3. • NHẮC LẠI GIẢI PHẪU
– Bề mặt ống hậu môn: Gồm 3 phần từ ngoài vào
trong
• Phần da: biểu mô lát tầng không sừng hoá
• Phần chuyển tiếp:
– giữa phần da và phần niêm
– ở hai bên đường lược
– là nơi có các lỗ đổ vào của ống tuyến hậu môn
• Phần niêm: lớp tế bào biểu mô trụ chế tiết nhầy
• Chỉ có phần da mới có các đầu tận thần kinh
cảm giác.
ĐẠI CƯƠNGĐẠI CƯƠNG
5. ĐẠI CƯƠNGĐẠI CƯƠNG
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Có nhiều giả thuyết
“Tấm đệm hậu môn” là cơ chế được công nhận rộng rãi nhất.
Tấm đệm là một cấu trúc bình thường của bề mặt ống hậu môn:
+ Cấu tạo bởi các xoang tĩnh mạch, động mạch, các thông nối
động-tĩnh mạch, tế bào sợi, sợi collagen, sợi thần kinh...
+ Ngăn ngừa sự són phân (khi ho, rặn, tấm đệm phồng lên,
bít kín ống hậu môn)
+ Hình thành cảm giác chủ thể (cảm giác cứng mềm, chất
dịch hay hơi...)
Bình thường tấm đệm hơi phồng lên ở các vị trí tương ứng với xoang tĩnh mạch trĩ trên (trực tràng
trên) và xoang tĩnh mạch trĩ dưới (trực tràng dưới). Các chỗ phồng này được gọi là các búi trĩ. Các
búi phồng (hay búi trĩ này) luôn hiện diện ở người bình thường. Chỉ khi nào các búi trĩ gây ra triệu
chứng, và BN than phiền về các triệu chứng này, chúng mới được gọi là bệnh trĩ.
7. ĐỊNH NGHĨAĐỊNH NGHĨA
• Trĩ nội xuất phát từ đám rối tĩnh mạch trĩ trên (superior
hemorrhoidal plexus) ở phía trên của đường lược.
– Thường có 3 búi chính ở các vị trí 3 giờ (trái), 8 giờ (phải sau)
và 11 giờ (phải trước).
– Ngoài ra còn có các búi trĩ phụ nằm giữa các búi trĩ chính.
• Trĩ ngoại xuất phát từ đám rối tĩnh mạch trĩ dưới (inferior
hemorrhoidal plexus) ở phía dưới đường lược, và do da
che phủ.
– Đám rối tĩnh mạch trĩ trên đổ về tĩnh mạch trĩ trên và hệ cửa,
trong khi đó đám rối tĩnh mạch trĩ dưới đổ về hệ chủ.
– Hai đám rối này có thông nối với nhau.
• Trĩ hỗn hợp: khi trĩ nội và trĩ ngoại liên kết với nhau gọi
là trĩ hỗn hợp.
• Trĩ vòng: khi các búi trĩ chính và phụ liên kết với nhau.
ĐẠI CƯƠNGĐẠI CƯƠNG
8. DỊCH TỄ HỌCDỊCH TỄ HỌC
• Tần suất
– Bệnh trĩ là bệnh thường gặp ở mọi nước trên thế giới.
– Nhiều thống kê ở nước ngoài cho thấy tỷ lệ bệnh ở người trên
50 tuổi là 50% và có khoảng 5% dân số mắc bệnh trĩ.
– Ở Việt Nam, chúng ta chưa có thống kê về dịch tễ học của
bệnh trĩ một cách đầy đủ.
– Nhưng qua số bệnh nhân được điều trị tại các bệnh viện và các
bệnh lý như viêm đại tràng, lỵ, chắc chắn rằng bệnh trĩ cũng rất
phổ biến trong cộng đồng.
– Sách y học dân tộc của chúng ta ghi nhận “Thập nhân cửu trĩ “
có nghĩa là “Mười người chín người bị bệnh trĩ“.
– Tại Bệnh viện đa khoa Cần Thơ, trong 5 năm từ 1 – 1997 đến
12 – 2001 có 156 bệnh nhân được điều trị ngoại khoa.
