SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
Chuyên đề:

UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG




              Tổ 9 – Y2007B
A – LÝ THUYẾT :
  1. Dịch tễ học và yếu tố nguy cơ
  2. Giải phẫu bệnh
  3. Xếp giai đoạn
  4. Triệu chứng lâm sàng
  5. Cận lâm sàng
  6. Tầm soát
  7. Điều trị
B – BỆNH ÁN
1. Dịch tễ
• Dịch tễ học:
  _ Là loại ung thư phổ biến trong độ tuổi 40-
60
  _ VN : hàng thứ 2-3 ??
  _ CDC 2008: K đại trực tràng đứng hàng thứ 3
1. Dịch tễ:
1. Yếu tố nguy cơ
                             Hội chứng
                             ung thư gia   Bệnh lý ruột:
              Tiền căn gia      đình       Crohn, viêm
                 đình                        loét đại
                                               tràng


       Tuổi                                                Chủng tộc




                              Không                            Đái tháo
Polyp hay K
 trước đó                    thay đổi                         đường type
                                                                   2
                              được
1. Yếu tố nguy cơ

                  Béo phì

      Luyện tập
                            Uống rượu
       thể dục



                  Thay
Chế độ ăn          đổi           Hút thuốc lá
                  được
2. Giải phẫu bệnh
• Vị trí thương tổn:
    + Đại tràng chậu hông-trực tràng 50-60%
    + Vị trí khác: 5-15%
• Đại thể : sùi – loét – thâm nhiễm
• Vi thể : ung thư tế bào tuyến 90-95%
             sarcoma, lymphoma, carcinoid hiếm
• Hướng lan : tá tràng, túi mật, tụy, thận, niệu
  quản, lách, bàng quang, tử cung, ruột non
• Di căn xa : gan 75%, xương, phổi, não, buồng
  trứng
3. Xếp giai đoạn
4. Lâm sàng
• K đại tràng phải:
   + Hiếm khi đi tiêu ra máu, thường chảy máu
     rỉ rả -> thiếu máu
   + Tiêu chảy
• K đại tràng trái:
   + Đau quặn bụng, thay đổi thói quen đi tiêu và tính
chất phân
   + Tiêu máu đỏ, khối u càng thấp tỷ lệ càng cao
   + 10% tắc ruột hay bán tắc ruột
• 50% K đại tràng có triệu chứng sụt cân
• Hiếm : thủng -> viêm phúc mạc, dò vào bàng
  quang, tử cung , vàng da, ngứa, báng bụng, ho ra
4. Lâm sàng
   Triệu chứng thực thể:
• Nhìn: biến dạng hay báng bụng giai đoạn muộn
• Sờ : khối u – vùng đau dọc khung đại tràng
       di căn gan
• Toàn thân:
  Sớm: ít thay đổi
  Muộn: suy sụp, chán ăn, mệt mỏi, thiếu máu, sốt
5. Cận lâm sàng:
• X-Quang đại tràng cản quang:
5. Cận lâm sàng
• Siêu âm bụng:
  Đánh giá di căn gan, hạch ổ bụng, chèn ép
niệu          quản….
• CEA: không có giá trị chẩn đoán
        dùng theo dõi tái phát sau mổ
• X-quang phổi : di căn phổi
• Nội soi đại tràng + sinh thiết:
       rất cần thiết cho chẩn đoán
5. Cận lâm sàng
• CT-Scan bụng :
 _ Đánh giá sự xâm lấn khối u ở thành trực
tràng
 _ Di căn hạch ổ bụng
 _ Di căn các cơ quan: gan, tuyến thượng
thận, buồng trứng, khung chậu…
 _ PET-CT độ nhạy cao hơn trong đánh giá di căn
5. Cận lâm sàng
6. Tầm soát
• XN phát hiện cả adenomatous polyps và K
 + Nội soi đại tràng sigma bằng ống soi mềm ( Flexible
sigmoidoscopy ) quan sát 1/3 đại tràng ( 60cm ) , không cần an
thần, nếu có polyps hay tổn thương K -> nội soi đại tràng =>
phát hiện 70-80% K đại trực tràng và giảm 60-80% tử vong do
K đại trực tràng
  + Nội soi đại tràng: độ nhạy cao nhất, quan sát toàn bộ đại
tràng, sinh thiết, cắt polyps, tầm soát, chẩn đoán/1 lần khám -
> nội soi thường quy làm giảm 76-90% K. Nguy cơ: thủng
ruột, chảy máu
 + CT đại tràng ( CTC ): dùng 1 ống nhỏ, mềm bơm không khí
hay carbonic để làm phồng đại tràng, không cần an thần, ít
xâm lấn hơn 2 tests trên. Nếu có polyps hay tổn thương -> nội
soi đại tràng. CTC phát hiện 96% K đại trực tràng xâm lấn và
độ nhạy tương đương nội soi đại tràng đối với polyps lớn
  + Chụp đại tràng đối quang kép: nếu có polyps hay K -> nội
soi đại tràng. Ít nhạy hơn nội soi đối với K và polyps nhỏ
6. Tầm soát:
• XN chủ yếu phát hiện K :
 + Tìm máu ẩn trong phân (FOBT): tầm soát bằng
FOBT làm giảm nguy cơ tử vong do K đại trực tràng
15-33%
 + XN DNA phân ( stool DNA test ) : phát hiện 52% K
đại trực tràng
• Đối tượng nguy cơ cao: tiền căn K đại trực tràng,
  đa polyps trực tràng, viêm loét đại tràng > 10
  năm, Crohn, tiền căn gia đình có K đại trực tràng -
  > tầm soát trước 50 tuổi và nội soi đại tràng là
  khuyến cáo duy nhất ( ACS ): sau phẫu thuật 1
  năm -> mỗi 3 năm -> mỗi 5 năm
7. Điều trị K đại tràng :
• Trước mổ: ( AJCC guidelines )
 Thông báo – tiếp xúc bệnh nhân, giải thích rõ ràng về tình trạng
  bệnh, giải thích về các PP điều trị và các thủ thuật sau đó đặc biệt là hậu
  môn nhân tạo, nguy cơ tử vong và các biến chứng sau mổ như tiêu tiểu
  không tự chủ, các triệu chứng: tăng số lần đi tiêu ( cắt đại tràng (P) hay
  toàn bộ đại tràng )
 Đo áp lực cơ vòng hậu môn: đối với PT LAR, đặc biệt ở nữ
 XN tiền phẫu, đặc biệt CTM, nhóm máu và phản ứng chéo
 Chuẩn bị ruột: thụt tháo, Polyethylene glycol ( Fortran )/4L nước uống
  trong 2 giờ hay Sodium (pico)sulfate ( Fleet phosphosoda ) thụt tháo, nhịn
  ăn 8 giờ từ đêm trước, truyền dịch
 Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch: Heparin hay heparin trọng lượng
  phân tử thấp ( Enoxeparin ), Lovenox 0.5ml 1A x 2 (TDD), đặc biệt đối với
  bn > 40 tuổi, có nguy cơ nằm bất động >= 3 ngày
 Kháng sinh phòng ngừa: giảm nhiễm trùng, rút ngắn thời gian nằm viện.
  Khuyến cáo sử dụng Neomycin + Erythromycin ngày trước mổ hay
  Cephalosporin kết hợp Metronidazole ngay trước mổ
 Đánh dấu vị trí mở hậu môn nhân tạo trước mổ
 Đặt sonde tiểu và sonde dạ dày
http://www.ostomy.org/ostomy_info/pubs/ColostomyGuide.pdf
THỜI GIAN BIỂU ĐỀ NGHỊ ( AHSP )
• Ngày trước PT:
_ Bắt đầu chỉ uống dung dịch lỏng, không nên ăn uống thức ăn đặc hay
các sản phẩm từ sữa,có thể uống: nước lọc, nước trái cây, trà cà phê (
không sữa không kem ), nước đá, nước ngọt…
_ Chuẩn bị đại tràng: nên ở gần nhà vệ sinh vì phải đi tiêu nhiều lần.
Ruột được “sạch” và “trong” khi đi tiêu ra nước vàng nhạt không lẫn
nhầy hay mảng phân.
 10 giờ sáng: bắt đầu uống FleetsTM Phosphosoda, pha theo hướng
   dẫn với nước lọc hay nước táo và uống dần trong ngày,
 2 giờ chiều: lặp lại FleetsTM Phosphosoda lần thứ 2
 3 giờ chiều: uống 1g Neomycin và 1g Erythromycin
 4 giờ chiều: uống 1g Neomycin và 1g Erythromycin
 10 giờ tối: uống 1g Neomycin và 1g Erythromycin lần cuối cùng
 0 giờ đến sáng: không ăn – uống bất cứ gì và hút thuốc sau 0 giờ, có
   thể súc miệng nhưng không được nuốt dung dịch
7. Điều trị K đại tràng :
• Trong mổ:
 Cắt rộng rãi đoạn ruột có khối u, mạc treo đại trực
  tràng, hạch vùng và các tạng. Đại tràng: trên và dưới u
  ít nhất 5cm. Trực tràng: trên u ít nhất 2cm và dưới u ít
  nhất 5cm
 Tôn trọng kỹ thuật cách ly không đụng u
 Cắt mạch máu và mạch bạch huyết tại gốc của mạch
  máu nuôi chính, đối với trực tràng là động mạch trực
  tràng trên
 Chiều dài đoạn hỗng tràng được cắt không ảnh
  hưởng đến tái phát tại chỗ -> cắt tối thiểu để không
  dẫn đến hội chứng kém hấp thu
7. Điều trị K đại tràng : Giai đoạn
       American Joint Committee on Cancer (AJCC)
7. Điều trị K đại tràng : Giai đoạn
          American Joint Committee on Cancer (AJCC)

