Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Staff cac khoi u gan giau mach 04.11.2011
1. Hình ảnh cộng hưởng từ của
các khối u gan giàu mạch
BSNT Nguyễn Duy Hùng
2. Mục tiêu
1. Đặc điểm hình ảnh của các khối u gan
giàu mạch trên các chuỗi xung cơ bản:
- Trước tiêm: T1W, T2W, SSFP, Diffusion.
- Sau tiêm:
+ ĐM, TM, thì muộn
+ Sau tiêm Gd – BOPTA: 1 – 3h.
2. “Pifalls” và chiến lược chẩn đoán các khối
u gan giàu mạch.
SSFP: chuỗi xung T2 nhanh (TrueFISP – Siemens; FIESTA – GE)
Gd – BOPTA: thuốc đối quang từ đặc hiệu với TB gan
3. Các khối u gan giàu mạch
1. U máu
2. Tăng sản thể nốt khu trú (FNH)
3. Adenoma
4. Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
5. Các nốt tăng sản
6. Tổn thương di căn giàu mạch
4. U máu
• Là khối u lành tính hay gặp nhất
• Hay gặp ở nữ
• Vôi hóa, huyết khối, tổn thương xơ, sẹo
có thể gặp.
• MRI: là phương pháp có độ nhạy, độ đặc
hiệu cao nhất trong chẩn đoán. (Sp100%
tổn thương DC)
6. U máu
• T2W
- Tăng tín hiệu
rõ rệt so với
nhu mô gan
(gần tương
đương với
nang gan)
7. U máu
• SSFP
- Tăng tín hiệu
tương đương
với mạch máu
8. U máu
• Diffusion
- Tăng tín hiệu (T2
shine - through)
9. U máu
• Sau tiêm:
- Loại 1: ngấm thuốc
mạnh và đồng nhất ở
thì động mạch, giữ
thuốc ở thì muộn ( u
máu thể mao mạch –
capillary hemagiomas
< 1,5 cm)
10. U máu
• Sau tiêm
- Loại 2: Ngấm
chấm nốt ở ngoại
vi thì ĐM, ngấm
dần vào trung tâm
thì tĩnh mạch
(77%).
11. U máu
• Sau tiêm:
- Loại 3: Chỉ
ngấm thuốc ở
ngoại vi, phần
trung tâm không
ngấm thuốc
(hoại tử) – u lớn
> 5cm.
12. Lưu ý
• U máu và tổn thương di căn:
- U máu thường tăng tín hiệu mạnh hơn tổn
thương di căn trên T2W.
- Thì muộn (>5’):
+ U máu vẫn ngấm thuốc đồng nhất
+ Di căn: thải thuốc (wash-out)
• Gd-BOPTA: không có ý nghĩa trong chẩn
đoán do u có thể ngấm thuôc từ ít – mạnh.
14. Tăng sản thể nốt khu trú
• Là u gan lành tính hay gặp sau u máu.
• 80-95%: đơn độc, ĐK trung bình: 4 cm.
• Thường gặp ở phụ nữ trong thời kỳ sinh
đẻ; +/- nam giới, TE.
• GPB: tăng sản TB gan, tiểu quản mật bao
quanh sẹo xơ ở trung tâm.
15. Tăng sản thể nốt khu trú
• T1W
- Khối u: đồng/
giảm nhẹ tín
hiệu so với
nhu mô gan.
- Sẹo xơ: giảm
tín hiệu
16. Tăng sản thể nốt khu trú
• T2W
- Khối u: đồng –
tăng nhẹ tín
hiệu
- Sẹo xơ: tăng tín
hiệu.
17. Tăng sản thể nốt khu trú
• SSFP + Diffusion
- Đồng tín hiệu so
với nhu mô gan.
18. Tăng sản thể nốt khu trú
• Sau tiêm
Thì ĐM:
- Khối u: ngấm thuốc
mạnh và đồng nhất.
- Sẹo xơ: không
ngấm thuốc
19. Tăng sản thể nốt khu trú
• Sau tiêm
Thì muộn:
- Khối u: đồng tín hiệu
với nhu mô gan
- Sẹo xơ, các vách và
vỏ khối u: ngấm
thuốc
20. Tăng sản thể nốt khu trú
• Sau tiêm
Gd – BOPTA
- Khối u: đồng/ tăng tín
hiệu sau tiêm 1-3h
(96%).
- Ngấm thuốc đồng
nhất/ ngấm viền.
21. Adenoma
• Hay gặp ở BN nữ sử dụng thuốc tránh thai
đường uống.
