SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
Download to read offline
1
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH
SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU
TS.BS Võ Bảo Dũng
Xử lý và phân tích số liệu hay dữ liệu nghiên cứu là một trong các bước cơ
bản của một nghiên cứu, bao gồm xác định vấn đề nghiên cứu; thu thập số liệu; xử
lý số liệu; phân tích số liệu và báo cáo kết quả. Xác định rõ vấn đề nghiên cứu giúp
việc thu thập số liệu được nhanh chóng và chính xác hơn. Để có cơ sở phân tích số
liệu tốt thì trong quá trình thu thập số liệu phải xác định trước các yêu cầu của
phân tích để có thể thu thập đủ và đúng số liệu như mong muốn.
Điều cốt lõi của phân tích số liệu là suy diễn thống kê, nghĩa là mở rộng
những hiểu biết từ một mẫu ngẫu nhiên thành hiểu biết về tổng thể, hay còn gọi là
suy diễn quy nạp. Muốn có được các suy diễn này phải phân tích số liệu dựa vào
các test thống kê để đảm bảo độ tin cậy của các suy diễn. Bản thân số liệu chỉ là
các số liệu thô, qua xử lý phân tích trở thành thông tin và sau đó trở thành tri thức.
Đây chính là điều mà tất cả các nghiên cứu đều mong muốn.
Trong khuôn khổ của bài viết này, tác giả muốn trình bày với người đọc một
số khái niệm và kỹ thuật cơ bản khi xử lý và phân tích số liệu. Bên cạnh đó, tác giả
giới thiệu một số thao tác cơ bản khi xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, một phần
mềm xử lý thông kê được sử dụng nhiều nhất hiện nay.
1. Xử lý số liệu nghiên cứu
Ngày nay, hầu hết các nghiên cứu đều xử lý số liệu trên các phần mềm máy
tính. Do vậy, việc xử lý số liệu phải qua các bước sau:
- Mã hóa số liệu: Các số liệu định tính (biến định tính) cần được chuyển đổi
(mã hóa) thành các con số. Các số liệu định lượng thì không cần mã hóa.
- Nhập liệu: Số liệu được nhập và lưu trữ vào file dữ liệu. Cần phải thiết kế
khung file số liệu thuận tiện cho việc nhập liệu.
- Hiệu chỉnh: Là kiểm tra và phát hiện những sai sót trong quá trình nhập số
liệu từ bảng số liệu ghi tay vào file số liệu trên máy tính.
2. Phân loại các số liệu (biến số) trong nghiên cứu
Có 2 loại biến số chính trong hầu hết các nghiên cứu đố là biến số định tính
và biến số định lượng.
- Biến định tính: là loại biến số phản ảnh tính chất, sự hơn kém. Có thể biểu
diễn dưới dạng định danh (ví dụ: nam/nữ) hay thứ bậc (tốt/khá/trung
bình/yếu)…Đối với loại biến số này ta không tính được giá trị trung bình của số
liệu.
- Biến định lượng: Thường được biểu diễn bằng các con số. Các con số này
có thể ở dưới dạng biến thiên liên tục (ví dụ: huyết áp của bệnh nhân theo thời
gian) hoặc rời rạc (ví dụ: chiều cao, cân nặng của người bệnh lúc vào viện). Dạng
2
biến này cho phép chúng ta tính được giá trị trung bình của biến. Cần lưu ý là tất
cả các biến định lượng đều phải có đơn vị tính (mmHg, mmol/L, mg%, Kg…)
3. Một số nguyên tắc chọn test thống kê trong phân tích số liệu nghiên cứu
Khi chọn một test thống kê cần cân nhắc các yếu tố sau:
- Mục tiêu nghiên cứu: Đo lường sự khác nhau hay mối tương quan giữa các
biến số.
- Số nhóm nghiên cứu: một nhóm, hai nhóm hay trên 2 nhóm.
- Cỡ mẫu nghiên cứu: nhỏ hay lớn.
- Bản chất của số liệu, loại biến số: định tính hay định lượng.
- Phân bố mẫu: phân bố chuẩn hay không chuẩn.
- Loại quan sát: mẫu độc lập hay ghép cặp.
Có 2 loại test thống kê căn bản đó là test tham số (parametric test) và test phi
tham số (non-parametric test).
Test tham số chỉ dùng cho các nghiên cứu có cỡ mẫu lớn (> 30), phân bố của
quần thể là phân bố chuẩn, thường dùng với các biến định lượng, các test thường
dùng là t test, ANOVA, tương quan Pearson, hồi quy tuyến tính…
Test phi tham số có thể áp dụng cho các mẫu nghiên cứu lớn và nhỏ, phân
bố của quần thể không biết được hoặc có phân bố không chuẩn, có thể dùng cho cả
biến danh mục hoặc thứ hạng (định tính), các test thường dùng là Fisher test,
Median test, χ2
test, Kruskal-Wallis one way ANOVA test, tương quan thứ hạng
Spearman…
4. Phân tích số liệu nghiên cứu
4.1. Mô tả các biến số
- Tỷ lệ: đối với các biến định tính.
Từ tỷ lệ có thể ước lượng từ mẫu ra quần thể nghiên cứu với các phép ước
lượng điểm, ước lượng khoảng hoặc kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ cuả một nhóm
hay nhiều nhóm.
- Giá trị trung bình (X), trung vị , độ lệch chuẩn (SD), giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ
nhất: đối với các biến định lượng. Tương tự như với biến định tính, từ các giá trị
trung bình của mẫu có thể ước lượng điểm, ước lượng khoảng ra các giá trị của
quần thể.
4.2. Phân tích sự khác biệt
- So sánh 2 tỷ lệ.
- So sánh 3 tỷ lệ hoặc hơn.
- So sánh 2 giá trị trung bình.
- So sánh 3 giá trị trung bình hoặc hơn.
4.3. Phân tích mối liên quan giữa các biến số
- Tương quan giữa 2 biến định tính:
+ Tỷ suất chênh hiện mắc (POR: Prevalence Odd Ratio): trong nghiên cứu
ngang.
3
+ Tỷ suất chênh OR: trong nghiên cứu bệnh chứng không ghép cặp.
+ Nguy cơ tương đối RR (Relative Risk): trong nghiên cứu thuần tập.
- Tương quan giữa 2 biến định lượng:
+ Hệ số tương quan r.
+ Phương trình hồi quy tuyến tính: Y = a + bX
- Tương quan giữa 3 biến định tính trở lên: phân tích tầng.
- Tương quan hồi quy tuyến tính bội
5. Phân tích số liệu với phần mềm SPSS: Một số thao tác cơ bản
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH LỆNH FREQUENCIES
(Tính tần số)
1. Sau khi mở file dữ liệu, vào menu Analyze  Descriptive Statistics 
Frequencies
Màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
Vẽ biểu đồ
4
2. Chọn biến muốn tính tần số (biến Place V1) bằng cách click chuột vào tên biến rồi
đưa sang khung Variable(s).
3. Click Ok. Trường hợp muốn vẽ biểu đồ thực hiện thêm bước 4 trước khi click Ok.
4. Để vẽ biểu đồ click chuột vào ô Charts…. Chọn dạng biểu đồ ở Chart type, chọn
giá trị thể hiện trên biểu đồ là số đếm (frequencies) hay phần trăm (percentages).
Click Continue để trở lại hộp thoại Frequencies  Ok để thực hiện lệnh.
TÍNH TRỊ TRUNG BÌNH (2 CÁCH)
CÁCH 1. DÙNG LỆNH FREQUENCY
1. Vào menu Analyze  Descriptive Statistics  Frequencies. Đưa biến cần tính trị
trung bình vào ô variables như bước 1 và 2 ở phần trước.
2. Click chọn thẻ Statistic, mở hộp thoại, và click chọn các thông số cần thiết:
3. Ý nghĩa một số thông số thông dụng:
Mean: trung bình cộng
Sum: tổng cộng (cộng tất cả các giá tị trong tập dữ liệu quan sát)
Std. Deviation: độ lệch chuẩn
Minimum: giá trị nhỏ nhất
Maximum: giá trị lớn nhất
S.E. mean: sai số chuẩn khi ước lượng trị trung bình
CÁCH 2. DÙNG LỆNH DESCRIPTIVES
(Tính điểm trung bình)
5
1. Vào menu Analyze  Descriptive Statistics  Descriptives…, xuất hiện hộp
thoại
2. Chọn 1 hay nhiều biến (định lượng) muốn tính điểm trung bình đưa vào khung
Variable(s).
3. Click vào ô Options… để xuất hiện hộp thoại Descriptive Options. Chọn các đại
lượng thống kê muốn tính toán bằng cách click vào ô vuông cần thiết.
4. Chọn cách sắp xếp kết quả tính toán theo thứ tự danh sách biến (Variable list), thứ
tự Alphabetic của nhãn biến, thứ tự tăng dần (Ascending list), và thứ tự giảm dần
(Descending list).
5. Click Continue để trở về hộp thoại Descriptive  Ok để thực hiện lệnh.
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH
