1. LOGO
Viêm tụy cấp
BS.HUỲNH QUANG ĐẠI
BS.NGUYỄN THỊ NHÃ ĐOAN
NỘI TRÚ NỘI TQ ĐHYD TPHCM
THẦY HƯỚNG DẪN: TS.BS.BÙI HỮU HOÀNG
2. DÀN BÀI
I – ĐỊNH NGHĨA
II – NGUYÊN NHÂN
III - SINH LÝ BỆNH HỌC
IV – LÂM SÀNG
V – CẬN LÂM SÀNG
VI- CHẨN ĐOÁN
VII- TIÊN LƯỢNG
VIII- ĐIỀU TRỊ
3. I - ĐỊNH NGHĨA
Viêm tụy cấp là
tình trạng viêm
cấp của nhu mô
tụy, đặc trưng
bởi cơn đau
bụng khởi phát
đột ngột và sự
gia tăng nồng
độ amylase và
lipase trong
máu1 .
cecil medicine 23th
6. Nguyên nhân
Nguyên nhân thường gặp:
Sỏi mật (30-60%)
Rượu (acute and chronic alcoholism) (15-30%)
Tăng triglyceride máu (>11.3 mmol/L (>1000 mg/dL))
ERCP (5-20%)
Chấn thương (đặc biệt sau chấn thương do những
vật tù)
Sau phẫu thuật (abdominal and nonabdominal
operations)
Thuốc (azathioprine, 6-mercaptopurine,
sulfonamides, estrogens, tetracycline, valproic acid,
anti-HIV medications) (2-5%)
Rối loạn cơ vòng Oddi
Harrison's Principle of Internal Medicine 17 Edition
8. Nguyên nhân
Nguyên nhân không thường gặp
Nguyên nhân mạch máu hoặc viêm mạch (thiếu máu
do giảm tưới máu sau phẫu thuật tim)
Bệnh mô liên kết và thrombotic thrombocytopenic
purpura (TTP)
Ung thư tụy
Tăng Canxi máu
Túi thừa quanh bóng Vater
Pancreas divisum
Hereditary pancreatitis
Xơ nang (Cystic fibrosis)
Suy thận
Harrison's Principle of Internal Medicine 17 Edition
11. Nguyên nhân
Nguyên nhân hiếm gặp
Nhiễm trùng (mumps, coxsackievirus,
cytomegalovirus, echovirus, parasites)
Tự miễn (e.g., Sjögren's syndrome)
Harrison's Principle of Internal Medicine 17 Edition
12. Nguyên nhân
Những nguyên nhân cần xem xét ở bệnh
nhân viêm tụy cấp tái phát:
Bệnh ống mật và ống tụy, đặc biệt sỏi nhỏ, sỏi bùn
Thuốc
Tăng triglyceride máu
Pancreas divisum
Ung thư tụy
Rối loạn cơ vòng Oddi
Xơ nang (Cystic fibrosis)
Vô căn
Harrison's Principle of Internal Medicine 17 Edition
15. Sinh lý bệnh học
Qua 3 giai đoạn
Giai đoạn 1: hoạt hóa
sớm các enzym trong
nhu mô tụy và hiện
tượng tự tiêu hủy
Giai đoạn 2 : viêm
nhu mô tụy
Giai đoạn 3 : đáp ứng
viêm ngoài nhu mô
tụy
16. Sinh lý bệnh học
Có nhiều con đường hoạt hóa các tiền men
thành men hoạt động bên trong tế bào
tuyến tụy :
Phân tách trypsinogen thành trypsin dưới tác
dụng của men hydrolase cathepsin-B
Phá vỡ tín hiệu Ca2+ trong nội bào
Hiện tượng tự hoạt hóa trypsinogen
21. Sinh lý bệnh học
Sự tạo thành các chất trung gian tiền
viêm gây nên HC đáp ứng viêm toàn
thân (SIRS). Sự hoạt hóa bạch cầu
gây nên tổn thương cơ quan xa và suy
đa cơ quan.
SIRS và nhiễm trùng tụy là hai
nguyên nhân tử vong chính của VTC.
26. Lâm sàng
Triệu chứng thường gặp của VTC gồm :
đau bụng, buồn nôn và nôn
Cơn đau bụng điển hình: khởi phát
thượng vị, lan ra sau lưng (50%)
Xuất hiện đột ngột
Đỉnh sau 30-60 phút
Kéo dài hơn 24h không hết
Kết hợp với buồn nôn và nôn, nôn không
giảm đau.