• Xếp giai đoạn: TNM trước mổ + lâm sàng
  trước mổ + dữ liệu trong lúc mổ + mô học +
  GPB sau mổ
• Phiên bản 2003: hạch trơn láng quanh đại
  tràng và trong mô mỡ trực tràng xem như là
  hạch di căn và xếp giai đoạn N – Hạch có bờ
  bất thường trong lớp mỡ quanh u xem như
  có xâm lấn mạch máu
7. Điều trị K đại tràng chưa biến chứng
 • Phẫu thuật triệt căn: thể trạng tốt, ung thư ở giai đoạn I-II-III
   ( TNM ), ung thư còn khu trú ở thành ruột chưa xâm lấn tạng
   xung quanh hay có xâm lấn nhưng còn khả năng cắt bỏ được
 • Phẫu thuật mở rộng: thể trạng tốt, ung thư xâm lấn các tạng
   lân cận và di căn nhưng có thể cắt bỏ được
 • Phẫu thuật làm sạch : làm sạch tránh các biến chứng nhiễm
   trùng, tắc ruột, vỡ khối u hay trong các trường hợp di căn mà
   không thể lấy được hết
 • Phẫu thuật tạm bợ: thể trạng kém, giai đoạn IV
   + Cắt bỏ đoạn ĐT có khối u, chỉ cần trên và dưới khối u 5cm
 mà không cần cắt rộng rãi
   + Nối hồi tràng – đại tràng ngang theo kiểu bên-bên cho các
 ung thư ĐT (P) mà không cắt được hay nối ĐT ngang và ĐT chậu
 hông bên – bên cho các ung thư ĐT (T) không cắt được
   + Hậu môn nhân tạo trên dòng
Cắt đại          Chỉ định                Kỹ thuật               Tai biến        Biến chứng
 tràng


 Phải     Ung thư đại tràng (P):    _ Cắt toàn bộ đại       _ Rách tá tràng   _ Bục xì dò
          manh tràng, ĐT lên, ĐT    tràng (P) thành một     _ Tổn thương      miệng nối gây
          góc gan, đoạn đại tràng   khối : 20cm cuối        niệu quản (P)     viêm phúc mạc,
          ngang bên (P) cách góc    của hồi tràng +         _ Rách TMC        rò phân
          gan 0-5cm                 manh tràng + ĐT         dưới              _ Viêm khoang
                                    lên + ĐT góc gan và                       tế bào sau phúc
                                    1/3 hay ½ bên phải                        mạc
                                    ĐT ngang tùy vị trí u                     _ Tiêu lỏng
                                    _ Cắt mạc treo đại
                                    tràng cùng với
                                    mạch máu, hạch
                                    mạc treo
                                    _ Lập lại lưu thông
                                    ruột, nối hồi tràng
                                    với ĐT ngang
Cắt đại tràng
    phải
Cắt         Chỉ định              Kỹ thuật            Tai biến      Biến chứng
 đại
tràng
Trái    Ung thư đại tràng    _ Cắt toàn bộ đại _ Vỡ lách           _ Bục xì dò
        (T): cách góc lách   tràng (T) thành một _ Tổn thương      miệng nối gây
        0-5cm, góc lách,     khối : ½ ĐT ngang bên niệu quản (T)   viêm phúc mạc,
        ĐT xuống, phần       (T) + ĐT góc lách + ĐT                rò phân
        đầu của ĐT chậu      xuống + phần đầu ĐT                   _ Viêm khoang
        hông                 chậu hông                             tế bào sau phúc
                              _ Cắt mạc treo đại                   mạc
                             tràng cùng với mạch
                             máu, hạch mạc treo
                             _ Lập lại lưu thông
                             ruột, nối ĐT ngang với
                             ĐT chậu hông
Cắt đại tràng trái
Cắt          Chỉ định             Kỹ thuật           Tai biến        Biến chứng
 đại
tràng
Ngang Ung thư đoạn giữa đại _ Cắt đoạn đại      _Tổn thương tá      _ Bục xì dò
      tràng ngang           tràng ngang         tràng, tụy          miệng nối gây
                            _ Cắt mạc treo ĐT                       viêm phúc mạc,
                            ngang, động tĩnh                        rò phân
                            mạch ĐT giữa và
                            hạch mạc treo
                            vùng
                            _ Lập lại lưu thông
                            ruột, nối hai đầu
                            ĐT ngang (P) và (T)
Chậu    Ung thư đoạn ĐT chậu _ Cắt đoạn ĐT         _ Tổn thương     _ Bục xì dò
hông    hông                 chậu hông trên và     niệu quản (T),   miệng nối gây
                             dưới khối u ít nhất   động tĩnh mạch   viêm phúc mạc,
                             5cm                   hạ vị            rò phân
                             _Lấy hạch mạc
                             treo vùng
                             _ Lập lại lưu thông
                             ruột: nối ĐT xuống
                             và trực tràng
Cắt đại
 tràng
ngang
7. Điều trị K đại tràng chưa biến chứng
• Cắt toàn bộ đại trực tràng: đối với bệnh nhân đa
  u tràng nguyên phát ( >= 2 ), bệnh nonpolyposis
  di truyền ung thư đại trực tràng hay trong một
  số trường hợp K đại tràng sigma gây tắc ruột
  hoàn toàn.
  Cắt từ đoạn cuối hồi tràng + đại tràng + trực
tràng => nối hồi – trực tràng ( ileorectal
anastomosis )
   Có thể dẫn đến tiêu chảy mạn trầm trọng ở
bệnh nhân lớn tuổi
Cắt toàn bộ đại tràng
7. Điều trị K đại tràng có biến chứng
• Tắc ruột: cắt đại tràng nối hay không nối ngay +
  HMNT trên dòng hay nối tắt nếu không cắt được
  u
• Abscess: dẫn lưu và mổ triệt để thì hai cắt đại
  tràng nếu được
• Viêm phúc mạc: cắt đoạn đại tràng có u và đưa
  hai đầu ruột ra ngoài
• Rò: cắt đại tràng và cơ quan bị rò một thì hay hai
  thì tùy vị trí
• Xuất huyết tiêu hóa: cắt bỏ đại tràng có u gây
  xuất huyết
7. Điều trị K đại tràng
• Sống còn 5 năm ( điều trị thích hợp ) AJCC 2003
    Gđ I       90%
    Gđ II      75%
    Gđ III     50%
    Gđ IV      < 5%
• Tỷ lệ tái phát sau cắt u phụ thuộc trực tiếp vào giai đoạn, có thể lên đến
    85% trong vòng 2 năm sau phẫu thuật => follow-up
• Theo dõi nội soi:
 _ Sau 1 năm: nội soi đại tràng quan sát miệng nối và phát hiện polyps/K
mới hay bỏ sót
    + Nếu có polyps -> xử trí và nội soi lại sau mỗi năm kiểm tra
    + Nếu không phát hiện bất thường + không có tiền căn gia đình -> lặp
lại mỗi 5 năm
• Theo dõi CEA: mỗi 3 tháng trong 2 năm đầu, ngay cả khi CEA không tăng
    trước mổ, nếu CEA tăng -> nội soi đại tràng, CT-scan bụng, PET…
7. Điều trị K đại tràng: hóa trị bổ sung
• American Society of Clinical Oncology (ASCO) đề
  nghị sử dụng 5-FU ở giai đoạn II khi có 1 trong
  các yếu tố tiên lượng xấu bao gồm mẫu GPB
  không đủ hạch : < 12 hạch/mẫu GPB, T4, biệt
  hóa kém, thủng ruột. Theo dõi giai đoạn II : CEA
  mỗi 3 tháng trong 2 năm đầu -> mỗi 6 tháng/5
  năm, CT-scan ngực bụng mỗi năm trong ít nhất 3
  năm đầu
• Giai đoạn 3: hiệu quả hóa trị bổ sung rõ ràng, sử
  dụng 5-FU + oxaliplatin
• Giai đoạn IV: 5-FU là quan trọng nhất +
  bevacizumab/cetuximab
7. Điều trị K trực tràng
• K trực tràng: 12 cm từ bờ hậu môn với ống nội soi
  cứng
• Vị trí giải phẫu: sau phúc mạc, khung chậu hẹp, kế cận
  các cơ quan hệ tiết niệu sinh dục, hệ thần kinh thực
  vật, cơ vòng hậu môn -> phẫu thuật khó hơn, đặc biệt
  là u trong khoảng 3-5cm từ bờ hậu môn
• Nằm xa ruột non + sau phúc mạc -> xạ trị được
• Vị trí khối u được đánh giá chính xác bằng soi trực
  tràng hậu môn bằng ống soi cứng, mức độ xâm lấn
  được đánh giá bằng thăm khám trực tràng, siêu âm
  trong lòng trực tràng, MRI chậu
7. Điều trị K trực tràng
                          Cắt trước ( anterior resection ) : anterior
                          proctosigmoidectomy with colorectal
                          anastomosis trên Peritoneal reflection
Peritoneal reflection *   Cắt trước dưới ( low anterior resection ):
                          qua đường bụng cắt trực tràng dưới
                          Peritoneal reflection
7. Điều trị K trực tràng:PT triệt để
              giữ cơ vòng hậu môn
    Phương pháp               Chỉ định                Kỹ thuật                   Ưu            Khuyết
PT cắt đại tràng-trực     U đoạn trên và     Cắt ĐT chậu hông và trực      Bảo tồn cơ vòng    Bục, xì dò
  tràng trước ( AR        giữa trực tràng,   tràng có u và nối lại bằng    hậu môn            miệng
anterior resection ) và   cách bờ hậu        tay hay bằng máy ( staplers                      nối
       nối ngay           môn trên 6cm       )
    PT Hartmann           U nằm ở trực       Cắt ĐT chậu hông và trực      PT giữ lại cơ      Hậu môn
                          tràng giữa,        tràng, đóng mỏm trực tràng    vòng hậu môn       nhân tạo
                          không nối được     dưới và đưa đầu trên đại      và không sợ        suốt đời
                                             tràng chậu hông ra hố chậu    biến chứng bục
                                             (T) làm hậu môn nhân tạo      xì sau mổ, tử
                                                                           vong ít
  PT kéo tuột ( Pull-     + u ở trực tràng   Cắt trực tràng, kéo tuột ĐT   Cắt u và tạo lập   PT khó
      through )           thấp cách bờ       chậu hông qua lỗ hậu môn      lưu thông tiêu     Bục
                          hậu môn 3-6cm      và nối ĐT với hậu môn ngã     hóa                miệng
                          + U giai đọan      tầng sinh môn                                    nối, ung
                          sớm A,B và d                                                        thư tái
                          <2cm                                                                phát tại
                          + Mô học biệt                                                       chỗ
                          hóa tốt
                          + không xâm lấn
                          cơ vòng hậu
7.Điều trị K trực tràng: PT lấy cả cơ
                   vòng
• PT Miles ( Abdominal Perineal Resection ): cắt cụt trực tràng theo 2
    ngã : bụng và tầng sinh môn
  + CĐ: u đoạn thấp trực tràng 1/3 dưới ( <6cm)
         u to ở 1/3 giữa trực tràng 6-10cm
   + KT: Cắt ĐT chậu hông, toàn bộ trực tràng, cơ nâng hậu môn, cơ vòng
hậu môn và ống hậu môn với 2 kíp mổ. Đưa ĐT chậu hông ra hố chậu (T)
làm HMNT vĩnh viễn
• PT Miles mở rộng:
 _ PT Miles + cắt tử cung âm đạo ở nữ đoạn chậu sau
 _ PT Miles + cắt TC – âm đạo – BQ ở nữ đoạn chậu toàn phần
 _ PT Miles + cắt BQ ở nam đoạn chậu toàn phần
 + Ưu: cắt bỏ rộng rãi K và hạch vùng kết hợp cắt bỏ các cơ quan xâm
lấn vùng chậu
 + Khuyết: PT nặng, nhiều tai biến: chảy máu, tổn thương BQ, niệu quản,
niệu đạo; biến chứng nhiễm trùng do vết mổ tầng sinh môn kéo dài.
HMNT vĩnh viễn
7. Điều trị K đại tràng
• Tạm bợ:
  HMNT đại tràng chậu hông hay đại tràng ngang tùy vào
sự tiến triển và xâm lấn của K
• Cắt tại chỗ: ( local excision )
 + CĐ: u có đường kính <= 4cm, chiếm < 40% chu vi lòng
đại tràng, cách bờ hậu môn # 6cm, biệt hóa vừa hay
tốt, chưa xâm lấn lớp cơ, chưa xâm lấn hạch và mạch
máu ( MRI, siêu âm ),T1 tốt hơn T2, ung thư giai đoạn
cuối/tổng trạng kém.
 + Cắt u trọn bề dày thành ruột bằng nhiều kỹ thuật, phải
theo tiêu chuẩn giới hạn, có thể nối lại ngay
• Sphincter-Sparing Abdominal Perineal Resection With
   Coloanal Anastomosis
7. Điều trị K trực tràng
7. Điều trị K trực tràng
• TME ( total mesorectal excision ):
 + Richard John Heald 1982
 + Là điều trị vàng cho K trực tràng đoạn giữa và
2/3 dưới
 + Tỷ lệ rối loạn thần kinh thực vật sau mổ giảm (
rối loạn cương dương-xuất tinh ngược dòng 25-
75% còn 10-30%, rối loạn chức năng bàng quang
40-80% còn 5%)
  + Giảm tỷ lệ tái phát đáng kể
  + Cần MRI để hỗ trợ phẫu thuật ( mức độ xâm
lấn )
7. Điều trị K trực tràng:

