Thành công tạm thời 4
Thành công phần nào 4
Thất bại 8
> 50 %
mổ thứ phát
Lee - Radiology, 1992
Kết luận
Đội ngũ nội-ngoại-Xquang
Trước tiên là không gây hại cho bệnh nhân
Không có điều trị nào là phép màu
Xử trí ban đầu không đặc hiệu
Nguy cơ nhiễm trùng khi phẫu thuật
Can thiệp lại nhiều lần
Điều trị từng bước một

More Related Content

What's hot

Đau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMĐau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMChia se Y hoc
 
Nguyen thanh luan viem tuy cap
Nguyen thanh luan   viem tuy capNguyen thanh luan   viem tuy cap
Nguyen thanh luan viem tuy capMichel Phuong
 
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018Vinh Pham Nguyen
 
Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị nguyen hoan
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfCuong Nguyen
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2SoM
 
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfTràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfSoM
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng okMichel Phuong
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤPTIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤPSoM
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYCHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYSoM
 
UNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀYUNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀYSoM
 
ÁP XE VÚ
ÁP XE VÚÁP XE VÚ
ÁP XE VÚSoM
 
Hình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương laoHình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương laoKhai Le Phuoc
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 

What's hot (20)

Đau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMĐau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCM
 
Nguyen thanh luan viem tuy cap
Nguyen thanh luan   viem tuy capNguyen thanh luan   viem tuy cap
Nguyen thanh luan viem tuy cap
 
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
 
Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
 
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfTràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
 
Sỏi niệu
Sỏi niệuSỏi niệu
Sỏi niệu
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤPTIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYCHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
 
UNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀYUNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀY
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
 
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
ÁP XE VÚ
ÁP XE VÚÁP XE VÚ
ÁP XE VÚ
 
Hình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương laoHình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương lao
 
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09AHội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 

Similar to Viem tuy cap (ag)

Các phương pháp chẩn đoán K.pptx
Các phương pháp chẩn đoán K.pptxCác phương pháp chẩn đoán K.pptx
Các phương pháp chẩn đoán K.pptxGiángLong Chưởng
 
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdfTiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdfKietluntunho
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
28 viem tuy cap 2007
28 viem tuy cap 200728 viem tuy cap 2007
28 viem tuy cap 2007Hùng Lê
 
SXHD-Tong-quan-BV-2022 số liệu nghiên cứu.pptx
SXHD-Tong-quan-BV-2022 số liệu nghiên cứu.pptxSXHD-Tong-quan-BV-2022 số liệu nghiên cứu.pptx
SXHD-Tong-quan-BV-2022 số liệu nghiên cứu.pptxLmbbHoang
 
Phac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docxPhac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docxTai Huynh
 
Lâm sàng viêm đường mật cấp do sỏi
Lâm sàng viêm đường mật cấp do sỏiLâm sàng viêm đường mật cấp do sỏi
Lâm sàng viêm đường mật cấp do sỏiVu Huong
 
Phien 2 1 bs phan van son viem tui thua dai trang chau hong
Phien 2   1 bs phan van son viem tui thua dai trang chau hongPhien 2   1 bs phan van son viem tui thua dai trang chau hong
Phien 2 1 bs phan van son viem tui thua dai trang chau hongVân Thanh
 
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr TaiCập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr TaiTai Huynh
 
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdfCập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdfLongon30
 
đề cương viet anh.pptx
đề cương viet anh.pptxđề cương viet anh.pptx
đề cương viet anh.pptxLee Nguyen
 
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptxBA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptxquannguyen459
 
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acuteDIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acuteThanhHinTrn12
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitisdrduongmri
 
Siêu âm chandoan rtv
Siêu âm chandoan rtvSiêu âm chandoan rtv
Siêu âm chandoan rtvLan Đặng
 
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emViêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emNguynThi97
 

Similar to Viem tuy cap (ag) (20)

Các phương pháp chẩn đoán K.pptx
Các phương pháp chẩn đoán K.pptxCác phương pháp chẩn đoán K.pptx
Các phương pháp chẩn đoán K.pptx
 
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdfTiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
 
28 viem tuy cap 2007
28 viem tuy cap 200728 viem tuy cap 2007
28 viem tuy cap 2007
 
28 viem tuy cap 2007
28 viem tuy cap 200728 viem tuy cap 2007
28 viem tuy cap 2007
 
SXHD-Tong-quan-BV-2022 số liệu nghiên cứu.pptx
SXHD-Tong-quan-BV-2022 số liệu nghiên cứu.pptxSXHD-Tong-quan-BV-2022 số liệu nghiên cứu.pptx
SXHD-Tong-quan-BV-2022 số liệu nghiên cứu.pptx
 
Phac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docxPhac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docx
 
Lâm sàng viêm đường mật cấp do sỏi
Lâm sàng viêm đường mật cấp do sỏiLâm sàng viêm đường mật cấp do sỏi
Lâm sàng viêm đường mật cấp do sỏi
 