27. Lâm sàng
Khám:
Lo lắng, đau đớn
Sốt nhẹ, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp
(shock ít gặp)
Vàng da
Rale phổi, tràn dịch màng phổi (10-20%)
Bụng: ấn đau thượng vị, có thể đề kháng hay
co cứng nhiều mức độ khác nhau. Bụng
chướng, nhu động ruột mất.
Cullen's sign
Turner's sign
31. Cận lâm sàng
Amylase và lipase:
Amylase, lipase cùng tăng trong viêm tụy cấp.
độ tăng của amylase và lipase không tương quan
với độ nặng của bệnh.
sau 48-72h, amylase có khuynh hướng về bình
thường dù cho viêm tụy đang tiến triển.
Isoamylase và lipase vẫn tăng trong 7-14 ngày
sau.
amylase có khuynh hướng cao hơn trong VTC do
sỏi mật và lipase cao hơn trong VTC do rượu
Lipase tốt hơn amylase:
nhạy và đặc hiệu hơn amylase
vẫn bình thường trong 1 số tình trạng amylase tăng
không do tụy
32.
33. Amylase
• Amylase máu và nước tiểu tăng sớm trong
những giờ đầu và amylase máu trở về bình
thường sớm sau 2-3 ngày, trong khi amylase
nước tiểu vẫn tăng đến 7-10 ngày
• 500
Urine amylase
• 400
• 300 Blood amylase
• 200
• 100
• 0
• 0 1H 24H 48H 5DAY
34. Cận lâm sàng
tăng amylase Tăng lipase
viêm tụy cấp viêm tụy cấp
nang giả tụy nang giả tụy
viêm tụy mãn viêm tụy mãn
bệnh lý đường mật bệnh lý đường mật
tắc ruột, thiếu máu hay tắc ruột, thiếu máu hay
phẫu thuật phẫu thuật
viêm ruột thừa cấp viêm ruột thừa cấp
suy thận suy thận
thai lạc chổ
viêm tuyến mang tai
Macroamylasemia
nang hay u buồng trứng
Diabetic ketoacidosis Forsmark Gastroenterology 2007
35. Cận lâm sàng
CT-SCAN
xét nghiệm tốt nhất:
loại trừ nguyên nhân khác
xác định độ nặng
xác định biến chứng
dấu hiệu giúp xác định chẩn đoán:
tụy lớn với hình ảnh phù nề lan tỏa
Sự không đồng nhất nhu mô tụy
Phù nề quanh tụy
tụ dịch quanh tụy
hoại tử nhu mô
có thể xác định: sỏi ống mật chủ, vôi hóa (nghi
ngờ viêm tụy mãn), mass của tụy, dãn ống tụy
đánh giá tình trạng hoại tử trong 72h đầu
40. Chẩn đoán
Đòi hỏi 2 trong 3 tiêu chuẩn:
1. triệu chứng đau bụng điển hình
2. amylase và/hoặc lipase máu > 3 lần giới hạn
trên bình thường (không suy thận)
3. hình ảnh đặc trưng trên CT scan
xem xét VTC khi MSOF hay SIRS
không giải thích được.
41. Chẩn đoán
Chẩn đoán phân biệt:
1. thiếu máu hay nhồi máu mạc treo
2. thủng ổ loét dạ dày tá tràng
3. sỏi đường mật
4. sỏi thận
5. phình bóc tách động mạch chủ bụng
6. tắc ruột
7. nhồi máu cơ tim thành dưới
8. bệnh mô liên kết với viêm mạch máu
9. viêm phổi
10.đái tháo đường nhiễm toan ceton
42.