                    J pouch technique
7. Điều trị K trực tràng:




                  Coloplasty
7. Điều trị K trực tràng:
• Xạ trị trước mổ có hiệu quả rất tốt trên ung
  thư trực tràng gai đoạn II trở lên, cách bờ
  hậu môn # 10cm, xạ trị kết hợp hóa trị trước
  mổ ( 5-FU ) làm giảm đáng kể kích thước khối
  u ( down-staging ), và giảm biến chứng rối
  loạn cơ vòng sau mổ
• Không thay thế phẫu thuật
7. Điều trị:
• Theo dõi sau mổ các biến chứng:
 Chảy máu
 Bục xì dò miệng nối
 Nhiễm trùng vết mổ, nhiễm trùng tầng sinh môn
 Các biến chứng của HMNT
 Các biến chứng đường niệu
 Các biến chứng tim mạch, hô hấp nhất là bệnh
  nhân lớn tuổi
7. Điều trị:
• Tái phát:
 Tái phát ở miệng nối gây hẹp miệng nối
 Tái phát ở mỏm trực tràng còn lại/PT Hartmann
 Tái phát ở tầng sinh môn và vùng chậu/PT Miles
 Tái phát ở lỗ HMNT
 Tái phát ở vết mổ ổ bụng
 Điều trị tái phát: PT lại, hóa trị kết hợp miễn dịch
 Di căn : không PT, hóa trị hay kết hợp miễn dịch
          cắt bỏ một phần gan, phổi
          5FU kết hợp Levamisole hay A.Folinique
Tham khảo
• Ung thư đại tràng - Bệnh học ngoại khoa Tiêu
  hóa
• Ung thư trực tràng – Bệnh học ngoại khoa
  tiêu hóa
• Colorectal cancer facts & figures 2008-2010 -
  American Cancer Society
• CDC epidemiology
I- Hành chính:
•   Bệnh nhân : Huỳnh Văn …
•   Giới       : nam
•   Sinh năm : 1957
•   Địa chỉ    : Tây Ninh
•   Nghề nghiệp : nông dân
•   Nhập viện : 24/9/2012
II-Lý do nhập viện:
    Tiêu máu đỏ
III-Bệnh sử:
• Bệnh nhân khai cách nhập viện 1 tháng nay, bệnh nhân
  thường xuyên cảm giác đau âm ỉ bụng vùng dưới rốn, không
  lan, không yếu tố tăng giảm đau, thỉnh thoảng có những cơn
  đau quặn lan khắp bụng kéo dài khoảng 15-20 phút, cường
  độ trung bình, hết sau khi trung hay đại tiện. Kèm theo
  đó, bệnh nhân đi tiêu 5-6 lần/ngày, phân vàng lẫn máu đỏ
  bầm, sệt vào sáng sớm và 3-4 lần đi tiêu phân vàng kèm máu
  đỏ tươi nhỏ giọt, bao quanh phân trong ngày sau đó, mỗi lần
  đi tiêu lượng ít, phân dẹt, không nhầy nhớt, hay cảm giác
  mắc đi tiêu suốt ngày, mót rặn, đi tiêu xong vẫn không hết
  khó chịu -> khám BV Tây Ninh, nội soi đại tràng, chẩn đoán: u
  đại tràng -> chuyển BV Bình Dân
• Trong quá trình diễn tiến bệnh, bệnh nhân không buồn nôn –
  nôn, không táo bón, ăn uống bình thường, không chóng mặt -
  hoa mắt – ngất, không sốt, không ớn lạnh, không ho, không
  vã mồ hôi đêm, không vàng da, tiểu vàng trong không gắt
  buốt. Bệnh nhân sụt 5-6kg/1 năm không rõ nguyên nhân.
IV-Tiền căn:
• Cá nhân:
 + Cách 5 năm, lao phổi điều trị 6 tháng tại trạm YT, chưa ghi nhận
tiền căn lao các cơ quan
 + Mảnh đạn va vào bụng > 20 năm
 + Chưa ghi nhận tiền căn XHTH trên-dưới
 + Chưa ghi nhận tiền căn tắc ruột – tiền căn ngoại khoa
 + Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý đại tràng: viêm đại tràng
mạn, viêm loét đại tràng, polyps hay K
 + Chưa ghi nhận trĩ, xơ gan, viêm dạ dày
 + Chưa ghi nhận bệnh lý tim mạch – đái tháo đường
 + Hút thuốc lá PY # 60, còn hút
 + Thỉnh thoảng uống rượu, 1-2 tuần/lần
• Gia đình: chưa ghi nhận tiền căn K
V – Lược qua các cơ quan
• Không chóng mặt, đau đầu, không sốt
• Đầu ngang, không khó thở, không đau ngực
• Không ho
• Còn đau bụng âm ỉ vùng dưới rốn, không
  lan, không buồn nôn-nôn
• Đi tiêu 5-6 lần/ngày, vàng lẫn máu đỏ sậm
• Tiểu vàng trong, không đau nhức xương
V- Khám
• Tổng quát:
  Bệnh tỉnh, tiếp xúc được
  Nằm yên, đầu ngang, không bứt rứt
  Thể trạng trung bình
  Da niêm hồng, không dấu xuất huyết
  Kết mạc không vàng
  Sinh hiệu ổn : M 84l/ph, HA 120/70mmHg, T
370C
  Hạch ngoại biên đầu-mặt-cổ, nách, bẹn (-)
V – Khám cơ quan
• Đầu mặt cổ : bình thường
• Ngực         : bình thường
• Bụng         :
 + Cân đối, di động tốt theo nhịp thở, sao mạch (-), tuần hoàn
bàng hệ (-), vết sẹo nhỏ 0.5x0.5cm vùng hạ sườn (P) lành tốt
 + Đau thốn nhẹ vùng dưới rốn, không sờ thấy khối u, đề
kháng (-), bụng mềm
 + gõ đục vùng thấp (-)
 + nhu động ruột 6 lần/phút, không âm thổi động mạch
 + Toucher rectal: không thấy búi trĩ, trực tràng trống, không
sờ thấy u cục, ít phân vàng ít máu đỏ tươi dính găng, bệnh
nhân không đau
• Tứ chi : không biến dạng, không giới hạn vận động
• Thần kinh : không dấu thần kinh định vị, cổ mềm
V – Tóm tắt bệnh án
• Bệnh nam, 55 tuổi, nhập viện vì tiêu máu đỏ
• TTCN :
  + đau bụng vùng dưới rốn âm ỉ + đau quặn
khắp bụng
  + tiêu máu đỏ, không nhầy
  + mót rặn
  + sốt (-)
• TCTT : ấn đau nhẹ vùng dưới rốn
         hạch ngoại biên (-)
VI – Đặt vấn đề
• Xuất huyết tiêu hóa dưới
• Mót rặn + đau bụng dưới rốn
• Lao phổi cũ
VII – Chẩn đoán sơ bộ :
• Ung thư đại tràng thấp – Lao phổi cũ
_ Chẩn đoán phân biệt :
  1. Polyp đại tràng – Lao phổi cũ
  2. Viêm loét đại tràng - Lao phổi cũ
  3. Túi thừa đại tràng – Lao phổi cũ
VIII – Đề nghị CLS
• Thường quy: công thức máu, nhóm
  máu, đông máu toàn
  bộ, ALT, AST, BUN, Creatinine, Ion
  đồ, TPTNT, ECG, X-Quang ngực thẳng
• Chẩn đoán : soi phân tìm hồng cầu, nhuộm +
  cấy phân, nội soi đại tràng + sinh thiết
  GPB, siêu âm bụng, CT-scan bụng, CEA
IX-Biện luận:
• Bệnh nhân nam, 55 tuổi, xuất huyết tiêu hóa dưới, các
   bệnh lý có thể gặp
1. Ung thư đại tràng: là chẩn đoán hàng đầu vì trên bệnh
    nhân này có các yếu tố nguy cơ nam, > 50 tuổi, hút thuốc
    lá, sụt cân; bệnh sử có rối loạn thói quen đi cầu ( tăng số
    lần đi tiêu, mót rặn ), tiêu máu đỏ, thay đổi tính chất
    phân ( dẹt, sệt ) -> nghĩ nhiều nhất.
   Ung thư đại tràng trên bệnh nhân này nghĩ nhiều ở phần
thấp đại tràng (T), đại tràng sigma hay trực tràng vì nổi bật là
triệu chứng lỵ và tiêu ra máu đỏ
2. Polyp đại tràng : cũng có thể gây ra tiêu máu đỏ, đau bụng
do tắc ruột và thay đổi thói quen đi tiêu nếu polyps lớn, vùng
thấp -> không thể loại trừ
IX – Biện luận
2. Viêm đại tràng thiếu máu cục bộ : bệnh nhân thường có
phình động mạch chủ bụng hay bệnh lý tim mạch nặng, lâm
sàng khởi phát đột ngột đau quặn bụng dưới (T) và tiêu máu
đỏ tươi -> loại
3. Viêm đại tràng do tia xạ, thuốc : loại
4. Bệnh Crohn: tổn thương chủ yếu vùng hồi manh tràng và
ruột non, đau bụng hố chậu (P) không giảm sau đi tiêu, tiêu
chảy chủ yếu, hiếm khi đi phân toàn máu, sốt và có các triệu
chứng toàn thân -> loại
5. Trĩ : tiêu máu đỏ tươi, thường sau những lần táo
bón, không mót rặn, không thay đổi thói quen đi tiêu -> loại
6. Viêm loét đại tràng : trên bệnh nhân có hội chứng lỵ ( đau
bụng + tiêu nhày máu + mót rặn )triệu chứng đau bụng trên
bệnh nhân không rõ rệt, không có các biểu hiện toàn thân (
viêm khớp, vàng da, hồng ban…), thăm trực tràng không đau -
> không thể loại trừ
IX – Biện luận
7. Lao đại tràng: bệnh nhân có tiền căn lao phổi,
nhưng lao đại tràng chủ yếu tổn thương vùng hồi
manh tràng, tiêu thường phân nhầy, hiếm khi có
máu, đau bụng nổi bật và có hội chứng nhiễm lao
chung -> loại
8. Nhồi máu mạc treo: khởi phát cấp tính, đột
ngột, đau bụng dữ dội, nặng nề, choáng -> loại
9. Túi thừa đại tràng: cũng thường gặp ở người
nhiều tuổi, thường nằm ở đại tràng trái và triệu
chứng như viêm đại tràng -> không thể loại trừ
X- Cận lâm sàng: CTM
       WBC          7.27 K/uL
       NEU            61.9%
       LYM            20.5%
      MONO             7.7%
       EOS             8.9%
       BASO            1.0%
       RBC          4.77 M/uL
        Hb          14.0 g/dL
        Hct           41.8%
       MCV            87.6 fL
       MCH           29.4 pg
      MCHC          33.5 g/dL
        PLT          321 K/uL
        TS            3 phút
   PT / PT chứng    13.2/13.0 s
  APTT/APTT chứng   30.6/32 s
X-Cận lâm sàng : sinh hóa
             Urea               4.5 mmol/L
           Creatinine            72 umol/L
            Glucose             6.5 mmol/L
           Protein TP             68 g/L
            Albumin               46 g/L
              AST                 18 U/L
              ALT                 26 U/L
              Na                140 mmol/L
               K                4.2 mmol/L
              Cl-               108 mmol/L
             Ca++               1.18 mmol/L

HbsAg (-)
CEA     3.0 mg/mL ( 0 – 5 )
CA 19.9 4.51 mg/mL ( 0 – 37 )
X – Cận lâm sàng: Nội soi đại tràng
• Cách bờ hâu môn 13cm trực tràng có bướu
  chồi sùi gây hẹp
• Hậu môn bình thường
• Giải phẫu bệnh: Carcinoma tuyến, Grad 2
X – Cận lâm sàng: X-Q đại tràng cản
              quang
X – Cận lâm sàng: CT-scan bụng
X – Cận lâm sàng : CT-scan bụng
X-Cận lâm sàng : CT-scan bụng
X-Cận lâm sàng : CT-scan bụng
                      Không hạch ổ bụng
                      Không di căn tạng
                      Không dịch ổ bụng
X- Cận lâm sàng: X-quang phổi
XI – Chẩn đoán xác định
•   Ung thư trực tràng giai đoạn II ( T3N0M0 )
                 – Lao phổi cũ
XII – Điều trị :
• Bệnh nhân thể trạng tốt, sinh hiệu ổn định,
  kết quả công thức máu và sinh hóa bình
  thường, u nằm ở trực tràng cao, cách bờ hậu
  môn 13 cm, giai đoạn I -> cắt đại tràng – trực
  tràng trước và nối ngay bằng tay hay bằng
  máy hay phẫu thuật tme
• Xạ trị trước mổ - sau mổ
• Theo dõi sau mổ: nội soi đại tràng 1 năm sau
  mổ -> 3 năm -> mỗi 5 năm

More Related Content

What's hot

Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAGreat Doctor
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGSoM
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdfSoM
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụngSoM
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong Nguyen
 
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊVIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊSoM
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óilong le xuan
 
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009SoM
 
UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁTSoM
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaHùng Lê
 
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpKhuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpCuong Nguyen
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGSoM
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNSoM
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNSoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 

What's hot (20)

Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruột
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụng
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
 
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊVIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
 
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
 
U xo tu cung
U xo tu cungU xo tu cung
U xo tu cung
 
UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
 
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpKhuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNG
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬN
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
Xquang cot song
Xquang cot song Xquang cot song
Xquang cot song
 

Similar to ung thu dai trang

Viêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emViêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emNguynThi97
 
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)phanhuynhtiendat
 
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGUNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGSoM
 
STAFF viêm ruột thừa.pptx
STAFF viêm ruột thừa.pptxSTAFF viêm ruột thừa.pptx
STAFF viêm ruột thừa.pptxhieuHoang107742
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓASoM
 
13 k dd 2007
13 k dd 200713 k dd 2007
13 k dd 2007Hùng Lê
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dàyHùng Lê
 
Hẹp môn vị tổ 9
Hẹp môn vị   tổ 9Hẹp môn vị   tổ 9
Hẹp môn vị tổ 9Định Ngô
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngCu Đù Đù
 
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGLÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGSoM
 
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTSoM
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGSoM
 
Bài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhiBài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhiMinh Tran
 

Similar to ung thu dai trang (20)

Soi duong mat
Soi duong matSoi duong mat
Soi duong mat
 
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emViêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
 
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)
 
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGUNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
 
Viem ruot thua cap
Viem ruot thua capViem ruot thua cap
Viem ruot thua cap
 
STAFF viêm ruột thừa.pptx
STAFF viêm ruột thừa.pptxSTAFF viêm ruột thừa.pptx
STAFF viêm ruột thừa.pptx
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
 
13 k dd 2007
13 k dd 200713 k dd 2007
13 k dd 2007
 
13 k dd 2007
13 k dd 200713 k dd 2007
13 k dd 2007
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dày
 
Chuyên đề k đại trực tràng
Chuyên đề k đại trực tràngChuyên đề k đại trực tràng
Chuyên đề k đại trực tràng
 