Phien 2 1 bs phan van son viem tui thua dai trang chau hong
Phien 2   1 bs phan van son viem tui thua dai trang chau hongPhien 2   1 bs phan van son viem tui thua dai trang chau hong
Phien 2 1 bs phan van son viem tui thua dai trang chau hong
 
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr TaiCập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
 
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdfCập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
 
đề cương viet anh.pptx
đề cương viet anh.pptxđề cương viet anh.pptx
đề cương viet anh.pptx
 
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptxBA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
 
Suy gan cap (ag)
Suy gan cap (ag)Suy gan cap (ag)
Suy gan cap (ag)
 
CT hệ niệu
CT hệ niệuCT hệ niệu
CT hệ niệu
 
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acuteDIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
 
Viem tuy cap
Viem tuy capViem tuy cap
Viem tuy cap
 
Siêu âm chandoan rtv
Siêu âm chandoan rtvSiêu âm chandoan rtv
Siêu âm chandoan rtv
 
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emViêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
 

More from Bác sĩ nhà quê

Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyếnChẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyếnBác sĩ nhà quê
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtBác sĩ nhà quê
 
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệuGuidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệuBác sĩ nhà quê
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucBác sĩ nhà quê
 
Hướng dẫn đọc cnhh update
Hướng dẫn đọc cnhh updateHướng dẫn đọc cnhh update
Hướng dẫn đọc cnhh updateBác sĩ nhà quê
 
Đại hội tim mạch lần thứ 14
Đại hội tim mạch lần thứ 14Đại hội tim mạch lần thứ 14
Đại hội tim mạch lần thứ 14Bác sĩ nhà quê
 
Hoi benh bang tieng viet phap anh
Hoi benh bang tieng viet phap anhHoi benh bang tieng viet phap anh
Hoi benh bang tieng viet phap anhBác sĩ nhà quê
 
Tai lieu tap huan: Dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính v...
Tai lieu tap huan: Dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính v...Tai lieu tap huan: Dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính v...
Tai lieu tap huan: Dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính v...Bác sĩ nhà quê
 
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )Bác sĩ nhà quê
 
Viem tay soc nhiem trung 2 (ag)
Viem tay soc nhiem trung 2 (ag)Viem tay soc nhiem trung 2 (ag)
Viem tay soc nhiem trung 2 (ag)Bác sĩ nhà quê
 
Viem tay (soc nhiem trung) 1 (ag)
Viem tay (soc nhiem trung) 1 (ag)Viem tay (soc nhiem trung) 1 (ag)
Viem tay (soc nhiem trung) 1 (ag)Bác sĩ nhà quê
 

More from Bác sĩ nhà quê (20)

Câu hỏi ôn tập nhi khoa
Câu hỏi ôn tập nhi khoaCâu hỏi ôn tập nhi khoa
Câu hỏi ôn tập nhi khoa
 
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyếnChẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
 
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệuGuidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
 
Hướng dẫn đọc cnhh update
Hướng dẫn đọc cnhh updateHướng dẫn đọc cnhh update
Hướng dẫn đọc cnhh update
 
Hnt ky yeu-a4
Hnt ky yeu-a4Hnt ky yeu-a4
Hnt ky yeu-a4
 
Đại hội tim mạch lần thứ 14
Đại hội tim mạch lần thứ 14Đại hội tim mạch lần thứ 14
Đại hội tim mạch lần thứ 14
 
Hoi benh bang tieng viet phap anh
Hoi benh bang tieng viet phap anhHoi benh bang tieng viet phap anh
Hoi benh bang tieng viet phap anh
 
Tai lieu tap huan: Dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính v...
Tai lieu tap huan: Dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính v...Tai lieu tap huan: Dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính v...
Tai lieu tap huan: Dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính v...
 
Tnoon tap
Tnoon tapTnoon tap
Tnoon tap
 
Tnc713
Tnc713Tnc713
Tnc713
 
Tnc15
Tnc15Tnc15
Tnc15
 
Tn2023
Tn2023Tn2023
Tn2023
 
Tn1419 0
Tn1419 0Tn1419 0
Tn1419 0
 
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
 
Hội chứng gan thận
Hội chứng gan thậnHội chứng gan thận
Hội chứng gan thận
 
Xu tri da chan thuong (ag)
Xu tri da chan thuong (ag)Xu tri da chan thuong (ag)
Xu tri da chan thuong (ag)
 
Viem tay soc nhiem trung 2 (ag)
Viem tay soc nhiem trung 2 (ag)Viem tay soc nhiem trung 2 (ag)
Viem tay soc nhiem trung 2 (ag)
 
Viem tay (soc nhiem trung) 1 (ag)
Viem tay (soc nhiem trung) 1 (ag)Viem tay (soc nhiem trung) 1 (ag)
Viem tay (soc nhiem trung) 1 (ag)
 