43. Atlanta Definitions
International Symposium Atlanta,
Georgia, 1992
Viêm tụy cấp
viêm tụy mô kẽ (Interstitial pancreatitis)
viêm tụy hoại tử (Pancreatic necrosis)
tụ dịch quanh tụy
nang giả tụy
abscess tụy
VTC nhẹ
VTC nặng
suy cơ quan
44. Atlanta Definitions
Interstitial
pancreatitis
phù nề lan tỏa
hay khu trú tụy
đồng nhất hay
thay đổi nhẹ
nhu mô
có thể thay đổi
mô mỡ quanh
tụy
45. Atlanta Definitions
Pancreatic necrosis
những vùng lan tỏa hay
khu trú không còn cấu
trúc nhu mô
kết hợp với hoại tử mỡ
quanh tụy
CT chẩn đoán:
• những vùng tụy khu trú
hay lan toa có bờ rõ,
không bắt cản quang
kích thước > 3 cm hoặc
> 30% tụy
có thể vô khuẩn hay
nhiễm trùng (vi khuẩn
hoặc nấm)
46. Atlanta Definitions
Nang giả tụy
(Pancreatic
pseudocyst)
những ổ dịch tụy được
bao bọc bởi vách
không có lớp biểu mô
gây ra do VTC, viêm
tụy mãn hay chấn
thương
vách nang hình thành
rõ sau 4 tuần
chứa enzyme tụy
thường vô trùng
47. Figure 1 CT scan of the abdomen of a 49-year-old woman performed
during her second attack of pancreatitis
Aoun E et al. (2005) Acute deterioration of a woman following acute pancreatitis with
Pseudocysts
Nat Clin Pract Gastroenterol Hepatol 2: 545–549 doi:10.1038/ncpgasthep0317
48. Atlanta Definitions
Abscess tụy
nang giả tụy
bội nhiễm hay
1 vùng nhu mô
tụy hoại tử bị
hóa lỏng và
nhiễm trùng.
49. Atlanta Definitions
viêm tụy cấp nhẹ
VTC với rối loạn chức năng cơ quan tối thiểu
và hồi phục dể dàng.
viêm tụy cấp nặng
VTC kết hợp với:
• suy cơ quan và/hoặc
• biến chứng tại chổ và/hoặc
• DIC, rối loạn chuyển hóa nặng.
52. Tiên lượng
viêm tụy cấp nặng:
có suy cơ quan và/hoặc biến chứng
tại chổ như hoại tử
lâm sàng
BMI > 30
cô đặc máu (hematocrit > 44%)
Age > 70
≥ 3 tiêu chuẩn Ransom
Apache II score ≥ 8
Harrison's Principle of Internal Medicine 17 Edition
54. APACHE -II
DÖÏA VAØO ÑAËC ÑIEÅM
Tuoåi Chính xaùc nhaát nhöng
Ñieåm veà thay ñoåi sinh lyù phöùc taïp
caáp: thöôøng aùp duïng cho BN naèm
DHST, khí maùu, ion ñoà, ICU.
thang Ñaùnh giaù luùc nhaäp vieän
ñieåm Glasgow. vaø
Ñieåm veà tình traïng beänh trong baát cöù thôøi ñieåm naøo
maïn tính: ñeå
• Gan : xô gan, TAC, beänh naõo phaân bieät VTC nheï naëng vaø
do gan. tieân
• Tim : loaïi IV (Hoäi tim New löôïng töû vong.
York) ≥ 8 naëng
• Hoâ haáp : taéc ngheõng naëng,
haïn cheá hay beänh mm.
• Thaän: chaïy thaän nhaân taïo.
• Suy giaûm MD : AIDS,
lymphoma, ung thö maùu,
duøng thuoác UCMD.
55. BAÛNG 2: CT SEVERITY INDEX (Balthazar
Score)
VIEÂM TUÏY CAÁP ÑIEÅM severity Töû vong BChöùng
index
Grade
A Tuïy bt 0 0-1 0% 0%
B Tuïy lôùn 1
2-3 3% 8%
C Vieâm tuïy hay quanh tuïy 2
D Tuï dòch 1 vò trí quanh tuïy 3 4-6 6% 35%
E Tuï dòch nhieàu nôi 4
7-10 17% 92%
Möùc ñoä hoaïi töû
(Degree of Necrosis) CT severity index = (Ñieåm cuûa grade)+
+ (ñieåm cuûa möùc ñoä hoaïi töû)
Khoâng hoaïi töû 0
hoaïi töû 1/ 3 tuïy 2
Hoaïi töû < 1/ 2 4
Hoaïi töø >1/ 2 6
56. Tiên lượng
2 xét nghiệm hữu ích nhất lúc nv:
hematocrit máu
APACHE-II score
hematocrit máu nên được làm lúc nv, 12h và
24h sau để đánh giá tình trạng bù dịch.