Hẹp môn vị tổ 9
Hẹp môn vị   tổ 9Hẹp môn vị   tổ 9
Hẹp môn vị tổ 9
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
 
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGLÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
 
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
 
Bài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhiBài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhi
 

More from Định Ngô

Xhth do vo gian tinh mach thuc quan
Xhth do vo gian tinh mach thuc quanXhth do vo gian tinh mach thuc quan
Xhth do vo gian tinh mach thuc quanĐịnh Ngô
 
Viem tuy cap bs huynh quang dai
Viem tuy cap   bs huynh quang daiViem tuy cap   bs huynh quang dai
Viem tuy cap bs huynh quang daiĐịnh Ngô
 
đIều trị sỏi đường mật chính
đIều trị sỏi đường mật chínhđIều trị sỏi đường mật chính
đIều trị sỏi đường mật chínhĐịnh Ngô
 
xuat huyet tieu hoa tren, chay mau tieu hoa cao
xuat huyet tieu hoa tren, chay mau tieu hoa caoxuat huyet tieu hoa tren, chay mau tieu hoa cao
xuat huyet tieu hoa tren, chay mau tieu hoa caoĐịnh Ngô
 
Tiền phẫu & hậu phẫu
Tiền phẫu   &   hậu phẫuTiền phẫu   &   hậu phẫu
Tiền phẫu & hậu phẫuĐịnh Ngô
 
Kháng sinh ngoại khoa tổ 8
Kháng sinh ngoại khoa tổ 8Kháng sinh ngoại khoa tổ 8
Kháng sinh ngoại khoa tổ 8Định Ngô
 
đAu bụng cấp tổ 8
đAu bụng cấp tổ 8đAu bụng cấp tổ 8
đAu bụng cấp tổ 8Định Ngô
 
đAu bụng cấp thầy đức
đAu bụng cấp thầy đứcđAu bụng cấp thầy đức
đAu bụng cấp thầy đứcĐịnh Ngô
 
Chuẩn bị đại tràng tổ 9
Chuẩn bị đại tràng tổ 9Chuẩn bị đại tràng tổ 9
Chuẩn bị đại tràng tổ 9Định Ngô
 
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8Định Ngô
 

More from Định Ngô (13)

Xhth do vo gian tinh mach thuc quan
Xhth do vo gian tinh mach thuc quanXhth do vo gian tinh mach thuc quan
Xhth do vo gian tinh mach thuc quan
 
Viem tuy cap bs huynh quang dai
Viem tuy cap   bs huynh quang daiViem tuy cap   bs huynh quang dai
Viem tuy cap bs huynh quang dai
 
Tac ruot
Tac ruotTac ruot
Tac ruot
 
đIều trị sỏi đường mật chính
đIều trị sỏi đường mật chínhđIều trị sỏi đường mật chính
đIều trị sỏi đường mật chính
 
xuat huyet tieu hoa tren, chay mau tieu hoa cao
xuat huyet tieu hoa tren, chay mau tieu hoa caoxuat huyet tieu hoa tren, chay mau tieu hoa cao
xuat huyet tieu hoa tren, chay mau tieu hoa cao
 
Tiền phẫu & hậu phẫu
Tiền phẫu   &   hậu phẫuTiền phẫu   &   hậu phẫu
Tiền phẫu & hậu phẫu
 
Kháng sinh ngoại khoa tổ 8
Kháng sinh ngoại khoa tổ 8Kháng sinh ngoại khoa tổ 8
Kháng sinh ngoại khoa tổ 8
 
K tụy tổ 8
K tụy   tổ 8K tụy   tổ 8
K tụy tổ 8
 
đAu bụng cấp tổ 8
đAu bụng cấp tổ 8đAu bụng cấp tổ 8
đAu bụng cấp tổ 8
 
đAu bụng cấp thầy đức
đAu bụng cấp thầy đứcđAu bụng cấp thầy đức
đAu bụng cấp thầy đức
 
Chuẩn bị đại tràng tổ 9
Chuẩn bị đại tràng tổ 9Chuẩn bị đại tràng tổ 9
Chuẩn bị đại tràng tổ 9
 