Recently uploaded

SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfHongBiThi1
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHHoangPhung15
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhHoangPhung15
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfHongBiThi1
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (15)

SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
 

Viem tuy cap (ag)

  • 1. Viêm tụy cấp Khoa Gây mê Hồi sức Viện trường Bichat-Claude Bernard, Paris
  • 2. Các yếu tố chuyển từ thể này sang thể kia: Chưa rõ Các tổn thương rất khác nhau ở mỗi bệnh nhân Độ nặng rất thay đổi các thể rất nặng biến chứng suy đa tạng các thể nhẹ, tự khỏi các thể lành tính phù toàn thể các thể nặng hoại tử Độ nặng không liên quan đến bệnh nguyên của viêm tụy
  • 3. Các thái độ điều trị có nhiều và đôi khi không có cơ sở Sự lẫn lộn trong suy nghĩ của người lâm sàng Tính thay đổi Hội nghị đồng thuận « Viêm tụy nặng » của Hội tiêu hóa toàn quốc Pháp Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:1S5-1S246 Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:177-92 về tiến triển về bệnh cảnh
  • 5.
  • 6. Đại tràng Mạc nối Tá tràng Mạc treo Mạc treo đại tràng ngang Ruột non Đại tràng ngang Khoang sát thận phía trước Thận trái
  • 7. Dạ dày Gan Lách Thận phải TM chủ Khoang trước thận Thận tráiĐM chủ Khoang trước thận
  • 8. Các yếu tố lâm sàng dẫn đến nghi ngờ viêm tụy cấp ?
  • 9. Biểu hiện lâm sàng Các đợt viêm tụy cấp Sỏi mật Nghiện rượu mạn tính Bệnh cảnh lâm sàng Tiền sử Thể điển hình Đau bụng Các dấu hiệu toàn thân
  • 10. • Là tiêu chuẩn quan trọng của chẩn doán • Đau thượng vị • Cường độ đau mạnh • Đau xuyên hoặc lan về hai vùng hạ sườn • Nhanh chóng trở nên: rất đau trong vài giờ đau kéo dài quá 24 giờ Biểu hiện lâm sàng Đau bụng Gợi ý các cấp cứu bụng khác Bệnh cảnh đau ít điển hình hơn Phản ứng thành bụng (thường không có ở giai đoạn ban đầu)
  • 11. Biểu hiện lâm sàng •Đau bụng > 90% các ca •Phả ứng thành bụng 80% •Buồn nôn/ Nôn > 70% •Đầy hơi > 60% •Chướng bụng > 50%
  • 12. Các dấu hiệu toàn thân Biểu hiện lâm sàng Số gặp trong gần 80% các ca Một số dấu hiệu lâm sàng = Vàng da gợi ý viêm tụy cấp vàng da mật >30% Các dấu hiệu toàn thân khác = Tụt huyết áp Nhịp tim nhanh Suy tạng (sốc 20-30%) Một số dấu hiệu lâm sàng = Chảy máu tiêu hóa Suy tuần hoàn Các dấu hiệu độ nặng Giá trị định hướng Giá trị tiên lượng
  • 13. Viêm tụy cấp có phải là một chẩn đoán thường gặp ?
  • 14. Dịch tễ học của Viêm tụy cấp • Mỹ : 108 000 người vào viện/năm 2 250 chết/năm 4 % đau bụng phải vào viện • Anh : 251/1 triệu người (gấp 10 lần trong 1960 - 1980) • Pháp : 220/1 triệu người • Tỷ lệ mắc Viêm tụy cấp ngày càng tăng: - Chẩn đoán có độ nhạy tốt hơn ? - Uống nhiều rượu hơn ? - VIH (tỷ lệ mắc 4 - 22 %) • Viêm tụy cấp hoại tử chiếm 10 - 25 % viêm tụy cấp
  • 15. Các căn nguyên chủ yếu là gì ?
  • 16. Căn nguyên của viêm tụy cấp - Sỏi mật 45 % - Ngộ độc rượu 35 % (2/3 - 3/4 ở Mỹ) - Các nguyên nhân khác 10 % (tăng triglycerid máu, tăng can xi máu +++) - Bệnh tự thân 10 %