ĐẠI CƯƠNGĐẠI CƯƠNG
9. DỊCH TỄ HỌCDỊCH TỄ HỌC
• Tuổi
– Xuất độ bệnh trĩ gia tăng theo tuổi. Nói cách
khác, bệnh thường xảy ra ở người lớn tuổi,
rất hiếm gặp ở trẻ em.
• Giới:
– Tỷ lệ bệnh trĩ ở phái nam gấp đôi phái nữ.
ĐẠI CƯƠNGĐẠI CƯƠNG
10. DỊCH TỄ HỌCDỊCH TỄ HỌC
• Yếu tố thuận lợi:
– Viêm đại tràng mạn tính, viêm trực tràng mãn tính và táo bón kinh niên
– Tăng áp lực trong xoang bụng
– Tư thế đứng:
• khi nghiên cứu áp lực tĩnh mạch trĩ, người ta ghi nhận áp lực tĩnh mạch trĩ là 25 cm
H2O ở tư thế nằm, tăng vọt lên 75 cm H2O ở tư thế đứng.
• Vì vậy, những người phải đứng lâu, ngồi nhiều như nhân viên bán hàng, thư ký bàn
giấy, thợ may… dễ bị bệnh trĩ.
– Hội chứng lỵ
– Chẹn tĩnh mạch: Ung thư trực tràng, u bướu vùng tiểu khung, thai nhiều tháng
sẽ làm cản trở máu tĩnh mạch trở về tim cũng là những yếu tố nguyên nhân của
bệnh trĩ.
• Các yếu tố trên nói chung đều làm cho áp lực trong xoang tĩnh mạch trĩ tăng
hơn mức bình thường mỗi khi đi tiêu.
• Nếu hiện tượng này kéo dài, các búi trĩ “sinh lý” phồng to hơn và gây triệu
chứng, dẫn đến bệnh trĩ.
ĐẠI CƯƠNGĐẠI CƯƠNG
12. PHÂN BIỆT BỆNH TRĨ &TRĨ TRIỆU CHỨNGPHÂN BIỆT BỆNH TRĨ &TRĨ TRIỆU CHỨNG
BỆNH TRĨ TRĨ TRIỆU CHỨNG
Là hậu quả của một quá trình tăng áp lực
xoang tĩnh mạch trĩ kéo dài nhưng không
thường xuyên
Thời điểm tăng áp lực là lúc phải gắng sức
khi đi tiêu
Các búi trĩ chỉ hình thành ở ống hậu môn
Là biểu hiện của sự tăng áp lực xoang tĩnh
mạch trĩ thường xuyên
Do bế tắc hay huyết khối tĩnh mạch, chèn
ép từ bên ngoài hay dò động-tĩnh mạch
Ngoài ống hậu môn, các búi phình dãn tĩnh
mạch có thể hiện diện ở trực tràng và các
tạng khác ở vùng chậu
Điều trị trĩ triệu chứng bắt buộc phải giải
quyết các yếu tố nguyên nhân.
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
13. PHÂN LOẠI BỆNH TRĨPHÂN LOẠI BỆNH TRĨ
– Bao gồm:
• Trĩ nộiTrĩ nội
• Trĩ ngoạiTrĩ ngoại
• Trĩ hỗn hợpTrĩ hỗn hợp
– Dựa trên:
• Đặc điểm sự hình thành
• Các triệu chứng lâm sàng
• Diễn tiến và biến chứng
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
14. PHÂN BIỆT BỆNH TRĨPHÂN BIỆT BỆNH TRĨ
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
ĐẶC ĐIỂM SỰ HÌNH THÀNHĐẶC ĐIỂM SỰ HÌNH THÀNH
TRĨ NỘI TRĨ NGOẠI TRĨ HỖN HỢP
Được hình thành ở trên
đường lược do xoang
tĩnh mạch trĩ trên phồng
to
Bề mặt là lớp niêm mạc
của ống hậu môn
Không có thần kinh cảm
giác
Được hình thành ở dướiĐược hình thành ở dưới
đường lược do cácđường lược do các
xoang tĩnh mạch trĩ dướixoang tĩnh mạch trĩ dưới
phồng to.phồng to.