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
 
U giáp tổ 9
U giáp tổ 9U giáp tổ 9
U giáp tổ 9
 

ung thu dai trang

  • 1. Chuyên đề: UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG Tổ 9 – Y2007B
  • 2. A – LÝ THUYẾT : 1. Dịch tễ học và yếu tố nguy cơ 2. Giải phẫu bệnh 3. Xếp giai đoạn 4. Triệu chứng lâm sàng 5. Cận lâm sàng 6. Tầm soát 7. Điều trị B – BỆNH ÁN
  • 3.
  • 4. 1. Dịch tễ • Dịch tễ học: _ Là loại ung thư phổ biến trong độ tuổi 40- 60 _ VN : hàng thứ 2-3 ?? _ CDC 2008: K đại trực tràng đứng hàng thứ 3
  • 6. 1. Yếu tố nguy cơ Hội chứng ung thư gia Bệnh lý ruột: Tiền căn gia đình Crohn, viêm đình loét đại tràng Tuổi Chủng tộc Không Đái tháo Polyp hay K trước đó thay đổi đường type 2 được
  • 7. 1. Yếu tố nguy cơ Béo phì Luyện tập Uống rượu thể dục Thay Chế độ ăn đổi Hút thuốc lá được
  • 8.
  • 9. 2. Giải phẫu bệnh • Vị trí thương tổn: + Đại tràng chậu hông-trực tràng 50-60% + Vị trí khác: 5-15% • Đại thể : sùi – loét – thâm nhiễm • Vi thể : ung thư tế bào tuyến 90-95% sarcoma, lymphoma, carcinoid hiếm • Hướng lan : tá tràng, túi mật, tụy, thận, niệu quản, lách, bàng quang, tử cung, ruột non • Di căn xa : gan 75%, xương, phổi, não, buồng trứng
  • 10. 3. Xếp giai đoạn
  • 11. 4. Lâm sàng • K đại tràng phải: + Hiếm khi đi tiêu ra máu, thường chảy máu rỉ rả -> thiếu máu + Tiêu chảy • K đại tràng trái: + Đau quặn bụng, thay đổi thói quen đi tiêu và tính chất phân + Tiêu máu đỏ, khối u càng thấp tỷ lệ càng cao + 10% tắc ruột hay bán tắc ruột • 50% K đại tràng có triệu chứng sụt cân • Hiếm : thủng -> viêm phúc mạc, dò vào bàng quang, tử cung , vàng da, ngứa, báng bụng, ho ra
  • 12. 4. Lâm sàng Triệu chứng thực thể: • Nhìn: biến dạng hay báng bụng giai đoạn muộn • Sờ : khối u – vùng đau dọc khung đại tràng di căn gan • Toàn thân: Sớm: ít thay đổi Muộn: suy sụp, chán ăn, mệt mỏi, thiếu máu, sốt
  • 13. 5. Cận lâm sàng: • X-Quang đại tràng cản quang:
  • 14. 5. Cận lâm sàng • Siêu âm bụng: Đánh giá di căn gan, hạch ổ bụng, chèn ép niệu quản…. • CEA: không có giá trị chẩn đoán dùng theo dõi tái phát sau mổ • X-quang phổi : di căn phổi • Nội soi đại tràng + sinh thiết: rất cần thiết cho chẩn đoán
  • 15. 5. Cận lâm sàng • CT-Scan bụng : _ Đánh giá sự xâm lấn khối u ở thành trực tràng _ Di căn hạch ổ bụng _ Di căn các cơ quan: gan, tuyến thượng thận, buồng trứng, khung chậu… _ PET-CT độ nhạy cao hơn trong đánh giá di căn
  • 16. 5. Cận lâm sàng
  • 17. 6. Tầm soát • XN phát hiện cả adenomatous polyps và K + Nội soi đại tràng sigma bằng ống soi mềm ( Flexible sigmoidoscopy ) quan sát 1/3 đại tràng ( 60cm ) , không cần an thần, nếu có polyps hay tổn thương K -> nội soi đại tràng => phát hiện 70-80% K đại trực tràng và giảm 60-80% tử vong do K đại trực tràng + Nội soi đại tràng: độ nhạy cao nhất, quan sát toàn bộ đại tràng, sinh thiết, cắt polyps, tầm soát, chẩn đoán/1 lần khám - > nội soi thường quy làm giảm 76-90% K. Nguy cơ: thủng ruột, chảy máu + CT đại tràng ( CTC ): dùng 1 ống nhỏ, mềm bơm không khí hay carbonic để làm phồng đại tràng, không cần an thần, ít xâm lấn hơn 2 tests trên. Nếu có polyps hay tổn thương -> nội soi đại tràng. CTC phát hiện 96% K đại trực tràng xâm lấn và độ nhạy tương đương nội soi đại tràng đối với polyps lớn + Chụp đại tràng đối quang kép: nếu có polyps hay K -> nội soi đại tràng. Ít nhạy hơn nội soi đối với K và polyps nhỏ
  • 18. 6. Tầm soát: • XN chủ yếu phát hiện K : + Tìm máu ẩn trong phân (FOBT): tầm soát bằng FOBT làm giảm nguy cơ tử vong do K đại trực tràng 15-33% + XN DNA phân ( stool DNA test ) : phát hiện 52% K đại trực tràng • Đối tượng nguy cơ cao: tiền căn K đại trực tràng, đa polyps trực tràng, viêm loét đại tràng > 10 năm, Crohn, tiền căn gia đình có K đại trực tràng - > tầm soát trước 50 tuổi và nội soi đại tràng là khuyến cáo duy nhất ( ACS ): sau phẫu thuật 1 năm -> mỗi 3 năm -> mỗi 5 năm
  • 19.
  • 20.
  • 21.
  • 22.
  • 23. 7. Điều trị K đại tràng : • Trước mổ: ( AJCC guidelines )  Thông báo – tiếp xúc bệnh nhân, giải thích rõ ràng về tình trạng bệnh, giải thích về các PP điều trị và các thủ thuật sau đó đặc biệt là hậu môn nhân tạo, nguy cơ tử vong và các biến chứng sau mổ như tiêu tiểu không tự chủ, các triệu chứng: tăng số lần đi tiêu ( cắt đại tràng (P) hay toàn bộ đại tràng )  Đo áp lực cơ vòng hậu môn: đối với PT LAR, đặc biệt ở nữ  XN tiền phẫu, đặc biệt CTM, nhóm máu và phản ứng chéo  Chuẩn bị ruột: thụt tháo, Polyethylene glycol ( Fortran )/4L nước uống trong 2 giờ hay Sodium (pico)sulfate ( Fleet phosphosoda ) thụt tháo, nhịn ăn 8 giờ từ đêm trước, truyền dịch  Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch: Heparin hay heparin trọng lượng phân tử thấp ( Enoxeparin ), Lovenox 0.5ml 1A x 2 (TDD), đặc biệt đối với bn > 40 tuổi, có nguy cơ nằm bất động >= 3 ngày  Kháng sinh phòng ngừa: giảm nhiễm trùng, rút ngắn thời gian nằm viện. Khuyến cáo sử dụng Neomycin + Erythromycin ngày trước mổ hay Cephalosporin kết hợp Metronidazole ngay trước mổ  Đánh dấu vị trí mở hậu môn nhân tạo trước mổ  Đặt sonde tiểu và sonde dạ dày
  • 25. THỜI GIAN BIỂU ĐỀ NGHỊ ( AHSP ) • Ngày trước PT: _ Bắt đầu chỉ uống dung dịch lỏng, không nên ăn uống thức ăn đặc hay các sản phẩm từ sữa,có thể uống: nước lọc, nước trái cây, trà cà phê ( không sữa không kem ), nước đá, nước ngọt… _ Chuẩn bị đại tràng: nên ở gần nhà vệ sinh vì phải đi tiêu nhiều lần. Ruột được “sạch” và “trong” khi đi tiêu ra nước vàng nhạt không lẫn nhầy hay mảng phân.  10 giờ sáng: bắt đầu uống FleetsTM Phosphosoda, pha theo hướng dẫn với nước lọc hay nước táo và uống dần trong ngày,  2 giờ chiều: lặp lại FleetsTM Phosphosoda lần thứ 2  3 giờ chiều: uống 1g Neomycin và 1g Erythromycin  4 giờ chiều: uống 1g Neomycin và 1g Erythromycin  10 giờ tối: uống 1g Neomycin và 1g Erythromycin lần cuối cùng  0 giờ đến sáng: không ăn – uống bất cứ gì và hút thuốc sau 0 giờ, có thể súc miệng nhưng không được nuốt dung dịch