  • 17. Căn nguyên của Viêm tụy cấp Tắc Sỏi mật U tụy, u bóng Vater, dị dạng: tụy chia túi thừa (divisum, diverticule) Dị vật gây tắc, giun đũa Chất độc và thuốc Cồn éthylique, méthylique Thuốc Chất trừ sâu phốt pho hữu cơ, nọc độc bọ cạp Chấn thương Chuyển hóa Tăng can xi máu (cường tuyến cận giáp), tăng mỡ máu typ I và IV Nhiễm trùng Virus : quai bị, viêm gan, rubéole, adénovirus, CMV, HIV, thủy đậu Vi khuẩn : legionelle, mycoplasme, Campylobacter jejuni Ký sinh trùng : giun đũa, sốt rét Mạch máu Thiếu máu cục bộ, sốc, dị dạng mạch máu, viêm mạch máu Do thầy thuốc gây nên Đặt ống qua nội soi, mở cơ thắt, sau mổ Hạ thân nhiệt Bệnh tự thân
  • 18. Làm Bilan gì lúc đầu ?
  • 20. Các enzymes khác khó làm thường qui Trypsinogene typ 2 bằng que thử nước tiểu Giá trị tiên lượng âm tính cao  được đề nghị dùng cho cấp cứu  để loại trừ chẩn đoán Biểu hiện sinh học Chẩn đoán sinh học Chẩn đoán enzymes xác định chẩn đoán nồng độ bình thường trong 10 - 20 % các trường hợp Lipase máu: • Đặc hiệu hơn và nhạy hơn amylase máu • Là thông số tham chiếu • Tăng chậm so với amylase máu • Trở về bình thường chậm hơn (trên 48 giờ) • Gấp 3 giá trị bình thường = ngưỡng có ý nghĩa
  • 21. Protein C- phản ứng (PCR) không có giá trị chẩn đoán Biểu hiện sinh học Các dấu hiệu sinh học không đặc hiệu •Thường tăng bạch cầu điểm số tiên lượng •Thiếu máu ± che lấp bởi cô đặc máu •Giảm tiểu cầu tìm xem có ĐMRRTLM •Giảm can xi máu dấu hiệu tiên lượng xấu phải đánh giá trong 48 giờ đầu Phát hiện sớm suy đa tạng Thiếu oxy máu Tăng creatinin máu Giá trị tiên lượng
  • 23. •Xác lập độ nặng của VTC •Định hướng chẩn đoán căn nguyên Vai trò của chẩn đoán hình ảnh VTC được chẩn đoán dựa vào các dấu hiệu lâm sàng và sinh học Chẩn đoán hình ảnh để •Chụp XQ •Siêu âm •CT scan •Cộng hưởng từ hạt nhân
  • 24. Chụp XQ ngực Tìm tràn dịch màng phổi Là hình ảnh tham chiếu Chụp bụng không chuẩn bị Các nốt can xi tụy Hơi trong ổ bụng = thủng hoặc thiếu máu ruột Chướng các quai ruột
  • 25. Siêu âm bụng Ưu điểm dễ tiến hành rẻ sẵn có kể cả làm tại giường Độ đặc hiệu khoảng 90 % - Độ nhạy 60 - 90 % Là xét nghiệm nhạy nhất để đánh giá đường mật tìm sỏi mật giãn đường mật chính Siêu âm qua nội soi để tìm sỏi mật trước kia để sót Đọc siêu âm rất phụ thuộc vào kinh nghiệm người làm Không thể thăm dò được vùng tụy trong gần 40 % các trường hợp VTC hoại tử nhu mô và vùng lân cận không đồng đều các ổ đọng dịch lớn không rõ gianh giới
  • 26. Chụp cắt lớp vi tính Mục đích : Xác định gianh giới tụy to không Đánh giá độ nặng cuart VTC Phát hiện các biến chứng Là xét nghiệm tham chiếu CT xoắn ốc Tiêm chất cản quang có iode Cắt lớp mỏng Cho các hình ảnh sớm của VTC Đọc kết quả ít phụ thuộc vào người làm Đắt Di chuyển bệnh nhân Có thể độc thận (thuốc cản quang)
  • 27. Chụp cắt lớp vi tính Độ nhạy > 80 % để chẩn đoán hoại tử 3 - 21 % âm tính giả Xét nghiệm ban đầu 48 - 72 giờ sau khi bắt đầu các dấu hiệu nếu làm sớm hơn: đánh giá thấp các tổn thương Độ đặc hiệu của các dấu hiệu theo mức độ hoại tử : 100 % nếu hoại tử đạt 30% tuyến tụy Chỉ 50% đối với hoại tử ít hơn.
  • 28. Vai trò của chẩn đoán hình ảnh • CT scan với hình ảnh cản quang và tiêm thuốc cản quang iode các hình ảnh sớm Có thuốc cản quangKhông có thuốc cản quang
  • 29. Chẩn đoán hình ảnh Viêm tụy cấp: Hoại tử
  • 30. Viêm tụy cấp + hoại tử tụy + 2 ổ đọng dịch ngoài thận
  • 31. • Trong cấp cứu ở giai đoạn ban đầu – Chẩn đoán lâm sàng và sinh học chưa chắc chắn – Viêm tụy cấp nặng có các dấu hiệu sốc • Sau 48 - 72 giờ tiến triển và chụp lại (cứ 10 - 15 ngày) – Ranson > 3 hoặc APACHE II > 8 – Lâm sàng không cải thiện và/hoặc xấu đi (tìm nhiễm trùng tổ chức hoại tử bằng chọc hút +++) Hội nghị đồng thuận Tiêu hóa Clin Biol 2001 Các chỉ định chụp CT