BẢNG CHÉO
6
(CROSSTABULATION)
Phân tích bảng chéo dùng để kiểm định mối quan hệ giữa các biến định tính với
nhau bằng cách dùng kiểm định Chi – bình phương (Chi-square). Cách thức tiến hành với
SPSS như sau:
1. Vào menu Analyze  Descriptive Statistics  Crosstabs…,
2. Xuất hiện hộp thoại sau:
3. Chọn và đưa các biến vào khung Row(s) (dòng) và Column(s) (cột) và Layer 1 of
1 (đối với trường hợp trên 2 biến).
4. Click vào ô Statistics, xuất hiện hộp thoại sau:
7
5. Chọn các kiểm định cần thiết. Trong trường hợp này ta dùng kiểm định Chi – bình
phương (Chi-square).
- Các kiểm định ở ô Norminal dùng để kiểm định mối liên hệ giữa các biến biểu
danh.
- Các kiểm định ở ô Ordinal dùng để kiểm định mối liên hệ giữa các biến thứ tự.
6. Click vào continue để trở lại hộp thoại Crosstabs  Click vào ô Cells, hộp thoại
sau xuất hiện:
7. Ở ô Counts chọn Observed (thể
hiện tần số quan sát). Trong
8
trường hợp muốn thể hiện tần số mong đợi chọn Expected.
8. Chọn cách thể hiện phần trăm theo dòng hay theo cột ở ô Percentages.
9. Click Continue để trở lại hộp thoại Crosstabs  Ok để thực hiện lệnh.
CÁCH ĐỌC KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
Khi thực hiện kiểm định, ta có 2 giả thuyết.
H0: không có mối quan hệ giữa các biến.
H1: có mối quan hệ giữa các biến.
Để kết luận là chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết H0, ta sẽ dùng các kiểm định phù hợp.
Dựa vào giá trị P (p-value) (SPSS viết tắt p-value là sig.) để kết luận là chấp nhận hay
bác bỏ giả thuyết H0
p-value (sig.) ≤ α (mức ý nghĩa)  bác bỏ giả thuyết H0. Có nghĩa là có mối quan
hệ có ý nghĩa giữa các biến cần kiểm định.
p-value (sig.) > α (mức ý nghĩa)  chấp nhận H0. Không có mối quan hệ giữa các
biến cần kiểm định.
ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH CHI – BÌNH PHƯƠNG
Hàng đầu tiên của bảng Chi-square tests thể hiện giá trị P
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square 16.217a
8 .039
Likelihood Ratio 18.708 8 .017
Linear-by-Linear Association .202 1 .653
N of Valid Cases 511
a. 8 cells (44.4%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1.69.
Cuối bảng Chi-Square tests SPSS sẽ đưa ra dòng thông báo cho biết % số ô có tần
suất mong đợi dưới 5. Kiểm định Chi-bình phương chỉ có ý nghĩa khi số quan sát đủ lớn,
nếu có quá 20% số ô trong bảng chéo có tần số lý thuyết nhỏ hơn 5 thì giá trị chi-bình
phương không còn đáng tin cậy.
Trong ví dụ trên có đến 44.4% số ô có tần số mong đợi dưới 5, biện pháp cho
trường hợp này là ta sẽ gom các biểu hiện trên các biến lại để tăng số quan sát trong mỗi
nhóm.
p-value
9
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRỊ TRUNG BÌNH
CỦA 2 TỔNG THỂ ĐỘC LẬP (Independent Samples T-test)
1. Vào menu Analyze  Compare Means  Independent-samples T-test
2. Chọn biến định lượng cần kiểm định trị trung bình đưa vào khung Test
Variable(s). Chọn biến định tính chia số quan sát thành 2 nhóm mẫu để so sánh
giữa 2 nhóm này với nhau đưa vào khung Grouping Variable.
3. Chọn Define Groups… để nhập mã số của 2 nhóm. Click Continue để trở lại hộp
thoại chính  Click Ok để thực hiện lệnh
10
Trong kiểm định Independent-samples T-test, ta cần dựa vào kết quả kiểm định sự
bằng nhau của 2 phương sai tổng thể (kiểm định Levene). Phương sai diễn tả mức độ
đồng đều hoặc không đồng đều (độ phân tán) của dữ liệu quan sát.
Independent Samples Test
A.Cleanliness and comfort of
room
Equal
variances
assumed
Equal
variances not
assumed
F .138Levene's Test for Equality of
Variances
Sig. .710
t -3.066 -3.040
df 509 448.100
Sig. (2-tailed) .002 .003
Mean Difference -.231 -.231
Std. Error Difference .075 .076
Lower -.379 -.380
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval
of the Difference Upper -.083 -.082
Nếu giá trị Sig. trong kiểm định Levene (kiểm định F) < 0.05 thì phương sai của 2
tổng thể khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Equal variances not assumed.
Nếu Sig. ≥ 0.05 thì phương sai của 2 tổng thể không khác nhau, ta sử dụng kết quả
kiểm định t ở dòng Equal variances assumed.
Trong VD trên Sig. của kiểm định F = 0.71 > 0.05  chấp nhận giả thuyết H0 không có
sự khác nhau về phương sai của 2 tổng thể  sử dụng kết quả ở dòng Equal variances
assumed.
Nếu Sig. của kiểm định t ≤ α (mức ý nghĩa)  có sự phác biệt có ý nghĩa về trung
bình của 2 tổng thể.
Nếu Sig. > α (mức ý nghĩa)  không có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của
2 tổng thể.
Trong VD trên sig. = 0.002 < 0.05  có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 tổng
thể.
11
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
(ANOVA – Analysis of Variance)
Phân tích phương sai ANOVA là phương pháp so sánh trị trung bình của 3 nhóm
trở lên. Có 2 kỹ thuật phân tích phương sai: ANOVA 1 yếu tố (một biến yếu tố để phân
loại các quan sát thành các nhóm khác nhau) và ANOVA nhiều yếu tố(2 hay nhiều biến
để phân loại). Ở phần thực hành cơ bản chỉ đề cập đến phân tích phương sai 1 yếu tố
(One-way ANOVA).
Một số giả định đối với phân tích phương sai một yếu tố:
- Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên.
- Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để được
xem như tiệm cận phân phối chuẩn.
- Phương sai của các nhóm so sánh phải đồng nhất.
1. Từ menu Analyze  Compare Means  One-Way ANOVA, xuất hiện hộp thoại
sau:
2. Đưa
biến định lượng (trị trung bình) vào khung Dependent list.
Đưa biến phân loại xác định các nhóm cần so sánh với nhau vào khung Factor.
3. Click vào nút Option để mở hộp thoại One-Way ANOVA Options.
Trong hộp thoại One-way ANOVA Options:
- Click chọn ô Descriptive để tính đại lượng thống kê mô tả (tính trị trung bình)
theo từng nhóm so sánh.
- Click chọn ô Homogeneity of variance test để kiểm định sự bằng nhau của các
phương sai nhóm (thực hiện kiểm định Levene).
2 kỹ thuật
dùng để
kiểm định
sâu ANOVA
12
4. Click chọn Continue để trở lại hộp thoại ban đầu  click Ok để thực hiện lệnh.
5. Dựa vào kết quả kiểm định ANOVA, nếu H0 được chấp nhận thì kết luận không
có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nhóm với nhau. Nếu H0 bị bác bỏ  có sự
khác biệt có ý nghĩa giữa các nhóm  trở lại hộp thoại One – way ANOVA để
thực hiện kiểm định sâu ANOVA nhằm xác định cụ thể trung bình của nhóm nào
khác với nhóm nào, nghĩa là tìm xem sự khác biệt của các nhóm xảy ra ở đâu.
6. Tuy nhiên có thể thực hiện kiểm định ANOVA và sâu ANOVA cùng lúc với nhau.
Dựa vào sự chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết H0 để quan tâm hay không quan tâm
đến kết quả kiểm định sâu ANOVA.
Tài liệu tham khảo:
1. Đỗ Hàm (2009), Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học, Trường
Đại học Y khoa Thái Nguyên.
2. Phạm Văn Hiền (2009), Phương pháp tiếp cận nghiên cứu khoa học,
http://pgo.hcmuaf.edu.vn/pvhien.
3. Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Đăng Bình (2004), Phương pháp luận nghiên cứu
khoa học, Đại học Thái Nguyên.
4. Đinh Thanh Huề (2004), Phương pháp nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Y
Huế.
5. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Văn Tuấn (2009), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, Trường
Đại học SPKT TPHCM.