  • 26. 7. Điều trị K đại tràng : • Trong mổ:  Cắt rộng rãi đoạn ruột có khối u, mạc treo đại trực tràng, hạch vùng và các tạng. Đại tràng: trên và dưới u ít nhất 5cm. Trực tràng: trên u ít nhất 2cm và dưới u ít nhất 5cm  Tôn trọng kỹ thuật cách ly không đụng u  Cắt mạch máu và mạch bạch huyết tại gốc của mạch máu nuôi chính, đối với trực tràng là động mạch trực tràng trên  Chiều dài đoạn hỗng tràng được cắt không ảnh hưởng đến tái phát tại chỗ -> cắt tối thiểu để không dẫn đến hội chứng kém hấp thu
  • 27. 7. Điều trị K đại tràng : Giai đoạn American Joint Committee on Cancer (AJCC)
  • 28. 7. Điều trị K đại tràng : Giai đoạn American Joint Committee on Cancer (AJCC) • Xếp giai đoạn: TNM trước mổ + lâm sàng trước mổ + dữ liệu trong lúc mổ + mô học + GPB sau mổ • Phiên bản 2003: hạch trơn láng quanh đại tràng và trong mô mỡ trực tràng xem như là hạch di căn và xếp giai đoạn N – Hạch có bờ bất thường trong lớp mỡ quanh u xem như có xâm lấn mạch máu
  • 29. 7. Điều trị K đại tràng chưa biến chứng • Phẫu thuật triệt căn: thể trạng tốt, ung thư ở giai đoạn I-II-III ( TNM ), ung thư còn khu trú ở thành ruột chưa xâm lấn tạng xung quanh hay có xâm lấn nhưng còn khả năng cắt bỏ được • Phẫu thuật mở rộng: thể trạng tốt, ung thư xâm lấn các tạng lân cận và di căn nhưng có thể cắt bỏ được • Phẫu thuật làm sạch : làm sạch tránh các biến chứng nhiễm trùng, tắc ruột, vỡ khối u hay trong các trường hợp di căn mà không thể lấy được hết • Phẫu thuật tạm bợ: thể trạng kém, giai đoạn IV + Cắt bỏ đoạn ĐT có khối u, chỉ cần trên và dưới khối u 5cm mà không cần cắt rộng rãi + Nối hồi tràng – đại tràng ngang theo kiểu bên-bên cho các ung thư ĐT (P) mà không cắt được hay nối ĐT ngang và ĐT chậu hông bên – bên cho các ung thư ĐT (T) không cắt được + Hậu môn nhân tạo trên dòng
  • 30. Cắt đại Chỉ định Kỹ thuật Tai biến Biến chứng tràng Phải Ung thư đại tràng (P): _ Cắt toàn bộ đại _ Rách tá tràng _ Bục xì dò manh tràng, ĐT lên, ĐT tràng (P) thành một _ Tổn thương miệng nối gây góc gan, đoạn đại tràng khối : 20cm cuối niệu quản (P) viêm phúc mạc, ngang bên (P) cách góc của hồi tràng + _ Rách TMC rò phân gan 0-5cm manh tràng + ĐT dưới _ Viêm khoang lên + ĐT góc gan và tế bào sau phúc 1/3 hay ½ bên phải mạc ĐT ngang tùy vị trí u _ Tiêu lỏng _ Cắt mạc treo đại tràng cùng với mạch máu, hạch mạc treo _ Lập lại lưu thông ruột, nối hồi tràng với ĐT ngang
  • 32. Cắt Chỉ định Kỹ thuật Tai biến Biến chứng đại tràng Trái Ung thư đại tràng _ Cắt toàn bộ đại _ Vỡ lách _ Bục xì dò (T): cách góc lách tràng (T) thành một _ Tổn thương miệng nối gây 0-5cm, góc lách, khối : ½ ĐT ngang bên niệu quản (T) viêm phúc mạc, ĐT xuống, phần (T) + ĐT góc lách + ĐT rò phân đầu của ĐT chậu xuống + phần đầu ĐT _ Viêm khoang hông chậu hông tế bào sau phúc _ Cắt mạc treo đại mạc tràng cùng với mạch máu, hạch mạc treo _ Lập lại lưu thông ruột, nối ĐT ngang với ĐT chậu hông
  • 34. Cắt Chỉ định Kỹ thuật Tai biến Biến chứng đại tràng Ngang Ung thư đoạn giữa đại _ Cắt đoạn đại _Tổn thương tá _ Bục xì dò tràng ngang tràng ngang tràng, tụy miệng nối gây _ Cắt mạc treo ĐT viêm phúc mạc, ngang, động tĩnh rò phân mạch ĐT giữa và hạch mạc treo vùng _ Lập lại lưu thông ruột, nối hai đầu ĐT ngang (P) và (T) Chậu Ung thư đoạn ĐT chậu _ Cắt đoạn ĐT _ Tổn thương _ Bục xì dò hông hông chậu hông trên và niệu quản (T), miệng nối gây dưới khối u ít nhất động tĩnh mạch viêm phúc mạc, 5cm hạ vị rò phân _Lấy hạch mạc treo vùng _ Lập lại lưu thông ruột: nối ĐT xuống và trực tràng
  • 36. 7. Điều trị K đại tràng chưa biến chứng • Cắt toàn bộ đại trực tràng: đối với bệnh nhân đa u tràng nguyên phát ( >= 2 ), bệnh nonpolyposis di truyền ung thư đại trực tràng hay trong một số trường hợp K đại tràng sigma gây tắc ruột hoàn toàn. Cắt từ đoạn cuối hồi tràng + đại tràng + trực tràng => nối hồi – trực tràng ( ileorectal anastomosis ) Có thể dẫn đến tiêu chảy mạn trầm trọng ở bệnh nhân lớn tuổi
  • 37. Cắt toàn bộ đại tràng
  • 38. 7. Điều trị K đại tràng có biến chứng • Tắc ruột: cắt đại tràng nối hay không nối ngay + HMNT trên dòng hay nối tắt nếu không cắt được u • Abscess: dẫn lưu và mổ triệt để thì hai cắt đại tràng nếu được • Viêm phúc mạc: cắt đoạn đại tràng có u và đưa hai đầu ruột ra ngoài • Rò: cắt đại tràng và cơ quan bị rò một thì hay hai thì tùy vị trí • Xuất huyết tiêu hóa: cắt bỏ đại tràng có u gây xuất huyết
  • 39. 7. Điều trị K đại tràng • Sống còn 5 năm ( điều trị thích hợp ) AJCC 2003 Gđ I 90% Gđ II 75% Gđ III 50% Gđ IV < 5% • Tỷ lệ tái phát sau cắt u phụ thuộc trực tiếp vào giai đoạn, có thể lên đến 85% trong vòng 2 năm sau phẫu thuật => follow-up • Theo dõi nội soi: _ Sau 1 năm: nội soi đại tràng quan sát miệng nối và phát hiện polyps/K mới hay bỏ sót + Nếu có polyps -> xử trí và nội soi lại sau mỗi năm kiểm tra + Nếu không phát hiện bất thường + không có tiền căn gia đình -> lặp lại mỗi 5 năm • Theo dõi CEA: mỗi 3 tháng trong 2 năm đầu, ngay cả khi CEA không tăng trước mổ, nếu CEA tăng -> nội soi đại tràng, CT-scan bụng, PET…
  • 40. 7. Điều trị K đại tràng: hóa trị bổ sung • American Society of Clinical Oncology (ASCO) đề nghị sử dụng 5-FU ở giai đoạn II khi có 1 trong các yếu tố tiên lượng xấu bao gồm mẫu GPB không đủ hạch : < 12 hạch/mẫu GPB, T4, biệt hóa kém, thủng ruột. Theo dõi giai đoạn II : CEA mỗi 3 tháng trong 2 năm đầu -> mỗi 6 tháng/5 năm, CT-scan ngực bụng mỗi năm trong ít nhất 3 năm đầu • Giai đoạn 3: hiệu quả hóa trị bổ sung rõ ràng, sử dụng 5-FU + oxaliplatin • Giai đoạn IV: 5-FU là quan trọng nhất + bevacizumab/cetuximab
  • 41. 7. Điều trị K trực tràng • K trực tràng: 12 cm từ bờ hậu môn với ống nội soi cứng • Vị trí giải phẫu: sau phúc mạc, khung chậu hẹp, kế cận các cơ quan hệ tiết niệu sinh dục, hệ thần kinh thực vật, cơ vòng hậu môn -> phẫu thuật khó hơn, đặc biệt là u trong khoảng 3-5cm từ bờ hậu môn • Nằm xa ruột non + sau phúc mạc -> xạ trị được • Vị trí khối u được đánh giá chính xác bằng soi trực tràng hậu môn bằng ống soi cứng, mức độ xâm lấn được đánh giá bằng thăm khám trực tràng, siêu âm trong lòng trực tràng, MRI chậu