  • 32. « Chỉ số độ nặng CT » tức bảng điểm Balthazar Độ nặng Biến chứng Điểm chụp CT của Ranson A = tụy bình thường 0 0 B = tụy to từng chỗ hoặc lan tỏa 1 điểm 0 C = viêm, giới hạn ở tụy hoặc ở tổ chức mỡ 2 điểm 7 % D = ổ đọng dịch ngoài tụy 3 điểm 42 % E = nhiều ổ đọng dịch, khí 4 điểm 60 % Lan rộng hoại tử 0 0 12 % 30 % 2 điểm 40 % 30-50 % 4 điểm 75 % > 50 % 6 điểm 100%
  • 33. « Chỉ số độ nặng CT » tức bảng điểm Balthazar Độ nặng Biến chứng Tử vong 0-3 điểm 8 % 3 % 4-6 điểm 35 % 6 % 7-10 điểm 92 % 17 %
  • 34. • Giá trị tiên lượng của các yếu tố khác (ngoài bảng điểm Balthazar) : – Có ascite – Có tràn dịch màng phổi • Kemppainen Br J Surg 1996 Phân tích 161 CT scan chụp ban đầu (2,9 ngày/bắt đầu các triệu chứng) - hoại tử đuôi tụy  tiên lượng tốt, ít biến chứng - hoại tử đầu tụy hoặc lan tỏa  tiên lượng xấu Vị trí ban đầu của hoại tử là một chỉ số tiên lượng tốt hơn độ rộng hoại tử Vị trí hoại tử chắc tham gia vào bảng điểm tiên lượng.
  • 35. Và chụp cộng hưởng từ hạt nhân ?
  • 36. Đánh giá hình thể : MRI Chẩn đoán hình thể tụy gần như chụp CT scan Biết chính xác hơn bản chất các rãnh dịch chảy Hiệu quả hơn trong chẩn đoán sỏi mật Không có chất cản quang độc thận Ít thực tế, ít khi sẵn có
  • 37. Bilan bệnh căn gì ? Sỏi mật hay không phải sỏi mật
  • 38. Chẩn đoán bệnh căn đường mật Các lý do bệnh sử : > 50 tuổi nữ giới Các lý do sinh học : ALAT > 3 lần bình thường, giá trị tiên lượng dương tính >95 % Các lý do hình thể : Siêu âm túi mật : độ nhạy chẩn đoán sỏi đường mật tụy : 30% Siêu âm qua nội soi : độ nhạy chẩn đoán sỏi đường mật tụy : 100%
  • 39. Đánh giá độ nặng như thế nào?
  • 40. Tại sao phải đánh giá độ nặng ? •Định hướng ban đầu các bệnh nhân •Xác định « cường độ theo dõi » tùy theo tiến triển dự kiến •Có sự phân loại đồng đều các bệnh nhân
  • 41. Viêm tụy cấp : các tiêu chuẩn độ nặng Mức độ nặng của viêm tụy cấp không chỉ là chẩn đoán hoại tử tụy Mức độ nặng còn phụ thuộc vào thể trạng, suy đa tạng kèm theo Mức độ nặng của viêm tụy cấp có thể được đánh giá bằng : Các điểm số sinh học lâm sàng đặc hiệu hoặc khái quát Các dấu ấn sinh học Các dấu ấn hình thể
  • 42. Các tiêu chuẩn lâm sàng về độ nặng Cơ địa của bệnh nhân: Tuối :>70 - 80 tuổi Các bệnh căn nguyên Béo phì : BMI > 30 Suazo-Barahona, Am J Gastroenterol, 1998
  • 43. Các tiêu chuẩn lâm sàng về độ nặng Bầm máu quanh rốn (Dấu hiệu Cullen) Bầm máu/lan đến các mạn sườn (Dấu hiệu Grey Turner) = Hoại tử lan rộng Talamini, Am J Surg, 1999 Tràn dịch màng phổi
  • 44. Các tiêu chuẩn lâm sàng về độ nặng • Các dấu hiệu toàn thân Tụt huyết áp Nhịp tim nhanh Suy tạng = IGS II hoặc APACHE II Chảy máu tiêu hóa Suy tuần hoàn • Không có đơn thuần một thông số sinh hóa nào để nhận biết các thể viên tụy cấp nặng • CRP < 150 mg/L(48 giờ) loại trừ thể viêm tụy cấp nặng
  • 45. Các bảng điểm sinh học lâm sàng đặc hiệu Hai chỉ số thường được dùng Bảng điểm Ranson Bảng điểm Imrie
  • 46. - Tuổi> 55 atuổi - Bạch cầu > 16 G/L - Đường máu> 11 mmol/L (trừ tiểu đường) - LDH > 350 U/L (1,5 lần bình thường) - ASAT > 250 U/L (6 lần bình thường) - Tụt hematocrit > 1 0% - Tăng urê máu > 1,8 mmol/L - Can xi máu < 2 mmol/L - PaO2 < 60 mm Hg - BE > 4 mmol/L - Ứ dịch ước tính > 6 L Bảng điểm Ranson VTC lành tính < 3 thông số VTC nặng ≥ 3 thông số Tỷ lệ tử vong Điểm < 3 < 3 % décès Điểm 3 - 5 15 % décès Điểm ≥ 6 50 % décès Lúc vào viện hoặc vào thời điểm chẩn đoán Trong 48 giờ đầu