APACHE-II score nên được đánh giá trong 3
ngày đầu nằm viện
VTC nặng khi:
Hct > 44% và thất bại để giảm trong 24 h
APACHE-II score ≥8
61. Điều trị viêm tụy cấp
Điều trị cần phải
diều chỉnh cho phù
hợp với từng bệnh
nhân và trang thiết
bị sẵn có ở mỗi
bệnh viện
62.
63. Điều trị
Vấn đề điều trị:
1.hồi sức ban đầu
2.chuyển đến đơn vị chăm sóc tích cực (ICU)
3.những thuốc đặc hiệu
4.dinh dưỡng
5.kháng sinh phòng ngừa trong viêm tụy hoại
tử
6.điều trị hoại tử nhiễm trùng
7.điều trị hoại tử vô khuẩn
8.vai trò ERCP và cắt cơ vòng trong VTC do sỏi
9.điều trị ngoại cho VTC và viêm tụy hoại tử
64. 1. Hồi sức ban đầu
Phòng ngừa giảm O2 máu và bù dịch thích hợp
là vô cùng thiết yếu
24 giờ đầu rất quan trọng.
cung cấp O2 trong 24-48h đầu
bù dịch tích cực : rất quan trọng
VTC nhẹ: 250-350ml/hr
VTC nặng: 500-1000mm/hr
điều chỉnh nếu có xơ gan, suy thận, suy tim.
giảm đau: Morphine vẫn được sử dụng;
meperidine, hydromorphone.
điều chỉnh các rối loạn diện giải và chuyển
hóa
Level III Evidence of ACG guidelines
65.
66. 1. Hồi sức ban đầu
theo dõi DHST, bao gồm pulse oximetry và
lượng nước tiểu, ít nhất mỗi 4h trong 24h
đầu. KMDM nếu SpO2 thấp.
theo dõi Hct mỗi 12 giờ từ đầu cho đến khi
bù dịch đủ.
duy trì lượng nước tiểu ≥ 0.5mL/kg /hr
(không suy thận)
Theo dõi CVP hay áp lực động mạch phổi bít
ở những bn CHF, ARDS,...
Level III Evidence of ACG guidelines
67. 1. Hồi sức ban đầu
ức chế tiết acid dạ dày: được cho một
cách rộng rãi nhưng chỉ có vài nghiên
cứu về vấn đề này và hiệu quả giảm
tiết men tụy chưa được kết luận. Mục
tiêu chính là ngừa loét dạ dày do
stress.
Hút dạ dày liên tục qua sonde: chỉ có
hiệu quả không nhiều ở những trường
hợp viêm tụy cấp nặng
68. 2. Chuyển ICU
Suy đa cơ quan kéo dài
Cân nhắc chuyển ICU với những bn có
dấu hiệu tiên lượng nặng
Level III Evidence of ACG guidelines
69. 2. Chuyển ICU
Những dấu hiệu cần phải được theo
dõi sát ở “step down unit” :
Béo phì BMI>30
Thiểu niệu với lượng nước tiểu <50 ml/h
Nhịp nhanh xoang > 120 lần /phút
Bằng chứng của encephalopathy
Cần sử dụng nhiều thuốc giảm đau để kiểm
soát cơn đau
Level III Evidence of ACG guidelines
70. 2. Chuyển ICU
Những dấu hiệu khuyến cáo chuyển
ICU
Giảm oxy máu kéo dài
Tụt huyết áp không đáp ứng với truyền dịch
Suy thận không đáp ứng với truyền dịch
Cô đặc máu ở bn lớn tuổi, có bệnh lý tim
mạch kèm theo mà cần bù một lượng lớn
dịch truyền
Thở co kéo măc dù không có tình trạng hạ
oxy máu
Level III Evidence of ACG guidelines
71. III – thuốc điều trị đặc hiệu
Chưa có thuốc nào được chứng minh
có hiệu quả thật sự.
Mặc dù kết quả nghiên cứu ban đầu
khích lệ như:
Antiproteases : gabexate
Antisecretory agents: octreotide, somatostatin
Anti-inflamatory agents : lexipafant
nhưng chúng đã gây thất vọng trong
các nghiên cứu ngẫu nhiên lớn.
