17. 10 dấu hiệu chẩn đoán lúc mới sinh (Hall, 1966)
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
18. Quan niệm sai lầm:
Tất cả trẻ Down đều giống nhau.
Sự thật:
Hầu hết mỗi trẻ Down đều giống gia
đình mình.
19. Quan niệm sai lầm:
Trẻ Down luôn cảm thấy vui vẻ.
Sự thật:
Trẻ Down cũng có những ngày không
vui nhƣ mỗi chúng ta.
20. Quan niệm sai lầm:
Trẻ Down chỉ có thể đƣợc huấn
luyện, không thể học tập.
.
Sự thật:
Trẻ Down có thể học tập.
21. Quan niệm sai lầm:
Ngƣời bị Down chỉ có thể làm đƣợc
những công việc tay chân mang tính lặp đi
lặp lại.
Sự thật:
Họ có thể làm đƣợc nhiều công việc giá
trị hơn.
22. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH HỘI CHỨNG DOWN
Phân tích nhiễm sắc thể
L ẬP K ARYOTYPE
KỸ THUẬT FISH
KỸ THUẬT QF-PCR
23. DI TRUYỀN TẾ BÀO
Trisomy 21 thuần
95% Thể khảm
Bất thƣờng cấu trúc
25. TRISOMY 21 THUẦN
• Không phân ly NST 21 trong giảm phân:
- Trong giảm phân tạo trứng: 90-95%
- Trong giảm phân tạo tinh trùng: 3-5%.
• Không phân ly trong nguyên phân:
- Ở dòng tế bào sinh dục trƣớc khi giảm phân.
- Của hợp tử (dòng thiếu NST bị đào thải)
42. TƢ VẤN DI TRUYỀN
NGUY CƠ LẶP LẠI SINH CON DOWN
1. Vợ+chồng có NST bình
thƣờng đã sinh con Down
trisomy thuần
- Mẹ dƣới 30 tuổi: 0,7%
- Mẹ trên 30 tuổi: tăng theo tuổi
mẹ. Phụ thuộc tuổi sinh con
Down đầu tiên
43. TƢ VẤN DI TRUYỀN
NGUY CƠ LẶP LẠI SINH CON DOWN (tt)
2. Vợ hoặc mang chuyển đoạn
Robertson của NST 21
-Mẹ mang chuyển đoạn của NST
21 với NST tâm đầu khác: 10-15%
- Bố mang chuyển đoạn của NST
21 với NST tâm đầu khác : 1-2%
- Nếu bố/mẹ mang chuyển đoạn
giữa hai NST 21: 100%.
44. TƢ VẤN DI TRUYỀN
NGUY CƠ LẶP LẠI SINH CON DOWN (tt)
3. Down thể khảm
- Do không phân ly NST 21
trong nguyên phân phôi bào:
nguy cơ không tăng.
- Do mất 1 NST 21 trong một
số tế bào của phôi mang
trisomy 21: tƣơng tự trisomy
thuần.