2. Giới thiệu chung
Bối cảnh thị trường thay đổi số lượng sản phẩm
truyền thống giảm sút dẩn đến doanh số giảm ,
lợi nhuận thấp. Nên công ty đặt ra vấn đề phát
triển sản phẩm mới để khôi phục doanh nghiệp
và gia tăng lợi nhuận
5. Phân tích thị trường
S (Điểm mạnh):
Công ty có năng lực cốt lõi sau:
Thiết kế bản mạch tốt
Biện pháp gia công cơ khí chính xác
Trình độ làm khuôn và ép nhựa thành phẩm có độ
chính xác cao
Có hệ thống bán hàng chuyên nghiệp
Có thương hiệu mạnh
6. W (Điểm yếu):
O (Cơ hội):
Môi trường thay đổi nên cơ hội phát triển sản
phẩm mới
T (Thách thức):
Thay đổi cách cân đo trong mua bán truyền
thống
Cần phải có thời gian tiếp cận khách hàng
Phân tích thị trường
7. Kế hoạch sản xuất
Lập kế hoạch SX cho từng thời kỳ, áp dụng
nguyên tắc vòng đời sản phẩm
1/ Thời kỳ thâm nhập 10%
2/ Thời kỳ phát triển 40%
3/ Thời kỳ bảo hòa 40%
4/ Thời kỳ suy thoái 10%
8. Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất
Linh kiện được SX tại nhà máy gồm có:
Linh kiện cơ khí, nhựa, mạch điện tử
Linh kiện đặt mua từ các công ty cung cấp gồm
có:
Bao bì , tem, mác …
Tỷ lệ SX tại nhà máy đạt 95% giá trị
Mua ngoài 5%
9. Phát triển kỹ thuật
Được áp dụng kỹ thuật và kinh nghiệm hiện có
tại công ty
10. Quy trình sản xuất
Nghiên cứu và thiết kế tính năng , mẫu mã của
cân
Chế tạo khuôn cơ khí và khuôn nhựa
Lắp đặt dây chuyền SX
Áp dụng các công cụ kiểm soát trong SX như:
Phân tích công đoạn sản xuất
Phân tích giá trị sản phẩm
Hoạt động sản xuất bằng hình ảnh
11. Giá trị đầu tư thiết bị
Nghiên cứu và thiết kế 2 tỷ
Chế tạo khuôn các loại 5 tỷ
Dây chuyền SX 14 tỷ
Dự trữ 3 tỷ
Tổng giá trị đầu tư : 24 tỷ
12. Kế hoạch nhân sự
Thuyên chuyển nhân sự trong các bộ phận SX
đang suy thoái sang thực hiện dự án mới
14. Phân tích chi phí
Giá bán 79.000VND/sp
Trong đó:
Giá nguyên vật liệu 35.000VND/sp
Khấu hao thiết bị 4.000VND/sp
Nhân công 2.000VND/sp
Chi phí quản lý bán hàng 3.000VND/sp
Quảng cáo (PR) 5.000VND/sp
Tổng giá vốn 49.000VND/sp
15. Phân tích tài chính và xem xét khả năng sinh lời
Dự kiến bán được 6.000.000 sản phẩm trong vòng
3 năm vậy
Giá vốn 6.000.000 X 49.000 =
294.000.000.000VND
Lợi nhuận trước thuế 6.000.000X30.000
=180.000.000.000VND
Thời gian thu hồi vốn – dự án triển khai trong vòng
3 năm vậy
Lợi nhuận đạt được 180. 000.000.000VND/3
năm = 5. 000.000.000VND/tháng
16. Thời gian thu hồi vốn
Thời gian thu hồi vốn dự án sẽ là: 24. 000.000.000VND/
5. 000.000.000VND = 4,8 tháng (tính trung bình)
17. Kế hoạch vốn:
Lấy nguồn vốn từ phát triển sản phẩm mới
trong Công ty phân chia từng giai đoạn đầu tư:
Đầu tư tài sản cố định 21 tỷ
Vốn lưu động
Chu kỳ sản xuất và kinh doanh là 15 ngày vậy cần
nguồn vốn là :
294 tỷ/36 tháng = 8,1 tỷ/tháng.
8,1 tỷ/2 = 4,5 tỷ
Vốn dự phòng 3 tỷ
Vậy vốn lưu động cần khoảng 6 tỷ.
18. Phân tích rủi ro:
1/ Sự dịch chuyển từ mua bán tại các chợ
truyền thống sang mua bán trong siêu thị và các
cửa hàng tiện ích
2/ Văn hóa mua bán nâng cao
3/ Theo phân tích sự dịch chuyển trên trong
vòng từ 3 đến 5 năm – nên dự án được thực
hiện trong vòng 3 năm.