79. 4. Dinh dưỡng
Đối với viêm tụy cấp nhẹ
Có thể ăn trở lại sau 3-7 ngày
Không cần đặt vấn đề dinh dưỡng
Có thể cho ăn khi
Không cần sử dụng thuốc giảm đau
Không buồn nôn, không nôn
Có nhu động ruột
Đánh giá toàn thể thấy bn cải thiện
Level II Evidence of ACG guidelines
80. 4. Dinh dưỡng
Đối với viêm tụy cấp nặng
Vấn đề dinh dưỡng nên xem xét khi đánh giá
bn có thể chưa ăn trở lại trong vài tuần
Sử dụng thêm enzym tụy trong giai đoạn hồi
phục khi phần lớn tụy bị hoại tử và bn có
biểu hiện tiêu chảy
Sử dụng kèm theo PPI để tránh loét tá tràng
Level II Evidence of ACG guidelines
81. 4. Dinh dưỡng
Dinh dưỡng qua đường tiêu hóa
ổn định màng niêm mạc ruột
Cung cấp dinh dưỡng hợp lý
Ngăn ngừa biến chúng toàn thân và cải thiện
mức độ nặng cũng như tỉ lệ tử vong
Dinh dưỡng đường tĩnh mạch có thể dẫn đến
nhiều biên chứng kể cả nhiễm trùng huyết
Level II Evidence of ACG guidelines
82. 4. Dinh dưỡng
Những lý do khiến dinh dưỡng qua
đường tiêu hóa tốt hơn qua đường
tĩnh mạch
Hàng rào niêm mạc ruột bị tổn thương tăng
tính thấm với vi khuẩn nhiễm trùng mô hoại
tử và độc tố tăng sản xuất NO và
cytokins suy đa cơ quan
Tăng số lượng chủng vi khuẩn gây bệnh trong
những bệnh cảnh nặng nhiễm trùng huyết.
Level II Evidence of ACG guidelines
83. 4. Dinh dưỡng
Al-Omran M, Groof A, Wilke D.
Enteral versus parenteral nutrition for acute
pancreatitis.
Cochrane Database of Systematic Reviews 2003
Two trials Kalfarentzos 1997 and McClave 1997
with a total of 70 participants were included.
The relative risk (RR) for primary outcome with
EN vs TPN
Death was 0.56 (95% CI 0.05 to 5.62).
Mean length of hospital stay was WMD -2.20 (95% CI -3.62
to -0.78).
Systemic infection was 0.61 (95% CI 0.29 to 1.28).
Local septic complications 0.56 (95% CI 0.12 to 2.68)
Other local complications was and 0.16 (95% CI 0.01 to
2.86)
84. 4. Dinh dưỡng
Enteral versus parenteral nutrition for acute
pancreatitis, Outcome 01 Mortality
Cochrane Database Syst Rev 2003:CD002837
85. 4. Dinh dưỡng
Enteral versus parenteral nutrition for acute
pancreatitis,Length of hospital stay
Cochrane Database Syst Rev 2003:CD002837
86. 4. Dinh dưỡng
Authors' conclusions
“Although there is a trend towards reductions
in the adverse outcomes of acute
pancreatitis after administration of EN,
clearly there are insufficient data to draw
firm conclusions about the effectiveness and
safety of EN versus TPN. Further trials are
required with sufficient size to account for
clinical heterogeneity and to measure all
relevant outcomes”.
Cochrane Database Syst Rev 2003:CD002837
87.
88. enteral feeding vs parenteral nutrition in
acute pancreatitis
Windsor AC. Gut 1998; 42:431-5.
89.
90.
91.
92.
93.
94.
95. 5. Kháng sinh phòng ngừa
Cho đến khi có những bằng chứng có giá trị
hơn, hiện tại KS phòng ngừa chưa được
khuyến cáo đối với VTC hoại tử và không
chỉ định thường quy cho VTC phù nề.
Trong thời gian 7-10 ngày đầu VTC hoại tử
có biểu hiện sốt, bạch cầu tăng và hoặc suy
đa cơ quan kháng sinh.
Có thể chỉ định KS trong thời gian xác định
ổ hoại tử nhiễm trùng bằng chọc hút dưới
hướng dẫn CT. Nếu không có nhiễm khuẩn
ngưng kháng sinh
Level III Evidence of ACG guidelines
96.
97.