More Related Content

What's hot

Kiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kêKiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kêLe Nguyen Truong Giang
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊChuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊThắng Nguyễn
 
CÁCH LÀM SLIDE VÀ BÁO CÁO KHOA HỌC
CÁCH LÀM SLIDE VÀ BÁO CÁO KHOA HỌCCÁCH LÀM SLIDE VÀ BÁO CÁO KHOA HỌC
CÁCH LÀM SLIDE VÀ BÁO CÁO KHOA HỌCSoM
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAY
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAYĐề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAY
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
các phân phối xác xuất thường gặp
các phân phối xác xuất thường gặpcác phân phối xác xuất thường gặp
các phân phối xác xuất thường gặpKhoa Nguyễn
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuvinhthedang
 
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu khoa họcPhương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu khoa họcJordan Nguyen
 
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUAREBẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUAREhiendoanht
 
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tínhPhân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tínhPhap Tran
 
Bai 02 thong ke mo ta
Bai 02 thong ke mo taBai 02 thong ke mo ta
Bai 02 thong ke mo tatqphi
 
Kinh tế chính trị Mac - Lenin
Kinh tế chính trị Mac - LeninKinh tế chính trị Mac - Lenin
Kinh tế chính trị Mac - LeninSơn Bùi
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Nguyễn Quang Sang Digital
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao họcSlide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao họcVan Anh Phi
 

What's hot (20)

Kiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kêKiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kê
 
Marketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệmMarketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệm
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
 
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊChuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
 
Ma trận SWOT trong chiến lược kinh doanh của Công ty Dược
Ma trận SWOT trong chiến lược kinh doanh của Công ty DượcMa trận SWOT trong chiến lược kinh doanh của Công ty Dược
Ma trận SWOT trong chiến lược kinh doanh của Công ty Dược
 