Bề mặt là lớp biểu mô látBề mặt là lớp biểu mô lát
tầngtầng
Có thần kinh cảm giácCó thần kinh cảm giác
Khi diễn tiến lâu ngày,Khi diễn tiến lâu ngày,
phần trĩ nội và phần trĩphần trĩ nội và phần trĩ
ngoại sẽ liên kết vớingoại sẽ liên kết với
nhau, tạo thành trĩ hỗnnhau, tạo thành trĩ hỗn
hợphợp
Biểu hiện của giai đoạn
muộn của bệnh trĩ
Các búi trĩ hỗn hợp
thường liên kết với nhau
tạo thành trĩ vòng
15. PHÂN LOẠI TRĨ
TRĨ NỘI TRĨ NGOẠI TRĨ HỖN HỢP
Bắt nguồn từ dưới đường lược
(đám rối trực tràng ngoài)
Bắt nguồn từ trên đường lược
(đám rối trực tràng trong)
Bắt nguồn từ trên và dưới đường lược
(đám rối trực tràng trong và ngoài)
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
16. PHÂN BIỆT BỆNH TRĨPHÂN BIỆT BỆNH TRĨ
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRĨ NỘI TRĨ NGOẠI TRĨ HỖN HỢP
Tiêu máu đỏ tươi hay 1 khối sa
ra ngoài sau khi đi tiêu là TC
thường gặp
Quan sát vùng hậu môn ở BN
thường không thấy gì. Đôi khi
cần phải quan sát vùng hậu
môn khi BN đang ngồi rặn trên
toillette
Khi thăm trực tràng, búi trĩ
mềm, ấn xẹp, buông phồng
Búi trĩ sa có màu đỏ tươi, bề
mặt ướt
Có 4 độ
Khi banh vùng hậu môn, có thể
quan sát toàn bộ phần da của
ống hậu môn (bên dưới đường
lược)
Búi phồng có màu đỏ sẫm, bề
mặt khô
Khi trĩ sa và nghẹt, thấy búi trĩ
nghẹt có hai phần:
-phần trên đỏ tươi, ướt
-phần dưới đỏ sẫm, khô
Giữa có rãnh tương ứng với
đường lược
17. Trĩ nội sa hình hoa hồng (rosette)
Tấm đệm hậu môn dãn to
TRĨ NỘI
Vị trí thường gặp của trĩ nội
Sau phải
Trước phải
Bên trái
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
18. Trĩ ngoại và mẫu da thừa
Mẫu da thừa ở rìa
hậu môn
Trĩ ngoại tắc mạch Trĩ ngoại
TRĨ NGOẠI
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
19. PHÂN BIỆT BỆNH TRĨPHÂN BIỆT BỆNH TRĨ
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
TRĨ NỘI TRĨ NGOẠI TRĨ H.HỢP
1-BÚI TRĨ SA-
NGHẸT
(+)
-Có thể nghẹt một phần hay-Có thể nghẹt một phần hay
toàn bộtoàn bộ
-Phía bên ngoài da phù nề , tái-Phía bên ngoài da phù nề , tái
nhợt. Bên trong đỏ thẫm sưngnhợt. Bên trong đỏ thẫm sưng
phùphù
-Đụng vào rất đau. Ấn nhẹ thì-Đụng vào rất đau. Ấn nhẹ thì
thấy có những nốt cứng dothấy có những nốt cứng do
cục máu đôngcục máu đông
-Có những chấm đen hoại tử-Có những chấm đen hoại tử
(-) (+)
20. PHÂN BIỆT BỆNH TRĨPHÂN BIỆT BỆNH TRĨ
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
TRĨ NỘI TRĨ NGOẠI TRĨ H.HỢP
2- TẮC MẠCH -Ít gặp-Ít gặp
-Bệnh nhân đau ở trong sâu,-Bệnh nhân đau ở trong sâu,
cảm giác như có một vật lạ nằmcảm giác như có một vật lạ nằm
trong ống hậu môn (sỏi trongtrong ống hậu môn (sỏi trong
giày)giày)
-Thăm trực tràng: thấy một cục-Thăm trực tràng: thấy một cục
cứng ranh giới rõ ở thành hậucứng ranh giới rõ ở thành hậu
mônmôn
-Hay gặp-Hay gặp
-Bệnh nhân có cảm-Bệnh nhân có cảm
giác đau rátgiác đau rát
-Rìa hậu môn có-Rìa hậu môn có
một khối sưng màumột khối sưng màu
phớt xanh, kíchphớt xanh, kích
thước cỡ hạt đậu.thước cỡ hạt đậu.
