Một phần trong chuyên đề Xuất huyết âm đạo 3 tháng cuối.
Tôi chịu trách nhiệm trong tất cả phần thông tin trích dẫn và nguồn trích dẫn, nếu phát hiện sai sót vui lòng gửi email về địa chỉ i.23571113171923@gmail.com
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
Nhau tiền đạo
1. NHAU TIỀN ĐẠO
Nguyễn Nhất Phương
Lê Kiều Chinh
Y2009 A
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
2. NHAU TIỀN ĐẠO
In obstetrics, placenta previa describes a
placenta that is implanted somewhere in the
lower uterine segment, either over or very near
the internal cervical os.
Cunningham G, Leveno KJ, Bloom S, et al, eds. Williams Obstetrics. 24 th.
New York : McGraw-Hill Professional, 2014
3. PHÂN LOẠI
Phân loại truyền thống: là phân loại dựa trên
lâm sàng
Dashe, J. S., 2013. Toward consistent terminology of placental location.
SEMINARS INPERINATOLOGY, Volume 37, pp. 375-379.
4. DOUBLE-SETUP EXAMINATION
• Ai thực hiện?
Bác sĩ sản khoa
• Thực hiện ở đâu?
Phòng mổ
• Khi nào thực hiện?
Khi các phương tiện chẩn đoán khác không thể xác
định chẩn đoán
• Điều kiện thực hiện?
Có 2 ekip: một chuẩn bị cho cuộc sanh bình thường,
một chuẩn bị mổ cấp cứu
Chế phẩm máu phải được chuẩn bị sẵn
Chattopadhayay & Narayana Swamy, S. K. C. E. A., 2006. Obstetrics For Undergradua
The Five Fingers. New Delhi : BI.
5. PHÂN LOẠI TRUYỀN THỐNG
• Nhau bám thấp: một phần bánh nhau bám ở đoạn
dưới, mép bánh nhau chưa ăn lan đến lỗ trong
CTC.
• Nhau bám mép: bờ bánh nhau nằm sát mép lỗ
trong CTC.
• NTĐ trung tâm không hoàn toàn: bánh nhau che
lấp một phần lỗ trong CTC.
• NTĐ trung tâm hoàn toàn: bánh nhau che kín hết
cả lỗ trong CTC.
Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, 2011. Sản Phụ Khoa, tập 1. 3 rd
ed. Hồ Chí Minh: NXB Y học.
6. PHÂN LOẠI HIỆN TẠI
• Phân loại dựa trên siêu âm
• Có nhiều đổi khác so với phân loại truyền thống
7. Dashe, J. S., 2013. Toward consistent terminology of placental location.
SEMINARS INPERINATOLOGY, Volume 37, pp. 375-379.
8. PHÂN LOẠI HIỆN TẠI
• Nhau tiền đạo
Bánh nhau che lấp một phần hoặc hoàn toàn
lỗ trong CTC.
• Nhau bám thấp
Khoảng cách từ mép dưới bánh nhau đến lỗ
trong CTC ≤ 2cm nhưng bánh nhau chưa ăn lan
đến lỗ trong CTC.
Dashe, J. S., 2013. Toward consistent terminology of placental location.
SEMINARS INPERINATOLOGY, Volume 37, pp. 375-379.
9. TẠI SAO LẠI LÀ 2 CM?
Năm 1991: Oppenheimer và CS thực hiện một nghiên
cứu bao gồm lựa chọn 127 sản phụ có
- Chảy máu trước sinh (antepartum hemorrhage)
hoặc,
- Có siêu âm trên bụng nghi ngờ nhau tiền đạo.
Những sản phụ này sẽ được siêu âm trên bụng lại và
siêu âm qua ngã âm đạo.
Chỉ kết quả của siêu âm qua ngã âm đạo ở 3 THÁNG
CUỐI THAI KỲ được ghi lại và so sánh với kết cục của
thai kỳ (sanh thường hay sanh mổ, và nếu sanh mổ thì
vị trí nhau ở đâu?)
Oppenheimer LW, Farine D, Ritchie JWK, Lewinsky RM,
Tellford J, Fairbanks LA. What is a low-lying placenta?Am
J Obstet Gynecol. 1991;165:1036–1038
10. Oppenheimer LW, Farine D, Ritchie JWK, Lewinsky RM,
Tellford J, Fairbanks LA. What is a low-lying placenta?Am
J Obstet Gynecol. 1991;165:1036–1038
11. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA OPPENHEIMER
- 52/127 ca được chẩn đoán là nhau tiền đạo (1)
- 31/52 ca NTĐ trung tâm và được xác định khi mổ sanh sau đó.