CÁCH LÀM SLIDE VÀ BÁO CÁO KHOA HỌC
CÁCH LÀM SLIDE VÀ BÁO CÁO KHOA HỌCCÁCH LÀM SLIDE VÀ BÁO CÁO KHOA HỌC
CÁCH LÀM SLIDE VÀ BÁO CÁO KHOA HỌC
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
 
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAY
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAYĐề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAY
Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm mì ăn liền, HAY
 
các phân phối xác xuất thường gặp
các phân phối xác xuất thường gặpcác phân phối xác xuất thường gặp
các phân phối xác xuất thường gặp
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
 
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu khoa họcPhương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu khoa học
 
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUAREBẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
 
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinhLuận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
 
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tínhPhân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
 
Bai 02 thong ke mo ta
Bai 02 thong ke mo taBai 02 thong ke mo ta
Bai 02 thong ke mo ta
 
Kinh tế chính trị Mac - Lenin
Kinh tế chính trị Mac - LeninKinh tế chính trị Mac - Lenin
Kinh tế chính trị Mac - Lenin
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
 
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao họcSlide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
 
Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượngPhương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng
 

Viewers also liked

Nghiên cứu qui trình công nghệ xử lý, thu hồi cu từ bản mạch điện tử thải bỏ
Nghiên cứu qui  trình công nghệ xử lý, thu hồi cu từ  bản mạch điện tử thải bỏNghiên cứu qui  trình công nghệ xử lý, thu hồi cu từ  bản mạch điện tử thải bỏ
Nghiên cứu qui trình công nghệ xử lý, thu hồi cu từ bản mạch điện tử thải bỏCông Lâm Trần
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2quocanhsmith
 
Kim loai nang_dinh_tram_4244
Kim loai nang_dinh_tram_4244Kim loai nang_dinh_tram_4244
Kim loai nang_dinh_tram_4244hainguyen204_pt4
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmFood chemistry-09.1800.1595
 
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Nhat Tam Nhat Tam
 
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIANMÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN希夢 坂井
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượngvanhuyqt
 

Viewers also liked (8)

Nghiên cứu qui trình công nghệ xử lý, thu hồi cu từ bản mạch điện tử thải bỏ
Nghiên cứu qui  trình công nghệ xử lý, thu hồi cu từ  bản mạch điện tử thải bỏNghiên cứu qui  trình công nghệ xử lý, thu hồi cu từ  bản mạch điện tử thải bỏ
Nghiên cứu qui trình công nghệ xử lý, thu hồi cu từ bản mạch điện tử thải bỏ
 
Thuoc thu huu co 2
Thuoc thu huu co 2Thuoc thu huu co 2
Thuoc thu huu co 2
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2
 
Kim loai nang_dinh_tram_4244
Kim loai nang_dinh_tram_4244Kim loai nang_dinh_tram_4244
Kim loai nang_dinh_tram_4244
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
 
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
 
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIANMÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượng
 

Similar to Phương pháp xử lý số liệu

Huong dan thuc_hanh_spss
Huong dan thuc_hanh_spssHuong dan thuc_hanh_spss
Huong dan thuc_hanh_spssTri Minh
 
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhung
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhungHuong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhung
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhungNguyễn Ngọc Trâm
 
Một số ứng dụng thống kê trong SPSS
Một số ứng dụng thống kê trong SPSSMột số ứng dụng thống kê trong SPSS
Một số ứng dụng thống kê trong SPSSBeriDang
 
Huong dan spss_co_ban_nhung
Huong dan spss_co_ban_nhungHuong dan spss_co_ban_nhung
Huong dan spss_co_ban_nhungDuy Vọng
 
Spss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlation
Spss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlationSpss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlation
Spss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlationSi Thinh Hoang
 
Huong dan su_dung_spss_ung_dung_trong_nghien_cuu_marketing
Huong dan su_dung_spss_ung_dung_trong_nghien_cuu_marketingHuong dan su_dung_spss_ung_dung_trong_nghien_cuu_marketing
Huong dan su_dung_spss_ung_dung_trong_nghien_cuu_marketingosevenphi
 
Tạo form - Chuẩn bị dữ liệu
Tạo form - Chuẩn bị dữ liệu Tạo form - Chuẩn bị dữ liệu
Tạo form - Chuẩn bị dữ liệu Yen Luong-Thanh
 
Thống kê mô tả & Ước lượng thống kê
Thống kê mô tả & Ước lượng thống kêThống kê mô tả & Ước lượng thống kê
Thống kê mô tả & Ước lượng thống kêYen Luong-Thanh
 
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quanUng dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quandungln_dhbkhn
 
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quanUng dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quanNghịch Ngợm Rồng Con
 
Excel_SV2022_Ngan.pdf
Excel_SV2022_Ngan.pdfExcel_SV2022_Ngan.pdf
Excel_SV2022_Ngan.pdfTiepDinh3
 
Huong dan su dung medcalc
Huong dan su dung medcalcHuong dan su dung medcalc
Huong dan su dung medcalcHuy Hoang
 
Giới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSGiới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSkudos21
 
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
4.ANOVA - YẾN.pdf
4.ANOVA - YẾN.pdf4.ANOVA - YẾN.pdf
4.ANOVA - YẾN.pdfNhtLmNguyn3
 
Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tả
Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tảSuy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tả
Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tảTài Tài
 

Similar to Phương pháp xử lý số liệu (20)

Huong dan thuc_hanh_spss
Huong dan thuc_hanh_spssHuong dan thuc_hanh_spss
Huong dan thuc_hanh_spss
 
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhung
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhungHuong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhung
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhung
 
Một số ứng dụng thống kê trong SPSS
Một số ứng dụng thống kê trong SPSSMột số ứng dụng thống kê trong SPSS
Một số ứng dụng thống kê trong SPSS
 
Huong dan spss_co_ban_nhung
Huong dan spss_co_ban_nhungHuong dan spss_co_ban_nhung
Huong dan spss_co_ban_nhung
 
Spss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlation
Spss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlationSpss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlation
Spss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlation
 
Hdsd spss phan-1
Hdsd spss phan-1Hdsd spss phan-1
Hdsd spss phan-1
 
Huong dan su_dung_spss_ung_dung_trong_nghien_cuu_marketing
Huong dan su_dung_spss_ung_dung_trong_nghien_cuu_marketingHuong dan su_dung_spss_ung_dung_trong_nghien_cuu_marketing
Huong dan su_dung_spss_ung_dung_trong_nghien_cuu_marketing
 