  • 47. - Tuổi > 55 tuổi - Bạch cầu > 16 G/L - Đường máu> 11 mmol /L (trừ tiểu đường)) - LDH > 350 U/L (1,5 lần bình thường) - ASAT > 250 U/L (6 lần bình thường) - Tụt hematocrit > 1 0% - Tăng urê máu > 1,8 mmol/L - Can xi máu < 2 mmol/L - PaO2 < 60 mm Hg - BE > 4 mmol/L - Ứ dịch ước tính > 6 L Bảng điểm Ranson Lúc vào viện hoặc vào thời điểm chẩn đoán Trong 48 giờ đầu - Tuổi > 55 tuổi - Bạch cầu > 15 G/L - Đường máu > 10 mmol/L (trừ tiểu đường) - LDH > 600 U/L (3,5 lần bình thường) - Urê máu > 16 mmol/L - Can xi máu < 2 mmol/L - PaO2 < 60 mmHg - Albumin máu < 32 g/L - ASAT > 100 U/L (2 lần bình thường) Đánh giá ngay lập tức Score d’Imrie
  • 48. Các bảng điểm không đặc hiệu Các bảng điểm độ nặng dùng trong hồi sức SAPS và APACHE II Sử dụng đơn giản (các số liệu thường qui) Theo tiến triển của bệnh nhân So sánh các kết quả Dự kiến tỷ lệ sống Các chỉ số khác Rối loạn chức năng các tạng Đánh giá liên tục SOFA
  • 49. Các dấu ấn sinh học Interleukine 6 Dấu ấn của phản ứng viêm Tăng sớm trong > 90 % các ca viêm tụy cấp Đặc biệt cao trong viêm tụy cấp nặng Ít được dùng trong thực hành
  • 50. Được tổng hợp nhờ IL-6. Động học song song với IL-6 và xê dịch 24 giờ Ngưỡng 150 mg/L trong 48 giờ : Giá trị chẩn đoán VTC hoại tử: độ nhạy và độ đặc hiệu = 80% Giá trị tiên lượng dương tính = 86% CRP < 150 mg/L ở giờ thứ 48 : giá trị tiên lượng âm tính 94% Protein C phản ứng (CPR) Các dấu ấn sinh học
  • 51. Đánh giá độ nặng : trong thực hành Ở giai đoạn ban đầu : tiền sử, béo phì, tràn dịch màng phổi, suy tạng Ở giờ thứ 48: Các bảng điểm sinh học lâm sàng đặc hiệu CRP Giữa 48 và 72 giờ, chụp CT scan bụng có tiêm thuốc cản quang Hội nghị đồng thuận Pháp, 2001 J Gastroenterol and Hepatol, 2002
  • 52. Chiến lược xử trí Nặng lên CÓ Theo dõi tăng cường Ban đầu có suy tạng ? CÓ Hồi sức Cải thiện Chẩn đoán viêm tụy cấp Hội nghị đồng thuận, 2001 KHÔNG KHÔNG Bệnh nhân có nguy cơ ? Theo dõi thông thường Khỏi bệnh cơ địa (béo phì, suy thận mạn, > 80 tuổi, bệnh lý các tạng), Ranson hoặc Imrie > 3, Chỉ số độ nặng CT scan > 4 Suy tạng hoặc các biến chứng tại chỗ Creatinin >170 mol/L, Huyết áp < 90 mmHg, PaO2< 60 mmHg, Glasgow< 13, Tiểu cầu <80 000/mm3
  • 53. Xử trí ban đầu • Chẩn đoán căn nguyên (tìm sỏi mật) • Thường xuyên đánh giá tìm xem có nặng lên không • Thiếu thể tích tuần hoàn và mất nước ngoại bào (Khoang thứ ba) = Bù dịch và điện giải • Giảm đau Paracetamol Morphine và dòng họ morphine nếu cần Chống chỉ định : Aspirine và chống viêm giảm đau phi steroide Tác dụng không mong muốn (thận, đông máu,…) Lidocain tĩnh mạch không khuyến cáo dùng Không có vai trò của giảm đau ngoài màng cứng Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:1S5-1S246 Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:177-92
  • 54. Nuôi dưỡng : như thế nào ? Hệ tiêu hóa nghỉ = nhịn hoàn toàn Nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn bộ Nuôi dưỡng đường ruột sớm