  • 42. 7. Điều trị K trực tràng Cắt trước ( anterior resection ) : anterior proctosigmoidectomy with colorectal anastomosis trên Peritoneal reflection Peritoneal reflection * Cắt trước dưới ( low anterior resection ): qua đường bụng cắt trực tràng dưới Peritoneal reflection
  • 43. 7. Điều trị K trực tràng:PT triệt để giữ cơ vòng hậu môn Phương pháp Chỉ định Kỹ thuật Ưu Khuyết PT cắt đại tràng-trực U đoạn trên và Cắt ĐT chậu hông và trực Bảo tồn cơ vòng Bục, xì dò tràng trước ( AR giữa trực tràng, tràng có u và nối lại bằng hậu môn miệng anterior resection ) và cách bờ hậu tay hay bằng máy ( staplers nối nối ngay môn trên 6cm ) PT Hartmann U nằm ở trực Cắt ĐT chậu hông và trực PT giữ lại cơ Hậu môn tràng giữa, tràng, đóng mỏm trực tràng vòng hậu môn nhân tạo không nối được dưới và đưa đầu trên đại và không sợ suốt đời tràng chậu hông ra hố chậu biến chứng bục (T) làm hậu môn nhân tạo xì sau mổ, tử vong ít PT kéo tuột ( Pull- + u ở trực tràng Cắt trực tràng, kéo tuột ĐT Cắt u và tạo lập PT khó through ) thấp cách bờ chậu hông qua lỗ hậu môn lưu thông tiêu Bục hậu môn 3-6cm và nối ĐT với hậu môn ngã hóa miệng + U giai đọan tầng sinh môn nối, ung sớm A,B và d thư tái <2cm phát tại + Mô học biệt chỗ hóa tốt + không xâm lấn cơ vòng hậu
  • 44. 7.Điều trị K trực tràng: PT lấy cả cơ vòng • PT Miles ( Abdominal Perineal Resection ): cắt cụt trực tràng theo 2 ngã : bụng và tầng sinh môn + CĐ: u đoạn thấp trực tràng 1/3 dưới ( <6cm) u to ở 1/3 giữa trực tràng 6-10cm + KT: Cắt ĐT chậu hông, toàn bộ trực tràng, cơ nâng hậu môn, cơ vòng hậu môn và ống hậu môn với 2 kíp mổ. Đưa ĐT chậu hông ra hố chậu (T) làm HMNT vĩnh viễn • PT Miles mở rộng: _ PT Miles + cắt tử cung âm đạo ở nữ đoạn chậu sau _ PT Miles + cắt TC – âm đạo – BQ ở nữ đoạn chậu toàn phần _ PT Miles + cắt BQ ở nam đoạn chậu toàn phần + Ưu: cắt bỏ rộng rãi K và hạch vùng kết hợp cắt bỏ các cơ quan xâm lấn vùng chậu + Khuyết: PT nặng, nhiều tai biến: chảy máu, tổn thương BQ, niệu quản, niệu đạo; biến chứng nhiễm trùng do vết mổ tầng sinh môn kéo dài. HMNT vĩnh viễn
  • 45. 7. Điều trị K đại tràng • Tạm bợ: HMNT đại tràng chậu hông hay đại tràng ngang tùy vào sự tiến triển và xâm lấn của K • Cắt tại chỗ: ( local excision ) + CĐ: u có đường kính <= 4cm, chiếm < 40% chu vi lòng đại tràng, cách bờ hậu môn # 6cm, biệt hóa vừa hay tốt, chưa xâm lấn lớp cơ, chưa xâm lấn hạch và mạch máu ( MRI, siêu âm ),T1 tốt hơn T2, ung thư giai đoạn cuối/tổng trạng kém. + Cắt u trọn bề dày thành ruột bằng nhiều kỹ thuật, phải theo tiêu chuẩn giới hạn, có thể nối lại ngay • Sphincter-Sparing Abdominal Perineal Resection With Coloanal Anastomosis
  • 46. 7. Điều trị K trực tràng
  • 47. 7. Điều trị K trực tràng • TME ( total mesorectal excision ): + Richard John Heald 1982 + Là điều trị vàng cho K trực tràng đoạn giữa và 2/3 dưới + Tỷ lệ rối loạn thần kinh thực vật sau mổ giảm ( rối loạn cương dương-xuất tinh ngược dòng 25- 75% còn 10-30%, rối loạn chức năng bàng quang 40-80% còn 5%) + Giảm tỷ lệ tái phát đáng kể + Cần MRI để hỗ trợ phẫu thuật ( mức độ xâm lấn )
  • 48.
  • 49. 7. Điều trị K trực tràng: J pouch technique
  • 50. 7. Điều trị K trực tràng: Coloplasty
  • 51. 7. Điều trị K trực tràng: • Xạ trị trước mổ có hiệu quả rất tốt trên ung thư trực tràng gai đoạn II trở lên, cách bờ hậu môn # 10cm, xạ trị kết hợp hóa trị trước mổ ( 5-FU ) làm giảm đáng kể kích thước khối u ( down-staging ), và giảm biến chứng rối loạn cơ vòng sau mổ • Không thay thế phẫu thuật
  • 52. 7. Điều trị: • Theo dõi sau mổ các biến chứng:  Chảy máu  Bục xì dò miệng nối  Nhiễm trùng vết mổ, nhiễm trùng tầng sinh môn  Các biến chứng của HMNT  Các biến chứng đường niệu  Các biến chứng tim mạch, hô hấp nhất là bệnh nhân lớn tuổi
  • 53. 7. Điều trị: • Tái phát:  Tái phát ở miệng nối gây hẹp miệng nối  Tái phát ở mỏm trực tràng còn lại/PT Hartmann  Tái phát ở tầng sinh môn và vùng chậu/PT Miles  Tái phát ở lỗ HMNT  Tái phát ở vết mổ ổ bụng  Điều trị tái phát: PT lại, hóa trị kết hợp miễn dịch  Di căn : không PT, hóa trị hay kết hợp miễn dịch cắt bỏ một phần gan, phổi 5FU kết hợp Levamisole hay A.Folinique
  • 54.
  • 55. Tham khảo • Ung thư đại tràng - Bệnh học ngoại khoa Tiêu hóa • Ung thư trực tràng – Bệnh học ngoại khoa tiêu hóa • Colorectal cancer facts & figures 2008-2010 - American Cancer Society • CDC epidemiology
  • 56.
  • 57. I- Hành chính: • Bệnh nhân : Huỳnh Văn … • Giới : nam • Sinh năm : 1957 • Địa chỉ : Tây Ninh • Nghề nghiệp : nông dân • Nhập viện : 24/9/2012
  • 58. II-Lý do nhập viện: Tiêu máu đỏ
  • 59. III-Bệnh sử: • Bệnh nhân khai cách nhập viện 1 tháng nay, bệnh nhân thường xuyên cảm giác đau âm ỉ bụng vùng dưới rốn, không lan, không yếu tố tăng giảm đau, thỉnh thoảng có những cơn đau quặn lan khắp bụng kéo dài khoảng 15-20 phút, cường độ trung bình, hết sau khi trung hay đại tiện. Kèm theo đó, bệnh nhân đi tiêu 5-6 lần/ngày, phân vàng lẫn máu đỏ bầm, sệt vào sáng sớm và 3-4 lần đi tiêu phân vàng kèm máu đỏ tươi nhỏ giọt, bao quanh phân trong ngày sau đó, mỗi lần đi tiêu lượng ít, phân dẹt, không nhầy nhớt, hay cảm giác mắc đi tiêu suốt ngày, mót rặn, đi tiêu xong vẫn không hết khó chịu -> khám BV Tây Ninh, nội soi đại tràng, chẩn đoán: u đại tràng -> chuyển BV Bình Dân • Trong quá trình diễn tiến bệnh, bệnh nhân không buồn nôn – nôn, không táo bón, ăn uống bình thường, không chóng mặt - hoa mắt – ngất, không sốt, không ớn lạnh, không ho, không vã mồ hôi đêm, không vàng da, tiểu vàng trong không gắt buốt. Bệnh nhân sụt 5-6kg/1 năm không rõ nguyên nhân.