Sờ vào thấy căngSờ vào thấy căng
-Nếu rạch ngay-Nếu rạch ngay
khối sưng, thấy bậtkhối sưng, thấy bật
ra cục máu đông vàra cục máu đông và
bệnh nhân dễ chịubệnh nhân dễ chịu
ngayngay
- Có thể có các- Có thể có các
triệu chứng củatriệu chứng của
tắc mạch trĩ nội vàtắc mạch trĩ nội và
tắc mạch trĩ ngoạitắc mạch trĩ ngoại
21. PHÂN BIỆT BỆNH TRĨPHÂN BIỆT BỆNH TRĨ
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
TRĨ NỘI TRĨ NGOẠI TRĨ H.HỢP
3- VIÊM NHÚ
VÀ
VIÊM KHE
--Cảm giác nóng rát ở hậu mônCảm giác nóng rát ở hậu môn
-Có khi cảm giác ngứa ngáy-Có khi cảm giác ngứa ngáy
-Thăm trực tràng rất đau và thấy cơ thắt dãn nở kém-Thăm trực tràng rất đau và thấy cơ thắt dãn nở kém
-Soi hậu môn thấy các nhú bị phù nề, màu trắng. Các khe-Soi hậu môn thấy các nhú bị phù nề, màu trắng. Các khe
giữa các búi trĩ bị loét nông, màu đỏgiữa các búi trĩ bị loét nông, màu đỏ
22. PHÂN BIỆT BỆNH TRĨPHÂN BIỆT BỆNH TRĨ
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
TRĨ NỘI TRĨ NGOẠI TRĨ H.HỢP
4- MẪU DA
THỪA RÌA
HẬU MÔN
(-) (+)
--Hay gặpHay gặp
-Bệnh nhân thường nhập-Bệnh nhân thường nhập
viện vì không thể làm vệviện vì không thể làm vệ
sinh sạch vùng hậu mônsinh sạch vùng hậu môn
(+)
23. TRĨ NỘI SA KÈM SUNG HUYẾT
THỨ PHÁT ĐÁM RỐI TT NGOÀI
TRĨ HỖN HỢP-THUYÊN TẮC
TRĨ HỖN HỢP TẠO THÀNH TRĨ VÒNG
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
24. TRĨ NGOẠI KÈM MẪU DA THỪA
TRĨ NGOẠI-THUYÊN TẮC
CÁC MẪU DA THỪA
PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI
25. TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
• Triệu chứng toàn thân
– Triệu chứng toàn thân thường không rõ
ràng trong đa số các bệnh nhân.
– Một số ít bệnh nhân có thiếu máu nhẹ.
– Rất hiếm gặp bệnh nhân bị thiếu máu
nặng, đó thường là bệnh nhân bị tai biến
điều trị theo phương pháp dân gian, điều
trị tư.
TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
26. TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
• Triệu chứng cơ năng
– Chảy máu:
• Là triệu chứng thường gặp nhất (94%, GS Nguyễn Đình
Hối).
• Lúc đầu máu chảy kín đáo, có thể dính váo giấy vệ sinh
hoặc có vài vệt máu dính vào cục phân cứng.
• Nặng hơn, máu có thể chảy thành giọt và thậm chí có
thể chảy thành tia như cắt cổ gà.
TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
27. TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
• Triệu chứng cơ năng
– Sa trĩ:
• Cũng là một triệu chứng thường gặp.
• Dựa vào mức độ sa của trĩ nội, người ta chia ra làm 4 độ
như sau:
– Độ 1: Trĩ chưa sa ra ngoài ống hậu môn.
– Độ 2: Trĩ sa ra thành búi, thường nhỏ khi đi cầu và sau đó tự lên
được.
– Độ 3: Trĩ sa ra dễ dàng khi rặn, làm việc nặng hoặc ngồi lâu,
không tự lên được mà phải lấy tay đẩy lên.
– Độ 4: Trĩ sa và không đẩy lên được.
29. TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
• Triệu chứng cơ năng
– Đau:
• Là triệu chứng ít gặp hơn.