Tạo form - Chuẩn bị dữ liệu
Tạo form - Chuẩn bị dữ liệu Tạo form - Chuẩn bị dữ liệu
Tạo form - Chuẩn bị dữ liệu
 
Chapter 9
Chapter 9Chapter 9
Chapter 9
 
PPNCKT_Chuong 4 p2
PPNCKT_Chuong 4 p2PPNCKT_Chuong 4 p2
PPNCKT_Chuong 4 p2
 
Thống kê mô tả & Ước lượng thống kê
Thống kê mô tả & Ước lượng thống kêThống kê mô tả & Ước lượng thống kê
Thống kê mô tả & Ước lượng thống kê
 
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quanUng dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
 
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quanUng dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
 
Excel_SV2022_Ngan.pdf
Excel_SV2022_Ngan.pdfExcel_SV2022_Ngan.pdf
Excel_SV2022_Ngan.pdf
 
Huong dan su dung medcalc
Huong dan su dung medcalcHuong dan su dung medcalc
Huong dan su dung medcalc
 
Giới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSGiới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSS
 
Báo cáo thực tập Lập Kế Hoạch kinh doanh Cửa Hàng 24h - TOPICA
Báo cáo thực tập Lập Kế Hoạch kinh doanh Cửa Hàng 24h  - TOPICABáo cáo thực tập Lập Kế Hoạch kinh doanh Cửa Hàng 24h  - TOPICA
Báo cáo thực tập Lập Kế Hoạch kinh doanh Cửa Hàng 24h - TOPICA
 
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
 
4.ANOVA - YẾN.pdf
4.ANOVA - YẾN.pdf4.ANOVA - YẾN.pdf
4.ANOVA - YẾN.pdf
 
Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tả
Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tảSuy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tả
Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tả
 

More from nguoitinhmenyeu

Mau chuong trinh giao trinh dao tao
Mau chuong trinh giao trinh dao taoMau chuong trinh giao trinh dao tao
Mau chuong trinh giao trinh dao taonguoitinhmenyeu
 
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet nam
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet namNhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet nam
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet namnguoitinhmenyeu
 
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan ly
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan lyNhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan ly
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan lynguoitinhmenyeu
 
800 mẹo vặt trong cuộc sống
800 mẹo vặt trong cuộc sống800 mẹo vặt trong cuộc sống
800 mẹo vặt trong cuộc sốngnguoitinhmenyeu
 
Ngủ ít hơn làm việc hiệu quả hơn
Ngủ ít hơn làm việc hiệu quả hơnNgủ ít hơn làm việc hiệu quả hơn
Ngủ ít hơn làm việc hiệu quả hơnnguoitinhmenyeu
 
Tu tuong tri nuoc cua phap gia va vai tro cua no
Tu tuong tri nuoc cua phap gia va vai tro cua  noTu tuong tri nuoc cua phap gia va vai tro cua  no
Tu tuong tri nuoc cua phap gia va vai tro cua nonguoitinhmenyeu
 
đổI mới tư duy về pháp luật
đổI mới tư duy về pháp luậtđổI mới tư duy về pháp luật
đổI mới tư duy về pháp luậtnguoitinhmenyeu
 
Nghiep vu theo doi thi hanh phap luat
Nghiep vu theo doi thi hanh phap luatNghiep vu theo doi thi hanh phap luat
Nghiep vu theo doi thi hanh phap luatnguoitinhmenyeu
 
Luat su cong chung chung thuc
Luat su cong chung chung thucLuat su cong chung chung thuc
Luat su cong chung chung thucnguoitinhmenyeu
 
Bai tap phap luat dai cuong
Bai tap phap luat dai cuongBai tap phap luat dai cuong
Bai tap phap luat dai cuongnguoitinhmenyeu
 
De cuong ly luan nnpl dhqghn
De cuong ly luan nnpl dhqghnDe cuong ly luan nnpl dhqghn
De cuong ly luan nnpl dhqghnnguoitinhmenyeu
 
So sanh chu nghia duy vat truoc mac voi chu nghia duy vat cua mac
So sanh chu nghia duy vat truoc mac voi chu nghia duy vat cua macSo sanh chu nghia duy vat truoc mac voi chu nghia duy vat cua mac
So sanh chu nghia duy vat truoc mac voi chu nghia duy vat cua macnguoitinhmenyeu
 
Babolat pure drive roddick plus
Babolat pure drive roddick plusBabolat pure drive roddick plus
Babolat pure drive roddick plusnguoitinhmenyeu
 
Các phím tắt trong word microsoft word
Các phím tắt trong word microsoft wordCác phím tắt trong word microsoft word
Các phím tắt trong word microsoft wordnguoitinhmenyeu
 
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubnd
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubndNhiem vu quyen han cua hdnd va ubnd
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubndnguoitinhmenyeu
 
Doi moi quy_trinh_lap_phap_va_lap_quy_trong_mot_van_ban_luat
Doi moi quy_trinh_lap_phap_va_lap_quy_trong_mot_van_ban_luatDoi moi quy_trinh_lap_phap_va_lap_quy_trong_mot_van_ban_luat
Doi moi quy_trinh_lap_phap_va_lap_quy_trong_mot_van_ban_luatnguoitinhmenyeu
 

More from nguoitinhmenyeu (20)

Phong chong tham nhung
Phong chong tham nhungPhong chong tham nhung
Phong chong tham nhung
 
Mau chuong trinh giao trinh dao tao
Mau chuong trinh giao trinh dao taoMau chuong trinh giao trinh dao tao
Mau chuong trinh giao trinh dao tao
 
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet nam
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet namNhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet nam
Nhung van de co ban ve hiep phap va lich su lap hien viet nam
 
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan ly
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan lyNhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan ly
Nhan cach va uy tin nguoi lanh dao, quan ly
 
800 mẹo vặt trong cuộc sống
800 mẹo vặt trong cuộc sống800 mẹo vặt trong cuộc sống
800 mẹo vặt trong cuộc sống
 
Ngủ ít hơn làm việc hiệu quả hơn
Ngủ ít hơn làm việc hiệu quả hơnNgủ ít hơn làm việc hiệu quả hơn
Ngủ ít hơn làm việc hiệu quả hơn
 
37 tinh huong chuan
37 tinh huong chuan37 tinh huong chuan
37 tinh huong chuan
 
Tu tuong tri nuoc cua phap gia va vai tro cua no
Tu tuong tri nuoc cua phap gia va vai tro cua  noTu tuong tri nuoc cua phap gia va vai tro cua  no
Tu tuong tri nuoc cua phap gia va vai tro cua no
 