- Kết quả của 21/52 ca còn lại được chia thành hai nhóm chính:
Khoảng cách từ mép dưới nhau đến lỗ trong CTC 1.1 ± 0.8 cm
7 ca, tất cả đều phải mổ lấy thai do xuất huyết âm đạo
Khoảng cách từ mép dưới nhau đến lỗ trong CTC 3.1 ± 1.1 cm
14 ca, 10 ca sanh thường và 4 ca mổ lấy thai do nguyên nhân khác (không do NTĐ)
p= 0.0004
Mở đầu cho nhiều nghiên cứu sau này về việc so sánh kết quả
của việc lấy 2cm làm ngưỡng chẩn đoán nhau bám thấp (2)
(1) Tiêu chuẩn chẩn đoán: khi thấy mô nhau bám ở đoạn dưới trên siêu âm
qua ngã âm đạo
(2) Dashe, J. S., 2013. Toward consistent terminology of placental location.
SEMINARS INPERINATOLOGY, Volume 37, pp. 375-379.
12. Trên thế giới
• Tỉ lệ mới mắc (incidence) nhau tiền đạo tại Mỹ là 1/300 (1)
• Tỉ lệ tương tự cũng được báo cáo tại Anh (2)
• Tuy nhiên tỉ lệ này chỉ còn 1/700 tại Nhật (3)
(1)Martin JA, Hamilton BE, Sutton PD, et al: Births: final data for 2003. Natl Vital Stat
Rep 54(2):1, 2005
(2)Gurol-Urganci I, CromwellDA, Edozien LC, et al: Risk of placenta previa in second
birth after first birth cesarean section. BMC Pregnancy Childbirth 11:95, 2011
(3) RosenbergT, Pariente G, Sergienko R, et al: Critical analysis of risk factors and
outcome of placenta previa. ArchGynecolObstet 284(1):47, 2011
DỊCH TỄ HỌC
13. TỈ LỆ HIỆN MẮC
“Overall, the pooled prevalence (TLHM gộp) of
all cases of placenta praevia was 5.2 cases/1000
pregnancies (95% CI:4.5–5.9). Prevalence was
highest among Asian studies (12.2/1000) and
lower among studies from Europe (3.6/1000),
North America (2.9/1000) and Sub-Saharan
Africa (2.7/1000).”
Anon., 2013. Prevalence of placenta praevia by world region: a systematic
review and meta-analysis. Tropical Medicine and International Health,
18(6), pp. 712-724.
14. DỊCH TỄ HỌC
- Tại Việt Nam
Chưa tìm thấy nghiên cứu thống kê tỉ lệ mới
mắc (incidence) và hiện mắc (prevalence) của
nhau tiền đạo.
15. 1. Sự tuần hoàn dinh dưỡng của niêm mạc tử cung ở vùn
đáy tử cung bị giảm sút
• Tiền căn mổ lấy thai
• Tiền căn có nạo sẩy thai nhiều lần
• Hút thuốc
• Tuổi mẹ cao
• Đa sản
• Từng có viêm nhiễm nội mạc tử cung
2. Do nhu cầu tăng so với bình thường nên bề mặt bánh
nhau trải quá rộng như trong đa thai
Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, 2011. Sản Phụ Khoa, tập 1. 3 rd
ed. Hồ Chí Minh: NXB Y học.
YẾU TỐ NGUY CƠ
16. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA
NHAU TIỀN ĐẠO
Tiền căn mổ lấy thai
Có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng tần suất mắc NTĐ
ở phụ nữ có tiền căn mổ lấy thai tăng lên gấp 1.5-
1.6 lần (1) ở lần mang thai tiếp theo.
Tỉ lệ này sẽ tăng lên theo số lần mổ lấy thai, cụ thể
sẽ tăng đến 8 lần nếu có tiền căn ≥ 4 lần mổ lấy
thai.(2)
(1)Gurol-Urganci I, CromwellDA, Edozien LC, et al: Riskofplacenta previa in second
birthafter first birth cesarean section. BMC Pregnancy Childbirth 11:95, 2011
(2) Gilliam M, RosenbergD, Davis F: The likelihoodofplacenta previa with greater
number ofcesarean deliveries and higher parity. Obstet Gynecol 99:976, 2002
17. • Ở những phụ nữ có tiền căn mổ lấy thai/ NTĐ, còn
một vấn đề đáng quan ngại hơn: Nhau cài răng lược.