• Đau có thể do:
– Tắc mạch: trong búi trĩ xuất hiện các cục máu đông nhỏ. Bệnh
nhân thường ngồi một bên mông.
– Sa trĩ nghẹt: Làm búi trĩ phù nề, sưng to.
– Nứt hậu môn đi kèm: nứt hậu môn cũng do phải rặn mạnh. Một
khi có nứt hậu môn, bệnh nhân than rất đau.
– Ổ áp-xe đi kèm: Ổ áp-xe nằm ngay dưới niêm mạc hay nằm
trong hố ngồi hậu môn.
TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
30. TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
• Triệu chứng thực thể
– Nhìn:
• Bệnh nhân ở tư thế chổng mông, để lộ hoàn toàn vùng tầng sinh
môn. Thầy thuốc đứng đối diện, hai tay banh rộng hai mông để quan
sát.
• Trĩ nội: Độ 1 và độ 2 thường không nhìn thấy gì. Đối với trĩ độ 3 nếu
banh rộng mép hậu môn hoặc yêu cầu bệnh nhân rặn mạnh, có thể
thấy các búi trĩ màu tím, phồng lên, 3 vị trí của các búi trĩ chính ở 4, 8
và 11 giờ. Độ 4 các búi trĩ thường xuyên lòi ra ngoài, nếu sa nhiều và
cả 2 bên trông giống như bông hồng.
• Trĩ ngoại: Nhìn thấy ở rìa lỗ hậu môn những chỗ phồng lên, làm da
mất nếp nhăn và tùy theo giai đoạn của bệnh có thể thấy biến chứng
tắc mạch, nhiễm trùng hay xơ hóa tạo thành các mẩu da thừa (skin
tags).
TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
31. TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
• Triệu chứng thực thể
– Sờ:
• Sờ nắn ngoài hậu môn vào các búi trĩ ngoại thấy mềm, ấn
xẹp. Khi trĩ ngoại bị thuyên tắc, sờ có cảm giác các cục
cứng, nhỏ và ấn đau.
– Thăm trực tràng:
• Ngón trỏ miết nhẹ vào ống hậu môn, cảm giác được
những chỗ hơi phồng lên, ấn nhẹ vào thì xẹp đi.
• Thăm bằng ngón tay, nếu không có kinh nghiệm rất khó
phát hiệc được các búi trĩ.
TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
32. TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
• Triệu chứng thực thể
– Soi hậu môn:
• Dùng ống soi hậu môn (anuscope), bôi dầu trơn và đưa
vào ống hậu môn để quan sát các búi trĩ.
• Đây là phương pháp chẩn đoán chắc chắn nhất khi búi trĩ
còn nằm trong ống hậu môn.
• Búi trĩ nội được niêm mạc phủ, có màu đỏ tím.
• Giai đoạn đầu thường có 3 búi trĩ chính ở 4, 8 và 11 giờ.
TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG
33. BIẾN CHỨNGBIẾN CHỨNG
• Nhiễm trùng
– Viêm nhú (papillitis) và khe (cryptitis)
• Nghẽn mạch (thrombosed):
• Sa và nghẹt búi trĩ
• Xơ hóa
BIẾN CHỨNG
34. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆTCHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Với triệu chứng chảy máu cần phải phân biệt bệnh trĩ với
các bệnh lý sau đây:
– Ung thư đại - trực tràng
– Bệnh lý túi thừa đại tràng
– Polyp tuyến đại – trực tràng
– Viêm loét đại tràng
• Tùy theo triệu chứng lâm sàng, có thể dùng nội soi trực
tràng, đại tràng sigma, toàn bộ đại tràng hoặc chụp đại
tràng.
• Với triệu chứng một khối sa ở rìa hậu môn,
– cần chẩn đoán phân biệt trĩ nội sa với sa trực tràng.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
36. ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘIĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
ĐIỀU TRỊ
BẢO TỒN
ĐIỀU TRỊ
THỦ THUẬT
ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT
37. ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘIĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
• Luôn được cân nhắc đến trước tiên
• Có hiệu quả cho tất cả các BN trĩ
• Cho đáp ứng tốt nhất đối với trĩ độ 1 và 2
• Thời gian đáp ứng trung bình 30-45 ngày
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
38. ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘIĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
• Nội dung điều trị bảo tồn:Nội dung điều trị bảo tồn:
– Ăn nhiều rau quả, uống nhiều nước, vận động thường xuyên,Ăn nhiều rau quả, uống nhiều nước, vận động thường xuyên,
tập đi tiêu mỗi ngày, đúng giờ, thoải mái; tránh đi tiêu bón, khó,tập đi tiêu mỗi ngày, đúng giờ, thoải mái; tránh đi tiêu bón, khó,
tiêu chảy, kiết lỵ phải rặn nhiều và ngồi lâu.tiêu chảy, kiết lỵ phải rặn nhiều và ngồi lâu.