• Thường đơn độc, 21% nhiều khối.
• +/- chuyển thành ác tính, chảy máu.
• GPB:
- TB gan lành tính được ngăn cách bởi
khoảng cửa giãn
- Có mỡ và tổ chức xơ nội bào.
- Không có đường mật trong khối.
22. Adenoma
• T1W
- Tín hiệu thay đổi.
- (+/-) nốt tăng tín
hiệu do chảy máu/
mỡ trong khối.
- in – phase, out – of
– phase, fat sat
CĐPB với FNH.
23. Adenoma
• T2W
- Tín hiệu thay đổi
- Thường tăng
nhẹ tín hiệu so
với nhu mô gan.
24. Adenoma
• SSFP + Diffusion
- Tín hiệu thay đổi,
không đặc hiệu
25. Adenoma
• Sau tiêm
- Ngấm thuốc mạnh
thì động mạch (ít
hơn so với FNH)
- Thì muộn: thải
thuốc, +/- ngấm
thuốc ở giả vỏ
(pseudocapsular).
26. Adenoma
• Sau tiêm
Gd – BOPTA
- Giảm tín hiệu sau
chụp muộn từ 1 –
3h.
27. FNH ADENOMA
- Có tiểu quản mật - Không có tiểu quản mật
- Sẹo xơ trung tâm - Mỡ Fatsat, Ophase
- ĐM: Ngấm thuốc mạnh - ĐM: ngấm thuốc kém
- Muộn: sẹo xơ ngấm hơn
thuốc - Muộn: pseudocapsular
- BOPTA: đồng/tăng - BOPTA: giảm
28. Ung thư biểu mô TB gan (HCC)
• Là ung thư gan ác tính hay gặp nhất.
• Thường gặp ở BN xơ gan, viêm gan B...
29. Ung thư biểu mô TB gan (HCC)
• T1W
Khối < 1,5 cm:
- Thường đồng tín
hiệu
Khối lớn:
- +/- tăng tín hiệu
(do mỡ, đồng, tổ
chức xơ)
30. Ung thư biểu mô TB gan (HCC)
• T2W
- Thường đồng/ tăng tín
hiệu
- BN xơ gan: nốt tăng
tín hiệu trên T2W
tương đương với tín
hiệu của lách HCC
31. Ung thư biểu mô TB gan (HCC)
• SSFP
- Thường đồng
tín hiệu.
- +/- tăng tín hiệu
32. Ung thư biểu mô TB gan (HCC)
• Diffusion
- Phụ thuộc vào hình
thái mô học của
khối.
+ Biệt hóa cao: đồng
tín hiệu
+ Kém biệt hóa: tăng
tín hiệu.
33. Ung thư biểu mô TB gan (HCC)
• Sau tiêm
- Ngấm thuốc
mạnh thì động
mạch
- Thải thuốc nhanh
thì tĩnh mạch và
thì muộn.
34. Ung thư biểu mô TB gan (HCC)
• Tính chất ngấm thuốc và thải thuốc
nhanh của HCC giúp CĐPB với các nốt
loạn sản và các nốt tân tạo.
• Vỏ của khối có thể
quan sát được trong 10
– 78%, giảm tín hiệu trên
cả T1W và T2W, ngấm
thuốc muộn sau tiêm
35. Các nốt tăng sản
• T1W:
- Đồng/ tăng tín
hiệu
• T2W:
- Đồng/ giảm tín
hiệu
• SSFP/ Diffusion:
- Đồng tín hiệu
36. Các nốt tăng sản
• Sau tiêm
- ĐM: Ngấm thuốc
mạnh
- TM/ muộn: đồng
tín hiệu với nhu
mô gan # HCC.
37. Các nốt tăng sản
• Sau tiêm
Gd – BOPTA
- Ngấm thuốc sau 1
– 3h = FNH
38. Tổn thương di căn giàu mạch
• Thường gặp (gấp 18 lần tổn thương ác tính
nguyên phát).
• Thường đa ổ.
• Hình ảnh phụ thuộc mức độ cấp máu của khối:
- Tổn thương nghèo mạch: quan sát rõ ở thì tĩnh
mạch.
- Tổn thương giàu mạch: thường có nguồn gốc từ
các u thần kinh nội tiết (u tụy, RCC) bắt thuốc
mạnh thì động mạch, thải thuốc nhanh thì muộn.
39. Tổn thương di căn giàu mạch
• T1W
- Thường giảm tín
hiệu
- +/- chảy máu
tăng tín hiệu.