• 6% phụ nữ có NTĐ/ tiền căn mổ lấy thai 1 lần có biến
chứng nhau cài răng lược và buộc phải cắt tử cung. Tỉ
lệ này tăng đến 25 % nếu có tiền căn mổ lấy thai
≥ 2 lần. (*)
Frederiksen MC, GlassenbergR, Stika CS: Placenta previa: a 22-
year analysis.Am J Obstet Gynecol180:1432, 1999
Một số nghiên cứu về các yếu tố nguy
cơ của nhau tiền đạo
18. • Tiền căn nạo hút thai
Theo một nghiên cứu được thực hiện tại BV Hùng
Vương từ tháng 6/2000 đến tháng 7/2001 của tác
giả Bành Thanh Lan và Nguyễn Duy Tài, kết luận
“nạo hút thai có liên quan mạnh với NTĐ, nguy cơ
tăng gấp 2.5 lần so với nhóm nhau bình thường sanh
mổ và 2.87 lần so với nhóm nhau bình thường sanh
ngã âm đạo. P< 0.05” (*)
(*)Bành Thanh Lan, N. D. T., 2003. Mối liên quan giữa nạo hút thai
và nhau tiền đạo. Y học TP.Hồ Chí Minh, Volume 7, pp. 13-17.
Một số nghiên cứu về các yếu tố nguy
cơ của nhau tiền đạo
19. • Tuổi mẹ
Cleary-Goldman và cộng sự thực hiện một nghiên
cứu trên 36000 phụ nữ, kết quả cho thấy tần suất
mắc NTĐ ở phụ nữ < 35 tuổi là 0.5 % so với 1.1% ở
phụ nữ > 35 tuổi.
Cleary-Goldman J, Malone FD, Vidaver J, et al: Impact ofmaternalage on obstetric
outcome. Obstet Gynecol105:983, 2005
Một số nghiên cứu về các yếu tố nguy
cơ của nhau tiền đạo
20. • Hút thuốc
Tần suất mắc NTĐ ở nhóm phụ nữ hút thuốc
tăng ít nhất 2 lần so với nhóm phụ nữ không
hút thuốc.
Usta IM, Hobeika EM, Abu Musa AA, et al: Placenta previa-accreta: risk
factors andcomplications. Am J Obstet Gynecol193:1045, 2005
Một số nghiên cứu về các yếu tố nguy
cơ của nhau tiền đạo
22. LÂM SÀNG
BN thường nhập viện vì lí do gì?
- Ra huyết âm đạo không đau
- Siêu âm tình cờ phát hiện
23. RA HUYẾT ÂM ĐẠO KHÔNG ĐAU
• Đột ngột, không báo trước
• Máu đỏ tươi, ra ngoài thành máu cục
• Lần đầu tiên hoặc đã nhiều lần trước đó
• KHÔNG kèm đau bụng
Có khi nào có đau bụng không???
LÂM SÀNG
CÓ
Bóc tách nhau
Cơn gò chuyển dạ
24. XUẤT HUYẾT ÂM ĐẠO LẦN ĐẦU TIÊN
Trước
tuần 30
Tuần 30
đến 35
Từ tuần
36
1/3 trường hợp1/3 trường hợp
1/3 trường hợp
25. XUẤT HUYẾT ÂM ĐẠO NHIỀU LẦN
• Lượng máu thường ít trong lần đầu
• Ngưng tự nhiên
• Sau đó tái phát nhiều lần
• Trong những lần sau, lượng máu mất ngày
càng nhiều hơn
26. CƠ CHẾ GÂY XUẤT HUYẾT TRONG NTĐ
• Bánh nhau phát
triển không kịp
theo đoạn dưới
• Chênh lệch áp
lực
• Vỡ xoang bờ
27. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• Bụng mềm, không đau
• Nắn ngôi thai
• Tim thai
• Khám âm đạo
Bằng mỏ vịt
Bằng tay
28. CLS PHỤC VỤ CHẨN ĐOÁN
• Siêu âm
• Cộng hưởng từ
• X quang, đồng vị phóng xạ
Ít sử dụngSIÊU ÂM
Siêu âm có thể loại trừ nhau tiền đạo với
giá trị dự đoán âm cao.(*)
Giá trị dự đoán âm
= âm thật/ (âm thật + âm giả)
Reddy UM, A. A. L. D. e. a., 2014. Fetal imaging: executive
summary. Obstet Gynecol, Issue 123, p. 1070
Transabdominal sonography
(TAS)
Transvaginal sonography
(TVS)
29. Sự vượt trội của TVS so với TAS trong chẩn đoán NTĐ
1. TAS yêu cầu tình trạng bàng quang đầy (BN phải nhịn tiểu
trước khi siêu âm) làm sai lệch hình ảnh thực tế của thành
trước và thành sau đoạn dưới tử cung, dẫn đến hậu quả chẩn
đoán sai (nhau bám bình thường được chẩn đoán là NTĐ)
2. Đầu dò âm đạo đến được gần các cấu trúc cần khảo sát
hơn.