– Sử dụng các chế phẩm chất xơ qua đường uốngSử dụng các chế phẩm chất xơ qua đường uống
– Dùng thuốc để trị bón, kiết lỵDùng thuốc để trị bón, kiết lỵ
– Thuốc thuộc họ Flavonoides như Daflon nhằm điều trị bó tĩnhThuốc thuộc họ Flavonoides như Daflon nhằm điều trị bó tĩnh
mạch giãnmạch giãn
– - Các chế phẩm sử dụng tại chỗ (kem bôi, toạ dược), mặc dù- Các chế phẩm sử dụng tại chỗ (kem bôi, toạ dược), mặc dù
được sử dụng rộng rãi, chưa chứng minh được hiệu quả rõđược sử dụng rộng rãi, chưa chứng minh được hiệu quả rõ
ràng.ràng.
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
39. ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘIĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
ĐIỀU TRỊ THỦ THUẬT
• Hiện nay chỉ có phương pháp thắt búi trĩHiện nay chỉ có phương pháp thắt búi trĩ
bằng dây thun là phương pháp được ápbằng dây thun là phương pháp được áp
dụng rộng rãi.dụng rộng rãi.
• Kết quả sau thắt trĩ bằng dây thun:Kết quả sau thắt trĩ bằng dây thun:
– 30-50% BN bị tái phát sau 5-10 năm.30-50% BN bị tái phát sau 5-10 năm.
– Khi tái phát, có thể chọn phương pháp điều trịKhi tái phát, có thể chọn phương pháp điều trị
nội khoa khác hay phẫu thuật cắt trĩ.nội khoa khác hay phẫu thuật cắt trĩ.
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
40. ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘIĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
ĐIỀU TRỊ THỦ THUẬT
• Các phương pháp:
-Thắt búi trĩ bằng dây thun
-Chích xơ búi trĩ
-Huỷ búi trĩ bằng đốt nhiệt, đốt điện (bipolar), đốt lạnh
(cryosurgery), đốt bằng sóng cao tần, đốt bằng tia hồng ngoại
-Thắt động mạch chính của búi trĩ
-Nong ống hậu môn (phương pháp Lord)
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
41. ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘIĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
Cắt trĩ từng búi:
- Cắt trĩ khâu kín theo phương pháp Ferguson
- Cắt trĩ để hở theo phương pháp của Milligan và Morgan
Cắt trĩ vòng:
- Cắt trĩ vòng theo phương pháp Whitehead
- Cắt trĩ vòng theo phương pháp Buie
Cắt trĩ sa bằng stapler (phẫu thuật Longo, PPH: procedure
for prolapsed hemorrhoid, MIPH: minimal invasive procedure
of hemorrhoidectomy)
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
43. ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘIĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
CHĂM SÓC SAU MỔ
BN nên được giới hạn truyền dịch. Nước được cho
uống theo nhu cầu.
Tiếp tục dùng kháng sinh vài ngày sau mổ
Cho thuốc giảm đau
Ngâm hậu môn với nước ấm
Không kiêng ăn. Ăn với chế độ nhiều chất bã. Có thể
chỉ định các tác nhân làm tăng khối lượng phân và
làm mềm phân
Trở lại làm việc, sinh hoạt bình thường sau 2-4 tuần
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
44. ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘIĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
KẾT QUẢ VÀ BIẾN CHỨNG
• Tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật cắt trĩ: 2-5%. Đối với
phương pháp cắt trĩ vòng bằng stapler, chưa có kết
quả công bố về tỉ lệ tái phát sau mổ.
