3. Cân gan chân nông (APS) với các bó ngoài (L), giữa (C), trong (M) Cơ dạng ngón I (Abd H), cơ dạng ngón V (Abd V), cơ gấp ngắn các ngón chân (CFO) Cơ vuông gan chân (CP), cơ gấp dài ngón I (LFH)
CP
LFH
Abd H
Abd V
CFO
APS
L
C
M
4. Phức hợp cân cẳng chân - gân Achille – cân gan chân
5. Nguyên nhân
Nguyên nhân vi chấn thƣơng, thoái hóa
Giải phẫu bệnh:
Các vết rách nhỏ (microfissure) của cân
Biến đổi cấu trúc sợi collagènes
Thoái hóa mucoïde & fibrinoïde
Không thấy t/b viêm
6. Nguyên nhân
Bệnh lý viêm điểm bám gân:
Viêm điểm bám trong thấp
Thấp khớp vảy nến
Hội chứng Fessinger Leroy Reiter
Bệnh lý u:
Fibromatose: quá sản nguyên bào sợi
8. Vai trò của CĐHA trƣớc 1 BN có đau gót hoặc gan chân
Chẩn đoán xác định
Đánh giá mức độ tổn thƣơng
Tìm các tổn thƣơng khác (ngoài bệnh lý cân gan chân)
Các phƣơng pháp thăm khám CĐHA
XQ thƣờng qui
Siêu âm +++
Cộng hƣởng từ
9. XQ thƣờng qui
Chỉ định: tất cả các trƣờng hợp đau gót chân
Bàn chân thẳng, chếch ¾ & gót chân thẳng, nghiêng
“Cửa sổ” phần mềm
Chẩn đoán phân biệt: gãy xƣơng do mệt mỏi & các bệnh lý xƣơng ác tính khác
18. BỆNH LÝ CỦA CÂN GAN CHÂN NÔNG
Bệnh lý tại điểm bám cân và cân gan chân
Đứt cân gan chân
Bệnh lý u của cân gan chân: fibromatose
Một số chẩn đoán phân biệt
19. 1. TỔN THƢƠNG TẠI ĐIỂM BÁM CÂN (do vi chấn thƣơng, thoái hóa)
Các yếu tố nguy cơ
Bất thƣờng về cấu trúc xƣơng: bàn chân bẹt, bàn chân lõm, gân gót ngắn
Thừa cân, tiểu đƣờng
Phụ nữ trên 40 tuổi
26. Siêu âm Doppler dƣơng tính trong 40% trƣờng hợp (5% dƣơng tính ở BN không có triệu chứng)
27.
28.
29. Hình ảnh cộng hƣởng từ
G/đ cấp: Cân dày, mặt trên có thể không đều, tín hiệu tăng nhẹ (trung gian) trên T1 và T2; tăng tín hiệu của cơ (CFO) và tổ chức mỡ lân cận
G/đ mạn tính (trên 6 tháng): chiều dày thay đổi, tăng nhẹ tín hiệu trên T1W, thƣờng giảm tín hiệu trên T2W
30.
31.
32.
33.
34. Dày hình thoi của APS, giảm tín hiệu trên T1W và T2W (mạn tính)
39. Dấu hiệu đặc trƣng của spondyloarthopathies
Xuất hiện sớm, có thể là dấu hiệu khởi phát của bệnh
Đau gót ở nam giới, trẻ tuổi, cần phải thăm khám có hệ thống để phát hiện sớm spondylarthropathie
TỔN THƢƠNG TẠI ĐIỂM BÁM CÂN (tổn thƣơng dạng thấp)
40. Dấu hiệu XQ xuất hiện muộn, có thể ở dạng ăn mòn xƣơng hoặc phì đại xƣơng
CHT là phƣơng pháp tối ƣu
Các dấu hiệu trên CHT tƣơng tự nhƣ trong bệnh lý do thoái hóa và vi chấn thƣơng, chỉ khác về lâm sàng.
CHT: phù xƣơng, cân dày, các dấu hiệu của viêm xƣơng gót, cơ và mỡ gan chân.
Enthesites rhumatismales
41.
42.
43. 2. ĐỨT CÂN GAN CHÂN
Đứt nguyên phát, cấp
Đứt thứ phát
Đứt mạn tính
oHypertophique
oKystique
49. Rách cũ
T/s có cơn đau gan chân đột ngột, ảnh hƣởng chức năng rõ rệt
Hai thể l/s:
Sẹo phì đại
Sẹo nang dịch hóa
50.
51.
52. 3. FIBROMATOSE (Maladie de Ledderhose):
Quá sản lành tính các nguyên bào sợi của cân gan chân
10 - 50% bị cả hai bên
Sờ thấy các nốt dƣới da, ít hoặc không đau
Ít khi có co kéo gân
53. Bệnh Ledderhose:
Có hai thể: dạng nốt ranh giới rõ và dạng thâm nhiễm
Tín hiệu trên T1 & T2: thay đổi tùy theo mật độ tế bào
Ngấm thuốc đối quang từ
CHT (bilan trƣớc mổ): xác định vị trí, số lƣợng, mức độ lan tỏa, giúp lấy bỏ hoàn toàn, tránh tái phát.
57. 4. MỘT SỐ CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Gãy xƣơng do mệt mỏi
Viêm bao hoạt dịch sau xƣơng gót
Hội chứng Baxter
Morton’s neuroma
Huyết khối của tĩnh mạch gan chân
70. KẾT LUẬN
Đau gót chân – bệnh lý cân gan chân ?
Chẩn đoán cần phối hợp lâm sàng – hình ảnh.
XQ: có thể bình thƣờng. Gai xƣơng gót chỉ có t/c gợi ý
Siêu âm giúp chẩn đoán và hƣớng dẫn điều trị.
CHT chỉ định khi không phát hiện đƣợc bất thƣờng trên siêu âm.
Loại trừ các bệnh lý ngoài cân
Bilan trƣớc mổ đối với fibromatoses.
Chẩn đoán sớm viêm điểm bám gân trong thấp.