3. Lỗ trong CTC và mép dưới bánh nhau không thể được nhìn
thấy rõ khi siêu âm trên bụng. Lỗ trong CTC thường được ước
đoán hơn là nhìn thấy thật sự.
4. Đầu thai nhi có thể làm mờ mép dưới bánh nhau và NTĐ
thành sau có thể không được đánh giá đúng khi siêu âm trên
bụng.
Yinka Oyelese, J. C. S., 2006. Placenta Previa, Placenta Accreta,
and Vasa. Obstet Gynecol, 107(4), pp. 927-941.
30. Zemlyn S. The effect of the urinary bladder in obstetrical ultrasound.
Radiology 1987;128:169-175
31. YẾU TỐ CO THẮT CỤC BỘ Ở TỬ CUNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẨN
ĐOÁN NTĐ
TOWNSEND RR, LAING FC, NYBERG DA ET.AL. TECHNICAL FACTORS
RESPONSIBLE FOR PLACENTAL MIGRATION: SONOGRAPHIC
ASSESSMENT. RADIOLOGY 1986;160:105-108.
32. SIÊU ÂM QUA NGÃ ÂM ĐẠO CÓ AN TOÀN?
• Có.
- Đầu dò khi đặt vào cùng đồ trước và môi
trước CTC tạo với kênh CTC một góc khoảng
35 độ.
- Khoảng cách tối ưu cho hình ảnh tốt nhất là
cách CTC 2-3 cm.
Yinka Oyelese, J. C. S., 2006. Placenta Previa, Placenta Accreta, and
Vasa. Obstet Gynecol, 107(4), pp. 927-941.
33. Yinka Oyelese, J. C. S., 2006. Placenta Previa, Placenta Accreta,
and Vasa. Obstet Gynecol, 107(4), pp. 927-941.
34. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Chuyển dạ sanh non
• Nhau bong non
• Vỡ tử cung
• Viêm nhiễm, bướu, polyp, ung thư,…
Phân biệt khi khám mỏ vịt
35. CHUYỂN DẠ SANH NON
• Tuổi thai
• Cơn gò tử cung
• Sự thay đổi CTC
36. NHAU BONG NON
• Tính chất ra máu
• Tổng trạng
• Khám bụng, cơn gò, tim thai
38. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
2
trường hợp
BN khám thai định kỳ và
tình cơ phát hiện NTĐ
BN đến với triệu chứng
XHAĐ và siêu âm phát
hiện NTĐ
39. NTĐ KHÔNG TRIỆU CHỨNG
Mục tiêu
1. Đánh giá và theo dõi khả năng trở về vị trí
bình thường của NTĐ
2. Giảm nguy cơ chảy máu
3. Giảm nguy cơ sanh non
Charles J Lockwood, K. R.-S., 2014. Management of placenta previa.
[Online]
Available at: http://www.uptodate.com/contents/management-of-
placenta-previa
[Accessed 12 April 2015].
40. Đánh giá và theo dõi khả năng trở về vị trí bình
thường của NTĐ
1. Theo dõi như thế nào?
Royal College of Obstetricians and Gynaecologists, 2011. Placenta Praevia,
Placenta Praevia Accreta and Vasa Praevia: Diagnosis and Management.
RCOG Green-top Guideline No. 27.