  • 60. IV-Tiền căn: • Cá nhân: + Cách 5 năm, lao phổi điều trị 6 tháng tại trạm YT, chưa ghi nhận tiền căn lao các cơ quan + Mảnh đạn va vào bụng > 20 năm + Chưa ghi nhận tiền căn XHTH trên-dưới + Chưa ghi nhận tiền căn tắc ruột – tiền căn ngoại khoa + Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý đại tràng: viêm đại tràng mạn, viêm loét đại tràng, polyps hay K + Chưa ghi nhận trĩ, xơ gan, viêm dạ dày + Chưa ghi nhận bệnh lý tim mạch – đái tháo đường + Hút thuốc lá PY # 60, còn hút + Thỉnh thoảng uống rượu, 1-2 tuần/lần • Gia đình: chưa ghi nhận tiền căn K
  • 61. V – Lược qua các cơ quan • Không chóng mặt, đau đầu, không sốt • Đầu ngang, không khó thở, không đau ngực • Không ho • Còn đau bụng âm ỉ vùng dưới rốn, không lan, không buồn nôn-nôn • Đi tiêu 5-6 lần/ngày, vàng lẫn máu đỏ sậm • Tiểu vàng trong, không đau nhức xương
  • 62. V- Khám • Tổng quát: Bệnh tỉnh, tiếp xúc được Nằm yên, đầu ngang, không bứt rứt Thể trạng trung bình Da niêm hồng, không dấu xuất huyết Kết mạc không vàng Sinh hiệu ổn : M 84l/ph, HA 120/70mmHg, T 370C Hạch ngoại biên đầu-mặt-cổ, nách, bẹn (-)
  • 63. V – Khám cơ quan • Đầu mặt cổ : bình thường • Ngực : bình thường • Bụng : + Cân đối, di động tốt theo nhịp thở, sao mạch (-), tuần hoàn bàng hệ (-), vết sẹo nhỏ 0.5x0.5cm vùng hạ sườn (P) lành tốt + Đau thốn nhẹ vùng dưới rốn, không sờ thấy khối u, đề kháng (-), bụng mềm + gõ đục vùng thấp (-) + nhu động ruột 6 lần/phút, không âm thổi động mạch + Toucher rectal: không thấy búi trĩ, trực tràng trống, không sờ thấy u cục, ít phân vàng ít máu đỏ tươi dính găng, bệnh nhân không đau • Tứ chi : không biến dạng, không giới hạn vận động • Thần kinh : không dấu thần kinh định vị, cổ mềm
  • 64. V – Tóm tắt bệnh án • Bệnh nam, 55 tuổi, nhập viện vì tiêu máu đỏ • TTCN : + đau bụng vùng dưới rốn âm ỉ + đau quặn khắp bụng + tiêu máu đỏ, không nhầy + mót rặn + sốt (-) • TCTT : ấn đau nhẹ vùng dưới rốn hạch ngoại biên (-)
  • 65. VI – Đặt vấn đề • Xuất huyết tiêu hóa dưới • Mót rặn + đau bụng dưới rốn • Lao phổi cũ
  • 66. VII – Chẩn đoán sơ bộ : • Ung thư đại tràng thấp – Lao phổi cũ _ Chẩn đoán phân biệt : 1. Polyp đại tràng – Lao phổi cũ 2. Viêm loét đại tràng - Lao phổi cũ 3. Túi thừa đại tràng – Lao phổi cũ
  • 67. VIII – Đề nghị CLS • Thường quy: công thức máu, nhóm máu, đông máu toàn bộ, ALT, AST, BUN, Creatinine, Ion đồ, TPTNT, ECG, X-Quang ngực thẳng • Chẩn đoán : soi phân tìm hồng cầu, nhuộm + cấy phân, nội soi đại tràng + sinh thiết GPB, siêu âm bụng, CT-scan bụng, CEA
  • 68. IX-Biện luận: • Bệnh nhân nam, 55 tuổi, xuất huyết tiêu hóa dưới, các bệnh lý có thể gặp 1. Ung thư đại tràng: là chẩn đoán hàng đầu vì trên bệnh nhân này có các yếu tố nguy cơ nam, > 50 tuổi, hút thuốc lá, sụt cân; bệnh sử có rối loạn thói quen đi cầu ( tăng số lần đi tiêu, mót rặn ), tiêu máu đỏ, thay đổi tính chất phân ( dẹt, sệt ) -> nghĩ nhiều nhất. Ung thư đại tràng trên bệnh nhân này nghĩ nhiều ở phần thấp đại tràng (T), đại tràng sigma hay trực tràng vì nổi bật là triệu chứng lỵ và tiêu ra máu đỏ 2. Polyp đại tràng : cũng có thể gây ra tiêu máu đỏ, đau bụng do tắc ruột và thay đổi thói quen đi tiêu nếu polyps lớn, vùng thấp -> không thể loại trừ
  • 69. IX – Biện luận 2. Viêm đại tràng thiếu máu cục bộ : bệnh nhân thường có phình động mạch chủ bụng hay bệnh lý tim mạch nặng, lâm sàng khởi phát đột ngột đau quặn bụng dưới (T) và tiêu máu đỏ tươi -> loại 3. Viêm đại tràng do tia xạ, thuốc : loại 4. Bệnh Crohn: tổn thương chủ yếu vùng hồi manh tràng và ruột non, đau bụng hố chậu (P) không giảm sau đi tiêu, tiêu chảy chủ yếu, hiếm khi đi phân toàn máu, sốt và có các triệu chứng toàn thân -> loại 5. Trĩ : tiêu máu đỏ tươi, thường sau những lần táo bón, không mót rặn, không thay đổi thói quen đi tiêu -> loại 6. Viêm loét đại tràng : trên bệnh nhân có hội chứng lỵ ( đau bụng + tiêu nhày máu + mót rặn )triệu chứng đau bụng trên bệnh nhân không rõ rệt, không có các biểu hiện toàn thân ( viêm khớp, vàng da, hồng ban…), thăm trực tràng không đau - > không thể loại trừ
  • 70. IX – Biện luận 7. Lao đại tràng: bệnh nhân có tiền căn lao phổi, nhưng lao đại tràng chủ yếu tổn thương vùng hồi manh tràng, tiêu thường phân nhầy, hiếm khi có máu, đau bụng nổi bật và có hội chứng nhiễm lao chung -> loại 8. Nhồi máu mạc treo: khởi phát cấp tính, đột ngột, đau bụng dữ dội, nặng nề, choáng -> loại 9. Túi thừa đại tràng: cũng thường gặp ở người nhiều tuổi, thường nằm ở đại tràng trái và triệu chứng như viêm đại tràng -> không thể loại trừ
  • 71. X- Cận lâm sàng: CTM WBC 7.27 K/uL NEU 61.9% LYM 20.5% MONO 7.7% EOS 8.9% BASO 1.0% RBC 4.77 M/uL Hb 14.0 g/dL Hct 41.8% MCV 87.6 fL MCH 29.4 pg MCHC 33.5 g/dL PLT 321 K/uL TS 3 phút PT / PT chứng 13.2/13.0 s APTT/APTT chứng 30.6/32 s
  • 72. X-Cận lâm sàng : sinh hóa Urea 4.5 mmol/L Creatinine 72 umol/L Glucose 6.5 mmol/L Protein TP 68 g/L Albumin 46 g/L AST 18 U/L ALT 26 U/L Na 140 mmol/L K 4.2 mmol/L Cl- 108 mmol/L Ca++ 1.18 mmol/L HbsAg (-) CEA 3.0 mg/mL ( 0 – 5 ) CA 19.9 4.51 mg/mL ( 0 – 37 )
  • 73. X – Cận lâm sàng: Nội soi đại tràng • Cách bờ hâu môn 13cm trực tràng có bướu chồi sùi gây hẹp • Hậu môn bình thường • Giải phẫu bệnh: Carcinoma tuyến, Grad 2
  • 74. X – Cận lâm sàng: X-Q đại tràng cản quang
  • 75. X – Cận lâm sàng: CT-scan bụng
  • 76. X – Cận lâm sàng : CT-scan bụng
  • 77. X-Cận lâm sàng : CT-scan bụng
  • 78. X-Cận lâm sàng : CT-scan bụng Không hạch ổ bụng Không di căn tạng Không dịch ổ bụng
  • 79. X- Cận lâm sàng: X-quang phổi
  • 80. XI – Chẩn đoán xác định • Ung thư trực tràng giai đoạn II ( T3N0M0 ) – Lao phổi cũ
  • 81. XII – Điều trị : • Bệnh nhân thể trạng tốt, sinh hiệu ổn định, kết quả công thức máu và sinh hóa bình thường, u nằm ở trực tràng cao, cách bờ hậu môn 13 cm, giai đoạn I -> cắt đại tràng – trực tràng trước và nối ngay bằng tay hay bằng máy hay phẫu thuật tme • Xạ trị trước mổ - sau mổ • Theo dõi sau mổ: nội soi đại tràng 1 năm sau mổ -> 3 năm -> mỗi 5 năm