98. 5. Kháng sinh phòng ngừa
Viêm tụy cấp
Đánh giá dộ nặng
Theo Ranson/apache II
Nặng Trung bình/nhẹ
CT scan Điều trị nội khoa
VTC hoại tử VTC không hoại tử
2 lựa chọn Kháng sinh trong 1 tuần
Không cải thiện cải thiện
Chọc hút dưới Tiếp tục kháng sinh
Hướng dẫn CT Trong 2-3 tuần
Nhiễm khuẩn Vô khuẩn
Kháng sinh kết Điều trị nội khoa
hợp ngoại khoa Cecil medicine 23th
99. 5. Kháng sinh phòng ngừa
Kháng sinh thâm nhập vào mô tụy tốt:
Cephalosporin thế hệ 3: Ceftazidim,
cefotaxim
Piperacillin-tazobactam
Melozcillin
Fluoroquinolone
Metronidazole
Aminoglycoside không qua được mô tụy
100. 5. Kháng sinh phòng ngừa
Imipenem thâm nhập tốt nhất, có thể
chống được hiếu khí và ki khí nên
dành để VTC nguy cơ cao và VTC có
nhiễm trùng thực sự
Các loại kháng sinh có thể phối hợp
trong viêm tụy cấp thể hoại tử :
C3+ Metro
Cipro+ Metro
Piperacillin-tazobactam
101. 6. Điều trị VTC hoại tử nhiễm trùng
Chọc hút dưới hướng dẫn CT , soi và
nhuộm Gram được thực hiện khi nghi
ngờ VTC hoại tử nhiễm trùng
Phẫu thuật là phương pháp lựa chọn
điều trị
Các biện pháp ít xâm lấn khác có thể
áp dụng trong một số trường hợp
bệnh nặng, suy đa cơ quan hoặc có
nhiều bện nội khoa kết hợp
Level III Evidence of ACG guidelines
102. 6. Điều trị VTC hoại tử nhiễm trùng
33%VTC hoại tử sẽ nhiễm khuẩn,
thường xuất hiện sau 10 ngày. Hầu
hết các trường hợp có sốt, bạch cầu
tăng.
Thực hiện CT_FNA soi và cấy vào tuần
thứ 2-3
Nên lặp lại CT-FNA sau 5-7 ngày nếu
biểu hiện lâm sàng nặng kéo dài và
kết quả lần đầu âm tính
Level III Evidence of ACG guidelines
103. 6. Điều trị VTC hoại tử nhiễm trùng
Nếu soi thấy vi trùng Gram (-)
Carbipenem hoặc
Fluoroquinolone + metronidazole hoặc
3 rd generation cephalosporin + metronidazole
Nếu soi thấy vi trùng Gram (+)
Vancomycin (cho đến khi có kết quả cấy)
Level III Evidence of ACG guidelines
104.
105. 6. Điều trị VTC hoại tử nhiễm trùng
Phẫu thuật ngoại khoa phương pháp
điều trị chính trong VTC hoại tử nhiễm
trùng bao gồm:
Cắt lọc mô hoại tử + tưới rửa liên tục trong hệ thống
kín
Cắt lọc mô hoại tử + dẫn lưu kín không kèm tưới rửa
Cắt lọc mô hoại tử + open packing
Thời điểm phẫu thuật còn được bàn
cãi nên lựa chọn ngay thời điểm có
biểu hiện nhiễm trùng huyết hay sau
khi đã sử dụng kháng sinh 1 thời gian
dài để mô hoại tử được tổ chức hóa.
Level III Evidence of ACG guidelines
106. 6. Điều trị VTC hoại tử nhiễm trùng
Các biện pháp ít xâm lấn bao gồm:
Minimally invasive percutaneous
retroperitoneal necrosectomy
Laparoscopic necrosectomy with drains
Percutaneous catheter drainage
Endoscopic drainage
Level III Evidence of ACG guidelines
107. 7. Điều trị VTC hoại tử vô trùng
Điều trị nội khoa tối ưu trong 2-3 tuần
đầu
Sau thời gian này nếu vẫn còn đau
bụng và chưa ăn uống trở lại được nên
đặt vấn đề can thiệp ngoại khoa
Can thiệp ngoại khoa có thể là phẫu
thuật hoặc các biện pháp ít xâm lấn
khác
Level III Evidence of ACG guidelines
108. 8. Endoscopic Retrograde
Cholangiopancreatography-ERCP
Chỉ định
Lấy sỏi ống mật chính trong VTC nặng
Có viêm đường mật kèm theo
BN không đủ khả năng chịu đựng cuộc phẫu
thuẫt cắt túi mật
Sau phẫu thuật cắt bỏ túi mật
Bằng chứng tắc nghẽn đường mật kéo dài
Chỉ định khác:
Viêm tụy cấp tái phát do pancreas divisum
Viêm tụy cấp tái phát do rối loạn cơ vòng
Level I Evidence of ACG guidelines
109.