Classification of Recommendations
D. There is FAIR evidence to recommend against the clinical preventive action
41. ĐÁNH GIÁ VÀ THEO DÕI KHẢ NĂNG TRỞ VỀ VỊ TRÍ
BÌNH THƯỜNG CỦA NTĐ
• Tuổi thai < 16 tuần: chẩn đoán nhau tiền đạo
là “overestimated”
• > 16 tuần :
Khoảng cách từ mép dưới bánh nhau đến lỗ trong
CTC ≥2 cm: được xem như bình thường và không
có chỉ định siêu âm theo dõi vị trí của nhau
Khoảng cách từ mép dưới bánh nhau đến lỗ trong
CTC < 2cm: siêu âm theo dõi vị trí nhau được chỉ
định ở tuần thứ 32 của thai kỳ
42. • Tại thời điểm 32 tuần siêu âm lại, nếu:
Khoảng cách từ mép dưới bánh nhau đến lỗ
trong CTC ≥2 cm: không có chỉ định siêu âm theo
dõi
Khoảng cách từ mép dưới bánh nhau đến lỗ
trong CTC < 2cm: siêu âm theo dõi lại vào tuần
thứ 36
Reddy UM, A. A. L. D. e. a., 2014. Fetal imaging: executive summary. Obstet
Gynecol, Issue 123, p. 1070.
Uptodate cũng đồng ý với cách theo dõi này.
Charles J Lockwood, K. R.-S., 2014. Management of placenta previa. [Online]
Available at: http://www.uptodate.com/contents/management-of-placenta-
previa
[Accessed 12 April 2015].
43. NHẬN XÉT
RCOG đề cập đến major placenta previa và
minor placenta previa nhưng không miêu
tả rõ ràng hai chẩn đoán trên nên có thể
gây khó khăn trong việc áp dụng.
44. Khi nào thì nên theo dõi nhau cài răng lược/ NTĐ?
Royal College of Obstetricians and Gynaecologists, 2011. Placenta Praevia,
Placenta Praevia Accreta and Vasa Praevia: Diagnosis and Management.
RCOG Green-top Guideline No. 27.
45. Nhau tiền đạo được phát hiện ở 3 tháng
giữa thai kỳ dù trở về vị trí bình thường sau
đó vẫn có thể đi kèm với mạch máu tiền
đạo (vasa previa)
Siêu âm Doppler mạch máu + màu qua
ngã âm đạo để tầm soát.
Bronsteen R, Whitten A, Balasubramanian M,et al. Vasa previa: clinical
presentations, outcomes, and implications for management. Obstet
Gynecol 2013;122:352-7
46. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRỞ VỀ BÌNH THƯỜNG CỦA
NHAU TIỀN ĐẠO
Oppenheimer, L., 2007. SOGC CLINICAL PRACTICE GUIDELINE-Diagnosis and
Management of Placenta Previa. JOGC, Volume 189, pp. 261-266.
47. Giảm nguy cơ chảy máu và sanh non
• Tư vấn cho bệnh nhân.
• Không giao hợp qua ngã âm đạo và tập thể dục
sau tuàn thứ 20 (có thể sớm hơn nếu đã xuất hiện
triệu chứng xuất huyết âm đạo trước đó)
• Hạn chế các hoạt động thể chất ở 3 tháng cuối thai
kỳ
Charles J Lockwood, K. R.-S., 2014. Management of placenta
previa. [Online]
Available at: http://www.uptodate.com/contents/management-
of-placenta-previa
[Accessed 12 April 2015].
• Đến bệnh viện ngay khi thấy có cơn gò hoặc xuất
huyết âm đạo
• Nhập viện theo dõi trước ngày sinh: cân nhắc đối
với bệnh nhân đã có chỉ định mổ lấy thai, xuất
huyết âm đạo, kênh CTC ngắn,…
48. THỜI ĐIỂM CHẤM DỨT THAI KỲ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP
NTĐ KHÔNG BIẾN CHỨNG
• 36 tuần 0/7 – 37 tuần 6/7
• Chọc ối để xác định độ trưởng thành phổi ở
những thai kỳ được xác định ngày dự sinh tốt là
không cần thiết (well-dated pregnancies).
American College of Obstetricians and Gynecologists. (2013). ACOG
committee opinion no. 560: Medically indicated late-preterm and early-
term deliveries. Obstet Gynecol (121), 908.