  • 55. Nuôi dưỡng đường ruột so với nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn bộ trong viêm tụy cấp Al-Omran M et al. The Cochrane Library, Issue 3, 2004 Phân tích lại 104 nghiên cứu được phân tích 5 nghiên cứu ngẫu nhiên so sánh NDĐR với NDTMTB 2 nghiên cứu ủng hộ (nuôi dưỡng chỉ đường ruột qua sonde đặt bằng nội soi hoặc nuôi dưỡng tĩnh mạch) Kalfarentzos BJS 1997, McClave JPEN 1997 Mặc dù thấy giảm biến chứng của viêm tụy cấp sau nuôi dưỡng đường ruột nhưng chưa đủ số liệu để kết luận hiệu quả và an toàn của nuôi dưỡng đường ruột so với nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn bộ. Cần các nghiên cứu thêm …..
  • 56. … Mặc dù các thông tin còn hạn chế về số lượng và về chất lượng phương pháp học, các bằng chứng hiện có không cho phép ủng hộ sử dụng nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn bộ ở các bệnh nhân bị viêm tụy cấp. Kết luận này dựa trên nhiều luận cứ lâm sàng và thực nghiệm, và dựa trên sinh lý bệnh của viêm tụy … Marik PE et Zaloga GP. BMJ 2004; 328:1407
  • 57. • Sonde dạ dày qua đường mũi để hút (nôn) • Nhịn ăn uống (đau và không dung nạp tiêu hóa) • Trong các thể không nặng lắm, cho ăn uống lại tăng dần sau 48 giờ nếu không đau và lipase máu < 3 lần bình thường Xử trí ban đầu = Nuôi dưỡng Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:1S5-1S246 Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:177-92
  • 58. • Trong các thể nặng, nuôi dưỡng đường ruột bằng luồn sonde qua mũi xuống hỗng tràng được bắt đầu nhanh (từ giờ thứ 48) • Mở thông hỗng tràng chỉ nếu phẫu thuật vì một lý do khác • Nuôi dưỡng đường ruột >> nuôi dưỡng tĩnh mạch (dung nạp, giá thành, tỷ lệ biến chứng thấp hơn mà hiệu quả tương tự nhau) • Nuôi dưỡng tĩnh mạch khi không dung nạp được nuôi dưỡng đường ruột Xử trí ban đầu = Nuôi dưỡng Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:1S5-1S246 Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:177-92
  • 59. • Thuốc chống tiết dịch vị • Thuốc chiết xuất từ tuyến tụy • Atropine, acétazolamide • Isoprotérénol • Glucagon • Somatostatine hoặc octréotide • Aprotinine • Gabexate • Kháng cytokines hoặc kháng PAF (yếu tố hoạt hóa tiểu cầu) • .... Xử trí ban đầu : Điều trị theo sinh bệnh học Không có nghiên cứu nào chứng minh có hiệu quả Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:1S5-1S246 Gastroenterol Clin Biol 2001; 25:177-92
  • 60. • VTC ít hoặc nặng vừa Điều trị sỏi mật (nguy cơ tái phát) - trong khi nằm viện - CẢ sau này (bilan sinh học bình thường) • VTC hoại tử nặng Mổ mật sớm (mở bụng hoặc mổ nội soi)  tăng tỷ lệ tử vong do nhiễm trùng tổ chức hoại tử • Nội soi mật tụy ngược dòng + mở cơ thắt (CPRE + SE) - CÓ nếu viêm đường mất và/hoặc vàng da do tắc mật - KHÔNG nếu VTC không nặng lắm có tiến triển thuận lợi - Chưa thống nhất nếu VTC nặng : có thể mở cơ thắt nhưng trước 72 giờ + có đội ngũ thành thạo - VTC < 12 giờ : không thể dự kiến được tiến triển  chưa thể có khuyến cáo nào Xử trí ban đầu : Sỏi mật
  • 61. Grade E pancreatitis Giãn ống mật chủ và đường mật trong gan
  • 62. Điều trị kháng sinh dự phòng có cho phép tránh bội nhiễm tổ chức hoại tử tụy không?
  • 63. Mazaki, Br J Surg. 2006 Jun;93(6):674-84
  • 64. Besselink, February 23, 2008 Probiotiques ?
  • 65. Chúng tôi khuyên không sử dụng thường qui dự phòng thuốc kháng khuẩn hoặc kháng nấm iwr các bệnh nhân viêm tụy đang hoại tử do chưa có bằng chứng kết luận và ý kiến chuyên gia còn phân tán Cần nghiên cứu thêm để xác định những bệnh nhân nào có thì dùng kháng sinh có thể có lợi. Mức độ bằng chứng 2b, khuyến cáo mức B Critical Care Medicine 2004,32;2524