đổI mới tư duy về pháp luật
đổI mới tư duy về pháp luậtđổI mới tư duy về pháp luật
đổI mới tư duy về pháp luật
 
Nghiep vu theo doi thi hanh phap luat
Nghiep vu theo doi thi hanh phap luatNghiep vu theo doi thi hanh phap luat
Nghiep vu theo doi thi hanh phap luat
 
Luat su cong chung chung thuc
Luat su cong chung chung thucLuat su cong chung chung thuc
Luat su cong chung chung thuc
 
Bai tap phap luat dai cuong
Bai tap phap luat dai cuongBai tap phap luat dai cuong
Bai tap phap luat dai cuong
 
Phap luat dai cuong
Phap luat dai cuongPhap luat dai cuong
Phap luat dai cuong
 
De cuong ly luan nnpl dhqghn
De cuong ly luan nnpl dhqghnDe cuong ly luan nnpl dhqghn
De cuong ly luan nnpl dhqghn
 
Giao duc phap luat
Giao duc phap luatGiao duc phap luat
Giao duc phap luat
 
So sanh chu nghia duy vat truoc mac voi chu nghia duy vat cua mac
So sanh chu nghia duy vat truoc mac voi chu nghia duy vat cua macSo sanh chu nghia duy vat truoc mac voi chu nghia duy vat cua mac
So sanh chu nghia duy vat truoc mac voi chu nghia duy vat cua mac
 
Babolat pure drive roddick plus
Babolat pure drive roddick plusBabolat pure drive roddick plus
Babolat pure drive roddick plus
 
Các phím tắt trong word microsoft word
Các phím tắt trong word microsoft wordCác phím tắt trong word microsoft word
Các phím tắt trong word microsoft word
 
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubnd
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubndNhiem vu quyen han cua hdnd va ubnd
Nhiem vu quyen han cua hdnd va ubnd
 
Doi moi quy_trinh_lap_phap_va_lap_quy_trong_mot_van_ban_luat
Doi moi quy_trinh_lap_phap_va_lap_quy_trong_mot_van_ban_luatDoi moi quy_trinh_lap_phap_va_lap_quy_trong_mot_van_ban_luat
Doi moi quy_trinh_lap_phap_va_lap_quy_trong_mot_van_ban_luat
 