• Biến chứng sau mổ:
- Bí tiểu
- Nhiễm trùng
- Chảy máu
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
45. ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘIĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
KẾT QUẢ VÀ BIẾN CHỨNG
Di chứng:
- Sa niêm: gặp trong phẫu thuật Whitehead
- Mẩu da thừa
- Tổn thương cơ thắt trong, gây són phân
- Vết thương không lành, dẫn đến loét hậu môn.
- Hẹp hậu môn
- Riêng đối với phương pháp cắt trĩ bằng stapler: có
thể làm tổn thương vách trực tràng, gây dò trực tràng-
âm đạo hay trực tràng-niệu đạo.
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
46. ĐIỀU TRỊ TRĨ NGOẠIĐIỀU TRỊ TRĨ NGOẠI
• Trĩ ngoại không có chỉ định điều trị thủ thuật và phẫu
thuật trừ khi có biến chứng nhiễm trùng, lở loét hay
tắc mạch tạo thành huyết khối nằm trong các búi trĩ
– Huyết khối trĩ ngoại: có hai lựa chọn
• Cho BN thuốc giảm đau và chờ cho đến khi búi trĩ ngoại bị teo sẽ
cắt mẫu da thừa
• Hoặc là rạch búi trĩ ngoại nặn lấy cục huyết khối, sau đó cầm máu
bằng đốt điện hay thoa gel
– Mẫu da thừa: cắt bỏ phần da thừa, hai mép vết thương tốt
nhất là để hở
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
47. ĐIỀU TRỊ TRĨ NGOẠIĐIỀU TRỊ TRĨ NGOẠI
• Trĩ ngoại không có chỉ định điều trị thủ thuật và phẫu
thuật trừ khi có biến chứng nhiễm trùng, lở loét hay
tắc mạch tạo thành huyết khối nằm trong các búi trĩ
– Huyết khối trĩ ngoại: có hai lựa chọn
• Cho BN thuốc giảm đau và chờ cho đến khi búi trĩ ngoại bị teo sẽ
cắt mẫu da thừa
• Hoặc là rạch búi trĩ ngoại nặn lấy cục huyết khối, sau đó cầm máu
bằng đốt điện hay thoa gel
– Mẫu da thừa: cắt bỏ phần da thừa, hai mép vết thương tốt
nhất là để hở
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
48. ĐIỀU TRỊ TRĨ NGOẠIĐIỀU TRỊ TRĨ NGOẠI
HƯỚNG ĐIỀU TRỊHƯỚNG ĐIỀU TRỊ
Phương pháp
Trĩ nội
Trĩ
ngoại
Độ
1 2 3 4
Chế độ ăn uống (điều trị
bảo tồn)
X
Chích xơ X X
Đốt trĩ bằng tia hồng
ngoại
X X (X)
Thắt dây thun (X) X X
PPH X X
49. TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1. Nguyễn Đình Hối: Bệnh trĩ. Bài giảng bệnh học ngoại khoa. Đại Học Y Dược TP Hồ Chí Minh
1988; 255 : 265
• 2. Nguyễn Đình Hối: Bệnh trĩ. Hậu môn trực tràng học. NXB Y Học 2002; 73 : 105
• 3. M.- C. Marti: Hemorrhoids. Surgery of anorectal diseases. Springer – Verlag 1990; 56 : 75
• 4. Dương Phước Hưng: Bệnh trĩ. Bài giảng bệnh học ngoại khoa. Đại Học Y Dược TP Hồ Chí
Minh 1998; 346 : 360
• 5. Thomas R. Russel: Anorectum, hemorrhoids. Current surgical diagnosis and treatment 10th
ed 1994; 693 : 697
• 6. Ira J. Kodner et al: Colon, rectum and anus. Principles of surgery, 1999; 1295 : 1298.
• 7. Khía cạnh mới trong lĩnh vực điều trị hậu môn học. Hội nghị khoa học. ĐHYD TP Hồ Chí Minh
19-9-2001.
• 8. Phạm Văn Năng: Kết qủa điều trị bệnh trĩ bằng phương pháp Milligan-Morgan. Tập san hội
nghị hậu môn-trực tràng quốc tế. Tp Hồ Chí Minh 2003: 308-310
• 9. Heidi Nelson: Anus. Sabiston’s Textbook of Surgery, 17th Ed, 2004: 1495-99.