  • 66. Chúng tôi không khuyến cáo sử dụng thường qui việc khử nhiễm tiêu hóa chọn lọc ở đường tiêu hóa trong xử trí viêm tụy cấp đang hoại tử. Cần nghiên cứu thêm chiến lược hứa hẹn này trong VTC nặng. Mức độ bằng chứng 2b, khuyến cáo mức B Critical Care Medicine 2004,32;2524
  • 67. Tiến triển và các biến chứng Tiến triển đơn giản Các biến chứng đặc thù Nhiễm trùng tổ chức hoại tử Suy đa tạng
  • 68. Các biến chứng theo thời gian của VTC hoại tử • Các biến chứng sớm : tuần đầu tiên - suy đa tạng - biến chứng phẫu thuật liên quan đến hoại tử lan rộng vấn đề phẫu thuật và nội khoa thường chồng chéo :  suy tạng  tìm các biến chứng phẫu thuật. Thủng đại tràng, loét động mạch mạc treo, động mạch lách, … • Các biến chứng muộn > 7 ngày - hậu quả của hoại tử tụy trên các tổ chức lân cận của nhiễm trùng tổ chức hoại tử - các kén giả (8 %) từ 2 - 3 tháng (nguy cơ nhiễm trùng ++)
  • 69. Viêm tụy cấp : các biến chứng đặc thù Các biến chứng tiêu hóa : thiếu máu cục bộ ruột Các biến chứng mạch máu giả phình mạch, loét chảy máu trong lòng kén Kén giả : đè ép, bội nhiễm muộn sau tuần thứ tư
  • 70. Biến chứng nhiễm trùng: Nhiễm trùng tổ chức hoại tử 30 - 70% VTC có hoại tử Tương quan với mức lan rộng của hoại tử Tần xuất xảy ra 0 20 40 60 80 100 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 • Ba vị trí có thể: – hoại tử tụy – các rãnh dịch đọng ngoài tụy – ascite phản ứng
  • 71. Nhiếm trùng tổ chức hoại tử: chẩn đoán Các dấu hiệu lâm sàng - sốt - suy tạng - tăng bạch cầu  không đặc hiệu Chọc qua da vào tổ chức hoại tử (scanner hoặc siêu âm) Để tìm vi khuẩn và nấm
  • 72. Chọc tổ chức hoại tử nghi nhiễm trùng • Chọc qua da dưới CT scan - cho phép chẩn đoán trong 94 % số trường hợp - nếu tất cả các ổ dịch nhìn thấy được chọc: độ nhạy 100 % độ đặc hiệu 98 % Gerzof Gastroenterology 1987
  • 73. Vi khuẩn học bội nhiễm tụy • Phản ánh dòng vi khuẩn tiêu hóa • Bệnh phẩm đa khuẩn : 13 à 60 % - E. coli 30 à 50 % - Staphylococcus sp 2 à 57 % - Entérocoques 5 à 40 % - Pseudomonas sp 0 à 20 % - Anaérobies 4 à 15 % - Candida sp 4 à 20 % Montravers Gastroenterol Clin Biol 2001
  • 74. Kháng sinh và tụy Các số liệu lâm sàng và thực nghiệm  3 nhóm kháng sinh sau thấm vào được tổ chức tụy hoại tử Nhóm A : các nồng độ thấp < nồng độ ức chế tối thiểu (CMI) Aminosides, aminopénicillines, cephalosporine thế hệ 1 Nhóm B : các nồng độ thay đổi theo từng bệnh nhân Mezlocilline, pipéracilline, cephalosporine thế hệ 3 (céfotaxime) Nhóm C : các nồng độ cao > nồng độ ức chế tối thiểu (CMI) Imipénème, fluoroquinolones, céfopérazone, imidazolés, fluconazole
  • 75. Tổ chức hoại tử bị nhiễm trùng = Mổ Đường vào rộng Thăm dò tối đa Cắt bỏ tổ chức hoại tử - làm sạch theo yêu cầu Dẫn lưu hiệu quả nhưng không gây chấn thương Dẫn lưu còn hoạt động lâu dài
  • 76. Các chỉ định mổ Chỉ định hàng đầu Chỉ định thứ yếu Khác Hoại tử bị nhiễm trùng Áp xe Kén giả Bụng ngoại khoa Tổ chức chết (Séquelles) Cắt túi mật
  • 77. Dẫn lưu qua da /mổ 30 bệnh nhân Thành công 14 Thành công tạm thời 4 Thành công phần nào 4 Thất bại 8 > 50 % mổ thứ phát Lee - Radiology, 1992
  • 78. Kết luận Đội ngũ nội-ngoại-Xquang Trước tiên là không gây hại cho bệnh nhân Không có điều trị nào là phép màu Xử trí ban đầu không đặc hiệu Nguy cơ nhiễm trùng khi phẫu thuật Can thiệp lại nhiều lần Điều trị từng bước một