110. 8. ERCP
ERCP nên thực hiện ở bn nghi ngờ cao
có sỏi ống mật chủ
ERCP không nên thực hiện khi ít nghi
ngờ có sỏi ống mật chủ, và nên lên kế
hoạch phẫu thuật chương trình
EUS và MRCP có thể giúp phát hiện sỏi
ống mật chủ khi lâm sàng không rõ
ràng
111. 8. ERCP
Nghi ngờ VTC do sỏi khi
Men gan tăng cao gấp 3 lần giới hạn trên
Thấy sỏi trên siêu âm hoặc CT
Dãn đường mật chính trên siêu âm hoặc CT
Sỏi đường mật chính có thể nhận thấy
trên EUS, MRCP, hoặc chụp hình
đường mật trong phẫu thuật
Nếu không lấy sỏi, VTC tái phát trong
1/3-2/3 trường hợp
Phẫu thuật cắt túi mật nên thực hiện
trong 2-4 tuần đầu VTC do sỏi
112. 8. ERCP
ERCP khẩn cấp trong 24h sau nhập viện
VTC nặng
Nghi ngờ có nhiễm trùng đường mật
ERCP trì hoãn kèm với cắt cơ vòng Oddi
Xét nghiệm hình ảnh thấy sỏi ống mật chung
Bằng chứng của tắc nghẽn đường mật
Bn không có khả năng chịu đựng cuộc phẫu
thuật
Nghi ngở có sỏi tắc nghẽn sau khi đã cắt túi mật
113. 8. ERCP
EUS hoặc MRCP để xác định nhu cầu
cần phải ERCP
Biểu hiện lâm sàng không cải thiện hơn để trì
hoãn cho phẫu thuật mở bụng và chụp hìng
đường mật trong mổ
Thai kỳ
Nguy cơ cao hoặc ERCP khó khăn(rối loạn
đông máu, thay đổi cấu trúc giải phẫu
Không xác định được rõ ràng VTC do tắc mật
hay không
114. Ngoại khoa
1. VTC hoại tử nhiễm trùng
2. VTC hoại tử vô trùng
3. Rò rỉ ống tụy và những fistula nên
được can thiệp ngoại khoa.
4. Những chỉ định hiếm gặp cần phải
mở bụng hở trong vài tuần đầu:
115.
116. Ngoại khoa
Những chỉ định hiếm gặp cần phải mở
bụng hở trong vài tuần đầu:
Abdominal compartment syndrome: căng
chướng bụng do gia tăng áp lực trong ổ bụng
Thủng ruột hoặc nhồi máu mạc treo do tình
trạng lan rộng chất gây viêm, xuất tiết đền
ruột non, đại tràng
Xuất huyết từ pseudoaneurysm
117. Kết luận
Viêm tụy cấp còn rất nhiều thử thách
trong sinh bệnh học và phương pháp
điều trị.
Cần nghiên cứu sâu hơn nữa về sinh
bệnh học, từ đó tìm ra phương pháp
điều trị tốt hơn.
Cần nhiều thử nghiệm lâm sàng hơn
nữa…
119. Tài liệu tham khảo
Cecil medicine 23th
Harrison's Principle of Internal Medicine 17 Edition
UK guidelines for the management of acute pancreatitis.
Gut 2005;54;1-9
Peter A. Banks, M.D., M.A.C.G.,1 Martin L. Freeman, M.D.,
F.A.C.G.,2 and the Practice Parameters Committee of the
American College of Gastroenterology∗
Costas H. Kefalas, M.D., FACP, FACG;
Acute Pancreatitis: An Update for Internists
David C. Whitcomb, M.D., Ph.D. Acute Pancreatitis ; n engl j
med 354;20
Raffaele Pezzilli, Lorenzo Fantini, Antonio Maria Morselli-
Labate ; New Approaches for the Treatment of Acute
Pancreatitis ; JOP. J Pancreas (Online) 2006; 7(1):79-91.