49. NTĐ CÓ TRIỆU CHỨNG
• Mục tiêu
• Ổn định tình trạng huyết động của mẹ
• Có chỉ định mổ lấy thai hay không?
Charles J Lockwood, K. R.-S., 2014. Management of placenta
previa. [Online]
Available at: http://www.uptodate.com/contents/management-
of-placenta-previa
[Accessed 12 April 2015].
50. NTĐ CÓ TRIỆU CHỨNG
TIẾP CẬN BAN ĐẦU
• Đánh giá lượng máu mất
Fernando Arias, S. N. D. G. B., 2008. Practical Guide to High-
Risk Pregnancy and Delivery: A South Asian Perspective. 3 rd
ed. New Delhi: Elsevier.
51. MẤT MÁU TRẦM TRỌNG
• Mắc monitor theo dõi mạch, huyết áp, SpO2 và đặt thông tiểu dể theo dõi lượng nước
tiểu mỗi giờ
• Thở oxy liên tục 6-8 lít/phút
• Thiết lập 2 đường truyền tĩnh mạch với kim lớn (18G). Sử dụng dịch truyền là dung
dịch Lactate Ringer hoặc Normal Saline. Chỉnh tốc độ truyền thích hợp để lượng nước
tiểu mỗi giờ đạt ít nhất 30 ml.
• Chỉ định truyền máu cấp cứu: sau khi truyền 2 lít dd tinh thể với tốc độ nhanh mà
huyết áp bệnh nhân không cải thiện.
• Sau khi ổn định được tình trạng huyết động: chuyển mổ
Charles J Lockwood, K. R.-S., 2014. Management of placenta previa. [Online]
Available at: http://www.uptodate.com/contents/management-of-placenta-
previa
[Accessed 12 April 2015].
52. SO SÁNH VỚI PHÁC ĐỒ TẠI BV HÙNG VƯƠNG ĐỐI VỚI NTĐ
RA MÁU NHIỀU
• Thở Oxy liên tục và xử trí shock mất máu (tương tự)
• Chuyển bệnh nhân vào phòng mổ và tiếp tục hồi sức
• Chuẩn bị khám âm đạo và mổ cấp cứu (Double set up)
Máu âm đạo vẫn ra nhiều hoặc có rối loạn huyết
động học hoặc NTĐ trung tâm hoặc NTĐ chiếm
2/3 lỗ CTC MỔ SANH CẤP CỨU
Máu âm đạo ra ít và nhau bám mép và CTC thuận
lợi có thể xé ối theo dõi sanh ngã âm đạo (?)
53. PHƯƠNG PHÁP GÂY MÊ
Oppenheimer, L., 2007. SOGC CLINICAL PRACTICE GUIDELINE-Diagnosis
and Management of Placenta Previa. JOGC, Volume 189, pp. 261-266.
II-2. Evidence from well-designed cohort (prospective or
retrospective) or case-control studies, preferably from more
than one centre or research group
B. There is fair evidence to recommend the clinical preventive
action
54. PHƯƠNG PHÁP GÂY MÊ
Royal College of Obstetricians and Gynaecologists, 2011. Placenta
Praevia, Placenta Praevia Accreta and Vasa Praevia: Diagnosis and
Management. RCOG Green-top Guideline No. 27.
Recommended best practice based on the clinical experience of the
guideline development group (???)
55. PHƯƠNG PHÁP MỔ
WHO Integrated Management of Pregnancy and Childbirth, 2007.
Managing complications in pregnancy and childbirth: a guide for midwives
and doctors. Geneva: World Health Organization.
56. PHƯƠNG PHÁP MỔ
- Đường rạch da: nên chọn đường dọc giữa vì cơ
động và có thể mở rộng.
- Đường rạch cơ TC: cân nhắc giữa rạch ngang
đoạn dưới TC (chỉ định khi đoạn dưới thành lập
khá tốt) và rạch dọc thân TC hoặc rạch dọc đoạn
dưới TC (chỉ định khi đoạn dưới TC thành lập
kém/đoạn dưới có quá nhiều mạch máu to/ thai
non tháng/ ngôi ngang,..)
Bệnh viện Hùng Vương Phác đồ điều trị, 2014. Nhau tiền đạo. Hồ Chí Minh: s.n.