40. Tổn thương di căn giàu mạch
• T2W
- Tăng tín hiệu
- +/- dạng nang/
hoại tử
41. Tổn thương di căn giàu mạch
• SSFP + Diffusion
- Tăng tín hiệu
42. Tổn thương di căn giàu mạch
• Sau tiêm
- ĐM: đồng nhất/
viền/ không đồng
nhất
- TM:
+ Peripheral wash
out sign = HCC
+ ngấm dần vào
trung tâm.
44. Tổn thương di căn giàu mạch
• Gd – BOPTA
- Đồng tín hiệu với
nhu mô gan
- Giảm tín hiệu
“target sign”
45. Pitfalls
• Tổn thương DC sau
hóa trị
- ĐM: ngấm thuốc
dạng viền liên tục.
- Ngấm dần vào trung
tâm thì TM, muộn
# U máu: viền ngấm
thuốc không liên tục.
46. Pitfalls
• Nốt ngấm thuốc bất
thường:
- AVM/ Tắc đầu xa TM
cửa
- Đặc điểm:
+ Ngoại vi
+ Hình bản đồ, hình
chêm
+ Không quan sát thấy
trên các chuỗi xung
trước tiêm
+ Không quan sát thấy
trên các phim chụp
“follow up”
48. Gan lành
1. U máu:
- Ngấm thuốc và giữ thuốc ở cả 3 thì
(Các khối u khác: wash out/ đồng tín hiệu ở
thì muộn).
2. Tăng sản thể nốt khu trú
- Sẹo xơ trung tâm
- Đồng tín hiệu trên T2W và Dif (Các khối
u khác đều tăng tín hiệu).
- Đồng/ tăng tín hiệu sau tiêm Gd –
BOPTA 1-3 h # Adenoma
49. Gan lành
• Adenoma:
- Tín hiệu không đồng nhất (mỡ, máu)
- Giảm tín hiệu sau tiêm Gd – BOPTA 1-3h
• Di căn giàu mạch
- Tăng tín hiệu trên cả T2W và Diffusion >
FNH và Adenoma.
- Ngấm thuốc dạng viền/ Peripheral wash
out
- Giảm tín hiệu sau tiêm Gd – BOPTA 1-3h.
50. Bệnh lý gan mạn tính
• Mimics:
- U máu nhỏ: giữ thuốc thì TM, muộn.
- Nốt ngấm thuốc bất thường (AVM):
+ Ngoại vị, hình chêm, hình bản đồ
+ Không quan sát thấy trên các chuỗi xung trước tiêm
+ Không quan sát thấy trên các phim chụp “follow up”
- Nốt loạn sản:
+ Không có vỏ, không có dấu hiệu “Wash out”
+ Đồng tín hiệu trên T2W
Chiến lược:
- Tổn thương < 2cm: theo dõi về kt, tín hiệu, tc bắt thuốc.
- Tổn thương > 2cm/ AFP cao biopsy
51. Bệnh lý gan mạn tính
• Ung thư biểu mô TB gan (HCC)
- Dấu hiệu “Wash out” + ngấm thuốc ở vỏ
thì muộn.
- Các dấu hiệu:
+ Tăng tín hiệu trên cả T2W và Diffusion
+ Tăng kích thước trên các phim follow up
# các tổn thương tương tự HCC
52. Bệnh lý gan mạn tính
• Các nốt tăng sản:
- Giảm tín hiệu trên T2W
- Ngấm thuốc thì muộn
- Đồng/ tăng tín hiệu sau tiêm Gd-BOPTA
1-3h.
53. Kết luận
• MRI giúp nâng cao khả năng chẩn đoán
các khối u ở gan (chuỗi xung + BOPTA).
• Chiến lược chẩn đoán:
- Gan lành/ bệnh lý
- Đặc điểm hình ảnh trên các chuỗi xung
- Tính chất ngấm thuốc của khối.
54. Tài liệu tham khảo
• MR Imaging of Hypervascular Liver Masses: A
Review of Current Techniques
http://radiographics.rsna.org/content/29/2/385.fu
• Liver MRI
http://www.amazon.com/Liver-MRI-Correlation-Modaliti
SSFP image shows hypervascular metastases with marked hyperintensity that mimics the signal intensity of cysts or hemangiomas. Because SSFP sequences are performed with a short echo time (1.2 msec), perilesional hypointensity (arrowheads) similar to that depicted at opposed-phase T1-weighted imaging is again seen T1W arterial phase/ Diff
(c) Arterial phase gadolinium-enhanced T1W gradient echo image shows enhancement of the lesion (arrow). The lesion becomes iso-intense to the liver in the portal venous phase (d).