Phương pháp xử lý số liệu

  • 1. 1 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU TS.BS Võ Bảo Dũng Xử lý và phân tích số liệu hay dữ liệu nghiên cứu là một trong các bước cơ bản của một nghiên cứu, bao gồm xác định vấn đề nghiên cứu; thu thập số liệu; xử lý số liệu; phân tích số liệu và báo cáo kết quả. Xác định rõ vấn đề nghiên cứu giúp việc thu thập số liệu được nhanh chóng và chính xác hơn. Để có cơ sở phân tích số liệu tốt thì trong quá trình thu thập số liệu phải xác định trước các yêu cầu của phân tích để có thể thu thập đủ và đúng số liệu như mong muốn. Điều cốt lõi của phân tích số liệu là suy diễn thống kê, nghĩa là mở rộng những hiểu biết từ một mẫu ngẫu nhiên thành hiểu biết về tổng thể, hay còn gọi là suy diễn quy nạp. Muốn có được các suy diễn này phải phân tích số liệu dựa vào các test thống kê để đảm bảo độ tin cậy của các suy diễn. Bản thân số liệu chỉ là các số liệu thô, qua xử lý phân tích trở thành thông tin và sau đó trở thành tri thức. Đây chính là điều mà tất cả các nghiên cứu đều mong muốn. Trong khuôn khổ của bài viết này, tác giả muốn trình bày với người đọc một số khái niệm và kỹ thuật cơ bản khi xử lý và phân tích số liệu. Bên cạnh đó, tác giả giới thiệu một số thao tác cơ bản khi xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, một phần mềm xử lý thông kê được sử dụng nhiều nhất hiện nay. 1. Xử lý số liệu nghiên cứu Ngày nay, hầu hết các nghiên cứu đều xử lý số liệu trên các phần mềm máy tính. Do vậy, việc xử lý số liệu phải qua các bước sau: - Mã hóa số liệu: Các số liệu định tính (biến định tính) cần được chuyển đổi (mã hóa) thành các con số. Các số liệu định lượng thì không cần mã hóa. - Nhập liệu: Số liệu được nhập và lưu trữ vào file dữ liệu. Cần phải thiết kế khung file số liệu thuận tiện cho việc nhập liệu. - Hiệu chỉnh: Là kiểm tra và phát hiện những sai sót trong quá trình nhập số liệu từ bảng số liệu ghi tay vào file số liệu trên máy tính. 2. Phân loại các số liệu (biến số) trong nghiên cứu Có 2 loại biến số chính trong hầu hết các nghiên cứu đố là biến số định tính và biến số định lượng. - Biến định tính: là loại biến số phản ảnh tính chất, sự hơn kém. Có thể biểu diễn dưới dạng định danh (ví dụ: nam/nữ) hay thứ bậc (tốt/khá/trung bình/yếu)…Đối với loại biến số này ta không tính được giá trị trung bình của số liệu. - Biến định lượng: Thường được biểu diễn bằng các con số. Các con số này có thể ở dưới dạng biến thiên liên tục (ví dụ: huyết áp của bệnh nhân theo thời gian) hoặc rời rạc (ví dụ: chiều cao, cân nặng của người bệnh lúc vào viện). Dạng
  • 2. 2 biến này cho phép chúng ta tính được giá trị trung bình của biến. Cần lưu ý là tất cả các biến định lượng đều phải có đơn vị tính (mmHg, mmol/L, mg%, Kg…) 3. Một số nguyên tắc chọn test thống kê trong phân tích số liệu nghiên cứu Khi chọn một test thống kê cần cân nhắc các yếu tố sau: - Mục tiêu nghiên cứu: Đo lường sự khác nhau hay mối tương quan giữa các biến số. - Số nhóm nghiên cứu: một nhóm, hai nhóm hay trên 2 nhóm. - Cỡ mẫu nghiên cứu: nhỏ hay lớn. - Bản chất của số liệu, loại biến số: định tính hay định lượng. - Phân bố mẫu: phân bố chuẩn hay không chuẩn. - Loại quan sát: mẫu độc lập hay ghép cặp. Có 2 loại test thống kê căn bản đó là test tham số (parametric test) và test phi tham số (non-parametric test). Test tham số chỉ dùng cho các nghiên cứu có cỡ mẫu lớn (> 30), phân bố của quần thể là phân bố chuẩn, thường dùng với các biến định lượng, các test thường dùng là t test, ANOVA, tương quan Pearson, hồi quy tuyến tính… Test phi tham số có thể áp dụng cho các mẫu nghiên cứu lớn và nhỏ, phân bố của quần thể không biết được hoặc có phân bố không chuẩn, có thể dùng cho cả biến danh mục hoặc thứ hạng (định tính), các test thường dùng là Fisher test, Median test, χ2 test, Kruskal-Wallis one way ANOVA test, tương quan thứ hạng Spearman… 4. Phân tích số liệu nghiên cứu 4.1. Mô tả các biến số - Tỷ lệ: đối với các biến định tính. Từ tỷ lệ có thể ước lượng từ mẫu ra quần thể nghiên cứu với các phép ước lượng điểm, ước lượng khoảng hoặc kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ cuả một nhóm hay nhiều nhóm. - Giá trị trung bình (X), trung vị , độ lệch chuẩn (SD), giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất: đối với các biến định lượng. Tương tự như với biến định tính, từ các giá trị trung bình của mẫu có thể ước lượng điểm, ước lượng khoảng ra các giá trị của quần thể. 4.2. Phân tích sự khác biệt - So sánh 2 tỷ lệ. - So sánh 3 tỷ lệ hoặc hơn. - So sánh 2 giá trị trung bình. - So sánh 3 giá trị trung bình hoặc hơn. 4.3. Phân tích mối liên quan giữa các biến số - Tương quan giữa 2 biến định tính: + Tỷ suất chênh hiện mắc (POR: Prevalence Odd Ratio): trong nghiên cứu ngang.
  • 3. 3 + Tỷ suất chênh OR: trong nghiên cứu bệnh chứng không ghép cặp. + Nguy cơ tương đối RR (Relative Risk): trong nghiên cứu thuần tập. - Tương quan giữa 2 biến định lượng: + Hệ số tương quan r. + Phương trình hồi quy tuyến tính: Y = a + bX - Tương quan giữa 3 biến định tính trở lên: phân tích tầng. - Tương quan hồi quy tuyến tính bội 5. Phân tích số liệu với phần mềm SPSS: Một số thao tác cơ bản CÁCH THỨC TIẾN HÀNH LỆNH FREQUENCIES (Tính tần số) 1. Sau khi mở file dữ liệu, vào menu Analyze  Descriptive Statistics  Frequencies Màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau: Vẽ biểu đồ
  • 4. 4 2. Chọn biến muốn tính tần số (biến Place V1) bằng cách click chuột vào tên biến rồi đưa sang khung Variable(s). 3. Click Ok. Trường hợp muốn vẽ biểu đồ thực hiện thêm bước 4 trước khi click Ok. 4. Để vẽ biểu đồ click chuột vào ô Charts…. Chọn dạng biểu đồ ở Chart type, chọn giá trị thể hiện trên biểu đồ là số đếm (frequencies) hay phần trăm (percentages). Click Continue để trở lại hộp thoại Frequencies  Ok để thực hiện lệnh. TÍNH TRỊ TRUNG BÌNH (2 CÁCH) CÁCH 1. DÙNG LỆNH FREQUENCY 1. Vào menu Analyze  Descriptive Statistics  Frequencies. Đưa biến cần tính trị trung bình vào ô variables như bước 1 và 2 ở phần trước. 2. Click chọn thẻ Statistic, mở hộp thoại, và click chọn các thông số cần thiết: 3. Ý nghĩa một số thông số thông dụng: Mean: trung bình cộng Sum: tổng cộng (cộng tất cả các giá tị trong tập dữ liệu quan sát) Std. Deviation: độ lệch chuẩn Minimum: giá trị nhỏ nhất Maximum: giá trị lớn nhất S.E. mean: sai số chuẩn khi ước lượng trị trung bình CÁCH 2. DÙNG LỆNH DESCRIPTIVES (Tính điểm trung bình)
  • 5. 5 1. Vào menu Analyze  Descriptive Statistics  Descriptives…, xuất hiện hộp thoại 2. Chọn 1 hay nhiều biến (định lượng) muốn tính điểm trung bình đưa vào khung Variable(s). 3. Click vào ô Options… để xuất hiện hộp thoại Descriptive Options. Chọn các đại lượng thống kê muốn tính toán bằng cách click vào ô vuông cần thiết. 4. Chọn cách sắp xếp kết quả tính toán theo thứ tự danh sách biến (Variable list), thứ tự Alphabetic của nhãn biến, thứ tự tăng dần (Ascending list), và thứ tự giảm dần (Descending list). 5. Click Continue để trở về hộp thoại Descriptive  Ok để thực hiện lệnh. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH BẢNG CHÉO