DAI Chao-Liu , 2nd clinical college of China Medical
University, Diseases of pancreas
Kích thích tuyến tụy quá mức có thể gây trộn lẫn tiền men và lysosome trong không bào dẫn đến hoạt hóa tiền men và tổn thương bên trong tế bào tụy. Cathepsin B là enzyme của lysosom có thể hoạt hóa trypsinosen thành trypsin. Sau đó trypsin xúc tác sự hoạt hóa nhiều proenzyme thành enzyme, và chính chúng gây nên những biến chứng toàn thể chính của VTC. Ca 2+ nội bào cũng có vai trò quan trọng trong sự khởi phát viêm tụy cấp. Sự tắc nghẽn ống tụy và sự kích thích quá mức tụy làm tăng nồng độ Ca 2+ nội bào và phá hủy tín hiệu Ca 2+ của tb nang, gây nên với sự không bào hóa và hòa màng các không bào gây acid hóa các thành phần trong tb nang dẫn tới sự tự hoạt hóa trypsinogen
Tụy có cơ chế tự bảo vệ. Tụy tiết ra chất ức chế trypsin(PSTI), chất này gắn vào vị trí hoạt động của trypsin và ức chế trypsin với tỉ lệ 1:1. Khi >10% trypsinogen bị hoạt hóa, cơ chế này không còn hiệu quả. Như vậy, bất kỳ tác nhân hay rối loạn nào gây hại hay làm quá tải cơ chế bảo vệ này đều có thể gây viêm tụy.
Khi quá trình viêm tụy xảy ra, những chất trung gian viêm, bao gồm các cytokine (như TNF-α and PAF) và các chemokine (như IL-6), được tạo thành và phóng thích, gây huy động các tb viêm, gia tăng sự hoạt hóa và gắn kết tb viêm và thành mạch, hoặc gây tổn thương trực tiếp tb.
Contrast-enhanced axial computed tomographic section of the upper abdomen showing peripancreatic and retroperitoneal edema (large arrows) and stranding. The pancreas itself (small arrow) appears relatively normal. Contrast-enhanced axial computed tomographic section of the upper abdomen showing peripancreatic and retroperitoneal edema. Large non-enhancing areas of necrosis are visible in the body and neck of the pancreas (arrows) .
Yếu tố nguy cơ nặng lúc nhập viện: lâm sàng: lớn tuổi (>55) béo phì (BMI >30) suy cơ quan lúc nhập viện tràn dịch màng phổi và hoặc thâm nhiễm phổi
We can distinguish three clinical phases regarding the pathophysiology of acute pancreatitis. There is not very much information on the initial phase of the disease in humans and, for the most part, it comes from experimental studies [1]. Of course, it is apparent that we can obtain good therapeutic results only if we treat the pancreatitis as soon as possible.
The time limit for efficacious medical treatment is of no more than 60 hours from the onset of symptoms of acute pancreatitis
Another problem with the guidelines is that many clinical practitioners in the same country follow different guidelines [15] and others do not fully apply them in clinical practice [16].
10.0 SPECIFIC DRUG THERAPY There is no proven therapy for the treatment of acute pancreatitis. 2 4 Despite initial encouraging results, antipro- teases such as gabexate, antisecretory agents such as octreo- tide, and anti-inflammatory agents such as lexipafant have all proved disappointing in large randomised studies. 33–35
Compared with parenteral nutrition, enteral feeding attenuates the acute phase response and improves disease severity in acute pancreatitis
There is no doubt that it is better to administer enteral feeding via a naso-gastric tube than via a naso-jejunal tube [39].
There is also no doubt that probiotics associated with enteral feeding may become an alternative therapy replacing early antibiotic use to prevent infection in severe pancreatitis [40].
We are awaiting the results of this study in order to draw the final conclusion on the effectiveness of probiotic prophylaxis in preventing septic complications in severe acute pancreatitis [41].
This meta-analysis shows the need for using early antibiotic therapy in order to prevent sepsis and mortality in severe acute pancreatitis [42]. The authors concluded that all patients with acute necrotizing pancreatitis should receive early antibiotic treatment [42].
The authors concluded that all patients with acute necrotizing pancreatitis should receive early antibiotic treatment [42].