57. NTĐ CHẢY MÁU MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH
VÀ NHẸ
Đánh giá độ trưởng thành phổi của thai
• Nếu tuổi thai < 36 tuần: kéo dài thai kỳ
• Nếu tuổi thai ≥ 36 tuần: chấm dứt thai kỳ
58. KÉO DÀI THAI KỲ
• Mẹ: Tình trạng thiếu máu
• Con:
Test đánh giá sức khỏe thai
Hỗ trợ trưởng thành phổi
• Tiêu chuẩn xuất viện
59. ĐIỀU TRỊ TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU CỦA MẸ
Royal College of Obstetricians and Gynaecologists, 2011. Placenta Praevia, Placenta
Praevia Accreta and Vasa Praevia: Diagnosis and Management. RCOG Green-top
Guideline No. 27.
WHO Integrated Management of Pregnancy and Childbirth, 2007. Managing
complications in pregnancy and childbirth: a guide for midwives and doctors.
Geneva: World Health Organization.
60. HỖ TRỢ TRƯỞNG THÀNH PHỔI
• Nên được sử dụng trên bệnh nhân NTĐ có triệu chứng. Không khuyến cáo
trên bệnh nhân không có triệu chứng hoặc lần xuất huyết âm đạo đầu tiên xảy
ra khi tuổi thai ≥ 34 tuần.
Charles J Lockwood, K. R.-S., 2014. Management of placenta previa. [Online]
Available at: http://www.uptodate.com/contents/management-of-placenta-previa
[Accessed 12 April 2015].
61. TIÊU CHUẨN XUẤT VIỆN
Oppenheimer, L., 2007. SOGC CLINICAL PRACTICE GUIDELINE-Diagnosis and
Management of Placenta Previa. JOGC, Volume 189, pp. 261-266.
62. TIÊU CHUẨN XUẤT VIỆN
1. Sau 72 giờ theo dõi không xuất huyết âm đạo
2. Hct ≥ 35%
3. Non Stress test có đáp ứng tại thời điểm cho xuất viện
4. Phương tiện di chuyển và điều kiện chăm sóc tại nhà đầy đủ ( đảm bảo
được bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường)
5. Bệnh nhân và gia đình hiểu rõ những biến chứng có thể xảy ra
6. Tái khám mỗi tuần: Siêu âm và làm CTM đo lại Hb.
Fernando Arias, S. N. D. G. B., 2008. Practical Guide to High-Risk
Pregnancy and Delivery: A South Asian Perspective. 3 rd ed. New Delhi:
Elsevier.
63. CHỈ ĐỊNH CHẤM DỨT THAI KỲ
• Xuất huyết âm đạo với CTG nhóm 2 không đáp ứng với các biện pháp hồi sức thai
• Tình trạng xuất huyết đe dọa tính mạng mẹ
• Chuyển dạ
Charles J Lockwood, K. R.-S., 2014. Management of placenta
previa. [Online]
Available at: http://www.uptodate.com/contents/management-
of-placenta-previa
[Accessed 12 April 2015].
64. SANH NGÃ ÂM ĐẠO HAY SANH MỔ?
Oppenheimer, L., 2007. SOGC CLINICAL PRACTICE GUIDELINE-
Diagnosis and Management of Placenta Previa. JOGC, Volume 189,
pp. 261-266.
65. SANH NGÃ ÂM ĐẠO HAY SANH MỔ?
• Nhau tiền đạo: Mổ lấy thai
• Nhau bám thấp:
Khoảng cách từ mép dưới bánh nhau đến lỗ trong CTC > 10 mm và không có
chống chỉ định sanh ngã âm đạo: thử nghiệm sanh ngã âm đạo.
Khoảng cách từ mép dưới bánh nhau đến lỗ trong CTC ≤ 10 mm: khả năng sanh
ngã âm đạo thấp.
Vergani P, O. S. P. I. e. a., 2009. Placenta previa: distance to internal os
and mode of delivery. Am J Obstet Gynecol, Issue 201, p. 266 e1.
66. TÓM TẮT
1. Thời điểm chẩn đoán nhau tiền đạo/ tuổi thai?
2. Phân loại nhau tiền đạo trên siêu âm
3. Nhau tiền đạo có đi kèm với những yếu tố làm nặng thêm khác hay không? (
tiền căn mổ lấy thai, bệnh nền mẹ, bất thường thai,…)
4. Có triệu chứng xuất huyết âm đạo hay không?
5. Tình trạng mẹ
6. Tình trạng thai