  • 6. 6 (CROSSTABULATION) Phân tích bảng chéo dùng để kiểm định mối quan hệ giữa các biến định tính với nhau bằng cách dùng kiểm định Chi – bình phương (Chi-square). Cách thức tiến hành với SPSS như sau: 1. Vào menu Analyze  Descriptive Statistics  Crosstabs…, 2. Xuất hiện hộp thoại sau: 3. Chọn và đưa các biến vào khung Row(s) (dòng) và Column(s) (cột) và Layer 1 of 1 (đối với trường hợp trên 2 biến). 4. Click vào ô Statistics, xuất hiện hộp thoại sau:
  • 7. 7 5. Chọn các kiểm định cần thiết. Trong trường hợp này ta dùng kiểm định Chi – bình phương (Chi-square). - Các kiểm định ở ô Norminal dùng để kiểm định mối liên hệ giữa các biến biểu danh. - Các kiểm định ở ô Ordinal dùng để kiểm định mối liên hệ giữa các biến thứ tự. 6. Click vào continue để trở lại hộp thoại Crosstabs  Click vào ô Cells, hộp thoại sau xuất hiện: 7. Ở ô Counts chọn Observed (thể hiện tần số quan sát). Trong
  • 8. 8 trường hợp muốn thể hiện tần số mong đợi chọn Expected. 8. Chọn cách thể hiện phần trăm theo dòng hay theo cột ở ô Percentages. 9. Click Continue để trở lại hộp thoại Crosstabs  Ok để thực hiện lệnh. CÁCH ĐỌC KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH Khi thực hiện kiểm định, ta có 2 giả thuyết. H0: không có mối quan hệ giữa các biến. H1: có mối quan hệ giữa các biến. Để kết luận là chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết H0, ta sẽ dùng các kiểm định phù hợp. Dựa vào giá trị P (p-value) (SPSS viết tắt p-value là sig.) để kết luận là chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết H0 p-value (sig.) ≤ α (mức ý nghĩa)  bác bỏ giả thuyết H0. Có nghĩa là có mối quan hệ có ý nghĩa giữa các biến cần kiểm định. p-value (sig.) > α (mức ý nghĩa)  chấp nhận H0. Không có mối quan hệ giữa các biến cần kiểm định. ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH CHI – BÌNH PHƯƠNG Hàng đầu tiên của bảng Chi-square tests thể hiện giá trị P Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 16.217a 8 .039 Likelihood Ratio 18.708 8 .017 Linear-by-Linear Association .202 1 .653 N of Valid Cases 511 a. 8 cells (44.4%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1.69. Cuối bảng Chi-Square tests SPSS sẽ đưa ra dòng thông báo cho biết % số ô có tần suất mong đợi dưới 5. Kiểm định Chi-bình phương chỉ có ý nghĩa khi số quan sát đủ lớn, nếu có quá 20% số ô trong bảng chéo có tần số lý thuyết nhỏ hơn 5 thì giá trị chi-bình phương không còn đáng tin cậy. Trong ví dụ trên có đến 44.4% số ô có tần số mong đợi dưới 5, biện pháp cho trường hợp này là ta sẽ gom các biểu hiện trên các biến lại để tăng số quan sát trong mỗi nhóm. p-value
  • 9. 9 CÁCH THỨC TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA 2 TỔNG THỂ ĐỘC LẬP (Independent Samples T-test) 1. Vào menu Analyze  Compare Means  Independent-samples T-test 2. Chọn biến định lượng cần kiểm định trị trung bình đưa vào khung Test Variable(s). Chọn biến định tính chia số quan sát thành 2 nhóm mẫu để so sánh giữa 2 nhóm này với nhau đưa vào khung Grouping Variable. 3. Chọn Define Groups… để nhập mã số của 2 nhóm. Click Continue để trở lại hộp thoại chính  Click Ok để thực hiện lệnh
  • 10. 10 Trong kiểm định Independent-samples T-test, ta cần dựa vào kết quả kiểm định sự bằng nhau của 2 phương sai tổng thể (kiểm định Levene). Phương sai diễn tả mức độ đồng đều hoặc không đồng đều (độ phân tán) của dữ liệu quan sát. Independent Samples Test A.Cleanliness and comfort of room Equal variances assumed Equal variances not assumed F .138Levene's Test for Equality of Variances Sig. .710 t -3.066 -3.040 df 509 448.100 Sig. (2-tailed) .002 .003 Mean Difference -.231 -.231 Std. Error Difference .075 .076 Lower -.379 -.380 t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference Upper -.083 -.082 Nếu giá trị Sig. trong kiểm định Levene (kiểm định F) < 0.05 thì phương sai của 2 tổng thể khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Equal variances not assumed. Nếu Sig. ≥ 0.05 thì phương sai của 2 tổng thể không khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Equal variances assumed. Trong VD trên Sig. của kiểm định F = 0.71 > 0.05  chấp nhận giả thuyết H0 không có sự khác nhau về phương sai của 2 tổng thể  sử dụng kết quả ở dòng Equal variances assumed. Nếu Sig. của kiểm định t ≤ α (mức ý nghĩa)  có sự phác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 tổng thể. Nếu Sig. > α (mức ý nghĩa)  không có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 tổng thể. Trong VD trên sig. = 0.002 < 0.05  có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 tổng thể.
  • 11. 11 CÁCH THỨC TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA – Analysis of Variance) Phân tích phương sai ANOVA là phương pháp so sánh trị trung bình của 3 nhóm trở lên. Có 2 kỹ thuật phân tích phương sai: ANOVA 1 yếu tố (một biến yếu tố để phân loại các quan sát thành các nhóm khác nhau) và ANOVA nhiều yếu tố(2 hay nhiều biến để phân loại). Ở phần thực hành cơ bản chỉ đề cập đến phân tích phương sai 1 yếu tố (One-way ANOVA). Một số giả định đối với phân tích phương sai một yếu tố: - Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên. - Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để được xem như tiệm cận phân phối chuẩn. - Phương sai của các nhóm so sánh phải đồng nhất. 1. Từ menu Analyze  Compare Means  One-Way ANOVA, xuất hiện hộp thoại sau: 2. Đưa biến định lượng (trị trung bình) vào khung Dependent list. Đưa biến phân loại xác định các nhóm cần so sánh với nhau vào khung Factor. 3. Click vào nút Option để mở hộp thoại One-Way ANOVA Options. Trong hộp thoại One-way ANOVA Options: - Click chọn ô Descriptive để tính đại lượng thống kê mô tả (tính trị trung bình) theo từng nhóm so sánh. - Click chọn ô Homogeneity of variance test để kiểm định sự bằng nhau của các phương sai nhóm (thực hiện kiểm định Levene). 2 kỹ thuật dùng để kiểm định sâu ANOVA
  • 12. 12 4. Click chọn Continue để trở lại hộp thoại ban đầu  click Ok để thực hiện lệnh. 5. Dựa vào kết quả kiểm định ANOVA, nếu H0 được chấp nhận thì kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nhóm với nhau. Nếu H0 bị bác bỏ  có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nhóm  trở lại hộp thoại One – way ANOVA để thực hiện kiểm định sâu ANOVA nhằm xác định cụ thể trung bình của nhóm nào khác với nhóm nào, nghĩa là tìm xem sự khác biệt của các nhóm xảy ra ở đâu. 6. Tuy nhiên có thể thực hiện kiểm định ANOVA và sâu ANOVA cùng lúc với nhau. Dựa vào sự chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết H0 để quan tâm hay không quan tâm đến kết quả kiểm định sâu ANOVA. Tài liệu tham khảo: 1. Đỗ Hàm (2009), Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. 2. Phạm Văn Hiền (2009), Phương pháp tiếp cận nghiên cứu khoa học, http://pgo.hcmuaf.edu.vn/pvhien. 3. Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Đăng Bình (2004), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Đại học Thái Nguyên. 4. Đinh Thanh Huề (2004), Phương pháp nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Y Huế. 5. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. 6. Nguyễn Văn Tuấn (2009), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, Trường Đại học SPKT TPHCM.